Bài 1: Nhận Dạng Kết Cấu Và Một Số Thông Số Kĩ Thuật Của Bao Bì Thực Phẩm môn Bao gói thực phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

PP( Polypropylen) Đặc tính: Là một loại của polyme sản phẩm của phản ứng trùng hợp propylen Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo nhưPE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễdàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ. Trong suốt, độ bóng bền mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ. Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bìPP(140oC) - cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nênthường ít dùng PP làm lớp trong cùng. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 786 tài liệu

Thông tin:
12 trang 4 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 1: Nhận Dạng Kết Cấu Và Một Số Thông Số Kĩ Thuật Của Bao Bì Thực Phẩm môn Bao gói thực phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

PP( Polypropylen) Đặc tính: Là một loại của polyme sản phẩm của phản ứng trùng hợp propylen Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo nhưPE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễdàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ. Trong suốt, độ bóng bền mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ. Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bìPP(140oC) - cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nênthường ít dùng PP làm lớp trong cùng. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

29 15 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
Bài 1: Nhận Dạng Kết Cấu Và Một Số Thông Số Kĩ Thuật Của Bao Bì Thực Phẩm
I. Mục đích
Nhận dạng một số vật liệu bao thông dụng vai trò của chúng trong bảo quản
và phân phối sản phẩm
Tìm hiểu về kết cấu bao bì
Xác định một số thông số kĩ thuật của bao bì
II. Nguyên liệu và dụng c
-
-
-
Các mẫu bao bì
Kính lúp
Kéo cắt giấy
-
-
Kẹp gắp nhỏ
Thước thẳng
Thước kẹp
Máy dán nhiệt
III. Nội dung thực hiện
1. Nhận dạng một số bao bì thông dụng
1.1 . Màng bao bì chất dẻo plastic
3 mẫu bao bì PE, HDPE, PP
Túi PE Túi HDPE Túi PP
1.2 . Cách tiến hành
Sờ cảm nhận 3 bao bì trên để thu được kết quả tính chất quang học và tính chất cơ học
của 3 bao bì
1.3 . Kết quả
Bao bì
lOMoARcPSD| 47028186
Tính chất
HDPE
PE
PP
Tính chất quang học
Độ trong
Mờ, không cho
ánh sáng truyền
qua
Trong suốt, hơi
có ánh mờ
Trong suốt
Độ bóng
Độ bóng bề mặt
thấp, có khả năng
in ấn
Bề mặt bóng
loáng
Bề mặt bóng
cao, cho khả
năng in ấn
cao
Tính chất cơ học
Độ cứng
Cứng vững,
Mềm dẻo,
Cứng hơn PE
Khả năng
kéo dãn
Khó kéo dãn, dễ
đứt
Dễ kéo dãn, khó
đứt,
Khó kéo dãn,
dễ đứt
Tính bám
dính
Bám dính kém
Bám dính kém
Bám dính tốt
Độ bền xé
Bền xé và bền
kéo
Độ bền xé kém,
có thể xé dễ
dàng
Bền xé và bền
kéo đứt
1.4 . Đánh giá và nhận xét
a. PE( Polyethylene):
Đặc tính:
- Trong suốt, hơi có ánh mờ, có bề mặt bóng láng, mềm dẻo.
- Chống thắm nước và hơi nước tốt.
- Chống thấm khí O
2
, CO
2
, N
2
và dầu mỡ đều kém.
- Chịu được nhiệt độ cao (dưới 230
o
C) trong thời gian ngắn.
- Bị căng phồng hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất tẩy như Alcool,
Aceton, H
2
O
2
- Có thể cho khí, hương thẩm thấu xuyên qua, do đó PE cũng thể hấp thu giữ i trong
bản thân bao bì, cũng chính mùi y thể đưộc hấp thu bởi thực phẩm được chứa
đựng, gây mất giá trị cảm quan của sản phẩm. b. PP( Polypropylen) Đặc tính:
- Là một loại của polyme sản phẩm của phản ứng trùng hợp propylen
lOMoARcPSD| 47028186
- Tính bền cơ học cao (bền bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE,
không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng
khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
- Trong suốt, độ bóng bền mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
- Chịu được nhiệt độ cao hơn 100
o
C. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán (thân) bao bì PP(140oC)
- cao so với PE - thể gây chảy hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít
dùng PP làm lớp trong cùng.
- Có tính chất chống thấm O
2
, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
Công dụng:
- Dùng làm bao một lớp chứa đựng bảo quản thực phẩm , không yêu cầu
chống oxy hóa một cách nghiêm nhặt.
- Tạo thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng lớn.
c. HDPE
Đặc tính:
- độ trong suốt, độ bóng cao, độ mịn mặt cao, khả năng chống nước cao, nhưng
khả năng chống thẩm thấu khí kém.
- Mỏng, bề mặt có độ bóng và trong mức trung bình, có độ cứng hơn các túi loại túi
nilon khác, độ mềm dẻo ở mức trung bình, độ kéo dãn thấp, dễ dàng tạo ra nếp gấp,
nhăn khi gấp túi, khi cọ xát túi tạo ra tiếng động sột soạt.
- Chịu được nhiệt độ trong khoảng -40°C - 327°C
- Không chịu tác dụng với axit, muối và kiềm Công dụng:
- Các loại túi được làm từ nhựa HDPE thường gặp i đựng rác, túi siêu thị, túi
hàng chợ,
- Làm ống nhựa cấp thoát nước.
Nhận xét:
- Ta thấy tính chất quang học học của 3 loại bao không giống nhau do các
bao được chế tạo từ các loại polyme khác nhau (thành phần cấu tạo khác nhau)
lOMoARcPSD| 47028186
và tùy theo điều kiện trong quá trình sản xuất làm cho các tính chất của các loại bao
bì khác nhau. Cụ thể là PE HDPE được đánh giá tối ưu hơn các loại còn lại trong
việc sử dụng để làm bao bì bảo quản các loại sản phẩm thực phẩm.
- Tốc độ của quá trình polyme hóa ảnh hưởng đến việc hình thành liên kết giữa các
phân tử với nhau tạo thành chuỗi phân nhánh, chuỗi phân nhánh này làm cản trở
quá trình tạo tinh thể làm giảm các tính chất quan trọng như độ cứng độ bền
cơ học nhưng lại tăng cường độ trong và làm giảm trọng lượng. Như vậy, quá trình
polyme hóa diễn ra càng nhanh thì độ bền xé của bao bì plastic càng giảm
2. Bao bì kim loại
Lon 2 mảnh
Lon 3 mảnh
2.1. Tìm hiểu kết cấu
Sau khi quan sát các mẫu hộp kim loại, ta có kết quả sau:
- Các hộp đựng các thực phẩm như nước rau quả, sữa bột… dạng hộp 3 mảnh -
Các hộp đựng các thực phẩm như nước ngọt, bia…là dạng hộp 2 mảnh.
2.2. Kết quả
a. Lon 2 mảnh và lon 3 mảnh
Lon 2 mảnh
Lon 3 mảnh
Hình
lOMoARcPSD| 47028186
minh
họa
lOMoARcPSD| 47028186
Tạo
hình
lOMoARcPSD| 47028186
Cấu tạo
- Lon hai mảnh gồm thân dính liền
với đáy, nắp rời được ghép mí với thân.
- Chỉ một đường ghép giữa
thân nắp, vật liệu chế tạo phải mềm
dẻo, đó chính nhôm cũng thể dùng
vật liệu thép có độ mềm dẻo cao hơn.
- Bao lon hai mảnh thể
chiều cao đến 110 mm, lon hai mảnh
bằng vật liệu thép chiều cao thấp
thép không có tính mềm dẻo, không thể
kéo vuốt đến chiều cao như lon nhôm
- Công nghệ chế tạo lon 3 mảnh
được áp dụng cho nguyên liệu thép - Lon
3 mảnh gồm: Thân, đáy, nắp
- Thân: Được chế tạo từ một miêng
thép chữ nhật, cuộn lại thành hình trụ
được làm mí thân.
- Nắp đáy: Được chế tạo riêng,
được ghép với thân (nắp khóa được
ghép với thân sau khi rót thực phẩm). -
Thân, đáy, nắp độ dày như nhau
thép rất cứng vững không mềm dẻo như
nhôm, không thể nong vuốt tạo lon
chiều cao như nhôm, thể chnong
vuốt được những lon có chiều cao nhỏ.
Ưu
điểm
- Có ít mối ghép
- Thích hợp cho các sản phẩm có
áp suất đối kháng bên trong (nước có
ga) - Thân lon không có đường nối
bên, không có đường nối giữa than và
đầu đáy, vì vậy lon được đóng chặt
hơn, ít tiêu hao nguyên liệu sản xuất
lon.
- Giảm nguy cơ nhiễm độc từ
mối hàn.
- Tốn ít thép hơn, nhẹ hơn
- Đỡ tốn chi phí vận chuyển bao
(có thể giảm thể tích chứa bao bì).
- Thích hợp cho các sản phẩm có áp
suất đối kháng bên trong.
- Chế tác từ thép nên thân cứng
vững.
lOMoARcPSD| 47028186
Nhược
điểm
- Hộp, lon hai mảnh được chế tạo
theo công nghệ kéo vuốt tạo nên thân
rất mỏng, mềm so với bề dày đáy, nên
có thể bị đâm thủng, hoặc dễ bị biến
dạng do va chạm.
- Công nghệ sản xuất tốn kém
hơn.
- Nguy cơ nhiễm độc do mối hàn
có chì, han rỉ từ mối hàn.
- Chế tạo phức tạp có nhiều mối
ghép.
3. Bao bì ghép lớp
3.1 . Quan sát
- Dùng kéo cắt và quan sát một số loại bao bì ghép lớp: bánh COSY, Hộp sữa Kun
- Trình bày cấu tạo bao
3.2 . Cấu tạo
Cấu tạo của bao bì ghép 7 lớp ( vỏ hộp sữa)
Lớp 1 (màng HDPE): chống thấm nước, bảo vệ lớp in bên trong bằng giấy tránh bị
trầy xuớc.
Lớp 2 (giấy in ấn): trang trí và in nhãn.
Lớp 3(giấy kraft): có thể gấp nếp tạo hình dáng hạt, lớp này có độ cứng và dai chịu
đựng được những va chạm cơ học.
Lớp 4 (màng copolymer của PE): lớp keo kết dính giữa giấy kraft và màng nhôm.
Lớp 5 (màng nhôm): ngăn chặn ẩm, ánh sáng, khí và hơi.
Lớp 6 (ionomer hoặc copolymer của PE): lớp keo kết dính giữa màng nhôm
màng HDPE trong cùng.
Lớp 7: Lớp LDPE cho phép bao bì dễ hàn và tạo lớp trơ tiếp xúc với sản phẩm bên
trong.
lOMoARcPSD| 47028186
Ưu nhược điểm của bao bì ghép lớp
Ưu điểm
Giảm tổn thất tối đa hàm lượng vitamin (giảm hơn 30% so vói chai thủy tinh)
Đảm bảo cho sản phẩm không bị biển đổi màu,mùi
Ở nhiệt độ thường thi gian bảo quản thực phẩm dài hơn so với các loại bao bì khác
Ngăn cản sự tác động của ánh sáng và oxy
Dễ dàng vận chuyển và sử dụng
Có thể tái chế nên giảm thiểu được ô nhiễm môi trường
Đảm bảo cho sản phẩm được vô trùng tuyệt đối
Nhược điểm
Không khả nǎng chịu nhiệt độ cao nên không thể làm bao cho các sản phẩm thực
phẩm cần thanh trùng ở nhiệt độ cao
Bao bì màng nhiều lớp phần lớn chỉ áp dụng trên dây chuyên đóng gói vô trùng.
Không nhìn thấy được sản phẩm bên trong.
Cấu tạo của bao bì ghép 5 lớp ( Mì ăn liền)
- Lớp ngoài cùng: Lớp bóng có thể làm bàng OPP, có tính chịu nhiệt, bền cơ học, chống
thấm khí, hơi nước tốt và dễ xé rách và giúp cho quá trình in ấn.
- 2 lớp chất kết dính là PE đồng trùng hợp dùng để kết dính các lớp với nhau.
- Lớp nhôm: ngăn cách ánh sáng và tia tử ngoại.
- Lớp chất dẻo PE: trong cùng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm an toàn với thực
phẩm tránh cho thực phẩm tiếp xúc với các lớp bao bì độc hại như hàn nhiệt tốt.
lOMoARcPSD| 47028186
Cấu tạo của bao bì ghép 2 lớp ( Bánh Cosy)
- Lớp màng trong cùng tiếp xức trực tiếp với thực phẩm: màng CPP
- Lớp màng ngoài cùng: màng OPP
3.3 . Nhận xét
Về các kết cấu chống gian lận: đối với hầu hết các loại nước khoảng, nước giải khát,
đồ uống có ga,… mà sử dụng bao bì nhựa để chứa thực phẩm đều có kết cấu chống
gian lận ơng tự nhau. Đó sử dụng ghép nắp bằng các nắp ren nhựa có 1 phần cố
định ở cổ chai không thể tháo ra, nó được gắn với nắp bằng kết cấu liền rất yếu và
khi sử dụng phải làm đứt kết cấu đó nên không thể làm nhái sản phẩm.
Một số kết cấu chống gian lận trên bao bì 1 số sản phẩm rất hiệu quả mà không tiêu
tốn nhiều về mặt kinh tế, không ảnh hưởng đến tiện dụng đóng mở của bao sản
phẩm, cũng như dây chuyền thực hiện.
Đảm bảo được uy tín, chất lượng của công ty tránh giả hàng, hàng nhái rất tốt. Nhiều
công ty khó thể làm giả được hoặc đã qua sử dụng mới đem bán. Việc làm kết
cấu chống gian lận sẽ lấy được niềm tin người tiêu dùng
4. Thông số kỹ thuật
4.1 Nguyên liệu và dụng cụ
Các loại bao bì: bao bì HDPE, PE, OPP, lon 2 mảnh, lon 3 mảnh.
Thước kẹp thường.
4.2 Cách tiến hành :
lOMoARcPSD| 47028186
Sử dụng thước kẹp để do độ dài, độ dày và độ sâu của lon 2 mảnh và lon 3 mảnh.
Sử dụng thước kẹp để đo độ dày của bao bì HDPE, PE, OPP.
4.3 Kết quả :
a. Số đo kỹ thuật của mối ghép
Sản phẩm
Độ cao mí
ghép (cm)
Độ rộng
mí ghép
(cm)
Độ sâu mí
ghép ( cm
)
Đường kính
ngoài(cm)
Chiều cao
lon(cm)
Lon đồ uống
Birdy
0,3
0,1
0,75
5,2
10 , 2
Cà phê sữa đá
Higland coffee
2,5
0,15
0,73
5,2
3 , 3
b. Các màng bọc plastic
Loại
bao bì
Độ dày(mm)
Gía trị
TB
(mm)
Sai số
tuyệt đối
(mm)
Biểu diễn
kết quả
(mm)
Sai số
tương
đối
Lần 1
Lần 2
Lần 3
PE
0,29
0,30
0,31
0 , 30
PP
0,4
0,42
0,41
0 , 41
HDPE
0,57
0,58
0,59
0 , 58
1.5 Thực hành mối hàn nhiệt
1.5.1 Nguyên liệu và dụng cụ
Bao bì plastic
Máy hàn nhiệt
1.5.2 Cách tiến hành
Để bao bì vào máy hàn nhiệt rồi dập máy hàn xuống để bao bì dính lại.
1.5.3 Kết quả
lOMoARcPSD| 47028186
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
Bài 1: Nhận Dạng Kết Cấu Và Một Số Thông Số Kĩ Thuật Của Bao Bì Thực Phẩm I. Mục đích
Nhận dạng một số vật liệu bao bì thông dụng và vai trò của chúng trong bảo quản và phân phối sản phẩm
Tìm hiểu về kết cấu bao bì
Xác định một số thông số kĩ thuật của bao bì
II. Nguyên liệu và dụng cụ - Kẹp gắp nhỏ - Thước kẹp - Các mẫu bao bì - Thước thẳng - Máy dán nhiệt - Kính lúp - Kéo cắt giấy
III. Nội dung thực hiện
1. Nhận dạng một số bao bì thông dụng
1.1 . Màng bao bì chất dẻo plastic 3 mẫu bao bì PE, HDPE, PP
Túi PE Túi HDPE Túi PP
1.2 . Cách tiến hành
Sờ cảm nhận 3 bao bì trên để thu được kết quả tính chất quang học và tính chất cơ học của 3 bao bì
1.3 . Kết quả Bao bì lOMoAR cPSD| 47028186 HDPE PE PP Tính chất Tính chất quang học Độ trong Mờ, không cho Trong suốt, hơi Trong suốt ánh sáng truyền có ánh mờ qua Độ bóng Độ bóng bề mặt Bề mặt bóng Bề mặt bóng thấp, có khả năng loáng cao, cho khả in ấn năng in ấn cao Tính chất cơ học Độ cứng Cứng vững, Mềm dẻo, Cứng hơn PE Khả năng Khó kéo dãn, dễ
Dễ kéo dãn, khó Khó kéo dãn, kéo dãn đứt đứt, dễ đứt Tính bám Bám dính kém Bám dính kém Bám dính tốt dính Độ bền xé Bền xé và bền
Độ bền xé kém, Bền xé và bền kéo có thể xé dễ kéo đứt dàng
1.4 . Đánh giá và nhận xét a. PE( Polyethylene): Đặc tính:
- Trong suốt, hơi có ánh mờ, có bề mặt bóng láng, mềm dẻo.
- Chống thắm nước và hơi nước tốt.
- Chống thấm khí O2, CO2, N2 và dầu mỡ đều kém.
- Chịu được nhiệt độ cao (dưới 230oC) trong thời gian ngắn.
- Bị căng phồng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất tẩy như Alcool, Aceton, H … 2O2
- Có thể cho khí, hương thẩm thấu xuyên qua, do đó PE cũng có thể hấp thu giữ mùi trong
bản thân bao bì, và cũng chính mùi này có thể đưộc hấp thu bởi thực phẩm được chứa
đựng, gây mất giá trị cảm quan của sản phẩm. b. PP( Polypropylen) Đặc tính:
- Là một loại của polyme sản phẩm của phản ứng trùng hợp propylen lOMoAR cPSD| 47028186
- Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE,
không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng
khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
- Trong suốt, độ bóng bền mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
- Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP(140oC)
- cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít
dùng PP làm lớp trong cùng.
- Có tính chất chống thấm O , hơi nước, dầu mỡ và các 2 khí khác. Công dụng: -
Dùng làm bao bì một lớp chứa đựng bảo quản thực phẩm , không yêu cầu
chống oxy hóa một cách nghiêm nhặt. -
Tạo thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng lớn. c. HDPE Đặc tính:
- Có độ trong suốt, độ bóng cao, độ mịn bè mặt cao, khả năng chống nước cao, nhưng
khả năng chống thẩm thấu khí kém.
- Mỏng, bề mặt có độ bóng và trong ở mức trung bình, có độ cứng hơn các túi loại túi
nilon khác, độ mềm dẻo ở mức trung bình, độ kéo dãn thấp, dễ dàng tạo ra nếp gấp,
nhăn khi gấp túi, khi cọ xát túi tạo ra tiếng động sột soạt.
- Chịu được nhiệt độ trong khoảng -40°C - 327°C
- Không chịu tác dụng với axit, muối và kiềm Công dụng:
- Các loại túi được làm từ nhựa HDPE thường gặp là túi đựng rác, túi siêu thị, túi hàng chợ,
- Làm ống nhựa cấp thoát nước. Nhận xét:
- Ta thấy tính chất quang học và cơ học của 3 loại bao bì không giống nhau do các
bao bì được chế tạo từ các loại polyme khác nhau (thành phần cấu tạo khác nhau) lOMoAR cPSD| 47028186
và tùy theo điều kiện trong quá trình sản xuất làm cho các tính chất của các loại bao
bì khác nhau. Cụ thể là PE và HDPE được đánh giá tối ưu hơn các loại còn lại trong
việc sử dụng để làm bao bì bảo quản các loại sản phẩm thực phẩm.
- Tốc độ của quá trình polyme hóa ảnh hưởng đến việc hình thành liên kết giữa các
phân tử với nhau tạo thành chuỗi phân nhánh, chuỗi phân nhánh này làm cản trở
quá trình tạo tinh thể và làm giảm các tính chất quan trọng như độ cứng và độ bền
cơ học nhưng lại tăng cường độ trong và làm giảm trọng lượng. Như vậy, quá trình
polyme hóa diễn ra càng nhanh thì độ bền xé của bao bì plastic càng giảm
2. Bao bì kim loại Lon 2 mảnh Lon 3 mảnh
2.1. Tìm hiểu kết cấu
Sau khi quan sát các mẫu hộp kim loại, ta có kết quả sau:
- Các hộp đựng các thực phẩm như nước rau quả, sữa bột… là dạng hộp 3 mảnh -
Các hộp đựng các thực phẩm như nước ngọt, bia…là dạng hộp 2 mảnh.
2.2. Kết quả
a. Lon 2 mảnh và lon 3 mảnh Lon 2 mảnh Lon 3 mảnh Hình lOMoAR cPSD| 47028186 minh họa lOMoAR cPSD| 47028186 Tạo hình lOMoAR cPSD| 47028186 Cấu tạo -
Lon hai mảnh gồm thân dính liền -
Công nghệ chế tạo lon 3 mảnh
với đáy, nắp rời được ghép mí với thân. được áp dụng cho nguyên liệu thép - Lon
3 mảnh gồm: Thân, đáy, nắp -
Chỉ có một đường ghép mí giữa
thân và nắp, vật liệu chế tạo phải mềm -
Thân: Được chế tạo từ một miêng
dẻo, đó chính là nhôm cũng có thể dùng thép chữ nhật, cuộn lại thành hình trụ và
vật liệu thép có độ mềm dẻo cao hơn. được làm mí thân. -
Bao bì lon hai mảnh có thể có -
Nắp và đáy: Được chế tạo riêng,
chiều cao đến 110 mm, lon hai mảnh được ghép mí với thân (nắp có khóa được
bằng vật liệu thép có chiều cao thấp vì ghép với thân sau khi rót thực phẩm). -
thép không có tính mềm dẻo, không thể Thân, đáy, nắp có độ dày như nhau vì
kéo vuốt đến chiều cao như lon nhôm thép rất cứng vững không mềm dẻo như
nhôm, không thể nong vuốt tạo lon có
chiều cao như nhôm, mà có thể chỉ nong
vuốt được những lon có chiều cao nhỏ. Ưu - Có ít mối ghép -
Đỡ tốn chi phí vận chuyển bao bì điểm -
Thích hợp cho các sản phẩm có (có thể giảm thể tích chứa bao bì).
áp suất đối kháng bên trong (nước có -
Thích hợp cho các sản phẩm có áp
ga) - Thân lon không có đường nối
suất đối kháng bên trong.
bên, không có đường nối giữa than và
đầu đáy, vì vậy lon được đóng chặt -
Chế tác từ thép nên thân cứng vững.
hơn, ít tiêu hao nguyên liệu sản xuất lon. -
Giảm nguy cơ nhiễm độc từ mối hàn. -
Tốn ít thép hơn, nhẹ hơn lOMoAR cPSD| 47028186 Nhược -
Hộp, lon hai mảnh được chế tạo -
Nguy cơ nhiễm độc do mối hàn
điểm theo công nghệ kéo vuốt tạo nên thân có chì, han rỉ từ mối hàn.
rất mỏng, mềm so với bề dày đáy, nên -
Chế tạo phức tạp có nhiều mối
có thể bị đâm thủng, hoặc dễ bị biến ghép. dạng do va chạm. -
Công nghệ sản xuất tốn kém hơn.
3. Bao bì ghép lớp 3.1 . Quan sát
- Dùng kéo cắt và quan sát một số loại bao bì ghép lớp: bánh COSY, Hộp sữa Kun
- Trình bày cấu tạo bao bì 3.2 . Cấu tạo
Cấu tạo của bao bì ghép 7 lớp ( vỏ hộp sữa)
Lớp 1 (màng HDPE): chống thấm nước, bảo vệ lớp in bên trong bằng giấy tránh bị trầy xuớc.
Lớp 2 (giấy in ấn): trang trí và in nhãn.
Lớp 3(giấy kraft): có thể gấp nếp tạo hình dáng hạt, lớp này có độ cứng và dai chịu
đựng được những va chạm cơ học.
Lớp 4 (màng copolymer của PE): lớp keo kết dính giữa giấy kraft và màng nhôm.
Lớp 5 (màng nhôm): ngăn chặn ẩm, ánh sáng, khí và hơi.
Lớp 6 (ionomer hoặc copolymer của PE): lớp keo kết dính giữa màng nhôm và màng HDPE trong cùng.
Lớp 7: Lớp LDPE cho phép bao bì dễ hàn và tạo lớp trơ tiếp xúc với sản phẩm bên trong. lOMoAR cPSD| 47028186
Ưu nhược điểm của bao bì ghép lớp Ưu điểm
Giảm tổn thất tối đa hàm lượng vitamin (giảm hơn 30% so vói chai thủy tinh)
Đảm bảo cho sản phẩm không bị biển đổi màu,mùi
Ở nhiệt độ thường thời gian bảo quản thực phẩm dài hơn so với các loại bao bì khác
Ngăn cản sự tác động của ánh sáng và oxy
Dễ dàng vận chuyển và sử dụng
Có thể tái chế nên giảm thiểu được ô nhiễm môi trường
Đảm bảo cho sản phẩm được vô trùng tuyệt đối Nhược điểm
Không có khả nǎng chịu nhiệt độ cao nên không thể làm bao bì cho các sản phẩm thực
phẩm cần thanh trùng ở nhiệt độ cao
Bao bì màng nhiều lớp phần lớn chỉ áp dụng trên dây chuyên đóng gói vô trùng.
Không nhìn thấy được sản phẩm bên trong.
Cấu tạo của bao bì ghép 5 lớp ( Mì ăn liền)
- Lớp ngoài cùng: Lớp bóng có thể làm bàng OPP, có tính chịu nhiệt, bền cơ học, chống
thấm khí, hơi nước tốt và dễ xé rách và giúp cho quá trình in ấn.
- 2 lớp chất kết dính là PE đồng trùng hợp dùng để kết dính các lớp với nhau.
- Lớp nhôm: ngăn cách ánh sáng và tia tử ngoại.
- Lớp chất dẻo PE: trong cùng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm vì nó an toàn với thực
phẩm tránh cho thực phẩm tiếp xúc với các lớp bao bì độc hại như hàn nhiệt tốt. lOMoAR cPSD| 47028186
Cấu tạo của bao bì ghép 2 lớp ( Bánh Cosy)
- Lớp màng trong cùng tiếp xức trực tiếp với thực phẩm: màng CPP
- Lớp màng ngoài cùng: màng OPP
3.3 . Nhận xét
Về các kết cấu chống gian lận: đối với hầu hết các loại nước khoảng, nước giải khát,
đồ uống có ga,… mà sử dụng bao bì nhựa để chứa thực phẩm đều có kết cấu chống
gian lận tương tự nhau. Đó là sử dụng ghép nắp bằng các nắp ren nhựa có 1 phần cố
định ở cổ chai không thể tháo ra, nó được gắn với nắp bằng kết cấu liền rất yếu và
khi sử dụng phải làm đứt kết cấu đó nên không thể làm nhái sản phẩm.
Một số kết cấu chống gian lận trên bao bì 1 số sản phẩm rất hiệu quả mà không tiêu
tốn nhiều về mặt kinh tế, không ảnh hưởng đến tiện dụng đóng mở của bao bì sản
phẩm, cũng như dây chuyền thực hiện.
Đảm bảo được uy tín, chất lượng của công ty tránh giả hàng, hàng nhái rất tốt. Nhiều
công ty khó có thể làm giả được hoặc đã qua sử dụng mới đem bán. Việc làm kết
cấu chống gian lận sẽ lấy được niềm tin người tiêu dùng
4. Thông số kỹ thuật
4.1 Nguyên liệu và dụng cụ
Các loại bao bì: bao bì HDPE, PE, OPP, lon 2 mảnh, lon 3 mảnh. Thước kẹp thường.
4.2 Cách tiến hành : lOMoAR cPSD| 47028186
Sử dụng thước kẹp để do độ dài, độ dày và độ sâu của lon 2 mảnh và lon 3 mảnh.
Sử dụng thước kẹp để đo độ dày của bao bì HDPE, PE, OPP.
4.3 Kết quả :
a. Số đo kỹ thuật của mối ghép mí Độ rộng Độ sâu mí Độ cao mí Đường kính Chiều cao Sản phẩm ghép ( cm mí ghép ghép (cm) ) ngoài(cm) lon(cm) (cm) Lon đồ uống 0,3 Birdy 0,1 0,75 5,2 10 , 2 Cà phê sữa đá 2,5 Higland coffee 0,15 0,73 5,2 3 , 3
b. Các màng bọc plastic Loại Độ dày(mm) Gía trị Sai số Biểu diễn Sai số bao bì tương Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB tuyệt đối kết quả đối (mm) (mm) (mm) PE 0,29 0,30 0,31 0 , 30 PP 0,4 0,42 0,41 0 , 41 HDPE 0,57 0,58 0,59 0 , 58
1.5 Thực hành mối hàn nhiệt
1.5.1 Nguyên liệu và dụng cụ Bao bì plastic Máy hàn nhiệt
1.5.2 Cách tiến hành
Để bao bì vào máy hàn nhiệt rồi dập máy hàn xuống để bao bì dính lại.
1.5.3 Kết quả lOMoAR cPSD| 47028186