lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
TRƯỜNG ĐI HC KINH TQUC N
------***------
BÀI TẬP NHÓM TÂM HỌC LAO ĐỘNG
ĐỀ TÀI: HỌC TP SUỐT ĐỜI VÀ PT TRIN CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TI
TP ĐOÀN NG NGHIỆP VIỄN THÔNG QN ĐỘI VIETTEL
Ging viên: ThS. Phạm Th Thanh Nhàn
Ni, năm 2024
MC LC
MỞ ĐU ...............................................................................................................1
I. SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................2
1.1. Học tập sut đờiPhát trin Chuyên môn nghề nghip người lao đng .......... 2
1.1.1. Học tập sut đời .............................................................................................................. 2
1.1.2. Phát triển Chuyên môn nghề nghiệp .......................................................................... 5
lO MoARcPSD|45467232
1.1.3. Mối quan h giữa Học tập suốt đời và Phát triển chuyên môn ngh nghiệp ...... 8
1.1.4. Ví dụ minh họa ............................................................................................................... 8
1.2. Ý nghĩa đi với tổ chức .................................................................................................... 8
II. HOT ĐỘNG HỌC TP SUỐT ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN NGHỀ
NGHIP TẠI DOANH NGHIỆP VIETTEL ...........................................................11
2.1. Tình hình ngưi lao đng tại doanh nghip ............................................................. 11
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp.............................................................................................. 11
2.1.2. Sợng nhân s ......................................................................................................... 12
2.1.3. Thời gianm vic ........................................................................................................ 12
2.1.4. Năng sut lao động ...................................................................................................... 12
2.2. Học tập sut đời với người lao đng tại Viettel ....................................................... 14
2.2.1. Học tập sut đời trong văn hóa doanh nghiệp ........................................................ 14
2.2.2. Tác động ca người lao đng đối với văn hóa học tập suốt đời........................... 15
2.2.3. Lợi ích ca việc duy trì văn hóa học tập suốt đời ca người lao đng ............... 16
2.3. Pt trin chuyên môn nghề nghip ca ngưi lao đng ti Viettel ................... 17
2.3.1. Tm nhìn ca Viettel.................................................................................................... 17
2.3.2. Quá trình phát triển Chuyên môn nghề nghiệp trong tập đoàn Viettel .............. 18
2.4. Ý nghĩa các hoạt đng đối với Viettel......................................................................... 20
KT LUN .........................................................................................................22
I LIU THAM KHẢO ...................................................................................23
MỞ ĐU
Trong bi cnh thế giới ny càng thay đi nhanh chóng với spt triển vượt bậc của
công ngh và tri thức, hc tập sut đời đã trở thành một yêu cu không th thiếu. Không còn
giới hạn trong khuôn khổ giáo dục chính quy hay những năm tháng ngi tn ghế nhà trường,
hc tp sut đời khuyến khích mỗi cá nhân không ngừng tìm tòi, ng cao kiến thức và k
năng ca mình. Điều này không ch giúp chúng ta thíchng với sbiến đổi ca xã hi mà còn
mở ra cơ hi pt triển toàn diện v c mặt ngh nghiệp và cá nhân. Học tp sut đời đóng vai
trò quan trọng trong việc duy trì s sáng tạo, kh năng cạnh tranh và tự ch ca mỗi cá nhân
lO MoARcPSD|45467232
2
trong thế k 21 đầy thách thức và cơ hi. Nó tạo ra những con người chủ động, linh hoạt, sẵn
sàng đi mt với thách thức và không ngng đổi mới bn thân.
Học tp sut đời không chỉ đem lại lợi ích cho cá nhân, giúp h duy trì năng lc cnh
tranh và cơ hội thăng tiến, còn đóng góp vào spt triển ca xã hội. c nn kinh tế ngày
nay đòi hi một lc lượng lao đng linh hot, có kh năng thc và thích ng ln tục vi
những thách thức mới. Đặc biệt, trong bối cnh cách mạng công nghiệp 4.0, với sự gia tăng
ca t tu nhân to và tự động hóa, việc học tập liên tục không chỉ là yếu t cn thiết để thành
công còn chìa khóa để tránh b tụt hu.
Chính v tm quan trọng đó, với đtài Học tập suốt đời và phát triển chuyên môn
ngh nghip ca người lao đng tại tp đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel”,
chúng em đã tp trung phân ch các khía cnh ca hc tập sut đời và phát trin chuyên môn
ngh nghiệp trong thực tin của tập đoàn Viettel, qua đó có th hiểu được tầm quan trọng ca
hc tập sut đời và ý nghĩa ca nó trong bi cnh hiện đi ngày nay.
NỘI DUNG
I. SỞ THUYT
1.1. Học tp sut đi và Phát trin Chuyên n nghề nghip người lao đng
1.1.1. Hc tập sut đời
a. Khái niệm
Học tp sut đời quan điểm cho rng tất c người trưởng thành phải được tiếp cn
với nn giáo dục liên tục. Các n nghn cứu t lâu đã ng hộ giá trị ca việc hc tập sut
đời là quan trng trong việc hoàn thành chuyên môn và nghề nghiệp trong thời đi ngày càng
nhiều biến đng. Đây được xem như một cơ chế h trợ các cá nn đt được những khả năng
và kiến thức cho phép thích ứng với các nh huống công việc và các giai đon ngh
lO MoARcPSD|45467232
3
nghiệp và cuộc sng khác nhau. b.
Ý nga
Cá nhân
Việc học tp suốt đời không chđơn thun là việc tích lũy kiến thức n là hành
trình phát triển bản thân, mở ra những cơ hội mới và mang li nhiu giá trcho cuc sống:
- Phát triển bn thân toàn diện:
+ Mở rộng tm nhìn: Học tp giúp chúng ta tiếp cn với những kiến thức mới, nhng
góc nhìn đa chiều v cuc sống, từ đó mở rộng tầm hiểu biết và duy.
+ Rèn luyn k năng: Qua quá trình hc tập, chúng ta được n luyn nhiu k năng
mềm quan trng như giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vn đ,duy phn biện,...
+ ng cao kh năng thích ứng: Thế giới luôn thay đi, việc học tập không ngừng giúp
chúng ta thích nghi nhanh chóng với những thay đổi đó.
- ng cao chất lượng cuộc sống:
+ Tăng cường s tự tin: Khi kiến thức và kỹ năng, chúng ta s tự tin hơn trong cuc
sống, dám đi mặt với ththách và nm bt cơ hi.
+ Ci thiện cht lượng công việc: Việc hc tập ln tục giúp chúng ta làm việc hiệu qu
hơn, sáng tạo hơn và d dàng thăng tiến trong công việc.
+ Mở rộng mối quan h: Qua việc hc tập, chúng ta có hi gp gỡ và kết ni vi
nhiều nời, mở rng mạng lưới quan h.
- Tìm kiếm hạnh phúc:
+ Học hi là niềm vui: Khi đam mê với việc hc, chúng ta s thấy hạnh phúc và vui v.
+ Tìm thấy ý nghĩa cuc sống: Việc hc tập giúp chúng ta km phá bn thân, m thy
những gtrị sống đích thực.
+ Cng hiến cho xã hội: Kiến thức và knăng được hc hi sẽ giúp chúng ta đóng góp
ch cực cho cng đồng.
- Đáp ứng yêu cu ca hội:
+ Thích ứng với s thay đổi: Trong thời đi công ngh phát triển nhanh chóng, vic
hc tập sut đời là điều cần thiết đ mỗi cá nhân có thể bắt kịp xu hướng và không b tụt hu.
lO MoARcPSD|45467232
4
+ ng cao năng lực cạnh tranh: Một người có kiến thức và knăng tốt sẽ luôn có lợi
thế trong cuộc sng và công việc.
Học tp sut đời một nh tnh không có điểm dừng, mang li vô vàn lợi ích cho
mỗi cá nhân. Đó chìa khóa đ chúng ta thành công, hnh pc và đóng góp ch cực cho xã
hi.
Xã hi
Việc hc tập sut đời không chỉ đơn thun là hành trình ng cao kiến thức ca cá nhân
n đóng vai t vô cùng quan trng trong sphát triển của toàn xã hội.
- ng cao chất lượng ngun nn lực:
+ Cập nhật kiến thức: Khi xã hi ny càng phát triển, công ngh thay đổi nhanh chóng,
việc hc tập sut đời giúp mỗi cá nhân nm bắt những kiến thức, kỹ năng mới nht, đáp ng
yêu cu ca thtrường lao động.
+ ng cao năng suất lao động: Người lao đng có kiến thức chuyên môn sâu rộng sẽ
làm vic hiu quả hơn, sáng tạo hơn, góp phần tăng ng sut lao đng ca doanh nghiệp
toàn xã hi.
+ Phát triển kinh tế: Ngun nn lực cht lượng cao là động lực chính thúc đy tăng
trưởng kinh tế, to ra nhiều sản phẩm, dịch v giá trị gia ng cao. - y dựng hi hc
tập:
+ Môi trường ng to: Khi mọi người đều ý thức hc hi, hi strở nên năng
động, sáng tạo, khuyến khích đổi mới
+ Giải quyết vn đ xã hi: Vic hc tp giúp con người cái nhìn sâu sc hơn v các
vn đ xã hội, t đó đưa ra những gii pháp hiệu qu.
+ Phát trin bn vững: Xã hi hc tp nn tảng cho sự phát triển bền vững, vì nó gp
con nời hiu hơn v i trường, xã hi và cách sống i hòa với tự nhn.
- Đổi mới và phát trin:
+ Tc đy đi mới: Việc hc tập không ngừng giúp con người phá vnhững giới hn
cũ, tạo ra những ý tưởng mới, ứng dụng những ng ngh tiên tiến vào cuộc sống.
+ Phát triển khoa hc công ngh: hi hc tp là i trường tưởng đ nghn cứu
khoa hc, pt minh sáng chế, góp phn nâng cao v thế ca đt nước trên trường quc tế.
lO MoARcPSD|45467232
5
+ Cnh tranh tn cu: Để có thể cnh tranh trong nền kinh tế toàn cu, mỗi quc gia
cn có nguồn nhân lực CLC, được đào tạo i bản và không ngừng hc hi.
- ng cao chất lượng cuc sống
+ Phát triển cá nn: Hc tập giúp con nời hoàn thin bn thân, mở rộng tm nhìn,
sống có ý nghĩa hơn.
+ Ci thiện sc khe: Kiến thức v sức khỏe giúp con nời có lối sống lành mạnh,
phòng tránh bnh tật.
+ Giảm bất bình đẳng: Việc học tập giúp mọi nời có cơ hi phát triển bản thân, thu
hp khong cách giàu nghèo, to ra một xã hi ng bng hơn.
Tóm li, việc học tp sut đời một quá trình không ngừng ngh, mang lại lợi ích to
lớn cho c cá nhân và hội. yếu tố quan trng để xây dựng một xã hi phát triển bn
vững, thnh vượng và hạnh phúc.
1.1.2. Phát triển Chuyên n nghề nghiệp
a. Khái niệm
Phát triển chuyên môn ngh nghiệp là q tnh tiếp thu, mở rộng, tinh chỉnh và duy trì
kiến thức, kỹ năng và trình đ đ có năng lực hot đng chuyên nghiệp mang tính chuyên
nghiệp, bao gồm:
Cá nhân : Làm mc tiêu ngh nghip, kết tinh bn sc ngh nghip, nâng cao nhn
thức v bản thân và s tự tin, lun sc bén, suy nghĩ, phn ánh và phán đoán mang tính sc
so, vững vàng.
T chức, hi: Tc đy các mối quan hệ và sự gn kết phù hợp gia các nhân/tổ
chức trong hot đng ngh nghiệp và mở rng quyn tự chngh nghiệp thông qua cung cấp
dch v đào to, tư vn, cung cp kiến thức và knăng ngh nghip b. Ý nghĩa
Cá nhân
Phát triển chuyên môn ngh nghip không chỉ đơn thun việc nâng cao kiến thức
knăng, còn mang đến nhiều lợi ích quan trọng cho s nghiệp và cuc sống ca mỗi cá
nn.
- Tăng cường s tự tin và hài lòng với công việc:
+ Hiểu ng vic: Khi nm vững kiến thức và k năng, bn sẽ tự tin hơn trong việc
gii quyết các vn đ và hoàn thành ng việc được giao.
lO MoARcPSD|45467232
6
+ ng cao hiệu quả làm việc: Vic làm ch công việc giúp bn làm vic hiu qu hơn,
gim thiu sai sót và tăng năng suất lao đng.
+ Cm thy có giá trị: Khi đóng góp ch cực vào công việc, bạn sẽ cảm thy mình
giá trvà được công nhn.
- Mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp:
+ Tng tiến trong công việc: Người chuyên môn cao thường được ưu tiên khi có
cơ hi thăng tiến.
+ Tăng mức lương: Kiến thức và knăng chuyên môn yếu tố quan trọng quyết định
mức lương ca bạn.
+ Mở rộng mng lưới quan h: Vic tham gia các hoạt đng ln quan đến ngh nghiệp
giúp bn kết ni với nhiều người có cùng sthích, mở rộng mạng lưới quan h.
- Phát triển bản thân toàn diện:
+ Mở rộng tm nhìn: Học hỏi không ngừng giúp bạn mrộng tầm nhìn, hiểu biết sâu
hơn v nh vực mình làm việc và c thế giới xung quanh.
+ Rèn luyn k năng mềm: Trong quá tnh phát triển chuyên môn, bn sn luyện
được nhiu knăng mềm quan trng như giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vn đ.
+ Trthành phiên bn tt nht ca bn thân: Học hi và pt trin không ngừng giúp
bạn trthành một phn bản tt hơn ca chính mình. - Đóng góp cho hi:
+ Tạo ra giá trị: Khi có chuyên môn cao, bn có thể đóng góp nhiều hơn cho công ty,
tổ chức và xã hi.
+ Giải quyết các vấn đề xã hi: Kiến thức và k ng chuyên môn giúp bn m ra giải
pp cho các vn đề xã hi.
Việc phát triển chuyên môn ngh nghiệp mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho nhân,
từ việc nâng cao cht lượng cuc sống đến việc đóng góp cho cộng đng. Đó là một quá tnh
đu tư lâu i nng mang li hiu qu cao
Xã hi
Việc phát triển chuyên môn ngh nghiệp không ch mang li lợi ích cho cá nhân
còn đóng góp quan trọng vào s phát triển chung ca hội.
- ng cao năng sut và cht lượng sn phm, dịch v:
lO MoARcPSD|45467232
7
+ Sáng tạo và đổi mới: Người lao động có chuyên môn cao thường đưa ra những ý
tưởng mới, ci tiến quy trình làm việc, góp phn nâng cao cht lượng sn phm, dịch v.
+ Gii quyết vn đề hiệu quả: Nhkiến thức chuyên môn, các vn đ pt sinh trong
q trình làm việc được gii quyết nhanh chóng và hiệu quả.
+ Tăng ng sut lao động: Người lao đng có chuyên môn caom việc hiệu qu hơn,
giúp tăng ng sut lao động của doanh nghiệp và toàn hi. - Thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế:
+ Cạnh tranh quc tế: Nguồn nhân lực cht lượng cao là yếu tố quan trọng để các doanh
nghiệp cnh tranh trên thị trường quc tế.
+ Hấp dẫn đầu tư: c doanh nghiệp ớc ngoài thường chn những quc gia có nguồn
nn lực chất lượng cao để đầu tư.
+ Tạo ra giá trgia tăng: Sản phm, dịch v có chất lượng cao tạo ra giá trgia ng lớn
cho nn kinh tế.
- y dựng xã hi hc tp:
+ i trường làm vic chuyên nghiệp: Khi mọi người đều không ngừng hc hi và
nâng cao trình độ, môi trường làm vic trở nên chuyên nghip hơn.
+ Khơi dy tinh thần sáng tạo: hi học tp khuyến khích mọi nời sáng to, đổi
mới và m ra những giải pháp mới.
+ Phát triển bn vững: hội hc tập là nền tng cho s phát trin bn vững, giúp con
nời hiu rõ hơn v môi trường, xã hi và cách sống hài hòa với t nhn. - Giải quyết các
vn đ xã hội:
+ Ứng phó với biến đi khí hu: Kiến thức chuyên môn v i trường giúp con người
m ra các giải pháp ng phó với biến đổi khậu.
+ Phát triển công ngh: Việc phát triển công ngh đòi hi ngun nn lực có trình đ
cao.
+ Ci thin đời sng: Các sn phẩm, dch v mới được to ra nhsphát trin ca khoa
hcng nghệ góp phần ci thiện đời sống ca người dân.
Việc phát triển chuyên n ngh nghip không ch mang lại lợi ích chonn
còn đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung ca xã hi. là yếu t quan trọng đ xây
dựng một xã hi pt triển bn vững, thịnh vượng và hnh phúc.
lO MoARcPSD|45467232
8
1.1.3. Mối quan h giữa Hc tp suốt đi và Phát triển chuyên n ngh nghiệp
Học tp sut đời và phát trin chuyên môn ngh nghip có mối ln h cht ch
tương h. Trong bối cnh xã hi và công ngh không ngừng thay đi, việc hc tập suốt đời
giúp người lao đng luôn cp nhật những kiến thức và k năng mới, từ đó nâng cao năng lực
chuyên môn và thích ng với những thay đi của i trường làm vic. Đồng thời, q tnh
pt triển chuyên môn ngh nghip dựa trên việc không ngừng hc hi, ch lũy kinh nghiệm
và kiến thức, giúp cá nn kh năng thăng tiến và hoàn thin chất lượng công việc. Tính
chuyên nghiệp cũng có thể phn ánh quan điểm học tập sut đời, những gì cá nhân biết hoặc
có thể tích luỹ v kiến thức, k ng, thái đ. Qua đó, có th thy rng hc tp sut đời là nn
tảng đ pt trin chuyên môn ngh nghiệp giúp xây dựng và duy trì s thành công trong s
nghiệp, đồng thời thúc đy s t tin và năng động trong quá tnh làm việc. Điều này nhn
mạnh s cần thiết ca các hot động học tập sut đời và phát triển chuyên môn hướng tới khả
năng thay đi, kh năng ng biến và kh năng đáp ứng trong ngh nghip của một người.
1.1.4. d minh ha
Một lp trình viên muốn phát triển chuyên môn cần không ngừng hc hi những ngôn
ngữ lp trình mới, những công ngh mới, tham gia các cộng đng lp tnh đ cp nhật thông
tin và chia skinh nghiệm.
Một giáo viên mun nâng cao cht lượng giảng dạy cn tham gia các khóa đào tạo v
pơng pháp giảng dạy mới, tìm hiểu các công c hỗ trgiảng dạy, nghiên cu các tài liệu
khoa hc giáo dục.
Học tp suốt đời và phát triển chuyên môn ngh nghip hai ki niệm có mối quan
h tương h, cùng thúc đy nhau pt triển. Việc đu tư vào hc tập suốt đời là một quyết đnh
thông minh, không ch giúp mỗi cá nhân thành công trong sự nghiệp mà còn góp phần xây
dựng một xã hi phát triển bn vững.
1.2. Ý nghĩa đối với t chức
Hoạt đng hc tp suốt đời và phát triển chuyên môn ngh nghiệp không ch quan trọng
đối với cá nhân mà còn mang lại những gtrị to lớn cho tổ chức. a. Tác động ch cực đến t
chức
- ng cao hiệu suất làm việc: Khi nhân vn không ngừng hc hi và ng cao
kỹ
năng, h sẽ làm việc hiệu qu hơn, sáng to hơn và giải quyết vấn đ một cách nhanh chóng
và hiệu quả.
lO MoARcPSD|45467232
9
- Tăng cường khả năng thích ứng: Trong i trường kinh doanh luôn biến đng,
nn viên có kiến thức và k ng cp nht s giúp tổ chức thích ng nhanh chóng với những
thay đi của th trường và công ngh.
- Đổi mới và sáng tạo: Một đội ngũ nhân viên luôn hc hi và tìm tòi smang
đến những ý tưởng mới, những cách làm mới, thúc đy sđi mới và sáng tạo trong tchức.
- Ci thiện chất lượng sản phm, dịch v: Khi nhân viên kiến thức chuyên n
sâu, h sẽ kh năng tạo ra những sản phm, dch v cht lượng cao hơn, đáp ng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng.
- Giảm thiu ri ro: Nhân viên được đào tạo i bản sẽ kh năng nhận biết
xlý các rủi ro hiệu qu hơn, giúp giảm thiểu thiệt hại cho tổ chức.
- y dựng văn hóa hc tập: Khi khuyến khích hc tp, tổ chức sẽ to ra mt văn
hóa hc tp, nơi mi nời đu có cơ hi pt triển bn thân và đóng góp cho s thành
công chung.
b. Lợi ích
- Lợi ích kinh tế
+ Tăng ng sut lao đng: Nhviệc ng cao k ng và kiến thức, nhân viên sẽm
việc nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp ng năng suất lao động ca toàn b tổ chức.
+ Giảm chi phí đào to: Việc đu vào đào tạo và phát trin nhân viên ban đu có thể
tốn kém, nhưng v u i sẽ giúp giảm chi phí tuyn dụng và đào tạo nn viên mới.
+ Tăng lợi nhuận: Khi hiệu qu làm việc tăng lên, cht lượng sản phm, dch v được
ci thiện, tổ chức sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn.
+ Tăng kh ng cnh tranh: Một tổ chức có đi ngũ nhân viên chuyên nghiệp, sáng
tạo s có lợi thế cnh tranh lớn trên thtrường
- Lợi ích v danh tiếng
+ Xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng: c t chức chú trng đến vic đào to
pt triển nhân viên sẽ thu hút được nhiều ứng viên i năng.
+ Tăng uy tín trên th trường: Một tổ chức có đi ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có
năng lực sẽ được khách hàng và đi tác tin tưởng và đánh giá cao
=> Hc tp suốt đời và phát triển chuyên môn ngh nghiệp yếu tố cốt lõi để tổ chức,
doanh nghiệp thành công và phát trin bền vững. Việc đu tư vào đào tạo và phát triển nhân
lO MoARcPSD|45467232
10
lực không ch mang li lợi ích cho cá nhân nhân vn màn góp phn nâng cao năng lc cnh
tranh và uy n ca tổ chức trên thtrường.
c. Vai trò ca tổ chức vi hc tập suốt đời và phát trin chuyên môn ngh
nghiệp- Xây dựng i trường hc tập:
+ Văn hóa học tp: T chức cn tạo ra một văn hóa hc tập, nơi việc hc hi được
khuyến khích và đánh giá cao.
+ Môi trường làm việc cởi mở: To điều kiện cho nn vn chia skiến thức, kinh
nghiệm, đt câu hỏi và m kiếm sgiúp đỡ.
+ Cơ sở vt chất: Đầu tư vào các cơ sở vt chất phc v cho việc học tập như thư viện,
phòng hc, phòng thí nghim
+ Công c hỗ trợ: Cung cp cácng c h trợ hc tập như phần mềm, tài liu, cơ sở
dliệu...
- Đầu tư vào đào to và pt triển:
+ Chương trình đào tạo: y dựng các chương trình đào tạo p hợp với nhu cu của
từng cá nn và b phận.
+ Hỗ trợ tài chính: Hỗ trợ nhân viên tham gia các khóa hc, hi thảo, hội nghị.
+ Thời gian hc tập: Cho phép nn vn nh thời gian làm việc đ hc tập.
- Đánh gvà khen thưởng
+ Đánh gnăng lc: Đánh giá thường xuyên năng lực ca nhân viên để xác đnh nhu
cu hc tập.
+ Khen thưởng: Khen thưởng những nhân vn ch cực hc tập và đt được thành ch
cao.
+ Ln kết đánh gvới thăng tiến: Ln kết kết quả đánh gvới cơ hi thăng tiến đ
tạo đng lực cho nhân viên hc tập.
- Lãnh đo đi đu
+ Làm gương: nh đo cần là tấm gương sáng v việc hc tp và pt triển bn thân.
+ Hỗ trnhân viên: nh đo cn tạo điều kin và h trnhân viên trong quá tnh hc
tập.
lO MoARcPSD|45467232
11
- y dựng hệ thống qun tài năng
+ c định nhu cu nhân lc: Xác định những k ng và kiến thức cn thiết cho tương
lai ca tổ chức.
+ Lp kế hoạch phát triển nn sự: Lập kế hoạch phát triển nhân s dựa trên nhu cu
ca tổ chức và kh ng ca từng nhân.
- To cơ hi thực nh
+ Dự án: Giao cho nhân viên những dán thực tế để họ có cơ hi áp dụng những kiến
thức đã học.
+ Xoay vòng công việc: Cho phép nn viên m việc ở các v tkhác nhau đ mở rộng
kiến thức và k ng.
=> Vai t ca tổ chức trong việc hc tp sut đời và phát triển chuyên môn ngh nghiệp
vô cùng quan trọng. Khi tổ chức tạo ra một môi trường hc tập tích cc, đầu tư vào đào to
và pt triển, và đánh gđúng mức những đóng góp ca nn vn, h sẽ không chỉ nâng cao
hiu qu hot đng còn xây dựng được một đội ngũ nhân viên năng đng, sáng to và luôn
sn sàng đi mặt với những thách thức mới.
II. HOT ĐỘNG HỌC TP SUỐT ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN NGHỀ
NGHIỆP TI DOANH NGHIP VIETTEL
2.1. Tình nh người lao động ti doanh nghip
2.1.1. Giới thiệu doanh nghip
Viettel, n đầy đ Tp đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel Group),
một trong những doanh nghiệp viễn thông và công ngh thông tin lớn nht tại Việt Nam. Được
thành lp vào năm 1989, Viettel đã pt triển t một ng ty chuyên cung cp dịch v vin
thông thành một tập đoàn đa ngành với nhiu lĩnh vực kinh doanh, bao gm viễn thông, công
ngh thông tin, nghn cứu và sản xut công ngh cao, dch v tài chính và bất đng sn.
Viettel hiện ti có mặt tại hơn 10 quc gia trên thế giới và phc v hàng trăm triệu
kch hàng, với tm nhìn trthành nhà cung cp dịch v viễn thông và công ngh hàng đu
thế giới.
m 2018, Viettel đt doanh thu 10 t USD (234.500 tỷ VND). Viettel được đánh g
một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát trin nhanh nht thế giới. m 2019,
Viettel đã trở thành doanh nghiệp thuc Top 15 công ty viễn thông lớn nht thế giới v số th
bao, Top 40 công ty viễn thông lớn nhất thế giới v doanh thu. Giá trị thương hiệu ca Viettel
lO MoARcPSD|45467232
12
được Brand Finance xác định 4,3 tỷ USD thuộc Top 500 thương hiệu lớn nht trên thế
giới, và thương hiệu gtrị nht ti Việt Nam.
2.1.2. S lượng nhân s
Tính đến thời điểm gn đây nht, Viettel có khong 50.000 nhân vn m vic trên
toàn cu. Đội ngũ nhân s của Viettel được đánh giá cao v tnh đ chuyên môn và k năng,
với nhiều k và chuyên gia trong các lĩnh vực công ngh thông tin, viễn thông và nghn
cu phát triển.
2.1.3. Thời gianm việc
a. Đối với đơn vị hạch toán ph thuc
Thời gian làm việc ca CBNV các ngày t th2 đến th6c ny trong tun.
Đối với những công việc đc thù, m việc theo ca/kíp trực (chăm sóc kch hàng, vận
hành hệ thống, làm theo dán …), căn c vào yêu cầu thực tế ca hot đng sn xut kinh
doanh, ch huy các cơ quan, đơn v có quyền quyết định ngày đi làm, pn công lịch làm việc
đối với CBNV.
Các cơ quan, đơn vphải đm bảo tuân th đúng quy đnh ca pp lut lao đng (thời
gian làm vic bình thường không q 8 giờ một ny và 48 gitrong 1 tun) và thông o
thay đi trước cho CBNV ít nht 5 ngày m việc.
b. Đối với đơn vị hạch toán đc lập
Chhuy đơn vxem xét, quyết định v thời gian làm việc cho phù hợp với yêu cu tình
hình thực tế trên cơ stuân thủ quy đnh ca pp lut và tham kho thời gian làm việc ca
Công ty mẹ.
2.1.4. Năng suất lao đng
m 2023, năng sut lao động theo doanh thu ca toàn Tập đoàn hơn 4,1 t
đồng/người/năm. Trong một số lĩnh vực đc thù ca tập đoàn như viễn thông, công ngh s
thì con s này hơn 9 tỷ đng/người/năm, tương đương với các doanh nghip tiên tiến tn
thế giới cùng lĩnh vực như Orange (Pháp), Telefonica (Tây Ban Nha).
Tại diễn đàn ng cao năng sut lao động quc gia năm 2024 đng chí Vũ Th Mai,
Trưởng Ban T chức Nhân lực Tp đoàn cho biết, trong suốt lịch s35 năm phát trin ca
Viettel đ trở thành tập đoàn kinh tế có giá trị thương hiệu s 1 Việt Nam và thuc top đầu
trong ngành viễn thông thế giới, người lao động luôn một trong những tiêu chí vô cùng quan
trng đ đo lường hiệu qu hoạt đng sn xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
lO MoARcPSD|45467232
13
Việc duy t năng suất lao đng cao là mt trong những cơ sđể Chính ph cho phép
thí điểm cơ chế tiền lương rng cho Viettel. Đây cũng tiền đề quan trọng giúp tập đoàn
được những thành tựu như ngày hôm nay.
Để nâng cao ng suất lao động ca nhân vn, Trưởng Ban T chức Nhân lực Tp
đoàn cho biết, Viettel tp trung vào 3 trụ ct chính là: Con người, Công cụ và Cơ chế chính
sách.
V con nời, cht lượng ngun nn lực mang ý nghĩa quyết định đến việc thúc đy,
nâng cao năng suất lao động. Viettel chú trọng lựa chn những nhân s phù hợp trên c 3 khía
cnh: Kiến thức, k năng và thái độ.
Việc tuyển dụng hay b nhim cán b quản ngoài dựa tn ng lc, thành tích thì
cn cả yếu tố phù hợp với văn hóa. Nh đó, Viettel luôn tuyn chn được các nn skhông
ch gii v chuyên môn còn có tinh thn sn ng dn thân, cng hiến.
Viettel hiện đang shữu đội n hàng nghìn nhân scht lượng cao trong các ngành
viễn thông, làm chviệc thiết kế, vn hành mng lưới trên toàn cu, các công ngh 4G, 5G;
hay đội ngũ 300 chuyên gia có tui đời rất trẻ nng đã giành được nhiu gii thưởng uy n
trên thế giới
V công c, Viettel luôn ý thức chuyn đổi số mạnh m, áp dng những công ngh mới
nhất trong hoạt đng sn xut kinh doanh như: AI, phân ch dliu lớn để nâng cao năng sut
lao đng.
Tại Viettel, các h thng, ng c được xây dựng xuyên sut, đng b đ từ cán bộ
lãnh đo cấp cao đến từng nời lao động đu có thể sử dng. Người bán hàng trực tiếp thông
qua ng dng quản bán ng trên điện thoại thông minh có th theo dõi được ch tiêu được
giao, kết quả n ng và mức thu nhập cp nht theo ngày...
V cơ chế chính sách, với phương châm sáng tạo vì con người”, Viettel xây dựng các
cơ chế chính sách to đng lc, khuyến khích đổi mới sáng to, tăng năng suất lao đng dựa
trên 5 yếu tố chính:
Một là v môi trường làm vic, Viettel xây dựng một môi trường làm vic cởi mở, thân
thiện, n trọng s đa dng. Tp đoàn có nhiều kênh” đngười lao đng có thể trực tiếp nêu
các khó kn, vướng mc hay góp ý v các cơ chế chính.
Hai văn hóa giao việc khó, mang nh thách thức cao đển bộ nn viên có cơ hi
trưởng thành, dấn thân, th hiện khát vng cng hiến cho tổ chức và xã hi.
lO MoARcPSD|45467232
14
Việc này đòi hi cán b, nn viên không ngừng sáng to, m gii pháp đt phá, tăng
năng sut lao đng; đồng thời cũng là cách đ phát hiện và bi đp nời gii. Hiện nay, trung
bình mỗi ngày tại Viettel lại có hơn 2 sáng kiếntưởng mới được công nhn.
Ba là có cơ chế lương thưởng, đãi ngộ p hợp với năng lực và thành tích đóng góp đ
cán b, nhân viên yên m ngc. Nhcó chính sách tiền lương đc thù, Viettel đã xây dựng
cơ chế trả lương thưởng đm bo cnh tranh cao trên thị trường; tương xứng với năng lực,
trách nhiệm, kết quả hoàn thành nhiệm v ca từng người.
Bn chú trng đến hot đng đào tạo và pt triển, nht thông qua luân chuyn
công việc. Người lao đng ý thức việc hc là trách nhiệm ca bn thân đ đáp ứng tốt nhất
yêu cu công việc.
Tập đoàn to điều kiện tt nht v h thống, nn tng và kho tri thức đngười lao đng
tự hc, t đào tạo. Riêng năm 2023, trung bình mi cán bộ, nhân viên đã được đào tạo gn 57
giờ/năm.
m tạo dựng l trình phát triển bản thân đ cán b, nhân viên có cơ hội thăng tiến.
Mỗi người đu được xây dựng kế hoch pt triểnnhân, do quản lý trực tiếp gợi ý và theo
dõi, đánh giá.
Ngoài ra, Viettel còn hình thành cổng thông tin việc m toàn cu đ thúc đy dòng
chy nhân tài ni b, p hợp với hot đng kinh doanh ti các quc gia trên thế giới.
2.2. Học tp sut đi vi người lao đng ti Viettel
2.2.1. Hc tập sut đời trong văn hóa doanh nghiệp
- y dựng cộng đng hc tập
+ Mentoring và coaching: c chương tnh mentoring và coaching cung cp một hệ
thống các chương trình đào to đa dng, tcác khóa đào tạo knăng mềm, chuyên n ngành
đến các khóa đào tạonh đo. giúp nhân viên được h trợ, hướng dn và pt triển bản thân.
+ Hc tập trực tuyến: Viettel đu mạnh vào nn tng học tập trực tuyến, cung cp
cho nhân viên hi hc tập mọi lúc mọi nơi qua các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến qua
đó nhân vn th chia sẻ kiến thức, kinh nghim và giải đáp thắc mắc
+ Đào to trong ng việc: Viettel cũng to điều kiện cho nhân viên hc hi trực tiếp
qua thực tiễn hàng ngày
lO MoARcPSD|45467232
15
+ Các sự kiện chia skiến thức: Viettel tchức các hội tho, hội nghị, workshop đ
nn viên chia sẻ kiến thức và hc hi lẫn nhau trong quá trình làm việc thông qua các dán
thực tế.
- Khuyến khích đổi mới và sáng to
+ Các cuc thing tạo: Viettel thường xuyên tổ chức các cuc thi sáng to và các qu
đổi mới sáng tạo để khuyến khích nn vn hc hi và đưa ra những ý tưởng mới.
VD: Chuỗi s kiệnNgày ng to Viettel” được Viettel tổ chức thường niên nhm k
nim Ngày truyền thống Tập đoàn (1-6-1989) và khuyến khích tinh thần đổi mới sáng to
(ĐMST) phc v mục tu tiên phong, chlực kiến tạo hội s ca tp đoàn.Để thúc đy
hot đng ĐMST, Viettel tôn vinh từ những ý tưởng nhỏ nhất ở tất c các v trí ng việc; đt
ra các mục tu cao, áp lực lớn từ đó tạo ra sức ép lớn đòi hi những cách m đột phá, sáng
tạo
+ Môi trường làm vic khuyến khích thnghiệm: Viettel tạo ra một môi trường m
việc nơi nhân viên được khuyến khích thnghim những ý tưởng mới, to điều kiện để cán
b, nhân viên tham gia vào các dán có nhiều thách thức, giải quyết các vn đề của hội
với triết Sáng tạo vì con người”
- Giáo dục nhận thức v văn hóa hc tp sut đời
+ Truyền thông nội b: Viettel s dng các kênh truyn thông ni b để truyn ti thông
điệp v tầm quan trng của việc học tập và pt triển.
+ Lãnh đo làm ơng: Các nh đo cp cao ca Viettel luôn những người đi đu
trong việc học hi và phát triển.
+ Đánh giá hiu qu: Viettel xây dựng h thng đánh ghiệu qu dựa tn kết qu hc
tập và phát triển ca nn viên.
2.2.2. Tác đng ca người lao đng đi với văn hóa hc tp sut đời
Khuyến khích sự chia sẻ kiến thức: Khi người lao đng tạo ra một mạng lưới chia s
kiến thức, điều này không ch giúp cá nhân còn toàn b nhóm. c bui hp chia sẻ,
workshop hoc nhóm thảo luận có thể trở thành nơi gắn kết và truyn cm hứng qua đó giúp
văn hóa hc tập sut đời của Viettel ngày càng ph biến đến từng nhân vn.
Tạo đng lực hc tập: Học tập sut đời tạo ra mt không gian làm việc mở, nơi mà việc
chia s kiến thức và hc hi lẫn nhau được khuyến khích. Ngoài ra, việc lãnh đo th hin s
lO MoARcPSD|45467232
16
ham học hỏi và tham gia vào các chương trình đào tạo cũng giúp nâng cao văn hóa hc tập
sut đời trong Viettel.
Phn hi và ci tiến quy tnh: Viettel thực hiện kho sát định kỳ đ thu thp ý kiến từ
nời lao động v chương tnh hc tập. Phản hi này giúp điều chỉnh ni dung và phương
pp đào tạo, đm bo tính thực tin và khi người lao đng cảm thy rng ý kiến ca h được
lắng nghe và áp dng, h s ch đng hơn trong việc đóng góp ý tưởng ci tiến.
y dựng văn hóa doanh nghiệp ny càng tốt đp hơn
+ Tinh thn đoàn kết: Việc cùng nhau hc hi tạo ra s gắn kết giữa các thành viên
trong đội nhóm.Nn viên sn ng giúp đnhau trong việc học hỏi, to ra sự đoàn kết và
cùng phát triển.
+ Môi trường làm việc tích cực: Mi nời cùng nhau chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm,
tạo nên mt môi trường m việc thân thin, năng đng và sáng to.
+ Ci thiện hình nh doanh nghiệp: Một đội ngũ nhân viên có trình đ cao sẽ góp phn
nâng cao hình nh ca Viettel trên thtrường.Viettel sđược biết đến như một nơi làm vic lý
tưởng, nơi nhân viên cơ hội học tập và phát trin không ngừng.
2.2.3. Lợi ích ca việc duy trì văn a hc tập suốt đời của người lao động
ng cao năng lực cnh tranh: Trong ngành công ngh và viễn thông, đi mới và sáng
tạo là yếu tố then chốt. việc duy t văn hóa hc tp sut đời giúp nn viên của Viettel luôn
cp nht những xu hướng mới nhất, ci thiện k năng và nâng cao kh ng cnh tranh ca
doanh nghiệp.
Khuyến khích sáng to: Một môi trường hc tập ln tc khuyến khích nn viên m
kiếm giải pháp sáng tạo cho các vn đ, th nghim với các công ngh mới, và phát triển
những ý tưởng đt phá, điều này rất quan trng trong ngành ng ngh đang phát trin nhanh
chóng.
Tăng cường s đi mới: Việc học tp sut đời giúp viettel không ngừng cải tiến quy
trình, công ngh, và sn phm. điều này giúp ng ty duy t vthế tiên phong và tiếp tc dn
đu trong ngành.
Phát triển ngun nn lực: Văn hóa học tập sut đời h trợ s phát trin cá nhân và
ngh nghip ca nhân viên. điều này không ch giúp ng cao năng lực nhân mà còn tạo
điều kin cho s phát triển ca đi ngũ nhân lực cht lượng cao.
lO MoARcPSD|45467232
17
Tạo đng lc và gichân nhân tài: Một môi trường hc tập và phát triển liên tc th
tạo động lc mạnh mẽ cho nhân viên, giúp họ cm thấy gn bó với công ty và có cơ hi thăng
tiến. điều này cũng giúp Viettel gichân những nhân tài quan trng.
Ci thiện hiu qu công việc: Hc hi và áp dng những phương pháp và công ngh
mới giúp ci thiện hiệu qu công việc, tăng ng sut và giảm thiểu sai t, t đó nâng cao
cht lượng dịch v và sn phm ca Viettel.
Đáp ứng yêu cu th trường: Th trường vin thông và công nghệ luôn thay đi. việc
duy trì văn hóa học tp suốt đời giúp Viettel linh hot hơn trong việc đáp ứng các yêu cu và
xu hướng th trường, tđó có th điều chỉnh chiến lược và dch v một cách nhanh chóng.
2.3. Pt trin chuyên n nghề nghip của người lao đng ti Viettel
2.3.1. Tm nhìn ca Viettel
Tập đoàn Công nghip - Viễn thông Quân đi đc biệt chú trọng đthực hin smệnh:
tiên phong, ch lực chuyn đổi squốc gia, kiến tạo xã hi s, góp phần vào sự nghip xây
dựng và bo v T quc.
Với nguồn nhân lực Viettel tiếp tục đt n hàng đầu việc thực hiện chiến lược xây
dựng con người bên cnh hàng lot các chiến lược phát triển kc. Và không chthực hiện
những công việc thường nht, Viettel luôn ớng đến mục tiêu đi mới, sáng to vì vy đã đặt
ra Chiến lược Phát triển đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030. Nguồn nn lực ngày càng được
bi dưỡng v kiến thức và kỹ năng mới để phục v chong việc.
a. Nhân lực s cho Tp đn công nghtoàn cu
Để thực hin tt vai t, s mnh của mình, Viettel đt ra mục tiêu đến năm 2030 s s
hữu ngun nn lực cht lượng cao ng đu tại Việt Nam và thuc nhóm dn đu khu vực
Đông Nam Á v các năng lực ng ngh s, nghiên cu công ngh cao; mỗi lĩnh vực ngành
phải shữu ít nhất 03 - 05 chuyên gia hàng đầu khu vực (không bao gồm các ngành đc thù
ca Tp đoàn), 30% nhân s ca Tập đn nhân s thuc nh vực công nghệ số, sn ng
làm vic trong môi trường toàn cu.
Theo đó, Tp đoàn đã, đang đẩy mạnh xây dựng các chương trình phát trin ngun lực
công ngh s đng b tn 04 khía cnh: quản trị số, đào to kỹ năng s, nhân lực svà thu
hút nhân tài số.
b. Nhân lực s phục vụ quc gia và quốc phòng, an ninh
lO MoARcPSD|45467232
18
Song song với các hot đng đào tạo nội b, Viettel đy mạnh ng tác đào tạo thay
đổi tư duy, nhn thức v chuyn đi s, xây dựng văn hóa số kết hợp giới thiệu xu hướng
chuyn đổi số ca thế giới cho các cơ quan, đơn v trong và ngoài Quân đi và đã đt những
kết qu ni bật. Đáng chú ý, Tp đoàn phi hợp với Bộ Tư lệnh 86, Quân chng Hải quân,
Tng cc Hậu cần, Cục Nhà trường tổ chức tập hun công ngh thông tin, chuyn đổi số cho
hơn 1.400 lượt cán b, chiếnc đơn v trong toàn quân; thnghiệm ứng dng hc tập ng
ny ti 22 n trường Quân đi đ m giải pháp đào tạo chuyn đổi s.
2.3.2. Quá trình phát triển Chuyên n nghề nghiệp trong tập đoàn Viettel
Với mỗi v t được nêu trên, Tập đn Viettel đã và đang y dựng những quy tnh,
chiến lược để đào tạo pt triển chuyên môn ngh nghiệp ca ngun nn lực.
V quản trị s:
Tập đn tiến nh chuyn đổi từ thng kê dữ liu sang chủ động phân tích, dđoán
xu thế s dng trí tuệ nn to, dữ liu lớn trong công c nn s. Tích hợp, đng b kết qu
đào tạo với h thống qun trị nhân s, hoch đnh ngun lực doanh nghiệp (ERP). Tđó, qun
lý toàn diện hồ sơ đào to của hc viên, từng bước đánh giá tác động trong dài hạn ca công
tác đào tạo đến kết qu hoàn thành nhiệm vụ, cht lượng nguồn nhân lực tại các đơn v.
Hằng năm, Tp đoàn triển khai đánh giá việc chuyn đổi sca các đơn v theo b tiêu
chí, trong đó 4/14 tiêu chí liên quan đến ni dung v ngun nn lực số. Hiện nay, t lệ
nn scông ngh số tại công ty mẹ chiếm khong 30% quân số. Đội n này được tạo điều
kin tham dcác hi thảo chuyên nnh, chương trình đào tạo chứng chỉ chuyên môn quc
tế, n: CCBA, CBAP, PMP, Oracle Edu Technology Exam Subscription,... đ ng cao trình
độ.
Đào tạo knăng s:
Tập đn đã xây dựng khung phạm vi, nội dung, chương trình đào to nâng cao cht
lượng ngun nn lực, tp trung vào năng lực số, năng lực tự hc; tiến hành đào tạo kiến thức,
knăng, thái độ và văn hóa scho cán b, nn viên.
Quy hoch, đào tạo, bồi dưỡng cán b theo các khung chương tnh cơ bản, dài hn,
chuyên sâu và đào tạo chuyn giao công ngh, y dựng đội ngũ chuyên gia đu ngành v kỹ
thut, kinh doanh, công ngh thông tin; thực hin nghm quy định sdụng tiếng Anh.
V cơ sở h tng, xây dựng Học vin Viettel cơ sở làm việc, hc tập khoa hc, hiện
đi, có môi trường i hòa với thn nhiên, thun lợi cho vic hc tập, nghiên cu, khơi dy
sng tạo.
lO MoARcPSD|45467232
19
Chú trọng phát trin, xây dựng h thng hc tập trc tuyến Elearning/LMS cung cp
cơ sdữ liệu hc tập thng nhất.
Đối với tài liệu chuyn đổi số, được xây dựng và ln tc cập nht, hiệu chnh các bài
ging v chuyển đi số, cm nang tư vn chuyn đổi số, công ngh 4.0,… cho 100% cán b,
nn viên. Hằng m, Tp đoàn tổ chức gần 100 khóa đào tạo cho hơn 30.000 học vn theo
hình thức trực tiếp và trực tuyến.
V nhân lc số:
Tập đoàn đưa hot đng qun trị nhân tài vào áp dụng trong thực tế, cá th hóa đến
từng nhân s; nâng cao cht lượng và mở rộng chương trình chuyn đổi số xuất sc (Viettel
DX Excellence) nhằm hình thành đi n nn tài đ mạnh trong các lĩnh vực công ngh
thông tin, khoa học dliệu và trí tu nhân tạo, nghiên cứu công nghiệp - ng nghệ cao.
Tăng cường công c đào to gắn với yêu cầu công vic, quy hoạch trong chiến lược
pt triển ca Tập đoàn; trong đó, ưu tn nnh công ngh thông tin, khoa hc d liệu, khoa
hcng nghệ; các ni dung, chương trình nhm chuyn đổi, nâng cao năng lc số.
Quan tâm đào to nâng cao năng lực qun lý, chuyên môn, nghiệp v cho đội ngũ cán
b, nhân viên, mạnh dn bổ nhiệm cán bộ tr có năng lực đm nhiệm chức v qun , ch
huy.
Thời gian tới, Tp đoàn triệt đ ứng dng ng ngh thông tin trong qun hot động
nnh: ln kết h sơ đào to với h sơ cán b, nhân viên, công c qun hc tập cá nhân,
nn tng điện toán học tp, số hóa các hot động, quy trình triển khai đào tạo, đng bộ hóa h
thống lịch đào tạo với lịch công tác, khung năng lực pt triển ngh nghip của cán b, nhân
viên.
Việc thu hút nn tài s:
y dựng cơ chế, chính sách tuyn dụng chuyên nghiệp, hiệu quả đ thu hút chun
gia, nhà quản lý hàng đu tại Việt Nam và thế giới v làm vic, cngc, nhất là trongc lĩnh
vực: trí tu nhân tạo, dliệu lớn, điện toán đám y, công ngh thông tin, nghn cứu và phát
triển.
Ban hành, trin khai chính ch tuyn dng nn schất lượng cao, nn s ni
nước ngoài và đy mạnh tạo ngun ứng vn chất lượng cao, thu t i năng ng ngh mới,
thực tp sinh tài năng, tuyn chn nn sxuất sc cho các ngành trng đim.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------***------
BÀI TẬP NHÓM TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
ĐỀ TÀI: HỌC TẬP SUỐT ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Thanh Nhàn
Hà Nội, năm 2024 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................2
1.1. Học tập suốt đời và Phát triển Chuyên môn nghề nghiệp người lao động .......... 2
1.1.1. Học tập suốt đời .............................................................................................................. 2
1.1.2. Phát triển Chuyên môn nghề nghiệp .......................................................................... 5 lO M oARcPSD| 45467232
1.1.3. Mối quan hệ giữa Học tập suốt đời và Phát triển chuyên môn nghề nghiệp ...... 8
1.1.4. Ví dụ minh họa
............................................................................................................... 8
1.2. Ý nghĩa đối với tổ chức .................................................................................................... 8
II. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN NGHỀ
NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP VIETTEL ...........................................................11
2.1. Tình hình người lao động tại doanh nghiệp ............................................................. 11
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp.............................................................................................. 11
2.1.2. Số lượng nhân sự ......................................................................................................... 12
2.1.3. Thời gian làm việc
........................................................................................................ 12
2.1.4. Năng suất lao động
...................................................................................................... 12
2.2. Học tập suốt đời với người lao động tại Viettel ....................................................... 14
2.2.1. Học tập suốt đời trong văn hóa doanh nghiệp ........................................................ 14
2.2.2. Tác động của người lao động đối với văn hóa học tập suốt đời........................... 15
2.2.3. Lợi ích của việc duy trì văn hóa học tập suốt đời của người lao động ............... 16
2.3. Phát triển chuyên môn nghề nghiệp của người lao động tại Viettel ................... 17
2.3.1. Tầm nhìn của Viettel.................................................................................................... 17
2.3.2. Quá trình phát triển Chuyên môn nghề nghiệp trong tập đoàn Viettel .............. 18
2.4. Ý nghĩa các hoạt động đối với Viettel......................................................................... 20
KẾT LUẬN .........................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................23
MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh thế giới ngày càng thay đổi nhanh chóng với sự phát triển vượt bậc của
công nghệ và tri thức, học tập suốt đời đã trở thành một yêu cầu không thể thiếu. Không còn
giới hạn trong khuôn khổ giáo dục chính quy hay những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường,
học tập suốt đời khuyến khích mỗi cá nhân không ngừng tìm tòi, nâng cao kiến thức và kỹ
năng của mình. Điều này không chỉ giúp chúng ta thích ứng với sự biến đổi của xã hội mà còn
mở ra cơ hội phát triển toàn diện về cả mặt nghề nghiệp và cá nhân. Học tập suốt đời đóng vai
trò quan trọng trong việc duy trì sự sáng tạo, khả năng cạnh tranh và tự chủ của mỗi cá nhân lO M oARcPSD| 45467232
trong thế kỷ 21 đầy thách thức và cơ hội. Nó tạo ra những con người chủ động, linh hoạt, sẵn
sàng đối mặt với thách thức và không ngừng đổi mới bản thân.
Học tập suốt đời không chỉ đem lại lợi ích cho cá nhân, giúp họ duy trì năng lực cạnh
tranh và cơ hội thăng tiến, mà còn đóng góp vào sự phát triển của xã hội. Các nền kinh tế ngày
nay đòi hỏi một lực lượng lao động linh hoạt, có khả năng tự học và thích ứng liên tục với
những thách thức mới. Đặc biệt, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, với sự gia tăng
của trí tuệ nhân tạo và tự động hóa, việc học tập liên tục không chỉ là yếu tố cần thiết để thành
công mà còn là chìa khóa để tránh bị tụt hậu.
Chính về tầm quan trọng đó, với đề tài “ Học tập suốt đời và phát triển chuyên môn
nghề nghiệp của người lao động tại tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel”,
chúng em đã tập trung phân tích các khía cạnh của học tập suốt đời và phát triển chuyên môn
nghề nghiệp trong thực tiễn của tập đoàn Viettel, qua đó có thể hiểu được tầm quan trọng của
học tập suốt đời và ý nghĩa của nó trong bối cảnh hiện đại ngày nay. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Học tập suốt đời và Phát triển Chuyên môn nghề nghi ệp người lao động
1.1.1. Học tập suốt đời a. Khái niệm
Học tập suốt đời là quan điểm cho rằng tất cả người trưởng thành phải được tiếp cận
với nền giáo dục liên tục. Các nhà nghiên cứu từ lâu đã ủng hộ giá trị của việc học tập suốt
đời là quan trọng trong việc hoàn thành chuyên môn và nghề nghiệp trong thời đại ngày càng
nhiều biến động. Đây được xem như một cơ chế hỗ trợ các cá nhân đạt được những khả năng
và kiến thức cho phép thích ứng với các tình huống công việc và các giai đoạn nghề 2 lO M oARcPSD| 45467232
nghiệp và cuộc sống khác nhau. b. Ý nghĩaCá nhân
Việc học tập suốt đời không chỉ đơn thuần là việc tích lũy kiến thức mà còn là hành
trình phát triển bản thân, mở ra những cơ hội mới và mang lại nhiều giá trị cho cuộc sống:
- Phát triển bản thân toàn diện:
+ Mở rộng tầm nhìn: Học tập giúp chúng ta tiếp cận với những kiến thức mới, những
góc nhìn đa chiều về cuộc sống, từ đó mở rộng tầm hiểu biết và tư duy.
+ Rèn luyện kỹ năng: Qua quá trình học tập, chúng ta được rèn luyện nhiều kỹ năng
mềm quan trọng như giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện,...
+ Nâng cao khả năng thích ứng: Thế giới luôn thay đổi, việc học tập không ngừng giúp
chúng ta thích nghi nhanh chóng với những thay đổi đó.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống:
+ Tăng cường sự tự tin: Khi có kiến thức và kỹ năng, chúng ta sẽ tự tin hơn trong cuộc
sống, dám đối mặt với thử thách và nắm bắt cơ hội.
+ Cải thiện chất lượng công việc: Việc học tập liên tục giúp chúng ta làm việc hiệu quả
hơn, sáng tạo hơn và dễ dàng thăng tiến trong công việc.
+ Mở rộng mối quan hệ: Qua việc học tập, chúng ta có cơ hội gặp gỡ và kết nối với
nhiều người, mở rộng mạng lưới quan hệ. - Tìm kiếm hạnh phúc:
+ Học hỏi là niềm vui: Khi đam mê với việc học, chúng ta sẽ thấy hạnh phúc và vui vẻ.
+ Tìm thấy ý nghĩa cuộc sống: Việc học tập giúp chúng ta khám phá bản thân, tìm thấy
những giá trị sống đích thực.
+ Cống hiến cho xã hội: Kiến thức và kỹ năng được học hỏi sẽ giúp chúng ta đóng góp
tích cực cho cộng đồng.
- Đáp ứng yêu cầu của xã hội:
+ Thích ứng với sự thay đổi: Trong thời đại công nghệ phát triển nhanh chóng, việc
học tập suốt đời là điều cần thiết để mỗi cá nhân có thể bắt kịp xu hướng và không bị tụt hậu. 3 lO M oARcPSD| 45467232
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh: Một người có kiến thức và kỹ năng tốt sẽ luôn có lợi
thế trong cuộc sống và công việc.
Học tập suốt đời là một hành trình không có điểm dừng, mang lại vô vàn lợi ích cho
mỗi cá nhân. Đó là chìa khóa để chúng ta thành công, hạnh phúc và đóng góp tích cực cho xã hội. • Xã hội
Việc học tập suốt đời không chỉ đơn thuần là hành trình nâng cao kiến thức của cá nhân
mà còn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của toàn xã hội.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
+ Cập nhật kiến thức: Khi xã hội ngày càng phát triển, công nghệ thay đổi nhanh chóng,
việc học tập suốt đời giúp mỗi cá nhân nắm bắt những kiến thức, kỹ năng mới nhất, đáp ứng
yêu cầu của thị trường lao động.
+ Nâng cao năng suất lao động: Người lao động có kiến thức chuyên môn sâu rộng sẽ
làm việc hiệu quả hơn, sáng tạo hơn, góp phần tăng năng suất lao động của doanh nghiệp và toàn xã hội.
+ Phát triển kinh tế: Nguồn nhân lực chất lượng cao là động lực chính thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao. - Xây dựng xã hội học tập:
+ Môi trường sáng tạo: Khi mọi người đều có ý thức học hỏi, xã hội sẽ trở nên năng
động, sáng tạo, khuyến khích đổi mới
+ Giải quyết vấn đề xã hội: Việc học tập giúp con người có cái nhìn sâu sắc hơn về các
vấn đề xã hội, từ đó đưa ra những giải pháp hiệu quả.
+ Phát triển bền vững: Xã hội học tập là nền tảng cho sự phát triển bền vững, vì nó giúp
con người hiểu rõ hơn về môi trường, xã hội và cách sống hài hòa với tự nhiên.
- Đổi mới và phát triển:
+ Thúc đẩy đổi mới: Việc học tập không ngừng giúp con người phá vỡ những giới hạn
cũ, tạo ra những ý tưởng mới, ứng dụng những công nghệ tiên tiến vào cuộc sống.
+ Phát triển khoa học công nghệ: Xã hội học tập là môi trường lý tưởng để nghiên cứu
khoa học, phát minh sáng chế, góp phần nâng cao vị thế của đất nước trên trường quốc tế. 4 lO M oARcPSD| 45467232
+ Cạnh tranh toàn cầu: Để có thể cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu, mỗi quốc gia
cần có nguồn nhân lực CLC, được đào tạo bài bản và không ngừng học hỏi.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Phát triển cá nhân: Học tập giúp con người hoàn thiện bản thân, mở rộng tầm nhìn, sống có ý nghĩa hơn.
+ Cải thiện sức khỏe: Kiến thức về sức khỏe giúp con người có lối sống lành mạnh, phòng tránh bệnh tật.
+ Giảm bất bình đẳng: Việc học tập giúp mọi người có cơ hội phát triển bản thân, thu
hẹp khoảng cách giàu nghèo, tạo ra một xã hội công bằng hơn.
Tóm lại, việc học tập suốt đời là một quá trình không ngừng nghỉ, mang lại lợi ích to
lớn cho cả cá nhân và xã hội. Nó là yếu tố quan trọng để xây dựng một xã hội phát triển bền
vững, thịnh vượng và hạnh phúc.
1.1.2. Phát triển Chuyên môn nghề nghiệp a. Khái niệm
Phát triển chuyên môn nghề nghiệp là quá trình tiếp thu, mở rộng, tinh chỉnh và duy trì
kiến thức, kỹ năng và trình độ để có năng lực hoạt động chuyên nghiệp mang tính chuyên nghiệp, bao gồm:
Cá nhân : Làm rõ mục tiêu nghề nghiệp, kết tinh bản sắc nghề nghiệp, nâng cao nhận
thức về bản thân và sự tự tin, lý luận sắc bén, suy nghĩ, phản ánh và phán đoán mang tính sắc sảo, vững vàng.
Tổ chức, xã hội: Thúc đẩy các mối quan hệ và sự gắn kết phù hợp giữa các cá nhân/tổ
chức trong hoạt động nghề nghiệp và mở rộng quyền tự chủ nghề nghiệp thông qua cung cấp
dịch vụ đào tạo, tư vấn, cung cấp kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp b. Ý nghĩa Cá nhân
Phát triển chuyên môn nghề nghiệp không chỉ đơn thuần là việc nâng cao kiến thức và
kỹ năng, mà còn mang đến nhiều lợi ích quan trọng cho sự nghiệp và cuộc sống của mỗi cá nhân.
- Tăng cường sự tự tin và hài lòng với công việc:
+ Hiểu rõ công việc: Khi nắm vững kiến thức và kỹ năng, bạn sẽ tự tin hơn trong việc
giải quyết các vấn đề và hoàn thành công việc được giao. 5 lO M oARcPSD| 45467232
+ Nâng cao hiệu quả làm việc: Việc làm chủ công việc giúp bạn làm việc hiệu quả hơn,
giảm thiểu sai sót và tăng năng suất lao động.
+ Cảm thấy có giá trị: Khi đóng góp tích cực vào công việc, bạn sẽ cảm thấy mình có
giá trị và được công nhận.
- Mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp:
+ Thăng tiến trong công việc: Người có chuyên môn cao thường được ưu tiên khi có cơ hội thăng tiến.
+ Tăng mức lương: Kiến thức và kỹ năng chuyên môn là yếu tố quan trọng quyết định mức lương của bạn.
+ Mở rộng mạng lưới quan hệ: Việc tham gia các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp
giúp bạn kết nối với nhiều người có cùng sở thích, mở rộng mạng lưới quan hệ.
- Phát triển bản thân toàn diện:
+ Mở rộng tầm nhìn: Học hỏi không ngừng giúp bạn mở rộng tầm nhìn, hiểu biết sâu
hơn về lĩnh vực mình làm việc và cả thế giới xung quanh.
+ Rèn luyện kỹ năng mềm: Trong quá trình phát triển chuyên môn, bạn sẽ rèn luyện
được nhiều kỹ năng mềm quan trọng như giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề.
+ Trở thành phiên bản tốt nhất của bản thân: Học hỏi và phát triển không ngừng giúp
bạn trở thành một phiên bản tốt hơn của chính mình. - Đóng góp cho xã hội:
+ Tạo ra giá trị: Khi có chuyên môn cao, bạn có thể đóng góp nhiều hơn cho công ty, tổ chức và xã hội.
+ Giải quyết các vấn đề xã hội: Kiến thức và kỹ năng chuyên môn giúp bạn tìm ra giải
pháp cho các vấn đề xã hội.
Việc phát triển chuyên môn nghề nghiệp mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cá nhân,
từ việc nâng cao chất lượng cuộc sống đến việc đóng góp cho cộng đồng. Đó là một quá trình
đầu tư lâu dài nhưng mang lại hiệu quả cao Xã hội
Việc phát triển chuyên môn nghề nghiệp không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân mà
còn đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của xã hội.
- Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ: 6 lO M oARcPSD| 45467232
+ Sáng tạo và đổi mới: Người lao động có chuyên môn cao thường đưa ra những ý
tưởng mới, cải tiến quy trình làm việc, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
+ Giải quyết vấn đề hiệu quả: Nhờ kiến thức chuyên môn, các vấn đề phát sinh trong
quá trình làm việc được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả.
+ Tăng năng suất lao động: Người lao động có chuyên môn cao làm việc hiệu quả hơn,
giúp tăng năng suất lao động của doanh nghiệp và toàn xã hội. - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:
+ Cạnh tranh quốc tế: Nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố quan trọng để các doanh
nghiệp cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
+ Hấp dẫn đầu tư: Các doanh nghiệp nước ngoài thường chọn những quốc gia có nguồn
nhân lực chất lượng cao để đầu tư.
+ Tạo ra giá trị gia tăng: Sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao tạo ra giá trị gia tăng lớn cho nền kinh tế.
- Xây dựng xã hội học tập:
+ Môi trường làm việc chuyên nghiệp: Khi mọi người đều không ngừng học hỏi và
nâng cao trình độ, môi trường làm việc trở nên chuyên nghiệp hơn.
+ Khơi dậy tinh thần sáng tạo: Xã hội học tập khuyến khích mọi người sáng tạo, đổi
mới và tìm ra những giải pháp mới.
+ Phát triển bền vững: Xã hội học tập là nền tảng cho sự phát triển bền vững, giúp con
người hiểu rõ hơn về môi trường, xã hội và cách sống hài hòa với tự nhiên. - Giải quyết các vấn đề xã hội:
+ Ứng phó với biến đổi khí hậu: Kiến thức chuyên môn về môi trường giúp con người
tìm ra các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Phát triển công nghệ: Việc phát triển công nghệ đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ cao.
+ Cải thiện đời sống: Các sản phẩm, dịch vụ mới được tạo ra nhờ sự phát triển của khoa
học công nghệ góp phần cải thiện đời sống của người dân.
Việc phát triển chuyên môn nghề nghiệp không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân mà
còn đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của xã hội. Nó là yếu tố quan trọng để xây
dựng một xã hội phát triển bền vững, thịnh vượng và hạnh phúc. 7 lO M oARcPSD| 45467232
1.1.3. Mối quan hệ giữa Học tập suốt đời và Phát triển chuyên môn nghề nghiệp
Học tập suốt đời và phát triển chuyên môn nghề nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ và
tương hỗ. Trong bối cảnh xã hội và công nghệ không ngừng thay đổi, việc học tập suốt đời
giúp người lao động luôn cập nhật những kiến thức và kỹ năng mới, từ đó nâng cao năng lực
chuyên môn và thích ứng với những thay đổi của môi trường làm việc. Đồng thời, quá trình
phát triển chuyên môn nghề nghiệp dựa trên việc không ngừng học hỏi, tích lũy kinh nghiệm
và kiến thức, giúp cá nhân có khả năng thăng tiến và hoàn thiện chất lượng công việc. Tính
chuyên nghiệp cũng có thể phản ánh quan điểm học tập suốt đời, là những gì cá nhân biết hoặc
có thể tích luỹ về kiến thức, kỹ năng, thái độ. Qua đó, có thể thấy rằng học tập suốt đời là nền
tảng để phát triển chuyên môn nghề nghiệp giúp xây dựng và duy trì sự thành công trong sự
nghiệp, đồng thời thúc đẩy sự tự tin và năng động trong quá trình làm việc. Điều này nhấn
mạnh sự cần thiết của các hoạt động học tập suốt đời và phát triển chuyên môn hướng tới khả
năng thay đổi, khả năng ứng biến và khả năng đáp ứng trong nghề nghiệp của một người.
1.1.4. Ví dụ minh họa
Một lập trình viên muốn phát triển chuyên môn cần không ngừng học hỏi những ngôn
ngữ lập trình mới, những công nghệ mới, tham gia các cộng đồng lập trình để cập nhật thông
tin và chia sẻ kinh nghiệm.
Một giáo viên muốn nâng cao chất lượng giảng dạy cần tham gia các khóa đào tạo về
phương pháp giảng dạy mới, tìm hiểu các công cụ hỗ trợ giảng dạy, nghiên cứu các tài liệu khoa học giáo dục.
Học tập suốt đời và phát triển chuyên môn nghề nghiệp là hai khái niệm có mối quan
hệ tương hỗ, cùng thúc đẩy nhau phát triển. Việc đầu tư vào học tập suốt đời là một quyết định
thông minh, không chỉ giúp mỗi cá nhân thành công trong sự nghiệp mà còn góp phần xây
dựng một xã hội phát triển bền vững.
1.2. Ý nghĩa đối với tổ chức
Hoạt động học tập suốt đời và phát triển chuyên môn nghề nghiệp không chỉ quan trọng
đối với cá nhân mà còn mang lại những giá trị to lớn cho tổ chức. a. Tác động tích cực đến tổ chức -
Nâng cao hiệu suất làm việc: Khi nhân viên không ngừng học hỏi và nâng cao kỹ
năng, họ sẽ làm việc hiệu quả hơn, sáng tạo hơn và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả. 8 lO M oARcPSD| 45467232 -
Tăng cường khả năng thích ứng: Trong môi trường kinh doanh luôn biến động,
nhân viên có kiến thức và kỹ năng cập nhật sẽ giúp tổ chức thích ứng nhanh chóng với những
thay đổi của thị trường và công nghệ. -
Đổi mới và sáng tạo: Một đội ngũ nhân viên luôn học hỏi và tìm tòi sẽ mang
đến những ý tưởng mới, những cách làm mới, thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo trong tổ chức. -
Cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ: Khi nhân viên có kiến thức chuyên môn
sâu, họ sẽ có khả năng tạo ra những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. -
Giảm thiểu rủi ro: Nhân viên được đào tạo bài bản sẽ có khả năng nhận biết và
xử lý các rủi ro hiệu quả hơn, giúp giảm thiểu thiệt hại cho tổ chức. -
Xây dựng văn hóa học tập: Khi khuyến khích học tập, tổ chức sẽ tạo ra một văn
hóa học tập, nơi mà mọi người đều có cơ hội phát triển bản thân và đóng góp cho sự thành công chung. b. Lợi ích - Lợi ích kinh tế
+ Tăng năng suất lao động: Nhờ việc nâng cao kỹ năng và kiến thức, nhân viên sẽ làm
việc nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tăng năng suất lao động của toàn bộ tổ chức.
+ Giảm chi phí đào tạo: Việc đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân viên ban đầu có thể
tốn kém, nhưng về lâu dài sẽ giúp giảm chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.
+ Tăng lợi nhuận: Khi hiệu quả làm việc tăng lên, chất lượng sản phẩm, dịch vụ được
cải thiện, tổ chức sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn.
+ Tăng khả năng cạnh tranh: Một tổ chức có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, sáng
tạo sẽ có lợi thế cạnh tranh lớn trên thị trường
- Lợi ích về danh tiếng
+ Xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng: Các tổ chức chú trọng đến việc đào tạo và
phát triển nhân viên sẽ thu hút được nhiều ứng viên tài năng.
+ Tăng uy tín trên thị trường: Một tổ chức có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có
năng lực sẽ được khách hàng và đối tác tin tưởng và đánh giá cao
=> Học tập suốt đời và phát triển chuyên môn nghề nghiệp là yếu tố cốt lõi để tổ chức,
doanh nghiệp thành công và phát triển bền vững. Việc đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân 9 lO M oARcPSD| 45467232
lực không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân nhân viên mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh và uy tín của tổ chức trên thị trường.
c. Vai trò của tổ chức với học tập suốt đời và phát triển chuyên môn nghề
nghiệp- Xây dựng môi trường học tập:
+ Văn hóa học tập: Tổ chức cần tạo ra một văn hóa học tập, nơi mà việc học hỏi được
khuyến khích và đánh giá cao.
+ Môi trường làm việc cởi mở: Tạo điều kiện cho nhân viên chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm, đặt câu hỏi và tìm kiếm sự giúp đỡ.
+ Cơ sở vật chất: Đầu tư vào các cơ sở vật chất phục vụ cho việc học tập như thư viện,
phòng học, phòng thí nghiệm…
+ Công cụ hỗ trợ: Cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập như phần mềm, tài liệu, cơ sở dữ liệu...
- Đầu tư vào đào tạo và phát triển:
+ Chương trình đào tạo: Xây dựng các chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu của
từng cá nhân và bộ phận.
+ Hỗ trợ tài chính: Hỗ trợ nhân viên tham gia các khóa học, hội thảo, hội nghị.
+ Thời gian học tập: Cho phép nhân viên dành thời gian làm việc để học tập.
- Đánh giá và khen thưởng
+ Đánh giá năng lực: Đánh giá thường xuyên năng lực của nhân viên để xác định nhu cầu học tập.
+ Khen thưởng: Khen thưởng những nhân viên tích cực học tập và đạt được thành tích cao.
+ Liên kết đánh giá với thăng tiến: Liên kết kết quả đánh giá với cơ hội thăng tiến để
tạo động lực cho nhân viên học tập. - Lãnh đạo đi đầu
+ Làm gương: Lãnh đạo cần là tấm gương sáng về việc học tập và phát triển bản thân.
+ Hỗ trợ nhân viên: Lãnh đạo cần tạo điều kiện và hỗ trợ nhân viên trong quá trình học tập. 10 lO M oARcPSD| 45467232
- Xây dựng hệ thống quản lý tài năng
+ Xác định nhu cầu nhân lực: Xác định những kỹ năng và kiến thức cần thiết cho tương lai của tổ chức.
+ Lập kế hoạch phát triển nhân sự: Lập kế hoạch phát triển nhân sự dựa trên nhu cầu
của tổ chức và khả năng của từng cá nhân.
- Tạo cơ hội thực hành
+ Dự án: Giao cho nhân viên những dự án thực tế để họ có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học.
+ Xoay vòng công việc: Cho phép nhân viên làm việc ở các vị trí khác nhau để mở rộng kiến thức và kỹ năng.
=> Vai trò của tổ chức trong việc học tập suốt đời và phát triển chuyên môn nghề nghiệp
là vô cùng quan trọng. Khi tổ chức tạo ra một môi trường học tập tích cực, đầu tư vào đào tạo
và phát triển, và đánh giá đúng mức những đóng góp của nhân viên, họ sẽ không chỉ nâng cao
hiệu quả hoạt động mà còn xây dựng được một đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo và luôn
sẵn sàng đối mặt với những thách thức mới.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN NGHỀ
NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP VIETTEL
2.1. Tình hình người lao động tại doanh nghiệp
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp
Viettel, tên đầy đủ là Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel Group), là
một trong những doanh nghiệp viễn thông và công nghệ thông tin lớn nhất tại Việt Nam. Được
thành lập vào năm 1989, Viettel đã phát triển từ một công ty chuyên cung cấp dịch vụ viễn
thông thành một tập đoàn đa ngành với nhiều lĩnh vực kinh doanh, bao gồm viễn thông, công
nghệ thông tin, nghiên cứu và sản xuất công nghệ cao, dịch vụ tài chính và bất động sản.
Viettel hiện tại có mặt tại hơn 10 quốc gia trên thế giới và phục vụ hàng trăm triệu
khách hàng, với tầm nhìn trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ hàng đầu thế giới.
Năm 2018, Viettel đạt doanh thu 10 tỷ USD (234.500 tỷ VND). Viettel được đánh giá
là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Năm 2019,
Viettel đã trở thành doanh nghiệp thuộc Top 15 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về số thuê
bao, Top 40 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về doanh thu. Giá trị thương hiệu của Viettel 11 lO M oARcPSD| 45467232
được Brand Finance xác định là 4,3 tỷ USD – thuộc Top 500 thương hiệu lớn nhất trên thế
giới, và là thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam.
2.1.2. Số lượng nhân sự
Tính đến thời điểm gần đây nhất, Viettel có khoảng 50.000 nhân viên làm việc trên
toàn cầu. Đội ngũ nhân sự của Viettel được đánh giá cao về trình độ chuyên môn và kỹ năng,
với nhiều kỹ sư và chuyên gia trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông và nghiên cứu phát triển.
2.1.3. Thời gian làm việc
a. Đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc
Thời gian làm việc của CBNV là các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 các ngày trong tuần.
Đối với những công việc đặc thù, làm việc theo ca/kíp trực (chăm sóc khách hàng, vận
hành hệ thống, làm theo dự án …), căn cứ vào yêu cầu thực tế của hoạt động sản xuất kinh
doanh, chỉ huy các cơ quan, đơn vị có quyền quyết định ngày đi làm, phân công lịch làm việc đối với CBNV.
Các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật lao động (thời
gian làm việc bình thường không quá 8 giờ một ngày và 48 giờ trong 1 tuần) và thông báo
thay đổi trước cho CBNV ít nhất 5 ngày làm việc.
b. Đối với đơn vị hạch toán độc lập
Chỉ huy đơn vị xem xét, quyết định về thời gian làm việc cho phù hợp với yêu cầu tình
hình thực tế trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật và có tham khảo thời gian làm việc của Công ty mẹ.
2.1.4. Năng suất lao động
Năm 2023, năng suất lao động theo doanh thu của toàn Tập đoàn là hơn 4,1 tỷ
đồng/người/năm. Trong một số lĩnh vực đặc thù của tập đoàn như viễn thông, công nghệ số
thì con số này là hơn 9 tỷ đồng/người/năm, tương đương với các doanh nghiệp tiên tiến trên
thế giới cùng lĩnh vực như Orange (Pháp), Telefonica (Tây Ban Nha).
Tại diễn đàn “Nâng cao năng suất lao động quốc gia năm 2024” đồng chí Vũ Thị Mai,
Trưởng Ban Tổ chức Nhân lực Tập đoàn cho biết, trong suốt lịch sử 35 năm phát triển của
Viettel để trở thành tập đoàn kinh tế có giá trị thương hiệu số 1 Việt Nam và thuộc top đầu
trong ngành viễn thông thế giới, người lao động luôn là một trong những tiêu chí vô cùng quan
trọng để đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 12 lO M oARcPSD| 45467232
Việc duy trì năng suất lao động cao là một trong những cơ sở để Chính phủ cho phép
thí điểm cơ chế tiền lương riêng cho Viettel. Đây cũng là tiền đề quan trọng giúp tập đoàn có
được những thành tựu như ngày hôm nay.
Để nâng cao năng suất lao động của nhân viên, Trưởng Ban Tổ chức Nhân lực Tập
đoàn cho biết, Viettel tập trung vào 3 trụ cột chính là: Con người, Công cụ và Cơ chế chính sách.
Về con người, chất lượng nguồn nhân lực mang ý nghĩa quyết định đến việc thúc đẩy,
nâng cao năng suất lao động. Viettel chú trọng lựa chọn những nhân sự phù hợp trên cả 3 khía
cạnh: Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
Việc tuyển dụng hay bổ nhiệm cán bộ quản lý ngoài dựa trên năng lực, thành tích thì
cần cả yếu tố phù hợp với văn hóa. Nhờ đó, Viettel luôn tuyển chọn được các nhân sự không
chỉ giỏi về chuyên môn mà còn có tinh thần sẵn sàng dấn thân, cống hiến.
Viettel hiện đang sở hữu đội ngũ hàng nghìn nhân sự chất lượng cao trong các ngành
viễn thông, làm chủ việc thiết kế, vận hành mạng lưới trên toàn cầu, các công nghệ 4G, 5G;
hay đội ngũ 300 chuyên gia có tuổi đời rất trẻ nhưng đã giành được nhiều giải thưởng uy tín trên thế giới…
Về công cụ, Viettel luôn ý thức chuyển đổi số mạnh mẽ, áp dụng những công nghệ mới
nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh như: AI, phân tích dữ liệu lớn để nâng cao năng suất lao động.
Tại Viettel, các hệ thống, công cụ được xây dựng xuyên suốt, đồng bộ để từ cán bộ
lãnh đạo cấp cao đến từng người lao động đều có thể sử dụng. Người bán hàng trực tiếp thông
qua ứng dụng quản lý bán hàng trên điện thoại thông minh có thể theo dõi được chỉ tiêu được
giao, kết quả bán hàng và mức thu nhập cập nhật theo ngày...
Về cơ chế chính sách, với phương châm “sáng tạo vì con người”, Viettel xây dựng các
cơ chế chính sách tạo động lực, khuyến khích đổi mới sáng tạo, tăng năng suất lao động dựa trên 5 yếu tố chính:
Một là về môi trường làm việc, Viettel xây dựng một môi trường làm việc cởi mở, thân
thiện, tôn trọng sự đa dạng. Tập đoàn có nhiều “kênh” để người lao động có thể trực tiếp nêu
các khó khăn, vướng mắc hay góp ý về các cơ chế chính.
Hai là văn hóa giao việc khó, mang tính thách thức cao để cán bộ nhân viên có cơ hội
trưởng thành, dấn thân, thể hiện khát vọng cống hiến cho tổ chức và xã hội. 13 lO M oARcPSD| 45467232
Việc này đòi hỏi cán bộ, nhân viên không ngừng sáng tạo, tìm giải pháp đột phá, tăng
năng suất lao động; đồng thời cũng là cách để phát hiện và bồi đắp người giỏi. Hiện nay, trung
bình mỗi ngày tại Viettel lại có hơn 2 sáng kiến/ý tưởng mới được công nhận.
Ba là có cơ chế lương thưởng, đãi ngộ phù hợp với năng lực và thành tích đóng góp để
cán bộ, nhân viên yên tâm công tác. Nhờ có chính sách tiền lương đặc thù, Viettel đã xây dựng
cơ chế trả lương thưởng đảm bảo cạnh tranh cao trên thị trường; tương xứng với năng lực,
trách nhiệm, kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng người.
Bốn là chú trọng đến hoạt động đào tạo và phát triển, nhất là thông qua luân chuyển
công việc. Người lao động ý thức việc học là trách nhiệm của bản thân để đáp ứng tốt nhất yêu cầu công việc.
Tập đoàn tạo điều kiện tốt nhất về hệ thống, nền tảng và kho tri thức để người lao động
tự học, tự đào tạo. Riêng năm 2023, trung bình mỗi cán bộ, nhân viên đã được đào tạo gần 57 giờ/năm.
Năm là tạo dựng lộ trình phát triển bản thân để cán bộ, nhân viên có cơ hội thăng tiến.
Mỗi người đều được xây dựng kế hoạch phát triển cá nhân, do quản lý trực tiếp gợi ý và theo dõi, đánh giá.
Ngoài ra, Viettel còn hình thành cổng thông tin việc làm toàn cầu để thúc đẩy dòng
chảy nhân tài nội bộ, phù hợp với hoạt động kinh doanh tại các quốc gia trên thế giới.
2.2. Học tập suốt đời với người lao động tại Viettel
2.2.1. Học tập suốt đời trong văn hóa doanh nghiệp
- Xây dựng cộng đồng học tập
+ Mentoring và coaching: Các chương trình mentoring và coaching cung cấp một hệ
thống các chương trình đào tạo đa dạng, từ các khóa đào tạo kỹ năng mềm, chuyên môn ngành
đến các khóa đào tạo lãnh đạo. giúp nhân viên được hỗ trợ, hướng dẫn và phát triển bản thân.
+ Học tập trực tuyến: Viettel đầu tư mạnh vào nền tảng học tập trực tuyến, cung cấp
cho nhân viên cơ hội học tập mọi lúc mọi nơi qua các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến qua
đó nhân viên có thể chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc
+ Đào tạo trong công việc: Viettel cũng tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi trực tiếp qua thực tiễn hàng ngày 14 lO M oARcPSD| 45467232
+ Các sự kiện chia sẻ kiến thức: Viettel tổ chức các hội thảo, hội nghị, workshop để
nhân viên chia sẻ kiến thức và học hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc thông qua các dự án thực tế.
- Khuyến khích đổi mới và sáng tạo
+ Các cuộc thi sáng tạo: Viettel thường xuyên tổ chức các cuộc thi sáng tạo và các quỹ
đổi mới sáng tạo để khuyến khích nhân viên học hỏi và đưa ra những ý tưởng mới.
VD: Chuỗi sự kiện “Ngày Sáng tạo Viettel” được Viettel tổ chức thường niên nhằm kỷ
niệm Ngày truyền thống Tập đoàn (1-6-1989) và khuyến khích tinh thần đổi mới sáng tạo
(ĐMST) phục vụ mục tiêu tiên phong, chủ lực kiến tạo xã hội số của tập đoàn.Để thúc đẩy
hoạt động ĐMST, Viettel tôn vinh từ những ý tưởng nhỏ nhất ở tất cả các vị trí công việc; đặt
ra các mục tiêu cao, áp lực lớn từ đó tạo ra sức ép lớn đòi hỏi những cách làm đột phá, sáng tạo
+ Môi trường làm việc khuyến khích thử nghiệm: Viettel tạo ra một môi trường làm
việc nơi nhân viên được khuyến khích thử nghiệm những ý tưởng mới, tạo điều kiện để cán
bộ, nhân viên tham gia vào các dự án có nhiều thách thức, giải quyết các vấn đề của xã hội
với triết lý “Sáng tạo vì con người”
- Giáo dục nhận thức về văn hóa học tập suốt đời
+ Truyền thông nội bộ: Viettel sử dụng các kênh truyền thông nội bộ để truyền tải thông
điệp về tầm quan trọng của việc học tập và phát triển.
+ Lãnh đạo làm gương: Các lãnh đạo cấp cao của Viettel luôn là những người đi đầu
trong việc học hỏi và phát triển.
+ Đánh giá hiệu quả: Viettel xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả dựa trên kết quả học
tập và phát triển của nhân viên.
2.2.2. Tác động của người lao động đối với văn hóa học tập suốt đời
Khuyến khích sự chia sẻ kiến thức: Khi người lao động tạo ra một mạng lưới chia sẻ
kiến thức, điều này không chỉ giúp cá nhân mà còn toàn bộ nhóm. Các buổi họp chia sẻ,
workshop hoặc nhóm thảo luận có thể trở thành nơi gắn kết và truyền cảm hứng qua đó giúp
văn hóa học tập suốt đời của Viettel ngày càng phổ biến đến từng nhân viên.
Tạo động lực học tập: Học tập suốt đời tạo ra một không gian làm việc mở, nơi mà việc
chia sẻ kiến thức và học hỏi lẫn nhau được khuyến khích. Ngoài ra, việc lãnh đạo thể hiện sự 15 lO M oARcPSD| 45467232
ham học hỏi và tham gia vào các chương trình đào tạo cũng giúp nâng cao văn hóa học tập suốt đời trong Viettel.
Phản hồi và cải tiến quy trình: Viettel thực hiện khảo sát định kỳ để thu thập ý kiến từ
người lao động về chương trình học tập. Phản hồi này giúp điều chỉnh nội dung và phương
pháp đào tạo, đảm bảo tính thực tiễn và khi người lao động cảm thấy rằng ý kiến của họ được
lắng nghe và áp dụng, họ sẽ chủ động hơn trong việc đóng góp ý tưởng cải tiến.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp ngày càng tốt đẹp hơn
+ Tinh thần đoàn kết: Việc cùng nhau học hỏi tạo ra sự gắn kết giữa các thành viên
trong đội nhóm.Nhân viên sẵn sàng giúp đỡ nhau trong việc học hỏi, tạo ra sự đoàn kết và cùng phát triển.
+ Môi trường làm việc tích cực: Mọi người cùng nhau chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm,
tạo nên một môi trường làm việc thân thiện, năng động và sáng tạo.
+ Cải thiện hình ảnh doanh nghiệp: Một đội ngũ nhân viên có trình độ cao sẽ góp phần
nâng cao hình ảnh của Viettel trên thị trường.Viettel sẽ được biết đến như một nơi làm việc lý
tưởng, nơi nhân viên có cơ hội học tập và phát triển không ngừng.
2.2.3. Lợi ích của việc duy trì văn hóa học tập suốt đời của người lao động
Nâng cao năng lực cạnh tranh: Trong ngành công nghệ và viễn thông, đổi mới và sáng
tạo là yếu tố then chốt. việc duy trì văn hóa học tập suốt đời giúp nhân viên của Viettel luôn
cập nhật những xu hướng mới nhất, cải thiện kỹ năng và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khuyến khích sáng tạo: Một môi trường học tập liên tục khuyến khích nhân viên tìm
kiếm giải pháp sáng tạo cho các vấn đề, thử nghiệm với các công nghệ mới, và phát triển
những ý tưởng đột phá, điều này rất quan trọng trong ngành công nghệ đang phát triển nhanh chóng.
Tăng cường sự đổi mới: Việc học tập suốt đời giúp viettel không ngừng cải tiến quy
trình, công nghệ, và sản phẩm. điều này giúp công ty duy trì vị thế tiên phong và tiếp tục dẫn đầu trong ngành.
Phát triển nguồn nhân lực: Văn hóa học tập suốt đời hỗ trợ sự phát triển cá nhân và
nghề nghiệp của nhân viên. điều này không chỉ giúp nâng cao năng lực cá nhân mà còn tạo
điều kiện cho sự phát triển của đội ngũ nhân lực chất lượng cao. 16 lO M oARcPSD| 45467232
Tạo động lực và giữ chân nhân tài: Một môi trường học tập và phát triển liên tục có thể
tạo động lực mạnh mẽ cho nhân viên, giúp họ cảm thấy gắn bó với công ty và có cơ hội thăng
tiến. điều này cũng giúp Viettel giữ chân những nhân tài quan trọng.
Cải thiện hiệu quả công việc: Học hỏi và áp dụng những phương pháp và công nghệ
mới giúp cải thiện hiệu quả công việc, tăng năng suất và giảm thiểu sai sót, từ đó nâng cao
chất lượng dịch vụ và sản phẩm của Viettel.
Đáp ứng yêu cầu thị trường: Thị trường viễn thông và công nghệ luôn thay đổi. việc
duy trì văn hóa học tập suốt đời giúp Viettel linh hoạt hơn trong việc đáp ứng các yêu cầu và
xu hướng thị trường, từ đó có thể điều chỉnh chiến lược và dịch vụ một cách nhanh chóng.
2.3. Phát triển chuyên môn nghề nghiệp của người lao động tại Viettel
2.3.1. Tầm nhìn của Viettel
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội đặc biệt chú trọng để thực hiện sứ mệnh:
tiên phong, chủ lực chuyển đổi số quốc gia, kiến tạo xã hội số, góp phần vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Với nguồn nhân lực Viettel tiếp tục đặt lên hàng đầu việc thực hiện chiến lược xây
dựng con người bên cạnh hàng loạt các chiến lược phát triển khác. Và không chỉ thực hiện
những công việc thường nhật, Viettel luôn hướng đến mục tiêu đổi mới, sáng tạo vì vậy đã đặt
ra Chiến lược Phát triển đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030. Nguồn nhân lực ngày càng được
bồi dưỡng về kiến thức và kỹ năng mới để phục vụ cho công việc.
a. Nhân lực số cho Tập đoàn công nghệ toàn cầu
Để thực hiện tốt vai trò, sứ mệnh của mình, Viettel đặt ra mục tiêu đến năm 2030 sẽ sở
hữu nguồn nhân lực chất lượng cao hàng đầu tại Việt Nam và thuộc nhóm dẫn đầu khu vực
Đông Nam Á về các năng lực công nghệ số, nghiên cứu công nghệ cao; mỗi lĩnh vực ngành
phải sở hữu ít nhất 03 - 05 chuyên gia hàng đầu khu vực (không bao gồm các ngành đặc thù
của Tập đoàn), 30% nhân sự của Tập đoàn là nhân sự thuộc lĩnh vực công nghệ số, sẵn sàng
làm việc trong môi trường toàn cầu.
Theo đó, Tập đoàn đã, đang đẩy mạnh xây dựng các chương trình phát triển nguồn lực
công nghệ số đồng bộ trên 04 khía cạnh: quản trị số, đào tạo kỹ năng số, nhân lực số và thu hút nhân tài số.
b. Nhân lực số phục vụ quốc gia và quốc phòng, an ninh 17 lO M oARcPSD| 45467232
Song song với các hoạt động đào tạo nội bộ, Viettel đẩy mạnh công tác đào tạo thay
đổi tư duy, nhận thức về chuyển đổi số, xây dựng văn hóa số kết hợp giới thiệu xu hướng
chuyển đổi số của thế giới cho các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Quân đội và đã đạt những
kết quả nổi bật. Đáng chú ý, Tập đoàn phối hợp với Bộ Tư lệnh 86, Quân chủng Hải quân,
Tổng cục Hậu cần, Cục Nhà trường tổ chức tập huấn công nghệ thông tin, chuyển đổi số cho
hơn 1.400 lượt cán bộ, chiến sĩ các đơn vị trong toàn quân; thử nghiệm ứng dụng học tập hàng
ngày tại 22 nhà trường Quân đội để tìm giải pháp đào tạo chuyển đổi số.
2.3.2. Quá trình phát triển Chuyên môn nghề nghiệp trong tập đoàn Viettel
Với mỗi vị trí được nêu trên, Tập đoàn Viettel đã và đang xây dựng những quy trình,
chiến lược để đào tạo phát triển chuyên môn nghề nghiệp của nguồn nhân lực.
Về quản trị số:
Tập đoàn tiến hành chuyển đổi từ thống kê dữ liệu sang chủ động phân tích, dự đoán
xu thế sử dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn trong công tác nhân sự. Tích hợp, đồng bộ kết quả
đào tạo với hệ thống quản trị nhân sự, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Từ đó, quản
lý toàn diện hồ sơ đào tạo của học viên, từng bước đánh giá tác động trong dài hạn của công
tác đào tạo đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng nguồn nhân lực tại các đơn vị.
Hằng năm, Tập đoàn triển khai đánh giá việc chuyển đổi số của các đơn vị theo bộ tiêu
chí, trong đó có 4/14 tiêu chí liên quan đến nội dung về nguồn nhân lực số. Hiện nay, tỷ lệ
nhân sự công nghệ số tại công ty mẹ chiếm khoảng 30% quân số. Đội ngũ này được tạo điều
kiện tham dự các hội thảo chuyên ngành, chương trình đào tạo chứng chỉ chuyên môn quốc
tế, như: CCBA, CBAP, PMP, Oracle Edu Technology Exam Subscription,... để nâng cao trình độ.
Đào tạo kỹ năng số:
Tập đoàn đã xây dựng khung phạm vi, nội dung, chương trình đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, tập trung vào năng lực số, năng lực tự học; tiến hành đào tạo kiến thức,
kỹ năng, thái độ và văn hóa số cho cán bộ, nhân viên.
Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo các khung chương trình cơ bản, dài hạn,
chuyên sâu và đào tạo chuyển giao công nghệ, xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu ngành về kỹ
thuật, kinh doanh, công nghệ thông tin; thực hiện nghiêm quy định sử dụng tiếng Anh.
Về cơ sở hạ tầng, xây dựng Học viện Viettel là cơ sở làm việc, học tập khoa học, hiện
đại, có môi trường hài hòa với thiên nhiên, thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu, khơi dậy sự sáng tạo. 18 lO M oARcPSD| 45467232
Chú trọng phát triển, xây dựng hệ thống học tập trực tuyến Elearning/LMS cung cấp
cơ sở dữ liệu học tập thống nhất.
Đối với tài liệu chuyển đổi số, được xây dựng và liên tục cập nhật, hiệu chỉnh các bài
giảng về chuyển đổi số, cẩm nang tư vấn chuyển đổi số, công nghệ 4.0,… cho 100% cán bộ,
nhân viên. Hằng năm, Tập đoàn tổ chức gần 100 khóa đào tạo cho hơn 30.000 học viên theo
hình thức trực tiếp và trực tuyến. Về nhân lực số:
Tập đoàn đưa hoạt động quản trị nhân tài vào áp dụng trong thực tế, cá thể hóa đến
từng nhân sự; nâng cao chất lượng và mở rộng chương trình chuyển đổi số xuất sắc (Viettel
DX Excellence) nhằm hình thành đội ngũ nhân tài đủ mạnh trong các lĩnh vực công nghệ
thông tin, khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, nghiên cứu công nghiệp - công nghệ cao.
Tăng cường công tác đào tạo gắn với yêu cầu công việc, quy hoạch trong chiến lược
phát triển của Tập đoàn; trong đó, ưu tiên ngành công nghệ thông tin, khoa học dữ liệu, khoa
học công nghệ; các nội dung, chương trình nhằm chuyển đổi, nâng cao năng lực số.
Quan tâm đào tạo nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ, nhân viên, mạnh dạn bổ nhiệm cán bộ trẻ có năng lực đảm nhiệm chức vụ quản lý, chỉ huy.
Thời gian tới, Tập đoàn triệt để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động
ngành: liên kết hồ sơ đào tạo với hồ sơ cán bộ, nhân viên, công cụ quản lý học tập cá nhân,
nền tảng điện toán học tập, số hóa các hoạt động, quy trình triển khai đào tạo, đồng bộ hóa hệ
thống lịch đào tạo với lịch công tác, khung năng lực phát triển nghề nghiệp của cán bộ, nhân viên.
Việc thu hút nhân tài số:
Xây dựng cơ chế, chính sách tuyển dụng chuyên nghiệp, hiệu quả để thu hút chuyên
gia, nhà quản lý hàng đầu tại Việt Nam và thế giới về làm việc, cộng tác, nhất là trong các lĩnh
vực: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, công nghệ thông tin, nghiên cứu và phát triển.
Ban hành, triển khai chính sách tuyển dụng nhân sự chất lượng cao, nhân sự người
nước ngoài và đẩy mạnh tạo nguồn ứng viên chất lượng cao, thu hút tài năng công nghệ mới,
thực tập sinh tài năng, tuyển chọn nhân sự xuất sắc cho các ngành trọng điểm. 19