Bài 13 | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ chi tiết cả năm được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.

Thông tin:
11 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 13 | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ chi tiết cả năm được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.

107 54 lượt tải Tải xuống
QUAN SÁT HÌNH TRÊN VÀ ĐOÁN TỪ KHÓA GỒM 9 Ô CHỮ
HÃY CHO
BIẾT CÁC
DẠNG NĂNG
LƯỢNG
HÌNH BÊN
Trong tế bào
những dạng
năng lượng
nào? Dạng năng
lượng nào được
tế bào sử dụng
chủ yếu?
Quan sát hình
13.1 cho biết:
a. Năng lượng
loài linh dương sử
dụng lấy từ đâu?
Xác định dạng của
năng lượng đó.
b. Khi linh
dương chạy, năng
lượng được biến
đổi như thế nào?
Quan sát hình 13.2, đọc thông tin tr lời các câu hỏi sau:
3. Hãy nêu các thành phần cấu tạo của phân tử ATP.
4. Tại sao liên kết giữa các nhóm phosphate
được gọi liên kết cao năng?
5. ATP được dùng để cung cấp năng lượng cho hoạt động nào sau
đây?
a. Hoạt động lao động
b. Tổng hợp các chất
c. Vận chuyển thụ động
d. Co
Học sinh quan t hình 13.3 tr lời các câu 6,7
SGK:
6. Quan t hình 13.3, y tả quá trình tổng
hợp phân giải ATP.
7. Các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải
thích.
a. Quá trình (1) sự giải phóng năng lượng.
b. Quá trình (2) sự tích lũy năng lượng
8. Quan sát hình 13.4, em thể rút ra
kết luận về mối liên hệ giữa chất
trung tâm hoạt động của enzyme?
9. Thế nào tính đặc hiệu của enzyme?
Quan sát hình 13.5, hãy tả
chế xúc tác của enzyme.
Quan sát các
đồ thị trong
hình 13.6, hãy
rút ra nhận xét
về sự ảnh
hưởng của các
yếu tố đến hoạt
tính enzyme
Quan sát hình 13.7, hãy:
a. Cho biết ức chế ngược ?
b. Dự đoán chất nào sẽ thừa trong 2 trường hợp sau giải thích:
- Nếu Không ức chế ngược thì chất D sẽ thừa. Do hoạt động
xúc tác của các enzyme trong chuỗi phản ứng chuyển hóa diễn ra liên
tục
- Nếu enzyme B bị mất hoạt tính, chất B sẽ bị tích lỹ. Do khi
enzyme B bị mất hoạt tính thì không thể chuyển hóa chất B thành C
Dựa vào các kiến thức đã nghiên cứu, hãy hoàn thành 4 câu
hỏi sau vào tập trong 8 phút.
1. Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn bị thất
thoát không? Giải thích
2. Tại sao ATP được gọi đồng tiềnnăng lượng của tế
bào?
3. Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp
lactose thì không thể tiêu hóa được sữa?
4. Hãy kể tên một số bệnh rối loạn chuyển hóa hiện nay do
enzyme.
Vận dụng: Hãy xác định chất nào sẽ bị thừa trong đồ tả
con đường chuyển hóa giả định sau (trong trường hợp chất I D
thừa trong tế bào).
| 1/11

Preview text:

QUAN SÁT HÌNH TRÊN VÀ ĐOÁN TỪ KHÓA GỒM 9 Ô CHỮ Trong tế bào có HÃY CHO những dạng BIẾT CÁC năng lượng DẠNG NĂNG nào? Dạng năng LƯỢNG CÓ Ở lượng nào được HÌNH BÊN tế bào sử dụng chủ yếu? Quan sát hình 13.1 và cho biết: a. Năng lượng loài linh dương sử dụng lấy từ đâu? Xác định dạng của năng lượng đó. b. Khi linh dương chạy, năng lượng được biến đổi như thế nào?
Quan sát hình 13.2, đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau:
5. ATP được dùng để cung cấp năng lượng cho hoạt động nào sau
3. Hãy nêu các thành phần cấu tạo của phân tử ATP. 4.
đây? Tại sao liên kết giữa các nhóm phosphate a. Hoạt được động gọi lao là động liên kết cao năng? b. Tổng hợp các chất
c. Vận chuyển thụ động d. Co cơ
Học sinh quan sát hình 13.3 và trả lời các câu 6,7 SGK:
6. Quan sát hình 13.3, hãy mô tả quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
7. Các nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Quá trình (1) là sự giải phóng năng lượng.
b. Quá trình (2) là sự tích lũy năng lượng
8. Quan sát hình 13.4, em có thể rút ra kết 9. luận Thế gì nào về là mối tính liên đặc hệ giữa hiệu của cơ chất và enzyme?
trung tâm hoạt động của enzyme?
Quan sát hình 13.5, hãy mô tả cơ chế xúc tác của enzyme. Quan sát các đồ thị trong hình 13.6, hãy rút ra nhận xét về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính enzyme
b. Dự đoán chất nào sẽ dư thừa trong 2 trường hợp sau và giải thích: - Quan Nếu Kh ônsát g có hình ức chế 13. ng 7, ược hãy thì :
chất D sẽ dư thừa. Do hoạt động
xúc tác của các enzyme trong chuỗi phản ứng chuyển hóa diễn ra liên
a. Cho biết ức chế ngược là gì? tục -
Nếu enzyme B bị mất hoạt tính, chất B sẽ bị tích lỹ. Do khi
enzyme B bị mất hoạt tính thì không thể chuyển hóa chất B thành C
Dựa vào các kiến thức đã nghiên cứu, hãy hoàn thành 4 câu
hỏi sau vào tập trong 8 phút.
1. Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn có bị thất thoát không? Giải thích
2. Tại sao ATP được gọi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào?
3. Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp
lactose thì không thể tiêu hóa được sữa?
4. Hãy kể tên một số bệnh rối loạn chuyển hóa hiện nay do enzyme.
Vận dụng: Hãy xác định chất nào sẽ bị dư thừa trong sơ đồ mô tả
con đường chuyển hóa giả định sau (trong trường hợp chất I và D dư thừa trong tế bào).
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10: Dựa vào các kiến thức đã nghiên cứu, hãy hoàn thành 4 câu hỏi sau vào tập trong 8 phút.
  • Slide 11