lOMoARcPSD| 22014077
lOMoARcPSD| 22014077
Mt phân t kháng nguyên có thnhiu v trí gi là quyết định kháng nguyên,
mi quyết định kháng nguyên s kích thích cơ th l sinh mt loi kháng th tương ng.
Hai kháng nguyên vi hai kháng th đặc hiu khác nhau nhưng trong không gian
khi hai kháng nguyên này kết hp vi nhauth to ra mt cu trúc mi được xác
định bng mt kháng th th ba gi là kháng nguyên phi hp.
+
Phn ng chéo: hai kháng nguyên khác nhau nhưng mt hoc nhiu quyết
định kháng nguyên ging nhau th s phn ng chéo gia kháng th ca kháng
nguyên này chng kháng nguyên kia.
+
Mt s kháng nguyên trên hng cu người nhưng cũng rt ph cp trong t
nhiên.
2. KHÁNG TH NHÓM MÁU (HNG CU)
2.1. Kháng th t nhiên
nhng globulin min dch xut hin t lúc tr mi ra đời, không qua mt s
kích thích c th. Có th do nhng kháng nguyên này rt ph biến trong thiên nhiên nht
vi khuNn đã kích thích h min dch t trước. Mt s kháng th t nhiên đều
đặn (luôn luôn tn ti trong c cuc sng), thường IgM như chng A, chng B
kháng th đủ, hot động tt nhit độ lnh 4°C trong môi trường nước mui.
2.2. Kháng th min dch
Xut hin sau mt kích thích min dch. Có thai nhiu ln và truyn máu là nhng
nguyên nhân chính gây ra kháng th min dch như kháng th chng Rh, chng Kell,
chng Duffy...
Nhng kháng th y thường IgG, hot động nhit độ 37°C không gây
ngưng kết, mun phát hin được phi s dng mt s phương pháp. d albumin b
nng độ 25% 37°C giúp phát hin các kháng th ca h Rh. Kh năng to kháng th
không ging nhau t cá th này sang cá th khác.
3. PHN NG KHÁNG NGUYÊN - KHÁNG TH NHÓM MÁU
3.1. Phn ng kháng nguyên - kháng th nhóm máu trong cơ th
Trong cơ th, kháng th gn lên kháng nguyên hng cu th xy ra các phn
ng sau:
Làm ngưng kết hng cu, phá v hng cu trong l ng mch sau vài phút
C định lên hng cu và kéo theo kết hp b th làm tan hng cu
C định lên hng cu, làm thay đổi màng hng cu, sau đó các hng cu này b
các tế bào thc bào h liên võng tiêu dit ( gan, lách).
3.2. Phn ng kháng nguyên - kháng th nhóm máu trong ng nghim
lOMoARcPSD| 22014077
3.2.1. Phn ng tan hng cu vi s có mt ca b th3.2.2. Phn ng ngưng kết
hng cu
Cơ chế ca phn ng ngưng kết
Bình thường khi treo trong nước mui đẳng trương, các hng cu mang đin tích
âm nên đNy nhau, khong cách gia các hng cu ln. Khi có mt kháng th đặc hiu
vi kháng nguyên trên màng hng cu thì kháng th s ni vi kháng nguyên bng lut
tác động khi và làm hng cu ngưng kết. Gi thuyết ca cơ chế ngưng kết như sau:
+
Theo lý thuyết Border, màng hng cu đin tích âm nên s kéo các ion dương
vào xung quanh to đám my đin tích (+), hiu s đin thế gia đám mây này vi dung
dch là hiu s zeta. Hiu s này càng cao, các hng cu càng xa nhau, khi gim hiu s
zeta s làm hng cu ngưng kết. Nếu kháng thIgM s làm gim hiu s zeta nhiu,
đủ làm hng cu ngưng kết. Kháng th IgG thường chưa đủ kh năng gim zeta nhiu
nên hng cu chưa ngưng kết mà phi dùng mt s phương pháp x lý.
+
Ngưng kết do ngun gc min dch: s kết hp gia kháng nguyên - kháng th,
sau đó to nên nhng cm ngưng kết trong điu kin thích hp
+
Ngưng kết không do min dch: mt s cht có th to nên s ngưng kết không
đặc hiu vi mi hng cu đó các cht tNy, các cht có đin tích hay trơ như polybren,
nhng cht có ngun gc thc vt như concanavaline A, các lectine.
Các yếu t nh hưởng đến ngưng kết: phn ng gia kháng nguyên hng cu
kháng th có ngưng kết được hay không, tc độ và cường độ ngưng kết ph thuc vào:
+
Đặc đim kháng th: bn cht kháng th, nng độ kháng th
+
Kháng nguyên: s v trí kháng nguyên, t l kháng nguyên
Các yếu t nh hưởng khác: pH, nhit độ, , lc, ly tâm, smt ca enzym và
đại phân t.
3.2.3. Phn ng ngưng kết nhân to
Nhiu trường hp kháng th c định lên hng cu song không làm ngưng kết hng
cu được mà phi dùng các bin pháp nhân to để giúp hng cu ngưng kết nhm phát
hin s mt ca kháng th: phn ng Coombs, Mourant, Race c n gi là nghim pháp
kháng gamma globulin, phn ng s dng enzyme tiêu protein, phn ng trong môi
trường đại phân t.
4. NG DNG PHN NG KHÁNG NGUYÊN - KHÁNG TH NHÓM MÁU
4.1. La chọn đơn vị máu h a hp min dch
4.1.1. Nguyên tc truyn máu
Để đảm bo h a hp min dch trong truyn máu, nguyên tc ca truyn máu là:
(1) Không đưa kháng nguyên vào cơ thể có kháng thể tương ứng
(2) Không đưa kháng thể vào cơ thể có kháng nguyên tương ứng
lOMoARcPSD| 22014077
4.1.2. La chn đơn v máu h a hp min dch
Truyền đơn vị máu toàn phần và khối hồng cầu hoà hợp nhóm máu hệ
ABO với người nhận, theo yêu cầu sau:
Nhóm máu người bệnh
nhận máu
Nhóm máu đơn vị máu truyền
Khối hồng cầu
O
O
A
A hoc O
B
B hoc O
AB
AB hoc A hoc B hoc O
Truyn các đơn v chế phNm huyết tương h a hp nhóm máu h ABO vi người
bnh nhn máu theo các yêu cu sau:
Nhóm máu người bệnh nhận máu
Nhóm máu đơn vị huyết tương truyền
O
O hoc B hoc A hoc AB
A
A hoc AB
B
B hoc AB
AB
AB
th truyn ta lnh không hhp nhóm h ABO cho người bnh nhn máu
vi liu lượng truyn không vượt quá 10 ml/kg cân nng cơ th trong khong thi gian
12 gi.
Chn la các chế phNm tiu cu và bch cu ht theo yêu cu sau:
Nhóm máu người bệnh
nhận máu
Nhóm máu của đơn vị máu, chế phẩm máu truyền
Đơn vị máu, chế phẩm máu
c n huyết tương nguyên
thuỷ
Đơn vị máu, chế phẩm máu đã
loại bỏ huyết tương nguyên thuỷ
O
O
O
A
A
A hoc O
lOMoARcPSD| 22014077
B
B
B hoc O
AB
AB
AB hoc A hoc B hoc O
Chn la các đơn v máu toàn phn, khi hng cu, tiu cu, bch cu ht theo
nhóm Rh(D) theo yêu cu sau:
Nhóm máu người bệnh nhận máu
Nhóm máu của đơn vị máu truyền
D(-)
D(-)
D(+)
D(+) hoc D(-)
4.2. Xét nghim h a hp min dch truyn máu
Truyn máu toàn phn hoc chế phNm hng cu c n nhiu huyết tương:
Xét nghim hoà hp min dch môi trường nước mui sinh lý, nhit độ ph ng xét
nghim 20
o
C đến 24
o
C gm:
ng 1: gm hng cu ca đơn v máu, chế phNm máu vi huyết thanh người nhn;
ng 2: gm huyết tương ca đơn v máu, chế phNm máu vi hng cu người nhn.
Xét nghim hoà hp min dch nhit độ 37
o
C và có s dng huyết thanh kháng
globulin (nghim pháp Coombs gián tiếp)
Truyn các loi khi hng cu c n ít hoc không c n huyết tương:
Xét nghim hoà hp min dch môi trường nước mui sinh lý, nhit độ ph ng t
20
o
C - 24
o
C, nhit độ 37
o
C và có s dng huyết thanh kháng globulin gia hng cu ca
đơn v máu vi huyết thanh người nhn (ng 1);
Truyn chế phNm tiu cu, huyết tương: thc hin xét nghim hhp gia huyết
tương ca đơn v chế phNm máu vi hng cu người nhn trong ng nghim (ng 2)
môi trường nước mui sinh lý, nhit độ ph ng t 20
o
C đến 24oC.
+
Kết qu xét nghim h a hp được coi là âm tính khi không có hin tượng ngưng
kết, tan máu.
+
Khi kết qu các xét nghim hoà hp có hin tượng ngưng kết hoc tan máu cn
kim tra, đối chiếu h sơ, các thông tinliên quan và phi hp vi bác s điu tr ch
định xét nghim để tìm nguyên nhân.
4.3. Nghim pháp Coombs
Nghim pháp Coombs trc tiếp mt xét nghim s dng thuc th kháng
globulin người để phát hin các kháng th min dch (đồng min dch và t min dch)
đã cm nhim trên b mt hng cu (xem hình 19.1).
lOMoARcPSD| 22014077
Nghim pháp Coombs gián tiếp là xét nghim s dng thuc th kháng globulin
người để phát hin các các kháng th min dch (đồng min dch t min dch)
mt t do trong huyết thanh ca người bnh (xem hình 19.2).
Ch định làm nghim pháp Coombs:
+
Bnh nhân tình trng thiếu máu nghi tan máu do nguyên nhân min dch (đồng
min dch và t min dch).
+
Các trường hp nghi ng bnh lý t min: lupus ban đỏ h thng, thiếu máu tan
Ch định thêm xét nghim khi kết qu nghim pháp Coombs dương tính:
+
Xác định bn cht kháng th;
+
Sàng lc kháng th bt thường;
+
Định danh kháng th bt thường;
+
Hiu giá kháng th min dch.
Hình 19.1. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp
(Nguồn: A. Rad, March 16, 2006,
https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Coombs_test_schematic.png)
Hình 19.2. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp
(Nguồn: A. Rad, March 16, 2006
https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Coombs_test_schematic.png)
lOMoARcPSD| 22014077
4.4. Sàng lc và định danh kháng th bt thường
Kháng th bt thường (KTBT) là nhng kháng th không có trong huyết thanh ca
người bình thường, ch xut hin sau khi cơ th người bnh được cm nhim bi kháng
nguyên tương ng. Đâynhng kháng th đồng loài thuc các h nhóm máu ngoài h
ABO (Ví d: kháng th chng D, chng E, chng c ca h Rh, kháng th chng Fy
b
,
kháng th chng S, kháng th chng Mi
a
ca h MNS…).
Tuy nhiên, trong cùng mt h nhóm máu thì có kháng th là có ý nghĩa lâm sàng,
kháng th không ý nghĩa lâm sàng hoc ch ý nghĩa lâm sàng khi chúng hot
động 37°C. Nhng KTBT ý nghĩa lâm sàng là nhng KTBT gây gim đời sng ca
hng cu người cho trong l ng mch ca người bnh, làm tan máu (tăng nng độ bilirubin
gián tiếp và LDH trong máu ca bnh nhân), hu qu trên lâm sàng là phn ng tan máu
cp, phn ng tan máu mun do truyn máu.
Hin nay, Vin Huyết hc - Truyn máu Trung ương đã sàng lc được 20 kháng
nguyên ca 08 h nhóm máu hng cu gm Rh (D,C,c,E,e), Kell (K, k), Kidd (Jk
a
, JK
b
),
Duffy (Fy
a
, Fy
b
), MNS (M, N, S, s, Mi
a
), Lewis (Le
a
, Le
b
), P1PK (P1), Lutheran (Lu
a
,
Lu
b
) (xem bảng 19.1).
Điu kin sinh KTBT:
Thông qua quá trình truyn máu: Các kháng nguyên có trên b mt hng cu ca
người cho, nhưng li không có trên b mt hng cu ca người bnh, hng cu ca người
cho mang các kháng nguyên l này được truyn vào cơ th người bnh s kích thích cơ
th người bnh sinh kháng th đặc hiu chng li các kháng nguyên này. Các KTBT có
thbn cht là IgM, gây ngưng kết trc tiếp hng cu ca người cho và gây phn ng
tan máu cp trong l ng mch hoc chúng cũng th bn cht IgG, được cm nhim
lên b mt hng cu ca người cho gây phn ng tan máu mun. Nhng bnh nhân
càng được truyn máu nhiu ln thì càng có nguy cơ sinh KTBT.
Thông qua quá trình mang thai và sinh đẻ: Trường hp này xy ra khi các tế bào
hng cu ca thai nhi mang các kháng nguyên được di truyn t người cha nhưng không
có trên b mt hng cu ca người m.
Theo B Y Tế (2022) xét nghim sàng lc kháng th bt thường được thc hin
trong các trường hp sau:
+
Toàn b các đơn v máu hiến
+
Xét nghim cho ph n có thai; có tin s sinh con b tan máu sơ sinh
+
Bnh nhân d kiến cn truyn máu tin s truyn máu hoc ph n
tin s cha đẻ, sy thai.
+
Trong mi đợt điu tr truyn máu nhiu ln, lp li xét nghim định k 10
ngày/ln tính t ln xét nghim gn nht và có truyn máu sau ln xét nghim đó (loi
sau 7 ngày gi máu).
lOMoARcPSD| 22014077
+
Bnh nhân truyn máu không hiu qu, th hin bng mt trong các du hiu
sau: huyết sc t tăng không tương ng vi th tích máu đã truyn; tình trng thiếu
máu tiến trin nhanh; tăng bilirubin máu mà không phát hin được nguyên nhân rõ ràng
nào khác.
Khi kết qu sàng lc kháng th bt thường dương tính, bnh nhân s được ch định
xét nghim định danh kháng th bt thường.
Sàng lc định danh kháng th bt thường trước khi truyn máu, đặc bit đối vi
người nhn nguy cơ cao giúp la chn được nhng đơn v máu an toàn nht, gim t l
phn ng tan máu sau truyn máu, đảm bo an toàn truyn máu trên lâm sàng.
Bảng 19.1. B panel định danh kháng th bt thường ca VHHTMTW
4.4. D ph ng bt đồng nhóm máu
4.4.1. Bt đồng nhóm máu h ABO
Trong thc hành truyn máu
Truyn máu không h a hp kháng nguyên nhóm máu h ABO thường xy ra ch
yếu do các nguyên nhân sai sót v th tc hành chính như đin mu d trù không đúng,
ly máu nhm bnh nhân, không kim tra đúng h tên bnh nhân, không đối chiếu túi
máu trước truyn, không định nhóm máu ti giường bệnhKháng thể chng A hoc
chng B trong huyết tương bnh nhân (bn cht là IgM) gây tan hng cu mang kháng
nguyên A hoc B tương ng được truyn vào. Hng cu người cho b ngưng kết sau đó
gây tan máu vi s mt ca b th (hình 19.3). Biu hin lâm sàng rm r vi du
hiu ca sc tan máu cp trong l ng mch: đau hoc cm giác nóng vùng đặt kim
truyn máu, kích thích, vt vã, đau tht lưng, bng hoc đau ngc..., st, rét run, khó
th, tt huyết áp, mch nhanh, đái đỏ do đái huyết sc t, thiu niu, vô niu, xut huyết
và sc. Mt lượng nh máu được truyn vào cũng có th gây phn ng rt nng, đe da
tính mng bnh nhân lượng truyn càng ln thì nguy cơ càng cao. Bin pháp dph
ng cho phn ng này là thc hin nghiêm theo hướng dn ca Thông tư hướng dn hot
động truyn máu năm 2013 ca B Y Tế.
lOMoARcPSD| 22014077
Hình 19.3. Phản ứng tan máu cấp trong l ng mạch
(Nguồn: M.B.Panago, Pathobiology of Human Disease, 2014)
Trong sn
khoa:
Bt đồng nhóm máu h ABO xy ra khi người m không các kháng nguyên
hng cu hng cu thai nhi mang do người b truyn cho. Trong qtrình mang thai,
hng cu ca con kh năng lt sang máu m kích thích cơ th sinh ra kháng th
min dch IgG chng A hoc B. Kháng th này có kh năng qua hàng rào rau thai gây
tan máu, đặc bit là nhng ln mang thai sau. Tan máu sơ sinh do bt đồng nhóm máu
m con h ABO ph biến hơn so vi h Rh, tuy nhiên, mc độ ca phn ng này nh
hơn nhiu.
4.4.2. Bt đồng nhóm máu h Rh
4.4.2.1. Trong thực hành truyền máu
Khi bnh nhân có nhóm máu Rh(-) được truyn máu ca bnh nhân có nhóm máu
Rh(+), cơ th bnh nhân s xy ra phn ng min dch sinh ra kháng th chng li kháng
nguyên D. Các kháng th này có bn cht là IgG thường gây tan máu ngoài l ng mch.
Tuy nhiên chúng cũng có th gây tan máu cp nếu có đáp ng min dch th phát (hình
19.4). Để d ph ng phn ng này, cn chn người cho máu tương đồng v c các h
nhóm máu khác ngoài h ABO cho các trường hp bnh nhân nguy cơ cao (như
lOMoARcPSD| 22014077
truyn máu nhiu ln). Xét nghim sàng lc kháng th bt thường để phát hin các đồng
kháng th mi xut hin trong máu bnh nhân được truyn máu.
Hình 19.4. Cơ chế bất đồng nhóm máu hệ Rh trong truyền máu
(Nguồn: R.M.Fasano, Transfusion Clinique et Biologique, 2019)
4.4.2.2. Trong sản khoa
Khi người m nhóm máu Rh(-) mang thai con Rh(+), cơ th m s sn xut ra
các kháng th chng li các tế bào hng cu mang Rh(+) ca thai nhi xâm nhp vào các
h thng ca cơ th mình. Các kháng th này là kháng th min dch, kh năng qua
được hàng rào rau thai và tn công các tế bào hng cu ca thai y ra bnh tán huyết
(hình 19.5).
Để d ph ng bt đồng nhóm máu h Rh ph n có thai:
Ph n nhóm máu Rh(-) đã tng mang thai và sinh con Rh(+): hiu giá kháng th
min dch và theo dõi sát quá trình mang thai
Ph n nhóm máu Rh(-) chưa tng mang thai:
+
Làm xét nghim để khng định không s xut hin ca kháng th min dch
chng D trong huyết thanh
+
Tiêm d ph ng thuc Anti-D cho người m trước sinh theo 02 phác đồ:
Phác đồ 1: 2 mũi anti-D vào tun th 28 và 32 ca thai k
Phác đồ 2: 01 mũi anti-D liu cao vào thi đim đầu ca 3 tháng cui
+
Tiêm d ph ng thuc Anti-D cho người m sau sinh trong v ng 72 gi.
lOMoARcPSD| 22014077
Hình 19.5. Cơ chế gây tan máu sơ sinh và liệu pháp Anti-D
(Nguồn Kuby Immunology, Sixth edition)
LƯỢNG GIÁ
Câu 1. Kháng th t nhiên có bn cht là gì?
A. IgG
B. IgD
C. IgE
D. IgM
Câu 2. Yếu t nào giúp thúc đNy phn ng kháng nguyên - kháng th trong ng
nghim?
A. pH < 6,8
B. Nhit độ 22°C
C. Albumin b
D. Cht tNy ra
Câu 3. Bnh nhân nhóm máu A có kết qu xét nghim Anti-D âm tính có th nhn
khi hng cu nhóm nào?
A. A, Rh(+)
lOMoARcPSD| 22014077
B. O, Rh(-)
C. B, Rh (+)
D. AB, Rh(-)
Câu 4. Trong mt đợt truyn máu nhiu ln, xét nghim sàng lc kháng th bt
thường được lp li định k bao nhiêu ngày/ln tính t ln xét nghim gn nht?
A. 7
B. 10
C. 14
D. 30
Câu 5. Mt bnh nhân nam được làm xét nghim định nhóm máu h ABO,
phương pháp huyết thanh mu cho kết qu như sau:
Anti A
Anti B
Anti AB
-
4+
4+
Kết qu phương pháp hng cu mu nào là ca bnh nhân này?
A. HCM A (-), HCM B (4+)
B. HCM A (-), HCM B (-)
C. HCM A (4+), HCM B (4+)
D. HCM A (4+), HCM B (-)
251
Module Huyết học 2019-2020
PHẢN ỨNG KHÁNG NGUYÊN-KHÁNG THỂ NHÓM MÁU
VÀ ỨNG DỤNG
I. Tổng quan
Máu rất quan trọng và cần thiết cho sự sống. Truyền máu ra đời là một
ớc tiến quan trọng trong y học. Nhờ có truyền máu và rất nhiều bệnh nhân đã
được cứu sống. Tuy nhiên, truyền máu cũng có thể gây ra tai biến ảnh hưởng
đến sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân. Để khắc phục tình trạng này cần có
những kiến thức cơ bản nhất và kháng nguyên, kháng thể, phản ứng kháng
nguyên kháng thể nhóm máu từ đó xác định chính xác nhóm máu của bệnh
nhân và đơn vị máu, đồng thời đảm bảo h a hợp miễn dịch khi truyền máu cho
bệnh nhân.
lOMoARcPSD| 22014077
II. Các bước chuẩn bị
- Bước 1: Đọc tài liệu ở mục III
- Bước 2: Đọc các thuật ngữ trong bài theo mục IV
- Bước 3: Trả lời các câu hỏi trong mục V
- Bước 4: Ghi lại các câu ở mục V chưa trả lời được và những thắc mắc
trong nội dung bài
- Bước 5: Hoàn thành bài tập ở mục VI
III. Tài liệu học tập
1. Bộ Y tế (2013), Thông tư 26-TT/BYT- Hướng dẫn hoạt động truyền máu
2. Đỗ Trung Phấn (2005), Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu
ứng dụng trong lâm sàng, NXB Y học.
3. Đỗ Trung Phấn (2012), Truyền máu hiện đại cập nhật và ứng dụng trong
điều trị bệnh, NXB giáo dục Việt Nam.
4. Dean L. Blood Groups and Red Cell Antigens. Bethesda (MD): National
Center for Biotechnology Information (US); 2005. Chapter 4, Hemolytic
disease of the newborn.
5. Trần Văn Bé (2003), Thực hành Huyết học-Truyền máu, NXB Y học.
6. Trần Văn Bé (2003), Lâm sàng huyết học, NXB Y học.
7. Trường Đại học Y Hà Nội (2012) , i giảng Huyết học - Truyền máu,
Nhà xuất bản Y học.
8. Trường Đại học Y Hà Nội (2019) , i giảng Huyết học - Truyền máu
sau đại học, Nhà xuất bản Y học.
9. WHO (2001), The Clinical of Blood in Medicine, Obstertrics,
Paediatrics, Surgery and Anaesthesis, Trauma and Burns.
10. WHO (2009), Safe Blood and Blood products, Module 3, Blood group
serology.
11. https://www.youtube.com/watch?v=pwKqwcVNuMY
IV. Các thuật ngữ cần nắm
1. Kháng nguyên
2. Kháng thể
3. Phản ứng kháng nguyên kháng thể
4. Ngưng kết hồng cầu
5. Anti-D immunoglobulin
6. Tan máu
7. Tan máu sơ sinh
8. Vàng da nhân não
9. Rh(D)
V. Các câu hỏi tự lượng giá
1. Máu có vai tr như thế nào trong điều trị?
2. Trong cơ thể, kháng thể gắn lên hồng cầu sẽ xảy ra các phản ứng nào?
lOMoARcPSD| 22014077
3. Trong ống nghiệm,kháng thể gắn lên hồng cầu sẽ xảy ra các phản ứng
nào?
4. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến phản ứng ngưng kết hồng cầu?
5. Tại sao nhóm máu hệ ABO được xác định bằng hai phương pháp
huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu?
6. Tại sao định nhóm máu Rh chỉ cần dùng một phương pháp huyết
thanh mẫu?
7. Khi truyền máu, cần tuân thủ nguyên tắc gì để tránh tai biến truyền
máu do bất đồng nhóm máu?
8. Giải thích sự bất đồng nhóm máu Rh ở người mẹ Rh- mang thai con
Rh+ lần thứ 2?
9. Giải thích sự bất đồng nhóm máu ABO mẹ con?
10. Giải thích cơ chế sử dụng Anti-D immunoglobulin trong dự ph ng bất
đồng nhóm máu mẹ con hệ Rh?
VI. Bài tập/ tình huống cần chuẩn bị
1. Bài tập tình huống
Năm 2009, một bệnh nhân nữ 52 tuổi được nhập viện đa khoa Thanh Trì,
Hà Nội trong tình trạng sức khỏe suy sụp, được các bác sỹ khám và chỉ
định truyền máu. Kết quả xét nghiệm nhóm máu ABO, Rh của bệnh
nhân:
Anti A
Anti B
Anti AB
Anti D
4+
4+
4+
4+
Bệnh nhân được chỉ định truyền 02 khối hồng cầu
Câu hỏi 1: Cần lựa chọn khối hồng cầu có nhóm máu nào đ truyền cho
bệnh nhân này?
Sau truyền máu 10 phút, bệnh nhân có biểu hiện rét run, khó thở , tím tái,
vật vã, kích thích, mạch 150 lần/phút, huyết áp 80/40 mmHg.
Xác định lại nhóm máu của bệnh nhân: O+
Câu hỏi 2: Giải thích phản ứng kháng nguyên – kháng thể nhóm máu
xảy ra ở bệnh nhân này?
Câu hỏi 3: Giải thích tại sao phản ứng kháng nguyên kháng thể nhóm
máu trên bệnh nhân xảy ra nhanh và mạnh?
2. Một số slide quan trọng
lOMoARcPSD| 22014077
2
lOMoARcPSD| 22014077

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077 lOMoAR cPSD| 22014077
Một phân tử kháng nguyên có thể có nhiều vị trí gọi là quyết định kháng nguyên,
mỗi quyết định kháng nguyên sẽ kích thích cơ thể lạ sinh một loại kháng thể tương ứng.
Hai kháng nguyên với hai kháng thể đặc hiệu khác nhau nhưng trong không gian
khi hai kháng nguyên này kết hợp với nhau có thể tạo ra một cấu trúc mới và được xác
định bằng một kháng thể thứ ba gọi là kháng nguyên phối hợp.
+ Phản ứng chéo: hai kháng nguyên khác nhau nhưng có một hoặc nhiều quyết
định kháng nguyên giống nhau có thể có sự phản ứng chéo giữa kháng thể của kháng
nguyên này chống kháng nguyên kia.
+ Một số kháng nguyên trên hồng cầu người nhưng cũng rất phổ cập trong tự nhiên.
2. KHÁNG THỂ NHÓM MÁU (HỒNG CẦU)
2.1. Kháng thể tự nhiên
Là những globulin miễn dịch xuất hiện từ lúc trẻ mới ra đời, không qua một sự
kích thích cụ thể. Có thể do những kháng nguyên này rất phổ biến trong thiên nhiên nhất
là vi khuNn và đã kích thích hệ miễn dịch từ trước. Một số kháng thể tự nhiên và đều
đặn (luôn luôn tồn tại trong cả cuộc sống), thường là IgM như chống A, chống B là
kháng thể đủ, hoạt động tốt ở nhiệt độ lạnh 4°C trong môi trường nước muối.
2.2. Kháng thể miễn dịch
Xuất hiện sau một kích thích miễn dịch. Có thai nhiều lần và truyền máu là những
nguyên nhân chính gây ra kháng thể miễn dịch như kháng thể chống Rh, chống Kell, chống Duffy...
Những kháng thể này thường là IgG, hoạt động ở nhiệt độ 37°C và không gây
ngưng kết, muốn phát hiện được phải sử dụng một số phương pháp. Ví dụ albumin b
nồng độ 25% ở 37°C giúp phát hiện các kháng thể của hệ Rh. Khả năng tạo kháng thể
không giống nhau từ cá thể này sang cá thể khác.
3. PHẢN ỨNG KHÁNG NGUYÊN - KHÁNG THỂ NHÓM MÁU
3.1. Phản ứng kháng nguyên - kháng thể nhóm máu trong cơ thể
Trong cơ thể, kháng thể gắn lên kháng nguyên hồng cầu có thể xảy ra các phản ứng sau:
− Làm ngưng kết hồng cầu, phá vỡ hồng cầu trong l ng mạch sau vài phút
− Cố định lên hồng cầu và kéo theo kết hợp bổ thể làm tan hồng cầu
− Cố định lên hồng cầu, làm thay đổi màng hồng cầu, sau đó các hồng cầu này bị
các tế bào thực bào ở hệ liên võng tiêu diệt (ở gan, lách).
3.2. Phản ứng kháng nguyên - kháng thể nhóm máu trong ống nghiệm lOMoAR cPSD| 22014077
3.2.1. Phản ứng tan hồng cầu với sự có mặt của bổ thể 3.2.2. Phản ứng ngưng kết hồng cầu
− Cơ chế của phản ứng ngưng kết
Bình thường khi treo trong nước muối đẳng trương, các hồng cầu mang điện tích
âm nên đNy nhau, khoảng cách giữa các hồng cầu là lớn. Khi có mặt kháng thể đặc hiệu
với kháng nguyên trên màng hồng cầu thì kháng thể sẽ nối với kháng nguyên bằng luật
tác động khối và làm hồng cầu ngưng kết. Giả thuyết của cơ chế ngưng kết như sau:
+ Theo lý thuyết Border, màng hồng cầu có điện tích âm nên sẽ kéo các ion dương
vào xung quanh tạo đám mấy điện tích (+), hiệu số điện thế giữa đám mây này với dung
dịch là hiệu số zeta. Hiệu số này càng cao, các hồng cầu càng xa nhau, khi giảm hiệu số
zeta sẽ làm hồng cầu ngưng kết. Nếu kháng thể là IgM sẽ làm giảm hiệu số zeta nhiều,
đủ làm hồng cầu ngưng kết. Kháng thể IgG thường chưa đủ khả năng giảm zeta nhiều
nên hồng cầu chưa ngưng kết mà phải dùng một số phương pháp xử lý.
+ Ngưng kết do nguồn gốc miễn dịch: sự kết hợp giữa kháng nguyên - kháng thể,
sau đó tạo nên những cụm ngưng kết trong điều kiện thích hợp
+ Ngưng kết không do miễn dịch: có một số chất có thể tạo nên sự ngưng kết không
đặc hiệu với mọi hồng cầu đó là các chất tNy, các chất có điện tích hay trơ như polybren,
những chất có nguồn gốc thực vật như concanavaline A, các lectine.
− Các yếu tố ảnh hưởng đến ngưng kết: phản ứng giữa kháng nguyên hồng cầu và
kháng thể có ngưng kết được hay không, tốc độ và cường độ ngưng kết phụ thuộc vào:
+ Đặc điểm kháng thể: bản chất kháng thể, nồng độ kháng thể
+ Kháng nguyên: số vị trí kháng nguyên, tỷ lệ kháng nguyên
− Các yếu tố ảnh hưởng khác: pH, nhiệt độ, ủ, lắc, ly tâm, sự có mặt của enzym và đại phân tử.
3.2.3. Phản ứng ngưng kết nhân tạo
Nhiều trường hợp kháng thể cố định lên hồng cầu song không làm ngưng kết hồng
cầu được mà phải dùng các biện pháp nhân tạo để giúp hồng cầu ngưng kết nhằm phát
hiện sự có mặt của kháng thể: phản ứng Coombs, Mourant, Race c n gọi là nghiệm pháp
kháng gamma globulin, phản ứng sử dụng enzyme tiêu protein, phản ứng trong môi trường đại phân tử.
4. ỨNG DỤNG PHẢN ỨNG KHÁNG NGUYÊN - KHÁNG THỂ NHÓM MÁU
4.1. Lựa chọn đơn vị máu h a hợp miễn dịch
4.1.1. Nguyên tắc truyền máu
Để đảm bảo h a hợp miễn dịch trong truyền máu, nguyên tắc của truyền máu là:
(1) Không đưa kháng nguyên vào cơ thể có kháng thể tương ứng
(2) Không đưa kháng thể vào cơ thể có kháng nguyên tương ứng lOMoAR cPSD| 22014077
4.1.2. Lựa chọn đơn vị máu h a hợp miễn dịch
Truyền đơn vị máu toàn phần và khối hồng cầu hoà hợp nhóm máu hệ
ABO với người nhận, theo yêu cầu sau:
Nhóm máu người bệnh nhận máu
Nhóm máu đơn vị máu truyền Khối hồng cầu Máu toàn phần O O O A A hoặc O A B B hoặc O B AB AB hoặc A hoặc B hoặc O AB
− Truyền các đơn vị chế phNm huyết tương h a hợp nhóm máu hệ ABO với người
bệnh nhận máu theo các yêu cầu sau:
Nhóm máu người bệnh nhận máu Nhóm máu đơn vị huyết tương truyền O O hoặc B hoặc A hoặc AB A A hoặc AB B B hoặc AB AB AB
− Có thể truyền tủa lạnh không hoà hợp nhóm hệ ABO cho người bệnh nhận máu
với liều lượng truyền không vượt quá 10 ml/kg cân nặng cơ thể trong khoảng thời gian 12 giờ.
− Chọn lựa các chế phNm tiểu cầu và bạch cầu hạt theo yêu cầu sau:
Nhóm máu người bệnh nhận máu
Nhóm máu của đơn vị máu, chế phẩm máu truyền
Đơn vị máu, chế phẩm máu
c n huyết tương nguyên
Đơn vị máu, chế phẩm máu đã thuỷ
loại bỏ huyết tương nguyên thuỷ O O O A A A hoặc O lOMoAR cPSD| 22014077 B B B hoặc O AB AB AB hoặc A hoặc B hoặc O
− Chọn lựa các đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt theo
nhóm Rh(D) theo yêu cầu sau:
Nhóm máu người bệnh nhận máu Nhóm máu của đơn vị máu truyền D(-) D(-) D(+) D(+) hoặc D(-)
4.2. Xét nghiệm h a hợp miễn dịch truyền máu
− Truyền máu toàn phần hoặc chế phNm hồng cầu c n nhiều huyết tương:
Xét nghiệm hoà hợp miễn dịch ở môi trường nước muối sinh lý, nhiệt độ ph ng xét
nghiệm 20oC đến 24oC gồm:
Ống 1: gồm hồng cầu của đơn vị máu, chế phNm máu với huyết thanh người nhận;
Ống 2: gồm huyết tương của đơn vị máu, chế phNm máu với hồng cầu người nhận.
Xét nghiệm hoà hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37oC và có sử dụng huyết thanh kháng
globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp)
− Truyền các loại khối hồng cầu c n ít hoặc không c n huyết tương:
Xét nghiệm hoà hợp miễn dịch ở môi trường nước muối sinh lý, nhiệt độ ph ng từ
20oC - 24oC, nhiệt độ 37oC và có sử dụng huyết thanh kháng globulin giữa hồng cầu của
đơn vị máu với huyết thanh người nhận (ống 1);
− Truyền chế phNm tiểu cầu, huyết tương: thực hiện xét nghiệm hoà hợp giữa huyết
tương của đơn vị chế phNm máu với hồng cầu người nhận trong ống nghiệm (ống 2) ở
môi trường nước muối sinh lý, nhiệt độ ph ng từ 20oC đến 24oC.
+ Kết quả xét nghiệm h a hợp được coi là âm tính khi không có hiện tượng ngưng kết, tan máu.
+ Khi kết quả các xét nghiệm hoà hợp có hiện tượng ngưng kết hoặc tan máu cần
kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, các thông tin có liên quan và phối hợp với bác sỹ điều trị chỉ
định xét nghiệm để tìm nguyên nhân.
4.3. Nghiệm pháp Coombs
− Nghiệm pháp Coombs trực tiếp là một xét nghiệm sử dụng thuốc thử kháng
globulin người để phát hiện các kháng thể miễn dịch (đồng miễn dịch và tự miễn dịch)
đã cảm nhiễm trên bề mặt hồng cầu (xem hình 19.1). lOMoAR cPSD| 22014077
− Nghiệm pháp Coombs gián tiếp là xét nghiệm sử dụng thuốc thử kháng globulin
người để phát hiện các các kháng thể miễn dịch (đồng miễn dịch và tự miễn dịch) có
mặt tự do trong huyết thanh của người bệnh (xem hình 19.2).
− Chỉ định làm nghiệm pháp Coombs:
+ Bệnh nhân có tình trạng thiếu máu nghi tan máu do nguyên nhân miễn dịch (đồng
miễn dịch và tự miễn dịch).
+ Các trường hợp nghi ngờ bệnh lý tự miễn: lupus ban đỏ hệ thống, thiếu máu tan
− Chỉ định thêm xét nghiệm khi kết quả nghiệm pháp Coombs dương tính:
+ Xác định bản chất kháng thể;
+ Sàng lọc kháng thể bất thường;
+ Định danh kháng thể bất thường;
+ Hiệu giá kháng thể miễn dịch.
Hình 19.1. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp
(Nguồn: A. Rad, March 16, 2006,
https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Coombs_test_schematic.png)
Hình 19.2. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp
(Nguồn: A. Rad, March 16, 2006
https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Coombs_test_schematic.png) lOMoAR cPSD| 22014077
4.4. Sàng lọc và định danh kháng thể bất thường
Kháng thể bất thường (KTBT) là những kháng thể không có trong huyết thanh của
người bình thường, chỉ xuất hiện sau khi cơ thể người bệnh được cảm nhiễm bởi kháng
nguyên tương ứng. Đây là những kháng thể đồng loài thuộc các hệ nhóm máu ngoài hệ
ABO (Ví dụ: kháng thể chống D, chống E, chống c của hệ Rh, kháng thể chống Fyb,
kháng thể chống S, kháng thể chống Mia của hệ MNS…).
Tuy nhiên, trong cùng một hệ nhóm máu thì có kháng thể là có ý nghĩa lâm sàng,
có kháng thể không có ý nghĩa lâm sàng hoặc chỉ có ý nghĩa lâm sàng khi chúng hoạt
động ở 37°C. Những KTBT có ý nghĩa lâm sàng là những KTBT gây giảm đời sống của
hồng cầu người cho trong l ng mạch của người bệnh, làm tan máu (tăng nồng độ bilirubin
gián tiếp và LDH trong máu của bệnh nhân), hậu quả trên lâm sàng là phản ứng tan máu
cấp, phản ứng tan máu muộn do truyền máu.
Hiện nay, Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương đã sàng lọc được 20 kháng
nguyên của 08 hệ nhóm máu hồng cầu gồm Rh (D,C,c,E,e), Kell (K, k), Kidd (Jka, JKb),
Duffy (Fya, Fyb), MNS (M, N, S, s, Mia), Lewis (Lea, Leb), P1PK (P1), Lutheran (Lua,
Lub) (xem bảng 19.1). Điều kiện sinh KTBT:
− Thông qua quá trình truyền máu: Các kháng nguyên có trên bề mặt hồng cầu của
người cho, nhưng lại không có trên bề mặt hồng cầu của người bệnh, hồng cầu của người
cho mang các kháng nguyên lạ này được truyền vào cơ thể người bệnh sẽ kích thích cơ
thể người bệnh sinh kháng thể đặc hiệu chống lại các kháng nguyên này. Các KTBT có
thể có bản chất là IgM, gây ngưng kết trực tiếp hồng cầu của người cho và gây phản ứng
tan máu cấp trong l ng mạch hoặc chúng cũng có thể có bản chất là IgG, được cảm nhiễm
lên bề mặt hồng cầu của người cho và gây phản ứng tan máu muộn. Những bệnh nhân
càng được truyền máu nhiều lần thì càng có nguy cơ sinh KTBT.
− Thông qua quá trình mang thai và sinh đẻ: Trường hợp này xảy ra khi các tế bào
hồng cầu của thai nhi mang các kháng nguyên được di truyền từ người cha nhưng không
có trên bề mặt hồng cầu của người mẹ.
Theo Bộ Y Tế (2022) xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường được thực hiện
trong các trường hợp sau:
+ Toàn bộ các đơn vị máu hiến
+ Xét nghiệm cho phụ nữ có thai; có tiền sử sinh con bị tan máu sơ sinh
+ Bệnh nhân dự kiến cần truyền máu mà có tiền sử truyền máu hoặc phụ nữ có
tiền sử chửa đẻ, sảy thai.
+ Trong mỗi đợt điều trị có truyền máu nhiều lần, lặp lại xét nghiệm định kỳ 10
ngày/lần tính từ lần xét nghiệm gần nhất và có truyền máu sau lần xét nghiệm đó (loại sau 7 ngày gửi máu). lOMoAR cPSD| 22014077
+ Bệnh nhân truyền máu không hiệu quả, thể hiện bằng một trong các dấu hiệu
sau: huyết sắc tố tăng không tương ứng với thể tích máu đã truyền; có tình trạng thiếu
máu tiến triển nhanh; tăng bilirubin máu mà không phát hiện được nguyên nhân rõ ràng nào khác.
Khi kết quả sàng lọc kháng thể bất thường dương tính, bệnh nhân sẽ được chỉ định
xét nghiệm định danh kháng thể bất thường.
Sàng lọc và định danh kháng thể bất thường trước khi truyền máu, đặc biệt đối với
người nhận nguy cơ cao giúp lựa chọn được những đơn vị máu an toàn nhất, giảm tỷ lệ
phản ứng tan máu sau truyền máu, đảm bảo an toàn truyền máu trên lâm sàng.
Bảng 19.1. Bộ panel định danh kháng thể bất thường của VHHTMTW
4.4. Dự ph ng bất đồng nhóm máu
4.4.1. Bất đồng nhóm máu hệ ABO
− Trong thực hành truyền máu
Truyền máu không h a hợp kháng nguyên nhóm máu hệ ABO thường xảy ra chủ
yếu do các nguyên nhân sai sót về thủ tục hành chính như điền mẫu dự trù không đúng,
lấy máu nhầm bệnh nhân, không kiểm tra đúng họ tên bệnh nhân, không đối chiếu túi
máu trước truyền, không định nhóm máu tại giường bệnh… Kháng thể chống A hoặc
chống B trong huyết tương bệnh nhân (bản chất là IgM) gây tan hồng cầu mang kháng
nguyên A hoặc B tương ứng được truyền vào. Hồng cầu người cho bị ngưng kết sau đó
gây tan máu với sự có mặt của bổ thể (hình 19.3). Biểu hiện lâm sàng rầm rộ với dấu
hiệu của sốc và tan máu cấp trong l ng mạch: đau hoặc cảm giác nóng ở vùng đặt kim
truyền máu, kích thích, vật vã, đau thắt lưng, bụng hoặc đau ngực..., sốt, rét run, khó
thở, tụt huyết áp, mạch nhanh, đái đỏ do đái huyết sắc tố, thiểu niệu, vô niệu, xuất huyết
và sốc. Một lượng nhỏ máu được truyền vào cũng có thể gây phản ứng rất nặng, đe dọa
tính mạng bệnh nhân và lượng truyền càng lớn thì nguy cơ càng cao. Biện pháp dự ph
ng cho phản ứng này là thực hiện nghiêm theo hướng dẫn của Thông tư hướng dẫn hoạt
động truyền máu năm 2013 của Bộ Y Tế. lOMoAR cPSD| 22014077
Hình 19.3. Phản ứng tan máu cấp trong l ng mạch
(Nguồn: M.B.Panago, Pathobiology of Human Disease, 2014) − Trong sản khoa:
Bất đồng nhóm máu hệ ABO xảy ra khi người mẹ không có các kháng nguyên
hồng cầu mà hồng cầu thai nhi mang do người bố truyền cho. Trong quá trình mang thai,
hồng cầu của con có khả năng lọt sang máu mẹ và kích thích cơ thể sinh ra kháng thể
miễn dịch IgG chống A hoặc B. Kháng thể này có khả năng qua hàng rào rau thai và gây
tan máu, đặc biệt là ở những lần mang thai sau. Tan máu sơ sinh do bất đồng nhóm máu
mẹ con hệ ABO phổ biến hơn so với hệ Rh, tuy nhiên, mức độ của phản ứng này nhẹ hơn nhiều.
4.4.2. Bất đồng nhóm máu hệ Rh
4.4.2.1. Trong thực hành truyền máu
Khi bệnh nhân có nhóm máu Rh(-) được truyền máu của bệnh nhân có nhóm máu
Rh(+), cơ thể bệnh nhân sẽ xảy ra phản ứng miễn dịch sinh ra kháng thể chống lại kháng
nguyên D. Các kháng thể này có bản chất là IgG thường gây tan máu ngoài l ng mạch.
Tuy nhiên chúng cũng có thể gây tan máu cấp nếu có đáp ứng miễn dịch thứ phát (hình
19.4)
. Để dự ph ng phản ứng này, cần chọn người cho máu tương đồng về cả các hệ
nhóm máu khác ngoài hệ ABO cho các trường hợp bệnh nhân có nguy cơ cao (như lOMoAR cPSD| 22014077
truyền máu nhiều lần). Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường để phát hiện các đồng
kháng thể mới xuất hiện trong máu bệnh nhân được truyền máu.
Hình 19.4. Cơ chế bất đồng nhóm máu hệ Rh trong truyền máu
(Nguồn: R.M.Fasano, Transfusion Clinique et Biologique, 2019)
4.4.2.2. Trong sản khoa
Khi người mẹ có nhóm máu Rh(-) mang thai con Rh(+), cơ thể mẹ sẽ sản xuất ra
các kháng thể chống lại các tế bào hồng cầu mang Rh(+) của thai nhi xâm nhập vào các
hệ thống của cơ thể mình. Các kháng thể này là kháng thể miễn dịch, có khả năng qua
được hàng rào rau thai và tấn công các tế bào hồng cầu của thai gây ra bệnh tán huyết (hình 19.5).
Để dự ph ng bất đồng nhóm máu hệ Rh ở phụ nữ có thai:
− Phụ nữ nhóm máu Rh(-) đã từng mang thai và sinh con Rh(+): hiệu giá kháng thể
miễn dịch và theo dõi sát quá trình mang thai
− Phụ nữ nhóm máu Rh(-) chưa từng mang thai:
+ Làm xét nghiệm để khẳng định không có sự xuất hiện của kháng thể miễn dịch chống D trong huyết thanh
+ Tiêm dự ph ng thuốc Anti-D cho người mẹ trước sinh theo 02 phác đồ:
Phác đồ 1: 2 mũi anti-D vào tuần thứ 28 và 32 của thai kỳ
Phác đồ 2: 01 mũi anti-D liều cao vào thời điểm đầu của 3 tháng cuối
+ Tiêm dự ph ng thuốc Anti-D cho người mẹ sau sinh trong v ng 72 giờ. lOMoAR cPSD| 22014077
Hình 19.5. Cơ chế gây tan máu sơ sinh và liệu pháp Anti-D
(Nguồn Kuby Immunology, Sixth edition) LƯỢNG GIÁ
Câu 1. Kháng thể tự nhiên có bản chất là gì? A. IgG B. IgD C. IgE D. IgM
Câu 2. Yếu tố nào giúp thúc đNy phản ứng kháng nguyên - kháng thể trong ống nghiệm? A. pH < 6,8 B. Nhiệt độ 22°C C. Albumin b D. Chất tNy rửa
Câu 3. Bệnh nhân nhóm máu A có kết quả xét nghiệm Anti-D âm tính có thể nhận
khối hồng cầu nhóm nào? A. A, Rh(+) lOMoAR cPSD| 22014077 B. O, Rh(-) C. B, Rh (+) D. AB, Rh(-)
Câu 4. Trong một đợt truyền máu nhiều lần, xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất
thường được lặp lại định kỳ bao nhiêu ngày/lần tính từ lần xét nghiệm gần nhất? A. 7 B. 10 C. 14 D. 30
Câu 5. Một bệnh nhân nam được làm xét nghiệm định nhóm máu hệ ABO,
phương pháp huyết thanh mẫu cho kết quả như sau: Anti A Anti B Anti AB - 4+ 4+
Kết quả phương pháp hồng cầu mẫu nào là của bệnh nhân này? A. HCM A (-), HCM B (4+) B. HCM A (-), HCM B (-) C. HCM A (4+), HCM B (4+) D. HCM A (4+), HCM B (-) 251
Module Huyết học 2019-2020
PHẢN ỨNG KHÁNG NGUYÊN-KHÁNG THỂ NHÓM MÁU VÀ ỨNG DỤNG I. Tổng quan
Máu rất quan trọng và cần thiết cho sự sống. Truyền máu ra đời là một
bước tiến quan trọng trong y học. Nhờ có truyền máu và rất nhiều bệnh nhân đã
được cứu sống. Tuy nhiên, truyền máu cũng có thể gây ra tai biến ảnh hưởng
đến sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân. Để khắc phục tình trạng này cần có
những kiến thức cơ bản nhất và kháng nguyên, kháng thể, phản ứng kháng
nguyên – kháng thể nhóm máu từ đó xác định chính xác nhóm máu của bệnh
nhân và đơn vị máu, đồng thời đảm bảo h a hợp miễn dịch khi truyền máu cho bệnh nhân. lOMoAR cPSD| 22014077
II. Các bước chuẩn bị
- Bước 1: Đọc tài liệu ở mục III
- Bước 2: Đọc các thuật ngữ trong bài theo mục IV
- Bước 3: Trả lời các câu hỏi trong mục V
- Bước 4: Ghi lại các câu ở mục V chưa trả lời được và những thắc mắc trong nội dung bài
- Bước 5: Hoàn thành bài tập ở mục VI
III. Tài liệu học tập
1. Bộ Y tế (2013), Thông tư 26-TT/BYT- Hướng dẫn hoạt động truyền máu
2. Đỗ Trung Phấn (2005), Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu
ứng dụng trong lâm sàng, NXB Y học.
3. Đỗ Trung Phấn (2012), Truyền máu hiện đại cập nhật và ứng dụng trong
điều trị bệnh, NXB giáo dục Việt Nam.
4. Dean L. Blood Groups and Red Cell Antigens. Bethesda (MD): National
Center for Biotechnology Information (US); 2005. Chapter 4, Hemolytic disease of the newborn.
5. Trần Văn Bé (2003), Thực hành Huyết học-Truyền máu, NXB Y học.
6. Trần Văn Bé (2003), Lâm sàng huyết học, NXB Y học.
7. Trường Đại học Y Hà Nội (2012) , Bài giảng Huyết học - Truyền máu, Nhà xuất bản Y học.
8. Trường Đại học Y Hà Nội (2019) , Bài giảng Huyết học - Truyền máu
sau đại học, Nhà xuất bản Y học.
9. WHO (2001), The Clinical of Blood in Medicine, Obstertrics,
Paediatrics, Surgery and Anaesthesis, Trauma and Burns.
10. WHO (2009), Safe Blood and Blood products, Module 3, Blood group serology.
11. https://www.youtube.com/watch?v=pwKqwcVNuMY
IV. Các thuật ngữ cần nắm 1. Kháng nguyên 2. Kháng thể
3. Phản ứng kháng nguyên – kháng thể 4. Ngưng kết hồng cầu 5. Anti-D immunoglobulin 6. Tan máu 7. Tan máu sơ sinh 8. Vàng da nhân não 9. Rh(D)
V. Các câu hỏi tự lượng giá
1. Máu có vai tr như thế nào trong điều trị?
2. Trong cơ thể, kháng thể gắn lên hồng cầu sẽ xảy ra các phản ứng nào? lOMoAR cPSD| 22014077
3. Trong ống nghiệm,kháng thể gắn lên hồng cầu sẽ xảy ra các phản ứng nào?
4. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến phản ứng ngưng kết hồng cầu?
5. Tại sao nhóm máu hệ ABO được xác định bằng hai phương pháp
huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu?
6. Tại sao định nhóm máu Rh chỉ cần dùng một phương pháp huyết thanh mẫu?
7. Khi truyền máu, cần tuân thủ nguyên tắc gì để tránh tai biến truyền
máu do bất đồng nhóm máu?
8. Giải thích sự bất đồng nhóm máu Rh ở người mẹ Rh- mang thai con Rh+ lần thứ 2?
9. Giải thích sự bất đồng nhóm máu ABO mẹ con?
10. Giải thích cơ chế sử dụng Anti-D immunoglobulin trong dự ph ng bất
đồng nhóm máu mẹ con hệ Rh?
VI. Bài tập/ tình huống cần chuẩn bị
1. Bài tập tình huống
Năm 2009, một bệnh nhân nữ 52 tuổi được nhập viện đa khoa Thanh Trì,
Hà Nội trong tình trạng sức khỏe suy sụp, được các bác sỹ khám và chỉ
định truyền máu. Kết quả xét nghiệm nhóm máu ABO, Rh của bệnh nhân: Anti A Anti B Anti AB Anti D 4+ 4+ 4+ 4+
Bệnh nhân được chỉ định truyền 02 khối hồng cầu
Câu hỏi 1: Cần lựa chọn khối hồng cầu có nhóm máu nào để truyền cho bệnh nhân này?
Sau truyền máu 10 phút, bệnh nhân có biểu hiện rét run, khó thở , tím tái,
vật vã, kích thích, mạch 150 lần/phút, huyết áp 80/40 mmHg.
Xác định lại nhóm máu của bệnh nhân: O+
Câu hỏi 2: Giải thích phản ứng kháng nguyên – kháng thể nhóm máu
xảy ra ở bệnh nhân này?
Câu hỏi 3: Giải thích tại sao phản ứng kháng nguyên – kháng thể nhóm
máu trên bệnh nhân xảy ra nhanh và mạnh?
2. Một số slide quan trọng lOMoAR cPSD| 22014077 2 lOMoAR cPSD| 22014077