



Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
Thí nghiệm hóa vô cơ 
Bài 5: CÁC HỢP CHẤT CỦA CRÔM  Các thành viên:  Trần Duy Khoa – 21128341 
Đinh Nhật Hoàng – 21128337 
Đinh Thanh Trường – 21128261 
Báo cáo thí nghiệm  Thí nghiệm 
Hiện tượng dự đoán 
Hiện tượng thực tế 
Thí nghiệm 1: Điều chế  -  Khi nhỏ NaOH vào CrCl3  Thay vì dùng NaOH 
và tính chất của crom(III)  chúng em dùng KOH
xuất hiện kết tủa xanh nhạt, dung    hidroxid. Lấy 1 mL dung  nhưng hiện tượng vẫn  dịch CrCl3 vào ống 
dịch có màu lục nhạt. Khi kết tủa  giống như dự đoán  nghiệm, nhỏ từ từ 
đạt tới cực đại thì dung dịch có  dung dịch NaOH loãng vào 
đó. Quan sát màu và dạng kết màu lục xám. 
tủa tạo thành. Chia phần dung PT: 3NaOH + CrCl
dịch và kết tủa thu được 3 3NaCl +   
thành 2 phần. Một phần cho Cr(OH)3↓ 
phản ứng với dung dịch  -  Phần 1: Phản ứng với 
NaOH 1M, phần kia cho phản  ứng với dung dịch H
NaOH: kếttủa dần tan hết, dung  2SO4 1M 
Nêu các hiện tượng xảy ra và dịch có màu xanh xám. 
giải thích.Cr(OH)3 thuộc loại  hidroxid gì? PT: Cr(OH)   3 + 3NaOH →  Na3[Cr(OH)6]  -  Phần 2: Phản ứng với 
H2SO4 : kết tủa dần tan hết, dung 
dịch có màu lam nhạt đậm.  PT: 2Cr(OH)3 + 3H2SO4 →  Cr2(SO4)3 + 6H2O 
 Cr(OH)3 là hidroxid lưỡng  tính. 
Thí nghiệm 2: tính chất của a.  Giấy pH chuyển sang màu  Đúng như dự đoán  dung dịch CrCl3  số 6 trên thang đo do CrCl  a. Lấy khoảng 1 mL dung 3 có tính    dịch CrCl axit yếu (pH < 7).  3 vào ống nghiệm. 
Dùng giấy quỳ xác định môi b. 
Xuất hiện kết tủa xám và  có khí  [1]      lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ  trường của dung dịch. 
mùi trứng thối thoát ra. Phản ứng   
b. Thêm vài giọt dung dịch  tạo Cr Na 2S3 nhưng Cr2S3 không bền 
2S vào một ống nghiệm có  chứa khoảng 0,5 mL dung 
nên bị thủy phân thành Cr(OH)3 
dịch CrCl3 . Nêu hiện tượng và H xảy ra và giải thích.  2S.    PT: 2CrCl3 + 3Na2S + 6H2O  2Cr(OH)3 + 6NaCl + 3H2S 
Thí nghiệm 3: Cân bằng  -  Khi cho vài giọt NaOH  Đúng như dự đoán  trong dung dịch cromat 
vào dungdịch màu cam nhạt dần 
Cho vào ống nghiệm khoảng và chuyển sang màu vàng nhạt . 
1 mL dung dịch K2Cr2O7 , sau -  Khi cho vài giọt H2SO4 
đó nhỏ thêm vài giọt dung 
vào dung dịch chuyển dần về lại 
dịch NaOH. Quan sát sự đổi màu cam. 
màu của dung dịch. Sau đó lại PT: Cr 2- 2-  2O7 +2OH- ⇄ 2CrO4 +  thêm vài giọt dung dịch  H2O  H2SO4 để acid hóa dung 
Khi cho H2SO4 vào thì H+ phản 
dịch.Nêu các hiện tượng xảy ứng với CrO 2-  2- 4 tạo Cr2O7 Cân  ra và giải thích.  bằng CrO 2-  2- 4 và Cr2O7 sẽ chuyển 
dịch qua lại phụ thuộc vào môi  trường pH.  Cr 2- 
2O7 : bền trong môi trường  axit.  CrO 2-
4 : bền trong môi trường  bazơ. 
Thí nghiệm 4: Tính oxy hóa a. 
Dung dịch có kết tủa lục  Đúng như dự đoán 
của các hợp chất Cr(VI)  xám và kết tủa vàng. a. Lấy một ít dung dịch     K2CrO4 vào ống nghiệm, 
PT: 2K2CrO4 + 3Na2S + 8H2O → 
thêm vào đó 2-3 giọt dung  2Cr(OH) dịch Na 3↓(lục xám) + 4KOH +  2S, đun nhẹ hỗn hợp. 
Nêu hiện tượng và giải thích. 6NaOH + 3S↓(vàng)  b. Lấy riêng vào 3 ống  b.  - Ống nghiệm 1 (H2O2) : 
nghiệm một ít các dung dịch:  H
Màu vàng của dung dịch chuyển 
2O2 , KI và FeSO4 , acid hóa 
dung dịch bằng một vài giọt sang màu xanh lục, có bọt khí  dung dịch H2SO4 loãng. 
Thêm vào mỗi ống 3-4 giọt  không màu sủi lên. 
dung dịch K2Cr2O7 . Nêu các PT: K2CrO7 + 3H2O2 + 4H2SO4 → 
hiện tượng xảy ra và giải  Cr thích. 2(SO4)3 (xanh) + 7H2O + K2SO4    + 3O2↑ 
- Ống nghiệm 2 (KI): Dung dịch  [2]      lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ   
từ màu vàng chuyển sang màu   
xanh lục, xuất hiện kết tủa đen 
tím, sau đó lắc ống nghiệm dung  dịch có màu đỏ gạch.  PT: 6KI + K2CrO7 + 7H2SO4 → 
3I2 + 4K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O 
- Ống nghiệm 3 (FeSO4): Dung 
dịch từ màu vàng chuyển sang màu 
xanh rêu, có màu nâu đỏ dưới đáy  ống nghiệm.  PT: 6FeSO4 + K2CrO7 + 7H2SO4  → 3Fe2(SO4)2 + Cr2(SO4)3 +  K2SO4 + 7H2O 
Thí nghiệm 5: Muối ít tan 
a. - Ống 1 (K2CrO4 phản ứng  Đúng như dự đoán  của acid cromic 
BaCl2): xuất hiện kết tủa vàng 
a. Lấy riêng một ít các dung  tươi. 
dịch K2CrO4 và K2Cr2O7 vào PT: BaCl2 +K2CrO4 → 2KCl +  2 ống nghiệm khác nhau. 
BaCrO4↓ (vàng tươi) - Ống 2 
Thêm vào cả 2 ống vài giọt  (K2Cr2O7 phản ứng BaCl2): 
dung dịch BaCl2 . Nêu hiện 
xuất hiện kết tủa vàng tươi,  tượng và giải thích.  dung dịch từ màu cam 
b. Lấy vào 2 ống nghiệm,  chuyển sang màu vàng. 
mỗiống 3-4 giọt dung dịch PT: K2Cr2O7 + BaCl2 + H2O → 
K2CrO4 . Nhỏ thêm vào ống BaCrO4↓(vàng tươi) + K2CrO4 + 
thứ nhất 3-4 giọt dung dịch 2HCl 
Pb(CH3COO)2và ống thứ hai Trong dung dịch luôn tồn tại cân 
vài giọt dung dịch AgNO3 .  bằng: Cr 2- 2- 2O7 + H2O ↔ 2CrO4 + 
Quan sát màu sắc các kết tủa 2H+ 
tạo thành. Nêu hiện tượng và Xét cân bằng phản ứng: khi xảy ra  giải thích. 
phản ứng thì tạo kết tủa BaCrO4↓  Làm nồng độ CrO 2-  4 trong dung 
dịch giảm, cân bằng dịch chuyển  từ Cr 2- 2- 2O7 → CrO4 nên dung dịch  chuyển từ cam sang vàng. 
b. - Ống 1 (3-4 giọt K2CrO4 nhỏ 
3-4 giọt Pb(CH3COO)2 ): xuất 
hiện kết tủa màu vàng.  PT: Pb(CH3COO)2 + K2CrO4 →  PbCrO4↓ (vàng)+ 2KCH3COO 
- Ống 2 (3-4 giọt K2CrO4 phản      lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ  [3]   
ứng AgNO3): xuất hiện kết tủa đỏ  gạch .  PT: 2AgNO3 + K2CrO4 → 
Ag2CrO4↓ (đỏ gạch) + 2KNO3 
Thí nghiệm 6: Điều chế phèn - Dung dịch có màu xanh tím, sau  Đúng như dự đoán  crôm kali 
khi cô cạn xuất hiện tinh thể màu  K xanh tím. 2SO4.Cr2(SO4)3 .24H2O    Hòa tan 5 g K PT: K 2Cr2O7 trong 50  2Cr2O7 + 4H2SO4 +  mL H2SO4 15%, có thể đun  3CH3CH2OH → 3CH3CHO + 
nhẹ để K2Cr2O7 tan hoàn toàn. Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 
Rót thật từ từ dung dịch này Sản phẩm thu được là tinh thể 
vào 5 mL ethanol 95% lạnh Crom Kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24 
nhúng trong nước lẫn với  H2O có màu xanh tím. 
nước đá. Nếu có tinh thể xuất 
hiện và lắng xuống đáy cốc 
thì lọc lấy tinh thể. Phần dung 
dịch được trộn thêm với 
HNO3 để đạt nồng độ HNO3 
5% rồi đem cô đến một nửa 
thể tích. Trộn thêm một thể 
tích tương đương rượu và để 
yên. Sau một ngày đêm, thu 
lấy phèn kết tinh được, để 
khô trong không khí. Không 
sấy ở nhiệt độ cao vì sẽ làm  tinh thể bị chảy rữa.  [4]