Bài 12. Đại cương sắc ký - Hóa học | Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng

Bài 12. Đại cương sắc ký - Hóa học | Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐẠI CƯƠNG SẮC
Ths. DS. VÕ SỸ NHẬT
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa và diễn tiến quá trình sắc ký
2. Phân loại được các phương pp sắc ký
3. Giải thích được vai trò, ý nghĩa của các thông số sắc ký
4. Giải thích được hiện tượng giãn pic và ch khắc phục
5. Trình bày được nguyên lý và ứng dụng của các phương
pháp sắc lỏng
LỊCH SỬ RA ĐỜI
1903 tại Warsaw, n thực vật học M. Tswett đã pt minh ra
sắc hấp phđể tách các sắc tố thực vật
Pha động: ether dầu hỏa (hydroca bonr )
Pha tĩnh: bột inulin (carbohydrate), CaCO
3
hoặc sucrose
Trong tiếng Hy Lạp: chromatos (“u”) graphein (“ghi”)
chromatography (“ghi u”): sắc
Progress of a column chromatographic
Dung môi
Hỗn hợp ban đầu
với chất tan A và B
Cột (pha tĩnh)
được phân tán
trong dung môi
(pha động)
Đĩa thủy tinh xốp
Dung dịch rửa giải
The idea behind chromatography: solute A, with a greater affinity than solute B
for the stationary phase, remains on the column longer
LỊCH SỬ RA ĐỜI
1930 tại Hungary, L. Zechmeister tách các sắc tố từ vỏ ớt đ
Pha tĩnh ới Ca(OH)
2
và pha tĩnh trên CaCO
3
LỊCH SỬ RA ĐỜI
1935, B. A. Adams và E. L. Holmes đã chế tạo nhựa trao đổi
ion tổng hợp đầu tiên
1941, A. J. P. Martin và R. L. M. Synge đặt nền móng cho sắc
phân bố lỏng lỏng, sau đó đã nhận giải Nobel năm 1952
1960: sắc ký lỏng cao áp ra đời (HPLC)
1937 1972: 12 giải Nobel về sắc
2005: sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UPLC, UHPLC, UFLC)
ĐỊNH NGHĨA
Sắc những phương pháp tách trong đó c thành phần của
mẫu được phân bố vào 2 pha: pha tĩnh và pha động
Pha tĩnh: chất rắn, chất lỏng được giữ trên một chất rắn hay
một gel. Phanh có th được nhồi vào cột, hoặc trải tnh một
lớp, hay phân tán thành một lớp phim...
Pha động: chất khí, chất lỏng hay chất lỏng siêu tới hạn
chế tách sắc: hấp phụ, phân bố, trao đổi ion, rây phân
tử, ái lực...
QUÁ TRÌNH SẮC KÝ
1. Đưa hỗn hợp lên pha tĩnh
2. Triển khai sắc
Sắc ký khai triển
Sắc ký rửa giải
Quá tnh rửa giải
Dung môi rửa giải
Dung dịch rửa giải
3. Phát hiện các chất
u của chất
Đèn tử ngoại
Thuốc thử đặc hiệu
Detectorầu dò)
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
v THEO PHƯƠNGCHU GIỮ CỦA PHA TĨNH
1) Sắc cột
2) Sắc lớp mỏng
3) Sắc giấy
v THEO BẢN CHẤT VẬT CỦA PHA ĐỘNG
1) Sắc lỏng
2) Sắc khí
3) Sắc lỏng siêu tới hạn
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
Chất tan được
hấp phụ trên
bề mặt pha tĩnh
rắn
v THEO BẢN CHẤT CỦA Q TRÌNH SẮC KÝ
1) Sắc hấp phụ
Pha tĩnh: rắn. Pha động: lỏng hoặc khí
Chất tan bị hấp phụ càng mạnh thì di chuyển qua cột càng chậm
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
Chất tan trong pha lỏng liên kết
với bề mặt cột
Mặt cắt ngang của cột hình ống
v THEO BẢN CHẤT CỦA Q TRÌNH SẮC KÝ
2) Sắc phân bố
Pha tĩnh lỏng đưc liên kết với một bề mặt rắn, thường là bên
trong cột sắcsilica (SiO
2
) trong sắc ký khí
Chất tan phân bố ng nhiều trong pha động
thì di chuyển qua cột càng nhanh
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
v THEO BẢN CHẤT CỦA Q TRÌNH SẮC KÝ
3) Sắc trao đổi ion
Pha động lỏng. Các ion như SO
3
hoặc N(CH
3
)
3
+
liên kết
cộng hóa trị với pha tĩnh rắn, thường nhựa
c ion chất tan mang điện tích trái dấu bịt vào pha tĩnh
Các anion bị giữ lại,
gần các cation liên kết
cộng hóa trị với pha tĩnh
Nhựa trao đổi anion: chỉ các
anion bị giữ lại trên pha tĩnh
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
Sử dụng nhựa trao đổi ion đkhử khngớc
v THEO BẢN CHẤT CỦA Q TRÌNH SẮC KÝ
3) Sắc trao đổi ion
TỐC ĐỘ DI CHUYỂN CỦA CÁC CHẤT
SẮC KHÍ (GC) VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
5. Diện tích pic (S)
6. Hệ sốu giữ (k), hệ số dung lượng (k’)
2 < k < 10 (có thể
chấp nhận 1 < k < 20)
TỐC ĐỘ DI CHUYỂN CỦA CÁC CHẤT
SẮC KHÍ (GC) VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
7. Độu giữ tỷ đối hay hệ số chọn lọc (α): tỷ số hệ số lưu
gigiữa hai chất
Trong đó: t’
r,B
> t’ > 1
r,A
α
Nếu α = 1 = t’ t’
r,B r,A
hai chất rửa giải đồng thời, không
tách đưc khỏi nhau
α càng lớn t sự phânch giữa 2 chất càng nhiều
HÌNH DẠNG PIC – SỰ ĐỐI XỨNG CỦA PIC
8. Hệ số đối xứng (A
s
)
𝐴
𝑠
=
𝐴 + 𝐵
2𝐵
A: nửa chiều rộng phía sau của pic được
đo 1/10 chiều cao pic
B: nửa chiều rộng phía trước của pic được
đo 1/10 chiều cao pic
HÌNH DẠNG PIC – SỰ ĐỐI XỨNG CỦA PIC
8. Hệ số đối xứng (A
s
)
A
s
= 1,0: pic hoàn toàn đối xứng
A
s
> 1,0: pic bị kéo đi
A
s
< 1,0: pic bị dng về phía trước
0,8 *𝐴 1,5
𝑠
HIỆU LỰC CỘT – SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT BIỂU KIẾN
Tại điểm tiêm mẫu, mẫu một dải hẹp. Khi đi qua cột, độ rộng
của dải này liên tục tăng hiện tượng mrộng dải (giãn pic)
9. Số đĩa lý thuyết (N): ng đđánh g hiệu lực cột
L: chiều i cột; H: chiều cao đĩa
w: chiều rộng pic; d
p
: đường kính hạt pha tĩnh
Hiệu năng của cột càng cao khi pic càng hẹp (w nhỏ)
số đĩa lý thuyết N lớn
chiều cao đĩa H nhỏ
đường kính hạt pha tĩnh d nhỏ
p
Chromatographic bands (peaks) are broadened
during the transport through the column
ĐỘ PHÂN GIẢI MỨC ĐỘ PHÂN TÁCH HAI PIC
10.Độ phân giải (R
S
): mô tả mức độ phân tách của hai pic trên
sắc ký đ
R
s
ng lớn, khả năng phân ch của 2 pic càng cao
𝑅
𝑠
1,5
HIỆN TƯỢNG MỞ RỘNG DẢI – SỰ GIÃN PIC
hiện tượng đặc biệt trong sắc ký, được nghiên cứu qua
thuyết động học về đĩa sắc ký
Sự gn pic là kết quả di chuyển nhanh chậm khác nhau của
các phân tử của cùng một chất khi qua cột
Pic ra muộn bị giãn rộng hơn pic ra sớm
Cột sắc ký tốt (hiệu lực cao) sẽ cho pic nhọn (ít bị giãn)
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Khuếch tán xoáy (A): là hiện tượng xảy ra khing một loại
phân tử chất tan đi qua cột, nhưng di chuyển theo các quãng
đường khác nhau (n gọi là khuếch n Eddy)
Như vậy, các phân tử chất tan đi vào cột cùng một lúc sẽ thoát
ra khỏi cột vào những thời điểm khác nhau giãn pic
λ: hằng số thể hiện độ đồng nhất của pha tĩnh
d
p
: đường kính của hạt pha tĩnh
Đưng kính hạt càng nh, khuếch tán xoáy càng ít xảy ra
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Khuếch tán dọc (B): c phân tử chất tan khi qua cột sẽ khuếch
tán từ nơi nồng đcao đến nồng độ i thấp (dọc theo
thành cột sắc ký)
γ: hằng sthể hiện hiệu qunhồi cột
u: tốc độ dòng pha động
D
m
: hệ số khuếch tán của chất tan trong pha động
Hệ số khuếch tán của chất tan trong pha khí lớnn trong pha
lỏng khuếch tán dọc là vấn đnghiêm trọng hơn trong GC
Tốc độ dòngng cao, khuếch tán dọc càng ít xảy ra
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Sự chuyển khối (C): là sự di chuyển qua lại của khối chất tan
giữa pha tĩnh và pha động
q: hằng số liên quan đến vật liệu nhồi cột
d
f
: độ dày của pha tĩnh đường kính cột; d
c
:
D
s
, D
m
: hệ số khuếch tán của chất tan trong pha tĩnh và pha động
Sự chuyển khối ít xảy ra khi:
» Tốc độ dòng nh
» Hạt pha tĩnh nh
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Phương trình van Deemter:
Hạn chế sự giãn pic bằngch:
» Giảm kích thước hạt pha tĩnh
» Đồng nhất hạt pha tĩnh
» Giảm đường kính cột (cột mao quản
trong GC)
Plot showing the relationship between the height of a theoretical plate H, and the mobile
phase’s velocity u, based on the van Deemter equation
SẮC KÝ PHA ĐẢO
Sắc pha đảo (RP): phổ biến nhất trong sắc lỏng
1. Pha tĩnh: không phân cực (silica biến đổi bề mặt)
2. Pha động: dung môi phân cực
ớc hoặc dung dịch đệm (kiểm soát pH pha động)
Dung môi hữu cơ: methanol, acetonitril hoặc tetrahydrofuran
3. chế lưu giữ: sắc ký pn b
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA TĨNH: dựa trên các hạt silica bề mặt đã được biến đổi
a học để tạo thành bề mặt không phân cực
Silica (silica gel) là dạng khớc một phần của keo acid
silicic được polyme hóa
Silica gel – the basis of stationary phase particles
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA TĨNH
Phản ứng hóa học giữa c nhóm silanol trên bề mặt silica
thuốc th silan hu cơ: cloro(d himet yl)octadecylsilan b
mặt kỵ nước (không phân cực). Octadecyl silan (—C
18
H
37
)
pha tĩnh kỵ nước nhất gọi là, cột C
18
hoặc cột ODS
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA TĨNH
Thuốc thử silan 3 nm alkyl nối với Si(R, 2R’) : rất cồng
kềnh che chắn không gian kng thể phản ứng với tất cả
các nhóm silanol còn nhiều nhóm silanol tự do
End-capping (dùng trimethyl clorosilan): giảm thiểu các nm
silanol tự do các giảm tương tác phân cực , acid…)(amin
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA TĨNH
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA TĨNH
Pha tĩnh dựa trên silica sử dụng với pha động thường pH
trong khoảng 2 8. Nếu pha động tính acid / base mạnh
silica dễ bị phân hủy
Pha tĩnh dựa trênc hạt polyme hữu như polystyren
divinylbenzen (PS-DVB), n định trong pha động có pH
khoảng 1 13. Pha tĩnh này thườngu giữ chất pn tích
mạnh hơn so với silica thông thường
SẮC KÝ PHA ĐẢO
CHẾU GIỮ:
Sự lưu giữ: ơng tác kng phân cực
chất tan kng phân cựcu giữ mạnh trên pha tĩnh
chất tan pn cực n lưu giữ yếu rửa giải sớmn
ch thước phân tử càng lớn thì tương tác ng mạnh
Pha tĩnh C
18
là pha lưu giữ mạnh nhấttĩnh kỵ nước nht
Hydrophobic interactions between C
18
(stationary phase) and naproxen
SẮC KÝ PHA ĐẢO
CHẾU GIỮ
Sự pn tách dựa trên chế phân bố
Chất tan phân cực (thân nước) phân bố nhiều trong pha động
(phân cực) rửa giải khỏi cột với thời gian lưu ngắn
Cht tan không pn cực (kỵ ớc) pn bố nhiều pha trong
tĩnh (không phân cực) và lưu giữ mạnh hơn, thời gianu dài
Separation in order of increasing hydrophobicity by RP chromatography
SẮC KÝ PHA ĐẢO
CHẾU GIỮ
Sựu gicũng bị ảnhởng bởi tính chất không phân cực và
kích tớc phân tử của pha tĩnh và C(C
18 8
)
Reversed-phase chromatography with the C and the C
18
8
stationary phase. The
mobile phase is 80% methanol/20% 25 mM KH
2
PO
4
(pH 6.0)
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG
Khả năng hòa tan của dung i pha động phthuộc vào đ
phân cực P′. P’ càng cao, khng a tan các hợp chất
phân cực càng tốt
Sự rửa giải của dung môi pha động phụ thuộc vào cường đ
rửa giải
𝜀
𝜀
𝜀
𝜀𝜀
o
. 𝜀
o
càng cao, sự rửa giải càng mạnh
Dung môi
Độ phân cực
(P’)
Cường độ rửa giải
Pha đảo (𝜀
o
(C ))
18
Cường độ rửa giải
Pha thuận (𝜀
o
(SiO
2
))
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG: nước (hoặc dung dịch đệm) + dungi hữu
phân cực: methanol etonitril, ac e hoặc tetrahydrofuran
Khi tăng tỷ lệ % của dung môi hữu tăng cường độ rửa
giải của pha động sự rửa giải càng mạnh (t
R
ngắn)
Effect of percentage of acetonitrile in the mobile phase
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG
ng độ rửa giải của dung môi hữu cơ tăng dần theo tht:
methanol etonitrile, ac , tetrahydrofuran
Pha động:
62% methanol / H
2
O
53% acetonitril / H
2
O
40% tetrahydrofuran / H
2
O
Mobile phases with similar eluting strengths
isoeluotropic: cường độ rửa
giải bằng nhau, sự lưu giữ trung
nh của c chất là như nhau
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG
Tuy nhiên, khi thay đổi hệ pha động, thứ tự rửa giải giữac
chất th thay đổi hệ số chọn lọc của 3 hệ khác nhau
Illustration of solvent selectivity in RP chromatography
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG
Methanol rẻ hơn và ít độc n acetonitril ưu tiên sử dụng
Tuy nhiên, hỗn hợp methanol - c độ nhớt cao hơn hỗn
hợp acetonitrile - ớc áp suất hệ thống cao n thay thế
methanol bằng acetonitrile sẽ m giảm áp suất của hệ thống
Độ nhớt (mPas)
% Dung môi hữu cơ
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG
Đối với detector UV Vis, ưu tiên đệm phosphat vì hấp thụ UV
thấp. Tuy nhiên, đệm phosphat hòa tan m trong dung môi
hữu kết ta ở nồng độ cao
Đối với detector MS, ưu tiên ng đệm dễ bay i của các acid
hữu như acid acetic, acid formic mui amoni của chúng.
c hệ đệm y ng có khảng hòa tan tốt hơn trong dung
i hữu
Đối với các chất có tính acid / base phthuộc, sự còn lưu giữ
pH pha động hệ đệmcủa sử dụng
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG
dụ:
Separation of acidic drugs (fenoprofen and diclofenac) and basic drugs
SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG
dụ:
Imipramine và amitriptyline có tính basevới pha động pH 3,
chyếu ở dạng BH
+
, phân bố chủ yếu trong pha động thời
gianu ngắn, khoảng 2 pt. Khi pH = 10, imipramine
amitriptyline chủ yếu dạng tự do (B), phân bố chủ yếu trong
pha tĩnh bị lưu giữ mạnh n phút, thời gian lưu dài ~ 4
c cht có tính base: khi pH tăng, thời gian lưu tăng
Fenoprofen diclofenac tính a với pha động pH 3, cid
chủ yếu ở dạng acid (HA), phân bố chủ yếu trong pha tĩnh b
lưu giữ mạnh, thời gian lưu dài ~ 3,5 phút. Khi pH 10, = chủ
yếu dạng A
, phân bố chủ yếu trong pha động, thời gianu
ngắn ~ 1,5 phút
c cht có tính acid: khi pH tăng, thời gianu giảm
SẮC KÝ CẶP ION
Trong sắc ký pha đảo ác , c chất rất phân cực rửa giải trong phần
đầu tiên của sắc đồ gần với , thời gian chết (t
M
) đtin cậy
của phương pp không cao
Sắc cặp ion: ng đphân tích c chất rất phân cực
Pha tĩnh pha động: tương tự sắc ký pha đảo
Thêm thuốc th cặp ion: phần ion ơng tác với ion chất phân
tíchphần kỵ nước tương tác với pha tĩnh kỵ nước
Chất phân tích thuốc thử cặp ion tích điện trái dấu, dẫn đến
tương tác ion (trung hòa về điện) ng sựu gi
u cầu: điều chỉnh pH pha động cho p hợp ion hóa chất
phân tích
SẮC KÝ CẶP ION
c thuốc thử cặp ion điển hình gồm: natri octanesulfonat, acid
heptafluorobutyric tetrabutylamoni hydro sulfat
Octanesulfonat acid heptafluorobutyric tích điện âm tạo
cặp ion vớic thuốc base (BH
+
)
Tetrabutylammoni hydro sulfat (amoni bậc bốn) tích điện
ơng và tạo cặp ion với các thuốc acid )tích điện âm (A
Structures of (sodium) octanesulfonate, heptafluorobutyrate
(heptafluorobutyric acid), and tetrabutylammonium (hydrogen sulfate)
SẮC KÝ CẶP ION
Comparison of RP
chromatography and ion-
pair chromatography.
The stationary phase is C
18
in
both experiments. The
mobile phase in the upper
chromatogram is 30%
methanol mixed with 70%
acetate buffer pH 3.5.
The mobile phase in the
lower chromatogram is 45%
methanol mixed with 55%
acetate buffer pH 3.5
containing 65 mM
octanesulfonate
Không có thuốc thử
cặp ion trong pha
động (Sắc ký pha đảo)
Octanesulfonate 65
mM trong pha động
(Sắc ký cặp ion)
SẮC KÝ CẶP ION
Sự lưu giữc chất ngn khi thay đổi hệ pha động:
Giảm nồng độ dungi hữu (tương tự sắc ký pha đảo)
Tăng kích thước phân tử của thuốc thử cặp ion. Ví dụ:
octanesulfonat (C n pentanesulfonat
8
) lưu giữ base mạnh
(C
5
)
tetrabutylamoni hydro sulfat (C
16
) lưu giữ acid mạnh hơn
tetramethylamoni hydro sulfat (C
4
)
ng nồng độ của thuốc thử cặp ion (khuyến cáo 1–5 mM)
SẮC KÝ CẶP ION
Một số lưu ý trong thực nghiệm:
Methanol được ưu tiênm dung môi hữu trong pha động vì
a tan tốt thuốc thử cặp ion
Pha động có thuốc thử cặp ion có khuynh ớng sủi bọt (lọc
chân không để loại bọt khí)
n bằng cột với pha động tốn nhiều thời gian hơn so với sắc
pha đảo
Duy trì tốc độ ng trong hệ thống (ví dụ 0,1 mL / phút) thay vì
tắt bơm tránh kết tủa thuốc th cặp ionkhi chạy qua đêm ( )
Kiểm soát nhiệt độ cột (sắc cặp ion nhạy cảm với sự thay
đổi nhiệt độ)
SẮC KÝ PHA THUẬN
Sắc pha thuận (NP)
Pha tĩnh rắn: rất phân cực
Pha động lỏng: không phân cực hoặc ít phân cực hơn pha tĩnh
chế lưu giữ: sắc ký hấp phụ
Áp dụng: chất phân hoặc tích rất kỵ ớc rất thân c
Sắc ký pha thuận sử dụng nhiều dung môi hữu cơ độc hại
hạn chế sử dụng trong thực nghiệm
Silica pha tĩnh
Pha tĩnh điển hình: silica tinh khiết
c chấtm phân cực không có ái lực với silica thì kng b
lưu giữ đi qua cột với tốc độơng đương pha động
c chất nhóm phân cực ái lực caon với silica, bị lưu
gitrong hệ thống do chế hấp phụ
SẮC KÝ PHA THUẬN
Silica pha tĩnh
Bề mặt silica được bao phbởi các nhóm silanol (—Si OH) ,
tạo nên đặcnh hấp ph mạnh ca silica
Một số silanol tương tác liên kết hydro với các silanol gần đó
(bắc cầu) (tính atrong khi các silanol khác bị cô lập cid đơn lẻ)
Trong một số trường hợp, hai silanol được gắn o cùng một
nguyên tử Si (silanol ghép đôi)
Bắc cầu
Tính acid đơn lẻ
Ion kim loại bề mặt
Kim loại hoạt động
Ghép đôi
Ngậm nước
SẮC KÝ PHA THUẬN
Silica pha tĩnh
c nhóm silanol kc nhaucác đặc tính hấp phụ khác
nhau. Để khử hoạt tính của các nhóm silanol hoạt động mạnh,
ta có thể:
è dùng một lượng nhỏ H
2
O hoặc dungi pn cực khác
è hoặc thêm một lưng nhỏ amin hoặc acid o pha động
Để thay đi độ chọn lọc (thay đổi thứ tự rửa giải), các silanol
trên silica thể đưc tạo dẫn xuất với các phối tử chứa
các nhóm phân cực khác như diol,CN và —NH
2
dụ: nhôm silicat magnesi silicat
SẮC KÝ PHA THUẬN
Tươngc phân tử và sự lưu giữ
Ch yếu tương tác phân cực bao gồm: ơngc lưỡng cực,
tương tác liên kết hydrotươngc ion
ơng tác lưỡng cực: tương tác của các chất có các nhóm
chức vớimen lưỡng cực cố định, nhóm nitril hoặc nitro tham
gia vào tương c lưỡng cực mạnh nhất
dụ: CN > NO > C = O, CHO > COOR > halogen > OH >
2
COOH > —O > NH
2
ơng tác liên kết hydro: tương tác giữa nguyên tử cho và
nguyên tử nhận liên kết hydro. Chất cho liên kết hydro là acid
chất nhận liên kết hydro là base thì tương tác càng mạnh
dụ: acid carboxylic và phenol chất cho liên kết hydro
mạnh và amin chất nhận liên kết hydro mạnh
Silanol có cả thuộc tính cho nhận liên kết hydro
SẮC KÝ PHA THUẬN
Tươngc phân tử và sự lưu giữ
Tươngc ion: xảy ra giữa c chất tính base c nhóm
silanol tính acid, tương tác này là kng mong muốn làm
tăng khả năng lưu giữ rất mạnh khử các silanol hoạt động
mạnh
c chất nhiều nhóm phân cực sẽ dễ bị lưu giữ mạnh, trong
khi các chất ít phân cực hơn sẽ ít bịu giữn
NP chromatography of vitamin E variants. The stationary phase is silica. The mobile phase is n-
SẮC KÝ PHA THUẬN
Tươngc phân tử và sự lưu giữ
Sựơngc / lưu giữ tăng lên theo sự phân cực của nm chức
c hydrocarbon bão a không tươngc với silica không
bịu giữ
c hydrocarbon thơm tương tác yếu blưu giữ một chút
Alcol phenol có đphân cực cao hơn ceton, đều tương
tác liên kết hydro với silica lưu giữ mạnh hơn
Amin bậc một (tính base) liên kết hydro nhận mạnh và acid
carboxylic cho liên kết hydro mạnh lưu girất silica mạnh
Khng lưu gităng lên theo số lượng các nhóm chức. Chất có
2 nm hydroxyl lưu giữ mạnh n chất chỉ 1 nm hydroxyl
SẮC KÝ PHA THUẬN
Tươngc phân tử và sự lưu giữ
Contribution of different functional groups to interaction and retention with silica
Tương tác
với silica
Sự lưu giữ
Dung môi
Độ phân cực
(P’)
Cường độ rửa giải
Pha đảo (𝜀
o
(C ))
18
Cường độ rửa giải
Pha thuận (𝜀
o
(SiO
2
))
SẮC KÝ PHA THUẬN
Pha động: hỗn hợp của n-heptan và ethyl acetat hoặc propanol.
Thành phần phân cực (ethyl acetat hoặc propanol) tăng scạnh
tranh các vị trí hấp phụ trên bề mặt silica giảm sự tươngc
của các chất với silica giảm khả ng lưu giữ của pha tĩnh
ờng độ của pha động là do đphân cực P’ của dungi,
thể được xếp hạng theo cường độ rửa giải 𝜀∘ (SiO
2
)
SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
Sắc rây phân t (SEC): là kỹ thuật sắc ký dùng để tách c
chất hữu độ phân cực thấp, theo kích thước phân tử của
chúng
Pha tĩnh: (hạt gel)các hạt polyme cực nhỏ được thiết kế
các lỗ xốp với kích thước khác nhau
Hạt gel mm được làm từ polysaccharid như dextran,
polyacrylamid hoặc polystyren. Gel mềm được sử dụng với
ng trọng lực pha động chảy qua cột do trọng lực( )
Hạt gel cng chu được áp suất cao và làm bằng silica (nước
m pha động) hoặc polyme hữu cơ có nhiều liên kết chéo n
polystyren divinylbenzen (dung môi hữu làm pha động)
Pha động:
c Sắc lọc trên gel
Dung môi hữu cơ Sắc thấm qua gel (GPC)
SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
c phân tử kc nhau thâm nhập theoch khác nhau o các
lỗ xốp của gel
c phân tử lớn không đio các lỗ xốp của gel và di chuyển
cùng vận tốc pha động
Thể tích pha động mangc pn tử lớn đi qua cột gọi là th
tích loại trừ V
0
= thể tích pha động giữac hạt trong cộtgel
c phân tử nhỏ nhất được pha động dẫn vào các lỗ xốp nh
nhất của hạt gel
Thể tích pha động để rửa giảic chất nhỏ nhất gọi là thểch
thấm tổng V
M
Do đó, các chất trong mẫu được tách ra theo thứ tự giảm
dần kích thước phân tử
SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
Principle of size exclusion chromatography
Phân tử nhỏ
Phân tử lớn
SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
ch thước lỗ xốp trên c hạt pha tĩnh (hạt gel) phải được lựa
chọn phù hợp vớic pn tử nghiên cứu
dụ: ch các protein từ 30 200 kDa
c protein > 200 kDa được rửa giải với thể tích loại trừ V
0
c chất < 30 kDa rửa giải cùng nhau với thể tích thấm tổng V
M
SEC separation of thyroglobulin (660 kDa), IgG (150 kDa), BSA (66.5 kDa), myoglobin (17 kDa),
and uracil (0.1 kDa). The stationary phase is termed Sepax Unix SEC-300. The mobile phase is
0.2 M dibasic sodium phosphate, pH 7 with phosphoric acid
SẮC KÝ ĐỐI QUANG
c đồng phân đối quang tính chất hóa lý giống hệt nhau
không thể phân tách bằng c kỹ thuật sắc ký thông thường
Sắc đối quang:
ch tiếp cận gián tiếp: ng tác nhân đối quang để tạo dẫn
xuất không đối quang, được thực hiện trước quá trình sắc ký
ch tiếp cận trực tiếp: ng pha tĩnh hoặc pha động không
đối quang
Pha tĩnh gồm các hạt polyme (silica, cellulose hoặc
methacrylat) có bề mặt được tạo dẫn xuất với các nhóm chức
không đối quang (protein, polysaccharid, cyclodextrin, kháng
sinh methacrylat dạng xoắn)
SẮC KÝ ĐỐI QUANG
Separation of L- and D-epinephrine using a chiral stationary phase. The stationary phase is
termed Shodex ORpak CDBS-453. The mobile phase is acetonitrile with 0.05% (w/v) acetic
acid/0.2 M sodium chloride in water 5 : 95 (v/v)
SẮC KÝ LỎNG SIÊU TỚI HẠN
Sắc lỏng siêu tới hạn (SFC)
Pha động: là chất lỏng siêu tới hạn. Phổ biến là CO
2
siêu tới
hạn nhiệt độ ≥ 31(ở ,3
o
C và áp suất ≥ 73,9 atm)
Nhiệt độ (
o
C)
Áp suất (atm)
Rắn
Lỏng
Khí
Điểm
ba
Điểm tới
hạn
Chất lỏng
siêu tới hạn
SẮC KÝ LỎNG SIÊU TỚI HẠN
Nhiệt độ cột: được kiểm st bằng đảm bảolò cột như GC (
nhiệt độ cột nhiệt độ tới hạn> )
Áp suất: đạt được bằng cách đặt một ống mao dẫn hẹp ở cuối
cột sắc ký (bộ hạn chế). Khi chất lỏng siêu tới hạn rời khỏi b
hạn chế, chuyển thành khí chứa chất tan dễ dàng phát hiện
bằng detector
Ưu điểm của SFC:
Tách c chất phân tích không bayi như LC (vì khả năng
a tan tốt của chất lỏng siêu tới hạn)
Tốc đ ệ srửa giải (vì hđộ phân giải caon so với LC
khuếch tán trong chất lỏng siêu tới hạn cao hơn)
Tăng ờng độ rửa giải bằng cách:
tăng tỷ trọng của chất lỏng su tới hạn (ng dần áp suất)
hoặc thêm dung môi hữu cơ vào pha động như methanol
SẮC KÝ LỎNG SIÊU TỚI HẠN
Cấu tạo của máy SFC bao gồm:
Hệ thống bơm CO
2
vào cột ở áp suất cao hơn áp suất tới hạn
Bộ tiêm mẫu thường được thực hiện bởi một ng tương tự lặp
như trong LC
Cột sắc ký có thể cột mao quản giống như GC hoặc cột nhồi
giống nLC
Detector: thường là detector ion hóa ngọn lửa (FID), detector
UV hoặc khối ph
SFC là một phương pháp chính thức trong EP, nhưng kng
được sử dụng nhiều
| 1/70

Preview text:

ĐẠI CƯƠNG SẮC KÝ
Ths. DS. VÕ SỸ NHẬT MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa và diễn tiến quá trình sắc ký
2. Phân loại được các phương pháp sắc ký
3. Giải thích được vai trò, ý nghĩa của các thông số sắc ký
4. Giải thích được hiện tượng giãn pic và cách khắc phục
5. Trình bày được nguyên lý và ứng dụng của các phương
pháp sắc ký lỏng LỊCH SỬ RA ĐỜI
• 1903 tại Warsaw, nhà thực vật học M. Tswett đã phát minh ra
sắc ký hấp phụ để tách các sắc tố thực vật
– Pha động: ether dầu hỏa (hydrocarbon)
– Pha tĩnh: bột inulin (carbohydrate), CaCO hoặc sucrose 3
• Trong tiếng Hy Lạp: chromatos (“màu”) và graphein (“ghi”) ➔
chromatography (“ghi màu”): sắc ký
Progress of a column chromatographic LỊCH SỬ RA ĐỜI
• 1930 tại Hungary, L. Zechmeister tách các sắc tố từ vỏ ớt đỏ
Pha tĩnh dưới là Ca(OH) và pha tĩnh trên là CaCO 2 3 Dung môi Hỗn hợp ban đầu với chất tan A và B Cột (pha tĩnh) được phân tán trong dung môi (pha động) Đĩa thủy tinh xốp Dung dịch rửa giải
The idea behind chromatography: solute A, with a greater affinity than solute B
for the stationary phase, remains on the column longer LỊCH SỬ RA ĐỜI
• 1935, B. A. Adams và E. L. Holmes đã chế tạo nhựa trao đổi ion tổng hợp đầu tiên
• 1941, A. J. P. Martin và R. L. M. Synge đặt nền móng cho sắc
ký phân bố lỏng – lỏng, sau đó đã nhận giải Nobel năm 1952
• 1960: sắc ký lỏng cao áp ra đời (HPLC)
• 1937 – 1972: 12 giải Nobel về sắc ký
• 2005: sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UPLC, UHPLC, UFLC) ĐỊNH NGHĨA
Sắc ký
là những phương pháp tách trong đó các thành phần của
mẫu được phân bố vào 2 pha: pha tĩnh và pha động
Pha tĩnh: chất rắn, chất lỏng được giữ trên một chất rắn hay
một gel. Pha tĩnh có thể được nhồi vào cột, hoặc trải thành một
lớp, hay phân tán thành một lớp phim...
Pha động: chất khí, chất lỏng hay chất lỏng siêu tới hạn
Cơ chế tách sắc ký: hấp phụ, phân bố, trao đổi ion, rây phân tử, ái lực... QUÁ TRÌNH SẮC KÝ
1. Đưa hỗn hợp lên pha tĩnh 2. Triển khai sắc ký
– Sắc ký khai triển – Sắc ký rửa giải • Quá trình rửa giải • Dung môi rửa giải • Dung dịch rửa giải
3. Phát hiện các chất – Màu của chất – Đèn tử ngoại
– Thuốc thử đặc hiệu – Detector (đầu dò)
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
v THEO PHƯƠNG CÁCH LƯU GIỮ CỦA PHA TĨNH 1) Sắc ký cột 2) Sắc ký lớp mỏng 3) Sắc ký giấy
v THEO BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA PHA ĐỘNG 1) Sắc ký lỏng 2) Sắc ký khí
3) Sắc ký lỏng siêu tới hạn

PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
v THEO BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH SẮC KÝ 1) Sắc ký hấp phụ
• Pha tĩnh: rắn. Pha động: lỏng hoặc khí Chất tan được hấp phụ trên bề mặt pha tĩnh rắn
Chất tan bị hấp phụ càng mạnh thì di chuyển qua cột càng chậm
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
v THEO BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH SẮC KÝ 2) Sắc ký phân bố
• Pha tĩnh lỏng được liên kết với một bề mặt rắn, thường là bên
trong cột sắc ký silica (SiO ) trong sắc ký khí 2
Mặt cắt ngang của cột hình ống
Chất tan trong pha lỏng liên kết với bề mặt cột
Chất tan phân bố càng nhiều trong pha động
thì di chuyển qua cột càng nhanh
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
v THEO BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH SẮC KÝ 3) Sắc ký trao đổi ion
• Pha động lỏng. Các ion như SO — hoặc N(CH ) + liên kết 3 3 3
cộng hóa trị với pha tĩnh rắn, thường là nhựa
• Các ion chất tan mang điện tích trái dấu bị hút vào pha tĩnh
Các anion bị giữ lại, gần các cation liên kết
cộng hóa trị với pha tĩnh

Nhựa trao đổi anion: chỉ các
anion bị giữ lại trên pha tĩnh

PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
v THEO BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH SẮC KÝ
3) Sắc ký trao đổi ion

Sử dụng nhựa trao đổi ion để khử khoáng nước
TỐC ĐỘ DI CHUYỂN CỦA CÁC CHẤT
SẮC KÝ KHÍ (GC) VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) 5. Diện tích pic (S)
6. Hệ số lưu giữ (k), hệ số dung lượng (k’)
2 < k < 10 (có thể
chấp nhận 1 < k < 20)
TỐC ĐỘ DI CHUYỂN CỦA CÁC CHẤT
SẮC KÝ KHÍ (GC) VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
7. Độ lưu giữ tỷ đối hay hệ số chọn lọc (
α): là tỷ số hệ số lưu giữ giữa hai chất Trong đó: t’ > t’ > 1 r,B r,A ➔ α Nếu α = 1 ➔ t’ = t’ r,B
r,A ➔ hai chất rửa giải đồng thời, không tách được khỏi nhau
α càng lớn thì sự phân tách giữa 2 chất càng nhiều
HÌNH DẠNG PIC – SỰ ĐỐI XỨNG CỦA PIC
8. Hệ số đối xứng (A )
s 𝐴 + 𝐵 𝐴 = 𝑠 2𝐵
• A: nửa chiều rộng phía sau của pic được đo ở 1/10 chiều cao pic
• B: nửa chiều rộng phía trước của pic được đo ở 1/10 chiều cao pic
HÌNH DẠNG PIC – SỰ ĐỐI XỨNG CỦA PIC
8. Hệ số đối xứng (A )
s
• A = 1,0: pic hoàn toàn đối xứng s
• A > 1,0: pic bị kéo đuôi s
• A < 1,0: pic bị doãng về phía trước s 0,8 ≤ *𝐴𝑠 ≤ 1,5
HIỆU LỰC CỘT – SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT BIỂU KIẾN
Tại điểm tiêm mẫu, mẫu là một dải hẹp. Khi đi qua cột, độ rộng
của dải này liên tục tăng ➔ hiện tượng mở rộng dải (giãn pic)
9. Số đĩa lý thuyết (N): dùng để đánh giá hiệu lực cột
L: chiều dài cột; H: chiều cao đĩa
w: chiều rộng pic; d : đường kính hạt pha tĩnh p
Hiệu năng của cột càng cao khi pic càng hẹp (w nhỏ)
• số đĩa lý thuyết N lớn • chiều cao đĩa H nhỏ
• đường kính hạt pha tĩnh d nhỏ p
Chromatographic bands (peaks) are broadened
during the transport through the column
ĐỘ PHÂN GIẢI – MỨC ĐỘ PHÂN TÁCH HAI PIC
10. Độ phân giải (R ):
mô tả mức độ phân tách của hai pic trên S sắc ký đồ
R càng lớn, khả năng phân tách của 2 pic càng cao s 𝑅 ≥ 1,5 𝑠
HIỆN TƯỢNG MỞ RỘNG DẢI – SỰ GIÃN PIC
• Là hiện tượng đặc biệt trong sắc ký, được nghiên cứu qua
thuyết động học về đĩa sắc ký
• Sự giãn pic là kết quả di chuyển nhanh chậm khác nhau của
các phân tử của cùng một chất khi qua cột
• Pic ra muộn bị giãn rộng hơn pic ra sớm
• Cột sắc ký tốt (hiệu lực cao) sẽ cho pic nhọn (ít bị giãn)
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Khuếch tán xoáy (A):
là hiện tượng xảy ra khi cùng một loại
phân tử chất tan đi qua cột, nhưng di chuyển theo các quãng
đường khác nhau (còn gọi là khuếch tán Eddy)
• Như vậy, các phân tử chất tan đi vào cột cùng một lúc sẽ thoát
ra khỏi cột vào những thời điểm khác nhau ➔ giãn pic
λ: hằng số thể hiện độ đồng nhất của pha tĩnh
d : đường kính của hạt pha tĩnh p
Đường kính hạt càng nhỏ, khuếch tán xoáy càng ít xảy ra
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Khuếch tán dọc (B):
các phân tử chất tan khi qua cột sẽ khuếch
tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (dọc theo thành cột sắc ký)
γ: hằng số thể hiện hiệu quả nhồi cột
u: tốc độ dòng pha động
D : hệ số khuếch tán của chất tan trong pha động m
Hệ số khuếch tán của chất tan trong pha khí lớn hơn trong pha
lỏng ➔ khuếch tán dọc là vấn đề nghiêm trọng hơn trong GC
Tốc độ dòng càng cao, khuếch tán dọc càng ít xảy ra
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Sự chuyển khối (C):
là sự di chuyển qua lại của khối chất tan
giữa pha tĩnh và pha động
q: hằng số liên quan đến vật liệu nhồi cột
d : độ dày của pha tĩnh; d : đường kính cột f c
D , D : hệ số khuếch tán của chất tan trong pha tĩnh và pha động s m
Sự chuyển khối ít xảy ra khi: » Tốc độ dòng nhỏ » Hạt pha tĩnh nhỏ
THUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG SẮC KÝ
Phương trình van Deemter:
Hạn chế sự giãn pic bằng cách:
» Giảm kích thước hạt pha tĩnh
» Đồng nhất hạt pha tĩnh
» Giảm đường kính cột (cột mao quản trong GC)
Plot showing the relationship between the height of a theoretical plate H, and the mobile
phase’s velocity u, based on the van Deemter equation SẮC KÝ PHA ĐẢO
Sắc ký pha đảo (RP):
phổ biến nhất trong sắc ký lỏng
1. Pha tĩnh: không phân cực (silica biến đổi bề mặt)
2. Pha động: dung môi phân cực
– Nước hoặc dung dịch đệm (kiểm soát pH pha động)
– Dung môi hữu cơ: methanol, acetonitril hoặc tetrahydrofuran
3. Cơ chế lưu giữ: sắc ký phân bố SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA TĨNH:
dựa trên các hạt silica mà bề mặt đã được biến đổi
hóa học để tạo thành bề mặt không phân cực
Silica (silica gel) là dạng khử nước một phần của keo acid silicic được polyme hóa
Silica gel – the basis of stationary phase particles SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA TĨNH
• Phản ứng hóa học giữa các nhóm silanol trên bề mặt silica và
thuốc thử silan hữu cơ: cloro(dimethyl)octadecylsilan ➔ bề
mặt kỵ nước (không phân cực). Octadecyl silan (—C H ) là 18 37
pha tĩnh kỵ nước nhất, gọi là cột C hoặc cột ODS 18 SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA TĨNH
• Thuốc thử silan có 3 nhóm alkyl (R, 2R’) nối với Si: rất cồng
kềnh và che chắn không gian ➔ không thể phản ứng với tất cả
các nhóm silanol ➔ còn nhiều nhóm silanol tự do
End-capping (dùng trimethyl clorosilan): giảm thiểu các nhóm
silanol tự do ➔ giảm các tương tác phân cực (amin, acid…) SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA TĨNH SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA TĨNH
• Pha tĩnh dựa trên silica thường sử dụng với pha động có pH
trong khoảng 2 – 8. Nếu pha động có tính acid / base mạnh ➔ silica dễ bị phân hủy
• Pha tĩnh dựa trên các hạt polyme hữu cơ như polystyren –
divinylbenzen (PS-DVB), ổn định trong pha động có pH
khoảng 1 – 13. Pha tĩnh này thường lưu giữ chất phân tích
mạnh hơn so với silica thông thường SẮC KÝ PHA ĐẢO CƠ CHẾ LƯU GIỮ:
• Sự lưu giữ: tương tác không phân cực
– chất tan không phân cực lưu giữ mạnh trên pha tĩnh
– chất tan phân cực lưu giữ yếu hơn và rửa giải sớm hơn
Hydrophobic interactions between C18 (stationary phase) and naproxen
Kích thước phân tử càng lớn thì tương tác càng mạnh
Pha tĩnh C là pha tĩnh kỵ nước nhất ➔ lưu giữ mạnh nhất 18 SẮC KÝ PHA ĐẢO CƠ CHẾ LƯU GIỮ
Sự phân tách dựa trên cơ chế phân bố
• Chất tan phân cực (thân nước) phân bố nhiều trong pha động
(phân cực) và rửa giải khỏi cột với thời gian lưu ngắn
• Chất tan không phân cực (kỵ nước) phân bố nhiều trong pha
tĩnh (không phân cực) và lưu giữ mạnh hơn, thời gian lưu dài
Separation in order of increasing hydrophobicity by RP chromatography SẮC KÝ PHA ĐẢO CƠ CHẾ LƯU GIỮ
• Sự lưu giữ cũng bị ảnh hưởng bởi tính chất không phân cực và
kích thước phân tử của pha tĩnh (C và C ) 18 8
Reversed-phase chromatography with the C
18 and the C8 stationary phase. The
mobile phase is 80% methanol/20% 25 mM KH PO 2 4 (pH 6.0) SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA ĐỘNG
• Khả năng hòa tan của dung môi pha động phụ thuộc vào độ
phân cực P′. P’ càng cao, khả năng hòa tan các hợp chất phân cực càng tốt
• Sự rửa giải của dung môi pha động phụ thuộc vào cường độ
rửa giải 𝜀o. 𝜀o càng cao, sự rửa giải càng mạnh Độ phân cực Cường độ rửa giải Cường độ rửa giải Dung môi (P’) Pha đảo (𝜀o (C Pha thuận (𝜀o (SiO )) 1 )) 8 2 SẮC KÝ PHA ĐẢO
PHA ĐỘNG: nước
(hoặc dung dịch đệm) + dung môi hữu cơ
phân cực: methanol, acetonitrile hoặc tetrahydrofuran
• Khi tăng tỷ lệ % của dung môi hữu cơ ➔ tăng cường độ rửa
giải của pha động ➔ sự rửa giải càng mạnh (t ngắn) R
Effect of percentage of acetonitrile in the mobile phase SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA ĐỘNG
• Cường độ rửa giải của dung môi hữu cơ tăng dần theo thứ tự:
methanol, acetonitrile, tetrahydrofuran
Mobile phases with similar eluting strengths • Pha động: – 62% methanol / H O 2
isoeluotropic: có cường độ rửa – 53% acetonitril / H O
giải bằng nhau, sự lưu giữ trung 2
– 40% tetrahydrofuran / H O bình của các chất là như nhau 2 SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA ĐỘNG
• Tuy nhiên, khi thay đổi hệ pha động, thứ tự rửa giải giữa các
chất có thể thay đổi vì hệ số chọn lọc của 3 hệ là khác nhau
Illustration of solvent selectivity in RP chromatography SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA ĐỘNG
• Methanol rẻ hơn và ít độc hơn acetonitril ➔ ưu tiên sử dụng
• Tuy nhiên, hỗn hợp methanol - nước có độ nhớt cao hơn hỗn
hợp acetonitrile - nước ➔ áp suất hệ thống cao hơn ➔ thay thế
methanol bằng acetonitrile sẽ làm giảm áp suất của hệ thống Độ nhớt (mPas) % Dung môi hữu cơ SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA ĐỘNG
• Đối với detector UV – Vis, ưu tiên đệm phosphat vì hấp thụ UV
thấp. Tuy nhiên, đệm phosphat hòa tan kém trong dung môi
hữu cơ ➔ kết tủa ở nồng độ cao
• Đối với detector MS, ưu tiên dùng đệm dễ bay hơi của các acid
hữu cơ như acid acetic, acid formic và muối amoni của chúng.
Các hệ đệm này cũng có khả năng hòa tan tốt hơn trong dung môi hữu cơ
• Đối với các chất có tính acid / base, sự lưu giữ còn phụ thuộc
pH của pha động ➔ sử dụng hệ đệm SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA ĐỘNG Ví dụ:
Separation of acidic drugs (fenoprofen and diclofenac) and basic drugs SẮC KÝ PHA ĐẢO PHA ĐỘNG Ví dụ:
• Imipramine và amitriptyline có tính base và với pha động pH 3,
chủ yếu ở dạng BH+, phân bố chủ yếu trong pha động và thời
gian lưu ngắn, khoảng 2 phút. Khi pH = 10, imipramine và
amitriptyline chủ yếu ở dạng tự do (B), phân bố chủ yếu trong
pha tĩnh và bị lưu giữ mạnh hơn, thời gian lưu dài ~ 4 phút
➔ Dược chất có tính base: khi pH tăng, thời gian lưu tăng
• Fenoprofen và diclofenac có tính acid và với pha động pH 3,
chủ yếu ở dạng acid (HA), phân bố chủ yếu trong pha tĩnh và bị
lưu giữ mạnh, thời gian lưu dài ~ 3,5 phút. Khi pH = 10, chủ
yếu ở dạng A–, phân bố chủ yếu trong pha động, thời gian lưu ngắn ~ 1,5 phút
➔ Dược chất có tính acid: khi pH tăng, thời gian lưu giảm SẮC KÝ CẶP ION
Trong sắc ký pha đảo, các chất rất phân cực rửa giải trong phần
đầu tiên của sắc ký đồ, gần với thời gian chết (t ) M ➔ độ tin cậy
của phương pháp không cao
Sắc ký cặp ion: dùng để phân tích các chất rất phân cực
• Pha tĩnh và pha động: tương tự sắc ký pha đảo
• Thêm thuốc thử cặp ion: phần ion tương tác với ion chất phân
tích và phần kỵ nước tương tác với pha tĩnh kỵ nước
Chất phân tích và thuốc thử cặp ion tích điện trái dấu, dẫn đến
tương tác ion (trung hòa về điện) ➔ tăng sự lưu giữ
Yêu cầu: điều chỉnh pH pha động cho phù hợp ➔ ion hóa chất phân tích SẮC KÝ CẶP ION
Các thuốc thử cặp ion điển hình gồm: natri octanesulfonat, acid
heptafluorobutyric
tetrabutylamoni hydro sulfat
• Octanesulfonat và acid heptafluorobutyric tích điện âm ➔ tạo
cặp ion với các thuốc base (BH+)
• Tetrabutylammoni hydro sulfat (amoni bậc bốn) tích điện
dương và tạo cặp ion với các thuốc acid tích điện âm (A–)
Structures of (sodium) octanesulfonate, heptafluorobutyrate
(heptafluorobutyric acid), and tetrabutylammonium (hydrogen sulfate) SẮC KÝ CẶP ION Comparison of RP Không có thuốc thử chromatography and ion- cặp ion trong pha pair chromatography. động (Sắc ký pha đảo)
The stationary phase is C in 18 both experiments. The
mobile phase in the upper chromatogram is 30%
methanol mixed with 70% acetate buffer pH 3.5.
The mobile phase in the
lower chromatogram is 45% Octanesulfonate 65
methanol mixed with 55% mM trong pha động acetate buffer pH 3.5 (Sắc ký cặp ion) containing 65 mM octanesulfonate SẮC KÝ CẶP ION
Sự lưu giữ các chất tăng lên khi thay đổi hệ pha động:
• Giảm nồng độ dung môi hữu cơ (tương tự sắc ký pha đảo)
• Tăng kích thước phân tử của thuốc thử cặp ion. Ví dụ:
– octanesulfonat (C ) lưu giữ base mạnh hơn pentanesulfonat 8 (C ) 5
– tetrabutylamoni hydro sulfat (C ) lưu giữ acid mạnh hơn 16
tetramethylamoni hydro sulfat (C ) 4
• Tăng nồng độ của thuốc thử cặp ion (khuyến cáo 1–5 mM) SẮC KÝ CẶP ION
Một số lưu ý trong thực nghiệm:
• Methanol được ưu tiên làm dung môi hữu cơ trong pha động vì
hòa tan tốt thuốc thử cặp ion
• Pha động có thuốc thử cặp ion có khuynh hướng sủi bọt (lọc
chân không để loại bọt khí)
• Cân bằng cột với pha động tốn nhiều thời gian hơn so với sắc ký pha đảo
• Duy trì tốc độ dòng trong hệ thống (ví dụ 0,1 mL / phút) thay vì
tắt bơm khi chạy qua đêm (tránh kết tủa thuốc thử cặp ion)
• Kiểm soát nhiệt độ cột (sắc ký cặp ion nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ) SẮC KÝ PHA THUẬN Sắc ký pha thuận (NP)
• Pha tĩnh rắn: rất phân cực
• Pha động lỏng: không phân cực hoặc ít phân cực hơn pha tĩnh
• Cơ chế lưu giữ: sắc ký hấp phụ
• Áp dụng: chất phân tích rất kỵ nước hoặc rất thân nước
• Sắc ký pha thuận sử dụng nhiều dung môi hữu cơ độc hại ➔
hạn chế sử dụng trong thực nghiệm Silica và pha tĩnh
• Pha tĩnh điển hình: silica tinh khiết
• Các chất kém phân cực không có ái lực với silica thì không bị
lưu giữ ➔ đi qua cột với tốc độ tương đương pha động
• Các chất có nhóm phân cực có ái lực cao hơn với silica, bị lưu
giữ trong hệ thống do cơ chế hấp phụ SẮC KÝ PHA THUẬN Silica và pha tĩnh
• Bề mặt silica được bao phủ bởi các nhóm silanol (—Si—OH),
tạo nên đặc tính hấp phụ mạnh của silica
• Một số silanol tương tác liên kết hydro với các silanol gần đó
(bắc cầu) trong khi các silanol khác bị cô lập (tính acid đơn lẻ)
• Trong một số trường hợp, hai silanol được gắn vào cùng một
nguyên tử Si (silanol ghép đôi) Bắc cầu Ngậm nước Tính acid đơn lẻ Ion kim loại bề mặt Kim loại hoạt động Ghép đôi SẮC KÝ PHA THUẬN Silica và pha tĩnh
• Các nhóm silanol khác nhau có các đặc tính hấp phụ khác
nhau. Để khử hoạt tính của các nhóm silanol hoạt động mạnh, ta có thể:
èdùng một lượng nhỏ H O hoặc dung môi phân cực khác 2
èhoặc thêm một lượng nhỏ amin hoặc acid vào pha động
• Để thay đổi độ chọn lọc (thay đổi thứ tự rửa giải), các silanol
trên silica có thể được tạo dẫn xuất với các phối tử có chứa
các nhóm phân cực khác như diol, —CN và —NH2
Ví dụ: nhôm silicat magnesi silicat SẮC KÝ PHA THUẬN
Tương tác phân tử và sự lưu giữ
Chủ yếu là tương tác phân cực bao gồm: tương tác lưỡng cực,
tương tác liên kết hydro và tương tác ion
Tương tác lưỡng cực: là tương tác của các chất có các nhóm
chức với mômen lưỡng cực cố định, nhóm nitril hoặc nitro tham
gia vào tương tác lưỡng cực mạnh nhất
Ví dụ: CN > NO > C = O, CHO > COOR > halogen > OH > 2 COOH > —O— > NH2
Tương tác liên kết hydro: là tương tác giữa nguyên tử cho và
nguyên tử nhận liên kết hydro. Chất cho liên kết hydro là acid
và chất nhận liên kết hydro là base thì tương tác càng mạnh
Ví dụ: acid carboxylic và phenol là chất cho liên kết hydro
mạnh và amin là chất nhận liên kết hydro mạnh
Silanol có cả thuộc tính cho và nhận liên kết hydro SẮC KÝ PHA THUẬN
Tương tác phân tử và sự lưu giữ
Tương tác ion: xảy ra giữa các chất có tính base và các nhóm
silanol có tính acid, tương tác này là không mong muốn vì làm
tăng khả năng lưu giữ rất mạnh ➔ khử các silanol hoạt động mạnh
• Các chất có nhiều nhóm phân cực sẽ dễ bị lưu giữ mạnh, trong
khi các chất ít phân cực hơn sẽ ít bị lưu giữ hơn
NP chromatography of vitamin E variants. The stationary phase is silica. The mobile phase is n- SẮC KÝ PHA THUẬN
Tương tác phân tử và sự lưu giữ
Sự tương tác / lưu giữ tăng lên theo sự phân cực của nhóm chức
• Các hydrocarbon bão hòa không tương tác với silica ➔ không bị lưu giữ
• Các hydrocarbon thơm tương tác yếu ➔ bị lưu giữ một chút
• Alcol và phenol có độ phân cực cao hơn ceton, đều có tương
tác liên kết hydro với silica ➔ lưu giữ mạnh hơn
• Amin bậc một (tính base) nhận liên kết hydro mạnh và acid
carboxylic cho liên kết hydro mạnh ➔ silica lưu giữ rất mạnh
Khả năng lưu giữ tăng lên theo số lượng các nhóm chức. Chất có
2 nhóm hydroxyl lưu giữ mạnh hơn chất chỉ có 1 nhóm hydroxyl SẮC KÝ PHA THUẬN
Tương tác phân tử và sự lưu giữ
Tương tác với silica Sự lưu giữ
Contribution of different functional groups to interaction and retention with silica SẮC KÝ PHA THUẬN
Pha động:
hỗn hợp của n-heptan và ethyl acetat hoặc propanol.
Thành phần phân cực (ethyl acetat hoặc propanol) tăng sự cạnh
tranh các vị trí hấp phụ trên bề mặt silica ➔ giảm sự tương tác
của các chất với silica ➔ giảm khả năng lưu giữ của pha tĩnh
• Cường độ của pha động là do độ phân cực P’ của dung môi, có
thể được xếp hạng theo cường độ rửa giải 𝜀∘ (SiO ) 2 Độ phân cực Cường độ rửa giải Cường độ rửa giải Dung môi (P’) Pha đảo (𝜀o (C Pha thuận (𝜀o (SiO )) 1 )) 8 2 SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
Sắc ký rây phân tử (SEC):
là kỹ thuật sắc ký dùng để tách các
chất hữu cơ có độ phân cực thấp, theo kích thước phân tử của chúng
Pha tĩnh: là các hạt polyme cực nhỏ (hạt gel) được thiết kế có
các lỗ xốp với kích thước khác nhau
• Hạt gel mềm được làm từ polysaccharid như dextran,
polyacrylamid hoặc polystyren. Gel mềm được sử dụng với
dòng trọng lực (pha động chảy qua cột do trọng lực)
• Hạt gel cứng chịu được áp suất cao và làm bằng silica (nước
làm pha động) hoặc polyme hữu cơ có nhiều liên kết chéo như
polystyren – divinylbenzen (dung môi hữu cơ làm pha động) Pha động:
• Nước ➔ Sắc ký lọc trên gel
• Dung môi hữu cơ ➔ Sắc ký thấm qua gel (GPC) SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
Các phân tử khác nhau thâm nhập theo cách khác nhau vào các lỗ xốp của gel
• Các phân tử lớn không đi vào các lỗ xốp của gel và di chuyển cùng vận tốc pha động
Thể tích pha động mang các phân tử lớn đi qua cột gọi là thể
tích loại trừ V
= thể tích pha động giữa các hạt gel trong cột 0
• Các phân tử nhỏ nhất được pha động dẫn vào các lỗ xốp nhỏ nhất của hạt gel
Thể tích pha động để rửa giải các chất nhỏ nhất gọi là thể tích thấm tổng VM
• Do đó, các chất có trong mẫu được tách ra theo thứ tự giảm
dần kích thước phân tử
SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ Phân tử nhỏ Phân tử lớn
Principle of size exclusion chromatography SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
Kích thước lỗ xốp trên các hạt pha tĩnh (hạt gel) phải được lựa
chọn phù hợp với các phân tử nghiên cứu
Ví dụ: Tách các protein từ 30 – 200 kDa
Các protein > 200 kDa được rửa giải với thể tích loại trừ V0
Các chất < 30 kDa rửa giải cùng nhau với thể tích thấm tổng VM
SEC separation of thyroglobulin (660 kDa), IgG (150 kDa), BSA (66.5 kDa), myoglobin (17 kDa),
and uracil (0.1 kDa). The stationary phase is termed Sepax Unix SEC-300. The mobile phase is
0.2 M dibasic sodium phosphate, pH 7 with phosphoric acid SẮC KÝ ĐỐI QUANG
Các đồng phân đối quang có tính chất hóa lý giống hệt nhau
➔ không thể phân tách bằng các kỹ thuật sắc ký thông thường Sắc ký đối quang:
Cách tiếp cận gián tiếp: dùng tác nhân đối quang để tạo dẫn
xuất không đối quang, được thực hiện trước quá trình sắc ký
Cách tiếp cận trực tiếp: dùng pha tĩnh hoặc pha động không đối quang
Pha tĩnh gồm các hạt polyme (silica, cellulose hoặc
methacrylat) có bề mặt được tạo dẫn xuất với các nhóm chức
không đối quang (protein, polysaccharid, cyclodextrin, kháng
sinh và methacrylat dạng xoắn) SẮC KÝ ĐỐI QUANG
Separation of L- and D-epinephrine using a chiral stationary phase. The stationary phase is
termed Shodex ORpak CDBS-453. The mobile phase is acetonitrile with 0.05% (w/v) acetic
acid/0.2 M sodium chloride in water 5 : 95 (v/v)
SẮC KÝ LỎNG SIÊU TỚI HẠN
Sắc ký lỏng siêu tới hạn (SFC)
Pha động: chất lỏng siêu tới hạn. Phổ biến là CO siêu tới 2
hạn (ở nhiệt độ ≥ 31,3 oC và áp suất ≥ 73,9 atm) Chất lỏng siêu tới hạn ) Điểm tới Rắn Lỏng tm hạn t (a ấ su p Á Khí Điểm ba Nhiệt độ (oC)
SẮC KÝ LỎNG SIÊU TỚI HẠN
• Nhiệt độ cột: được kiểm soát bằng lò cột như GC (đảm bảo
nhiệt độ cột > nhiệt độ tới hạn)
• Áp suất: đạt được bằng cách đặt một ống mao dẫn hẹp ở cuối
cột sắc ký (bộ hạn chế). Khi chất lỏng siêu tới hạn rời khỏi bộ
hạn chế, chuyển thành khí chứa chất tan và dễ dàng phát hiện bằng detector Ưu điểm của SFC:
• Tách các chất phân tích không bay hơi như LC (vì khả năng
hòa tan tốt của chất lỏng siêu tới hạn)
• Tốc độ rửa giải và độ phân giải cao hơn so với LC (vì hệ số
khuếch tán trong chất lỏng siêu tới hạn cao hơn)
• Tăng cường độ rửa giải bằng cách:
➔tăng tỷ trọng của chất lỏng siêu tới hạn (tăng dần áp suất)
➔hoặc thêm dung môi hữu cơ vào pha động như methanol
SẮC KÝ LỎNG SIÊU TỚI HẠN
Cấu tạo của máy SFC bao gồm:
• Hệ thống bơm CO vào cột ở áp suất cao hơn áp suất tới hạn 2
• Bộ tiêm mẫu thường được thực hiện bởi một vòng lặp tương tự như trong LC
• Cột sắc ký có thể là cột mao quản giống như GC hoặc cột nhồi giống như LC
• Detector: thường là detector ion hóa ngọn lửa (FID), detector UV hoặc khối phổ
SFC là một phương pháp chính thức trong EP, nhưng không được sử dụng nhiều