



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206521
Bài 5. KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC NHỎ MẮT
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được các yêu cầu chất lượng của thuốc nhỏ mắt
2. So sánh được ưu nhược điểm của dạng thuốc nhỏ mắt và thuốc mỡ tra mắt
3. Giải thích được tác dụng của các thành phần trong công thức thuốc nhỏ mắt.
4. Mô tả được các kỹ thuật phải thực hiện khi pha chế - sản xuất thuốc nhỏ mắt.
5. Tính toán đẳng trương hóa được một công thức thuốc nhỏ mắt.
NỘI DUNG 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Thuốc nhỏ mắt a) Định nghĩa
Thuốc nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch dầu hoặc hỗn dịch vô khuẩn chứa một
hay nhiều hoạt chất để nhỏ vào mắt. Khi có yêu cầu, chế phẩm được pha chế ở dạng
khô, vô khuẩn để có thể hòa tan hoặc làm thành huyền phù trong một chất lỏng vô
khuẩn thích hợp trước khi dùng. b) Ưu nhược điểm
Thuốc nhỏ mắt là dễ sử dụng và ít gây ra tác dụng phụ. Đây là dạng bào chế dùng
phổ biến nhất trong điều trị các bệnh về mắt. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị của dạng
thuốc nhỏ mắt không cao do thuốc bị rửa trôi và pha loãng bởi nước mắt nên cần phải
nhỏ thuốc nhiều lần trong ngày. 1.2. Thuốc mỡ tra mắt a) Định nghĩa
Thuốc mỡ tra mắt là dạng thuốc mềm vô khuẩn, thường được điều chế với hỗn hợp tá
dược vaselin, lanolin và dầu khoáng để tra vào bờ mi mắt. Pha chế trong điều kiện vô
khuẩn. Quan trọng là không được có Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng) ,
Pseudomonas aeruginosae (Trực khuẩn mủ xanh) 1 lOMoAR cPSD| 47206521
b) Ưu nhược điểm
Thuốc mỡ tra mắt có thời gian tiếp xúc với niêm mạc mắt kéo dài hơn, ít bị pha loãng
bởi nước mắt, không bị loại trừ theo ống mắt – mũi, nên sẽ giảm được số lần dùng thuốc
trong ngày, cho tác dụng tốt hơn so với thuốc nhỏ mắt. Tuy nhiên, nhược điểm của
thuốc mỡ là làm mờ mắt tạm thời nên phải dùng thuốc khi ngủ.
1.3. Các dạng thuốc khác
Ngoài ra, còn có dạng thuốc rửa mắt là các dung dịch nước vô khuẩn dùng để rửa, ngâm
mắt hoặc để thấm vào băng mắt. Các thuốc rửa mắt có thể chứa các chất phụ để điều
chỉnh tính đẳng trương, độ nhớt của chế phẩm, để điều chỉnh hoặc ổn định pH. Ngoài
các dạng thuốc thông thường kể trên, hiện nay còn có rất nhiều dạng bào chế hiện đại
dùng cho mắt như dạng sol – gel, kính tiếp xúc, màng mỏng đặt vào mắt
(contact lens), hệ điều trị cài đặt ở mắt…
2. THÀNH PHẦN THUỐC NHỎ MẮT 2.1. Dược chất
Dược chất để pha chế thuốc nhỏ mắt cần đạt độ tinh khiết cao và vô khuẩn. Trong một
chế phẩm thuốc nhỏ mắt có thể chứa một hoặc nhiều dược chất.
* Thuốc điều trị nhiễm khuẩn:
+ Muối vô cơ hay hữu cơ của các kim loại bạc, kẽm, thủy ngân: kẽm sulfat, argyrol, protagol và thimerosal.
+ Sulfamid: natri sulfamid và natri sulfamethoxypirydazin.
+ Kháng sinh: cloramphenicol, tetracycline, gentamycin, neomycin, polymycin,
ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin…
+ Kháng nấm: nystatin, natamycin, ketoconazol, miconazol. * Kháng viêm tại chỗ:
+ Corticosteroid: dexamethason, prednisolon, hydrocortison. 2 lOMoAR cPSD| 47206521
+ Thuốc chống viêm không steroid: natri diclofenac, indomethacin… *
Thuốc gây tê bề mặt: tetracain hydroclorid, cocain hydroclorid.
* Thuốc điều trị glaucom: pilocarpin, carbachol, betaxolol, timolol và bunolol… *
Thuốc làm giãn đồng tử: atropine, homatropin và scopolamine.
* Vitamin: vitamin A, vitamin B2, vitamin C…
* Thuốc dùng trong chẩn đoán xước, loét giác mạc và các tổn thương võng mạc: natri fluorescein. 2.2. Tá dược a) Dung môi
+ Dung môi để pha chế thuốc nhỏ mắt thông dụng nhất là nước cất vô khuẩn.
+ Dầu thực vật cũng được làm dung môi để pha thuốc nhỏ mắt. dầu dùng làm dung môi
phải có thể chất có thể chất lỏng ở nhiệt độ phòng và phải không gây kích ứng đối với
mắt. Tốt nhất là dùng dầu thầu dầu do có tác dụng làm dịu niêm mạc mắt. b) Chất sát khuẩn
Do dùng nhiều lần mới hết một đơn vị đóng gói nên phải dùng phối hợp một hay nhiều
chất sát khuẩn để bảo quản thuốc chứa bên trong. Không nên dùng những lọ thuốc đã
mở nắp quá một tuần kể từ lần mở nắp đầu tiên.
Một số chất sát khuẩn thường dùng cho thuốc nhỏ mắt được liệt kê trong bảng sau:
Chất sát khuẩn
Nồng độ thường dùng Chú ý khi sử dụng (%) Benzalkonium 0,01 – 0,02 Dùng phổ biến Thimerosal 0,01 – 0,02 Thủy ngân phenyl acetat 0,002 – 0,004 Thủy ngân phenyl nitrat 0,002 – 0,004 Clorobutanol 0,50 Thấm qua chất dẻo Clohexidin acetat 0,01 Methyl parahydroxybenzoat 0,18 3 lOMoAR cPSD| 47206521 Propyl parahydroxybenzoat 0,02 Chủ yếu thường dùng diệt nấm. Thường dùng phối hợp
Để tăng tác dụng của chất sát khuẩn trong thuốc nhỏ mắt, người ta còn thêm dinatri
edetat vào để khóa ion Ca2+ trên màng tế bào vi khuẩn giúp chất sát khuẩn thấm tốt hơn
vào tế bào vi khuẩn từ đó làm tăng hiệu quả diệt khuẩn.
c) Chất điều chỉnh pH
Nước mắt có pH xấp xỉ 7,4 nếu thuốc nhỏ mắt có pH càng gần 7,4 càng ít gây kích ứng
mắt. Tùy theo thành phần của dược chất trong thuốc mà pH của thuốc cần được điều
chỉnh đến một khoảng giá trị khác 7,4 nhằm mục đích sau:
− Ổn định dược chất, kéo dài tuổi thọ của thuốc.
− Tăng độ tan của dược chất hoặc duy trì độ tan của chất.
− Tăng khả năng hấp thu của dược chất qua giác mạc.
Các dung dịch và hệ đệm thường dùng để điều chỉnh pH cho thuốc nhỏ mắt gồm:
− Dung dịch acid boric 1,9% (kl/tt): cho pH xấp xỉ 5, pha các thuốc nhỏ mắt có dược
chất dễ tan và ổn định ở pH acid.
− Hệ đệm boric-borat: là hệ đệm cho thuốc dùng ngoài có tính sát khuẩn.
− Hệ đệm phosphat: có pH trong khoảng từ 5,9 – 8,0 tùy theo tỷ lệ giữa muối NaH2PO4 và Na2HPO4 trong dung dịch
− Hệ đệm citric-citrat: vừa điều chỉnh pH, vừa khóa các kim loại nặng do đó thích hợp
với thuốc nhỏ mắt có dược chất dễ bị oxy hóa.
d) Chất đẳng trương hóa
Hàm lượng dược chất trong thuốc nhỏ mắt thường rất thấp, dung dịch thu được thường
nhược trương so với dịch nước mắt. nếu không cho thêm chất tan để đẳng trương thuốc
thì khi nhỏ mắt sẽ bị kích ứng, gây tăng tiết nước mắt, làm giảm tác dụng của thuốc. 4 lOMoAR cPSD| 47206521
Thường dùng natri clorid, kali clorid, acid boric, các chất trong dung dịch đệm để đẳng trương thuốc nhỏ mắt.
d) Chất chống oxy hóa
Nếu thuốc nhỏ mắt có chứa dược chất dễ bị oxy hóa thì trong thành phần của thuốc cần
có chất chống oxy hóa để ổn định dược chất.
Một số chất chống oxy hóa thường dùng trong thuốc nhỏ mắt được liệt kê trong bảng sau:
Chất chống oxy hóa
Nồng độ thường dùng (%) Natri sulfit 0,1 – 0,5 Natri bisulfit 0,1 – 0,5 Natri methabisulfit 0,1 – 0,5 Natri thiosulfat 0,1 – 0,2 Dinatri edetat 0,01 – 0,03
Cách sục khí nitơ vào dung dịch thuốc nhỏ mắt trước khi đóng gói chai thuốc cũng được
xem là 1 biện pháp để bảo vệ dược chất chống lại quá trình oxy hóa có hiệu quả. e)
Chất làm tăng độ nhớt
Nước mắt tiết ra liên tục rửa trôi thuốc nhỏ vào mắt theo ống mắt – mũi, làm giảm thời
gian tiếp xúc của thuốc với giác mạc, tỷ lệ dược chất được hấp thu qua giác mạc rất
thấp. Để hạn chế sự rửa trôi thuốc của hệ thống nước mắt, kéo dài thời gian lưu thuốc
ở giác mạc và giúp cho dược chất được hấp thu tốt hơn, cần cho thêm vào thuốc nhỏ
mắt các chất làm tăng độ nhớt của dung dịch.
Đối với thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch, chất tăng độ nhớt cho môi trường phân tán còn
có tác dụng giúp phân tán dược chất đồng nhất hơn và ổn định hơn.
Một số chất tăng độ nhớt dùng trong thuốc nhỏ mắt được liệt kê trong bảng sau: Tên chất
Nồng độ thường dùng (%) Methylcellulose 0,25 5 lOMoAR cPSD| 47206521 Hydroxypropyl methylcellulose 0,50 Alcol polyvinic 1,40
Thuốc nhỏ mắt có chất tăng độ nhớt sẽ rất khó lọc qua màng nên cần phải có thiết bị lọc thích hợp.
f) Chất diện hoạt
Một số thuốc nhỏ mắt trong thành phần có thêm chất diện hoạt (chất hoạt động bề mặt).
Các chất diện hoạt cho vào có tác dụng:
− Giúp tăng độ tan của dược chất ít tan khi pha thuốc nhỏ mắt dạng dung dịch.
− Gây thấm, giúp phân tán đồng nhất các tiểu phân dược chất rắn trong môi trường
phân tán khi pha thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch.
− Tăng độ hấp thu dược chất qua giác mạc.
− Các chất diện hoạt thường dùng cho thuốc nhỏ mắt thuộc nhóm không ion hóa như Tween 20, Tween 80. 2.3. Bao bì
Bao bì dùng đóng thuốc nhỏ mắt có yêu cầu về mặt tiêu chuẩn chất lượng tương đương
với bao bì dùng đóng thuốc tiêm về mặt tinh khiết và vô khuẩn.
Bao bì đựng thuốc nhỏ mắt phải có bộ phận đầu nhỏ giọt gắn với phần chai và được
che bởi nắp ngoài chai thuốc. Để phát huy tác dụng của thuốc, làm giảm kích ứng và
giảm tác dụng không mong muốn của thuốc, đường kính trong của bộ phận đầu nhỏ
giọt cần tiêu chuẩn hóa để tạo được giọt thuốc nhỏ có dung tích khoảng từ 30 – 50 6 lOMoAR cPSD| 47206521 microlit.
Một số dạng bào chế thuốc dùng cho mắt trong các loại bao bì khác nhau
3. KỸ THUẬT PHA CHẾ
3.1. Nhà xưởng, thiết bị
Thuốc nhỏ mắt là dạng chế phẩm vô khuẩn. vì vậy, nhà xưởng và các thiết bị dùng trong
pha chế - sản xuất thuốc nhỏ mắt phải đạt yêu cầu về cấp độ sạch và độ vô khuẩn tương
đương như trong sản xuất thuốc tiêm. Việc chuẩn bị cơ sở, thiết bị, nguyên liệu và bao
bì giống như pha chế và sản xuất thuốc tiêm.
3.2. Quy trình pha chế
a) Dung dịch thuốc nhỏ mắt
Quy trình pha chế tương tự như pha chế - sản xuất thuốc tiêm. Các điểm lưu ý:
− Trình tự hòa tan: nếu không có yêu cầu hòa tan đặc biệt thì nên hòa tan chất tạo hệ
đệm, chất sát khuẩn, chất chống oxy hóa, chất đẳng trương trước rồi mới hòa tan
dược chất. chú ý đặc tính hòa tan và độ bền vững của thuốc. khi pha dung dịch thuốc
nhỏ mắt có chất tăng độ nhớt cần ngâm trước polymer với một lượng dung môi nhất
định để polymer trương nở hoàn toàn. 7 lOMoAR cPSD| 47206521
− Lọc dung dịch: lọc qua màng lọc cở lỗ lọc 0,45 micromet. với dung dịch có độ nhớt
cao thì có thể lọc qua màng kích cở 0,8 – 12 micromet. Để lọc vô khuẩn thuốc nhỏ
mắt bằng phương pháp lọc phải dùng lọc cở 0,22 micromet.
− Tiệt khuẩn thuốc nhỏ mắt: tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm ở 1210C trong 20 phút thuốc chứa
các thành phần bền nhiệt hoặc ở 98 – 1000C trong 30 phút nếu thành phần thuốc có
chứa các thành phần không bền với nhiệt độ (cloramphenicol, cocain hydroclorid,
neomyxin sulfat, physostigmin sulfat).
b) Hỗn dịch thuốc nhỏ mắt
− Pha dung dịch chất dẫn (môi trường phân tán): hòa tan tất cả các thành phần có trong
công thức vào nước, lọc dung dịch giống như khi pha dung dịch thuốc nhỏ mắt, thu
được dung dịch chất dẫn.
− Phân tán dược chất rắn (dạng bột siêu mịn) vào trong dung dịch chất dẫn để thu được
hỗn dịch đồng nhất, điều chỉnh thể tích nếu cần.
− Tiến hành tiếp các công đoạn đóng lọ, ghi nhãn, đóng gói để thu được thành phẩm hoàn chỉnh.
4. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Các chi tiêu chất lượng chính của thuốc nhỏ mắt bao gồm: 4.1. Độ trong
− Dung dịch nhỏ mắt phải trong, không có các tiểu phân quan sát được bằng mắt
thường, không màu hoặc có màu của dược chất.
− Hỗn dịch nhỏ mắt có thể lắng đọng nhưng phải phân tán đồng nhất khi lắc lọ thuốc.
hỗn dịch thuốc nhỏ mắt phải đạt giới hạn về kích thước tiểu phân dược chất rắn khi
đếm dưới kính hiển vi: trong 10 microgam pha rắn không được có quá 20 tiểu phân 8 lOMoAR cPSD| 47206521
có kích thước lớn hơn 25 micromet, không có quá 2 tiểu phân có kích thước lớn 50
micromet và không có tiểu phân nào có kích thước lớn hơn 90 micromet. 4.2. Độ vô khuẩn
Thuốc nhỏ mắt phải vô khuẩn. (Theo phụ lục tiêu chuẩn về thử độ vô khuẩn PL13.7. của DĐVN V hiện hành)
4.3. Các chỉ tiêu khác
Các chỉ tiêu như pH, định tính, định lượng, độ nhớt, độ thẩm thấu, tiến hành xác định
theo như chỉ dẫn trong tiêu chuẩn chất lượng của chế phẩm.
Giới hạn cho phép về thể tích: Thể tích thuốc nhỏ mắt phải nằm trong giới hạn 100 - 110%
so với thể tích ghi trên nhãn đối với mọi thể tích đóng gói.
5. MỘT SỐ CÔNG THỨC THUỐC NHỎ MẮT
5.1. Dung dịch thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4%
Cloramphenicol ................................................................. 0,4 g
Acid boric ........................................................................ 1,10 g
Natri borat ........................................................................ 2,00 g
Natri borid .......................................................................... 0,2 g
Thủy ngân phenyl nitrat ................................................... 0,02 g
Nước cất ..................................................................... vđ 100 ml
Cloramphenicol rất ít tan trong nước (1/400) nhưng tan được và ổn định trong dung
dịch đệm boric/borat pH 7,2. * Tiến hành:
− Đun sôi 90 ml nước cất, cho acid boric vào hòa tan, tiếp tục hòa tan natri clorid, thủy ngân phenyl nitrat.
− Để nguội dung dịch xuống dưới 60 độ C rồi cho cloramphenicol vào hòa tan.
− Đo kiểm tra và điều chỉnh pH (nếu cần). 9 lOMoAR cPSD| 47206521
− Thêm nước vđ thể tích.
− Lọc qua màng lọc 0,45 micromet. Đóng chai 5 ml, dán nhãn.
Thuốc này dùng điều trị nhiễm khuẩn ở mắt.
5.2. Dung dịch thuốc nhỏ mắt natri sulfacetamid 10%
Natri sulfacetamid ......................................................... 10,00 g
Natri thiosulfat .................................................................... 0,10
Dinatri edetat ................................................................... 0,01 g
Methylparaben ................................................................. 0,18 g
Propylparaben .................................................................. 0,02 g
Acid hydroclorid ............................................... vđ pH 8,0 – 9,0
Nước cất ..................................................................... vđ 100 ml
Natri sulfacetamid rất dễ bị oxy hóa vì vậy phải cho vào dung dịch các chất chống oxy
hóa là natri thiosulfat và dinatri edetat, đồng thời sục khí N2 trước khi đóng lọ để ổn
định dược chất và phải bảo quản thuốc tránh ánh sáng. * Tiến hành:
− Hòa tan methylparaben, propylparaben trong 90 ml nước cất đun sôi, hòa tan tiếp
natri thiosulfat, dinatri edetat, hòa tan natri sulfacetamid.
− Đo kiểm tra pH và điều chỉnh (nếu cần).
− Thêm nước cất vđ thể tích, lọc qua màng lọc 0,45 micromet, sục khí nitơ vào dung dịch trong 5 phút.
− Đóng lọ 5 ml, dán nhãn.
Thuốc dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt.
5.3. Dung dịch thuốc nhỏ mắt kẽm sulfat 0,5%
Kẽm sulfat ...................................................................... 0,5 g 10 lOMoAR cPSD| 47206521
Acid boric .................................................................... 1,73 g
Benzalkonium clorid ................................................... 0,01%
Nước cất ................................................................. vđ 100 ml
Acid boric có trong dung dịch có tác dụng tạo môi trường acid để ổn định kẽm sulfat
và đẳng trương thuốc nhỏ mắt. * Tiến hành:
− Hòa tan acid boric trong khoảng 90 ml nước cất đun sôi để nguội.
− Hòa tan kẽm sulfat và benzalkonium clorid.
− Thêm nước cất vđ 100 ml
− Lọc qua màng lọc 0,45 micromet. Soi dịch lọc để kiểm tra độ trong.
− Đóng lọ 5 ml, dán nhãn đúng quy chế.
Thuốc nhỏ mắt dùng điều trị đau mắt hột.
5.4. Dung dịch thuốc nhỏ mắt timolol 0,1%
Timolol maleat 136,6 mg (tương đương với 100,0 mg timolol)
Benzalkonium clorid ................................................. 100 mg
Natri dihydrophosphat dihydrat ................................... 24 mg
Dinatri hydrophosphat ............................................... 100 mg
Dinatri edetat ............................................................... 10 mg
Natri clorid ................................................................ 46,4 mg
Beta-cyclodextrin ........................................................ 40 mg
Propylene glycol ...................................................... 1000 mg
Natri hydroxyd hoặc acid hydrochloric ........ vđ pH 6,5 – 7,5
Nước cất ................................................................. vđ 100 ml
5.5. Hỗn dịch thuốc nhỏ mắt prednisolon acetat 1%
Prednisolon acetate (bột siêu mịn) ............................ 1,00 g 11 lOMoAR cPSD| 47206521
Benzalkonium clorid ................................................. 0,01 g
Dinatri edetat ............................................................. 0,01 g
Hydroxypropylmethylcellulose ................................. 0,50 g
Polysorbat 80 ............................................................. 0,01 g
Natri clorid ................................................... vđ đẳng trương
Natri hydroxyd hoặc acid hydrochloric ...... vđ pH 6,8 – 7,2
Nước cất vđ ............................................................... 100 ml
5.6. Thuốc nhỏ mắt Dexamethason
Dexamethason ........................................................... 100 mg
Neomycin sulfat ................................................... 350.000 UI
Polymycin B sulfat .............................................. 600.000 UI
Hydroxypropylmethylcellulose ................................. 500 mg
Benzalkonium clorid ................................................... 10 mg
Natri clorid ..................................................... vđ đẳng trương
Polysorbat ..................................................................... 20 vđ
Nước cất ................................................................. vđ 100 ml
5.7. Thuốc nhỏ mắt pilocarpin hydroclorid
Pilocarpin hydroclorid ................................................. 1,00 g
Benzalkonium clorid ................................................... 0,01 g
Dinatri edetat ............................................................... 0,01 g
Natri clorid ..................................................... vđ đẳng trương
Hydroxypropyl methylcellulose .................................. 0,50 g
Natri hydroxyd hoặc acid hydrocloric ............................... vđ
Nước cất ................................................................. vđ 100 ml
5.8. Thuốc nhỏ mắt Vitamin B1
Thiamin hydroclorid .................................................... 50 mg 12 lOMoAR cPSD| 47206521
Riboflavin ...................................................................... 5 mg Nicotinamid
............................................................... 400 mg
(Các thành phần khác: lauryl sulfat, natri borat, natri citrat, natri
clorid, sorbitol, cystein, methylparaben, propylparaben)
Nước cất ................................................................. vđ 100 ml
5.9. Dung dịch rửa mắt
Natri clorid ................................................................... 0,49%
Calci clorid ................................................................ 0,048%
Kali clorid .................................................................. 0,075%
Magnesi clorid ............................................................. 0,03%
Natri acetate ................................................................. 0,39%
Natri citrate .................................................................. 0,17%
Benzalkonium clorid ............................................... 0,0013%
Natri hydroxyd hoặc acid hydroclorid ................ vđ pH = 7,4
Nước cất ................................................................. vđ 100 ml
5.10. Dung dịch nước mắt nhân tạo
Hydroxypropylmethylcellulose 2960 ............................ 0,5%
Dextran 70 ..................................................................... 0,1%
Glycerin ......................................................................... 0,2%
Benzalkonium clorid ................................................... 0,01%
(Các thành phần khác: dinatri edetat, NaCl, KCl, natri borat, acid boric)
Nước cất ................................................................. vđ 100 ml
6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐẲNG TRƯƠNG HÓA
Thuốc nhỏ mắt không đẳng trương với nước mắt sẽ gây kích ứng, làm nước mắt tiết
nhiều tăng sự rửa trôi thuốc. Thêm vào đó, do hàm lượng các chất trong thuốc nhỏ
mắt thường khá thấp cho nên thường tạo dung dịch nhược trương hơn so với nước 13 lOMoAR cPSD| 47206521
mắt. Do đó cần phải đẳng trương hóa dung dịch thuốc nhỏ mắt bằng cách dùng cách
pha thêm một lượng vừa đủ các chất đẳng trương hóa như NaCl, KCl, NaNO3 vào
công thức bào chế. Để tính toán lượng chất đẳng trương hóa cần dùng, có thể dùng
một trong các phương pháp sau:
6.1. Phương pháp Lumiere Chevrotier
Dung dịch các chất điện ly trong nước sẽ tạo một áp suất thẩm thấu (Ptt) và gây ra hiện
tượng chậm đông tương ứng cho dung dịch tương ứng với. Độ chậm đông được xác
định bằng cách đo độ hạ băng điểm (Δt)
Đối với NaCl dung dịch 0,9% (đẳng trương với dịch sinh lý) sẽ tạo một Δt = - 0,52
tương ứng với Ptt = 0,74 Công thức:
𝟎, 𝟓𝟐 − |∆ 𝒕𝟏| 𝒙 = |∆ 𝒕𝟐| Trong đó:
x: khối lượng chất đẳng trương hóa cần cho vào 100ml dung dịch nhược trương (g)
∆t1: độ hạ băng điểm của dung dịch nhược trương (độ C)
∆t2: độ hạ băng điểm của dung dịch 1% của chất dùng để đẳng trương hóa (độ C)
Ngoài ra, người ta cũng có thể áp dụng suy luận tam suất kết hợp với các thông số có
được như đương lượng gam NaCl, trị số Sprow, công thức White Vincent để tính toán
lượng chất đẳng trương hóa cần dùng trong công thức.
6.2. Đương lượng gam NaCl
Đương lượng gam NaCl của một chất là lượng NaCl khi hòa vào trong cùng một thể
tích dung môi sẽ tạo ra một độ hạ băng điểm hay tạo được một áp suất thẩm thấu bằng với 1g chất đó. 14 lOMoAR cPSD| 47206521
Dựa vào đương lượng gam và lượng các chất trong công thức, tính được tổng số NaCl
tương đương với các chất. Lấy lượng NaCl để đẳng trương hóa toàn bộ thể tích trừ
cho giá trị tổng vừa tính được sẽ có lượng NaCl cần dùng để đẳng trương hóa.
6.3. Trị số Sprowls
Trị số Sprowls là thể tích nước cất (ml) cần để hòa tan 1g hoạt chất và tạo được dung
dịch đẳng trương với dịch sinh lý.
Bảng trị số Sprowls của 1 số dược chất thông dụng được cho trong bảng sau đây: Dược chất (1g) Trị số spowls (ml) Atropin SO4 14,3 Cocain HCl 17,7 Homatropin HBr 19 Neomycin Sulphat 12,3 Pilocarpin Hydroclorid 26,7 Natri Sulfacetamid 25,7 ZnSO4 16,7
Từ trị số Sprowls ta tính được tổng lượng nước cần để đẳng trương hóa các chất trong
công thức. Từ lượng nước còn lại chưa được đẳng trương, sẽ tính được lượng chất
đẳng trương hóa cần dùng.
6.4. Phương pháp White Vincent Công thức: V = W . E . 111,1 Trong đó:
V : Thể tích nước cất dùng để hòa tan hoạt chất thành dung dịch đẳng trương (ml)
W: Khối lượng hoạt chất trong công thức (g)
E : Đương lượng gam NaCl của hoạt chất (g) 15 lOMoAR cPSD| 47206521
111,1 là thể tích nước để hòa tan 1g NaCl tạo thành dung dịch đẳng trương
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
I) TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN
1. Nêu định nghĩa thuốc nhỏ mắt theo DĐVN hiện hành.
2. Kể tên các chế phẩm khác ngoài thuốc nhỏ mắt để dùng cho mắt.
3. Nêu ý nghĩa về tính đẳng trương của thuốc nhỏ mắt.
4. Trình bày các hệ đệm thường dùng trong thuốc nhỏ mắt.
5. Nêu các phương pháp tiệt khuẩn dùng cho thuốc nhỏ mắt.
6. So sánh các nhóm chất bảo quản thường gặp trong thuốc nhỏ mắt.
II) CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG HOẶC SAI
7. Chế phẩm thuốc nhỏ mắt phải đảm bảo vô trùng như thuốc tiêm (Đ/S)
8. Sau khi pha chế, phải tiệt trùng các thuốc nhỏ mắt trong nồi hấp (Đ/S)
9. Thuốc nhỏ mắt mà thành phần hoạt chất có tính kháng khuẩn, kháng nấm thì
không cần phải thêm chất bảo quản (Đ/S)
III) CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
10. Thuốc nhỏ mắt thường có dạng thể chất nào chiếm đa số? a. Lỏng c. Rắn b. Mềm d. Khí
11. Thuốc nhỏ mắt thường có thời gian lưu lại tại mắt trong khoảng bao lâu? a. 5 phút c. 1 giờ b. 15 phút d. a. và b. đúng
12. Dạng bào chế nào dùng cho mắt không chứa hoặc chứa ít dược chất
nhất trong các dạng sau đây? b. Thuốc mỡ tra mắt. a. Thuốc nhỏ mắt. c. Thuốc rửa mắt. 16 lOMoAR cPSD| 47206521 d. Màng mỏng tra mắt. 17 lOMoAR cPSD| 47206521
13. Dạng bào chế nào sau đây có tác dụng kéo dài hơn các dạng khác? a. Thuốc nhỏ mắt. c. Thuốc rửa mắt.
b. Thuốc mỡ tra mắt. d. Màng mỏng tra mắt.
14. Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol thường có nồng độ là a. 0,25% c. 0,6% b. 0,4% d. 5%
15. Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol có pH nằm trong khoảng nào sau đây? a. 4,6 – 5,4 c. 6,5 – 7,5 b. 5,5 – 6,5 d. 7,6 – 8,4
16. Dạng thuốc nhỏ mắt nào sau đây không được phép lọc a. Dung dịch
c. Có chất chống oxy hóa b. Hỗn dịch
d. Có chất tăng độ nhớt
17. Vai trò chính của chất bảo quản trong thuốc nhỏ mắt là gì?
a. Chống sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc.
b. Chống sự xâm nhập của vi khuẩn, nấm mốc.
c. Giúp thuốc ổn định với oxy, ánh sáng.
d. Giúp thuốc có tác dụng kéo dài hơn.
18. Chất bảo quản phải ưu tiên có tác dụng đối với
a. Staphylococcus aureus và Pseudomonas aeroginosae
b. Pseudomonas vaginalis và Staphylococcus aureus
c. Staphylococcus và Pseudomonas
d. Candida albicans và Staphylococcus aureus
19. Thuốc nhỏ mắt gây kích ứng mắt có thể do a. pH không phù hợp
b. Nước cất không thuộc loại pha tiêm
c. Chất bảo quản không đủ nồng độ lOMoAR cPSD| 47206521 d. Sử dụng quá liều 16
20. Phần lớn thuốc nhỏ mắt có yêu cầu pH nằm trong khoảng nào? a. 5,1 – 6,4 c. 7,1 – 7,4 b. 6,4 – 7,8 d. 7,0 – 7,8
21. Để bào chế đảm bảo pH mong muốn, trong thuốc nhỏ mắt có chứa:
a. Chất đẳng trương hóa c. Hệ đệm b. Chất bảo quản d. Chất chống oxy hóa
22. Ý nghĩa về pH của thuốc nhỏ mắt là gì?
a. Giúp mắt không bị kích ứng c. Giúp hoạt chất dễ hấp thu
b. Giúp hoạt chất ổn định d. Đáp án a và b đúng
23. Chất đẳng trương hóa có thể dùng trong thuốc nhỏ mắt là a. NaCl c. Glucose b. Na2SO4 d. Lactose
24. Thời gian khuyến cáo sử dụng của thuốc nhỏ mắt sau khi mở lọ là gì? a. 5 đến 7 ngày c. 1 đến 2 tháng
b. 15 đến 30 ngày d. Đến hết hạn dùng ghi trên nhãn
25. Chất làm tăng độ nhớt trong thuốc nhỏ mắt có mục đích
a. Kéo dài tác dụng của thuốc
c. Khắc phục tình trạng khô mắt b. Làm bóng cho mắt d. Đáp án a. và c. đúng lOMoAR cPSD| 47206521 17