lO MoARcPSD| 45467232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T
KHOA QUN TRỊ KINH DOANH
HỌC PHN: TÂM LÝ HỌC LAO ĐNG
BÁO O: PHÂN TÍCH, THIẾT K VÀ ĐÁNH GIÁ H THỐNG
NGƯỜI - MÁY - MÔI TRƯỜNG NG TY VISSAN
Lớp học : ECO3013_1
GVHD: Ông Nguyên Chương
Sinh viên thực hiện : Nguyn Nữ Kim Ngân
Lê Thanh Hải
Nguyn Thị Mỹ Hạnh
ơng Khánh Kh
Huỳnh Linh Ca Thi
Nguyễn Thị Thu Thùy
Đà Nng, 11/2023
MỤC LỤC
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
2
I. Tổng quan vng ty .............................................................................................3
1. Gii thiệu chung ....................................................................................................3
2. Tm nn .................................................................................................................3
3. Sứ mệnh...................................................................................................................3
4. Thông đip ..............................................................................................................3
5. Quy trình và h thng công ngh ti Vissan ...................................................3
II.Phânch h thng người - máy - i trường: ................................................4
1. Con ngưi ...............................................................................................................4
2. Các thiết b, máy móc...........................................................................................5
3. i trường..............................................................................................................7
III. Thiết kế h thống: ................................................................................................8
1. Đánh giá và nâng cấp thiết b: ...........................................................................8
2. y đóngi và đóng hp:.................................................................................9
3. Đm bo chất lượng nguyên liu:......................................................................9
4. Dây chuyn sản xuất tương thích giá r ....................................................... 10
5. Sử dngng nghệ: ........................................................................................... 10
6. Đm bo an toàn và vệ sinh lao đng ............................................................ 11
IV. Đánh giá hiu quả:............................................................................................ 13
1. Hiệu suất sản xuất: ............................................................................................ 13
2. Kh năng đápng nhu cầu th trường ......................................................... 15
3. Chi phí và lợi nhuận .......................................................................................... 15
4. An toàn lao đng và i trường ..................................................................... 17
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
I. Tng quan về công ty
1. Giới thiu chung
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản ( VISSAN) được thành lp vào
ngày 20/11/1970 và đi vào hoạt đng sn xut kinh doanh từ ngày 18/05/1974. Hiện
nay, VISSAN một trong những doanh nghiệp dẫn đầu nnh thực phẩm của c
nước, lĩnh vực hot đng chuyên v sản xut kinh doanh thịt tươi sng, đông lnh và
thực phm chế biến từ thịt.
2. Tầm nhìn
VISSAN trở thành thương hiệu thực phẩm ng đu tại Vit Nam, vươn tầm
quc tế với chui cung ứng khép kín, bền vững và truy xut ngun gốc.
3. Sứ mệnh
VISSAN cam kết cung cp ngun thực phẩm an toàn, chất lượng với gtr
dinh ỡng cao và tin lợi nhằm mang đến cuộc sống tốt đp hơn, phong phú hơn
cho cng đng.
4. Thông đip
Vì lợi ích cộng đng, khu hiệu Sức Sống Mỗi Ngày” đã được VISSAN lựa
chn làm tu chí hot đng. Đây thông điệp, cam kết của ng ty VISSAN
mong mun th hiện hết tinh thn trách nhim trong từng sn phẩm đ mang đến sức
khe cho cng đng, góp phần phát trin ngành công nghiệp chế biến thực phm
Việt Nam. Đó sức sống, khát khao ca một tập th với gn 50 năm trưởng thành
đ tạo nên một thương hiệu vươn lên nh lit trong nn hi nhập.
5. Quy trình và h thng công nghệ tại Vissan
- Cm công nghiệp sđược bố trí phù hợp với các tu chun ISO, HACCP và
các tiêu chuẩn khác v v sinh an toàn thực phẩm.
- Các thiết bgiết mổ, chế biến sẽ s dụng các công ngh tiên tiến phù hợp với
thực tế tại Vit Nam.
- Đầu tư n y xử lý nước thi kết hợp với trồng cây xanh bảo v cảnh quan
môi trường, bảo đm giữ gìn v sinh i trường theo đúng quy đnh ca nhà nước.
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
4
II. Phân tích hệ thống người -y - i trường:
1. Con người
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của công ty C
phần Kỹ Ngh c Sản (VISSAN) đó là đi ngũ nhân lực vừa có tài li vừa có tâm.
VISSAN đã lên kế hoạch y dựng và phát trin ngay tthời kỳ bao cấp với snỗ
lực mnh mẽ ca đi ngũ nhân viên ưu tú, có nhiệt huyết cao cùng đi ngũ lãnh đạo
tài giỏi luôn quyết tâm tìm ra các chiến lược pt triển thương hiệu đ Vissan có ch
đứng vững mạnh tn thị trường như hiện nay.
Ngun nn lc của công ty luôn được chú trng trong quá tnh đào to và
nâng cao cht lượng, nâng cao năng lc chuyên n thông qua công tác đào tạo
kế hoch ràng. Tđó, Vissan luôn to với nhân lực được đào tạo bài bản đ
vào làm vic tại các phòng ban ca công ty, s chuyên nghiệp, năng đng và sáng
tạo của h cùng với skết hợp ăn ý, đoàn kết ca các thành viên trong công ty là tin
đ để to nên sự phát trin vững mạnh toàn din, to nên nét bứt p nhanh cng và
không ngừng đi mới, ci thiện chất lượng tt nht. mang đến những sn phẩm chất
lượng cho người tu dùng.
Trong công ty xúc xích Vissan, nhân vn và công nhân đóng vai t quan trng
trong quá tnh sn xuất và vận hành hệ thng. Dưới đây là một số nhóm nời tham
gia vào quá tnh này:
- Nhân vn sn xut: Đây những người làm vic trực tiếp trong q trình sn
xuất c xích. c nn viên sn xut tham gia vào các bước như chuẩn bnguyên
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
liu, chế biến, gia công và đóng gói sản phm. ng vic của h có th liên quan đến
vic vận hành các máy móc, kiểm tra cht lượng và đm bo tuân th các quy tnh
sn xuất.
- Công nhân vn hành: Đây nhóm người có nhiệm v vận nh các thiết b và
y c trong q trình sn xuất. Công nhân vn hành được đào tạo để điều khiển
và kiểm soát các h thng tđng, y c sản xut và các thiết b công nghệ cao.
Nhiệm v của họ là đm bảo hoạt đng suôn s của các thiết b và gm sát quá tnh
sn xuất.
- Công nhân bo trì: Đây nhóm người có chức năng bo t và sửa chữa các
thiết b và y c trong công ty. Công nhân bo t thường có kiến thức kthut
cao và nhiệm v ca họ duy trì và sửa chữa các thiết b đ đm bo rng quá trình
sn xuất diễn ra suôn sẻ và không bgn đoạn.
- Nhân vn kim soát chất lượng: Đây những người chu trách nhim kim
soát cht lượng sn phm xúc xích. ng vic ca h bao gồm kiểm trac thông s
k thuật, đảm bảo stuân th các quy trình chất lượng và c đnh bất k li nào
trong quá tnh sn xuất.
- Qun và nhân vn hỗ tr: Đây nhóm người giám sát và quản lý các hoạt
đng sn xuất và vn nh hệ thống. c quản và nhân vn h trcó nhim v
lập kế hoạch, qun lý lực lượng lao đng, giám sát hiu suất và đảm bảo tuân thủ các
quy định và chính sách của công ty.
Tóm li, tt ccác nhóm người y đóng góp vào q trình sn xut và vận
hành h thng ca công ty xúc xích Vissan. Stương tác và cng tác giữa các nhóm
này quan trng đ đm bảo hiệu sut và chất lượng sn phm.
2. c thiết b, máy c
Hệ thng y tham gia vào q tnh sn xuất xúc xích trong công ty Vissan
bao gm các thiết b và công nghệ được sử dng đ tự đng hóa và tăng cường quy
trình sản xut. Pn tích v hệ thống y trong quá tnh sn xut xúc xích gồm có:
- Tiến tnh sn xuất: Hệ thống y thường được sử dụng đ thực hin các giai
đon ca quy tnh sn xut c xích, bao gồm các giai đoạn như chun bị nguyên
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
6
liu, trn gia vị, nghin tht, đóng gói và đóng hộp. c y c và thiết btrong h
thống y có thể được điu khin tự đng hoặc được vn nh bởi nn viên.
- Máy trn gia v: Đối với vic trộn gia vvào xúc xích, công ty Vissan sdụng
y trn gia vtự động. y này có th được cài đặt đ tự động pha chế và trnc
thành phần gia v theo tỷ lệ chính xác. Vic sử dụng y trộn gia v giúp đm bo s
đng nht và chất lượng cao cho xúc xích sn xuất.
- Máy nghin tht: y nghiền tht hoc y xay thịt là một thành phn quan
trng trong q tnh sn xut xúc xích. Công ty Vissan s dụng y nghiền thịt đ
xay nhuyễn thịt và đt được đ mịn mong mun cho xúc xích. y y có thể hoạt
đng tự động và được điều khiển đ đm bo quy trình xay tht an toàn và hiệu quả.
- Máy đóng gói đóng hp: Sau khi xúc xích được sản xut, hệ thng y
trong công ty Vissan có thể bao gm các y đóng gói và đóng hộp tự đng. c
y y được s dụng đ đóng gói c xích vào bao hoặc hp sn phẩm. Việc sử
dng y đóng gói và đóng hộp giúp tăng năng sut và đm bảo sự đồng nht trong
quá trình đóng gói.
- Công ngh và kiểm soát tự đng: Hệ thống y tham gia vào quá tnh sn
xuất c xích trong công ty Vissan được h trợ bởi các công ngh và kiểm soát t
đng. Bao gm vic sdụng cm biến, hệ thống điu khin tđng và phần mềm
quản lý sản xuất đ giám sát và điều khin quá tnh sn xuất. Công nghệ và kiểm
soát tự đng giúp đảm bảo schính c, hiệu suất và an toàn trong quá trình sản
xuất.
- Bo trì và sửa chữa: Hệ thống y trong ng ty Vissan cần được bo t và
sa chữa định kỳ đ đm bo hot đng ln tục và hiệu quả. ng ty có mt đi ngũ
k thuật viên chuyên nghiệp đ thực hin cácc v y. Bảo trì định kỳ và bo
dưỡng h thng máy giúp đm bo rng các thiết bhoạt đng n định và tránh các
s cố gây gián đon quy trình sản xut.
Tđó, cho thy việc sử dụng h thống y này giúp ng ng suất, đm bo
chất lượng và đng nhất cho c xích sản xuất. n cnh đó, bo t và sửa chữa
định k cũng rt quan trng đ đảm bảo hoạt đng liên tục và hiệu quca h thống
y.
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
3. i trường
Hệ thống i trường trong quá tnh sn xut c xích trong công ty Vissan bao
gm các yếu tố và vn đề liên quan đến môi trường tự nhn và i trường làm việc.
a) i trường tự nhn:
- Ngun nguyên liu: Sản xut c xích yêu cầu sử dng nguyên liệu n thịt,
gia v, và các thành phn khác. Việc tìm kiếm và khai thác các ngun nguyên liu
phù hợp có th gây ảnh ởng đến môi trường tnhiên, chng hn n vic đánh bt
cá hoặc nuôi thú đ cung cp tht.
- Tiêu thụ năng lượng: Quá tnh sn xuất c xích đòi hi s dụng năng lượng
đ vn hành các thiết bvà y c. Vic tu th năng lượng có thể gây ra khí thi
và khí n kính, nh hưởng đến biến đi khí hu và i trường.
- Qun cht thi: Quá trình sn xut c xích có th tạo ra chất thải, bao gồm
chất thi thực phẩm, bao bì, và nước thải từ q tnh sn xut. Công ty cần có các
biện pp xử lý và xử lý chất thi một cách bn vững đ giảm tác đng tiêu cực lên
môi trường.
- Tiếng n ô nhiễm không khí: c y c trong quá trình sn xut c
xích thể tạo ra tiếng n và khí thải, y nh hưởng đếni trường và sức khỏe
ca nhân viên. Công ty cần có các bin pháp đ gim tiếng n và kiểm soát ô nhiễm
không khí, chẳng hn như sdng các thiết bgiảm tiếng n hoc h thng xử khí
thải.
b) Môi trường làm việc:
- An toàn lao đng: Trong quá trình sn xut xúc xích, công ty cn tuân thcác
quy định v an toàn lao đng đ đm bảo i trường làm việc an toàn cho nn viên.
Điều này bao gm vic cung cp thiết bbảo h, đào tạo an toàn và quản lý rủi ro lao
đng.
- Chăm sóc sức khe: Công ty cn quan tâm đến sức khe và hetrong của nhân
viên trong quá trình sn xuất xúc xích. Điều y có thể bao gm việc cung cp các
chế đ bo hiểm y tế, kiểm tra sức khỏe đnh k và các chương trình chăm sóc sức
khe cho nn viên.
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
8
- Qun cht thi: Ngoài việc quản chất thi môi trường tnhiên, công ty
cũng cn quản lý chất thải trong môi trường làm việc. Điều y bao gồm việc xlý
chất thi đc hại, qun lý chất thải sinh hoạt và đm bo sự an toàn trong việc xlý
chất thi trong q trình sản xuất.
- Sử dụng tài nguyên: Công ty cần qun vic sdụng tài nguyên như nước và
năng lượng trong q tnh sn xuất c xích. Sử dụng tài nguyên mt cách bn vững
và hiệu qucó th gim tác đng n môi trường và giúp tiết kiệm chi psn xut.
Tóm lại, công ty Vissan thực hin các biện pháp đ gim tác đng ca quá trình
sn xuất c xích lên môi trường và đảm bảo i trường làm việc an toàn và bn
vững bao gồm việc áp dng các công ngh và quy trình thân thin với i trường,
đu vào công ngh tiết kiệm ng lượng, qun chất thải và cht thải một cách
hiệu quả, và đm bo tuân th các quy định và quy chuẩn i trường ln quan.
III. Thiết kế h thống:
Thiết kế h thng nhm tối ưu hóa quy tnhm việc đ đm bo các bước làm
vic được thiết kế mt cách hợp lý đ ng hiệu sut và giảm thời gian hoàn thành
công vic.
1. Đánh giá nâng cấp thiết b:
a) Máy xay nhuyễn
Đảm bo công ty sdụng y xay nhuyn cht lượng và hiệu suất cao đ đảm
bo q tnh nghin được thực hiện mộtch hiệu quả
- Mục đích: quá trình xay nhuyn đóng vai trò rất quan trọng trong quá tnh tit
trùng quy tnh sn xut c xích. Quá trình này nhằm mục đích tạo ra một nhũ
tương bn vững ca tất c thành phần vật lý trong c xích như: các thành phần (thịt
nc, mỡ lợn, thịt lợn da), gia v, ph gia..., to nên một h thng đng nht. Quá tnh
này trình sẽnh hưởng trực tiếp đến các quy tnh trong tương lai.
Nếu q tnh xay không tt và nguyên liệu không được xay nhuyễn srất khó
khăn cho quá trình nhồi, đóng i sau y (nếu sản phẩm được đóng gói vn còn
gân sẽ phi đưa đến ku tái chế). Hơn nữa, nếu các thành phn không được xay
nhuyn, h thng n tương thu được sẽ không n định cũng snh ởng đến quá
trình hấp, tiệt trùng sau này, vì nó snh ởng đến kh ng tạo gel của protein khi
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
bbiến nh, khiến sn phm bgn không đu, làm gim g trị cm quan của thực
phẩm.
2. Máy đóng gói đóng hp:
Xem xét các máy đóng gói hin có và đánh giá hiệu suất, đ tin cy và kh
năng tương thích với sn phẩm ca công ty. Nếu cn, cân nhắc đầu tư vào y đóng
gói mới hoặc nâng cp cácy hiện có đ đảm bo tc đ và cht lượng đóng gói tối
ưu.
- Mục đích: bao bì không ch bảo v c xích khi tác đng cơ hc sc trong
quá trình vn chuyn còn tạo điều kin tt cho vic bc dvà quá trình dng
được nhanh chóng và gọn gàng. Bên cnh đó, ging n nhiều loại thực phm khác,
xúc xích dễ b nhiễm đc. chất lượng thay đi khi btác đng xấu bởi các yếu t bên
ngoài như đm, nhit độ vì vy bao vì rt quan trọng trong vic bo v
3. Đảm bo chất lượng nguyên liu:
Kiểm soát cht lượng nguyên liệu đầu vào, đm bảo cng đáp ứng tu chuẩn
và được chuẩn bmột cách chính xác trước khi đưa vào quá tnh nghiền
Yêu cu ca tht trong sn xut xúc xích
- Tht có trng thái cm quan tốt v u sc, i vị, đ đàn hi và các
ch tu theo quy đnh.
- lượng kim loi nằm trong mức cho phép.
- lượng thuốc thú y nằm trong mức cho phép
- c xích tiệt trùng không dùng mỡ sa
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
10
4. y chuyn sản xuất tương thích giá r
VISSAN được Công ty Sao Việt đ xut nghiên cứu một dây chuyn nhp liu
có kh năng tương thích và gthành r. Sau 1 năm nghn cứu, theo cơ chế đng hỗ
trợ từ SKH-CN TPHCM thông qua cơng tnh chế tạo thiết b thay thế nhập
khẩu, y chuyn tđng np xúc xích cho máy đóng góp đã ra đời. Ứng dụng thử
nghiệm gn 3 tháng, hot đng sản xut tại VISSAN đã thay đi rõ rệt, năng sut cao
hơn, ng lỗi ít hơn. Đặc bit, mỗi máy chỉ cn 2 công nhân đứng y thay cho 7
công nhân như trước đây. Chi phí lương dự tính chi cho công nn đứng một y
cũng gim ch còn 192 triệu đồng/năm.
5. Sử dụng công ngh:
Áp dng các công ngh tn tiến như tđng hóa, trí tuệ nhân to,...đ ti ưu
hóa q tnh sn xuất và qun lý.
- Công ngh vi sinh vt học: nh vực sử dng các vi sinh vt (bao gm vi
khuẩn, nm và các vi sinh vt khác) đ sản xut và ci tiến các sản phm và quy trình
- Sdng đ kim soát và giảm tim năng ca vi khun và vi sinh vt y bệnh
trong quy tnh sn xut xúc xích
- Sdng đn men các thành phần trong c xích, như thịt và gia vị. Quá
trình n men có th giúp ci thin ơng vị, đ giòn và đ mn ca xúc xích
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
- Sdng đ kim soát quá trình n men và quá trình khtrùng trong quy trình
sn xuất. Điều y giúp đm bo nh nhất quán và chất lượng sn phm, đng thời
giảm nguy cơ ô nhiễm vi sinh vt và tác đng tiêu cực đến sức khe người tiêu dùng
- Công ngh retort: Giúp bo qun thực phẩm lâu hơn: giúp tit trùng và bảo
quản thực phm trong một thời gian dài hơn, giúp sn phm tươi ngon và giảm thiểu
lãng phí thực phm.
- Đóng gói thực phẩm tiện lợi: đóng gói thực phẩm trong lon, túi phức hợp ghép
từ mang nhựa và ng kim, to sự tiện lợi cho nời tu ng..
- Giúp giảm thiểu sbiến đi v chất lượng sn phẩm: pơng pp tiệt trùng
s dụng nhit độ cao nên giảm thiu sbiến đi v chất lượng sn phm và giúp sn
phẩm được ginguyên v, i và u sc ban đu.
- Trí tu nn tạo (AI): Sdụng các công ngh AI đ tối ưu hóa lưu lượng công
vic, lp lịch sản xut và dbáo nhu cu nguyên liệu. Công ty có thể áp dụng h
thống họcy đ pn ch dliu lịch sử và dự đoán xu ớng, từ đó tăng cường
khnăng lp kế hoạch và qun lý sn xut.
6. Đảm bo an toàn v sinh lao đng
a) An toàn lao đng:
- Sdng đy đcác thiết b v bo h lao đng.
- Thực hiện kiểm tra và nhn một cách nghiêm túc khi giao ca.
- Khi vận hành y và các thiết b phòng cháy chữa cháy trong
nhà y phi đm bo đúng nguyên tắc.
- Có rào chắn đi với các trang thiết b có vn tc truyn đng
cao, các trang thiết bphải có Rơle bảo v.
- Công nhân có trách nhiệm v qun lý và bo qun các thiết b
sn xuất ở khâu mình làm vic, không được vn hành thiết bkhâu khác.
- Không đùa giỡn, nói chuyện khi làm việc.
- Luôn chp hành tốt việc bo ỡng y c đnh k, khi có sự
c phi o cho phòng kỹ thut xkịp thời.
- Khp công ty đu có cửa thoát hiểm và h thng bình chữa cháy
được lắp đặt và kiểm tra đy đ
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
12
b) V sinh khu công nghiệp:
V sinh đi với cán b, công nhân viên:
- Tt c cán b, ng nhân viên khi vào xưởng phi có bao c, khu
trang găng tay, ủng cao su, đ bo h.
- Khi vào xưởng, công nhân không được đeo các đ trang sức như đng
h nhn, vòng,...
- V sinh sức khe công nhân: công nhân phi được km sức khe đnh
k sáu tháng một lần đ kim tranh hình sức khe. Nếu mắc bnh truyn
nhim thì phi chữa trị hết mới được vào phân ởng, khu vực sn xut.
Thực hin v sinh trước khio khu sản xut:
- Mang đ bảo h lao đng.
- Rửa ướt tay bằng vòi nước tự đng cho xà phòng vào rửa lại bng
nước, xịt cồn 70 khtrùng ri làm khô tay bằng hệ thống sy khô tđng.
- Chân đi ủng lội qua bể nước chứa dung dịch Chlorine 200ppm.
Thực hin v sinh trong quá trình sn xut:
- Không mặc đ bảo hộ ra khỏi khu vực sn xuất.
- Mang bao tay khi làm việc với nguyên liệu, sn phẩm.
- Giữ đ bảo h không b nhim bẩn.
- Tuyt đi không t thuc, ăn ung, khạc nh trong khu vực sn xut.
Thực hin v sinh sau khi ra khi khu vực sn xut:
- V sinh tay và dng ccá nhân khi ra khi khu vực sn xuất.
- Đồ bo hộ phải treo đúng nơi quy đnh, không mang đ bo hộ khi vào
nhà v sinh.
- Khi trli phòng sn xut, phi tuân thủ tđu các thao tác v sinh.
c) Vệ sinh trong chế biến:
V sinh nhà xưởng chế biến:
- khu vực v sinh dụng crng biệt.
- Không thực hiện thao tác nào dưới nn. Tất c nguyên liu, sn phm
phải được đựng trong các r, thùng, bin chuyên bit cho tng loi và đt trên
các Pallet inox hoc nhựa.
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
- n nhà, tường vách phi luôn gi sch s khô ráo.
- Ti mỗi phòng đu có hai thùng rác rng cho c thi hữu cơ và rác
thải sn xuất.
- Tng v sinh khu vực làm việc khi hết ca. - Thực hiện v sinh toàn b
nhà y 1 lần/ tun V sinh dng cụ, y móc thiết b:
- V sinh các bin, rổ chứa bán thành phẩm các dụng cnhư dao, kéo,
thớt, bn, ... và các dụng c cn thiết khác: dùng vòi xịt nước áp suất đ rửa trôi
các mẫu thịt còn sót lại, sau đó các bn được rửa bng nước, dùng phòng và
bàn chải đ c rửa, tiếp theo cọ rửa bng nước sch ri tng li bằng nước
nóng 90°C. V sinh sau mỗi lần sdng hay chuyn sang chế biến một sản
phẩm khác.
- Với các máy móc dùng trong chế biến c xích, ng xà phòng và vòi
nước áp suất cao đ xt ra kỹ các b phận, chi tiết y, các khe trong thiết bị.
Các bộ phận tiếp xúc với nguyên liệu có th tháo rời phi được tháo ra v sinh
và sau đó lắp lại như cũ
Vệ sinh trong kho tn tr:
- Kho phải luôn sch s và khô ráo.
- c bin và xe đy phải được sp xếp gn ng đúng nơi quy định.
- kho rng bit dành cho sn phẩm sng và chín.
V sinh kho vn chuyn.
- Nguyên liu thô và thành phẩm được vn chuyn bng container, xe
đy, giỏ, v.v., phi đm bo sạch sẽ. Sau khi vn chuyn, phương tiện phải
được làm sch và kh trùng.
IV. Đánh giá hiu qu:
1. Hiệu suất sản xuất:
a) Đánh giá tốc đ sn xut:
Tc đ sn xuất ca VISSAN được đánh giá dựa trên số lượng sản phm được
sn xuất ra trong một đơn v thời gian nht định. Theo báo cáo tài chính ca
VISSAN năm 2022, tốc đ sn xuất ca doanh nghip đã ng 10% so với năm 2021.
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
14
Điều này thể hin VISSAN đã những n lực trong vic ci tiến quy trình sản xut,
nâng cao năng suất lao đng.
- Đầu tư vào công ngh mới trong y chuyn sn xut hiện đi,
giúp tăng năng sut lao đng và giảm chi phí sn xuất.
- ng cao tay ngh, đào tạo và phát trin tay ngh của công nhân,
giúp họ m việc hiu qu hơn.
- Tăng cường qun lý và giám sát cht ch, giúp đm bo các quy
trình sản xut được thực hiện mộtch hiệu quả.
b) Cht lưng sản phẩm
- Là yếu t quyết định sự thành công ca doanh nghiệp, đc bit là
doanh nghiệp thực phẩm. Công ty VISSAN đã trang bị y c thiết b
hiện đại, công nghệ mới cho phòng thí nghiệm đt chứng ch ISO/IEC
17025. Bên cnh đó, Vissan công ty liên tục đt những danh hiệu tu
chuẩn v v sinh an toàn thực phẩm và các chứng ch quc tế:
- Chứng chquản cht lượng theo tiêu chun quc tế ISO
9001:2015.
- Chứng nhn tu chun v sinh an toàn thực phm HACCP.
- Ln tục nhiều năm liền được Nời Tu Dùng bình chn là
ng Việt Nam Cht ợng Cao (từ năm 1997 đến nay) do Báo Sài
Gòn Tiếp Th và Hội Doanh Nghiệp ng Việt Nam Cht ợng Cao tổ
chức.
- Xếp thứ nht trong nnh thực phẩm chế biến và xếp th15
trong 100 thương hiệu mnh của c ớc do Tp chí Sài n Tiếp Thị
điều tra ng b. - Hầu hết hơn 100 sn phm VISSAN đu đạt các cúp
Vàng, Bạc, Huy Chương Hội chợ, Hội thi Thực phm.
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
2. Kh ng đáp ứng nhu cầu thị trường
- Kh ng đáp ứng nhu cu thtrường của Vissan được đánh g là rt tốt.
Với các hot đng đm bảo an toàn thực phm được thực hiện rất tt, Vissan đã và
đang cung cấp cho thị trường những sn phẩm cht lượng cao, an toàn cho sức khe.
- Vissan có quy sn xuất lớn, với h thng nhà y hiện đi, đt tu chuẩn
quc tế. Doanh nghip có h thng phân phi rng khp c ớc, với hơn 130.000
điểm bán hàng, bao gm hệ thng su thị, cửa hàng, chợ truyền thng,...
- Vissan cung cấp đa dạng các sản phm thực phm, đáp ứng nhu cu ca nhiều
đi tượng khách hàng. c sn phm ca Vissan được người tu dùng đánh gcao
v chất lượng, hương v và giá c.
3. Chi phí và lợi nhun
a) Đánh giá chi phí sn xut
Theo báo cáo thường nn m 2022 ca doanh nghiệp, giá nguyên vt liệu
chiếm tỷ trng 32,7 % trên doanh thu thun, giảm 8,7% so với năm trước. n canh
đó, chi phí nhân công chiếm 5,4% trên doanh thu thun, gim 0,86 % so với m
trước. Điều này cho thấy Vissan đã có những n lực trong vic ti ưu hóa chi phí các
chi phí trong sn xut .
b) Chi phí vận hành
- Giá vn hàng n chiếm t trọng 75,5% tn doanh thu thun, gim 8,7% so
với m trước
- Chi phí n ng chiếm 15,79% trên doanh thu thun, gim 2,3% so với năm
trước
- Chi phí qun doanh nghiệp chiếm 8,71% trên doanh thu thuần, giảm 22,3%
so với m trước
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
16
Tđó, minh chứng cho s hiệu qu ca công tác quản trị chi phí chặt chẽ, trin khai
nhiu chính sách tiết kiệm chi phí trong tt cả các phòng ban ca VISSAN
c) Kết qu hoạt động kinh doanh
- m 2022, hoạt đng của ng ty b ảnh ởng bởi nhiều yếu tố kch quan:
cuc xung đt vũ trang giữa Nga - Ukraine kéo dài khiến gxăng du và nguyên
liu đu vào liên tục tăng cao; nh hình việc m và thu nhập ca ni lao đng
chưa th ci thiện, dẫn đến người n tht chặt chi tiêu và sức mua của người tiêu
dùng giữ mức thấp. Bên cnh đó, đi th cnh tranh xut hiện ny càng nhiu với
tim lựci chính mạnh mẽ, làm cho scnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
ngành trở nên gay gắt hơn, nh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty v sản
lượng, doanh thu và lợi nhuận.
- Trước những khó khăn to lớn, Công ty đã chđng triển khai nhiều giải pháp
đng b như
+ Đàm phán với nhà cung cp v n định giá c và đm bo sn lượng
hương ph liệu, bao bì đến cui năm 2022
+ Trin khai nhiu chương tnh bán hàng và hỗ trợ bán ng nhm kích cu
tiêu dùng; đy mạnh công tác bán ng online thông qua ln kết với các sàn thương
mại điện tử
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
+ Đẩy mạnh nghiên cứu và tung nhiu sn phẩm mới ra thị trường, nhm
hn chế cácc đng tu cực đến hoạt đng sn xut kinh doanh
- So với kế hoch đã được Đại hội đng c đông thông qua trong năm 2022,
tổng doanh thu m 2022 đt 3.876 t đng, thực hiện được 77,5% kế hoạch. Lợi
nhuận trước thuế m 2022 đt 173,5 tỷ đng, hoàn thành 102,1% kế hoạch. Mặc dù,
tổng doanh thu không đt kế hoạch nng lợi nhuận trước thuế ghi nhn được kết
qun tượng là do sự n lực ca Ban lãnh đo trong công tác qun lý, kiểm soát chặt
ch các chi phí.
4. An toàn lao đng và i trường
a) Chính sách an toàn lao đng
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
18
- Công ty luôn c gng đm bo cơ sở vật cht đy đ, tiện nghi phc v cho
quá trình m vic tất c các nơi tVăn phòng cho đến Nhà y, Chi nhánh. Ngoài
ra nhằm hn chế tối đa những ri ro trong quá tnh sn xut người lao động trong
công ty đu được mua bảo hiểm tai nạn 24/24 và bo hiểm sức khe, được thanh
toán 100% chi phí điều tr tai nạn lao đng.
- Trong năm, Công ty thực hiện việc huấn luyn v AT theo quy đnh.
- Định k kiểm tra và đ xuất ci thiện điều kin làm việc, phòng ngừa yếu t
nguy hiểm, yếu tố có hi, đm bảo i trường làm việc an toàn, v sinh lao đng.
- Trang bị đy đphương tin bo v cá nhân cho tất cả Người lao đng khi m
vic ti các đơn v trực tiếp sản xut.
=> Với những Chính sách an toàn lao động của công ty cho thấy công ty rất
quan tâm và sự cam kết của công ty đối với sự an toàn và sức khỏe của nhân viên,
đảm bảo nhân viên môi trường làm việc an toàn thuận li nhất
b) Chính sách bảo vi trường
Tác đng môi trường
Nhn thức được tầm quan trọng của i trường trong snghip pt trin bn
vững, ng ty luôn chấp nh nghiêm túc các quy đnh ca pp luật trong quá tnh
sn xuất chế biến. ng ty đã đu lp đt các h thng xử i, bụi, kthi và
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
đang hoạt đng n định, kiểm soát cht chẽ chất thải nguy hại thi ra i trường,
hn chế tối đa mức đ ô nhiễm do q trình hoạt đng sn xut. Đồng thời, nâng cao
ý thức bảo v i trường cho nời lao đng trong ng ty.
Tiêu th nước
- Chung tay cùng với Chính ph, các tổ chức và cá nn nhm giảm thiu ti đa
những tác động tiêu cực đến môi trường ớc. ng ty luôn tuân thủ đúng lut bo
v môi trường, hành đng đi đôi với phương châm cùng cng đng bo v i
trường sống, khuyến khích CBCNV sdng ớc tiết kiệm.
- y dựng, ng cp h thng xử lí nước thi bảo đảm ớc thải luôn đt yêu
cu quy chun quc gia trước khi thi ra i trường, c th Công ty đã áp dng hệ
thống xử lý ớc thải với công suất 990 m3/ngày trước khi thải ra sông i Gòn,
đng thời i sử dụng được một lượng lớn m3 nước trong m. Ngun cung cp ớc
và lượng ớc s dụng năm 2022: 363.295 m3.
Tu th năng lượng xanh
- Vt liu thừa ca ngành nông nghiệp (tro tru …) được sử dụng đ tạo ra năng
lượng phc v sn xuất giúp giảm lượng khí thải y hiệu ứng n kính, góp phn
giảm nguy cơ biến đi khậu.
- Hệ thng xử lý kthi được ng ty Năng lượng Xanh đơn vbán hơi cho
VISSAN đm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT, ct B, không gây nh hưởng đến
môi trường không kxung quanh
Tuân th pháp lut v bảo v môi trường
Công ty xây dựng văn hóa bo v i trường giúp mỗi CBCNV trong ng ty
từ cấp cao nhất đến thấp nht có ý thức v bo v i trường. c hoạt đng không
cónh hưởng xu đến i trường, nhn liu tiêu thqua các năm thể hin lượng
phát thi không tăng hoc tăng không đáng k. m 2022, Công ty không vi phm
các quy đnh và không bxpht ln quan đến nh vực i trường.
lO MoARcPSD| 45467232
TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
20
- HẾT-

Preview text:

lO M oARcPSD| 45 4672 32
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌC PHẦN: TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
BÁO CÁO: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
NGƯỜI - MÁY - MÔI TRƯỜNG CÔNG TY VISSAN Lớp học : ECO3013_1 GVHD: Ông Nguyên Chương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Nữ Kim Ngân Lê Thanh Hải Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Dương Khánh Khuê Huỳnh Linh Ca Thi Nguyễn Thị Thu Thùy
Đà Nẵng, 11/2023 MỤC LỤC lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
I. Tổng quan về công ty .............................................................................................3
1. Giới thiệu chung ....................................................................................................3
2. Tầm nhìn .................................................................................................................3
3. Sứ mệnh...................................................................................................................3
4. Thông điệp ..............................................................................................................3
5. Quy trình và hệ thống công nghệ tại Vissan ...................................................3
II.Phân tích hệ thống người - máy - môi trường: ................................................4
1. Con người ...............................................................................................................4
2. Các thiết bị, máy móc...........................................................................................5
3. Môi trường..............................................................................................................7
III. Thiết kế hệ thống: ................................................................................................8
1. Đánh giá và nâng cấp thiết bị: ...........................................................................8
2. Máy đóng gói và đóng hộp: .................................................................................9
3. Đảm bảo chất lượng nguyên liệu:......................................................................9
4. Dây chuyền sản xuất tương thích giá rẻ ....................................................... 10
5. Sử dụng công nghệ: ........................................................................................... 10
6. Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động ............................................................ 11
IV. Đánh giá hiệu quả:............................................................................................ 13
1. Hiệu suất sản xuất: ............................................................................................ 13
2. Khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường ......................................................... 15
3. Chi phí và lợi nhuận .......................................................................................... 15
4. An toàn lao động và môi trường ..................................................................... 17 2 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
I. Tổng quan về công ty
1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản ( VISSAN) được thành lập vào
ngày 20/11/1970 và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ ngày 18/05/1974. Hiện
nay, VISSAN là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu ngành thực phẩm của cả
nước, lĩnh vực hoạt động chuyên về sản xuất kinh doanh thịt tươi sống, đông lạnh và
thực phẩm chế biến từ thịt. 2. Tầm nhìn
VISSAN trở thành thương hiệu thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam, vươn tầm
quốc tế với chuỗi cung ứng khép kín, bền vững và truy xuất nguồn gốc. 3. Sứ mệnh
VISSAN cam kết cung cấp nguồn thực phẩm an toàn, chất lượng với giá trị
dinh dưỡng cao và tiện lợi nhằm mang đến cuộc sống tốt đẹp hơn, phong phú hơn cho cộng đồng. 4. Thông điệp
Vì lợi ích cộng đồng, khẩu hiệu “Sức Sống Mỗi Ngày” đã được VISSAN lựa
chọn làm tiêu chí hoạt động. Đây là thông điệp, là cam kết của Công ty VISSAN
mong muốn thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong từng sản phẩm để mang đến sức
khỏe cho cộng đồng, góp phần phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm
Việt Nam. Đó là sức sống, khát khao của một tập thể với gần 50 năm trưởng thành
để tạo nên một thương hiệu vươn lên mãnh liệt trong nền hội nhập.
5. Quy trình và hệ thống công nghệ tại Vissan
- Cụm công nghiệp sẽ được bố trí phù hợp với các tiêu chuẩn ISO, HACCP và
các tiêu chuẩn khác về vệ sinh – an toàn thực phẩm.
- Các thiết bị giết mổ, chế biến sẽ sử dụng các công nghệ tiên tiến phù hợp với thực tế tại Việt Nam.
- Đầu tư nhà máy xử lý nước thải kết hợp với trồng cây xanh bảo vệ cảnh quan
môi trường, bảo đảm giữ gìn vệ sinh môi trường theo đúng quy định của nhà nước. lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
II. Phân tích hệ thống người - máy - môi trường: 1. Con người
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của công ty Cổ
phần Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN) đó là đội ngũ nhân lực vừa có tài lại vừa có tâm.
VISSAN đã lên kế hoạch xây dựng và phát triển ngay từ thời kỳ bao cấp với sự nỗ
lực mạnh mẽ của đội ngũ nhân viên ưu tú, có nhiệt huyết cao cùng đội ngũ lãnh đạo
tài giỏi luôn quyết tâm tìm ra các chiến lược phát triển thương hiệu để Vissan có chỗ
đứng vững mạnh trên thị trường như hiện nay.
Nguồn nhân lực của công ty luôn được chú trọng trong quá trình đào tạo và
nâng cao chất lượng, nâng cao năng lực chuyên môn thông qua công tác đào tạo có
kế hoạch rõ ràng. Từ đó, Vissan luôn tự hào với nhân lực được đào tạo bài bản để
vào làm việc tại các phòng ban của công ty, sự chuyên nghiệp, năng động và sáng
tạo của họ cùng với sự kết hợp ăn ý, đoàn kết của các thành viên trong công ty là tiền
đề để tạo nên sự phát triển vững mạnh toàn diện, tạo nên nét bứt phá nhanh chóng và
không ngừng đổi mới, cải thiện chất lượng tốt nhất. mang đến những sản phẩm chất
lượng cho người tiêu dùng.
Trong công ty xúc xích Vissan, nhân viên và công nhân đóng vai trò quan trọng
trong quá trình sản xuất và vận hành hệ thống. Dưới đây là một số nhóm người tham gia vào quá trình này:
- Nhân viên sản xuất: Đây là những người làm việc trực tiếp trong quá trình sản
xuất xúc xích. Các nhân viên sản xuất tham gia vào các bước như chuẩn bị nguyên 4 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
liệu, chế biến, gia công và đóng gói sản phẩm. Công việc của họ có thể liên quan đến
việc vận hành các máy móc, kiểm tra chất lượng và đảm bảo tuân thủ các quy trình sản xuất.
- Công nhân vận hành: Đây là nhóm người có nhiệm vụ vận hành các thiết bị và
máy móc trong quá trình sản xuất. Công nhân vận hành được đào tạo để điều khiển
và kiểm soát các hệ thống tự động, máy móc sản xuất và các thiết bị công nghệ cao.
Nhiệm vụ của họ là đảm bảo hoạt động suôn sẻ của các thiết bị và giám sát quá trình sản xuất.
- Công nhân bảo trì: Đây là nhóm người có chức năng bảo trì và sửa chữa các
thiết bị và máy móc trong công ty. Công nhân bảo trì thường có kiến thức kỹ thuật
cao và nhiệm vụ của họ là duy trì và sửa chữa các thiết bị để đảm bảo rằng quá trình
sản xuất diễn ra suôn sẻ và không bị gián đoạn.
- Nhân viên kiểm soát chất lượng: Đây là những người chịu trách nhiệm kiểm
soát chất lượng sản phẩm xúc xích. Công việc của họ bao gồm kiểm tra các thông số
kỹ thuật, đảm bảo sự tuân thủ các quy trình chất lượng và xác định bất kỳ lỗi nào
trong quá trình sản xuất.
- Quản lý và nhân viên hỗ trợ: Đây là nhóm người giám sát và quản lý các hoạt
động sản xuất và vận hành hệ thống. Các quản lý và nhân viên hỗ trợ có nhiệm vụ
lập kế hoạch, quản lý lực lượng lao động, giám sát hiệu suất và đảm bảo tuân thủ các
quy định và chính sách của công ty.
Tóm lại, tất cả các nhóm người này đóng góp vào quá trình sản xuất và vận
hành hệ thống của công ty xúc xích Vissan. Sự tương tác và cộng tác giữa các nhóm
này là quan trọng để đảm bảo hiệu suất và chất lượng sản phẩm.
2. Các thiết bị, máy móc
Hệ thống máy tham gia vào quá trình sản xuất xúc xích trong công ty Vissan
bao gồm các thiết bị và công nghệ được sử dụng để tự động hóa và tăng cường quy
trình sản xuất. Phân tích về hệ thống máy trong quá trình sản xuất xúc xích gồm có:
- Tiến trình sản xuất: Hệ thống máy thường được sử dụng để thực hiện các giai
đoạn của quy trình sản xuất xúc xích, bao gồm các giai đoạn như chuẩn bị nguyên lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
liệu, trộn gia vị, nghiền thịt, đóng gói và đóng hộp. Các máy móc và thiết bị trong hệ
thống này có thể được điều khiển tự động hoặc được vận hành bởi nhân viên.
- Máy trộn gia vị: Đối với việc trộn gia vị vào xúc xích, công ty Vissan sử dụng
máy trộn gia vị tự động. Máy này có thể được cài đặt để tự động pha chế và trộn các
thành phần gia vị theo tỷ lệ chính xác. Việc sử dụng máy trộn gia vị giúp đảm bảo sự
đồng nhất và chất lượng cao cho xúc xích sản xuất.
- Máy nghiền thịt: Máy nghiền thịt hoặc máy xay thịt là một thành phần quan
trọng trong quá trình sản xuất xúc xích. Công ty Vissan sử dụng máy nghiền thịt để
xay nhuyễn thịt và đạt được độ mịn mong muốn cho xúc xích. Máy này có thể hoạt
động tự động và được điều khiển để đảm bảo quy trình xay thịt an toàn và hiệu quả.
- Máy đóng gói và đóng hộp: Sau khi xúc xích được sản xuất, hệ thống máy
trong công ty Vissan có thể bao gồm các máy đóng gói và đóng hộp tự động. Các
máy này được sử dụng để đóng gói xúc xích vào bao bì hoặc hộp sản phẩm. Việc sử
dụng máy đóng gói và đóng hộp giúp tăng năng suất và đảm bảo sự đồng nhất trong quá trình đóng gói.
- Công nghệ và kiểm soát tự động: Hệ thống máy tham gia vào quá trình sản
xuất xúc xích trong công ty Vissan được hỗ trợ bởi các công nghệ và kiểm soát tự
động. Bao gồm việc sử dụng cảm biến, hệ thống điều khiển tự động và phần mềm
quản lý sản xuất để giám sát và điều khiển quá trình sản xuất. Công nghệ và kiểm
soát tự động giúp đảm bảo sự chính xác, hiệu suất và an toàn trong quá trình sản xuất.
- Bảo trì và sửa chữa: Hệ thống máy trong công ty Vissan cần được bảo trì và
sửa chữa định kỳ để đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả. Công ty có một đội ngũ
kỹ thuật viên chuyên nghiệp để thực hiện các tác vụ này. Bảo trì định kỳ và bảo
dưỡng hệ thống máy giúp đảm bảo rằng các thiết bị hoạt động ổn định và tránh các
sự cố gây gián đoạn quy trình sản xuất.
Từ đó, cho thấy việc sử dụng hệ thống máy này giúp tăng năng suất, đảm bảo
chất lượng và đồng nhất cho xúc xích sản xuất. Bên cạnh đó, bảo trì và sửa chữa
định kỳ cũng rất quan trọng để đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả của hệ thống máy. 6 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG 3. Môi trường
Hệ thống môi trường trong quá trình sản xuất xúc xích trong công ty Vissan bao
gồm các yếu tố và vấn đề liên quan đến môi trường tự nhiên và môi trường làm việc.
a) Môi trường tự nhiên:
- Nguồn nguyên liệu: Sản xuất xúc xích yêu cầu sử dụng nguyên liệu như thịt,
gia vị, và các thành phần khác. Việc tìm kiếm và khai thác các nguồn nguyên liệu
phù hợp có thể gây ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, chẳng hạn như việc đánh bắt
cá hoặc nuôi thú để cung cấp thịt.
- Tiêu thụ năng lượng: Quá trình sản xuất xúc xích đòi hỏi sử dụng năng lượng
để vận hành các thiết bị và máy móc. Việc tiêu thụ năng lượng có thể gây ra khí thải
và khí nhà kính, ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu và môi trường.
- Quản lý chất thải: Quá trình sản xuất xúc xích có thể tạo ra chất thải, bao gồm
chất thải thực phẩm, bao bì, và nước thải từ quá trình sản xuất. Công ty cần có các
biện pháp xử lý và xử lý chất thải một cách bền vững để giảm tác động tiêu cực lên môi trường.
- Tiếng ồn và ô nhiễm không khí: Các máy móc trong quá trình sản xuất xúc
xích có thể tạo ra tiếng ồn và khí thải, gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe
của nhân viên. Công ty cần có các biện pháp để giảm tiếng ồn và kiểm soát ô nhiễm
không khí, chẳng hạn như sử dụng các thiết bị giảm tiếng ồn hoặc hệ thống xử lý khí thải.
b) Môi trường làm việc:
- An toàn lao động: Trong quá trình sản xuất xúc xích, công ty cần tuân thủ các
quy định về an toàn lao động để đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho nhân viên.
Điều này bao gồm việc cung cấp thiết bị bảo hộ, đào tạo an toàn và quản lý rủi ro lao động.
- Chăm sóc sức khỏe: Công ty cần quan tâm đến sức khỏe và hetrong của nhân
viên trong quá trình sản xuất xúc xích. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp các
chế độ bảo hiểm y tế, kiểm tra sức khỏe định kỳ và các chương trình chăm sóc sức khỏe cho nhân viên. lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
- Quản lý chất thải: Ngoài việc quản lý chất thải ở môi trường tự nhiên, công ty
cũng cần quản lý chất thải trong môi trường làm việc. Điều này bao gồm việc xử lý
chất thải độc hại, quản lý chất thải sinh hoạt và đảm bảo sự an toàn trong việc xử lý
chất thải trong quá trình sản xuất.
- Sử dụng tài nguyên: Công ty cần quản lý việc sử dụng tài nguyên như nước và
năng lượng trong quá trình sản xuất xúc xích. Sử dụng tài nguyên một cách bền vững
và hiệu quả có thể giảm tác động lên môi trường và giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.
Tóm lại, công ty Vissan thực hiện các biện pháp để giảm tác động của quá trình
sản xuất xúc xích lên môi trường và đảm bảo môi trường làm việc an toàn và bền
vững bao gồm việc áp dụng các công nghệ và quy trình thân thiện với môi trường,
đầu tư vào công nghệ tiết kiệm năng lượng, quản lý chất thải và chất thải một cách
hiệu quả, và đảm bảo tuân thủ các quy định và quy chuẩn môi trường liên quan. III.
Thiết kế hệ thống:
Thiết kế hệ thống nhằm tối ưu hóa quy trình làm việc để đảm bảo các bước làm
việc được thiết kế một cách hợp lý để tăng hiệu suất và giảm thời gian hoàn thành công việc.
1. Đánh giá và nâng cấp thiết bị:
a) Máy xay nhuyễn
Đảm bảo công ty sử dụng máy xay nhuyễn chất lượng và hiệu suất cao để đảm
bảo quá trình nghiền được thực hiện một cách hiệu quả
- Mục đích: quá trình xay nhuyễn đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tiệt
trùng quy trình sản xuất xúc xích. Quá trình này nhằm mục đích tạo ra một nhũ
tương bền vững của tất cả thành phần vật lý trong xúc xích như: các thành phần (thịt
nạc, mỡ lợn, thịt lợn da), gia vị, phụ gia..., tạo nên một hệ thống đồng nhất. Quá trình
này trình sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các quy trình trong tương lai.
Nếu quá trình xay không tốt và nguyên liệu không được xay nhuyễn sẽ rất khó
khăn cho quá trình nhồi, đóng gói sau này (nếu sản phẩm được đóng gói vẫn còn có
gân sẽ phải đưa đến khâu tái chế). Hơn nữa, nếu các thành phần không được xay
nhuyễn, hệ thống nhũ tương thu được sẽ không ổn định cũng sẽ ảnh hưởng đến quá
trình hấp, tiệt trùng sau này, vì nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng tạo gel của protein khi 8 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
bị biến tính, khiến sản phẩm bị giãn không đều, làm giảm giá trị cảm quan của thực phẩm.
2. Máy đóng gói và đóng hộp:
Xem xét các máy đóng gói hiện có và đánh giá hiệu suất, độ tin cậy và khả
năng tương thích với sản phẩm của công ty. Nếu cần, cân nhắc đầu tư vào máy đóng
gói mới hoặc nâng cấp các máy hiện có để đảm bảo tốc độ và chất lượng đóng gói tối ưu.
- Mục đích: bao bì không chỉ bảo vệ xúc xích khỏi tác động cơ học sốc trong
quá trình vận chuyển mà còn tạo điều kiện tốt cho việc bốc dỡ và quá trình dỡ hàng
được nhanh chóng và gọn gàng. Bên cạnh đó, giống như nhiều loại thực phẩm khác,
xúc xích dễ bị nhiễm độc. chất lượng thay đổi khi bị tác động xấu bởi các yếu tố bên
ngoài như độ ẩm, nhiệt độ vì vậy bao vì rất quan trọng trong việc bảo vệ
3. Đảm bảo chất lượng nguyên liệu:
Kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào, đảm bảo chúng đáp ứng tiêu chuẩn
và được chuẩn bị một cách chính xác trước khi đưa vào quá trình nghiền
Yêu cầu của thịt trong sản xuất xúc xích
- Thịt có trạng thái cảm quan tốt về màu sắc, mùi vị, độ đàn hồi và các chỉ tiêu theo quy định.
- Dư lượng kim loại nằm trong mức cho phép.
- Dư lượng thuốc thú y nằm trong mức cho phép
- Xúc xích tiệt trùng không dùng mỡ sa lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
4. Dây chuyền sản xuất tương thích gi á rẻ
VISSAN được Công ty Sao Việt đề xuất nghiên cứu một dây chuyền nhập liệu
có khả năng tương thích và giá thành rẻ. Sau 1 năm nghiên cứu, theo cơ chế đồng hỗ
trợ từ Sở KH-CN TPHCM thông qua chương trình chế tạo thiết bị thay thế nhập
khẩu, dây chuyền tự động nạp xúc xích cho máy đóng góp đã ra đời. Ứng dụng thử
nghiệm gần 3 tháng, hoạt động sản xuất tại VISSAN đã thay đổi rõ rệt, năng suất cao
hơn, hàng lỗi ít hơn. Đặc biệt, mỗi máy chỉ cần 2 công nhân đứng máy thay cho 7
công nhân như trước đây. Chi phí lương dự tính chi cho công nhân đứng một máy
cũng giảm chỉ còn 192 triệu đồng/năm.
5. Sử dụng công nghệ:
Áp dụng các công nghệ tiên tiến như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo,...để tối ưu
hóa quá trình sản xuất và quản lý.
- Công nghệ vi sinh vật học: là lĩnh vực sử dụng các vi sinh vật (bao gồm vi
khuẩn, nấm và các vi sinh vật khác) để sản xuất và cải tiến các sản phẩm và quy trình
- Sử dụng để kiểm soát và giảm tiềm năng của vi khuẩn và vi sinh vật gây bệnh
trong quy trình sản xuất xúc xích
- Sử dụng để lên men các thành phần trong xúc xích, như thịt và gia vị. Quá
trình lên men có thể giúp cải thiện hương vị, độ giòn và độ mịn của xúc xích 10 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
- Sử dụng để kiểm soát quá trình lên men và quá trình khử trùng trong quy trình
sản xuất. Điều này giúp đảm bảo tính nhất quán và chất lượng sản phẩm, đồng thời
giảm nguy cơ ô nhiễm vi sinh vật và tác động tiêu cực đến sức khỏe người tiêu dùng
- Công nghệ retort: Giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn: giúp tiệt trùng và bảo
quản thực phẩm trong một thời gian dài hơn, giúp sản phẩm tươi ngon và giảm thiểu lãng phí thực phẩm.
- Đóng gói thực phẩm tiện lợi: đóng gói thực phẩm trong lon, túi phức hợp ghép
từ mang nhựa và màng kim, tạo sự tiện lợi cho người tiêu dùng..
- Giúp giảm thiểu sự biến đổi về chất lượng sản phẩm: là phương pháp tiệt trùng
sử dụng nhiệt độ cao nên giảm thiểu sự biến đổi về chất lượng sản phẩm và giúp sản
phẩm được giữ nguyên vị, mùi và màu sắc ban đầu.
- Trí tuệ nhân tạo (AI): Sử dụng các công nghệ AI để tối ưu hóa lưu lượng công
việc, lập lịch sản xuất và dự báo nhu cầu nguyên liệu. Công ty có thể áp dụng hệ
thống học máy để phân tích dữ liệu lịch sử và dự đoán xu hướng, từ đó tăng cường
khả năng lập kế hoạch và quản lý sản xuất.
6. Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động
a) An toàn lao động: -
Sử dụng đầy đủ các thiết bị về bảo hộ lao động. -
Thực hiện kiểm tra và ký nhận một cách nghiêm túc khi giao ca. -
Khi vận hành máy và các thiết bị phòng cháy chữa cháy trong
nhà máy phải đảm bảo đúng nguyên tắc. -
Có rào chắn đối với các trang thiết bị có vận tốc truyền động
cao, các trang thiết bị phải có Rơle bảo vệ. -
Công nhân có trách nhiệm về quản lý và bảo quản các thiết bị
sản xuất ở khâu mình làm việc, không được vận hành thiết bị ở khâu khác. -
Không đùa giỡn, nói chuyện khi làm việc. -
Luôn chấp hành tốt việc bảo dưỡng máy móc định kỳ, khi có sự
cố phải báo cho phòng kỹ thuật xử lý kịp thời. -
Khắp công ty đều có cửa thoát hiểm và hệ thống bình chữa cháy
được lắp đặt và kiểm tra đầy đủ lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
b) Vệ sinh khu công nghiệp:
Vệ sinh đối với cán bộ, công nhân viên:
- Tất cả cán bộ, công nhân viên khi vào xưởng phải có mũ bao tóc, khẩu
trang găng tay, ủng cao su, đồ bảo hộ.
- Khi vào xưởng, công nhân không được đeo các đồ trang sức như đồng hồ nhẫn, vòng,...
- Vệ sinh sức khỏe công nhân: công nhân phải được khám sức khỏe định
kỳ sáu tháng một lần để kiểm tra tình hình sức khỏe. Nếu mắc bệnh truyền
nhiễm thì phải chữa trị hết mới được vào phân xưởng, khu vực sản xuất.
Thực hiện vệ sinh trước khi vào khu sản xuất:
- Mang đồ bảo hộ lao động.
- Rửa ướt tay bằng vòi nước tự động cho xà phòng vào rửa lại bằng
nước, xịt cồn 70 khử trùng rồi làm khô tay bằng hệ thống sấy khô tự động.
- Chân đi ủng lội qua bể nước chứa dung dịch Chlorine 200ppm.
Thực hiện vệ sinh trong quá trình sản xuất:
- Không mặc đồ bảo hộ ra khỏi khu vực sản xuất.
- Mang bao tay khi làm việc với nguyên liệu, sản phẩm.
- Giữ đồ bảo hộ không bị nhiễm bẩn.
- Tuyệt đối không hút thuốc, ăn uống, khạc nhổ trong khu vực sản xuất.
Thực hiện vệ sinh sau khi ra khỏi khu vực sản xuất:
- Vệ sinh tay và dụng cụ cá nhân khi ra khỏi khu vực sản xuất.
- Đồ bảo hộ phải treo đúng nơi quy định, không mang đồ bảo hộ khi vào nhà vệ sinh.
- Khi trở lại phòng sản xuất, phải tuân thủ từ đầu các thao tác vệ sinh.
c) Vệ sinh trong chế biến:
Vệ sinh nhà xưởng chế biến:
- Có khu vực vệ sinh dụng cụ riêng biệt.
- Không thực hiện thao tác nào dưới nền. Tất cả nguyên liệu, sản phẩm
phải được đựng trong các rổ, thùng, bin chuyên biệt cho từng loại và đặt trên
các Pallet inox hoặc nhựa. 12 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
- Sàn nhà, tường vách phải luôn giữ sạch sẽ khô ráo.
- Tại mỗi phòng đều có hai thùng rác riêng cho rác thải hữu cơ và rác thải sản xuất.
- Tổng vệ sinh khu vực làm việc khi hết ca. - Thực hiện vệ sinh toàn bộ
nhà máy 1 lần/ tuần Vệ sinh dụng cụ, máy móc thiết bị:
- Vệ sinh các bin, rổ chứa bán thành phẩm các dụng cụ như dao, kéo,
thớt, bản, ... và các dụng cụ cần thiết khác: dùng vòi xịt nước áp suất để rửa trôi
các mẫu thịt còn sót lại, sau đó các bản được rửa bằng nước, dùng xà phòng và
bàn chải để cọ rửa, tiếp theo cọ rửa bằng nước sạch rồi tráng lại bằng nước
nóng 90°C. Vệ sinh sau mỗi lần sử dụng hay chuyển sang chế biến một sản phẩm khác.
- Với các máy móc dùng trong chế biến xúc xích, dùng xà phòng và vòi
nước áp suất cao để xịt rửa kỹ các bộ phận, chi tiết máy, các khe trong thiết bị.
Các bộ phận tiếp xúc với nguyên liệu có thể tháo rời phải được tháo ra vệ sinh
và sau đó lắp lại như cũ
Vệ sinh trong kho tồn trữ:
- Kho phải luôn sạch sẽ và khô ráo.
- Các bin và xe đẩy phải được sắp xếp gọn gàng đúng nơi quy định.
- Có kho riêng biệt dành cho sản phẩm sống và chín.
Vệ sinh kho vận chuyển.
- Nguyên liệu thô và thành phẩm được vận chuyển bằng container, xe
đẩy, giỏ, v.v., phải đảm bảo sạch sẽ. Sau khi vận chuyển, phương tiện phải
được làm sạch và khử trùng.
IV. Đánh giá hiệu quả:
1. Hiệu suất sản xuất:

a) Đánh giá tốc độ sản xuất:
Tốc độ sản xuất của VISSAN được đánh giá dựa trên số lượng sản phẩm được
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian nhất định. Theo báo cáo tài chính của
VISSAN năm 2022, tốc độ sản xuất của doanh nghiệp đã tăng 10% so với năm 2021. lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
Điều này thể hiện VISSAN đã có những nỗ lực trong việc cải tiến quy trình sản xuất,
nâng cao năng suất lao động. -
Đầu tư vào công nghệ mới trong dây chuyền sản xuất hiện đại,
giúp tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất. -
Nâng cao tay nghề, đào tạo và phát triển tay nghề của công nhân,
giúp họ làm việc hiệu quả hơn. -
Tăng cường quản lý và giám sát chặt chẽ, giúp đảm bảo các quy
trình sản xuất được thực hiện một cách hiệu quả.
b) Chất lượng sản phẩm -
Là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp thực phẩm. Công ty VISSAN đã trang bị máy móc thiết bị
hiện đại, công nghệ mới cho phòng thí nghiệm đạt chứng chỉ ISO/IEC
17025. Bên cạnh đó, Vissan là công ty liên tục đạt những danh hiệu tiêu
chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và các chứng chỉ quốc tế: -
Chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015. -
Chứng nhận tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP. -
Liên tục nhiều năm liền được Người Tiêu Dùng bình chọn là
“Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” (từ năm 1997 đến nay) do Báo Sài
Gòn Tiếp Thị và Hội Doanh Nghiệp Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao tổ chức. -
Xếp thứ nhất trong ngành thực phẩm chế biến và xếp thứ 15
trong 100 thương hiệu mạnh của cả nước do Tạp chí Sài Gòn Tiếp Thị
điều tra công bố. - Hầu hết hơn 100 sản phẩm VISSAN đều đạt các cúp
Vàng, Bạc, Huy Chương Hội chợ, Hội thi Thực phẩm. 14 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
2. Khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường
- Khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của Vissan được đánh giá là rất tốt.
Với các hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm được thực hiện rất tốt, Vissan đã và
đang cung cấp cho thị trường những sản phẩm chất lượng cao, an toàn cho sức khỏe.
- Vissan có quy mô sản xuất lớn, với hệ thống nhà máy hiện đại, đạt tiêu chuẩn
quốc tế. Doanh nghiệp có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với hơn 130.000
điểm bán hàng, bao gồm hệ thống siêu thị, cửa hàng, chợ truyền thống,...
- Vissan cung cấp đa dạng các sản phẩm thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của nhiều
đối tượng khách hàng. Các sản phẩm của Vissan được người tiêu dùng đánh giá cao
về chất lượng, hương vị và giá cả.
3. Chi phí và lợi nhuận
a) Đánh giá chi phí sản xuất
Theo báo cáo thường niên năm 2022 của doanh nghiệp, giá nguyên vật liệu
chiếm tỷ trọng 32,7 % trên doanh thu thuần, giảm 8,7% so với năm trước. Bên canh
đó, chi phí nhân công chiếm 5,4% trên doanh thu thuần, giảm 0,86 % so với năm
trước. Điều này cho thấy Vissan đã có những nỗ lực trong việc tối ưu hóa chi phí các chi phí trong sản xuất .
b) Chi phí vận hành
- Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng 75,5% trên doanh thu thuần, giảm 8,7% so với năm trước
- Chi phí bán hàng chiếm 15,79% trên doanh thu thuần, giảm 2,3% so với năm trước
- Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 8,71% trên doanh thu thuần, giảm 22,3% so với năm trước lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
Từ đó, minh chứng cho sự hiệu quả của công tác quản trị chi phí chặt chẽ, triển khai
nhiều chính sách tiết kiệm chi phí trong tất cả các phòng ban của VISSAN
c) Kết quả hoạt động kinh doanh
- Năm 2022, hoạt động của Công ty bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khách quan:
cuộc xung đột vũ trang giữa Nga - Ukraine kéo dài khiến giá xăng dầu và nguyên
liệu đầu vào liên tục tăng cao; tình hình việc làm và thu nhập của người lao động
chưa thể cải thiện, dẫn đến người dân thắt chặt chi tiêu và sức mua của người tiêu
dùng giữ ở mức thấp. Bên cạnh đó, đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng nhiều với
tiềm lực tài chính mạnh mẽ, làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
ngành trở nên gay gắt hơn, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty về sản
lượng, doanh thu và lợi nhuận.
- Trước những khó khăn to lớn, Công ty đã chủ động triển khai nhiều giải pháp đồng bộ như
+ Đàm phán với nhà cung cấp về ổn định giá cả và đảm bảo sản lượng
hương phụ liệu, bao bì đến cuối năm 2022
+ Triển khai nhiều chương trình bán hàng và hỗ trợ bán hàng nhằm kích cầu
tiêu dùng; đẩy mạnh công tác bán hàng online thông qua liên kết với các sàn thương mại điện tử 16 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
+ Đẩy mạnh nghiên cứu và tung nhiều sản phẩm mới ra thị trường, … nhằm
hạn chế các tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh
- So với kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong năm 2022,
tổng doanh thu năm 2022 đạt 3.876 tỷ đồng, thực hiện được 77,5% kế hoạch. Lợi
nhuận trước thuế năm 2022 đạt 173,5 tỷ đồng, hoàn thành 102,1% kế hoạch. Mặc dù,
tổng doanh thu không đạt kế hoạch nhưng lợi nhuận trước thuế ghi nhận được kết
quả ấn tượng là do sự nỗ lực của Ban lãnh đạo trong công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ các chi phí.
4. An toàn lao động và môi trường
a) Chính sách an toàn lao động lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
- Công ty luôn cố gắng đảm bảo cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi phục vụ cho
quá trình làm việc ở tất cả các nơi từ Văn phòng cho đến Nhà máy, Chi nhánh. Ngoài
ra nhằm hạn chế tối đa những rủi ro trong quá trình sản xuất người lao động trong
công ty đều được mua bảo hiểm tai nạn 24/24 và bảo hiểm sức khỏe, được thanh
toán 100% chi phí điều trị tai nạn lao động.
- Trong năm, Công ty thực hiện việc huấn luyện về ATLĐ theo quy định.
- Định kỳ kiểm tra và đề xuất cải thiện điều kiện làm việc, phòng ngừa yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại, đảm bảo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh lao động.
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho tất cả Người lao động khi làm
việc tại các đơn vị trực tiếp sản xuất.
=> Với những Chính sách an toàn lao động của công ty cho thấy công ty rất
quan tâm và sự cam kết của công ty đối với sự an toàn và sức khỏe của nhân viên,
đảm bảo nhân viên có môi trường làm việc an toàn và thuận lợi nhất
b) Chính sách bảo vệ môi trường
Tác động môi trường
Nhận thức được tầm quan trọng của môi trường trong sự nghiệp phát triển bền
vững, Công ty luôn chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật trong quá trình
sản xuất chế biến. Công ty đã đầu tư lắp đặt các hệ thống xử lý mùi, bụi, khí thải và 18 lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG
đang hoạt động ổn định, kiểm soát chặt chẽ chất thải nguy hại thải ra môi trường,
hạn chế tối đa mức độ ô nhiễm do quá trình hoạt động sản xuất. Đồng thời, nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường cho người lao động trong Công ty. Tiêu thụ nước
- Chung tay cùng với Chính phủ, các tổ chức và cá nhân nhằm giảm thiểu tối đa
những tác động tiêu cực đến môi trường nước. Công ty luôn tuân thủ đúng luật bảo
vệ môi trường, hành động đi đôi với phương châm cùng cộng đồng bảo vệ môi
trường sống, khuyến khích CBCNV sử dụng nước tiết kiệm.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống xử lí nước thải bảo đảm nước thải luôn đạt yêu
cầu quy chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường, cụ thể Công ty đã áp dụng hệ
thống xử lý nước thải với công suất 990 m3/ngày trước khi thải ra sông Sài Gòn,
đồng thời tái sử dụng được một lượng lớn m3 nước trong năm. Nguồn cung cấp nước
và lượng nước sử dụng năm 2022: 363.295 m3.
Tiêu thụ năng lượng xanh
- Vật liệu thừa của ngành nông nghiệp (tro trấu …) được sử dụng để tạo ra năng
lượng phục vụ sản xuất giúp giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, góp phần
giảm nguy cơ biến đổi khí hậu.
- Hệ thống xử lý khí thải được Công ty Năng lượng Xanh – đơn vị bán hơi cho
VISSAN đảm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, không gây ảnh hưởng đến
môi trường không khí xung quanh
Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường
Công ty xây dựng văn hóa bảo vệ môi trường giúp mỗi CBCNV trong công ty
từ cấp cao nhất đến thấp nhất có ý thức về bảo vệ môi trường. Các hoạt động không
có ảnh hưởng xấu đến môi trường, nhiên liệu tiêu thụ qua các năm thể hiện lượng
phát thải không tăng hoặc tăng không đáng kể. Năm 2022, Công ty không vi phạm
các quy định và không bị xử phạt liên quan đến lĩnh vực môi trường. lO M oARcPSD| 45467232 TÂM LÝ HỌC LAO ĐỘNG - HẾT- 20