lO MoARcPSD| 45467232
1
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T QUỐC N
-------***-------
Ch đề : Ảnh hưng ca IQ và EQ đến tâm lý người lao
động
Môn: Tâm lý hc lao động
Nhóm sinh viên: Nhóm 4
Thành viên: Đ Trường Sơn - 11225617
Đàm Khánh Cường - 11221147
Đinh Hoàng Vinh - 11226917
Vũ Minh Hoàn - 11222454
Nguyn Thị Diệu Linh - 11223646
Trần Văn Khánh - 11223082
Lớp tín ch: Tâm lý học lao đng_01
Ging viên: ThS. Phạm Th Thanh Nhàn
NỘI, M 2024
lO MoARcPSD| 45467232
2
MC LC
I. M Đ
U....................................................................................................................................................
........................ 3
II. KHÁI
NIM....................................................................................................................................................
................. 3
1. IQ........................................................................................................................................................
............................ 3
2. EQ.......................................................................................................................................................
............................ 4
3. Các mô hình v trí thông minh
..........................................................................................................................6
4. T m quan tr ng c a IQ và EQ trong môi tr ường làm vi c
.....................................................................7
5. Vai trò c a IQ và EQ
................................................................................................................................................ 8
6. M i quan h gi a IQ và EQ
.................................................................................................................................. 9
III. NH HƯỞNG CA IQ ĐẾN TÂM LÝ NGƯỜI LAO
ĐNG.......................................................................10
1. nh hưởng tích c c c a IQ đ n tâm lý ng ế ười lao đ ngộ
........................................................................10
2. nh hưởng tiêu c c c a IQ đ n tâm lý ng ế ười lao đ ngộ
.......................................................................11
3. Dòng ch y tâm lý (Psychological Flow)IQ
...........................................................................................12
IV. ẢNH HƯỞNG CA EQ ĐẾN TÂM NGƯI LAO
ĐNG......................................................................13
1. nh hưởng tích c c c a EQ đ n tâm lý ngự ế ười lao đ ngộ
......................................................................13
2. nh hưởng tiêu c c c a EQ đ n tâm lý ng ế ười lao đ ngộ
......................................................................16
3. Dòng ch y tâm lý (Psychological Flow)EQ
..........................................................................................17
V. CÁCH CI
THIN...................................................................................................................................................
... 17
1. C i thi n EQ
......................................................................................................................................................
...... 17
lO MoARcPSD| 45467232
3
2. C i thi n IQ
............................................................................................................................................................
. 18
VI. DN
CHNG................................................................................................................................................
.............. 19
VII. KT
LUN...................................................................................................................................................
............. 21
I. MỞ ĐẦU
Trong bi cnh công nghiệp hóa và toàn cu hóa hiện nay, tâm người lao động
đóng vai t quan trọng trong vic ng cao hiệu suất và cht lượng công việc. Hai yếu
tố chính nh ởng đến m lý này là chsthông minh (IQ) và chscm xúc (EQ).
IQ, hay ch số thông minh, thường được coi thước đo kh năng tư duy logic và giải
quyết vấn đề. Trong khi đó, EQ, hay t tuệ cm xúc, li phản ánh kh năng nhận biết,
hiu và qun lý cm xúc ca bản thân và người khác. Skết hợp i hòa giữa IQ và EQ
không ch giúp người lao đng đt được hiệu qu công việc cao mà còn to ra môi trường
làm việc tích cực và bn vững. Bài thuyết trình ca nhóm 4 này sẽ pn tích sâu hơn v
cách IQ và EQ ảnh ởng đến tâm lý người lao đng, t đó đưa ra những gợi ý đ ci
thiện i trường làm việc.
II. KI NIỆM
1. IQ
IQ (Intelligence Quotient - Ch số thông minh) một thước đo nhm đánh giá
khả ng t tu ca một người. Ki niệm này được pt triển vào đu thế k 20 bởi
n tâm lý học nời Pháp Alfred Binet.
Chs IQ thường ln quan đến kh ng logic,ngôn ng và không gian , người
có IQ cao thường có khả năng lp luận, phân ch các vn đề, thích tng hợp và phân
ch để tìm ra bn chất và quy luật ca các vn đề. Nhạy bén trong các vn đln quan
v s học, suy diễn các trình t và tư duy theo pơng hướng nguyên nhân kết quả.
V thang điểm nh ch s IQ:
ới 85 điểm thuộc loại thấp, chiếm 16%
T85 - 115 thuc loi trung bình, chiếm 68% (khong 2/3 dân s thế giới)
T115 - 130 thuc loi thông minh, chiếm 14%
lO MoARcPSD| 45467232
4
T130 - 145 thuc loi rt thông minh, chiếm 2%
145 trở lên thuc loi thiên tài hoc cn thn tài, chiếm 0,1%
Có nhiều cách đo lường chsố thông minh (IQ), và các i kiểm tra IQ thường được
xây dựng theo những chuẩn mực khoa hc để đánh giá kh ng nhn thức ca cá nhân
trong nhiều nh vực khác nhau. Dưới đây là các pơng pp ph biến nht đ đo lường
IQ:
Thang đo Trí thông minh Wechsler nh cho Tr em (WISC-V)
Thang đo Trí tu Wechsler cho Người lớn (WAIS): WAIS đánh giá t thông
minh thông qua các lĩnh vực như: duy bằng lời, nhn thức không gian, t nhớ
làm việc, và tc đ x thông tin.
Thang đo trí tu Stanford-Binet: Đây là một trong những i kiểm tra IQ lâu đời
và ph biến nht i kiểm tra này đo lường 5 lĩnh vực: lun lỏng, kiến thức,
lập luận định lượng, kh ng xử trc quan-không gian, và t nhlàm việc.
bài kiểm tra không lời Raven's Progressive Matrices : Đây là một dng bài kiểm
tra phi ngôn ngữ, thường được s dng để đo t thông minh tng quát.i kiểm
tra bao gm các ma trận hình ảnh với các mẫu và quy lut nhất đnh, yêu cu
nời làm bài tìm ra quy luật và chn câu tr lời phù hợp.
Bài kiểm tra tthông minh ng bằng văn hóa: CFIT s dụng các câu hỏi phi
ngôn ng(hình nh, biểu đ) đ đánh gkhnăng suy luận và giải quyết vấn đ
ca người tham gia.
Bài kiểm tra kh ng nhn thức của Woodcock Johnson:Đây mt h thng
bài kiểm tra phức tp đánh giá nhiều khía cnh ca t thông minh, bao gồm kh
năng nhn thức, hc thut và trí nhớ ngn hạn.
Các bài kiểm tra IQ ch cung cp một phần ca bức tranh v trí thông minh. Chúng
thường được sử dụng trong các mục đích như chn đoán kh ng hc tập, nghiên cứu
v t thông minh hoc tư vn giáo dc. Tuy nhiên, các bài kim tra này không thể đánh
giá toàn diện v trí tu hay tiềm năng con người, còn cn xem xét các yếu tố khác
n cm xúc, sáng tạo và kinh nghiệm sống.
2. EQ
Chscm c EQ (Emotional Quotient) là mt đánh giá v kh năng nhận thức,
hiu biết và quản lý cm c ca con nời. đo lường khả năng t nhn thức, khả
lO MoARcPSD| 45467232
5
năng điều chnh cm c ca bn thân và kh ng tương tác xã hi dựa tn cảm c.
EQ thường được coi là quan trọng không kém phn so với ch số thông minh EQ (IQ)
trong vic đo lường thành công và hạnh phúc trong cuc sống.
EQ bao gồm 4 thành phn chính n sau:
Qun cảm xúc: kh ng kiểm soát những cm c và nh vi bt thường,
quản lý cm xúc ca mình một cách lành mạnh, có th ch đng, tuân thcam
kết, thích nghi với những thay đi trong hoàn cnh c th.
Nhn thức cảm c: kh ng nhận ra cm xúc ca mình, cách chúng nh
hưởng đến suy nghĩ, nh vi ca mình. Bạn biết v những điểm mạnh và điểm
yếu ca mình, tự tin vbản thân.
Nhn thức xã hội: kh ng đng cm. Bạn th hiểu được cảm c, nhu
cu, s quan ngi ca người khác. Bạn cũng có thể nhn biết các dấu hiệu cm
xúc, cm thy thoi i trong mối quan hệ xã hi, nhn ra quyn lực trong một
nhóm hoc tổ chức.
Qun các mối quan h: cách xây dựng và duy t những mối quan h tốt,
giao tiếp một cách rõ ràng, truyn cm hứng, ảnh ởng đến người kc, làm
việc tốt trong một nhóm, qun xung đột.
V thang điểm nh ch s EQ:
EQ thp: Điểm EQ dưới 84. Nhóm người này kh ng nhận biết, qun lý cm
xúc hạn chế, thường gặp khó khăn trong việc hiểu, đáp ứng đúng cách đi với
cm xúc ca nời khác.
EQ trung bình: Điểm EQ từ 85 đến 115. Đây là mức điểm phổ biến nhất và tương
đương với khoảng 68% dân số. mức này, con nời kh năng nhn biết,
quản cm xúc một cách tương đi, tuy nhiên cần phát triển và ci thiện k năng
xã hi, đồng cm.
EQ cao: Điểm EQ t 116 đến 130. Nhóm người này có kh ng nhận biết, hiu
và qun lý cm c một cách hiệu qu. Họ có kh năng điều chnh, kim soát
phản ứng ca nh trong các nh hung khác nhau,xây dựng các mối quan h
tốt.
EQ xut sc: Điểm EQ t131 trn được xem là xut sc. Chcó khoảng 2%
dân s đt được mức điểm này. mức này, người có ttuệ cm xúc vượt tri,
lO MoARcPSD| 45467232
6
s dng trí tu cảm xúc đ tạo động lc cho suy nghĩ, nh vi thông minh. Họ có
khả năng lãnh đo, truyn cm hứng và xử lý xung đột một cách xut sc.
Chsố cm xúc (EQ) đo lường kh ng nhn biết, qun cm xúc ca chính nh
và cm xúc ca nời khác. EQ có th được đo lường qua nhiu phương pháp khác
nhau, bao gồm các bài kiểm tra đánh giá EQ, phng vn hoc t đánh giá. ới đây
một số cách ph biến đ đo lường chsEQ:
MSCEIT (Mayer-Salovey-Caruso Emotional Intelligence Test): Đây một
trong những bài kiểm tra EQ khoa hc, tp trung vào kh năng nhn diện, hiểu,
quản lý và sdụng cm xúc trong các tình hung khác nhau.
EQ-i (Emotional Quotient Inventory): Một trong những bài kiểm tra ph biến
nhất, EQ-i đo lường các khía cnh như tự nhn thức, kỹ năng giao tiếp, quản lý
căng thng, và ra quyết định cm xúc.
Một số tổ chức hoc chuyên gia s dụng phương pp phng vn để đánh gtrí
tuệ cm xúc. Người phng vn s đt câu hi v các nh hung trong quá khđ
xem xét cách người được phng vn xlý cm c ca mình và ca nời khác.
Một cách khác đ đo lường EQ là qua việc quan sát hành vi trong các tình hung
thực tế. Điều này có th bao gm việc đánh giá cách một người xử lý xung đột,
hợp tác với người khác, hoặc điều chnh hành vi dựa tn cm xúc ca người
xung quanh.
Phương pháp phn hồi từ người khác (360-degree feedback) yêu cu nhn phn
hi từ người kc v kh ng qun cm xúc và tương tác với người xung
quanh. Những người này có th là đng nghiệp, bạn bè, hoc nời qun lý.
3. Các hình về t thông minh
Trước tn với các hình truyền thống:
hình đa ng (General Intelligence Model): Đề xuất bởi Charles Spearman
vào những năm 1920, hình y cho rng s khác biệt trong trí thông minh
ca con người có thể được gii thích bằng một yếu tố chung gi "g factor"
các yếu t cụ th gi "s factor". Trong đó yếu tốg ln quan đến kh năng
chung, trong khi yếu tố s liên quan đến khả năng c th. Yếu tốg phản ánh
khả năng của một nời trong việc thực hiện các nhiệm v v kh ng tinh thn
chung, và yếu ts chu tch nhiệm nhn rac kh ng c thể ca một người.
lO MoARcPSD| 45467232
7
Lý thuyết v trí thông minh đa dng (Multiple Intelligences Theory): Ca
Howard Gardner, lý thuyết y cho rng t thông minh không ch có một
nhiều dng khác nhau, bao gm logic-toán hc, ngôn ngữ, không gian, âm nhc,
thể cht, tình cm, t do, và t tuệ tự nhn.
hình thần kinh mạng (Connectionist Model): Lý thuyết y khai thác v cu
trúc mạng lưới não nhân to, với các mạng thần kinh nhân to được thiết kế đ
mô phng cách o con người xlý thông tin.
Đối với hiện nay, các mô hình hiện đi v t thông minh đã phát triển và mở rộng từ
các hình truyn thng, nhm phản ánh sphức tp và đa dạng ca t thông minh.
ới đây một s mô hình hiện đi ni bt:
Lý thuyết ba thành phần v trí thông minh (Triarchic Theory of Intelligence)
Robert Sternberg bao gm Trí thông minh pn tích (Analytical Intelligence):
Kh năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vn đề.Trí thông minh sáng to
(Creative Intelligence): Khnăng xử các nh hung mới và sáng tạo trong giải
quyết vấn đ.Trí thông minh thực tiễn (Practical Intelligence): Kh ng ứng
dụng kiến thức vào các nh hung thực tế, thường được gi là "thông minh đường
phố" (street smart).
Lý thuyết v trí tuệ xúc cm (Emotional Intelligence) - Daniel Goleman: Trí tu
xúc cm liên quan đến kh năng nhận diện, hiu và qun cm xúc ca bn thân
và người khác. bao gm:T nhận thức (self-awareness),Quản cm xúc
(self-regulation),Động lực ni tại (motivation)ng cm (empathy),Kỹ năng
hi (social skills).
Lý thuyết t thông minh đng (Dynamic Intelligence) - Reuven Feuerstein: Lý
thuyết y tập trung vào kh năng ca con nời đhọc hi và phát triển tthông
minh thông qua stương tác xã hội và trải nghiệm cá nhân. nhấn mạnh rằng
trí thông minh có th được cải thiện và thay đi, thay vì một kh ng cđịnh.
Lý thuyết CHC (Cattell-Horn-Carroll Theory): Đây s tích hợp ca hai lý
thuyết truyn thng v trí thông minh: thuyết ca Raymond Cattell và John
Horn v trí thông minh fluid và crystallized, và thuyết ba tầng ca John Carroll.
Lý thuyết CHC phân chia t thông minh thành nhiều yếu tố, với một yếu tố chung
"g" tầng cao nhất, tiếp theo các yếu t rng (broad abilities) và hẹp (narrow
abilities).
lO MoARcPSD| 45467232
8
hình nhn thức tích hợp (Integrated Cognitive Model): Dựa tnthuyết kết
ni gia các lĩnh vực ca o, hình y coi trí thông minh là kết qu ca s
tương ác giữa nhiều vùng ca o. c hình mạng nơ-ron tn tiến hiện đi
cũng y dựng dựa trên cơ snày, như mạng thần kinh u (deep learning) và
các h thng AI.
4. Tm quan trọng ca IQ EQ trong i trườngm việc
EQ và IQ là chìa khóa thành công trong môi trường làm việc năng đng và có
nh kết nối cao ngày nay.
Trước hết v EQ, EQ đóng vai t quan trng trong môi trường làm việc,tự nhn
thức, tự điều chỉnh, đng lực, k năng giao tiếp hiệu qu và hành vi đồng cm những
đc điểm chính ca nhân vn giúp các công ty tạo ra văn hóa làm việc hài hòa , thúc
đy năng suất và shợp tác. những nhân viên có trí tuệ cm xúc cao có th hợp tác tốt
hơn với nời khác, qun lý căng thẳng liên quan đến công việc, giải quyết xung đt
trong các mối quan h ti nơi làm việc và hc hi từ những sai lầm giữa các cá nhân
trước đây.Những người lao động EQ cao có kh ng làm việc theo nhóm, thích nghi
với s thay đi và linh hoạt hơn. Đối với các n qun lí và nh đo cũng vy, đi cùng
với việc tuyn dụng những nhân viên có EQ cao, hng phi qun lí và điều hành công
việc với t tu cảm c để qua đó hiểu và giúp đỡ được các nn viên ca mình.
Trong khi ch số EQ pt triển tốt giúp bn điều hướng các tương tác xã hi phức
tạp, xây dựng mối quan h bn cht với đng nghip và khách ng, đng thời thể hiện
s đng cm và khả năng thích ứng trong những tình hung căng thng thì chỉ số IQ cao
có thể giúp bạn hoàn thành xut sc các nhiệm v kỹ thut và đóng góp những ý tưởng
sáng to.
Hơn nữa, EQ và IQ cân bằng cho phép bạn đưa ra những pn đoán hợp dựa
trên lun khách quan trong khi cân nhc cách quyết định ca bn tác đng đến người
kc. Cui cùng, các n tuyển dụng đánh giá cao những nời có IQ và EQ cao vì h
đóng góp vào i trường làm việc hòa nhp thúc đy s phát triển và m việc nhóm.
5. Vai trò của IQ và EQ
IQ (Intelligence Quotient) đóng vai t quan trng trong việc đo lường các khía cnh
ca kh ng duy, hc hi và giải quyết vn đề. Tuy nhiên, IQ ch một phần ca
toàn b trí tu con nời và không th đo lường hết mi khả ng khác.
lO MoARcPSD| 45467232
9
Kh năng duy logic và gii quyết vấn đ: IQ cao giúp phân tích, xthông
tin nhanh chóng và giải quyết các vn đ phức tp, đc biệt trong các nh vực
khoa hc, k thut, và toán học.
Kh ng hc tp và tiếp thu kiến thức: Người có IQ cao tiếp thu kiến thức mới
nhanh hơn, hiểu các khái niệm khó dễ dàng hơn, và thích ứng với thay đi tốt
hơn.
Kh ng ghi nhvà tư duy phn biện: IQ cao giúp ghi nhthông tin chi tiết và
pn tích các nh hung phức tp, đưa ra quyết định dựa tn dliệu và lun
hợp lý.
Hiệu qu trong công việc liên quan đến logic và tính toán: IQ cao giúp làm vic
hiu quả với dliu phức tạp và thut toán, đc biệt trong các nh vực như lp
trình, i chính và k thut.
Như vậy IQ cao sẽ phù hợp với những công việc ln quan đến khoa hc và nghn
cu, ng ngh và kỹ thut, toán hc, phân ch, hay lĩnh vực tài chính
Đối với EQ, EQ (Emotional Quotient), hay t tuệ cm c, đóng vai t quan trọng
trong việc qun cảm c cá nn và hiểu rõ cm xúc ca nời kc. Đây yếu t
quan trọng để thành ng trong nhiều khía cnh ca cuc sống. Dưới đây các vai trò
chính ca EQ:
Qun cm c cá nhân: EQ cao giúp kiểm st và điều chnh cm xúc, giữ
bình nh trong tình hung căng thẳng.
Hiểu và đng cảm với người kc: EQ giúp thấu hiu cm xúc và quan điểm ca
nời khác, y dựng mối quan hệ tt hơn.
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm: EQ ci thiện giao tiếp và s hợp tác trong
các mối quan hệ cá nhân và công việc.
Giải quyết xung đột: EQ giúp gii quyết xung đt hiu qu, giữ hòa khí và đưa
ra gii pháp hợp lý.
Lãnh đo hiệu qu: EQ giúp lãnh đo to i trường làm việc tích cực, động viên
và hiểu nhu cu ca nn vn.
Phát triển các mối quan hệ: EQ cao giúp y dựng và duy t các mi quan hệ cá
nn và xã hi bền vững.
lO MoARcPSD| 45467232
10
Như vậy EQ cao sẽ phù hợp với những công việc liên quan đến lãnh đo và qun lý,
giáo dục đào to, y tế và chăm sóc sc khỏe, các hot đng thiện nguyn và phi chính
phủ…
6. Mối quan hệ giữa IQ và EQ
Lý thuyết Dual-Process là một mô hình thuyết nổi bt trong tâm lý hc nhn thức,
giúp làm sáng tỏ mối quan hệ tương h giữa IQ và EQ. Theo lý thuyết này, não b ca
con nời hoạt đng dựa tn hai hệ thống tư duy chính:
Hệ thng 1 (Tư duy nhanh) cơ chế xử lý thông tin nhanh chóng và tự động,
dựa tn trực giác. Nó liên quan chặt ch đến EQ, giúp con người phản ứng ngay
lập tức trong cácnh hung hi và cảm xúc không cn suy nghĩ sâu sc
Hệ thng 2 (Tư duy chm) chu tch nhiệm cho phân tích logic và suy nghĩ có
cu tc. Đây nơi IQ phát huy tác dụng, giúp gii quyết vn đphức tạp và đưa
ra quyết định cân nhc k lưỡng
Mối quan h gia IQ và EQ trong lý thuyết này cho thấy rng c hai h thng đều b
sung cho nhau trong quá tnh ra quyết định và nh động. Trong nhiều nh hung, IQ
giúp chúng ta hiểu đúng vn đ, nhưng EQ lại giúp chúng ta xlý vn đề đó một cách
hiu qu và hòa hợp với mọi người xung quanh
Cn lưu ý rng IQ và EQ không loại trừ lẫn nhau. Những người có IQ cao cũng
có thể phát triển EQ của mình thông qua thực nh và đào to, và những người có EQ
cao cũng thể phát triển kh ng nhn thức ca nh thông qua go dục và kinh
nghiệm.
III. NH ỞNG CỦA IQ ĐẾN TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.nh hưởng ch cc ca IQ đến m người lao đng
Theo nghiên cu ca Schmidt và Hunter (2004), t thông minh tng quát
(General Mental Ability - GMA), thường được thể hiện qua ch sIQ, có nh ởng
quan trọng đến hiệu sut công việc và sthăng tiến ngh nghiệp ca người lao đng.
Các nn có GMA cao thường hc hi nhanh hơn và giải quyết vấn đ hiệu qu hơn
trong các tình hung phức tp, từ đó dẫn đến khả năng làm việc tốt hơn trong nhiều lĩnh
vực.
lO MoARcPSD| 45467232
11
Tuy nhiên, ngoài hiệu suất công vic, GMA cũng có những tác động ch cc đến
tâm lý người lao động. Những người có IQ cao thường cm thấy t tin hơn trong việc
tiếp cn và giải quyết các nhiệm v phức tp. Điều y giúp h giảm thiểu căng thẳng,
tăng cm giác kiểm soát công việc, và t đó cải thiện s hài lòng trong công việc. Hơn
nữa, trí thông minh giúp người lao đng pt triển kh ng thích nghi với các thay đi
trong i trường làm việc, gim nguy cơ bquá tải tâm lý khi đối mặt với những thách
thức mới.
Những tác động y cùng góp phần to nên một lực lượng lao động hiệu qu,
có động lc và ít gp vn đ v tâm hơn khi đi mt với áp lcng việc.
Bên cnh đó, Schmidt và Hunter cũng đ cp rằng những người có IQ cao thường
có xu hướng thông minh hơn và có nhanh chóng ng biến các tình hung, từ đó dn đến
hiu sut m vic được cao hơn. đây, Schmidt và Hunter đã chia những người lao
động thành 2 nhóm ch yếu: Những người có IQ cao hơn 120 và những người có IQ
thấp hơn 80.c cá nn tham gia lao đng chỉ số IQ từ 120 trở lên thường sđược
có có năng lực cnh tranh và có th thích ứng được với hu hết mọi ngành ngh.
Nghn cứu tHarvard Business Review cho thấy người có IQ cao thường có kh năng
gii quyết vấn đ và ra quyết đnh tt hơn trong các i trường phức tp, bởi vì h
thường thường có kh ng x thông tin nhanh hơn và hiệu qu hơn, giúp h d ng
m ra giải pháp choc vn đ phức tạp.
Thực tế cho rng việc shữu IQ cao th hiện kh ng tiếp thu các knăng phù
hợp đ đào to, tư duy và giải quyết vn đ. Schmidt và Hunter cũng đưa ra nghiên cứu
v vn đy, họ nói rng t thông minh một yếu tố dự o tuyt vời v hiệu suất tại
nơi làm vic. Khi các nhà qun tuyn chn những ứng c viên cho tchức, họ s
thường chú trng vào những người có IQ cao, bởi vì những nời này shòa nhp với
môi trường làm việc một cách nhanh chóng và trnên xut sc trong nh vực họ
tham gia.
Bên cnh việc thích ứng nhanh với i trường làm việc, hiện nay khoa hc công
ngh dần trở nên tn tiến và hiện đi, đòi hi những người lao đng cũng phải học hi
và thích nghi với công ngh mới nhm đáp ứng những nhu cu của doanh nghiệp. Theo
một nghiên cứu t Tp chí Psychological Science, người có IQ cao thường có kh ng
hc hi và thích nghi nhanh với các k ng mới, công ngh, hoặc thay đi trong i
trường làm vic. Điều này giúp họ t tin hơn trong công việc và gim căng thng khi
đối mặt với những tình hung không quen thuc, ngoài ra việc này cũng giúp ci thiện
hiu suất làm việc trong các ngành ngh đòi hi tư duy sáng to và phân tích.
lO MoARcPSD| 45467232
12
2.nh hưởng tiêu cc ca IQ đến m người lao đng
a. Đối vi nhóm người IQ cao
Bên cnh Schmidt và Hunter, cũng có một nhà nghiên cứu khác, đó chính là
Linda Gottfredson. Bà cho rằng người có IQ cao thường hay đi mặt với những kỳ vng
đến từ gia đình, bạn bè, hội, t đó dn đến cm giác áp lc đđt được thành công.
Linda cũng đng thời đưa ra suy nghĩ v những nời IQ cao, h những người có tính
độc lập trong tư duy nhưng cũng chính điu đó khiến h ngày càng tách xa hay có thể
gây ra xung đột với đng nghiệp trong các nh hung hợp tác.
Những nời có IQ cao thường slàm việc một cách logic và theo kiểu duy
toán tính, họ sít vượt qua rào cn sáng to. Ông Robert Sternberg có nói trong cun
sách ca mình, đề xuất rng t thông minh không chIQ còn bao gm khả ng
sáng to và kh ng thích ứng với i trường. Ông chỉ ra rằng người IQ cao có th
gặp khó khăn trong việc sáng to và tư duy linh hot vì họ có thể q chú trng vào việc
s dng kiến thức đã hc mà không thnghiệm với những cách tiếp cn mới. Điều này
cũng một phần nào dn đến kết qu ca công việc, không có tính sáng to hay đt phá
sẽ làm chong vic trở nên lp li và nm chán, không to được động lc đến chính
bản thân những người lao đng, từ đó dẫn đến gim hiệu suất công việc và kết qu đu
ra sẽ không được hoàn hảo.
Bên cnh những lý do từ phía bên trong người lao động thì cũng s có những lý
do từ phía bên ngoài vô hình chung tạo nên nh hưởng tu cc. Khi trong 1 doanh
nghiệp hay 1 tchức, việc IQ trở thành tiêu chí chính đ đánh giá ng lc, nó có thể
tạo ra môi trường cnh tranh không lành mạnh. Điều này d gây ra ganh đua, đố kgia
các đng nghip, và có thể ảnh ởng tiêu cc đến văn hóa ng ty.
Ngoài ra những người IQ cao cũng s dễ mắc phải những vn đ v rối lon m
lý, như lo âu và trm cm cao hơn so với người bình thường. Một nghiên cứu cho thy
các thành vn ca tổ chức Mensa (dành cho những người có IQ cao) có tỷ lệ mắc các
rối lon này gp đôi so với dân s trung bình. Nguyên nhân có th xuất phát t h thần
kinh d b kích thích, dẫn đến sự q ti c v mặt m lý và sinh lý.
b. Đi với nhóm ngưi IQ thấp
Như Schmidt và Hunter đã đ cập ở trên, nhóm người còn li được đưa ra nhng
nời có chỉ sIQ từ 80 trở xuống, h sẽ có ít cơ hi lựa chn công vic cnh tranh hơn.
Những nời có IQ thp thường cn một i trường c th để phát triển kinh tế xã
hi. Điều y được coi là 1 bt lợi so với những cá nhân có ch số IQ cao, bởi vì nhng
lO MoARcPSD| 45467232
13
nời có IQ thưởng ch gặp tht bi khi họ gp phi những tình hung hoặc trưởng hợp
bất thường.
Những người có IQ thp cũng có thể cm thấy t ti, thiếu tự tin khi so sánh
mình với đồng nghiệp có IQ cao. Họ có th tin rằng mình không đ kh ng hoc
không thông minh bằng người kc, dn đến sự tự ti kéo dài. Ngoài áp lực từ môi
trường làm việc, những người này cũng có th gp áp lc từ vt công việc họ
đang hiện đm nhận, ví d như kvng t cp trên và đồng nghiệp v hiệu suất công
nghiệp cũng có th tạo cm giác bđè nén và căng thng. Những cm giác này sẽ tạo
cho h sự nhy cm, khi snhy cm tăng cao, nó th nh hưởng đến cm xúc ca
nời lao đng, m gim kh năng tham gia giao tiếp, đàm pn hay làm việc nhóm,
từ đó có thể sẽm nh ởng hiệu suất chung ca 1 nhóm hay 1 tổ chức.
3. Dòng chy tâm (Psychological Flow) và IQ
ng chy m (hay còn gi là "flow") trạng thái m lý khi con nời hoàn
toàn đm chìm vào một hot động o đó với s tập trung cao đ, quên hết thời gian
không gian xung quanh. Khái niệm này được nhà m lý học Mihaly Csikszentmihalyi
giới thiệu trong cuốn ch ca ông.
Nhà tâm lý hc Mihaly Csikszentmihalyi cũng nêu rac nh hưởng ca IQ đến
dòng chy tâm :
a. Khả ng xlý thông tin và giải quyết vấn đ
Người có IQ cao thường có kh ng xử thông tin và giải quyết vn đ nhanh
hơn, giúp h dễ dàng vượt qua những ththách phức tạp. Khi gặp phi các nhiệm vụ
đòi hi trí tu, h có thể nhanh chóng đt được s hòa hợp giữa knăng và đ khó ca
nhiệm v, một yếu tố quan trọng để kích hot trng thái dòng chy.
Ngược li, nếu một người có IQ thp hơn làm việc trong mt lĩnh vực quá phức tp,
h có th d b căng thng hoặc tht vng, gây cn trở vic vào trng thái dòng chy.
b. Khả ng tp trung và hc hi
Người có IQ cao thường có kh ng tp trung tốt hơn, nhvào năng lc x
và phân ch nhanh nhy. Điều y giúp họ d ng duy trì sự tp trung vào công việc
và tiến sâu vào dòng chy.
Tuy nhiên, nời có IQ thp hơn vẫn có th đạt được dòng chy nếu họ tìm thy hot
động họ thực sự đam và phù hợp với trình đ k ng ca h.
lO MoARcPSD| 45467232
14
c. Sttin trong vic đi mặt với thử thách
Người có IQ cao có th cảm thấy tự tin hơn khi đối mặt với những nhiệm vphức
tạp, vì h biết rng mình có đ kh ng đgiải quyết vn đ. Điều này thúc đy h tiến
vào dòng chy, vì họ không cm thy bị choáng ngợp.
Với người có IQ trung bình hoc thấp hơn, việc đt được dòng chy ph thuộc
vào việc tìm kiếm những thách thức vừa phi. Nếu thử thách q khó, h dễ bị mất tập
trung hoc cm thấy căng thng, cn trq tnh vào dòng chy
IV. NH ỞNG CỦA EQ ĐN TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.nh hưởng ch cc ca EQ đếnm lý người lao đng
(Trong s những người đi đu trong việc to ra một nn văn hóa Mindfulness
ng cao trí tuệ cm xúc ti nơi m việc Ln minh Nơi làm việc Chánh niệm
(MWA), một nhóm gm gn 25 nhà lãnh đo đến từ các công ty như LinkedIn, Google,
Intel, Verizon Media, Genentech và SAP
SAP công ty phn mềm lớn nht Châu Âu đt được lợi tức đu tư 200% t thực
hành mindfulness và EQ: Dựa tn dữ liệu khảo sát được lấy t 650 nhân viên SAP, kết
quả cho thấy sức khe được ci thiện, s hài lòng, tập trung, sáng tạo và gim mức đ
choáng ngợp và căng thng trong ngày làm việc. Theo Peter Bosselmann, qun ph
trách chương trình mindfulness và EQ tại SAP, công ty đã đạt được lợi tc đu tư 200%,
với s gia tăng s gn kết ca nhân viên và niềm tin vào lãnh đo, đng thời gim tình
trng vng mt.)
a. EQ là công cụ tăng cưng kh ng t nhận thức và qun lý cm xúc
T nhn thức: EQ giúp người lao đng có khả ng d dàng nhn biết cảm c,
giá trị, điểm mạnh và điểm yếu ca bản thân nh đó hiu rõ bn thân mình
đưa ra được những quyết định nh động phù hợp trong tng hoàn cnh.
lO MoARcPSD| 45467232
15
Kiểm soát cm c tốt hơn: EQ giúp người lao đng không ch nhn thức được
cm xúc còn phản ứng một cách bình nh và hợp lý hơn khi đi diện với các
nh hung căng thẳng hoc u thun tại nơi m việc.
Kh ng đối phó với căng thẳng tt hơn: Người lao động có EQ cao thường
quản lý tt hơn căng thẳng và áp lực công vic. Thay vì cm thấy q ti, h có
thể sdụng các kthut t kiểm st và tư duy tích cc để duy trì sự bình nh
và tp trung.
b. EQ góp phần thúc đẩy s sáng tạo và ng cao hiu sut làm vic
ng cao hiệu sut làm việc: Những người lao động với EQ cao luôn sáng to ra
cách làm linh hot để ci tiến chu trình làm việc ca mình, h những người có
khả năng qun lý thời gian rt tốt.
(Các nhà khoa học cũng đã chứng minh rng 6 ng lực đphân biệt những người làm
việc mang lại hiệu suất cao và với những người m vic bình thường đó là: Sự tự tin,
khả năng phân tích, k ng tư duy logic, ch động nhn thử thách, khát khao đt được
thành tựu và tu chun thành tu cao. Trong 6 năng lc này, chỉ có khả ng pn tích
và tư duy khái niệm những yếu tố thuộc v IQ, còn li bn năng lực khác là thuc v
EQ.)
(Nghiên cu các k ng quan trọng tại nơi làm việc, Talent SmartEQ nhn thy
các khía cnh thuộc vtrí tuệ cảm xúc n kh ng tp trung, giao tiếp, cộng c yếu
tốnh ởng đến hiu sut công vic mạnh mẽ nhất, chiếm tới 58%.)
(Nghiên cu khác do Vin Sức khe và Hiệu suất Con người đi chiếu cho thy:
Hơn 80% ng lực tạo nên s khác biệt của những người có thành tích xut sc
thuc v nh vực EQ.
Những công ty có giám đc điều hành th hiện mức đEQ cao sẽng cơ hi thu
được lợi nhun cao.
Sau khi cơ ssn xut ca Motorola triển khai qun lý căng thng và đào tạo EQ,
năng suất ca nn vn đã ci thiện 93%.)
Kh năng sáng to: Nếu shữu EQ cao, người lao đng s nhanh chóng nhận
thức được vấn đ mình gp phi ở đâu, điu gì m trì trcông việc ca mình. Từ
đó thng to ra cách làm mới để ci thiện và hoàn thành nhiệm v ca mình
một cách tốt nht.
lO MoARcPSD| 45467232
16
c. EQ là nn t quyết đnh thành công của các n lãnh đo, qun lý
(Theo nghiên cứu ca DDI, các n lãnh đo xuất sc trong việc lắng nghe và phn
hi với s đồng cm có ảnh ởng tốt cao hơn 40% trong việc hun luyn, lp kế hoch
và ra quyết định.)
Với EQ cao, những người qun lý có th đưa ra quyết định dựa trên kỹ ng qun
bn thân và các mối quan h, cũng như nhận thức được hot động ca
h ảnh ởng đến nn vn trong tổ chức n thế nào.
Qun có EQ cao thường tạo ra i trường làm việc tích cực, nơi mọi người
cm thấy an toàn, được khích l và có cơ hi pt triển. Điều này không chỉ giúp
tăng ng suất còn thúc đy sự hài lòng trong công việc ca tt c nhân viên.
d. EQ thúc đẩy người lao động và đng nghip cùng phát trin, nâng cao k ng
giao tiếp, tạo i trường làm vic hiu quả
Kh ng t tạo động lực: Những người người lao động chỉ sEQ cao thường
hay ttạo đng lực chinh phc những th thách mới mỗi ngày. Họ không nản
chí khi gặp những tình hung khó khăn c gng chinh phc đ to ra nhng
thành công lớn hơn trong tương lai, không những vy họ còn lan tỏa tinh thn lạc
quan vui v đến với những người xung quanh đ to ra bu không khí thoi i
khi làm vic.
y dựng mối quan hệ tốt đẹp: Kh ng đng cm cũng giúp người lao đng
hiu được nhu cu và mong mun ca đng nghiệp hoc cp dưới, t đó thúc đy
mối quan hệ bn chặt và tin cy. Họ có th to ra môi trường làm việc thân thiện,
nơi mọi người cm thy được n trọng và lng nghe..
Giảm xung đt trong nhóm: EQ giúp người lao đng kim soát được cm c
ca nh trong các tình hung xung đt, đồng thời s dng k năng giao tiếp,
đồng cm để giải quyết u thuẫn mt cách hòa bình. Điều này làm giảm căng
thẳng nội b và gia tăng sđn kết trong nhóm
2. Ảnh hưởng tu cc ca EQ đến m người lao đng
a. Đối vi ngưi EQ cao
nh nng cm xúc và mất ranh giới cá nhân: Những người có EQ cao thường
có xu hướng đồng cm và hiểu người khác rất tốt. Điều này có thể làm cho họ
lO MoARcPSD| 45467232
17
knói “không khi cần thiết và dẫn đến việc h chu trách nhiệm hoc gánh vác
nhiều hơn mức có th, gây áp lc tâm và kiệt sc.
Phthuc quá mức vào EQ để giải quyết vn đề: Trong một s trường hợp, s
phụ thuc q mức vào EQ có th làm giảm kh năng ra quyết định dựa tn d
liệu hay trí. Điều y đc biệt quan trọng trong các lĩnh vực yêu cu phân tích
logic và quyết định dựa trên các con số hay dliệu thực tế.
b. Đi với người EQ thấp
Kh năng quản cảm c kém: Người có EQ thp thường gp khó khăn trong
việc nhn diện và qun lý cm xúc ca bản thân. Điều y có th dẫn đến căng
thẳng, lo lng hoc d ni nóng, đc biệt khi phải đối mặt với áp lực. Những cm
xúc tiêu cực không được kiểm soát có thể ảnh ởng đến tâm lý người lao đng
và c cht lượng công việc.
Ví dụ: Một nn viên đã tri qua một đêm tồi tệ trước đó, sáng hôm sau không kiểm
st được sự khó chu ca mình và th có những nh vi khiến đồng nghiệp ng
thấy khó chu, bực tc to nên không kcăng thng bức bối khi mọi nời làm vic
cùng nhau
Kh ng đng cảm và tương tác xã hi kém: Người có EQ thp thường khó hiu
và đồng cm với cm xúc ca người khác, dẫn đến kkn trong việc xây dựng
mối quan h với đng nghiệp. Trong các cuộc tranh lun, họ thường không chu
lắng nghe hay chp nhận ý kiến đóng góp ca người kc. Đây có thể là do
khiến nhiều đồng nghip không mun đóng góp cho h và dần dn phớt lờ những
quan điểm của h.
Ví dụ: Một nn vn không nhận ra sự căng thng ca đng nghiệp và tiếp tc yêu
cu h trợ hoc giao nhiệm v không đ ý đến tình trng ca người khác, có th làm
mối quan hệ xấu đi.
Giao tiếp kém, d bị kích đng và gii quyết xung đột kém hiu quả: Người có
EQ thấp thường không nhận ra tầm quan trọng ca cm c trong giao tiếp, dn
đến việc truyn đt thông điệp không khéo léo, d gây hiu lầm hoặc xung đt
dẫn đến sng thẳng giữa các thành viên trong nhóm và m giảm tinh thn m
việc ca c đội to ra một môi trường giao tiếp kém hiu quả.
Thiếu động lc và kh ng t điều chnh: EQ thp cũng có th khiến người lao
động khó khăn trong việc tthúc đy bn thân. Họ có th d ng bnản lòng
khi gặp khó khăn hoc thách thức, thay vì m cách đi mt và vượt qua. Điều
lO MoARcPSD| 45467232
18
này dn đến tinh thn làm việc kém, nh ởng tiêu cực đến hiệu suất và thái đ
làm việc chung.
3. ng chy tâm lý (Psychological Flow) và EQ
EQ vai t lớn trong việc tạo điều kiện cho trng thái này bng cách giúp người
lao động kiểm soát cm xúc ca mình, giảm thiểu sự sao nng từ các yếu ttiêu
cc bên ngoài và tp trung vào công việc.
EQ giúp duy trì s tp trung: Những nời có EQ cao có kh ng kiểm soát và
điều chnh cm c đ không bị cun vào căng thng hoc lo lng không cn
thiết, điều y to điều kiện đ họ bước vào dòng chy tâm lý.
Tăng cường stự nhận thức: EQ hỗ trợ người lao động tự nhn biết khi nào h
đt trng thái dòng chy, t đó điều chỉnh nh vi và cm c đ tiếp tc duy t
trng thái này, nâng cao hiu sut làm việc và shài ng cá nhân.
V. CH CẢI THIỆN
1. Ci thiện EQ
ng cao nhn thức ca bản thân: Nhn thức được cảm c ca chính nh
những người xung quanh yếu t đu tiên giúp ci thiện chs EQ. Việc biết được khi
nào bản thân cm thy lo lắng, bun , tc giận, shãi sgiúp ích đáng k trong việc
xlý và truyn đt cm xúc đến người khác theo ớng tích cc. Những yếu tố này giúp
nn vn có thể giữ tinh thần lc quan, có kh năng điều chnh, cân bng cm xúc của
mình và người kc góp phần nâng cao hiệu qu trong quá tnh giao tiếp, x công
việc với đng nghiệp, khách ng t đó giúp tăng hiệu qu làm việc.
Hc cách nhn biết v cm xúc và đồng cm: Mặc dù kh năng tự nhn thức v bản
thân là điều cốti giúp chúng ta cải thiện ch số EQ. Tuy nhiên, để EQ được pt huy
một cách hiệu qu, cũng cn biết cách c định cm xúc ca người kc. Nhân vn có
khả ng hiểu được cm xúc ca chính nh, hiểu được cm c ca nời khác sẽ d
dàng tiếp cn, hòa nhp và chia s những vấn đ đng nghiệp hoc cp tn đang
gặp phi, dễ dàng xây dựng và thắt chặt các mi quan hệ, được nhiều người quý mến,
lãnh đo đánh giá cao. Ngoài ra, khi người nhân viên có được những suy nghĩ tích cực
với cm xúc, h scó những biểu hiện t tin, nhiệt nh hơn trong công việc. Nhng
biu hiện đó góp phn rất lớn đếnhi phát triển và thăng tiến ca nhân vn.
Rèn luyn knăng lng nghe ch đng: Lắng nghe kết hợp với theo dõi những
phản ứng, nh vi ca đối phương sẽ giúp bạn đt được s tối ưu trong giao tiếp. Khác
lO MoARcPSD| 45467232
19
với lắng nghe th đng,lắng nghe ch động là nh động tập trung hoàn toàn vào
nời nói, hiểu rõ thông điệp/thông tin ca h và phn hi lại câu chuyn một cách chu
đáo. Lng nghe ch đng đồng nghĩa với việc bạn đang tôn trọng đi phương và điều
này cũng giúp thúc đy các mối quan hệ xã hi lành mạnh.
Giao tiếp ng: bn đang giao tiếp với cp tn, đồng nghip, đối tác, gia
đình hay bạn bè, việc biết rõ mình nên nói gì,nên viết và khi nào cn cung cp thông
tin là điều vô cùng quan trng giúp y dựng nên những mối quan hệ bền vững.
Cởi mở với những tưởng mới: EQ giúp nời lao đng duy linh hoạt, m
ra những giải pháp sáng tạo cho công việc t đó giúp công ty có nhiều phương án sáng
tạo
Giữ bình tĩnh trước áp lực: Cm giác lo lắng, bất an trước một sự kiện lớn hoc
một nh huống căng thng điều không thể tnh khỏi. Tuy nhiên, việc duy t trng
thái bình nh, n định, ch cực và tp trung vào việc tìm ra giải pp cho nh hung
kkhăn chìa khóa giúp bạn đt được mc tu. EQ giúp nời lao đng xây dựng
hình nh chuyên nghip, to được n tượng tốt với người kc.
2. Ci thiện IQ
Học hi liên tc: Điều này bao gm việc đc sách, hc hi từ nời kc, tham
gia khóa học, và duyt internet đtìm hiểu thêm kiến thức mới.Một ch s IQ cao có th
giúp người lao động hc hi nhanh hơn, tiếp thu kiến thức mới d dàng hơn, từ đó nâng
cao năng sut làm vic. Những nời lao động có IQ cao có th cm thy thỏa mãn và
đam hơn với công việc ca mình, nh vào kh ng thực hiện nhim v một cách
hiu qu. Điều y có thể dẫn đến việc h có ít cm giác chán nản và mất động lực hơn.
Thực hành giải quyết vn đ: Tp trung vào kh ng tư duy logic, phân ch tình
huống và m ra giải pháp hiệu qu hơn trong công việciu y giúp nời lao đng
tự tin hơn khi đối diện với các thách thức.
Tập trung vào kỹ năng giao tiếp: Kh ng giao tiếp tốt có th ci thiện tư duy
hi và sự hiểu biết v người khác. Người lao đng có kh năng hiểu và truyền đt ý
tưởng một cách hiệu quả có thể tạo ra một môi trường làm việc ch cực hơn.
Thực hiện i tập não: c bài tp não, chng hn như sudoku hoặc crosswords,
có thể tăng cường kh ng tư duy logic và sáng tạo giúp nời lao đng có th ny ra
những ý tưởng mới cho công ty.
lO MoARcPSD| 45467232
20
Chăm sóc sức khe toàn diện: Điều y bao gm ăn ung cân đi, tập th dc
thường xuyên và đm bo bn đ giấc ngủ. Sức Khe tt ảnh hưởng đến hot động ca
não.
Tham gia vào các hot động sáng to: V tranh, viết, âm nhạc,và bất kỳ hoạt động
sáng to nào có thể giúp bạn phát triển tư duy sáng tạo.
VI. DẪN CHỨNG
m 1997, Steve Jobs trlại Apple, công ty ông đng sáng lp và bắt đu
tạo nên một trong những thay đi đáng chú ý nht trong lịch sử. giám đc điều nh,
ông không những đưa Apple trở li từ bvực phá sn mà còn biến nó thành một trong
những công ty có giá trị nhất nh tinh. Tất c những thành công này thậm chí còn gây
n tượng hơn nếu bn biết rằng, ời hai năm trước đó, Jobs buộc phi rời khi công ty
chính ông góp phn xây dựng.
thời điểm buc phi rời đi, Jobs có danh tiếng và một nhân vt truyền cm
hứng cho biết bao nhu nời nhưng ông cũng được biết đến một người hng hách,
thiếu kiên nhn và nóng ny. Mối quan h gia ông và ban giám đc ca Apple rơi vào
kkhăn và dường như không cách giải quyết khi họ tước b mọi trách nhiệm chính
ca Jobs, khiến ông gn như không còn quyn lc nào trong công ty. Jobs cm thy bản
thân bị phn bi, ông rời b công ty và thành lp một startup mới mang n NeXT.
Và một điều đáng chú ý, mt số nhân viên cao cp ca Apple cũng rời bỏ công
ty để đi theo ông chcũ ca mình đến công ty mới. Vào thời đim đó, Jobs khá tn,
một triệu phú ba mươi mốt tuổi, người hu như luôn tin rằng tt c những việc mình làm
đều đúng. Ông rất gay gắt, có phn khc nghiệt và nhiều yêu cu, không ch vy còn rất
ngoan cố. Vy ti sao nhóm người i giỏi, sc bén y li rời khi v trí an toàn như
Apple đ tiếp tục làm vic với ông?
Andy Cunningham - đại din PR của Jobs, cô đã giúp khởi chy Macintosh
tiếp tục làm việc với Jobs tại NeXT và Pixar - cho biết, cô rất trân trọng khi làm việc với
ông ch cũ ni tiếng ca nh: "Tôi đãnh 5 năm làm việc gn Steve và nó thật phi
thường. Như tất cả những gì mi người ở bên ngoài nhìn thấy - nhng cuộc phng vn
đầy cm hng và nhng bài phát biểu tuyệt vời - đó chính ông ấy. trong khi ông
y có vẻ cũng rất khắt khe, nhưng đó cũng là một vinh dkhi được m việc với ôngy.
Nhng điu tuyệt vời nhất trong cuc sống này bao gm sự hy sinh, nhưng s đánh đi
sẽ khiến mọi th trở nên đáng g hơn".

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------***-------
Chủ đề : Ảnh hưởng của IQ và EQ đến tâm lý người lao động
Môn: Tâm lý học lao động
Nhóm sinh viên: Nhóm 4
Thành viên: Đỗ Trường Sơn - 11225617
Đàm Khánh Cường - 11221147 Đinh Hoàng Vinh - 11226917 Vũ Minh Hoàn - 11222454
Nguyễn Thị Diệu Linh - 11223646 Trần Văn Khánh - 11223082
Lớp tín chỉ: Tâm lý học lao động_01
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Thanh Nhàn HÀ NỘI, NĂM 2024 1 lO M oARcPSD| 45467232 MỤC LỤC I. MỞ Ầ Đ
U.................................................................................................................................................... ........................ 3 II. KHÁI
NIỆM.................................................................................................................................................... ................. 3
1. IQ........................................................................................................................... .............................
............................ 3
2. EQ........................................................................................................................... ............................
............................ 4
3. Các mô hình v trí thông minhề
..........................................................................................................................6
4. T m quan tr ng c a IQ và EQ trong môi trầ ọ ủ ường làm vi cệ
.....................................................................7 5. Vai trò c a IQ và EQủ
................................................................................................................................................ 8
6. M i quan h gi a IQ và EQố ệ ữ
.................................................................................................................................. 9
III. ẢNH HƯỞNG CỦA IQ ĐẾN TÂM LÝ NGƯỜI LAO
ĐỘNG.......................................................................10
1. Ảnh hưởng tích c c c a IQ đ n tâm lý ngự ủ ế ười lao đ ngộ
........................................................................10
2. Ảnh hưởng tiêu c c c a IQ đ n tâm lý ngự ủ ế ười lao đ ngộ
.......................................................................11
3. Dòng ch y tâm lý (Psychological Flow) và IQả
...........................................................................................12
IV. ẢNH HƯỞNG CỦA EQ ĐẾN TÂM LÝ NGƯỜI LAO
ĐỘNG......................................................................13
1. Ảnh hưởng tích c c c a EQ đ n tâm lý ngự ủ ế ười lao đ ngộ
......................................................................13
2. Ảnh hưởng tiêu c c c a EQ đ n tâm lý ngự ủ ế ười lao đ ngộ
......................................................................16
3. Dòng ch y tâm lý (Psychological Flow) và EQả
..........................................................................................17 V. CÁCH CẢI
THIỆN........... ................................................................................................................ ....................... ... 17 1. C i thi n EQả ệ
...................................................................................................................................................... ...... 17 2 lO M oARcPSD| 45467232 2. C i thi n IQả ệ
............................................................................................................................................................ . 18 VI. DẪN
CHỨNG........................................................................................................................... ..................... .............. 19 VII. KẾT
LUẬN............................................................................................................................ ....................... ............. 21 I. MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh công nghiệp hóa và toàn cầu hóa hiện nay, tâm lý người lao động
đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc. Hai yếu
tố chính ảnh hưởng đến tâm lý này là chỉ số thông minh (IQ) và chỉ số cảm xúc (EQ).
IQ, hay chỉ số thông minh, thường được coi là thước đo khả năng tư duy logic và giải
quyết vấn đề. Trong khi đó, EQ, hay trí tuệ cảm xúc, lại phản ánh khả năng nhận biết,
hiểu và quản lý cảm xúc của bản thân và người khác. Sự kết hợp hài hòa giữa IQ và EQ
không chỉ giúp người lao động đạt được hiệu quả công việc cao mà còn tạo ra môi trường
làm việc tích cực và bền vững. Bài thuyết trình của nhóm 4 này sẽ phân tích sâu hơn về
cách IQ và EQ ảnh hưởng đến tâm lý người lao động, từ đó đưa ra những gợi ý để cải
thiện môi trường làm việc. II. KHÁI NIỆM 1. IQ
IQ (Intelligence Quotient - Chỉ số thông minh) là một thước đo nhằm đánh giá
khả năng trí tuệ của một người. Khái niệm này được phát triển vào đầu thế kỷ 20 bởi
nhà tâm lý học người Pháp Alfred Binet.
Chỉ số IQ thường liên quan đến khả năng logic,ngôn ngữ và không gian , người
có IQ cao thường có khả năng lập luận, phân tích các vấn đề, thích tổng hợp và phân
tích để tìm ra bản chất và quy luật của các vấn đề. Nhạy bén trong các vấn đề liên quan
về số học, suy diễn các trình tự và tư duy theo phương hướng nguyên nhân – kết quả.
Về thang điểm tính chỉ số IQ: •
Dưới 85 điểm thuộc loại thấp, chiếm 16% •
Từ 85 - 115 thuộc loại trung bình, chiếm 68% (khoảng 2/3 dân số thế giới) •
Từ 115 - 130 thuộc loại thông minh, chiếm 14% 3 lO M oARcPSD| 45467232 •
Từ 130 - 145 thuộc loại rất thông minh, chiếm 2% •
145 trở lên thuộc loại thiên tài hoặc cận thiên tài, chiếm 0,1%
Có nhiều cách đo lường chỉ số thông minh (IQ), và các bài kiểm tra IQ thường được
xây dựng theo những chuẩn mực khoa học để đánh giá khả năng nhận thức của cá nhân
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là các phương pháp phổ biến nhất để đo lường IQ: •
Thang đo Trí thông minh Wechsler dành cho Trẻ em (WISC-V) •
Thang đo Trí tuệ Wechsler cho Người lớn (WAIS): WAIS đánh giá trí thông
minh thông qua các lĩnh vực như: tư duy bằng lời, nhận thức không gian, trí nhớ
làm việc, và tốc độ xử lý thông tin. •
Thang đo trí tuệ Stanford-Binet: Đây là một trong những bài kiểm tra IQ lâu đời
và phổ biến nhất Bài kiểm tra này đo lường 5 lĩnh vực: lý luận lỏng, kiến thức,
lập luận định lượng, khả năng xử lý trực quan-không gian, và trí nhớ làm việc. •
bài kiểm tra không lời Raven's Progressive Matrices : Đây là một dạng bài kiểm
tra phi ngôn ngữ, thường được sử dụng để đo trí thông minh tổng quát.Bài kiểm
tra bao gồm các ma trận hình ảnh với các mẫu và quy luật nhất định, yêu cầu
người làm bài tìm ra quy luật và chọn câu trả lời phù hợp. •
Bài kiểm tra trí thông minh công bằng văn hóa: CFIT sử dụng các câu hỏi phi
ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ) để đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề của người tham gia. •
Bài kiểm tra khả năng nhận thức của Woodcock – Johnson:Đây là một hệ thống
bài kiểm tra phức tạp đánh giá nhiều khía cạnh của trí thông minh, bao gồm khả
năng nhận thức, học thuật và trí nhớ ngắn hạn.
Các bài kiểm tra IQ chỉ cung cấp một phần của bức tranh về trí thông minh. Chúng
thường được sử dụng trong các mục đích như chẩn đoán khả năng học tập, nghiên cứu
về trí thông minh hoặc tư vấn giáo dục. Tuy nhiên, các bài kiểm tra này không thể đánh
giá toàn diện về trí tuệ hay tiềm năng con người, mà còn cần xem xét các yếu tố khác
như cảm xúc, sáng tạo và kinh nghiệm sống. 2. EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là một đánh giá về khả năng nhận thức,
hiểu biết và quản lý cảm xúc của con người. Nó đo lường khả năng tự nhận thức, khả 4 lO M oARcPSD| 45467232
năng điều chỉnh cảm xúc của bản thân và khả năng tương tác xã hội dựa trên cảm xúc.
EQ thường được coi là quan trọng không kém phần so với chỉ số thông minh EQ (IQ)
trong việc đo lường thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.
EQ bao gồm 4 thành phần chính như sau: •
Quản lý cảm xúc: Là khả năng kiểm soát những cảm xúc và hành vi bất thường,
quản lý cảm xúc của mình một cách lành mạnh, có thể chủ động, tuân thủ cam
kết, thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cụ thể. •
Nhận thức cảm xúc: Là khả năng nhận ra cảm xúc của mình, cách chúng ảnh
hưởng đến suy nghĩ, hành vi của mình. Bạn biết về những điểm mạnh và điểm
yếu của mình, tự tin về bản thân. •
Nhận thức xã hội: Là khả năng đồng cảm. Bạn có thể hiểu được cảm xúc, nhu
cầu, sự quan ngại của người khác. Bạn cũng có thể nhận biết các dấu hiệu cảm
xúc, cảm thấy thoải mái trong mối quan hệ xã hội, nhận ra quyền lực trong một nhóm hoặc tổ chức. •
Quản lý các mối quan hệ: Là cách xây dựng và duy trì những mối quan hệ tốt,
giao tiếp một cách rõ ràng, truyền cảm hứng, ảnh hưởng đến người khác, làm
việc tốt trong một nhóm, quản lý xung đột.
Về thang điểm tính chỉ số EQ: •
EQ thấp: Điểm EQ dưới 84. Nhóm người này có khả năng nhận biết, quản lý cảm
xúc hạn chế, thường gặp khó khăn trong việc hiểu, đáp ứng đúng cách đối với
cảm xúc của người khác. •
EQ trung bình: Điểm EQ từ 85 đến 115. Đây là mức điểm phổ biến nhất và tương
đương với khoảng 68% dân số. Ở mức này, con người có khả năng nhận biết,
quản lý cảm xúc một cách tương đối, tuy nhiên cần phát triển và cải thiện kỹ năng xã hội, đồng cảm. •
EQ cao: Điểm EQ từ 116 đến 130. Nhóm người này có khả năng nhận biết, hiểu
và quản lý cảm xúc một cách hiệu quả. Họ có khả năng điều chỉnh, kiểm soát
phản ứng của mình trong các tình huống khác nhau,xây dựng các mối quan hệ tốt. •
EQ xuất sắc: Điểm EQ từ 131 trở lên được xem là xuất sắc. Chỉ có khoảng 2%
dân số đạt được mức điểm này. Ở mức này, người có trí tuệ cảm xúc vượt trội, 5 lO M oARcPSD| 45467232
sử dụng trí tuệ cảm xúc để tạo động lực cho suy nghĩ, hành vi thông minh. Họ có
khả năng lãnh đạo, truyền cảm hứng và xử lý xung đột một cách xuất sắc.
Chỉ số cảm xúc (EQ) đo lường khả năng nhận biết, quản lý cảm xúc của chính mình
và cảm xúc của người khác. EQ có thể được đo lường qua nhiều phương pháp khác
nhau, bao gồm các bài kiểm tra đánh giá EQ, phỏng vấn hoặc tự đánh giá. Dưới đây là
một số cách phổ biến để đo lường chỉ số EQ: •
MSCEIT (Mayer-Salovey-Caruso Emotional Intelligence Test): Đây là một
trong những bài kiểm tra EQ khoa học, tập trung vào khả năng nhận diện, hiểu,
quản lý và sử dụng cảm xúc trong các tình huống khác nhau. •
EQ-i (Emotional Quotient Inventory): Một trong những bài kiểm tra phổ biến
nhất, EQ-i đo lường các khía cạnh như tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, quản lý
căng thẳng, và ra quyết định cảm xúc. •
Một số tổ chức hoặc chuyên gia sử dụng phương pháp phỏng vấn để đánh giá trí
tuệ cảm xúc. Người phỏng vấn sẽ đặt câu hỏi về các tình huống trong quá khứ để
xem xét cách người được phỏng vấn xử lý cảm xúc của mình và của người khác. •
Một cách khác để đo lường EQ là qua việc quan sát hành vi trong các tình huống
thực tế. Điều này có thể bao gồm việc đánh giá cách một người xử lý xung đột,
hợp tác với người khác, hoặc điều chỉnh hành vi dựa trên cảm xúc của người xung quanh. •
Phương pháp phản hồi từ người khác (360-degree feedback) yêu cầu nhận phản
hồi từ người khác về khả năng quản lý cảm xúc và tương tác với người xung
quanh. Những người này có thể là đồng nghiệp, bạn bè, hoặc người quản lý.
3. Các mô hình về trí thông minh
Trước tiên với các mô hình truyền thống: •
Mô hình đa năng (General Intelligence Model): Đề xuất bởi Charles Spearman
vào những năm 1920, mô hình này cho rằng sự khác biệt trong trí thông minh
của con người có thể được giải thích bằng một yếu tố chung gọi là "g factor" và
các yếu tố cụ thể gọi là "s factor". Trong đó yếu tố “g” liên quan đến khả năng
chung, trong khi yếu tố “s” liên quan đến khả năng cụ thể. Yếu tố “g” phản ánh
khả năng của một người trong việc thực hiện các nhiệm vụ về khả năng tinh thần
chung, và yếu tố “s” chịu trách nhiệm nhận ra các khả năng cụ thể của một người. 6 lO M oARcPSD| 45467232 •
Lý thuyết về trí thông minh đa dạng (Multiple Intelligences Theory): Của
Howard Gardner, lý thuyết này cho rằng trí thông minh không chỉ có một mà
nhiều dạng khác nhau, bao gồm logic-toán học, ngôn ngữ, không gian, âm nhạc,
thể chất, tình cảm, tự do, và trí tuệ tự nhiên. •
Mô hình thần kinh mạng (Connectionist Model): Lý thuyết này khai thác về cấu
trúc mạng lưới não nhân tạo, với các mạng thần kinh nhân tạo được thiết kế để
mô phỏng cách mà não con người xử lý thông tin.
Đối với hiện nay, các mô hình hiện đại về trí thông minh đã phát triển và mở rộng từ
các mô hình truyền thống, nhằm phản ánh sự phức tạp và đa dạng của trí thông minh.
Dưới đây là một số mô hình hiện đại nổi bật: •
Lý thuyết ba thành phần về trí thông minh (Triarchic Theory of Intelligence)
Robert Sternberg bao gồm Trí thông minh phân tích (Analytical Intelligence):
Khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.Trí thông minh sáng tạo
(Creative Intelligence): Khả năng xử lý các tình huống mới và sáng tạo trong giải
quyết vấn đề.Trí thông minh thực tiễn (Practical Intelligence): Khả năng ứng
dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, thường được gọi là "thông minh đường phố" (street smart). •
Lý thuyết về trí tuệ xúc cảm (Emotional Intelligence) - Daniel Goleman: Trí tuệ
xúc cảm liên quan đến khả năng nhận diện, hiểu và quản lý cảm xúc của bản thân
và người khác. Nó bao gồm:Tự nhận thức (self-awareness),Quản lý cảm xúc
(self-regulation),Động lực nội tại (motivation),Đồng cảm (empathy),Kỹ năng xã hội (social skills). •
Lý thuyết trí thông minh động (Dynamic Intelligence) - Reuven Feuerstein: Lý
thuyết này tập trung vào khả năng của con người để học hỏi và phát triển trí thông
minh thông qua sự tương tác xã hội và trải nghiệm cá nhân. Nó nhấn mạnh rằng
trí thông minh có thể được cải thiện và thay đổi, thay vì là một khả năng cố định. •
Lý thuyết CHC (Cattell-Horn-Carroll Theory): Đây là sự tích hợp của hai lý
thuyết truyền thống về trí thông minh: lý thuyết của Raymond Cattell và John
Horn về trí thông minh fluid và crystallized, và lý thuyết ba tầng của John Carroll.
Lý thuyết CHC phân chia trí thông minh thành nhiều yếu tố, với một yếu tố chung
"g" ở tầng cao nhất, tiếp theo là các yếu tố rộng (broad abilities) và hẹp (narrow abilities). 7 lO M oARcPSD| 45467232 •
Mô hình nhận thức tích hợp (Integrated Cognitive Model): Dựa trên lý thuyết kết
nối giữa các lĩnh vực của não, mô hình này coi trí thông minh là kết quả của sự
tương ác giữa nhiều vùng của não. Các mô hình mạng nơ-ron tiên tiến hiện đại
cũng xây dựng dựa trên cơ sở này, như mạng thần kinh sâu (deep learning) và các hệ thống AI.
4. Tầm quan trọng của IQ và EQ trong môi trường làm việc
EQ và IQ là chìa khóa thành công trong môi trường làm việc năng động và có
tính kết nối cao ngày nay.
Trước hết về EQ, EQ đóng vai trò quan trọng trong môi trường làm việc,tự nhận
thức, tự điều chỉnh, động lực, kỹ năng giao tiếp hiệu quả và hành vi đồng cảm là những
đặc điểm chính của nhân viên giúp các công ty tạo ra văn hóa làm việc hài hòa , thúc
đẩy năng suất và sự hợp tác. những nhân viên có trí tuệ cảm xúc cao có thể hợp tác tốt
hơn với người khác, quản lý căng thẳng liên quan đến công việc, giải quyết xung đột
trong các mối quan hệ tại nơi làm việc và học hỏi từ những sai lầm giữa các cá nhân
trước đây.Những người lao động có EQ cao có khả năng làm việc theo nhóm, thích nghi
với sự thay đổi và linh hoạt hơn. Đối với các nhà quản lí và lãnh đạo cũng vậy, đi cùng
với việc tuyển dụng những nhân viên có EQ cao, họ cũng phải quản lí và điều hành công
việc với trí tuệ cảm xúc để qua đó hiểu và giúp đỡ được các nhân viên của mình.
Trong khi chỉ số EQ phát triển tốt giúp bạn điều hướng các tương tác xã hội phức
tạp, xây dựng mối quan hệ bền chặt với đồng nghiệp và khách hàng, đồng thời thể hiện
sự đồng cảm và khả năng thích ứng trong những tình huống căng thẳng thì chỉ số IQ cao
có thể giúp bạn hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ kỹ thuật và đóng góp những ý tưởng sáng tạo.
Hơn nữa, EQ và IQ cân bằng cho phép bạn đưa ra những phán đoán hợp lý dựa
trên lý luận khách quan trong khi cân nhắc cách quyết định của bạn tác động đến người
khác. Cuối cùng, các nhà tuyển dụng đánh giá cao những người có IQ và EQ cao vì họ
đóng góp vào môi trường làm việc hòa nhập thúc đẩy sự phát triển và làm việc nhóm.
5. Vai trò của IQ và EQ
IQ (Intelligence Quotient) đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường các khía cạnh
của khả năng tư duy, học hỏi và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, IQ chỉ là một phần của
toàn bộ trí tuệ con người và không thể đo lường hết mọi khả năng khác. 8 lO M oARcPSD| 45467232 •
Khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề: IQ cao giúp phân tích, xử lý thông
tin nhanh chóng và giải quyết các vấn đề phức tạp, đặc biệt trong các lĩnh vực
khoa học, kỹ thuật, và toán học. •
Khả năng học tập và tiếp thu kiến thức: Người có IQ cao tiếp thu kiến thức mới
nhanh hơn, hiểu các khái niệm khó dễ dàng hơn, và thích ứng với thay đổi tốt hơn. •
Khả năng ghi nhớ và tư duy phản biện: IQ cao giúp ghi nhớ thông tin chi tiết và
phân tích các tình huống phức tạp, đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu và lý luận hợp lý. •
Hiệu quả trong công việc liên quan đến logic và tính toán: IQ cao giúp làm việc
hiệu quả với dữ liệu phức tạp và thuật toán, đặc biệt trong các lĩnh vực như lập
trình, tài chính và kỹ thuật.
Như vậy IQ cao sẽ phù hợp với những công việc liên quan đến khoa học và nghiên
cứu, công nghệ và kỹ thuật, toán học, phân tích, hay lĩnh vực tài chính…
Đối với EQ, EQ (Emotional Quotient), hay trí tuệ cảm xúc, đóng vai trò quan trọng
trong việc quản lý cảm xúc cá nhân và hiểu rõ cảm xúc của người khác. Đây là yếu tố
quan trọng để thành công trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Dưới đây là các vai trò chính của EQ: •
Quản lý cảm xúc cá nhân: EQ cao giúp kiểm soát và điều chỉnh cảm xúc, giữ
bình tĩnh trong tình huống căng thẳng. •
Hiểu và đồng cảm với người khác: EQ giúp thấu hiểu cảm xúc và quan điểm của
người khác, xây dựng mối quan hệ tốt hơn. •
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm: EQ cải thiện giao tiếp và sự hợp tác trong
các mối quan hệ cá nhân và công việc. •
Giải quyết xung đột: EQ giúp giải quyết xung đột hiệu quả, giữ hòa khí và đưa ra giải pháp hợp lý. •
Lãnh đạo hiệu quả: EQ giúp lãnh đạo tạo môi trường làm việc tích cực, động viên
và hiểu nhu cầu của nhân viên. •
Phát triển các mối quan hệ: EQ cao giúp xây dựng và duy trì các mối quan hệ cá
nhân và xã hội bền vững. 9 lO M oARcPSD| 45467232
Như vậy EQ cao sẽ phù hợp với những công việc liên quan đến lãnh đạo và quản lý,
giáo dục đào tạo, y tế và chăm sóc sức khỏe, các hoạt động thiện nguyện và phi chính phủ…
6. Mối quan hệ giữa IQ và EQ
Lý thuyết Dual-Process là một mô hình lý thuyết nổi bật trong tâm lý học nhận thức,
giúp làm sáng tỏ mối quan hệ tương hỗ giữa IQ và EQ. Theo lý thuyết này, não bộ của
con người hoạt động dựa trên hai hệ thống tư duy chính: •
Hệ thống 1 (Tư duy nhanh) là cơ chế xử lý thông tin nhanh chóng và tự động,
dựa trên trực giác. Nó liên quan chặt chẽ đến EQ, giúp con người phản ứng ngay
lập tức trong các tình huống xã hội và cảm xúc mà không cần suy nghĩ sâu sắc •
Hệ thống 2 (Tư duy chậm) chịu trách nhiệm cho phân tích logic và suy nghĩ có
cấu trúc. Đây là nơi IQ phát huy tác dụng, giúp giải quyết vấn đề phức tạp và đưa
ra quyết định cân nhắc kỹ lưỡng
Mối quan hệ giữa IQ và EQ trong lý thuyết này cho thấy rằng cả hai hệ thống đều bổ
sung cho nhau trong quá trình ra quyết định và hành động. Trong nhiều tình huống, IQ
giúp chúng ta hiểu đúng vấn đề, nhưng EQ lại giúp chúng ta xử lý vấn đề đó một cách
hiệu quả và hòa hợp với mọi người xung quanh
Cần lưu ý rằng IQ và EQ không loại trừ lẫn nhau. Những người có IQ cao cũng
có thể phát triển EQ của mình thông qua thực hành và đào tạo, và những người có EQ
cao cũng có thể phát triển khả năng nhận thức của mình thông qua giáo dục và kinh nghiệm.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA IQ ĐẾN TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Ảnh hưởng tích cực của IQ đến tâm lý người lao động
Theo nghiên cứu của Schmidt và Hunter (2004), trí thông minh tổng quát
(General Mental Ability - GMA), thường được thể hiện qua chỉ số IQ, có ảnh hưởng
quan trọng đến hiệu suất công việc và sự thăng tiến nghề nghiệp của người lao động.
Các cá nhân có GMA cao thường học hỏi nhanh hơn và giải quyết vấn đề hiệu quả hơn
trong các tình huống phức tạp, từ đó dẫn đến khả năng làm việc tốt hơn trong nhiều lĩnh vực. 10 lO M oARcPSD| 45467232
Tuy nhiên, ngoài hiệu suất công việc, GMA cũng có những tác động tích cực đến
tâm lý người lao động. Những người có IQ cao thường cảm thấy tự tin hơn trong việc
tiếp cận và giải quyết các nhiệm vụ phức tạp. Điều này giúp họ giảm thiểu căng thẳng,
tăng cảm giác kiểm soát công việc, và từ đó cải thiện sự hài lòng trong công việc. Hơn
nữa, trí thông minh giúp người lao động phát triển khả năng thích nghi với các thay đổi
trong môi trường làm việc, giảm nguy cơ bị quá tải tâm lý khi đối mặt với những thách thức mới.
Những tác động này cùng góp phần tạo nên một lực lượng lao động hiệu quả,
có động lực và ít gặp vấn đề về tâm lý hơn khi đối mặt với áp lực công việc.
Bên cạnh đó, Schmidt và Hunter cũng đề cập rằng những người có IQ cao thường
có xu hướng thông minh hơn và có nhanh chóng ứng biến các tình huống, từ đó dẫn đến
hiệu suất làm việc được cao hơn. Ở đây, Schmidt và Hunter đã chia những người lao
động thành 2 nhóm chủ yếu: Những người có IQ cao hơn 120 và những người có IQ
thấp hơn 80. Các cá nhân tham gia lao động có chỉ số IQ từ 120 trở lên thường sẽ được
có là có năng lực cạnh tranh và có thể thích ứng được với hầu hết mọi ngành nghề.
Nghiên cứu từ Harvard Business Review cho thấy người có IQ cao thường có khả năng
giải quyết vấn đề và ra quyết định tốt hơn trong các môi trường phức tạp, bởi vì họ
thường thường có khả năng xử lý thông tin nhanh hơn và hiệu quả hơn, giúp họ dễ dàng
tìm ra giải pháp cho các vấn đề phức tạp.
Thực tế cho rằng việc sở hữu IQ cao thể hiện khả năng tiếp thu các kỹ năng phù
hợp để đào tạo, tư duy và giải quyết vấn đề. Schmidt và Hunter cũng đưa ra nghiên cứu
về vấn đề này, họ nói rằng trí thông minh là một yếu tố dự báo tuyệt vời về hiệu suất tại
nơi làm việc. Khi các nhà quản lý tuyển chọn những ứng cử viên cho tổ chức, họ sẽ
thường chú trọng vào những người có IQ cao, bởi vì những người này sẽ hòa nhập với
môi trường làm việc một cách nhanh chóng và trở nên xuất sắc trong lĩnh vực mà họ tham gia.
Bên cạnh việc thích ứng nhanh với môi trường làm việc, hiện nay khoa học công
nghệ dần trở nên tiên tiến và hiện đại, đòi hỏi những người lao động cũng phải học hỏi
và thích nghi với công nghệ mới nhằm đáp ứng những nhu cầu của doanh nghiệp. Theo
một nghiên cứu từ Tạp chí Psychological Science, người có IQ cao thường có khả năng
học hỏi và thích nghi nhanh với các kỹ năng mới, công nghệ, hoặc thay đổi trong môi
trường làm việc. Điều này giúp họ tự tin hơn trong công việc và giảm căng thẳng khi
đối mặt với những tình huống không quen thuộc, ngoài ra việc này cũng giúp cải thiện
hiệu suất làm việc trong các ngành nghề đòi hỏi tư duy sáng tạo và phân tích. 11 lO M oARcPSD| 45467232
2. Ảnh hưởng tiêu cực của IQ đến tâm lý người lao động
a. Đối với nhóm người IQ cao
Bên cạnh Schmidt và Hunter, cũng có một nhà nghiên cứu khác, đó chính là bà
Linda Gottfredson. Bà cho rằng người có IQ cao thường hay đối mặt với những kỳ vọng
đến từ gia đình, bạn bè, xã hội, từ đó dẫn đến cảm giác áp lực để đạt được thành công.
Linda cũng đồng thời đưa ra suy nghĩ về những người IQ cao, họ là những người có tính
độc lập trong tư duy nhưng cũng chính điều đó khiến họ ngày càng tách xa hay có thể
gây ra xung đột với đồng nghiệp trong các tình huống hợp tác.
Những người có IQ cao thường sẽ làm việc một cách logic và theo kiểu tư duy
toán tính, họ sẽ ít vượt qua rào cản sáng tạo. Ông Robert Sternberg có nói trong cuốn
sách của mình, đề xuất rằng trí thông minh không chỉ là IQ mà còn bao gồm khả năng
sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường. Ông chỉ ra rằng người có IQ cao có thể
gặp khó khăn trong việc sáng tạo và tư duy linh hoạt vì họ có thể quá chú trọng vào việc
sử dụng kiến thức đã học mà không thử nghiệm với những cách tiếp cận mới. Điều này
cũng một phần nào dẫn đến kết quả của công việc, không có tính sáng tạo hay đột phá
sẽ làm cho công việc trở nên lặp lại và nhàm chán, không tạo được động lực đến chính
bản thân những người lao động, từ đó dẫn đến giảm hiệu suất công việc và kết quả đầu
ra sẽ không được hoàn hảo.
Bên cạnh những lý do từ phía bên trong người lao động thì cũng sẽ có những lý
do từ phía bên ngoài vô hình chung tạo nên ảnh hưởng tiêu cực. Khi trong 1 doanh
nghiệp hay 1 tổ chức, việc IQ trở thành tiêu chí chính để đánh giá năng lực, nó có thể
tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh. Điều này dễ gây ra ganh đua, đố kỵ giữa
các đồng nghiệp, và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến văn hóa công ty.
Ngoài ra những người IQ cao cũng sẽ dễ mắc phải những vấn đề về rối loạn tâm
lý, như lo âu và trầm cảm cao hơn so với người bình thường. Một nghiên cứu cho thấy
các thành viên của tổ chức Mensa (dành cho những người có IQ cao) có tỷ lệ mắc các
rối loạn này gấp đôi so với dân số trung bình. Nguyên nhân có thể xuất phát từ hệ thần
kinh dễ bị kích thích, dẫn đến sự quá tải cả về mặt tâm lý và sinh lý.
b. Đối với nhóm người IQ thấp
Như Schmidt và Hunter đã đề cập ở trên, nhóm người còn lại được đưa ra là những
người có chỉ số IQ từ 80 trở xuống, họ sẽ có ít cơ hội lựa chọn công việc cạnh tranh hơn.
Những người có IQ thấp thường cần một môi trường cụ thể để phát triển kinh tế xã
hội. Điều này được coi là 1 bất lợi so với những cá nhân có chỉ số IQ cao, bởi vì những 12 lO M oARcPSD| 45467232
người có IQ thưởng chỉ gặp thất bại khi họ gặp phải những tình huống hoặc trưởng hợp bất thường.
Những người có IQ thấp cũng có thể cảm thấy tự ti, thiếu tự tin khi so sánh
mình với đồng nghiệp có IQ cao. Họ có thể tin rằng mình không đủ khả năng hoặc
không thông minh bằng người khác, dẫn đến sự tự ti kéo dài. Ngoài áp lực từ môi
trường làm việc, những người này cũng có thể gặp áp lực từ vị trí công việc mà họ
đang hiện đảm nhận, ví dụ như kỳ vọng từ cấp trên và đồng nghiệp về hiệu suất công
nghiệp cũng có thể tạo cảm giác bị đè nén và căng thẳng. Những cảm giác này sẽ tạo
cho họ sự nhạy cảm, khi sự nhạy cảm tăng cao, nó có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của
người lao động, làm giảm khả năng tham gia giao tiếp, đàm phán hay làm việc nhóm,
từ đó có thể sẽ làm ảnh hưởng hiệu suất chung của 1 nhóm hay 1 tổ chức.
3. Dòng chảy tâm lý (Psychological Flow) và IQ
Dòng chảy tâm lý (hay còn gọi là "flow") là trạng thái tâm lý khi con người hoàn
toàn đắm chìm vào một hoạt động nào đó với sự tập trung cao độ, quên hết thời gian và
không gian xung quanh. Khái niệm này được nhà tâm lý học Mihaly Csikszentmihalyi
giới thiệu trong cuốn sách của ông.
Nhà tâm lý học Mihaly Csikszentmihalyi cũng nêu ra các ảnh hưởng của IQ đến dòng chảy tâm lý:
a. Khả năng xử lý thông tin và giải quyết vấn đề
Người có IQ cao thường có khả năng xử lý thông tin và giải quyết vấn đề nhanh
hơn, giúp họ dễ dàng vượt qua những thử thách phức tạp. Khi gặp phải các nhiệm vụ
đòi hỏi trí tuệ, họ có thể nhanh chóng đạt được sự hòa hợp giữa kỹ năng và độ khó của
nhiệm vụ, một yếu tố quan trọng để kích hoạt trạng thái dòng chảy.
Ngược lại, nếu một người có IQ thấp hơn làm việc trong một lĩnh vực quá phức tạp,
họ có thể dễ bị căng thẳng hoặc thất vọng, gây cản trở việc vào trạng thái dòng chảy.
b. Khả năng tập trung và học hỏi
Người có IQ cao thường có khả năng tập trung tốt hơn, nhờ vào năng lực xử lý
và phân tích nhanh nhạy. Điều này giúp họ dễ dàng duy trì sự tập trung vào công việc
và tiến sâu vào dòng chảy.
Tuy nhiên, người có IQ thấp hơn vẫn có thể đạt được dòng chảy nếu họ tìm thấy hoạt
động mà họ thực sự đam mê và phù hợp với trình độ kỹ năng của họ. 13 lO M oARcPSD| 45467232
c. Sự tự tin trong việc đối mặt với thử thách
Người có IQ cao có thể cảm thấy tự tin hơn khi đối mặt với những nhiệm vụ phức
tạp, vì họ biết rằng mình có đủ khả năng để giải quyết vấn đề. Điều này thúc đẩy họ tiến
vào dòng chảy, vì họ không cảm thấy bị choáng ngợp.
Với người có IQ trung bình hoặc thấp hơn, việc đạt được dòng chảy phụ thuộc
vào việc tìm kiếm những thách thức vừa phải. Nếu thử thách quá khó, họ dễ bị mất tập
trung hoặc cảm thấy căng thẳng, cản trở quá trình vào dòng chảy
IV. ẢNH HƯỞNG CỦA EQ ĐẾN TÂM LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Ảnh hưởng tích cực của EQ đến tâm lý người lao động
(Trong số những người đi đầu trong việc tạo ra một nền văn hóa Mindfulness –
Nâng cao trí tuệ cảm xúc tại nơi làm việc – có Liên minh Nơi làm việc Chánh niệm
(MWA), một nhóm gồm gần 25 nhà lãnh đạo đến từ các công ty như LinkedIn, Google,
Intel, Verizon Media, Genentech và SAP…
SAP – công ty phần mềm lớn nhất Châu Âu đạt được lợi tức đầu tư 200% từ thực
hành mindfulness và EQ: Dựa trên dữ liệu khảo sát được lấy từ 650 nhân viên SAP, kết
quả cho thấy sức khỏe được cải thiện, sự hài lòng, tập trung, sáng tạo và giảm mức độ
choáng ngợp và căng thẳng trong ngày làm việc. Theo Peter Bosselmann, quản lý phụ
trách chương trình mindfulness và EQ tại SAP, công ty đã đạt được lợi tức đầu tư 200%,
với sự gia tăng sự gắn kết của nhân viên và niềm tin vào lãnh đạo, đồng thời giảm tình trạng vắng mặt.)
a. EQ là công cụ tăng cường khả năng tự nhận thức và quản lý cảm xúc
Tự nhận thức: EQ giúp người lao động có khả năng dễ dàng nhận biết cảm xúc,
giá trị, điểm mạnh và điểm yếu của bản thân nhờ đó hiểu rõ bản thân mình và
đưa ra được những quyết định hành động phù hợp trong từng hoàn cảnh. 14 lO M oARcPSD| 45467232 •
Kiểm soát cảm xúc tốt hơn: EQ giúp người lao động không chỉ nhận thức được
cảm xúc mà còn phản ứng một cách bình tĩnh và hợp lý hơn khi đối diện với các
tình huống căng thẳng hoặc mâu thuẫn tại nơi làm việc. •
Khả năng đối phó với căng thẳng tốt hơn: Người lao động có EQ cao thường
quản lý tốt hơn căng thẳng và áp lực công việc. Thay vì cảm thấy quá tải, họ có
thể sử dụng các kỹ thuật tự kiểm soát và tư duy tích cực để duy trì sự bình tĩnh và tập trung.
b. EQ góp phần thúc đẩy sự sáng tạo và nâng cao hiệu suất làm việc
Nâng cao hiệu suất làm việc: Những người lao động với EQ cao luôn sáng tạo ra
cách làm linh hoạt để cải tiến chu trình làm việc của mình, họ là những người có
khả năng quản lý thời gian rất tốt.
(Các nhà khoa học cũng đã chứng minh rằng 6 năng lực để phân biệt những người làm
việc mang lại hiệu suất cao và với những người làm việc bình thường đó là: Sự tự tin,
khả năng phân tích, kỹ năng tư duy logic, chủ động nhận thử thách, khát khao đạt được
thành tựu và tiêu chuẩn thành tựu cao. Trong 6 năng lực này, chỉ có khả năng phân tích
và tư duy khái niệm là những yếu tố thuộc về IQ, còn lại bốn năng lực khác là thuộc về EQ.)
(Nghiên cứu các kỹ năng quan trọng tại nơi làm việc, Talent SmartEQ nhận thấy
các khía cạnh thuộc về trí tuệ cảm xúc như khả năng tập trung, giao tiếp, cộng tác là yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu suất công việc mạnh mẽ nhất, chiếm tới 58%.)
(Nghiên cứu khác do Viện Sức khỏe và Hiệu suất Con người đối chiếu cho thấy: •
Hơn 80% năng lực tạo nên sự khác biệt của những người có thành tích xuất sắc thuộc về lĩnh vực EQ. •
Những công ty có giám đốc điều hành thể hiện mức độ EQ cao sẽ tăng cơ hội thu được lợi nhuận cao. •
Sau khi cơ sở sản xuất của Motorola triển khai quản lý căng thẳng và đào tạo EQ,
năng suất của nhân viên đã cải thiện 93%.) •
Khả năng sáng tạo: Nếu sở hữu EQ cao, người lao động sẽ nhanh chóng nhận
thức được vấn đề mình gặp phải ở đâu, điều gì làm trì trệ công việc của mình. Từ
đó có thể sáng tạo ra cách làm mới để cải thiện và hoàn thành nhiệm vụ của mình một cách tốt nhất. 15 lO M oARcPSD| 45467232
c. EQ là nhân tố quyết định thành công của các nhà lãnh đạo, quản lý
(Theo nghiên cứu của DDI, các nhà lãnh đạo xuất sắc trong việc lắng nghe và phản
hồi với sự đồng cảm có ảnh hưởng tốt cao hơn 40% trong việc huấn luyện, lập kế hoạch và ra quyết định.) •
Với EQ cao, những người quản lý có thể đưa ra quyết định dựa trên kỹ năng quản
lý bản thân và các mối quan hệ, cũng như nhận thức được hoạt động của
họ ảnh hưởng đến nhân viên trong tổ chức như thế nào. •
Quản lý có EQ cao thường tạo ra môi trường làm việc tích cực, nơi mọi người
cảm thấy an toàn, được khích lệ và có cơ hội phát triển. Điều này không chỉ giúp
tăng năng suất mà còn thúc đẩy sự hài lòng trong công việc của tất cả nhân viên.
d. EQ thúc đẩy người lao động và đồng nghiệp cùng phát triển, nâng cao kỹ năng
giao tiếp, tạo môi trường làm việc hiệu quả
Khả năng tự tạo động lực: Những người người lao động có chỉ số EQ cao thường
hay tự tạo động lực chinh phục những thử thách mới mỗi ngày. Họ không nản
chí khi gặp những tình huống khó khăn mà cố gắng chinh phục để tạo ra những
thành công lớn hơn trong tương lai, không những vậy họ còn lan tỏa tinh thần lạc
quan vui vẻ đến với những người xung quanh để tạo ra bầu không khí thoải mái khi làm việc. •
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp: Khả năng đồng cảm cũng giúp người lao động
hiểu được nhu cầu và mong muốn của đồng nghiệp hoặc cấp dưới, từ đó thúc đẩy
mối quan hệ bền chặt và tin cậy. Họ có thể tạo ra môi trường làm việc thân thiện,
nơi mọi người cảm thấy được tôn trọng và lắng nghe.. •
Giảm xung đột trong nhóm: EQ giúp người lao động kiểm soát được cảm xúc
của mình trong các tình huống xung đột, đồng thời sử dụng kỹ năng giao tiếp,
đồng cảm để giải quyết mâu thuẫn một cách hòa bình. Điều này làm giảm căng
thẳng nội bộ và gia tăng sự đoàn kết trong nhóm
2. Ảnh hưởng tiêu cực của EQ đến tâm lý người lao động
a. Đối với người EQ cao
Gánh nặng cảm xúc và mất ranh giới cá nhân: Những người có EQ cao thường
có xu hướng đồng cảm và hiểu người khác rất tốt. Điều này có thể làm cho họ 16 lO M oARcPSD| 45467232
khó nói “không” khi cần thiết và dẫn đến việc họ chịu trách nhiệm hoặc gánh vác
nhiều hơn mức có thể, gây áp lực tâm lý và kiệt sức. •
Phụ thuộc quá mức vào EQ để giải quyết vấn đề: Trong một số trường hợp, sự
phụ thuộc quá mức vào EQ có thể làm giảm khả năng ra quyết định dựa trên dữ
liệu hay lý trí. Điều này đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực yêu cầu phân tích
logic và quyết định dựa trên các con số hay dữ liệu thực tế.
b. Đối với người EQ thấp
Khả năng quản lý cảm xúc kém: Người có EQ thấp thường gặp khó khăn trong
việc nhận diện và quản lý cảm xúc của bản thân. Điều này có thể dẫn đến căng
thẳng, lo lắng hoặc dễ nổi nóng, đặc biệt khi phải đối mặt với áp lực. Những cảm
xúc tiêu cực không được kiểm soát có thể ảnh hưởng đến tâm lý người lao động
và cả chất lượng công việc.
Ví dụ: Một nhân viên đã trải qua một đêm tồi tệ trước đó, sáng hôm sau không kiểm
soát được sự khó chịu của mình và có thể có những hành vi khiến đồng nghiệp cũng
thấy khó chịu, bực tức tạo nên không khí căng thẳng bức bối khi mọi người làm việc cùng nhau •
Khả năng đồng cảm và tương tác xã hội kém: Người có EQ thấp thường khó hiểu
và đồng cảm với cảm xúc của người khác, dẫn đến khó khăn trong việc xây dựng
mối quan hệ với đồng nghiệp. Trong các cuộc tranh luận, họ thường không chịu
lắng nghe hay chấp nhận ý kiến đóng góp của người khác. Đây có thể là lý do
khiến nhiều đồng nghiệp không muốn đóng góp cho họ và dần dần phớt lờ những quan điểm của họ.
Ví dụ: Một nhân viên không nhận ra sự căng thẳng của đồng nghiệp và tiếp tục yêu
cầu hỗ trợ hoặc giao nhiệm vụ mà không để ý đến tình trạng của người khác, có thể làm mối quan hệ xấu đi. •
Giao tiếp kém, dễ bị kích động và giải quyết xung đột kém hiệu quả: Người có
EQ thấp thường không nhận ra tầm quan trọng của cảm xúc trong giao tiếp, dẫn
đến việc truyền đạt thông điệp không khéo léo, dễ gây hiểu lầm hoặc xung đột
dẫn đến sự căng thẳng giữa các thành viên trong nhóm và làm giảm tinh thần làm
việc của cả đội tạo ra một môi trường giao tiếp kém hiệu quả. •
Thiếu động lực và khả năng tự điều chỉnh: EQ thấp cũng có thể khiến người lao
động khó khăn trong việc tự thúc đẩy bản thân. Họ có thể dễ dàng bị nản lòng
khi gặp khó khăn hoặc thách thức, thay vì tìm cách đối mặt và vượt qua. Điều 17 lO M oARcPSD| 45467232
này dẫn đến tinh thần làm việc kém, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu suất và thái độ làm việc chung.
3. Dòng chảy tâm lý (Psychological Flow) và EQ
EQ có vai trò lớn trong việc tạo điều kiện cho trạng thái này bằng cách giúp người
lao động kiểm soát cảm xúc của mình, giảm thiểu sự sao nhãng từ các yếu tố tiêu
cực bên ngoài và tập trung vào công việc. •
EQ giúp duy trì sự tập trung: Những người có EQ cao có khả năng kiểm soát và
điều chỉnh cảm xúc để không bị cuốn vào căng thẳng hoặc lo lắng không cần
thiết, điều này tạo điều kiện để họ bước vào dòng chảy tâm lý. •
Tăng cường sự tự nhận thức: EQ hỗ trợ người lao động tự nhận biết khi nào họ
đạt trạng thái dòng chảy, từ đó điều chỉnh hành vi và cảm xúc để tiếp tục duy trì
trạng thái này, nâng cao hiệu suất làm việc và sự hài lòng cá nhân. V. CÁCH CẢI THIỆN
1. Cải thiện EQ
Nâng cao nhận thức của bản thân: Nhận thức được cảm xúc của chính mình và
những người xung quanh là yếu tố đầu tiên giúp cải thiện chỉ số EQ. Việc biết được khi
nào bản thân cảm thấy lo lắng, buồn bã, tức giận, sợ hãi sẽ giúp ích đáng kể trong việc
xử lý và truyền đạt cảm xúc đến người khác theo hướng tích cực. Những yếu tố này giúp
nhân viên có thể giữ tinh thần lạc quan, có khả năng điều chỉnh, cân bằng cảm xúc của
mình và người khác góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình giao tiếp, xử lý công
việc với đồng nghiệp, khách hàng từ đó giúp tăng hiệu quả làm việc.
Học cách nhận biết về cảm xúc và đồng cảm: Mặc dù khả năng tự nhận thức về bản
thân là điều cốt lõi giúp chúng ta cải thiện chỉ số EQ. Tuy nhiên, để EQ được phát huy
một cách hiệu quả, cũng cần biết cách xác định cảm xúc của người khác. Nhân viên có
khả năng hiểu được cảm xúc của chính mình, hiểu được cảm xúc của người khác sẽ dễ
dàng tiếp cận, hòa nhập và chia sẻ những vấn đề mà đồng nghiệp hoặc cấp trên đang
gặp phải, dễ dàng xây dựng và thắt chặt các mối quan hệ, được nhiều người quý mến,
lãnh đạo đánh giá cao. Ngoài ra, khi người nhân viên có được những suy nghĩ tích cực
với cảm xúc, họ sẽ có những biểu hiện tự tin, nhiệt tình hơn trong công việc. Những
biểu hiện đó góp phần rất lớn đến cơ hội phát triển và thăng tiến của nhân viên.
Rèn luyện kỹ năng lắng nghe chủ động: Lắng nghe kết hợp với theo dõi những
phản ứng, hành vi của đối phương sẽ giúp bạn đạt được sự tối ưu trong giao tiếp. Khác 18 lO M oARcPSD| 45467232
với lắng nghe thụ động,“lắng nghe chủ động” là hành động tập trung hoàn toàn vào
người nói, hiểu rõ thông điệp/thông tin của họ và phản hồi lại câu chuyện một cách chu
đáo. Lắng nghe chủ động đồng nghĩa với việc bạn đang tôn trọng đối phương và điều
này cũng giúp thúc đẩy các mối quan hệ xã hội lành mạnh.
Giao tiếp rõ ràng: Dù bạn đang giao tiếp với cấp trên, đồng nghiệp, đối tác, gia
đình hay bạn bè, việc biết rõ mình nên nói gì,nên viết gì và khi nào cần cung cấp thông
tin là điều vô cùng quan trọng giúp xây dựng nên những mối quan hệ bền vững.
Cởi mở với những tư tưởng mới: EQ giúp người lao động tư duy linh hoạt, tìm
ra những giải pháp sáng tạo cho công việc từ đó giúp công ty có nhiều phương án sáng tạo
Giữ bình tĩnh trước áp lực: Cảm giác lo lắng, bất an trước một sự kiện lớn hoặc
một tình huống căng thẳng là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, việc duy trì trạng
thái bình tĩnh, ổn định, tích cực và tập trung vào việc tìm ra giải pháp cho tình huống
khó khăn là chìa khóa giúp bạn đạt được mục tiêu. EQ giúp người lao động xây dựng
hình ảnh chuyên nghiệp, tạo được ấn tượng tốt với người khác.
2. Cải thiện IQ
Học hỏi liên tục: Điều này bao gồm việc đọc sách, học hỏi từ người khác, tham
gia khóa học, và duyệt internet để tìm hiểu thêm kiến thức mới.Một chỉ số IQ cao có thể
giúp người lao động học hỏi nhanh hơn, tiếp thu kiến thức mới dễ dàng hơn, từ đó nâng
cao năng suất làm việc. Những người lao động có IQ cao có thể cảm thấy thỏa mãn và
đam mê hơn với công việc của mình, nhờ vào khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách
hiệu quả. Điều này có thể dẫn đến việc họ có ít cảm giác chán nản và mất động lực hơn.
Thực hành giải quyết vấn đề: Tập trung vào khả năng tư duy logic, phân tích tình
huống và tìm ra giải pháp hiệu quả hơn trong công việc.Điều này giúp người lao động
tự tin hơn khi đối diện với các thách thức.
Tập trung vào kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp tốt có thể cải thiện tư duy xã
hội và sự hiểu biết về người khác. Người lao động có khả năng hiểu và truyền đạt ý
tưởng một cách hiệu quả có thể tạo ra một môi trường làm việc tích cực hơn.
Thực hiện bài tập não: Các bài tập não, chẳng hạn như sudoku hoặc crosswords,
có thể tăng cường khả năng tư duy logic và sáng tạo giúp người lao động có thể nảy ra
những ý tưởng mới cho công ty. 19 lO M oARcPSD| 45467232
Chăm sóc sức khỏe toàn diện: Điều này bao gồm ăn uống cân đối, tập thể dục
thường xuyên và đảm bảo bạn đủ giấc ngủ. Sức Khỏe tốt ảnh hưởng đến hoạt động của não.
Tham gia vào các hoạt động sáng tạo: Vẽ tranh, viết, âm nhạc,và bất kỳ hoạt động
sáng tạo nào có thể giúp bạn phát triển tư duy sáng tạo. VI. DẪN CHỨNG
Năm 1997, Steve Jobs trở lại Apple, công ty mà ông đồng sáng lập và bắt đầu
tạo nên một trong những thay đổi đáng chú ý nhất trong lịch sử. Là giám đốc điều hành,
ông không những đưa Apple trở lại từ bờ vực phá sản mà còn biến nó thành một trong
những công ty có giá trị nhất hành tinh. Tất cả những thành công này thậm chí còn gây
ấn tượng hơn nếu bạn biết rằng, mười hai năm trước đó, Jobs buộc phải rời khỏi công ty
mà chính ông góp phần xây dựng.
Ở thời điểm buộc phải rời đi, Jobs có danh tiếng và là một nhân vật truyền cảm
hứng cho biết bao nhiêu người nhưng ông cũng được biết đến là một người hống hách,
thiếu kiên nhẫn và nóng nảy. Mối quan hệ giữa ông và ban giám đốc của Apple rơi vào
khó khăn và dường như không có cách giải quyết khi họ tước bỏ mọi trách nhiệm chính
của Jobs, khiến ông gần như không còn quyền lực nào trong công ty. Jobs cảm thấy bản
thân bị phản bội, ông rời bỏ công ty và thành lập một startup mới mang tên NeXT.
Và một điều đáng chú ý là, một số nhân viên cao cấp của Apple cũng rời bỏ công
ty để đi theo ông chủ cũ của mình đến công ty mới. Vào thời điểm đó, Jobs khá tự mãn,
một triệu phú ba mươi mốt tuổi, người hầu như luôn tin rằng tất cả những việc mình làm
đều đúng. Ông rất gay gắt, có phần khắc nghiệt và nhiều yêu cầu, không chỉ vậy còn rất
ngoan cố. Vậy tại sao nhóm người tài giỏi, sắc bén này lại rời khỏi vị trí an toàn như
Apple để tiếp tục làm việc với ông?
Andy Cunningham - đại diện PR của Jobs, cô đã giúp khởi chạy Macintosh và
tiếp tục làm việc với Jobs tại NeXT và Pixar - cho biết, cô rất trân trọng khi làm việc với
ông chủ cũ nổi tiếng của mình: "Tôi đã dành 5 năm làm việc gần Steve và nó thật phi
thường. Như tất cả những gì mọi người ở bên ngoài nhìn thấy - những cuộc phỏng vấn
đầy cảm hứng và những bài phát biểu tuyệt vời - đó chính là ông ấy. Và trong khi ông
ấy có vẻ cũng rất khắt khe, nhưng đó cũng là một vinh dự khi được làm việc với ông ấy.
Những điều tuyệt vời nhất trong cuộc sống này bao gồm sự hy sinh, nhưng sự đánh đổi
sẽ khiến mọi thứ trở nên đáng giá
hơn". 20