Bài 3: Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của 1 DN môn Cơ sở Toán cho các nhà kinh tế 1 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2. Mua NVL đưa vào sản xuất theo hoá đơn tiền hàng chưa thuế140.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, phân bổ cho sản phẩm A là 40%, sp B là 60% Nợ TK 621 (A): 56.000.000 Nợ TK 621 (B): 84.000.000 Nợ TK 133: 14.000.000
Có TK 331: 154.000.000 3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 40.000.000 đồng, sp B 140.000.000 đồng, cán bộ phân xưởng 6.000.000 đồng, cán bộ quản lý DN 26.000.000
đồng . Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 593 tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 3: Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của 1 DN môn Cơ sở Toán cho các nhà kinh tế 1 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2. Mua NVL đưa vào sản xuất theo hoá đơn tiền hàng chưa thuế140.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, phân bổ cho sản phẩm A là 40%, sp B là 60% Nợ TK 621 (A): 56.000.000 Nợ TK 621 (B): 84.000.000 Nợ TK 133: 14.000.000
Có TK 331: 154.000.000 3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 40.000.000 đồng, sp B 140.000.000 đồng, cán bộ phân xưởng 6.000.000 đồng, cán bộ quản lý DN 26.000.000
đồng . Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

26 13 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
Bài 3:
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của 1 DN
1 . Xuất kho NVL dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm A trị giá 60.000.000 đồng, sản
phẩm
B trị giá 160.000.000 đồng
Nợ TK 621 (A): 60.000.000
Nợ TK 621 (B): 160.000.000
Có TK 152 : 220.000.000
2. Mua NVL đưa vào sản xuất theo hoá đơn tiền hàng chưa thuế 140.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, phân bổ cho sản phẩm A là 40%, sp B là 60%
Nợ TK 621 (A): 56.000.000
Nợ TK 621 (B): 84.000.000
Nợ TK 133: 14.000.000
Có TK 331: 154.000.000
3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 40.000.000 đồng, sp B
140.000.000 đồng, cán bộ phân xưởng 6.000.000 đồng, cán bộ quản lý DN 26.000.000
đồng
Nợ TK 622 (A): 40.000.000
Nợ TK 622 (B): 140.000.000
Nợ TK 627: 6.000.000
Nợ TK 642: 26.000.000
Có TK 334: 212.000.000
4. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành. Biết tiền lương để
tính bảo hiểm bằng 50% lương thực tế (trd) Nợ TK 622 (A): 40 * 50% * 23.5% = 4.7
Nợ TK 622 (B): 16.45
Nợ TK 627: 0.705
Nợ TK 642: 3.055
Có TK 338: 24.91
lOMoARcPSD| 47708777
5. Trích trước 2% tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất (trích theo
lương thực tế) (trd)
Nợ TK 622 (A) : 2% * 40 = 0.8
Nợ TK 622 (B): 2% * 140 = 2.8
Có TK 335: 3.6
6. Xuất kho dụng cụ dùng cho sản xuất theo giá xuất kho 6.000.000 đồng, được phân
bổ cho 2 lần. *) Xuất kho
Nợ TK 242: 6.000.000
Có TK 153: 6.000.000
*) Phân bổ 2 lần
Nợ TK 627: 3.000.000
Có TK 242: 3.000.000
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 26.000.000 đồng, cho quản lý doanh nghiệp
14.000.000 đồng
Nợ TK 627: 26.000.000
Nợ TK 642: 14.000.000
Có TK 214: 40.000.000
8. Chi tiền mặt trả tiền điện phục vụ cho sản xuất 44.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT
10 %
Nợ TK 627: 40.000.000
Nợ TK 133: 4.000.000
Có TK 111: 44.000.000
9. Nguyên vật liệu xuất dùng sản xuất sp A không hết nhập kho nguyên vật liệu trị giá
4.000.000 đồng
Nợ TK 152: 4.000.000
Có TK 621 (A): 4.000.000
10. Doanh nghiệp để sản xuất được 80 sản phẩm A nhập kho, 100 sp B xuất bán và còn
10 sản phẩm A, 20 sp B đang làm dở dang ở mức 80% hoàn thành
lOMoARcPSD| 47708777
*) Sản phẩm A nhập kho
Nợ TK 155/ Có TK 154: 80*2.174.061 =
*) Sản phẩm B xuất bán
Nợ TK 632/ Có TK 154: 100 * 4.096.015 =
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành của sản phẩm A, B biết số chi phí dở dang đầu kỳ sp A là 10.000.000
đồng, sp B là 20.000.000 đồng
- Giả sử chi phí SXC phân bổ theo CP NVL trực tiếp
CP SXC của SP A = = =
= 23.817.304
CPSXC của SP B = 51.887.696
- Sản phẩm A
+ Số lượng SPTĐ (Quy đổi HT) = 10 * 80% = 8 sản phẩm
+ CP SPDD CK =
= = 17.392.483
+ Tổng giá thành SP A = 173.924.821
+ Gía thành đơn vị SP A = 2.174.061
- Sản phẩm B
+ Số lượng SPTĐ (Quy đổi HT) = 20 * 80% = 16 sản phẩm
+ CP SPDD CK =
= = 65.536.234
+ Tổng giá thành SP B = 409.601.462
+ Gía thành đơn vị SP B = 4.096.015
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 Bài 3:
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của 1 DN
1 . Xuất kho NVL dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm A trị giá 60.000.000 đồng, sản phẩm
B trị giá 160.000.000 đồng Nợ TK 621 (A): 60.000.000 Nợ TK 621 (B): 160.000.000 Có TK 152 : 220.000.000 2.
Mua NVL đưa vào sản xuất theo hoá đơn tiền hàng chưa thuế 140.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, phân bổ cho sản phẩm A là 40%, sp B là 60% Nợ TK 621 (A): 56.000.000 Nợ TK 621 (B): 84.000.000 Nợ TK 133: 14.000.000 Có TK 331: 154.000.000 3.
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 40.000.000 đồng, sp B
140.000.000 đồng, cán bộ phân xưởng 6.000.000 đồng, cán bộ quản lý DN 26.000.000 đồng Nợ TK 622 (A): 40.000.000 Nợ TK 622 (B): 140.000.000 Nợ TK 627: 6.000.000 Nợ TK 642: 26.000.000 Có TK 334: 212.000.000 4.
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành. Biết tiền lương để
tính bảo hiểm bằng 50% lương thực tế (trd) Nợ TK 622 (A): 40 * 50% * 23.5% = 4.7 Nợ TK 622 (B): 16.45 Nợ TK 627: 0.705 Nợ TK 642: 3.055 Có TK 338: 24.91 lOMoAR cPSD| 47708777 5.
Trích trước 2% tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất (trích theo lương thực tế) (trd)
Nợ TK 622 (A) : 2% * 40 = 0.8
Nợ TK 622 (B): 2% * 140 = 2.8 Có TK 335: 3.6 6.
Xuất kho dụng cụ dùng cho sản xuất theo giá xuất kho 6.000.000 đồng, được phân
bổ cho 2 lần. *) Xuất kho Nợ TK 242: 6.000.000 Có TK 153: 6.000.000 *) Phân bổ 2 lần Nợ TK 627: 3.000.000 Có TK 242: 3.000.000
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 26.000.000 đồng, cho quản lý doanh nghiệp 14.000.000 đồng Nợ TK 627: 26.000.000 Nợ TK 642: 14.000.000 Có TK 214: 40.000.000
8. Chi tiền mặt trả tiền điện phục vụ cho sản xuất 44.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10 % Nợ TK 627: 40.000.000 Nợ TK 133: 4.000.000 Có TK 111: 44.000.000
9. Nguyên vật liệu xuất dùng sản xuất sp A không hết nhập kho nguyên vật liệu trị giá 4.000.000 đồng Nợ TK 152: 4.000.000 Có TK 621 (A): 4.000.000 10.
Doanh nghiệp để sản xuất được 80 sản phẩm A nhập kho, 100 sp B xuất bán và còn
10 sản phẩm A, 20 sp B đang làm dở dang ở mức 80% hoàn thành lOMoAR cPSD| 47708777 *) Sản phẩm A nhập kho
Nợ TK 155/ Có TK 154: 80*2.174.061 = *) Sản phẩm B xuất bán
Nợ TK 632/ Có TK 154: 100 * 4.096.015 = Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành của sản phẩm A, B biết số chi phí dở dang đầu kỳ sp A là 10.000.000
đồng, sp B là 20.000.000 đồng
- Giả sử chi phí SXC phân bổ theo CP NVL trực tiếp CP SXC của SP A = = = = 23.817.304 CPSXC của SP B = 51.887.696 - Sản phẩm A
+ Số lượng SPTĐ (Quy đổi HT) = 10 * 80% = 8 sản phẩm + CP SPDD CK = = = 17.392.483
+ Tổng giá thành SP A = 173.924.821
+ Gía thành đơn vị SP A = 2.174.061 - Sản phẩm B
+ Số lượng SPTĐ (Quy đổi HT) = 20 * 80% = 16 sản phẩm + CP SPDD CK = = = 65.536.234
+ Tổng giá thành SP B = 409.601.462
+ Gía thành đơn vị SP B = 4.096.015