



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58707906
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ THẤP ĐẾN SỰ THAY ĐỔI
CHẤT LƯỢNG HOÁ LÝ VÀ CẢM QUAN CỦA QUẢ BƠ BOOTH
THEO THỜI GIAN BẢO QUẢN
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: S2024.996.58
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ
Bình Định - Năm 2025 lOMoAR cPSD| 58707906
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ THẤP ĐẾN SỰ THAY ĐỔI
CHẤT LƯỢNG HOÁ LÝ VÀ CẢM QUAN CỦA QUẢ BƠ BOOTH THEO
THỜI GIAN BẢO QUẢN
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: S2024.996.58
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học Kỹ Thuật và Công nghệ
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Thúy Loan Nam/Nữ: Nữ Dân tộc : Kinh Lớp, khoa
: Khoa học Tự Nhiên Năm thứ
: 4 Số năm đào tạo : 4.5 Ngành học
: Công nghệ Thực phẩm
Người hướng dẫn : ThS. Võ Mạnh Tiến
Bình Định - Năm 202 5 lOMoAR cPSD| 58707906
THÔNG TIN NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: -
Tên đề tài, mã số: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến sự thay
đổi chất lượng hóa lý và cảm quan của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản. Mã số: S2024.996.58. - Sinh viên thực hiện: + Huỳnh Thị Thúy Loan
Lớp: CNTP-K44 Khoa: Khoa học tự nhiên Năm thứ: 4 Số năm đào tạo: 4.5 + Trương Ngọc Dũng
Lớp: CNTP-K44 Khoa: Khoa học tự nhiên Năm thứ: 4 Số năm đào tạo: 4.5 + Phạm Thị Bích Chiến
Lớp: CNTP-K44 Khoa: Khoa học tự nhiên Năm thứ: 4 Số năm đào tạo: 4.5 + Triệu Đình Thành
Lớp: CNTP-K44 Khoa: Khoa học tự nhiên Năm thứ: 4 Số năm đào tạo: 4.5 -
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Mạnh Tiến
2. Mục tiêu đề tài:
Đánh giá được sự biến đổi của quả bơ Booth trong điều kiện bảo quản thường (25oC).
Đánh giá sự biến đổi chất lượng hóa lý và cảm quan của quả bơ Booth ở điều
kiện nhiệt độ thấp (10oC). 3. Tính cấp thiết của đề tài:
Cây bơ (Persea americana Mills, thuộc họ Lauraceae (Long não), có nguồn gốc
từ vùng nhiệt đới Trung Mỹ. Ở châu Á, cây bơ được trồng khá rộng rãi ở Indonesia,
Philippines, Thái Lan, Việt Nam và Trung Quốc. Nước ta có các điều kiện sinh thái
rất thuận lợi cho phát triển cây bơ.
Quả bơ là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, chứa tới 14 loại vitamin và nhiều
khoáng chất quan trọng như canxi, sắt, đồng, magie, phốt pho, kali, natri, kẽm,
mangan và selen. Đặc biệt, các vitamin A, C và E có trong quả bơ là những chất chống
oxy hóa mạnh, giúp ngăn ngừa sự hình thành các gốc tự do – tác nhân gây ung thư và
lão hóa da. Quả bơ chứa hàm lượng protein cao nhất trong các loại quả, giàu lipit, lOMoAR cPSD| 58707906
giàu chất xơ; không chứa cholesterol, thậm chí ăn bơ sẽ giúp giảm hàm lượng
cholesterol nhờ sự có mặt của beta-sitosterol.
Đặc biệt hơn, trong quả bơ có chất glutathione, một hợp chất gồm 3 acid amin
có khả năng chống ôxi hóa, ngăn ngừa bệnh tim, ức chế khối u. Tuy nhiên, hiện nay
cây bơ vẫn chưa có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế.
Với đặc tính bơ là loại quả hô hấp bột phát, chủ yếu dùng để ăn tươi, thời điểm
chín tập trung do vậy khó bảo quản, việc tiêu thụ gặp khó khăn dẫn đến giá thấp, trong
khi các thời điểm khác giá cả lại rất cao do khan hiếm. Những năm gần đây, bơ đã trở
thành loại trái cây cao cấp, không chỉ tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu. Hiện nay,
bơ chủ yếu được bảo quản ở điều kiện thường, thời gian bảo quản không quá 7 ngày.
Chất lượng sau thu hoạch của quả bơ nói chung bị hạn chế do mềm quả nhanh, chín
không đều, tổn thương do lạnh, hóa nâu thịt quả và nhiễm nấm… dẫn đến quả bị thối
rữa. Để kéo dài thời hạn sử dụng của quả bơ, có thể sử dụng thuốc diệt nấm để ngăn
chặn sự phát triển của quả bị thối rữa. Tuy nhiên thuốc diệt nấm hóa học có thể gây
độc và nguy hiểm cho sức khỏe người tiêu dùng và ảnh hưởng đến môi trường. Do
đó, một số nghiên cứu nhằm hướng tới việc tạo ra các công nghệ thay thế an toàn hơn
đã được thực hiện trong thập kỷ qua. Các phương pháp thay thế này bao gồm xử lý
nhiệt, chiếu xạ, khí điều biến, các hoạt chất có hoạt tính sinh học….
Từ những phân tích trên, đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến
sự thay đổi chất lượng hóa lý và cảm quan của quả bơ Booth theo thời gian bảo
quản” được đề xuất thực hiện với mục đích đánh giá sự biến đổi chất lượng hóa sinh
của quả bơ trong điều kiện bảo quản ở nhiệt độ nhiệt độ thường và sự ảnh hưởng của
nhiệt độ thấp trong việc duy trì chất lượng của quả bơ. Kết quả nghiên cứu là cơ sở
để đề xuất các phương pháp bảo quản thích hợp để duy trì chất lượng của quả bơ trong
suốt quá trình bảo quản và tiêu thụ.
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH I.
SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN: lOMoAR cPSD| 58707906
Họ và tên: Huỳnh Thị Thúy Loan
Sinh ngày: 22 tháng 11 năm 2003
Nơi sinh: Quy Nhơn, Bình Định Lớp: CNTP K44 Khóa: 44 Khoa: Khoa học tự nhiên
Địa chỉ liên hệ: Tổ 20, Khu vực 4A, Đống Đa, Quy Nhơn, Bình Định Điện thoại: 093 556 9962
Email: luckyloan2003 @gmail.com
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm đang học): Năm thứ 1: Ngành học: CNTP – K44
Khoa: Khoa học tự nhiên Kết quả xếp loại học tập: Khá Sơ lược thành tích: Năm thứ 2: Ngành học: CNTP – K44
Khoa: Khoa học tự nhiên Kết quả xếp loại học tập: Khá Sơ lược thành tích: Năm thứ 3: Ngành học: CNTP – K44
Khoa: Khoa học tự nhiên Kết quả xếp loại học tập: Giỏi Sơ lược thành tích: lOMoAR cPSD| 58707906 T
Huỳnh Thị Thúy Loan r ư ở n g k h o a (k ý, h ọ và tê n) N gà y … . th án g … . nă m 2 0 2 5 Sinh viên chịu trách nhiệm chính (Ký, họ và tên) lOMoAR cPSD| 58707906 LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan rằng đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến sự
thay đổi chất lượng hoá lý và cảm quan của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản” là kết
quả nghiên cứu trung thực của nhóm.
Toàn bộ số liệu, kết quả thí nghiệm và phân tích đều được thu thập, xử lý một cách
khách quan, chính xác và không sao chép từ bất kỳ nguồn nào nếu không trích dẫn rõ ràng.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường và pháp luật về tính trung thực
của nội dung nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, tháng 04 năm 2025
Sinh viên chịu trách nhiệm chính (Ký và ghi rõ họ tên)
Huỳnh Thị Thuý Loan lOMoAR cPSD| 58707906 LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Võ Mạnh Tiến đã tận tình hướng dẫn và
hỗ trợ chuyên môn trong suốt quá trình thực hiện đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ
thấp đến sự thay đổi chất lượng hóa lý và cảm quan của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản”.
Chúng tôi cũng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Quy Nhơn, Quý Thầy Cô Khoa
Khoa học Tự nhiên, cùng các anh/chị trong phòng thí nghiệm đã tạo điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình.
Cảm ơn các thành viên trong nhóm vì sự nỗ lực và hợp tác, cùng gia đình, bạn bè đã
luôn động viên chúng tôi hoàn thành đề tài. Trân trọng cảm ơn! lOMoAR cPSD| 58707906 MỤC LỤC
THÔNG TIN NGHIÊN CỨU...............................................................................................3
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH......................................ii
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................iv
MỤC LỤC...............................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN..........................................................................4
1.1. Tình hình trồng và xuất khẩu bơ Booth trong và ngoài nước...............................4
1.1.1. Tình hình trồng bơ Booth trong và ngoài nước....................................................4
1.1.2. Tình hình xuất khẩu bơ Booth trong và ngoài nước.............................................5 1.2.
Quả bơ Booth............................................................................................................7
1.2.1. Đặc điểm về quả bơ Booth...................................................................................7
1.2.2. Giá trị dinh dưỡng................................................................................................8
1.2.3. Tìm hiểu về quy trình kĩ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch bơ Booth.............11
1.2.4. Một số bệnh sau thu hoạch trên quả bơ..............................................................14
1.2.5. Một số sản phẩm được sản xuất từ bơ Booth.....................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM..........................................................................................20 2.1.
Nguyên vật liệu, thiết bị, hoá chất, dụng cụ..........................................................20
2.1.1. Nguyên vật liệu (bơ Booth)................................................................................20 2.1.2.
Thiết bị..............................................................................................................21 2.2.
Địa điểm và thời gian tiến hành thí nghiệm..........................................................21 lOMoAR cPSD| 58707906 2.3.
Bố trí thí nghiệm.....................................................................................................21 2.3.1.
Xử lý mẫu..........................................................................................................21
2.3.2. Quy trình thu hoạch, sơ chế và bảo quản bơ......................................................22
2.3.3. Phương pháp phân tích chỉ tiêu hoá lý...............................................................23 2.3.4.
Phương pháp phân tích chỉ tiêu cảm quan.........................................................26
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................28
3.1. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến các chỉ tiêu hoá lý của bơ Booth theo thời
gian bảo quản...................................................................................................................28
3.1.1. Nồng độ CO2 sản sinh qua thời gian bảo quản..................................................28
3.1.2. Hàm lượng ethylene sản sinh qua thời gian bảo quản........................................29
3.1.3. Độ cứng của quả bơ qua thời gian bảo quản......................................................31
3.1.4. Tỉ lệ hao hụt của quả bơ qua thời gian bảo quản................................................32
3.2. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến các chỉ tiêu cảm quan của bơ Booth theo
thời gian bảo quản............................................................................................................33
3.2.1. Sự thay đổi màu sắc của quả bơ qua thời gian bảo quản.....................................33
3.2.2. Giá trị cảm quan của quả bơ qua thời gian bảo quản.........................................40
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................43 4.1.
Kết luận...................................................................................................................43 4.2.
Kiến nghị.................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................44
PHỤ LỤC A.........................................................................................................................45
PHỤ LỤC B.........................................................................................................................49 lOMoAR cPSD| 58707906
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT
Ký hiệu chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ 1 VSV Vi sinh vật 2 RO Reverse Osmosis 3 LOD Limit of Detection 4 PPO Polyphenol Oxidase 4 DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng trên 100g bơ Booth.......................................................9
Bảng 1.2. Một số bệnh sau thu hoạch trên quả bơ..............................................................14 lOMoAR cPSD| 58707906 DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quả Bơ Booth........................................................................................................6
Hình 1.2. Bột quả bơ............................................................................................................15
Hình 1.3. Dầu bơ..................................................................................................................15
Hình 1.4. Sinh tố bơ.............................................................................................................16
Hình 1.5. Salad bơ................................................................................................................16
Hình 1.8. Xà phòng bơ.........................................................................................................18
Hình 1.9. Kem hấp dầu, ủ tóc bơ.........................................................................................18
Hình 1.10. Sữa dưỡng thể giúp ẩm da từ bơ.......................................................................18
Hình 2.1. Quả bơ Booth được thu nhận từ vườn Eaphe, Krong Pak, Đăk Lăk..................20
Hình 2.2. Quy trình thu hoạch, sơ chế và bảo quản bơ Booth............................................21
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện cường độ hô hấp của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản.26
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện hàm lượng ethylene của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản
..............................................................................................................................................28
Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi độ cứng của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản
..............................................................................................................................................29
Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ hao hụt của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản.........30
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số L* của vỏ quả bơ Booth theo thời gian bảo
quản......................................................................................................................................32
Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số L* của thịt quả bơ Booth theo thời gian bảo
quản......................................................................................................................................32
Hình 3.7. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số a* của vỏ quả bơ Booth theo thời gian bảo
quản......................................................................................................................................34
Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số a* của thịt quả bơ Booth theo thời gian bảo
quản......................................................................................................................................34
Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số b* của vỏ quả bơ Booth theo thời gian bảo
quản......................................................................................................................................35
Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số b* của thịt quả bơ Booth theo thời gian bảo
quản......................................................................................................................................36
Hình 3.11. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số ΔE* của quả vỏ bơ Booth theo thời gian
bảo quản...............................................................................................................................37
Hình 3.12. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ số ΔE* của quả thịt bơ Booth theo thời gian bảo
quản...............................................................................................................................37 Hình lOMoAR cPSD| 58707906
3.13. Sự biến đổi của Bơ Booth..................................................................................39 khi bảo
quản ở nhiệt độ 250C và bảo quản lạnh ở nhiệt độ 100C.......................................39 lOMoAR cPSD| 58707906 MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng nhận thức về sức khoẻ và xu hướng
tiêu dùng thực phẩm sạch, tự nhiên, trái cây tươi ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
khẩu phần ăn hằng ngày của người dân. Trong đó, quả bơ (Persea americana Mill) là một
loại trái cây đặc biệt, không chỉ nổi bật với thành phần dinh dưỡng phong phú mà còn có
giá trị kinh tế cao. Với hàm lượng chất béo không bão hoà đơn chiếm tỉ lệ lớn, cùng với
vitamin E, vitamin K, Kali, chất xơ và các hợp chất chống oxy hóa tự nhiên, bơ được xem
là một loại “siêu thực phẩm” có lợi cho tim mạch, hỗ trợ tiêu hoá và giúp kiểm soát cân
nặng. Tại Việt Nam, bơ là loại cây ăn quả nhiệt đới đang được mở rộng diện tích canh tác,
đặc biệt tại các tỉnh Tây Nguyên - nơi có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp.
Bơ Booth là giống bơ được nhập nội từ Mỹ, hiện được trồng phổ biến ở các vùng như
Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông,... với ưu điểm vượt trội như quả to, cơm dày, ít xơ, hạt
nhỏ, vị béo và thời gian thu hoạch muộn (vào khoảng tháng 8 - 10). Tuy nhiên, cũng như
nhiều loại quả nhiệt đới khác, bơ Booth là trái cây hô hấp đột biến (climacteric fruit) có đặc
điểm sinh lý là sau khi thu hoạch sẽ tiếp tục hô hấp mạnh và chín nhanh. Quá trình này
không chỉ làm thay đổi các đặc tính hoá lý (mềm hoá, đổi màu, biến đổi mùi vị, tăng
ethylene, mất nước…) mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cảm quan và thời gian bảo quản.
Trong điều kiện nhiệt độ môi trường cao (thường dao động từ 25°C trở lên), bơ rất
nhanh chín, dễ bị mềm nhũn, thối hỏng, gây tổn thất lớn sau thu hoạch. Hô hấp ở nhiệt độ
cao thúc đẩy sản sinh ethylene – một hormone thực vật làm tăng tốc độ chín thông qua việc
kích hoạt các enzyme như pectinase, cellulase, hemicellulase (làm mềm mô quả) và
chlorophyllase, polyphenol oxidase (gây đổi màu vỏ và thịt quả). Bên cạnh đó, các điều kiện
như độ ẩm không ổn định hoặc hàm lượng oxy cao trong môi trường cũng có thể làm trầm
trọng thêm quá trình chín và hư hỏng.
Trong khi đó, bảo quản lạnh (cold storage) là phương pháp hiệu quả và được áp dụng
phổ biến trong chuỗi cung ứng nông sản để kéo dài thời gian bảo quản và duy trì chất lượng
sản phẩm. Ở nhiệt độ thấp, các phản ứng sinh hóa diễn ra chậm hơn, từ đó giúp giảm tốc độ
chín, làm chậm sự mềm hóa, hạn chế sự mất nước và ức chế sự phát triển của vi sinh vật
gây hại. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến từng chỉ tiêu chất lượng của lOMoAR cPSD| 58707906
bơ Booth chưa được đánh giá cụ thể và đầy đủ trong điều kiện bảo quản thực tế tại Việt
Nam. Hơn nữa, nếu nhiệt độ bảo quản không phù hợp hoặc không đi kèm với các biện pháp
kiểm soát độ ẩm, khí gas (ethylene, O , CO ), thì chất lượng bơ vẫn có thể bị₂ ₂ ảnh hưởng
theo chiều hướng tiêu cực.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến
sự thay đổi chất lượng hóa lý và cảm quan của quả bơ Booth theo thời gian bảo quản”
được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu và đánh giá chi tiết quá trình biến đổi chất lượng bơ
Booth trong suốt thời gian bảo quản dưới các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Cụ thể, nghiên
cứu tập trung vào các chỉ tiêu hóa lý (như độ cứng, cường độ hô hấp, hàm lượng ethylene,
chỉ số màu sắc L*, a*, b*, ΔE*…), cùng với chỉ tiêu cảm quan nhằm đánh giá mức độ phù
hợp của từng điều kiện bảo quản.
Kết quả thu được từ nghiên cứu này sẽ là cơ sở khoa học quan trọng, không chỉ góp
phần làm rõ ảnh hưởng của điều kiện nhiệt độ đến sự thay đổi sinh lý và chất lượng quả bơ
Booth, mà còn giúp đề xuất được giải pháp bảo quản hiệu quả, góp phần nâng cao giá trị
sản phẩm, giảm tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch và hỗ trợ quá trình tiêu thụ, xuất khẩu.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Tình hình trồng và xuất khẩu bơ Booth trong và ngoài nước
1.1.1. Tình hình trồng bơ Booth trong và ngoài nước Tại Việt Nam
Việt Nam với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa cùng hệ sinh thái đất bazan màu
mỡ đặc trưng ở khu vực Tây Nguyên đã tạo nền tảng lý tưởng cho nhiều loại cây ăn quả
phát triển, trong đó bơ Booth nổi lên như một trong những giống bơ có tiềm năng kinh tế
cao. Trước đây, bơ Booth chỉ được trồng rải rác trong vườn nhà, chủ yếu để ăn hoặc làm
hàng rào che bóng, ít được chú trọng đầu tư phát triển quy mô hàng hóa. Tuy nhiên, cùng
với xu hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng đối với
những loại quả giàu dinh dưỡng, bơ Booth đang từng bước khẳng định vị thế là giống bơ
thương phẩm chủ lực tại nhiều địa phương. Đặc biệt tại Đắk Nông – một trong những thủ
phủ bơ lớn nhất cả nước – bơ Booth đang dần thay thế các giống truyền thống nhờ ưu điểm lOMoAR cPSD| 58707906
về năng suất cao, thời gian bảo quản dài, hình thức quả đẹp, thịt dày, dẻo và hàm lượng chất
béo cao được người tiêu dùng ưa chuộng.
Chỉ trong vòng vài năm gần đây, nhờ các chương trình xúc tiến như “Đắk Nông –
Mùa bơ chín” và định hướng phát triển cây ăn quả đặc sản, diện tích trồng bơ Booth tại địa
phương này đã gia tăng nhanh chóng, đóng góp đáng kể vào tổng diện tích trồng bơ toàn
tỉnh. Các huyện có diện tích trồng bơ lớn như Đắk Song, Tuy Đức, Đắk Mil, Đắk Glong,
Đắk R’lấp hiện cũng đang mở rộng vùng trồng chuyên canh bơ Booth, nhờ điều kiện khí
hậu mát mẻ quanh năm, phù hợp với sinh trưởng của giống bơ này. Tính đến nay, diện tích
bơ Booth đang chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu cây ăn quả lâu năm tại Đắk Nông và các
tỉnh lân cận như Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum. Ngoài ra, giống bơ này cũng đang được mở
rộng ra các khu vực có điều kiện sinh thái tương đồng như Lâm Đồng, đặc biệt là các vùng
có độ cao từ 600–1.200m so với mực nước biển. Nhờ những lợi thế nổi bật về sinh học và
giá trị thương phẩm, bơ Booth ngày càng được xem là cây trồng chiến lược không chỉ góp
phần tăng thu nhập cho người dân, mà còn nâng cao giá trị nông sản địa phương trong bối
cảnh hội nhập và phát triển nông nghiệp công nghệ cao.[1] Tại nước ngoài
Bơ Booth – một giống bơ có nguồn gốc từ Mỹ – cũng đang ngày càng khẳng định
được chỗ đứng riêng của mình trong ngành nông nghiệp thế giới, đặc biệt là ở các quốc gia
có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Giống bơ Booth thuộc nhóm bơ chín muộn, có đặc
điểm nổi bật với quả to, thịt dày, vỏ dày và sần nhẹ, khả năng chịu vận chuyển xa tốt và đặc
biệt là hàm lượng chất béo cao, mùi vị béo ngậy đặc trưng. Những đặc tính này khiến bơ
Booth trở thành lựa chọn ưu tiên ở nhiều thị trường nội địa có nhu cầu tiêu dùng trái cây tươi chất lượng cao.
Tại Mỹ – nơi giống bơ Booth được lai tạo và phát triển, giống này thường được trồng
xen canh trong các vùng bơ thương mại ở Florida, đặc biệt là khu vực phía nam bang này,
nơi khí hậu ấm áp quanh năm tạo điều kiện thuận lợi cho giống Booth phát triển. Bơ Booth
lại sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu ẩm và ít chịu tác động của sương muối, do đó còn
được trồng phổ biến ở các nước như Colombia, Cộng hòa Dominica, Cuba, Haiti và các
nước vùng Trung Mỹ – nơi được xem là cái nôi của nhiều giống bơ bản địa và thương mại. lOMoAR cPSD| 58707906
Colombia là một trong những quốc gia nổi bật với diện tích trồng bơ Booth lớn trong
những năm gần đây. Theo các báo cáo nông nghiệp quốc gia, bơ Booth chiếm tỷ lệ đáng kể
trong tổng cơ cấu các giống bơ được trồng, đặc biệt ở các vùng có độ cao trung bình và khí
hậu ẩm như Antioquia, Tolima, Huila. Ở đây, nông dân ưa chuộng bơ Booth nhờ khả năng
sinh trưởng mạnh, ít sâu bệnh, thích hợp với canh tác hữu cơ và có chu kỳ ra hoa trái vụ với
bơ Booth, giúp kéo dài thời vụ thu hoạch quanh năm.
Dù chưa đạt đến quy mô sản xuất và thương mại rộng, nhưng bơ Booth đang dần được
chú ý nhiều hơn nhờ những đặc điểm sinh học ưu việt và giá trị kinh tế tiềm năng, đặc biệt
là ở các thị trường đang phát triển. Sự gia tăng nhu cầu đối với các sản phẩm nông nghiệp
có giá trị dinh dưỡng cao và hướng đến tiêu dùng tươi đang mở ra nhiều cơ hội để mở rộng
sản xuất và thương mại giống bơ này trong tương lai.[5]
1.1.2. Tình hình xuất khẩu bơ Booth trong và ngoài nước
Bơ Booth, với những đặc tính vượt trội như thời gian bảo quản lâu, vỏ dày, khả
năng chịu vận chuyển tốt và hương vị thơm béo đặc trưng, đang dần trở thành lựa chọn tiềm
năng trong ngành nông sản xuất khẩu của nhiều quốc gia. Mặc dù không phổ biến rộng rãi
như một số giống bơ khác, bơ Booth lại được đánh giá cao ở các thị trường đòi hỏi chất
lượng ổn định và thời gian vận chuyển dài. Ở Mỹ, giống Booth từng là một trong những
giống bơ được trồng chủ yếu tại các bang phía đông nam như Florida, nơi có điều kiện khí
hậu nóng ẩm phù hợp. Dù diện tích trồng đã thu hẹp trong những năm gần đây do cạnh tranh
từ các giống khác, nhưng các nhà vườn vẫn tiếp tục duy trì giống này để phục vụ một phân
khúc tiêu dùng riêng – những người yêu thích loại bơ có kích thước lớn, thịt dày và ít xơ.
Tại Nam Mỹ và khu vực Caribbean, bơ Booth đang được khai thác mạnh trong các
chương trình phát triển nông sản bản địa và xuất khẩu tiềm năng. Ở Cộng hòa Dominica và
một số quốc gia Trung Mỹ như Guatemala, bơ Booth được trồng xen canh với cà phê và ca
cao, vừa giúp tăng thu nhập cho nông dân, vừa tận dụng tốt thổ nhưỡng và độ cao. Nhiều
doanh nghiệp trong khu vực đã bắt đầu hướng đến xuất khẩu chính ngạch bơ Booth sang
châu Âu, đặc biệt là vào mùa trái vụ của các nước Nam bán cầu. Mặc dù khối lượng xuất
khẩu chưa cao, song sự ổn định về chất lượng và khả năng cạnh tranh nhờ giá thành hợp lý
đang giúp bơ Booth dần tạo được chỗ đứng.[6] lOMoAR cPSD| 58707906
Ở Việt Nam, xuất khẩu bơ Booth tuy chưa phổ biến nhưng đã có những bước tiến nhất
định thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại và kết nối doanh nghiệp. Một số lô hàng
thử nghiệm được đưa sang các thị trường như Nhật Bản, Singapore và Các Tiểu vương quốc
Ả Rập Thống nhất (UAE) bước đầu đã ghi nhận phản hồi tích cực từ người tiêu dùng quốc
tế. Đặc biệt, với lợi thế thu hoạch muộn hơn so với các giống bơ phổ biến trong nước, bơ
Booth có thể tận dụng được “khoảng trống” thị trường sau mùa bơ chính, từ đó nâng cao
giá trị thương phẩm và giảm áp lực tiêu thụ nội địa. Các vùng trồng lớn tại Đắk Nông, Gia
Lai, Lâm Đồng và Nghệ An hiện cũng đang từng bước áp dụng tiêu chuẩn VietGAP và
GlobalGAP nhằm đáp ứng điều kiện kiểm dịch và chất lượng hàng rào kỹ thuật của thị trường nhập khẩu.
Trong xu thế toàn cầu hóa thương mại nông sản, bơ Booth được kỳ vọng sẽ không
chỉ phục vụ nhu cầu trong nước mà còn vươn ra thị trường quốc tế với tư cách là một sản
phẩm đặc sản có bản sắc riêng. Việc đẩy mạnh nghiên cứu bảo quản sau thu hoạch, phát
triển vùng trồng tập trung và thiết lập chuỗi giá trị xuất khẩu bài bản sẽ là chìa khóa để
giống bơ này đóng góp nhiều hơn vào kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong những năm tới. 1.2. Quả bơ Booth
1.2.1. Đặc điểm về quả bơ Booth
Hình 1.1. Quả Bơ Booth
Bơ Booth (Persea americana Mill. var. Booth) là một giống bơ thuộc nhóm lai giữa
hai chủng chính là Guatemalan và West Indian, mang nhiều đặc điểm sinh học nổi bật cả về lOMoAR cPSD| 58707906
hình thái, sinh trưởng và khả năng thích nghi với môi trường. Là loài cây thân gỗ lâu năm,
cây bơ Booth có thể cao từ 6–15 mét, có tán lá rộng, rậm rạp, thích hợp với điều kiện khí
hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Lá của cây có màu xanh đậm, bóng, hình elip hoặc thuôn dài,
mọc cách, kích thước trung bình từ 10–25 cm, có chứa tinh dầu và chất kháng khuẩn tự
nhiên, giúp cây chống chịu sâu bệnh khá tốt. Hệ rễ của cây thuộc loại rễ cọc, phát triển sâu
và rộng, giúp cây hấp thu dinh dưỡng và nước hiệu quả trong điều kiện khô hạn.[1]
Về sinh lý sinh trưởng, bơ Booth có chu kỳ sinh trưởng dài và thường ra hoa vào cuối
mùa khô (tháng 1–3), kết trái vào mùa mưa (tháng 5–7) và thu hoạch vào cuối mùa mưa
(tháng 8–10), muộn hơn nhiều giống bơ nội địa khác. Hoa bơ nhỏ, màu vàng nhạt, tập hợp
thành chùm ở đầu cành, có cấu trúc lưỡng tính và đặc tính nở hoa theo hai pha A – B, góp
phần vào quá trình thụ phấn chéo để tăng tỷ lệ đậu quả. Mặc dù hoa rất nhiều, nhưng tỷ lệ
đậu trái tự nhiên thường thấp (khoảng 0,1–2%) do phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết
và sự hiện diện của côn trùng thụ phấn.
Quả bơ Booth có hình dạng tròn, khối lượng dao động từ 300–800g/quả, có vỏ dày,
cứng, hơi sần, màu xanh đậm hoặc xanh tím khi chín, giúp hạn chế va đập và mất nước
trong quá trình bảo quản. Thịt quả dày (chiếm 65–75% trọng lượng), màu vàng kem, mềm
dẻo, béo, gần như không xơ, là một đặc điểm sinh học quý giá giúp bơ Booth có giá trị cao
trên thị trường. Hàm lượng chất béo trong bơ Booth dao động từ 10–15%, chủ yếu là các
acid béo không bão hòa như oleic và linoleic, mang lại giá trị dinh dưỡng cao. Hạt bơ nhỏ,
dễ tách, màu nâu nhạt, chiếm khoảng 10–20% trọng lượng quả, nằm lỏng trong khoang hạt
và không dính vào thịt quả.
Tốc độ chín sau thu hoạch của bơ Booth chịu ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố sinh
học bên trong như tỷ lệ hô hấp, hàm lượng ethylene sinh ra, và hoạt động enzyme phân hủy
thành tế bào (pectinase, cellulase). Đây là loại quả hô hấp đột biến (climacteric), tức sau khi
thu hoạch vẫn tiếp tục hô hấp mạnh, dẫn đến sinh ethylene kích thích quá trình chín nhanh.
Do đó, bơ Booth thường có thời gian bảo quản ngắn (7–10 ngày ở điều kiện thường) nếu
không được xử lý hoặc bảo quản đúng cách. Bên cạnh đó, vỏ bơ không khí kháng sinh
mạnh, nên khi bị xây xát hoặc hư hỏng cơ học, các phản ứng oxy hóa sẽ nhanh chóng diễn
ra làm đổi màu vỏ và thịt quả, ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan và thương mại.