lOMoARcPSD| 61155494
THỰC HÀNH THỰC VẬT DƯỢC
BÀI 4:Thân Cây
Họ và tên: Nguyễn Phạm Lệ Quyên Tổ 3_nhóm 5_Dược 12A
Mã sinh viên: 2452010148 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hậu
Ngày thực hành: 29/08/2025
A/Cơ sở lí thuyết
I.Cấu tạo cấp 1 của thân cây:
1.Lớp Ngọc Lan
Phần vỏ:
-Biểu bì: 1 lớp tế bào, vách bằng cellulose, phủ lớp cutin màu xanh, tế bào lỗ khí
cắt ngang, có lông che chở, lông tiết hoặc lông ngứa.
-Mô mềm vỏ cấp 1:tế bào sống, vách cellulose, xếp lộn xộn.
-Nội bì: 1 lớp tế bào có màng xuyên tâm, màng phía trước dày lên thành hình chữ
U, chứa tinh bột, có đai Caspary, hình chữ nhật.
Phần trung trụ:
-Trụ bì: 1 hay nhiều lớp tế bào xen kẽ nội bì, vách bằng cellulose, có thể hóa mô
cứng một phần hoặc hoàn toàn.
-Bó dẫn: ngay dưới trụ bì +Libe
1:hình bầu dục, nằm ngoài .
+Gỗ 1: hình tam giác, phân hóa ly tâm.
-Tia tủy:dải mô mềm giữa 2 bó libe – gỗ .
-Mô mềm tủy: hóa mô cứng, ruột rỗng,gặp yếu tố tiết (tủy).
2.Lớp Hành
Phần vỏ
- Biểu bì:1 lớp tế bào, xếp khít nhau, có lông che chở , chức năng bảo vệ.
lOMoARcPSD| 61155494
- Mô mềm vỏ : nằm dưới biểu bì, nhiều lớp tế bào hình đa giác, xếp lỏng lẻo
.
Phần trung trụ
-Trụ bì :1 lớp tế bào, hình đa giác hoặc gần tròn, làm ranh giới giữa vỏ và trụ giữa.
-Bó dẫn :nhiều, xếp không có trật tự ( xếp thành nhiều vòng)
+ Libe: nằm ngoài trong mỗi bó dẫn, tế bào hình tròn hoặc bầu dục, thành mỏng
+Gỗ :ít, xếp thành hình chữ V, kẹp libe vào giữa (bó đồng tâm)
-Không có tầng sinh gỗ nên các bó dẫn gọi là bó mạch kín
-Thường không có tủy ( ruột ) II.Nguyên
liệu và dụng cụ thực hành
- Dụng cụ :
Dao lam
Đĩa đồng hồ
Kim mũi mác
Lam kính, lamel, pipet nhựa
Kính hiển vi quang học
Khăn xôi - Nguyên liệu:
1.Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis), họ Măng tây (Asparagaceae).
2.Cỏ tranh (Imperata cylindrica (L.) Beauv.), họ Lúa (Poaceae).
3.Cỏ gấu (Cyperus rotundus L.), họ Cói (Cyperaceae).
III.Các bước tiến hành
Tẩy
- Bước 1: Dùng lưỡi lam cắt lát ngang mỏng tế bào rễ cây chiều tím,Bí
ngô,Cà rốt,Rau muống
- Bước 2: Ngâm các tế bào trong nước javel ít nhất 30 phút cho đến khi tế
bào mất màu, rửa sạch javel 3 lần bằng nước.
- Bước 3: Ngâm các tế bào trong acid acetic ít nhất 25 phút để trung hòa
lượng Javel trong tế bào, rửa sạch acid acetic 3 lần bằng nước.
Nhuộm kép
lOMoARcPSD| 61155494
- Bước 1: Nhuộm màu đỏ bằng cách ngâm mẫu vào dung dịch đỏ Carmin 25
phút.
- Bước 2: Rửa đến khi sạch lượng dung dịch
đỏ Carmin còn lại bằng nước.
- Bước 3: Nhuộm màu xanh bằng dung dịch
xanh Methylen khoảng 7 giây. - Bước 4: Rửa
đến khi sạch lượng dung dịch xanh Methylen
còn lại bằng nước.
- Bước 5: Chọn những tế bào mỏng, bắt màu
đẹp, cho lên lam kính đã có sẵn 1 giọt nước rồi
đậy lamen theo phương pháp giọt ép.
- Bước 6: Đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan
sát của từng vật kính: 4x →
10x → 40x
B/Báo cáo kết quả
1.Quan sát tế bào thân cây Thiên môn đông
Vật kính 4x
Vật kính 10x
Chú thích : (1)Phần vỏ (2) Phần trung trụ (3)Mô mềm tủy
- Phần vỏ chiếm 1/5 vi phẫu
- Phần trung trụ chiếm ¾ vi phẫu
lOMoARcPSD| 61155494
Chú thích: (1) Lớp cutin (2) Biểu bì (3) Mô mềm vỏ
(4) Nội bì (5) Trụ bì (6) Bó dẫn (7) Lỗ khí
(8) Gỗ (9) Libe (10) Tiền mộc (11) Hậu mộc
Phần vỏ
- Biểu bì: có 1 lớp tế bào hình chữ nhật, vách mỏng cellulose, có lớp cutin.
- Mô mềm vỏ: 3-4 lớp tế bào, kích thước nhỏ, tế bào hình tròn hay bầu dục, vách
cellulose.
V
t kính 40x
lOMoARcPSD| 61155494
- Nội bì: hình chữ U liên tục có 1 lớp tế bào hình đa giác có kích thước không
đều nhau.
Phần trung trụ
- Trụ bì: 3 - 4 lớp tế bào ,hóa gỗ tạo thành sợi trụ bì.
- Bó dẫn: sắp xếp nhiều vòng , mạch gỗ chữ V kẹp libe ở giữa, bó dẫn kín.Hậu
mộc là 2 lớp tế bào hình tròn hoặc hơi bầu dục , kích thước lớn, vách tẩm
gỗ.Tiền mộc là các tế bào hình đa giác kích thước nhỏ, vách tẩm gỗ.Bó dẫn
kiểu chồng.
+ Libe 1: nhiều tế bào có kích thước nhỏ, tế bào hình đa giác, vách
cellulose.
+ Gỗ 1: phân hóa ly tâm , gỗ chồng libe
- Vòng mô cứng: bao quanh bó dẫn, kích thước nhỏ hơn mô mềm tủy, hình
tròn hoặc hình bầu dục .
- Mô mềm tủy: mô mềm tủy hóa mô cứng ở quang tủy vách hóa gỗ, tế bào
hình đa giác hơi tròn, sắp xếp lộn xộn.Mô mềm tủy chưa hóa mô cứng ở
giữa tủy, vách cellulose, tế bào hình đa giác, sắp xếp lộn xộn.Tẩm mộc tố lan
từ ngoài vô trong .
2. Quan sát tế bào thân cây Cỏ Tranh
Chú thích :
(1) Phần vỏ
(2) Phần trung trụ
Vật kính 4x
lOMoARcPSD| 61155494
Chú thích :
(1) Biểu bì
(2) Mô mềm vỏ
(3) Vết bó mạch đi ra lá
V
t kính 10x
V
t kính 40x
lOMoARcPSD| 61155494
Chú thích : (3) bó
dẫn (4) Libe (5) Gỗ
Phần vỏ
- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào đều đặn, có lông che chở
- Mô cứng: 2-4 tế bào hình đa giác, màng dày và xếp sát biểu bì
- Mô mềm vỏ: các tế bào tròn to, giữa mô mềm vỏ có các bó libe gỗ nhỏ là vết
tích của phần rễ con
- Nội bì: 1 lớp tế bào xếp đều đặn có thành phía trong rất dày, thành 2 bên
phía ngoài mỏng.
Phần trung trụ
- Trụ bì: hóa mô cứng thành vòng liên tục
- Bó dẫn: bó dẫn khép kín, không có tầng phát sinh mạch
+ Libe ở phía ngoài, gồm các ống rây và tế bào kèm
+ Gỗ ở phía trong , thường có mạch gỗ to , gỗ chồng lên libe, có hình tròn sáng
màu
- Ở những phần thân già giữa nhu mô tủy thường có khuyết to, khuyết này
nhỏ và mất dần khi gần đốt.
lOMoARcPSD| 61155494
3. Quan sát tế bào thân cây Cỏ Gấu
Chú thích: (1) Khuyết (2) Mô mềm tủy
Vật kính 4x
V
t kính 10x
lOMoARcPSD| 61155494
Chú thích : (3) Bó dẫn (4) Vòng đai mô cứng (5) Libe 1 (6) Mạch Hậu mộc (7) Gỗ 1
Phần vỏ
-Biểu bì :lớp ngoài cùng, có các tế bào xếp sát nhau, vách dày, phủ bên ngoài là lớp
cutin chống mất nước, trên biểu bì có các lỗ khí để trao đổi khí.
-Mô cứng: ngay dưới biểu bì, có vách dày bắt màu đậm.Chúng tạo thành một vòng
liên tục hoặc không liên tục , đặc biệt quan trọng đối với thân cây cỏ gấu có mặt cắt
hình tam giác
- Mô mềm vỏ: thuộc mô mềm đặc, vùng này có các tế bào nhu mô vách
mỏng, hình đa giác, xếp lỏng lẻo Phần trung trụ
- Trụ bì:1 lớp tế bào xếp thành vòng, có tế bào hình đa giác, xếp sát nhau.
- Bó dẫn: không có tầng phát sinh, libe nằm ngoài, gỗ nằm trong
+ Libe 1: vài hàng tế bào nhỏ, hình bầu dục, thành mỏng.
+ Gỗ 1: những tế bào to , thành dày, xếp phía trong bó dẫn,các mạch gỗ to và
các tế bào gỗ nhỏ hơn xếp xen kẽ
- Mô mềm tủy: chiếm phần lớn thể thích thân, gồm nhiều lớp tế bào, tế bào có
hình tròn hoặc đa giác, thành mỏng, xếp lỏng lẻo, có các khoảng gian bào
lớn.
C/Kết luận
- Thân cây Thiên môn đông ,thân cây Cỏ tranh, thân cây Cỏ gấu đều thuộc
lớp Hành
- Sau khi học xong bài này em học được những kiến thức:
Quan sát và nhận biết được các đặc điểm mô và tế bào của thân cây sơ cấp
thuộc lớp Ngọc Lan và lớp Hành
Biết được các loại thân cây

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61155494
THỰC HÀNH THỰC VẬT DƯỢC BÀI 4:Thân Cây
Họ và tên: Nguyễn Phạm Lệ Quyên Tổ 3_nhóm 5_Dược 12A
Mã sinh viên: 2452010148 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hậu
Ngày thực hành: 29/08/2025
A/Cơ sở lí thuyết
I.Cấu tạo cấp 1 của thân cây: 1.Lớp Ngọc Lan  Phần vỏ:
-Biểu bì: 1 lớp tế bào, vách bằng cellulose, phủ lớp cutin màu xanh, tế bào lỗ khí
cắt ngang, có lông che chở, lông tiết hoặc lông ngứa.
-Mô mềm vỏ cấp 1:tế bào sống, vách cellulose, xếp lộn xộn.
-Nội bì: 1 lớp tế bào có màng xuyên tâm, màng phía trước dày lên thành hình chữ
U, chứa tinh bột, có đai Caspary, hình chữ nhật.  Phần trung trụ:
-Trụ bì: 1 hay nhiều lớp tế bào xen kẽ nội bì, vách bằng cellulose, có thể hóa mô
cứng một phần hoặc hoàn toàn.
-Bó dẫn: ngay dưới trụ bì +Libe
1:hình bầu dục, nằm ngoài .
+Gỗ 1: hình tam giác, phân hóa ly tâm.
-Tia tủy:dải mô mềm giữa 2 bó libe – gỗ .
-Mô mềm tủy: hóa mô cứng, ruột rỗng,gặp yếu tố tiết (tủy). 2.Lớp Hành  Phần vỏ
- Biểu bì:1 lớp tế bào, xếp khít nhau, có lông che chở , chức năng bảo vệ. lOMoAR cPSD| 61155494
- Mô mềm vỏ : nằm dưới biểu bì, nhiều lớp tế bào hình đa giác, xếp lỏng lẻo .  Phần trung trụ
-Trụ bì :1 lớp tế bào, hình đa giác hoặc gần tròn, làm ranh giới giữa vỏ và trụ giữa.
-Bó dẫn :nhiều, xếp không có trật tự ( xếp thành nhiều vòng)
+ Libe: nằm ngoài trong mỗi bó dẫn, tế bào hình tròn hoặc bầu dục, thành mỏng
+Gỗ :ít, xếp thành hình chữ V, kẹp libe vào giữa (bó đồng tâm)
-Không có tầng sinh gỗ nên các bó dẫn gọi là bó mạch kín
-Thường không có tủy ( ruột ) II.Nguyên
liệu và dụng cụ thực hành - Dụng cụ : • Dao lam • Đĩa đồng hồ • Kim mũi mác
• Lam kính, lamel, pipet nhựa
• Kính hiển vi quang học
• Khăn xôi - Nguyên liệu:
1.Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis), họ Măng tây (Asparagaceae).
2.Cỏ tranh (Imperata cylindrica (L.) Beauv.), họ Lúa (Poaceae).
3.Cỏ gấu (Cyperus rotundus L.), họ Cói (Cyperaceae).
III.Các bước tiến hành Tẩy
- Bước 1: Dùng lưỡi lam cắt lát ngang mỏng tế bào rễ cây chiều tím,Bí ngô,Cà rốt,Rau muống
- Bước 2: Ngâm các tế bào trong nước javel ít nhất 30 phút cho đến khi tế
bào mất màu, rửa sạch javel 3 lần bằng nước.
- Bước 3: Ngâm các tế bào trong acid acetic ít nhất 25 phút để trung hòa
lượng Javel trong tế bào, rửa sạch acid acetic 3 lần bằng nước.  Nhuộm kép lOMoAR cPSD| 61155494
- Bước 1: Nhuộm màu đỏ bằng cách ngâm mẫu vào dung dịch đỏ Carmin 25 phút.
- Bước 2: Rửa đến khi sạch lượng dung dịch
đỏ Carmin còn lại bằng nước.
- Bước 3: Nhuộm màu xanh bằng dung dịch
xanh Methylen khoảng 7 giây. - Bước 4: Rửa
đến khi sạch lượng dung dịch xanh Methylen còn lại bằng nước.
- Bước 5: Chọn những tế bào mỏng, bắt màu
đẹp, cho lên lam kính đã có sẵn 1 giọt nước rồi
đậy lamen theo phương pháp giọt ép.
- Bước 6: Đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan
sát của từng vật kính: 4x → 10x → 40x
B/Báo cáo kết quả
1.Quan sát tế bào thân cây Thiên môn đông Vật kính 4x Vật kính 10x
Chú thích : (1)Phần vỏ (2) Phần trung trụ (3)Mô mềm tủy
- Phần vỏ chiếm 1/5 vi phẫu
- Phần trung trụ chiếm ¾ vi phẫu lOMoAR cPSD| 61155494
V t kính 40x
Chú thích: (1) Lớp cutin (2) Biểu bì (3) Mô mềm vỏ
(4) Nội bì (5) Trụ bì (6) Bó dẫn (7) Lỗ khí
(8) Gỗ (9) Libe (10) Tiền mộc (11) Hậu mộc  Phần vỏ
- Biểu bì: có 1 lớp tế bào hình chữ nhật, vách mỏng cellulose, có lớp cutin.
- Mô mềm vỏ: 3-4 lớp tế bào, kích thước nhỏ, tế bào hình tròn hay bầu dục, vách cellulose. lOMoAR cPSD| 61155494
- Nội bì: hình chữ U liên tục có 1 lớp tế bào hình đa giác có kích thước không đều nhau.
Phần trung trụ
- Trụ bì: 3 - 4 lớp tế bào ,hóa gỗ tạo thành sợi trụ bì.
- Bó dẫn: sắp xếp nhiều vòng , mạch gỗ chữ V kẹp libe ở giữa, bó dẫn kín.Hậu
mộc là 2 lớp tế bào hình tròn hoặc hơi bầu dục , kích thước lớn, vách tẩm
gỗ.Tiền mộc là các tế bào hình đa giác kích thước nhỏ, vách tẩm gỗ.Bó dẫn kiểu chồng.
+ Libe 1: nhiều tế bào có kích thước nhỏ, tế bào hình đa giác, vách cellulose.
+ Gỗ 1: phân hóa ly tâm , gỗ chồng libe
- Vòng mô cứng: bao quanh bó dẫn, kích thước nhỏ hơn mô mềm tủy, hình
tròn hoặc hình bầu dục .
- Mô mềm tủy: mô mềm tủy hóa mô cứng ở quang tủy vách hóa gỗ, tế bào
hình đa giác hơi tròn, sắp xếp lộn xộn.Mô mềm tủy chưa hóa mô cứng ở
giữa tủy, vách cellulose, tế bào hình đa giác, sắp xếp lộn xộn.Tẩm mộc tố lan từ ngoài vô trong .
2. Quan sát tế bào thân cây Cỏ Tranh Chú thích : (1) Phần vỏ (2) Phần trung trụ Vật kính 4x lOMoAR cPSD| 61155494 Chú thích : (1) Biểu bì (2) Mô mềm vỏ
(3) Vết bó mạch đi ra lá
V t kính 10x
V t kính 40x lOMoAR cPSD| 61155494 Chú thích : (3) bó dẫn (4) Libe (5) Gỗ  Phần vỏ
- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào đều đặn, có lông che chở
- Mô cứng: 2-4 tế bào hình đa giác, màng dày và xếp sát biểu bì
- Mô mềm vỏ: các tế bào tròn to, giữa mô mềm vỏ có các bó libe gỗ nhỏ là vết tích của phần rễ con
- Nội bì: 1 lớp tế bào xếp đều đặn có thành phía trong rất dày, thành 2 bên và phía ngoài mỏng.
Phần trung trụ
- Trụ bì: hóa mô cứng thành vòng liên tục
- Bó dẫn: bó dẫn khép kín, không có tầng phát sinh mạch
+ Libe ở phía ngoài, gồm các ống rây và tế bào kèm
+ Gỗ ở phía trong , thường có mạch gỗ to , gỗ chồng lên libe, có hình tròn sáng màu
- Ở những phần thân già giữa nhu mô tủy thường có khuyết to, khuyết này
nhỏ và mất dần khi gần đốt. lOMoAR cPSD| 61155494
3. Quan sát tế bào thân cây Cỏ Gấu Vật kính 4x
V t kính 10x
Chú thích: (1) Khuyết (2) Mô mềm tủy lOMoAR cPSD| 61155494
Chú thích : (3) Bó dẫn (4) Vòng đai mô cứng (5) Libe 1 (6) Mạch Hậu mộc (7) Gỗ 1  Phần vỏ
-Biểu bì :lớp ngoài cùng, có các tế bào xếp sát nhau, vách dày, phủ bên ngoài là lớp
cutin chống mất nước, trên biểu bì có các lỗ khí để trao đổi khí.
-Mô cứng: ngay dưới biểu bì, có vách dày bắt màu đậm.Chúng tạo thành một vòng
liên tục hoặc không liên tục , đặc biệt quan trọng đối với thân cây cỏ gấu có mặt cắt hình tam giác
- Mô mềm vỏ: thuộc mô mềm đặc, vùng này có các tế bào nhu mô vách
mỏng, hình đa giác, xếp lỏng lẻo  Phần trung trụ
- Trụ bì:1 lớp tế bào xếp thành vòng, có tế bào hình đa giác, xếp sát nhau.
- Bó dẫn: không có tầng phát sinh, libe nằm ngoài, gỗ nằm trong
+ Libe 1: vài hàng tế bào nhỏ, hình bầu dục, thành mỏng.
+ Gỗ 1: những tế bào to , thành dày, xếp phía trong bó dẫn,các mạch gỗ to và
các tế bào gỗ nhỏ hơn xếp xen kẽ
- Mô mềm tủy: chiếm phần lớn thể thích thân, gồm nhiều lớp tế bào, tế bào có
hình tròn hoặc đa giác, thành mỏng, xếp lỏng lẻo, có các khoảng gian bào lớn. C/Kết luận
- Thân cây Thiên môn đông ,thân cây Cỏ tranh, thân cây Cỏ gấu đều thuộc lớp Hành
- Sau khi học xong bài này em học được những kiến thức:
• Quan sát và nhận biết được các đặc điểm mô và tế bào của thân cây sơ cấp
thuộc lớp Ngọc Lan và lớp Hành
• Biết được các loại thân cây