lOMoARcPSD| 47207194
NHÓM 4 – YHCT19
1. Ngô Xuân Bách – 311194023
2. Huỳnh Ngọc Bảo – 311194024
3. Nguyễn Bình Gia Bảo – 311194025
4. Trương Thị Minh Châu – 311194026
5. Đỗ Thị Kim Chi – 311194027
TỬ DƯỠNG TÂM HOÀN
1. TỔNG QUAN
1.1 PHƯƠNG DƯỢC
Tử Nhân
12g
Mạch Môn Đông
05g
Thạch Xương Bồ
05g
Huyền Sâm
06g
Cam Thảo
05g
Câu Kỳ Tử
09g
Đương Quy
05g
Phục Thần
05g
Thục Địa
06g
1.2 CÁCH DÙNG
Tất cả tán bột mịn, luyện mật làm hoàn nhỏ như hạt ngô đồng, mỗi lần uống
40 – 50 hoàn (09g), dùng nước sắc Đăng tâm hoặc Long nhãn nhục để ung,
có thể sắc uống.
Công Dụng
Dưỡng Tâm An Thần
Bổ Thận Tư Âm
Chỉ Định
Âm Huyết Hư Suy
Tâm Thận Thất Điều
Biểu hiện: Tâm thần hoảng hốt, hồi hộp, lo lắng, tối ngủ mơ nhiều, hay
quên, đạo hãn, lưỡi đỏ, rêu ít, mạch tế mà sác
Chống Chỉ Định
lOMoARcPSD| 47207194
Người bị thấp nhiệt, tiêu phân lỏng không nên dùng
2. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN
TỬ NHÂN (họ Hoàng đàn Cupressaceae)
Tên khoa học: Semen Platycladi orientails
Bộ phân dùng: Hạt trong “ nón cái” già ( còn gọi là “quả”) được phơi
hay sấy khô trong cây Trắc Bá
Thành phần hóa học: Saponin, chất béo
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính bình; quy kinh Tâm, Thận, Đại Trường
Công Năng: Dưỡng tâm an thần, chỉ hãn, nhuận trường thông tiện
Kiêng kị: Tiêu chảy, nhiều đàm
Tác dụng theo YHHĐ: Chống oxy hóa, kháng khuẩn, an thần và gây
ngủ
MẠCH MÔN ĐÔNG (họ Mạch môn đông Convallariaceae)
Tên khoa học: Radix Ophiopogonis japonici
Bộ phân dùng: Rễ củ phơi sấy khô của cây Mạch môn
Thành phần hóa học: Saponin steroid (ophiopogonin, ruscogennin),
chất nhầy, đường, homoisoflavonoid)
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, hơi đắng, tính hơi lạnh, quy kinh Tâm, Phế,
Vị
Công Năng: Thanh Tâm nhuận Phế, dưỡng Vị sinh Tân
Kiêng kị: Tỳ Vị hư hàn, ăn uống chậm tiêu, tiêu chảy không nên dung
Tác dụng theo YHHĐ: Giảm ho, kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy
hóa, chống ung thư, điều hòa miễn dịch, bảo vệ tim mạch và hạ đường
huyết
THẠCH XƯƠNG BỒ (họ Ráy Araceae)
Tên khoa học: Rhizoma Acori
Bộ phân dùng: Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thạch xương bồ
hoặc Thủy xương bồ
lOMoARcPSD| 47207194
Thành phần hóa học: Tinh dầu (asaron), coumarin, saponin, tannin, chất
đắng
Tính vị quy kinh: Vị cay, tính ấm, quy kinh Tâm, Can, Tỳ
Công Năng: Khai khiếu tỉnh thần, trục đờm, hành khí, tán phong, kiện
Vị, chỉ thống
Tác dụng theo YHHĐ: Bảo vệ tế bào thần kinh, ức chế thần kinh trung
ương, chống co thắt, điều hòa miễn dịch, kháng khuẩn và giãn cơ
Chú ý: Thạch xương bồ có thành phần hóa học và tác dụng trừ đờm,
bình suyễn, tương tự than rễ, được dùng để gội đầu, làm thuốc xông khi
cảm cúm, trừ bọ chó, rệp,…
HUYỀN SÂM (họ Hoa mõm chó Scrophulariaceae)
Tên khoa học: Radix Scrophulariae
Bộ phân dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô của câ Huyền Sâm
Thành phần hóa học: Alkaloid, steroid, acid béo, đường Tính vị quy
kinh: Vị mặ, đắng, tính hàn, quy kinh Phế, Thận Công Năng: Tư âm
giáng hỏa, lương huyết giải độc.
Kiêng kị: Tỳ Vị hư hàn, rối loạn tiêu hóa không dùng. Không dung với
Lê Lô.
Tác dụng theo YHHĐ: Chống oxi hóa, bảo vệ gan, kháng khối u, kháng
viêm, hạ đường huyết, giãn mạch, hạ huyết áp, lợi tiểu, nhuận trường.
Liều nhỏ tác dụng kích thích tim nhẹ, liều lớn độc đối với tim (in vitro).
CAM THẢO (họ Đậu Fabacea)
Tên khoa học: Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
Bộ phân dùng: Rễ và thân rễ còn vỏ hoặc đã cạo lớp bần, được phơi hay
sấy khô của ba loài Cam Thảo.
Thành phần hóa học: Saponin (Glycyrrhizae), flavonoid (liquiritigenin,
liquiriti), đường (glucose, saccarose).
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính bình, quy kinh Phế, Tâm, T, Vị và
thông 12 kinh.
Công Năng: Bổ Tỳ ích khí, hóa đàm chỉ khái, hoãn cấp chỉ thống, giải
độc, điều hòa các vị thuốc.
lOMoARcPSD| 47207194
Tác dụng theo YHHĐ: Điều hòa miễn dịch, long đờm, lợi tiểu, giải độc,
chống đông máu, kháng khuẩn, kháng viêm, giảm đau, hạ đường huyết,
tang cường trí nhớ, chống oxi hóa, bỏa vệ gan, chống loét tiêu hóa.
Kiêng kị: Không dung chung với Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo, Cam
toại.
Chú ý: Dùng Cam thảo lâu sẽ bị phù nề do tác dụng giống như corticoid
CÂU KỶ TỬ (Họ Cà Solanaceae)
Tên khoa học: Fructus Lycii
Bộ phân dùng: Qủa chín phơi khô của Câu Kỷ.
Thành phần hóa học: Coumarin, carotenoid (zeaxanthin –B – caroten),
lignan, flavonoid, alkaloid, acid hữu cơ, terpenoid, calci, Fe, vitamin C,
polysaccharide.
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính bình, quy kinh Phế, Can, Thận
Công Năng: Tư bổ Can Thận, ích tinh, minh mục, bổ Phế, sinh tân.
Kiêng kị: Tỳ Vị hư yếu, đại tiện phân sống hoặc phân lỏng không nên
dung.
Tác dụng theo YHHĐ: Điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa, chống lão
hóa, chống tang nhãn áp, bảo vệ thần kinh và giảm lượng đường trong
máu.
ĐƯƠNG QUY (họ Hoa tán Apiaceae)
Tên khoa học: Radix Angelicae sinensis.
Bộ phân dùng: Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đương Quy.
Thành phần hóa học: Tinh dầu, coumarin, acid hữu cơ, polysaccharid.
Tính vị quy kinh: Vị cay, ngọt, tính ấm, quy kinh Tâm, Can, Tỳ.
Công Năng: Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, chỉ thống, nhuận tràng, giải
độc.
Kiêng kị: Tỳ Vị có thấp nhiệt, đại tiện lỏng không nên dùng.
lOMoARcPSD| 47207194
Tác dụng theo YHHĐ: Tăng tạo máu, hạ huyết áp, chống oxy hóa, điều
hòa miễn dịch, tang cường trí nhớ, bảo vệ thần kinh, an thần, kháng
khuẩn.
PHỤC THẦN (họ Nấm lỗ Polyporaceae)
Tên khoa học: Poria cocos (Pachyma hoelen)
Bộ phân dùng: ng bộ phận cắt ngang bởi rễ thông của nấm Phục linh.
Thành phần hóa học: Đường, chất khoáng, hợp chất Triterpenoid.
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, nhạt, tính bình, quy kinh Tâm, Thận, Tỳ, Vị,
Thận.
Công Năng: Dưỡng thần; hoạt huyết; bổ Phế, Tâm, Tỳ, Thận; lợi tiểu, trị
thủy thũng.
THỤC ĐỊA (họ Hoa mõm chó Scrophulariaceae)
Tên khoa học: Radix Rehmanniae glutinosae praeparata
Bộ phân dùng: Rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng
Thành phần hóa học: Iridoid glycoside (rhemanin), đường, acid amin,
các chất vi lượng
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính vi ôn, quy kinh Tâm, Can, Thận.
Công Năng: Tư âm, bổ huyết, ích tinh, tủy
Kiêng kị: Kỵ sắt. Tỳ Vị hư hàn không dung.
Tác dụng theo YHHĐ: Tăng cường hệ thống tạo máu, hệ miễn dịch, hệ
nội tiết (hạ đường huyết); bảo vệ tim mạch (hạ huyết áp, cầm máu) và
thần kinh; kháng viêm.
Chú ý: Dùng Thục Đại lâu dễ ảnh hưởng đến tiêu hóa, khi dung có
thể phối hợp thêm thuốc hành khí như Trần Bì, Hương Phụ để tránh
hiện tượng nê trệ.
3. PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT
3.1 CƠ CHẾ
Chứng âm huyết bất túc, tâm thận mất sự điều hoà sinh ra chứng hồi hộp hay
sợ, dễ quên, đêm ngủ nhiều mộng, ra mồ hôi trộm, điều trị phải dùng phép
bổ huyết, dưỡng tâm tư âm thanh nhiệt. Trong bài vị, Bá tử nhân dùng liều
lOMoARcPSD| 47207194
cao tác dụng dưỡng tâm an thần là chủ dược. Đương qui, Thục địa, Kỉ tử bổ
ích tinh huyết; Huyền sâm, Mạch môn tư âm thanh nhiệt; Xương bồ phục
thần, định tâm an thần; Cam thảo điều hoà các vị thuốc. Các vị hợp lại có tác
dụng điều hoà tâm thận, tư âm dưỡng huyết, định tâm an thần.
3.2 PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
QUÂN:
Bá Tử Nhân
Dùng liều cao có tác dụng dưỡng Tâm an thần
THẦN:
Huyền Sâm, Mạch Môn: Tư âm, thanh nhiệt Đương Quy,
Thục Địa, Câu Kỷ Tử: Bổ ích, tinh huyết TÁ:
Thạch Xương Bồ: Phục Thần Định tâm, an thần SỨ:
Cam Thảo: Điều hòa các vị thuốc
Đặc điểm phối ngũ: Dưỡng tâm an thần + tư âm thanh nhiệt + bổ ích tinh
huyết GIA GIẢM
1. Ra mồ hôi nhiều (tự hãn, đạo hãn), thêm Long cốt, Mẫu lệ, Phù tiểu
mạch, Ngũ vị tử hoặc Ma hoàng căn để an thần, cầm mồ hôi.
2. 2. Trường hợp đêm nằm mộng nhiều ít ngủ, di tinh, thêm Kim anh tử,
Khiếm thực, Liên tu để an thần liễm tinh.
3. Trí nhớ kém, tinh thần mệt mỏi, thêm Đảng sâm, Viễn chí, Táo nhân đểích
khí, an thần.
LƯU Ý:
Cam Thảo phản với vị Hải Tảo, Hồng Đại Kích, Cam Toại và Nguyên
Hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải
xem xét thật kỹ mới dung.
Huyền sâm phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô,
gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
Một số tài liệu cho rằng Đảng sâm phản Lê lô.
lOMoARcPSD| 47207194
4.TỔNG KẾT Bá T
Dưỡng Tâm Hoàn Gồm
9 vị thuốc chính:
lOMoARcPSD| 47207194
Tử Nhân
Mạch Môn Đông
Thạch Xương B
Huyền Sâm
Cam Thảo
Câu Kỳ Tử
Đương Quy
Thục Địa
Phục Thần
Công dụng
Dưỡng Tâm, An Thần
Bổ Thận, Tư Âm
Cơ Chế
Chứng âm huyết bất túc, tâm thận mất sự điều hoà sinh ra chứng hồi hộp hay
sợ, dễ quên, đêm ngủ nhiều mộng, ra mồ hôi trộm, điều trị phải dùng phép bổ
huyết, dưỡng tâm tư âm thanh nhiệt. Trong bài vị, Bá tử nhân dùng liều cao tác
dụng dưỡng tâm an thần là chủ dược. Đương qui, Thục địa, Kỉ tử bổ ích tinh
huyết; Huyền sâm, Mạch môn tư âm thanh nhiệt; Xương bồ phục thần, định
tâm an thần; Cam thảo điều hoà các vị thuốc. Các vị hợp lại có tác dụng điều
hoà tâm thận, tư âm dưỡng huyết, định tâm an thần.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 NHÓM 4 – YHCT19
1. Ngô Xuân Bách – 311194023
2. Huỳnh Ngọc Bảo – 311194024
3. Nguyễn Bình Gia Bảo – 311194025
4. Trương Thị Minh Châu – 311194026
5. Đỗ Thị Kim Chi – 311194027
BÁ TỬ DƯỠNG TÂM HOÀN 1. TỔNG QUAN 1.1 PHƯƠNG DƯỢC ● Bá Tử Nhân 12g ● Mạch Môn Đông 05g ● Thạch Xương Bồ 05g ● Huyền Sâm 06g ● Cam Thảo 05g ● Câu Kỳ Tử 09g ● Đương Quy 05g ● Phục Thần 05g ● Thục Địa 06g 1.2 CÁCH DÙNG
Tất cả tán bột mịn, luyện mật làm hoàn nhỏ như hạt ngô đồng, mỗi lần uống
40 – 50 hoàn (09g), dùng nước sắc Đăng tâm hoặc Long nhãn nhục để uống, có thể sắc uống. Công Dụng • Dưỡng Tâm An Thần • Bổ Thận Tư Âm Chỉ Định • Âm Huyết Hư Suy
• Tâm Thận Thất Điều
• Biểu hiện: Tâm thần hoảng hốt, hồi hộp, lo lắng, tối ngủ mơ nhiều, hay
quên, đạo hãn, lưỡi đỏ, rêu ít, mạch tế mà sác Chống Chỉ Định lOMoAR cPSD| 47207194 ●
Người bị thấp nhiệt, tiêu phân lỏng không nên dùng
2. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN
BÁ TỬ NHÂN (họ Hoàng đàn Cupressaceae)
Tên khoa học: Semen Platycladi orientails
Bộ phân dùng: Hạt trong “ nón cái” già ( còn gọi là “quả”) được phơi
hay sấy khô trong cây Trắc Bá
Thành phần hóa học: Saponin, chất béo
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính bình; quy kinh Tâm, Thận, Đại Trường
Công Năng: Dưỡng tâm an thần, chỉ hãn, nhuận trường thông tiện
Kiêng kị: Tiêu chảy, nhiều đàm
Tác dụng theo YHHĐ: Chống oxy hóa, kháng khuẩn, an thần và gây ngủ
MẠCH MÔN ĐÔNG (họ Mạch môn đông Convallariaceae)
Tên khoa học: Radix Ophiopogonis japonici
Bộ phân dùng: Rễ củ phơi sấy khô của cây Mạch môn
Thành phần hóa học: Saponin steroid (ophiopogonin, ruscogennin),
chất nhầy, đường, homoisoflavonoid)
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, hơi đắng, tính hơi lạnh, quy kinh Tâm, Phế, Vị
Công Năng: Thanh Tâm nhuận Phế, dưỡng Vị sinh Tân
Kiêng kị: Tỳ Vị hư hàn, ăn uống chậm tiêu, tiêu chảy không nên dung
Tác dụng theo YHHĐ: Giảm ho, kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy
hóa, chống ung thư, điều hòa miễn dịch, bảo vệ tim mạch và hạ đường huyết
THẠCH XƯƠNG BỒ (họ Ráy Araceae)
Tên khoa học: Rhizoma Acori
Bộ phân dùng: Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thạch xương bồ hoặc Thủy xương bồ lOMoAR cPSD| 47207194
Thành phần hóa học: Tinh dầu (asaron), coumarin, saponin, tannin, chất đắng
Tính vị quy kinh: Vị cay, tính ấm, quy kinh Tâm, Can, Tỳ
Công Năng: Khai khiếu tỉnh thần, trục đờm, hành khí, tán phong, kiện Vị, chỉ thống
Tác dụng theo YHHĐ: Bảo vệ tế bào thần kinh, ức chế thần kinh trung
ương, chống co thắt, điều hòa miễn dịch, kháng khuẩn và giãn cơ
Chú ý: Lá Thạch xương bồ có thành phần hóa học và tác dụng trừ đờm,
bình suyễn, tương tự than rễ, được dùng để gội đầu, làm thuốc xông khi
cảm cúm, trừ bọ chó, rệp,…
HUYỀN SÂM (họ Hoa mõm chó Scrophulariaceae)
Tên khoa học: Radix Scrophulariae
Bộ phân dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô của câ Huyền Sâm
Thành phần hóa học: Alkaloid, steroid, acid béo, đường ● Tính vị quy
kinh: Vị mặ, đắng, tính hàn, quy kinh Phế, Thận ● Công Năng: Tư âm
giáng hỏa, lương huyết giải độc.
Kiêng kị: Tỳ Vị hư hàn, rối loạn tiêu hóa không dùng. Không dung với Lê Lô.
Tác dụng theo YHHĐ: Chống oxi hóa, bảo vệ gan, kháng khối u, kháng
viêm, hạ đường huyết, giãn mạch, hạ huyết áp, lợi tiểu, nhuận trường.
Liều nhỏ tác dụng kích thích tim nhẹ, liều lớn độc đối với tim (in vitro).
CAM THẢO (họ Đậu Fabacea)
Tên khoa học: Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
Bộ phân dùng: Rễ và thân rễ còn vỏ hoặc đã cạo lớp bần, được phơi hay
sấy khô của ba loài Cam Thảo.
Thành phần hóa học: Saponin (Glycyrrhizae), flavonoid (liquiritigenin,
liquiriti), đường (glucose, saccarose).
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính bình, quy kinh Phế, Tâm, Tỳ, Vị và thông 12 kinh.
Công Năng: Bổ Tỳ ích khí, hóa đàm chỉ khái, hoãn cấp chỉ thống, giải
độc, điều hòa các vị thuốc. lOMoAR cPSD| 47207194 ●
Tác dụng theo YHHĐ: Điều hòa miễn dịch, long đờm, lợi tiểu, giải độc,
chống đông máu, kháng khuẩn, kháng viêm, giảm đau, hạ đường huyết,
tang cường trí nhớ, chống oxi hóa, bỏa vệ gan, chống loét tiêu hóa.
Kiêng kị: Không dung chung với Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo, Cam toại.
Chú ý: Dùng Cam thảo lâu sẽ bị phù nề do tác dụng giống như corticoid
CÂU KỶ TỬ (Họ Cà Solanaceae)
● Tên khoa học: Fructus Lycii
● Bộ phân dùng: Qủa chín phơi khô của Câu Kỷ.
● Thành phần hóa học: Coumarin, carotenoid (zeaxanthin –B – caroten),
lignan, flavonoid, alkaloid, acid hữu cơ, terpenoid, calci, Fe, vitamin C, polysaccharide.
● Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính bình, quy kinh Phế, Can, Thận
● Công Năng: Tư bổ Can Thận, ích tinh, minh mục, bổ Phế, sinh tân.
● Kiêng kị: Tỳ Vị hư yếu, đại tiện phân sống hoặc phân lỏng không nên dung.
● Tác dụng theo YHHĐ: Điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa, chống lão
hóa, chống tang nhãn áp, bảo vệ thần kinh và giảm lượng đường trong máu.
ĐƯƠNG QUY (họ Hoa tán Apiaceae)
● Tên khoa học: Radix Angelicae sinensis.
● Bộ phân dùng: Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đương Quy.
● Thành phần hóa học: Tinh dầu, coumarin, acid hữu cơ, polysaccharid.
● Tính vị quy kinh: Vị cay, ngọt, tính ấm, quy kinh Tâm, Can, Tỳ.
● Công Năng: Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, chỉ thống, nhuận tràng, giải độc.
● Kiêng kị: Tỳ Vị có thấp nhiệt, đại tiện lỏng không nên dùng. lOMoAR cPSD| 47207194
● Tác dụng theo YHHĐ: Tăng tạo máu, hạ huyết áp, chống oxy hóa, điều
hòa miễn dịch, tang cường trí nhớ, bảo vệ thần kinh, an thần, kháng khuẩn.
PHỤC THẦN (họ Nấm lỗ Polyporaceae)
Tên khoa học: Poria cocos (Pachyma hoelen)
Bộ phân dùng: Dùng bộ phận cắt ngang bởi rễ thông của nấm Phục linh.
Thành phần hóa học: Đường, chất khoáng, hợp chất Triterpenoid.
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, nhạt, tính bình, quy kinh Tâm, Thận, Tỳ, Vị, Thận.
Công Năng: Dưỡng thần; hoạt huyết; bổ Phế, Tâm, Tỳ, Thận; lợi tiểu, trị thủy thũng.
THỤC ĐỊA (họ Hoa mõm chó Scrophulariaceae)
● Tên khoa học: Radix Rehmanniae glutinosae praeparata
● Bộ phân dùng: Rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng
● Thành phần hóa học: Iridoid glycoside (rhemanin), đường, acid amin, các chất vi lượng
● Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính vi ôn, quy kinh Tâm, Can, Thận.
● Công Năng: Tư âm, bổ huyết, ích tinh, tủy
● Kiêng kị: Kỵ sắt. Tỳ Vị hư hàn không dung.
● Tác dụng theo YHHĐ: Tăng cường hệ thống tạo máu, hệ miễn dịch, hệ
nội tiết (hạ đường huyết); bảo vệ tim mạch (hạ huyết áp, cầm máu) và
thần kinh; kháng viêm.
● Chú ý: Dùng Thục Đại lâu dễ ảnh hưởng đến tiêu hóa, khi dung có
thể phối hợp thêm thuốc hành khí như Trần Bì, Hương Phụ để tránh
hiện tượng nê trệ.

3. PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT 3.1 CƠ CHẾ
Chứng âm huyết bất túc, tâm thận mất sự điều hoà sinh ra chứng hồi hộp hay
sợ, dễ quên, đêm ngủ nhiều mộng, ra mồ hôi trộm, điều trị phải dùng phép
bổ huyết, dưỡng tâm tư âm thanh nhiệt. Trong bài vị, Bá tử nhân dùng liều lOMoAR cPSD| 47207194 ●
cao tác dụng dưỡng tâm an thần là chủ dược. Đương qui, Thục địa, Kỉ tử bổ
ích tinh huyết; Huyền sâm, Mạch môn tư âm thanh nhiệt; Xương bồ phục
thần, định tâm an thần; Cam thảo điều hoà các vị thuốc. Các vị hợp lại có tác
dụng điều hoà tâm thận, tư âm dưỡng huyết, định tâm an thần. 3.2 PHÂN TÍCH BÀI THUỐC QUÂN: Bá Tử Nhân
Dùng liều cao có tác dụng dưỡng Tâm an thần THẦN:
Huyền Sâm, Mạch Môn: Tư âm, thanh nhiệt • Đương Quy,
Thục Địa, Câu Kỷ Tử: Bổ ích, tinh huyết TÁ:
Thạch Xương Bồ: Phục Thần Định tâm, an thần SỨ:
Cam Thảo: Điều hòa các vị thuốc
Đặc điểm phối ngũ: Dưỡng tâm an thần + tư âm thanh nhiệt + bổ ích tinh
huyết GIA GIẢM
1. Ra mồ hôi nhiều (tự hãn, đạo hãn), thêm Long cốt, Mẫu lệ, Phù tiểu
mạch, Ngũ vị tử hoặc Ma hoàng căn để an thần, cầm mồ hôi.
2. 2. Trường hợp đêm nằm mộng nhiều ít ngủ, di tinh, thêm Kim anh tử,
Khiếm thực, Liên tu để an thần liễm tinh.
3. Trí nhớ kém, tinh thần mệt mỏi, thêm Đảng sâm, Viễn chí, Táo nhân đểích khí, an thần. LƯU Ý:
 Cam Thảo phản với vị Hải Tảo, Hồng Đại Kích, Cam Toại và Nguyên
Hoa, gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải
xem xét thật kỹ mới dung.
 Huyền sâm phản nhau với vị Lê lô, nên bài này không được gia vị Lê lô,
gặp nhau sẽ sinh phản ứng nguy hiểm.
 Một số tài liệu cho rằng Đảng sâm phản Lê lô. lOMoAR cPSD| 47207194
4.TỔNG KẾT Bá Tử
Dưỡng Tâm Hoàn Gồm
9 vị thuốc chính: lOMoAR cPSD| 47207194 • Bá Tử Nhân • Mạch Môn Đông • Thạch Xương Bồ • Huyền Sâm • Cam Thảo • Câu Kỳ Tử • Đương Quy • Thục Địa • Phục Thần Công dụng • Dưỡng Tâm, An Thần • Bổ Thận, Tư Âm Cơ Chế
Chứng âm huyết bất túc, tâm thận mất sự điều hoà sinh ra chứng hồi hộp hay
sợ, dễ quên, đêm ngủ nhiều mộng, ra mồ hôi trộm, điều trị phải dùng phép bổ
huyết, dưỡng tâm tư âm thanh nhiệt. Trong bài vị, Bá tử nhân dùng liều cao tác
dụng dưỡng tâm an thần là chủ dược. Đương qui, Thục địa, Kỉ tử bổ ích tinh
huyết; Huyền sâm, Mạch môn tư âm thanh nhiệt; Xương bồ phục thần, định
tâm an thần; Cam thảo điều hoà các vị thuốc. Các vị hợp lại có tác dụng điều
hoà tâm thận, tư âm dưỡng huyết, định tâm an thần.