Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ | Giáo án Hóa 11 Kết nối tri thức

Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ | Giáo án Hóa 11 Kết nối tri thức được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa họcgiúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

BÀI 12: CÔNG THC PHÂN TỬ HỢP CHT HU CƠ
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Nêu đưc khái nim v CTPT HCHC
+ S dng đưc kết qu ph khi lưng (MS) đ xác đnh phân t khi ca HCHC.
+ Lp đưc CTPT HCHC t d liu phân tích nguyên t và phân t khi.
2. Năng lực
- Về năng lực chung
- Tự chủ tự học: Tích cc chđộng, tìm hiu nhm thc hin các nhim vtrong
bài học.
- Giao tiếp , hợp tác: Hot đng nhóm cp đôi mt cách hiu qutheo đúng yêu
cầu ca GV, đm bo các thành viên trong nhóm đu đưc tham gia và trình bày báo cáo…..
- Gii quyết vn đsáng tạo: Đxut đưc các c thiết lp CTPT da vào CT
ĐGN
- Năng lc hóa học
- Năng lc nhn thc hóa hc:
+ Nêu đưc khái nim v CTPT HCHC
+ S dng đưc kết qu ph khi lưng (MS) đ xác đnh phân t khi ca HCHC.
+ Lp đưc CTPT HCHC t d liu phân tích nguyên t và phân t khi.
- Năng lc vn dng kiến thc, kĩ năng đã hc vào đi sng: Phân tích đưc hàm lưng
các nguyên t trong hp cht cth, gn gũi vi đi sng (mt s cht trong tinh du quế, tinh
du đinh hương, hương nhu,...).
- Năng lc tìm hiu tnhiên thông qua môn hóa hc:
3. Về phẩm chất
- Chăm ch, trách nhim,trung thực
- Biết phân tích, tng hp, cô đng kiến thc khi học xong bài.
II. THIT BỊ DẠY HC VÀ HC LIỆU
!
Giáo viên
- Sách giáo khoa, giáo án, hthng câu hi và bài tp v công thc phân tHCHC.
- Bài ging đin t(slide trình chiếu).
- Học liu.
"
Học sinh
- Sách giáo khoa.
- Tìm hiu trưc ni dung bài học.
II. TIN TRÌNH DY HỌC
1. Hot đng 1: Khởi động
a. Mục tiêu
- To hng thú kích thích smò ca hc sinh vào chủ đề học tp. Hc sinh tiếp nhn
kiến thc chủ động, tích cc, hiu quả.
- Xut phát tví dụ gắn lin vi thc tế để tạo s mò, hng thú cho HS.
b. Nội dung
Khí butane propane khí hóa lỏng đưc nén trong bình gas, đưc các gia đình sử dụng
để đun, nu có CTPT là C
4
H
10
C
3
H
8
. Em hãy cho biết thành phn nguyên tvà sng
nguyên tử của mi nguyên ttrong hai phân tđó?
c. Sản phẩm
C
4
H
10
gồm hai nguyên t C (4 nguyên t) và nguyên tH (10 nguyên tử)
C
3
H
8
gồm hai nguyên t C (3 nguyên t) và nguyên tH (8 nguyên tử)
d. Tchức thc hiện
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim vụ học tập
- Nghiên cu và trả lời câu hi sau (phn
nội dung)
Nhn nhim v
c 2,3: Thc hin nhim v, báo cáo
kết quvà tho luận
- HĐ cá nhân: HS trả lời câu hỏi
Tho lun suy nghĩ và trả lời câu hỏi
c 4: Kết lun và nhn đnh
GV nhn xét và dẫn dắt vào bài: Vậy thế
nào là CTPT, cách thiết lp CTPT HCHC
như thế nào, cô cùng các em vào bài hc
ngày hôm nay.
2. Hot đng 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Khái niệm CÔNG THỨC PHÂN TỬ
a. Mục tiêu
- Trình bày đưc khái nim CTPT.
- Viết đưc CTPT ca các HCHC từ mô hình cho tc.
b. Nội dung
- Từ ví dtrên, em hãy trình bày khái nim CTPT?
- Hãy viết CTPT ca các HCHC có mô hình dưi đây?
c. Sản phẩm
- CTPT cho biết thành phn nguyên tvà sng nguyên t của mỗi nguyên ttrong phân
tử.
- CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
5
Cl, C
2
H
6
O.
d. Tchức thc hiện
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim vụ học tập
- Nghiên cu và trả lời câu hi sau (phn
nội dung)
Nhn nhim v
c 2,3: Thc hin nhim v, báo cáo
kết quvà tho luận
- HĐ cá nhân: HS trả lời câu hỏi
Tho lun suy nghĩ và trả lời câu hỏi
c 4: Kết lun và nhn đnh
- HS nhn xét chéo
- GV kết lun li vn đề.
Hoạt động 2.2: Cách biểu diễn CTPT HCHC, xác định phân tử khối bằng phương
pháp phổ khối lượng
a. Mục tiêu
- Viết đưc công thc dng tng quát, công thc đơn gin nhất.
- Viết đưc CTPT, CT ĐGN da vào CTCT cho trưc.
- Viết đưc CT ĐGN da vào CTPT cho trưc.
- Dựa vào phkhi lưng xác đnh đưc phân tkhi ca HCHC.
b. Nội dung
- Cho biết HCHC X có 3 nguyên tC, H, O. Em hãy viết CT tng quát ca hp cht X.
TRM 1
Nghiên cu sgk T70, 71 đtrả lời các câu hi sau:
Câu hi 1: Khi nghiên cu thành phn hóa hc của tinh du quế, ngưi ta thu đưc nhiu
HCHC trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde vi CTCT
Hãy viết CTPT và CT ĐGN ca các hợp cht này.
Câu hi 2: Viết CT ĐGN ca các hp cht hu cơ có CTPT sau:
a) C
3
H
6
b) C
3
H
6
O
2
c) C
4
H
10
O d) C
4
H
8
O
2
u hi 3: CT ĐGN cho chúng ta biết điu gì?
TRM 2
Hãy gán các cht hu cơ sau: C
6
H
6
, C
3
H
8
O, C
4
H
8
O
2
vào các phkhi ng tương ng dưi
đây.
c. Sản phẩm
- CTTQ: C
x
H
y
O
z
(x, y, z nguyên dương).
TRM 1
* Câu hi 1:
+ cinnamaldehyde có CTPT và CT ĐGN trùng nhau là C
9
H
8
O.
+ o-methoxycinnamaldehyde có CTPT là C
10
H
10
O
2
* Câu hi 2: CH
2
, C
3
H
6
O
2
, C
4
H
10
O, C
2
H
4
O
* Câu hi 3: CT ĐGN cho ta biết tlệ số nguyên tcủa các nguyên ttrong phân t
HCHC (tỉ lệ các snguyên ti gin)
TRM 2
a) C
3
H
8
O b) C
6
H
6
c) C
4
H
8
O
2
d. Tchức thc hiện
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim vụ học tập
- nhân: Nghiên cu sgk trlời u
hỏi “Cho biết HCHC X có 3 nguyên tC,
H, O. Em hãy viết CT tng quát ca hp
cht X”
- nhóm- trm: GV chia lp thành 4
nhóm
+ Nhóm 1, 3 thc hin nhim v của trm
1
+ Nhóm 2, 4 thc hin nhim v của trm
2
Sau đó các nhóm trao đi nhim vtrm
cho nhau
Nhn nhim v
c 2,3: Thc hin nhim v, báo cáo
kết quvà tho luận
- HĐ cá nhân: HS trả lời câu hỏi
- nhóm- trm: GV mi đi đin ca 2
nhóm lên trình bày vhai trm.
Tho lun suy nghĩ và trả lời câu hỏi
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Các nhóm nhn xét chéo
- GV kết lun li vn đề.
Hot đng 2.3. Lập CTPT HCHC
a) Mc tiêu:
- Lập đưc CTPT HCHC từ dữ liu phân tích nguyên tvà phân tkhi.
b) Ni dung:
Camphor (có trong cây long não) là mt cht rn kết tinh màu trng hay trong sut
ging như sáp vi mùi thơm đc trưng, thưng dùng trong y hc. Phn trăm khi lưng các
nguyên ttrong camphor ln lưt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen.
Từ phkhi lưng ca camphor xác định đưc giá trm/z ca peak [M
+
] bng 152. Hãy
lập CTPT ca camphor theo các bưc:
- Lập CT ĐGN ca camphor.
- Xác đnh phân tkhi.
- Xác đnh CTPT ca camphor.
c) Sn phẩm
- Gọi CTTQ ca camphor là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
- Ta có:
x : y : z = = 10:16:1
Suy ra: CT ĐGN là C
10
H
16
O
- Từ phkhi lưng ca camphor xác đnh đưc giá trm/z ca peak [M
+
] bng 152 nên
PTK bng 152
- CTPT có dng (C
10
H
16
O)
n
Khi đó: M = 152n = 152 n = 1
d) Tchc thc hiện
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim vụ học tập
Nghiên cu sgk hoàn thành bài tp sau
(Phn ni dung)
Nhn nhim v
c 2,3: Thc hin nhim v, báo cáo
kết quvà tho luận
- cặp: GV mi đi đin ca 1 nhóm lên
trình bày vbài làm và thu mt sbài ca
các nhóm chm ly điểm.
Tho lun suy nghĩ và trả lời câu hỏi
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Các HS nhn xét chéo
- GV kết lun li vn đề.
3. Hot đng 3: Luyn tp, củng c
a) Mc tiêu
- Củng c, khc sâu kiến thc đã hc thông qua các câu hi trc nghim nhanh
b) Ni dung
Câu 1: Số ng nguyên thydrogen trong phân tmethane (CH
4
) là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho biết phkhi lưng ca camphor như sau
78, 94 10,53 10,53
:: 6,56:10,53:0,66
12 1 16
=
Phân tkhi ca camphor là
A. 152. B. 138. C. 120. D. 160.
Câu 3: Phân tích phn trăm khi lưng các nguyên tcho thy, eugenol có 73,17%
carbon; 7,31% hydrogen; còn li là oxygen. Biết rng kết quphân tích phkhi lưng cho
thy phân tkhi ca eugenol là 164. CTPT ca eugenol là
A. C
5
H
6
O. B. C
10
H
12
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
9
H
8
O
3
.
Câu 4: Cặp cht nào sau đây có cùng CT ĐGN?
A. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
. B. CH
4
và C
2
H
4
.
C. C
2
H
4
và C
3
H
6
. D. C
3
H
8
và C
4
H
10
.
Câu 5: Cht nào sau đây có CT ĐGN là CH
2
O?
A. C
2
H
4
O
2
. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
10
H
12
O
2
.
c) Sn phẩm
1-D; 2- A; 3-B; 4-C; 5-A
d) Tổ chc thc hiện
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐỘNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim vụ học tập
Trả lời các câu hi sau trong 120 s.
Nhn nhim v
c 2,3: Thc hin nhim v, báo cáo
kết quvà tho luận
- nhân: GV mi 1 HS lên bng tr
lời
Tho lun suy nghĩ và trả lời câu hỏi
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Các HS nhn xét chéo
- GV kết lun li vn đề.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu
Giúp HS thy rng hóa hc rt gn gũi vi thc tế cuc sng, tđó trnên yêu thích
tìm hiu môn hóa hc hơn.
b) Ni dung:
Cht hu cơ đu tiên đưc tng hp như thế nào? Năm 1828, Friedrich Wohler, nhà
hóa hc ngưi Đc, ln đu tiên đã thc hin thành công thí nghim tng hợp cht hu cơ
urea (cht có trong nưc tiu) tcác cht không có trong cơ thể sống là potassium cyanide
và ammonium sulfate. Điu này đã bác bỏ học thuyết cho rng, các cht có trong cơ th
sinh vt vcơ bn, khác hn vi các hóa cht không có ngun gc sinh vt, mở đầu cho s
phát trin ca chuyên ngành hóa hc hu cơ.
Em hãy tìm hiu, cho biết:
+ CTPT ca urea.
+ Phân tkhi ca urea bng bao nhiêu?
+ CT ĐGN ca urea.
| 1/8

Preview text:

BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức
+ Nêu được khái niệm về CTPT HCHC
+ Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của HCHC.
+ Lập được CTPT HCHC từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối. 2. Năng lực - Về năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ trong bài học.
- Giao tiếp , hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu
cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo…..
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước thiết lập CTPT dựa vào CT ĐGN - Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Nêu được khái niệm về CTPT HCHC
+ Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của HCHC.
+ Lập được CTPT HCHC từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống: Phân tích được hàm lượng
các nguyên tố trong hợp chất cụ thể, gần gũi với đời sống (một số chất trong tinh dầu quế, tinh
dầu đinh hương, hương nhu,...).
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên thông qua môn hóa học: 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm,trung thực
- Biết phân tích, tổng hợp, cô đọng kiến thức khi học xong bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên
- Sách giáo khoa, giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập về công thức phân tử HCHC.
- Bài giảng điện tử (slide trình chiếu). - Học liệu. Học sinh - Sách giáo khoa.
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu

- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận
kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
- Xuất phát từ ví dụ gắn liền với thực tế để tạo sự tò mò, hứng thú cho HS. b. Nội dung
Khí butane và propane là khí hóa lỏng được nén trong bình gas, được các gia đình sử dụng
để đun, nấu có CTPT là C4H10 và C3H8. Em hãy cho biết thành phần nguyên tố và số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hai phân tử đó? c. Sản phẩm
C4H10 gồm hai nguyên tố C (4 nguyên tử) và nguyên tố H (10 nguyên tử)
C3H8 gồm hai nguyên tố C (3 nguyên tử) và nguyên tố H (8 nguyên tử)
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nghiên cứu và trả lời câu hỏi sau (phần nội dung) Nhận nhiệm vụ
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
kết quả và thảo luận
- HĐ cá nhân: HS trả lời câu hỏi
Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Vậy thế
nào là CTPT, cách thiết lập CTPT HCHC
như thế nào, cô cùng các em vào bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Khái niệm CÔNG THỨC PHÂN TỬ a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm CTPT.
- Viết được CTPT của các HCHC từ mô hình cho trước. b. Nội dung
- Từ ví dụ trên, em hãy trình bày khái niệm CTPT?
- Hãy viết CTPT của các HCHC có mô hình dưới đây? c. Sản phẩm
- CTPT cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- CH4, C2H6, C2H4, C2H5Cl, C2H6O.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nghiên cứu và trả lời câu hỏi sau (phần nội dung) Nhận nhiệm vụ
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
kết quả và thảo luận
- HĐ cá nhân: HS trả lời câu hỏi
Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định - HS nhận xét chéo
- GV kết luận lại vấn đề.
Hoạt động 2.2: Cách biểu diễn CTPT HCHC, xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng a. Mục tiêu
- Viết được công thức dạng tổng quát, công thức đơn giản nhất.
- Viết được CTPT, CT ĐGN dựa vào CTCT cho trước.
- Viết được CT ĐGN dựa vào CTPT cho trước.
- Dựa vào phổ khối lượng xác định được phân tử khối của HCHC. b. Nội dung
- Cho biết HCHC X có 3 nguyên tố C, H, O. Em hãy viết CT tổng quát của hợp chất X. TRẠM 1
Nghiên cứu sgk – T70, 71 để trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều
HCHC trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với CTCT
Hãy viết CTPT và CT ĐGN của các hợp chất này.
Câu hỏi 2: Viết CT ĐGN của các hợp chất hữu cơ có CTPT sau: a) C3H6 b) C3H6O2 c) C4H10O d) C4H8O2
Câu hỏi 3: CT ĐGN cho chúng ta biết điều gì? TRẠM 2
Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây. c. Sản phẩm
- CTTQ: CxHyOz (x, y, z nguyên dương). TRẠM 1 * Câu hỏi 1:
+ cinnamaldehyde có CTPT và CT ĐGN trùng nhau là C9H8O.
+ o-methoxycinnamaldehyde có CTPT là C10H10O2
* Câu hỏi 2: CH2, C3H6O2, C4H10O, C2H4O
* Câu hỏi 3: CT ĐGN cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử
HCHC (tỉ lệ các số nguyên tối giản) TRẠM 2 a) C3H8O b) C6H6 c) C4H8O2
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HĐ cá nhân: Nghiên cứu sgk trả lời câu Nhận nhiệm vụ
hỏi “Cho biết HCHC X có 3 nguyên tố C,
H, O. Em hãy viết CT tổng quát của hợp chất X”
- HĐ nhóm- trạm: GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1, 3 thực hiện nhiệm vụ của trạm 1
+ Nhóm 2, 4 thực hiện nhiệm vụ của trạm 2
Sau đó các nhóm trao đổi nhiệm vụ trạm cho nhau
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
kết quả và thảo luận
- HĐ cá nhân: HS trả lời câu hỏi
Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- HĐ nhóm- trạm: GV mời đại điện của 2
nhóm lên trình bày về hai trạm.
Bước 4: Kết luận và nhận định

- Các nhóm nhận xét chéo
- GV kết luận lại vấn đề.
Hoạt động 2.3. Lập CTPT HCHC a) Mục tiêu:
- Lập được CTPT HCHC từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối. b) Nội dung:
Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt
giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các
nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen.
Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152. Hãy
lập CTPT của camphor theo các bước:
- Lập CT ĐGN của camphor.
- Xác định phân tử khối.
- Xác định CTPT của camphor. c) Sản phẩm
- Gọi CTTQ của camphor là CxHyOz (x, y, z nguyên dương). - Ta có: x : y : z = 78,94 10,53 10,53 : : = 6,56 :10,53: 0,66 = 10:16:1 12 1 16 Suy ra: CT ĐGN là C10H16O
- Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152 nên PTK bằng 152 - CTPT có dạng (C10H16O)n
Khi đó: M = 152n = 152 → n = 1
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nghiên cứu sgk hoàn thành bài tập sau Nhận nhiệm vụ (Phần nội dung)
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
kết quả và thảo luận
- HĐ cặp: GV mời đại điện của 1 nhóm lên Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi
trình bày về bài làm và thu một số bài của
các nhóm chấm lấy điểm.
Bước 4: Kết luận và nhận định
- Các HS nhận xét chéo
- GV kết luận lại vấn đề.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố a) Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua các câu hỏi trắc nghiệm nhanh b) Nội dung
Câu 1:
Số lượng nguyên tử hydrogen trong phân tử methane (CH4) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Cho biết phổ khối lượng của camphor như sau
Phân tử khối của camphor là A. 152. B. 138. C. 120. D. 160.
Câu 3: Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy, eugenol có 73,17%
carbon; 7,31% hydrogen; còn lại là oxygen. Biết rằng kết quả phân tích phổ khối lượng cho
thấy phân tử khối của eugenol là 164. CTPT của eugenol là A. C5H6O. B. C10H12O2. C. C4H8O2. D. C9H8O3.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây có cùng CT ĐGN? A. C3H6O2 và C4H8O2. B. CH4 và C2H4. C. C2H4 và C3H6. D. C3H8 và C4H10.
Câu 5: Chất nào sau đây có CT ĐGN là CH2O? A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C10H12O2. c) Sản phẩm 1-D; 2- A; 3-B; 4-C; 5-A
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trả lời các câu hỏi sau trong 120 s. Nhận nhiệm vụ
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
kết quả và thảo luận
- HĐ cá nhân: GV mời 1 HS lên bảng trả Thảo luận suy nghĩ và trả lời câu hỏi lời
Bước 4: Kết luận và nhận định
- Các HS nhận xét chéo
- GV kết luận lại vấn đề.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu
Giúp HS thấy rằng hóa học rất gần gũi với thực tế cuộc sống, từ đó trở nên yêu thích
tìm hiểu môn hóa học hơn. b) Nội dung:
Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp như thế nào? Năm 1828, Friedrich Wohler, nhà
hóa học người Đức, lần đầu tiên đã thực hiện thành công thí nghiệm tổng hợp chất hữu cơ
urea (chất có trong nước tiểu) từ các chất không có trong cơ thể sống là potassium cyanide
và ammonium sulfate. Điều này đã bác bỏ học thuyết cho rằng, các chất có trong cơ thể
sinh vật về cơ bản, khác hẳn với các hóa chất không có nguồn gốc sinh vật, mở đầu cho sự
phát triển của chuyên ngành hóa học hữu cơ.
Em hãy tìm hiểu, cho biết: + CTPT của urea.
+ Phân tử khối của urea bằng bao nhiêu? + CT ĐGN của urea.