Bài 7 | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ chi tiết cả năm được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.

Thông tin:
29 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 7 | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ chi tiết cả năm được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.

78 39 lượt tải Tải xuống
Photpholipit
Các bậc cấu trúc
của prôtêin
Cấu trúc không gian
của ADN
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 7
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 7
Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: tình huống a,b
Nhóm 2: tình huống c,d
Nhóm 3: tình huống e, g
1. Quan sát để trải nghiệm
Thời gian:
3 phút
1. Quan sát để trải nghiệm
MẪU PHIẾU SỐ 1
Biên bản thảo luận đặt câu hỏi nêu vấn đề
Nhóm
thực hiện:
Tình huống
Nội dung thảo luận
Nội dung vấn đề Câu hỏi giả định
1
2
1. Quan sát để trải nghiệm
3 nhóm báo cáo
kết quả
1. Quan sát để trải nghiệm
STT
TÌNH HUỐNG NỘI DUNG VẤN
ĐỀ
CÂU HỎI GIẢ
ĐỊNH
1
Khi
mệt mỏi, người
ta
thể ăn các loại
quả
chín
sẽ cảm thấy
đỡ
mệt
2
Để
chế tạo hồ
dán
tinh
bột tại nhà,
người
ta
thể dùng
bột
gạo,
bột
Các loại quả chín
thể cung cấp
năng lượng cho
thể.
Chất nào trong
quả chín vai trò
cung cấp năng
lượng cho tế bào?
Gạo, bột ...
được dùng làm
nguyên liệu để
tạo hồ tinh bột.
phải trong gạo,
bột ... chứa
tinh bột?
NHÓM 1
1. Quan sát để trải nghiệm
STT
TÌNH HUỐNG NỘI DUNG VẤN
ĐỀ
CÂU HỎI GIẢ
ĐỊNH
1
Ăn
quá nhiều
thực
phẩm
thịt, cá,
trứng,
sữa
nguy
mắc
bệnh Guot.
2
Người
ta sử dụng
hạt
lạc,
mè, đậu nanh
để
làm nguyên
liệu
sản
xuất dầu thực vật
Ăn quá nhiều thịt,
cá, trứng, sữa,…
làm tăng nguy
mắc bệnh Gout.
Chất nào trong thịt
cá, trứng, sữa,...
gây ra bệnh Gout?
Hạt lạc (đậu phộng)
hoặc mè, đậu nành....
được dùng làm
nguyên liệu sản xuất
dầu thực vật.
Chất nào trong hạt lạc
(đậu phộng) hoặc mè, đậu
nành.... được dùng làm
nguyên liệu sản xuất dầu
thực vật?
NHÓM 2
1. Quan sát để trải nghiệm
STT
TÌNH HUỐNG NỘI DUNG VẤN
ĐỀ
CÂU HỎI GIẢ
ĐỊNH
1
tươi để lâu ngày
sẽ
dần
bị héo khô.
2
Ăn
nhiều các loại
rau
củ
giúp thể
tăng
cường
đề kháng,
cung
cấp
vitamin.
tươi để lâu
ngày sẽ dần bị héo
khô.
Khi để tươi lâu
ngày, phải các
chất chứa trong
đã mất đi?
Các loại rau, củ
giúp thể tăng
cường sức đề
kháng, cung cấp
vitamin,
Các loại rau, củ đã
cung cấp những
chất cho thể?
NHÓM 3
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh
giả thuyết
3 nhóm đề xuất giả thuyết với các
tình huống đồng thời đề xuất
phương án chứng minh giả thuyết
tương ứng với các tình huống
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh
giả thuyết
Tình
huống
Nội dung thảo luận
Nội dung giả thuyết
Phương án kiếm chứng giả thuyết
1
2
án được lựa chọn:
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh
giả thuyết
3 nhóm báo cáo
kết quả
2. Đề xuất giả thuyết và phương án
chứng minh giả thuyết
STT
TÌNH HUỐNG
NỘI DUNG GIẢ
THUYẾT
PHƯƠNG ÁN
KIỂM CHỨNG GIẢ
THUYẾT
1
Khi
mệt mỏi, người
ta
thể ăn các loại
quả
chín
sẽ cảm thấy
đỡ
mệt
2
Để
chế tạo hồ
dán
tinh
bột tại nhà,
người
ta
thể dùng
bột
gạo,
bột
NHÓM 1
Trong các
loại quả chín
glucose
Glucose tính khử
nên thể dùng
chất tính oxi hoá
để nhận biết.
Trong gạo, bột
mì,... chứa
tinh bột..
Dùng lodine để
kiểm tra sự mặt
của tinh bột.
2. Đề xuất giả thuyết và phương án
chứng minh giả thuyết
STT
TÌNH HUỐNG NỘI DUNG GIẢ
THUYẾT
PHƯƠNG ÁN
CHỨNG MINH GIẢ
THUYẾT
1
Ăn
quá nhiều
thực
phẩm
thịt, cá,
trứng,
sữa
nguy
mắc
bệnh Guot.
2
Người
ta sử dụng
hạt
lạc,
mè, đậu nành
để
làm nguyên
liệu
sản
xuất dầu thực vật
NHÓM 2
Nếu ăn quá thừa
protein sẽ tăng
nguy mắc bệnh
Gout
Dùng CuSO, đề
kiểm tra sự mặt
của protein.
Trong hạt lạc (đậu
phộng) hoặc mè,
đậu nành...
chứa lipid.
Dùng Sudan III để
kiểm tra sự mặt
của lipid.
2. Đề xuất giả thuyết và phương án
chứng minh giả thuyết
STT
TÌNH HUỐNG NỘI DUNG GIẢ
THUYẾT
PHƯƠNG ÁN
CHỨNG MINH GIẢ
THUYẾT
1
tươi để lâu ngày
sẽ
dần
bị héo khô.
2
Ăn
nhiều các loại
rau
củ
giúp thể
tăng
cường
đề kháng,
cung
cấp
vitamin.
NHÓM 3
Khi để u ngày,
nước trong
thoát ra làm bị
khô.
Dùng tác nhân
nhiệt độ để kiểm
tra sự có mặt của
nước.
Trong các loại rau,
củ chứa nhiều
muối khoảng.
Sử dụng các chất hoá
học cho phản ứng đặc
trưng với các ion
khoáng để kiểm tra
sự mặt của chúng
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Các nhóm tiến
hành thí nghiệm
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.1 Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào
1. Tại sao phải dùng quả nho hoặc quả
chuối?
2. Tại sao phải nghiền nhỏ để lấy dịch lọc
3. Thuốc thử Benedict có vai trò gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.1 Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào
MẪU PHIẾU SỐ 3
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm
thực hiện:…………………………………
Nội
dung nghiên cứu:…………………………
Dung
dich
Nước cất
Dung dịch glucose 30% Dịch chiết nước nho
Kết
quả
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.2 Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào
1. Tại sao phải dùng mẫu vật củ khoai
tây? thể thay thế khoai tây bằng mẫu vật
nào khác không?
2. Để thực hiện thí nghiệm này nên dùng tế
bào thực vật hay tế bào động vật? Tại sao?
4. Thuốc thử Lugol vai trò gì?
3. Việc nghiền nhỏ khoai
tây ý nghĩa gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.2 Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào
MẪU PHIẾU SỐ 4
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm
thực hiện:…………………………………
Nội
dung nghiên cứu:…………………………
Dung
dich
Nước cất
Hồ tinh bột Dịch chiết khoai tây
Kết
quả
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.3 Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào
Dung dịch CuSO
4
1%
có vai trò gì?
Tại sao phải sử dụng
mẫu vật là lòng trắng
trứng gà?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.3 Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào
MẪU PHIẾU SỐ 5
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm
thực hiện:…………………………………
Nội
dung nghiên cứu:…………………………
Dung
dich
Nước cất
Sữa bò tươi Lòng trắng trứng
Kết
quả
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.4 Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipit trong tế bào
Tại sao phải nghiền nhỏ
hạt lạc với rượu trắng
không dùng nước?
Tại sao phải sử dụng
hạt lạc làm mẫu vật?
thể thay thế hạt lạc bằng
mẫu vật nào?
Dung dịch Sudan
III có vai trò gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.4 Thí nghiệm xác định sự có mặt của LIPIT trong tế bào
MẪU PHIẾU SỐ 6
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm
thực hiện:…………………………………
Nội
dung nghiên cứu:…………………………
Dung
dich
Nước cất
Dầu thực vật Dịch lọc từ hạt lạc
Kết
quả
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.5 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NƯỚC trong tế bào
Việc dùng máy sấy
ở Bước 2 có ý nghĩa
gì?
Tại sao phải sử
dụng lá cây còn
tươi?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.5 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NƯỚC trong tế bào
MẪU PHIẾU SỐ 7
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm
thực hiện:…………………………………
Nội
dung nghiên cứu:…………………………
Dung
dịch
Cắt ngang thân cây
nha đam
Đun mẫu lá còn tươi trên
ngọn lửa đèn cồn
Sấy mẫu lá còn tươi
Kết
quả
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.6 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NGUYÊN TỐ
KHOÁNG trong tế bào
Tại sao phải
giã nhuyễn
cây?
Việc đun sôi khối
chất ở Bước 2 có ý
nghĩa gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.6 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NGUYÊN TỐ
KHOÁNG trong tế bào
4. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
MẪU PHIẾU SỐ 9
Biên bản thảo luận kết quả phân tích dữ liệu và kết luận vấn đề nghiên cứu
Nhóm
thực hiện: …………………………………………………………………..
Nội
dung nghiên cứu:……………………………………………………………..
STT
Nội dung giả
thuyết
Kết quả phân
tích dữ liệu
Đánh giá giả
thuyết
Kết luận
1
5. Báo cáo kết quả thí nghiệm
5. Báo cáo kết quả thí nghiệm
Các nhóm báo
cáo kết quả
| 1/29

Preview text:

BÀI 7
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Các bậc cấu trúc của prôtêin Cấu trúc không gian của ADN Photpholipit
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN BÀI 7
HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
1. Quan sát để trải nghiệm Giao nhiệm vụ: Thời gian: Nhóm 1: tình huống a,b 3 phút Nhóm 2: tình huống c,d Nhóm 3: tình huống e, g
1. Quan sát để trải nghiệm MẪU PHIẾU SỐ 1
Biên bản thảo luận đặt câu hỏi nêu vấn đề Nhóm thực hiện: Nội dung thảo luận Tình huống Nội dung vấn đề Câu hỏi giả định 1 … … 2 … …
1. Quan sát để trải nghiệm 3 nhóm báo cáo kết quả
1. Quan sát để trải nghiệm NHÓM 1 STT TÌNH HUỐNG NỘI DUNG VẤN CÂU HỎI GIẢ ĐỀ ĐỊNH Khi mệt mỏi, người ta
Các loại quả chín Chất nào trong 1
có thể ăn các loại quả có thể cung cấp quả chín có vai trò
chín sẽ cảm thấy đỡ năng lượng cho cung cấp năng mệt cơ thể. lượng cho tế bào?
Để chế tạo hồ dán Gạo, bột mì... Có 2 phải trong gạo,
tinh bột tại nhà, người được dùng làm bột mì... có chứa ta có thể dùng bột nguyên liệu để tinh bột? gạo, bột mì tạo hồ tinh bột.
1. Quan sát để trải nghiệm NHÓM 2 STT TÌNH HUỐNG NỘI DUNG VẤN CÂU HỎI GIẢ ĐỀ ĐỊNH
Ăn quá nhiều thực Ăn quá nhiều thịt, 1 phẩm thịt, cá, trứng, Chất cá, nào trong thịt trứng, sữa,… cá, sữa … Có trứng, sữa,... nguy cơ làm tăng nguy cơ gây ra bệnh Gout? mắc bệnh Guot. mắc bệnh Gout.
Người ta sử dụng hạt Hạt lạc (đậu phộng) Chất nào trong hạt lạc 2 lạc, mè, đậu hoặc nanh… mè, đậu nành....
(đậu phộng) hoặc mè, đậu được dùng làm nành.... được dùng làm
để làm nguyên liệu nguyên liệu sản xuất
nguyên liệu sản xuất dầu
sản xuất dầu thực vật dầu thực vật? thực vật.
1. Quan sát để trải nghiệm NHÓM 3 STT TÌNH HUỐNG NỘI DUNG VẤN CÂU HỎI GIẢ ĐỀ ĐỊNH Lá Khi để lá tươi lâu 1
Lá tươi để lâu ngày sẽ tươi để lâu ngày, ngày có phải các sẽ dần bị héo dần bị héo và khô. chất và chứa trong lá khô. đã mất đi? Ăn nhiều các loại rau Các loại rau, củ 2 củ giúp cơ thể tăng giúp cơ thể tăng Các loại rau, củ đã cường đề kháng, cường sức đề cung cung cấp những kháng, cung cấp cấp chất gì cho cơ thể? vitamin…. vitamin,…
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
3 nhóm đề xuất giả thuyết với các
tình huống đồng thời đề xuất
phương án chứng minh giả thuyết
tương ứng với các tình huống
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết Tình
Nội dung thảo luận huống Nội dung giả thuyết
Phương án kiếm chứng giả thuyết … … 1
Phương án được lựa chọn... … … 2
Phương án được lựa chọn:…
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết 3 nhóm báo cáo kết quả
2. Đề xuất giả thuyết và phương án NHÓM 1
chứng minh giả thuyết NỘI DUNG GIẢ PHƯƠNG ÁN STT TÌNH HUỐNG THUYẾT KIỂM CHỨNG GIẢ THUYẾT Khi mệt mỏi, người ta Trong các Glucose có tính khử 1
có thể ăn các loại quả loại nên có thể dùng chín sẽ cảm thấy đỡ quả chín chất có tính oxi hoá mệt có glucose để nhận biết. Để chế tạo hồ dán 2 Trong gạo, bột
tinh bột tại nhà, người Dùng lodine để kiểm ta có thể dùng bột mì,... có chứa tra sự có mặt gạo, bột mì tinh bột.. của tinh bột.
2. Đề xuất giả thuyết và phương án NHÓM 2
chứng minh giả thuyết STT TÌNH HUỐNG NỘI DUNG GIẢ PHƯƠNG ÁN THUYẾT CHỨNG MINH GIẢ THUYẾT
Ăn quá nhiều thực Nếu ăn quá thừa 1 phẩm thịt, cá, trứng, Dùng CuSO, đề protein sẽ tăng sữa … Có kiểm tra sự có mặt nguy cơ nguy cơ mắc bệnh của protein. mắc bệnh Guot. Gout
Người ta sử dụng hạt Trong hạt lạc (đậu 2 lạc, mè, đậu nành… Dùng phộng) Sudan III để hoặc mè, để làm nguyên liệu kiểm đậu tra sự có mặt nành... có của
sản xuất dầu thực vật chứa lipid. lipid.
2. Đề xuất giả thuyết và phương án NHÓM 3
chứng minh giả thuyết STT TÌNH HUỐNG NỘI DUNG GIẢ PHƯƠNG ÁN THUYẾT CHỨNG MINH GIẢ THUYẾT Khi để lâu ngày, Dùng tác nhân 1
Lá tươi để lâu ngày sẽ nước trong là nhiệt độ để kiểm dần bị héo và khô. thoát ra làm lá bị tra sự có mặt của khô. nước. Ăn nhiều các loại rau Sử dụng các chất hoá 2
củ giúp cơ thể tăng Trong các loại rau, học cho phản ứng đặc cường đề kháng, củ có chứa nhiều trưng cung với các ion muối khoảng. khoáng để kiểm tra cấp vitamin…. sự có mặt của chúng
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết Các nhóm tiến hành thí nghiệm
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.1 Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào
1. Tại sao phải dùng quả nho hoặc quả chuối?
2. Tại sao phải nghiền nhỏ để lấy dịch lọc
3. Thuốc thử Benedict có vai trò gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.1 Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào MẪU PHIẾU SỐ 3
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:…………………………………
Nội dung nghiên cứu:……………………………
Dung Nước cất Dung dịch glucose 30% Dịch chiết nước nho dich Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Kết quả
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.2 Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào
1. Tại sao phải dùng mẫu vật là củ khoai
3. Việc nghiền nhỏ khoai
tây? Có thể thay thế khoai tây bằng mẫu vật tây có ý nghĩa gì? nào khác không? 2 4 . Để thực Thuốc hiện thử thí Lugolngh có iệm vai này trò nên gì? dùng tế
bào thực vật hay tế bào động vật? Tại sao?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.2 Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào MẪU PHIẾU SỐ 4
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:…………………………………
Nội dung nghiên cứu:……………………………
Dung Nước cất Hồ tinh bột Dịch chiết khoai tây dich Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Kết quả
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.3 Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào Tại sao phải sử dụng mẫu vật là lòng trắng trứng gà? Dung dịch CuSO 1% 4 có vai trò gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.3 Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào MẪU PHIẾU SỐ 5
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:…………………………………
Nội dung nghiên cứu:……………………………
Dung Nước cất Sữa bò tươi Lòng trắng trứng dich Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Kết quả
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.4 Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipit trong tế bào Tại sao phải sử dụng
hạt lạc làm mẫu vật? Có
thể thay thế hạt lạc bằng mẫu vật nào?
Tại sao phải nghiền nhỏ Dung dịch Sudan
hạt lạc với rượu trắng mà không dùng nước? III có vai trò gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.4 Thí nghiệm xác định sự có mặt của LIPIT trong tế bào MẪU PHIẾU SỐ 6
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:…………………………………
Nội dung nghiên cứu:……………………………
Dung Nước cất Dầu thực vật Dịch lọc từ hạt lạc dich Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Kết quả
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.5 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NƯỚC trong tế bào Tại sao phải sử dụng lá cây còn tươi? Việc dùng máy sấy ở Bước 2 có ý nghĩa gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.5 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NƯỚC trong tế bào MẪU PHIẾU SỐ 7
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:…………………………………
Nội dung nghiên cứu:……………………………
Dung
Cắt ngang thân cây Đun mẫu lá còn tươi trên Sấy mẫu lá còn tươi dịch nha đam
ngọn lửa đèn cồn Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Kết quả
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.6 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NGUYÊN TỐ KHOÁNG trong tế bào Tại sao phải giã nhuyễn lá cây? Việc đun sôi khối chất ở Bước 2 có ý nghĩa gì?
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
3.6 Thí nghiệm xác định sự có mặt của NGUYÊN TỐ KHOÁNG trong tế bào
4. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm MẪU PHIẾU SỐ 9
Biên bản thảo luận kết quả phân tích dữ liệu và kết luận vấn đề nghiên cứu
Nhóm thực hiện: …………………………………………………………………..
Nội dung nghiên cứu:……………………………………………………………..
Nội dung giả Kết quả phân Đánh giá giả STT Kết luận thuyết tích dữ liệu thuyết 1 … … … … … … … …
5. Báo cáo kết quả thí nghiệm
5. Báo cáo kết quả thí nghiệm Các nhóm báo cáo kết quả
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29