Bài 15: Dẫn xuất halogen | Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Bài 15: Dẫn xuất halogen | Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

DẪN XUẤT HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tchủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh và thí nghiệm
về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học ca
dẫn xuất halogen.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra cách ứng xử thích hợp đối với việc lm dụng các dẫn
xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực
vật,…).
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: thảo luận, quan sát
hình ảnh và thí nghiệm về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học đgiải thích được việc hạn chế việc lm dụng các dẫn xuất
halogen trong đời sống sản xuất (thuốc trsâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực
vật,…).
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về dẫn xuất halogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Mô hình phân tử.
- Video thí nghiệm phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
https://www.youtube.com/watch?v=rJcPM2oHPS4,
https://www.youtube.com/watch?v=56UZrDtXer0
- Phiếu bài tập số 1, số 2,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
- Thông qua nội dung dung giới thiệu giúp HS thảo luận, đưa ra những ý kiến của mình về sự hiện diện
của các dẫn xuất halogen trong đời sống.
b) Nội dung:
- Những tiết trước chúng ta đã được học về hiđrocacbon, được khai thác từ dầu mỏ. Để ứng dụng nhiều
hơn nữa trong trong đời sống và sản xuất, con người tổng hợp, sản xuất thêm các dẫn xuất hiđrocacbon
bài hôm nay chúng ta tìm hiểu là dẫn xuất halogen. Các em hãy thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến
về sự hiện diện của các dẫn xuất halogen trong đời sống mà các em biết.
c) Sản phẩm:
- HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 bạn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, đồng phân, danh pháp tính chất vật của dẫn xuất
halogen.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Câu 1: Dẫn xuất halogen là gì?
Cho các chất: CH
3
Br, Cl
2
O
7
, F
2
C=CF
2
,
CH
2
Cl
2
, COCl
2
(phosgene). Chất nào dẫn
xuất halogen của hydrocarbon
Câu 2: Viết đồng phân dẫn xuất halogen có
cùng công thức phân tử C
4
H
9
Cl gọi tên
thay thế.
Câu 3: Tính chất vật của dẫn xuất
halogen.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định:
GV đưa ra nhận xét, kết luận.
- Đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen gồm
đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí liên kết
đôi, liên kết ba đồng phân vị trí nguyên tử
halogen.
- Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất
halogen:
- Một số ít được gọi theo tên thông thường: CHCl
3
(chloroform), CHBr
3
(bromoform), CCl
2
F-CF
2
Cl
(freon-113).
- Một số dẫn xuất halogen đơn giản được gọi tên
theo danh pháp gốc – chức:
Tên gốc hydrocarbon + halide
Câu 1: Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong
phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều
nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của
hydrocarbon.
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon CH
3
Br,
F
2
C=CF
2
, CH
2
Cl
2
.
Câu 2:
Câu 3: Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen
xu hướng tăng dần theo chiều tăng khối lượng
phân tử.
- Dẫn xuất halogen không tan trong nước, nhưng
tan nhiều trong dung môi hữu như alcohol,
ether, benzene.
CH
3
CH
2
Cl: etyl cloride,…
- Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử
khối nhỏ (CH
3
F, C
2
H
5
Cl,…) thể khí, các chất
có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học và ứng dụng
Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học và ứng dụng của dẫn xuất halogen.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Câu 1: Quan sát video thí nghiệm, hãy cho biết
mục đích của việc acid hóa dung dịch sau thủy
phân bằng dung dịch HNO
3
. thể thay dung
dịch HNO
3
bằng dung dịch H
2
SO
4
hoặc dung
dịch HCl được không?
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học:
a) CH
3
Cl + KOH
b) CH
3
CH
2
Br + NaOH
c) CH
2
=CH-CH
2
Cl + NaOH
d) CH
3
CH
2
Br
e) CH
3
-CH(CH
3
)-CH(Cl)CH
3
Câu 3: Trình bày một sứng dụng trong thực
tiễn của dẫn xuất halogen.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định:
GV đưa ra nhận xét, kết luận.
- Dẫn xuất halogen mà nguyên tử halogen liên kết
với nguyên tử carbon no có phản ứng thế nhóm -
OH trong dung dịch kiềm, đun nóng.
- Các dẫn xuất halogenoalkane thể bị tách
hydro halide (HX) để tạo thành alkene. Trường
hợp có nhiều alkene được tạo thành thì sản phẩm
chính được xác định theo quy tắc Zaitsev.
- Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydro
halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử
halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử
hydrogen (H) nguyên tử carbon bên cạnh bậc
cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
Câu 1: Mục đích của việc acid hóa dung dịch
sau thủy phân bằng dung dịch HNO
3
để loại bỏ
NaOH còn trong dung dịch sau phản ứng. Không
thể thay thế dung dịch HNO
3
bằng dung dịch
H
2
SO
4
dung dịch HCl sẽ tạo kết tủa với
dung dịch AgNO
3
nên không chứng minh được
phản ứng thủy phân đã xảy ra hay không.
Câu 2:
a) CH
3
Cl + KOH CH
3
OH + KCl
b) CH
3
CH
2
Br + NaOH CH
3
CH
2
OH + NaBr
c) CH
2
=CH-CH
2
Cl + NaOH CH
2
=CH-
CH
2
OH + NaCl
d) CH
3
CH
2
Br CH
2
=CH
2
+ HBr
e) CH
3
-CH(CH
3
)-CH(Cl)CH
3
CH
3
-CH(CH
3
)=CH-CH
3
(spc) + CH
3
-CH(CH
3
)-
CH=CH
2
(spp) + HCl
Câu 3: Dẫn xuất halogen được ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực như: làm dung môi hữu cơ, sản
xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng
trưởng thực vật, chất dẻo, sử dụng trong công
nghiệp nhiệt lạnh,…
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí và tính chất
hóa học của dẫn xuất halogen.
®
®
®
o
KOH, e tan ol, t+
¾¾¾¾¾ ¾®
o
KOH, e tan ol, t+
¾¾¾¾¾ ¾®
®
®
®
o
KOH, e tan ol, t+
¾¾¾¾¾ ¾®
o
KOH, e tan ol, t+
¾¾¾¾¾ ¾®
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Gọi tên các dẫn xuất halogen:
a) CH
3
CH
2
CH
2
Cl.
b) CH
2
=CH-I
c) Cl-CH
2
-CH
2
-CH
2
-Cl
d) (CH
3
)
2
CHCH
2
Cl
Câu 2: PVC một trong những polymer được ứng dụng trong đời sống sản xuất. Hoàn thành
đồ tổng hợp PVC dưới dây:
CH
4
A B PVC
c) Sản phẩm:
Câu 1:
a) 1-chloropropane
b) Iodoethene
c) 1,3-dichloropropane
d) 1-chloro-2-methylpropane
Câu 2:
(1) 2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
(2) CH
CH + HCl CH
2
=CH-Cl
(3) nCH
2
=CH-Cl (-CH
2
-CH(Cl)-)
n
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung
gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về dẫn xuất halogen.
b) Nội dung: Tìm hiểu về CFC ảnh hưởng lên tầng ozone và hướng giải quyết hiện nay.
c) Sản phẩm:
- Các hợp chất chỉ chứa chlorine, fluorine carbon trong phân tử được gọi chung các hợp chất
chlorofluorocarbon (CFC) hay freon. Trước đây chúng được sử dụng nhiều trong công nghiệp làm lạnh
(điều hòa, tủ lạnh,…). Tuy nhiên khi thải ra môi trường không khí, chúng có thể khuếch tán đến tầng
đối lưu và dưới tác động của ánh sáng mặt trời, tạo ra các gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone
và gây ra hiệu ứng nhà kính.
HCl
(2)
¾¾®
o
xt, p, t
(3)
¾¾¾®
®
o
xt, p, t
¾¾¾®
- Biện pháp: Lựa chọn các sản phẩm gia dụng không chứa CFC.
d) Tổ chức thực hin: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo
qua internet, thư viện….
| 1/5

Preview text:

DẪN XUẤT HALOGEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh và thí nghiệm
về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn
xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật,…).
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: thảo luận, quan sát
hình ảnh và thí nghiệm về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được việc hạn chế việc lạm dụng các dẫn xuất
halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật,…). 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về dẫn xuất halogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Mô hình phân tử.
- Video thí nghiệm phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
https://www.youtube.com/watch?v=rJcPM2oHPS4,
https://www.youtube.com/watch?v=56UZrDtXer0
- Phiếu bài tập số 1, số 2,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
-
Thông qua nội dung dung giới thiệu giúp HS thảo luận, đưa ra những ý kiến của mình về sự hiện diện
của các dẫn xuất halogen trong đời sống. b) Nội dung:
- Những tiết trước chúng ta đã được học về hiđrocacbon, được khai thác từ dầu mỏ. Để ứng dụng nhiều
hơn nữa trong trong đời sống và sản xuất, con người tổng hợp, sản xuất thêm các dẫn xuất hiđrocacbon
mà bài hôm nay chúng ta tìm hiểu là dẫn xuất halogen. Các em hãy thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến
về sự hiện diện của các dẫn xuất halogen trong đời sống mà các em biết. c) Sản phẩm:
- HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 bạn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí của dẫn xuất halogen.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều
Câu 1: Dẫn xuất halogen là gì?
nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của
Cho các chất: CH3Br, Cl2O7, F2C=CF2, hydrocarbon.
CH2Cl2, COCl2 (phosgene). Chất nào là dẫn
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là CH3Br,
xuất halogen của hydrocarbon F2C=CF2, CH2Cl2.
Câu 2: Viết đồng phân dẫn xuất halogen có Câu 2:
cùng công thức phân tử C4H9Cl và gọi tên thay thế.
Câu 3: Tính chất vật lý của dẫn xuất halogen.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo Câu 3: Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen có luận của nhóm.
xu hướng tăng dần theo chiều tăng khối lượng
Kết luận, nhận định: phân tử.
GV đưa ra nhận xét, kết luận.
- Dẫn xuất halogen không tan trong nước, nhưng
- Đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen gồm có tan nhiều trong dung môi hữu cơ như alcohol,
đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí liên kết ether, benzene.
đôi, liên kết ba và đồng phân vị trí nguyên tử halogen.
- Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen:
- Một số ít được gọi theo tên thông thường: CHCl3
(chloroform), CHBr3 (bromoform), CCl2F-CF2Cl (freon-113).
- Một số dẫn xuất halogen đơn giản được gọi tên
theo danh pháp gốc – chức:
Tên gốc hydrocarbon + halide CH3CH2Cl: etyl cloride,…
- Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử
khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,…) ở thể khí, các chất
có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học và ứng dụng
Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học và ứng dụng của dẫn xuất halogen.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: Mục đích của việc acid hóa dung dịch
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
sau thủy phân bằng dung dịch HNO3 để loại bỏ
Câu 1: Quan sát video thí nghiệm, hãy cho biết NaOH còn trong dung dịch sau phản ứng. Không
mục đích của việc acid hóa dung dịch sau thủy thể thay thế dung dịch HNO3 bằng dung dịch
phân bằng dung dịch HNO3. Có thể thay dung H2SO4 và dung dịch HCl vì sẽ tạo kết tủa với
dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 hoặc dung dung dịch AgNO3 nên không chứng minh được dịch HCl được không?
phản ứng thủy phân đã xảy ra hay không.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học: Câu 2: a) CH3Cl + KOH ® a) CH3Cl + KOH ® CH3OH + KCl b) CH3CH2Br + NaOH ®
b) CH3CH2Br + NaOH ® CH3CH2OH + NaBr c) CH2=CH-CH2Cl + NaOH ®
c) CH2=CH-CH2Cl + NaOH ® CH2=CH- d) CH o +KOH, etanol, t CH 3CH2Br ¾¾¾¾¾¾ ® 2OH + NaCl o +KOH, etanol, t e) CH o +KOH, etanol, t d) CH3CH2Br ¾¾¾¾¾¾ ®CH2=CH2 + HBr
3-CH(CH3)-CH(Cl)CH3 ¾¾¾¾¾¾ ® o
Câu 3: Trình bày một số ứng dụng trong thực e) CH +KOH, etanol, t
3-CH(CH3)-CH(Cl)CH3 ¾¾¾¾¾¾ ®
tiễn của dẫn xuất halogen.
CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (spc) + CH3-CH(CH3)-
Thực hiện nhiệm vụ: CH=CH2 (spp) + HCl
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Câu 3: Dẫn xuất halogen được ứng dụng trong
Báo cáo, thảo luận:
nhiều lĩnh vực như: làm dung môi hữu cơ, sản
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng luận của nhóm.
trưởng thực vật, chất dẻo, sử dụng trong công
Kết luận, nhận định: nghiệp nhiệt lạnh,…
GV đưa ra nhận xét, kết luận.
- Dẫn xuất halogen mà nguyên tử halogen liên kết
với nguyên tử carbon no có phản ứng thế nhóm -
OH trong dung dịch kiềm, đun nóng.
- Các dẫn xuất halogenoalkane có thể bị tách
hydro halide (HX) để tạo thành alkene. Trường
hợp có nhiều alkene được tạo thành thì sản phẩm
chính được xác định theo quy tắc Zaitsev.
- Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydro
halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử
halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử
hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc
cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí và tính chất
hóa học của dẫn xuất halogen.
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại. HS hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Gọi tên các dẫn xuất halogen: a) CH3CH2CH2Cl. b) CH2=CH-I c) Cl-CH2-CH2-CH2-Cl d) (CH3)2CHCH2Cl
Câu 2: PVC là một trong những polymer được ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ
đồ tổng hợp PVC dưới dây: CH o 1500 C HCl o xt, p, t
4 ¾¾¾® A ¾¾® B ¾¾¾® PVC (1) (2) (3) c) Sản phẩm: Câu 1: a) 1-chloropropane b) Iodoethene c) 1,3-dichloropropane d) 1-chloro-2-methylpropane Câu 2: (1) 2CH o 1500 C 4 ¾¾¾® C2H2 + 3H2
(2) CH≡CH + HCl ® CH2=CH-Cl (3) nCH o xt, p, t
2=CH-Cl ¾¾¾® (-CH2-CH(Cl)-)n
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung
gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về dẫn xuất halogen.
b) Nội dung: Tìm hiểu về CFC ảnh hưởng lên tầng ozone và hướng giải quyết hiện nay. c) Sản phẩm:
- Các hợp chất chỉ chứa chlorine, fluorine và carbon trong phân tử được gọi chung là các hợp chất
chlorofluorocarbon (CFC) hay freon. Trước đây chúng được sử dụng nhiều trong công nghiệp làm lạnh
(điều hòa, tủ lạnh,…). Tuy nhiên khi thải ra môi trường không khí, chúng có thể khuếch tán đến tầng
đối lưu và dưới tác động của ánh sáng mặt trời, tạo ra các gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone
và gây ra hiệu ứng nhà kính.
- Biện pháp: Lựa chọn các sản phẩm gia dụng không chứa CFC.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….