










Preview text:
             5                      I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức 
– Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định phạm vi không gian của nước 
Văn Lang – Âu Lạc trên lược đồ treo tường. 
– Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. 
– Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc. 
2. Năng lực: bước đầu HS được rèn luyện kĩ năng, năng lực: 
– Đọc và chỉ ra được những thông tin quan trọng trên lược đồ. 
– Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự  hướng dẫn của GV. 
– Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động  thực hành, vận dụng.  3. Phẩm chất 
– Yêu đất nước, tự hào về cội nguồn tổ tiên, có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước; 
biết ghi nhớ công ơn dựng nước và giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống có từ  thời dựng nước. 
– Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà GV đưa ra; có ý thức tìm tòi, khám phá 
và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề. 
– Trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao.         
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án soạn theo hướng phát triển năng lực HS; máy tính, máy 
chiếu; giấy A0; phiếu học tập; lược đồ lãnh thổ Việt Nam ngày nay treo tường hoặc  dùng file trình chiếu. 
2. Chuẩn bị của HS: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học; dụng cụ 
học tập (bảng nhóm, thước, bút,…), đọc trước nội dung bài ở nhà.     
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 
– Mục tiêu: HS nắm được nội dung cốt lõi của chương 5 với 2 nội dung lớn. 
– Nội dung: HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình và đường thời gian trang 59 SGK. 
– Sản phẩm: HS trả lời đạt hai nội dung: 
+ Sự hình thành các quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam. 
+ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc để bảo vệ quyền độc lập 
tự chủ và văn hoá của dân tộc mình. 
– Tổ chức thực hiện:   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
GV yêu cầu HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình và – HS tiếp nhận nhiệm vụ nhóm/ 
đường thời gian trang 59 SGK, thảo luận các vấn đề:  cặp đôi. 
+ Em muốn biết điều gì trong chương 5 này?   
+ Hình ảnh Tháp Chăm và Trống đồng Đông Sơn gợi cho  
em nhớ tới điều gì trong những bài học trước?   
+ Đường thời gian phản ánh những thông tin gì?   
+ Hình 1 trang 60 SGK thể hiện nội dung gì?   
+ Điều gì đã thôi thúc nhân dân ta luôn hướng về mảnh   đất cội nguồn?   
+ Tại sao ngày 10/3 âm lịch hàng năm là ngày Giỗ Tổ?   
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ.  – HS quan sát. 
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– HS trả lời. Các HS khác quan 
sát, đối chiếu, hoàn thiện sản               
phẩm của mình và nhận xét, 
đánh giá sản phẩm của bạn.   
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
– GV dẫn dắt: Trong chương 5, chúng ta sẽ tìm hiểu hai – HS lắng nghe, ghi nhớ, ghi vở.  nội dung lớn: 
+ Sự hình thành các quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt  Nam. 
+ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì 
Bắc thuộc để bảo vệ quyền độc lập tự chủ và văn hoá  của dân tộc mình. 
– Bài 14 sẽ cho chúng ta biết được thời gian thành lập và 
sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.   
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
2.1. Hoạt động 1: Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ 
– Mục tiêu: HS biết thời gian ra đời, địa bàn và bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang. 
– Nội dung: HS khai thác lược đồ, đọc tư liệu và sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. 
– Sản phẩm: HS cần nắm được những nội dung sau: 
+ Nhà nước Văn Lang – nhà nước đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN. 
+ Địa bàn: chủ yếu là ở lưu vực các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
+ Tổ chức nhà nước: ở trung ương, đứng đầu là Hùng Vương, giúp việc cho vua là các Lạc 
hầu. Cả nước được chia làm 15 bộ, do Lạc tướng cai quản. Dưới bộ là các chiềng, chạ do 
Bồ chính cai quản. 
+ Ý nghĩa của việc nhà nước Văn Lang ra đời. 
– Tổ chức thực hiện: 
a. Nội dung 1. Thời gian và địa bàn   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
GV yêu cầu HS đọc tư liệu trang 61 SGK, thảo luận nhóm – HS tiếp nhận nhiệm vụ 
và xác định trên lược đồ phạm vi không gian của nhà nước nhóm/cặp đôi.  Văn Lang. 
+ Kể tên những con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. 
+ Hãy xác định phạm vi không gian của nhà nước Văn Lang  trên lược đồ.             
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ.  – HS đọc tài liệu. 
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– HS trả lời. Các nhóm khác   
lắng nghe, đối chiếu, hoàn   
thiện sản phẩm của mình.       
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức mới – HS lắng nghe, ghi nhớ,  cần ghi nhớ:  ghi vở. 
+ Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước Văn Lang ra đời. 
+ Các con sông lớn ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ: 
sông Hồng, sông Mã, sông Cả.   
b. Nội dung 2. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
– GV yêu cầu HS tóm tắt lại truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ – HS tiếp nhận nhiệm vụ theo  Tinh và Thánh Gióng.  nhóm. 
– GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm   trả lời câu hỏi:   
+ Nhà nước Văn Lang ra đời dựa trên những cơ sở nào?     
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ. 
– HS lắng nghe, đọc tài liệu,    suy nghĩ. 
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– HS trả lời. Các nhóm khác   
quan sát, đối chiếu, hoàn   
thiện sản phẩm của mình. 
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức mới – HS lắng nghe, ghi nhớ, ghi  cần ghi nhớ:  vở. 
+ Do sự phát triển của công cụ đồng và sắt nên đời sống 
sản xuất có sự phát triển. 
+ Do nhu cầu cùng làm thuỷ lợi và chống giặc ngoại xâm. 
� thúc đẩy sự ra đời của nhà nước Văn Lang.           
c. Nội dung 3. Tổ chức nhà nước Văn Lang   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
GV chia nhóm, phát phiếu học tập và tổ chức cho HS – HS tiếp nhận nhiệm vụ 
thảo luận, thực hiện các yêu cầu:  nhóm/cặp đôi. 
+ Xác định thời gian ra đời, thủ lĩnh, tên nước, kinh đô của  
nhà nước Văn Lang.     
+ Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang.   
+ Nhận xét về sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang.   
+ Phân tích ý nghĩa của sự ra đời nhà nước Văn Lang.     
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ. 
– HS quan sát, đọc tài liệu, suy   
nghĩ, thảo luận nhóm, thực    hiện yêu cầu của GV. 
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– HS trả lời, trình bày sơ đồ. 
Các nhóm khác quan sát, đối 
chiếu, đánh giá, nhận xét và   
hoàn thiện sản phẩm của  mình.   
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức – HS lắng nghe, ghi nhớ, ghi  mới cần ghi nhớ:  vở. 
+ Thời gian: khoảng thế kỉ VII TCN. 
+ Đứng đầu: Hùng Vương.  + Tên nước: Văn Lang. 
+ Tổ chức nhà nước: hình thành từ trung ương đến địa 
phương nhưng còn sơ khai và đơn giản (cả nước chia làm 
15 bộ, do Lạc tướng cai quản; dưới bộ là các chiềng, chạ, 
do Bồ chính cai quản). 
� Nhà nước Văn Lang ra đời đã mở ra thời kì dựng nước 
đầu tiên trong lịch sử dân tộc, kết thúc thời kì 
nguyên thuỷ, tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển 
nền văn minh của thời kì dựng nước trong lịch sử Việt  Nam.           
2.2. Hoạt động 2: Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc 
– Mục tiêu: HS biết thời gian ra đời, địa bàn và bộ máy tổ chức của nhà nước Âu Lạc; 
sự lớn mạnh về phạm vi địa bàn và quân sự của nhà nước Âu Lạc. 
– Nội dung: HS đọc tư liệu, quan sát hình 3, 4 trang 62 SGK. 
– Sản phẩm: HS cần đạt được những nội dung sau: 
+ Nhà nước Âu Lạc thành lập khoảng năm 208 TCN. 
+ Phạm vi không gian lãnh thổ mở rộng hơn so với nước Văn Lang. 
+ Tổ chức nhà nước không có nhiều thay đổi, quyền lực nhà vua được mở rộng hơn. 
+ Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, đặc biệt có thành Cổ Loa là công trình quân sự tiêu biểu. 
– Tổ chức thực hiện: 
a. Nội dung 1. Thời gian và địa bàn   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
GV yêu cầu HS đọc tư liệu trang 61 SGK, xác định thời gian – HS tiếp nhận nhiệm vụ 
ra đời, phạm vi không gian của nhà nước Âu Lạc, so sánh với cá nhân. 
nhà nước Văn Lang theo các câu hỏi định hướng:   
+ Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?   
+ Xác định trên lược đồ phạm vi không gian của nhà nước Âu Lạc.  
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ. 
– HS đọc tài liệu và suy    nghĩ trả lời câu hỏi. 
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– HS trình bày, trao đổi   
sản phẩm học tập với   
bạn bên cạnh, đánh giá,      nhận xét lẫn nhau và    hoàn thiện sản phẩm    của mình. 
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức mới cần – HS lắng nghe, ghi nhớ,  ghi nhớ:  ghi vở. 
+ Cuối thế kỉ III TCN, để chống lại sự xâm lược của nhà Tần, 
người Lạc Việt và Âu Lạc đã đoàn kết với nhau, tiến hành kháng 
chiến dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. Kháng chiến thắng lợi, 
Thục Phán lập ra nhà nước Âu Lạc vào năm 208 TCN. 
+ Phạm vi nước Âu Lạc mở rộng hơn so với nước Văn Lang.           
a. Nội dung 1. Thời gian và địa bàn   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
GV phân nhóm, yêu cầu HS đọc tư liệu trang 61 SGK, quan sát – HS tiếp nhận nhiệm 
hình 3 trang 62 SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: vụ nhóm. 
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa nhà nước Văn Lang và  
Âu Lạc về: vị trí kinh đô; quyền lực của vua; sức mạnh của nhà   nước.   
+ Mô tả sơ đồ thành Cổ Loa (vị trí xây dựng, cấu tạo, sự sáng tạo  
trong việc xây thành,…).     
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ. 
– HS đọc tư liệu, quan    sát hình, suy nghĩ và    thảo luận trong nhóm    để trả lời câu hỏi.   
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– HS trả lời. Các nhóm    khác quan sát, đối    chiếu, hoàn thiện sản    phẩm của mình.   
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
– GV nhận xét và bổ sung.  – HS suy nghĩ trả lời.  –  
 GV khai thác thêm truyền thuyết về thành Cổ Loa, khẳng định  
thành Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng  
tự hào, minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ cách đây 2 000   năm, phát vấn HS:     
+ Nước Âu Lạc thời An Dương Vương có thế mạnh hơn Văn Lang,  
xây thành Cổ Loa kiên cố và có nhiều vũ khí tốt, tại sao lại mất   nước?   
+ Nguyên nhân việc mất thành từ đâu?   
+ Việc thành Cổ Loa rơi vào tay giặc để lại cho chúng ta bài học gì  
trong công cuộc giữ gìn và bảo vệ tổ quốc?   
– GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức mới cần – HS lắng nghe, ghi nhớ  ghi nhớ:  và ghi vở.             
+ Quyền lực của nhà vua được tăng cường.   
+ Vị trí kinh đô: từ miền núi Phong Châu xuống đồng bằng   Cổ Loa.   
+ Nhà nước lớn mạnh nhờ có hệ thống phòng lũy kiên cố, có  
nhiều vũ khí quân sự lợi hại.   
– GV cho HS xem phim hoạt hình Sự tích thành Cổ Loa trên kênh – HS xem phim. 
Youtube (nhungbonghoanho.vtv.vn). 
2.3. Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc 
– Mục tiêu: HS mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc. 
– Nội dung: HS đọc tư liệu, quan sát hình 5, 6, 7, 8 trang 62, 63 SGK. 
– Sản phẩm: HS mô tả được những nội dung sau: 
+ Đời sống vật chất: nghề nông trồng lúa nước cùng với việc khai khẩn đất hoang, làm 
thuỷ lợi phát triển; nghề luyện kim, đúc đồng và rèn sắt đạt được nhiều thành tựu rực rỡ; 
nguồn thức ăn, nhà ở, trang phục, nhu cầu thẩm mĩ,... 
+ Đời sống tinh thần: tục thờ cúng tổ tiên và thờ các vị thần trong tự nhiên, các hoạt động 
lễ hội gắn liền với nông nghiệp trồng lúa nước. 
– Tổ chức thực hiện: 
a. Nội dung 1. Đời sống vật chất   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
GV chia nhóm; yêu cầu HS đọc tư liệu, quan sát hình 5, 6, 7, – HS tiếp nhận nhiệm vụ nhóm. 
8 trang 62, 63 SGK và thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi:  
+ Mô tả chi tiết các hình 6, 7, 8: nơi ở, phương tiện đi lại,  
nguồn lương thực chính, trang sức, trang phục.   
+ Em có nhận xét gì về trống đồng của người Việt cổ?   
+ Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nước cho thấy điều gì?  
+ Kể những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang.   
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ. 
– HS trao đổi và ghi kết quả  thảo luận.   
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– HS trình bày kết quả thảo 
luận. Các nhóm khác lắng 
nghe, đối chiếu, nhận xét, bổ               
sung, hoàn thiện sản phẩm    của mình. 
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
– GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức – HS lắng nghe, ghi nhớ, ghi vở.  mới cần ghi nhớ: 
+ Người Việt cổ ở nhà sàn, đi lại bằng thuyền; lương thực 
chính là gạo nếp và gạo tẻ; tóc tết đuôi sam, búi tó hoặc 
để xoã ngang vai; dùng các nguyên liệu như đá, đồng, vỏ 
sò làm trang sức; trang phục phổ biến: nam đóng khố, 
cởi trần, nữ mặc váy và yếm. 
– Trống đồng Đông Sơn tinh tế, kĩ thuật đúc đồng đạt đến 
trình độ cao, là thành tựu tiêu biểu của văn hoá Đông 
Sơn, nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ. 
– Sự xuất hiện trống đồng ở nhiều nơi khẳng định sự ảnh 
hưởng và lan toả của văn hoá Đông Sơn ra bên ngoài. 
– Nông nghiệp: trồng lúa, hoa màu, trồng dâu nuôi tằm, 
luyện kim phát triển, bước đầu đã biết rèn sắt. 
b. Nội dung 2. Đời sống tinh thần   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
– GV yêu cầu HS đọc tư liệu trang 64 SGK, quan sát hình 8 – HS tiếp nhận nhiệm vụ theo 
trang 64 SGK để trả lời câu hỏi:  cặp đôi. 
+ Kể một truyền thuyết đã học/câu ca dao nói về trầu cau.  
+ Ngày tết, người Việt cổ thường làm những loại bánh gì?  
+ Kể một truyền thuyết liên quan đến phong tục của người   Việt cổ.   
+ Những phong tục tập quán của người Việt cổ chịu sự chi  
phối của những yếu tố nào?     
+ Từ đó, em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của người   Việt cổ?   
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ. 
– HS quan sát, đọc tài liệu, suy 
nghĩ, trao đổi và ghi kết quả  thảo luận.             
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập. 
– Đại diện HS trình bày kết quả   
thảo luận. Các HS khác lắng   
nghe, đối chiếu, nhận xét, bổ     
sung câu trả lời của bạn. 
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức mới – HS lắng nghe, ghi nhớ, ghi  cần ghi nhớ:  vở. 
+ Miếng trầu là đầu câu chuyện,... 
+ Ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy,...  + Sự tích Trầu cau. 
+ Những yếu tố điều kiện tự nhiên, khí hậu, sông nước, 
nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, tinh thần gắn kết cộng 
đồng,... là những yếu tố chi phối phong tục tập quán của  người Việt cổ. 
� Đời sống tinh thần phong phú, sinh động với nhiều 
phong tục tập quán tốt đẹp như thờ cúng tổ tiên và 
các vị thần, sinh hoạt tinh thần phong phú, mang  đậm 
đặc trưng của nền nông nghiệp lúa nước.   
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
– Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức về nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. 
– Nội dung: HS hoàn thành câu hỏi 1 trang 64 SGK. 
– Sản phẩm: Bảng so sánh hai nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.    Thời gian  Thời gian  Nhà nước  Kinh đô  Tổ chức bộ máy  thành lập  kết thúc         
Trung ương: Vua đứng đầu. 
Văn Lang Thế kỉ VII TCN Thế kỉ III TCN Phong Châu Ðịa phương: 15 bộ – chiềng,  chạ.         
Không có nhiều thay đổi    Khoảng năm   
so với nhà nước Văn Lang,  Âu Lạc  Năm 179 TCN  Cổ Loa  208 TCN 
quyền lực của vua được mở  rộng hơn.   
– Tổ chức thực hiện:             
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS   
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK. – HS đọc, suy nghĩ, phân tích đề 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ  bài.  GV theo dõi, hỗ trợ.     
Bước 3: Báo cáo sản phẩm   
GV tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm học tập.  – HS trả lời. 
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá   
GV nhận xét sản phẩm của HS, kết luận các kiến thức – HS lắng nghe, ghi nhớ, ghi vở. 
cần ghi nhớ theo nội dung bài học. 
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
– Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học bổ trợ cho nội dung bài học. 
– Nội dung: HS thực hiện câu hỏi 2, 3 trang 64 SGK.  – Sản phẩm: 
+ Chỉ ra được những thành tựu tiêu biểu của thời kì Văn Lang – Âu Lạc; đoạn văn giới thiệu 
về thành tựu mà HS tâm đắc nhất. 
+ Trình bày bài nói: Ý nghĩa của lễ hội đền Hùng. 
– Tổ chức thực hiện:   
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập   
GV hướng dẫn HS cách khai thác các nguồn học liệu cần – HS tiếp nhận nhiệm vụ. 
thiết và cách viết bài thuyết minh ngắn.     
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    GV theo dõi, hỗ trợ. 
– HS dựa vào các nguồn học   
liệu để viết bài thuyết minh  ngoài giờ lên lớp.   
Bước 3: Báo cáo sản phẩm 
GV yêu cầu HS nộp sản phẩm trong tiết học sau. 
Bước 4: Nhận xét, kết luận, đánh giá 
GV kết luận củng cố lại nội dung bài học.