











Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58931565
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ     
BÀI 7 PHÂN NHÓM 8B (Fe, Co, Ni)   Điểm số  Sinh viên thực hiện:  Lớp: TN hóa vô cơ  Nguyễn Quốc Hưng  GVHD: Lê Minh Tâm 
Mã số sinh viên: 22130012 Phòng: B214  Nhóm 2  Tiết: 2-6 
Nhận xét của giáo viên Chữ ký GVHD  Chữ ký tổ trực  Ngày thí nghiệm  
I/ MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM 
- Nắm các kiến thức cơ bản của các loại phản ứng trong nhóm 7B 
- Thực hiện các thao tác, sử dụng các dụng cụ thí nghiệm thành thạo 
- Hiểu rõ về các tính chất của điều chế muối Mohr, tính chất dung dịch 
muối Fe(II), tính chất dung dịch muối Fe(III), điều chế và tính chất của 
coban(II) và niken(II) hidroxit, phức chất amoniacat của Co(II) và Ni(II).            lOMoAR cPSD| 58931565
II/ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM  Thí nghiệm 
Thực hiện thí nghiệm và mô tả hiện 
Giải thích hiện tượng, viết phương trình, tính toán và rút  tượng  ra kết luận  điều chế muối 
Cho 5g đinh sắt vào cốc đựng dung dịch  Mohr 
H2SO4 20% để acid hơi dư. Đậy cốc 
bằng kính đồng hồ và đun nhẹ để sắt tan 
hết. Lọc lấy dung dịch. 
Trộn dung dịch FeSO4 đã lọc ở trên 
trong với dung dịch (NH4)2SO4 được 
pha sao cho phản ứng vừa đủ. Khuấy 
đều rồi cô đặc dần dung dịch đến khi có 
váng tinh thể, để nguội rồi làm lạnh. Lọc 
hút tinh thể qua phễu lọc Buchner, lấy 
tinh thể và làm khô bằng giấy lọc. Cân 
và tính hiệu suất của quá trình điều chế 
theo lượng sắt đã dùng.  mẫu dung  dịch 
Hiện tượng xảy ra: đinh sắt (Fe) tác   
dụng với H2SO4 có khí (H2) bay ra, dung FeSO4 thu được 
dịch màu xanh lơ. Lọc FeSO4 đem cho  Fe + H2 tác dụng (NH SO4 → FeSO4 + H2↑ 
4)2SO4 sẽ thu được muối 
kết tinh(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. 
FeSO4 + (NH4)2SO4 + 6H2O → (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O    
Tính chất dung Lấy một ít dung dịch muối Mohr vào 2  dịch muối 
ống nghiệm, thêm vào ống thứ nhất 5-6  Fe(II) 
giọt dung dịch NaOH và vào ống thứ hai 
5-6 giọt dung dịch Na2CO3.Gạn lấy kết 
tủa ở ống thứ nhất đổ lên mặt kính, một  lúc sau quan sát lại. 
Lấy một ít dung dịch muối Mohr vào ống 
nghiệm, thêm vào đó vài giọt dung dịch   Mohr tác  kali ferixianua K3[Fe(CN)6]. 
dụng với Na2CO3 sinh ra kết tủa (Fe(OH)2) trắng xanh 
FeSO4 + Na2CO3 + H2O → Fe(OH)2 + Na2SO4 + CO2         lOMoAR cPSD| 58931565  
Lấy riêng một ít các dung dịch loãng 
KMnO4, K2Cr2O7 vào 2 ống nghiệm, axit 
hóa cả 2 ống bằng dung dịch H2SO4 
loãng, sau đó thêm từng giọt dung dịch 
muối Mohr vào mỗi ống đến khi thu 
được hiện tượng mong muốn.   Mohr tác 
Hiện tượng xảy ra: Mohr tác dụng với 
dụng với NaOH sinh ra kết tủa (Fe(OH)2) trắng, sau đó 
NaOH sinh ra kết tủa (Fe(OH)2) trắng, 
kết tủa hóa nâu (Fe(OH)3) 
sau đó kết tủa hóa nâu (Fe(OH)3) 
2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + Na2SO4  
Mohr tác dụng với Na2CO3 sinh ra kết 
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓   tủa (Fe(OH)2) trắng xanh 
Mohr tác dụng với K3[Fe(CN)6] sinh ra 
kết tủa Fe3[Fe(CN)6]2 màu xanh turnbull 
Mohr tác dụng với KMnO4 trong môi 
trường axit H2SO4 loãng: dung dịch có  màu vàng nhạt Fe2(SO4)3  Mohr tác dụng với K  Mohr tác  2Cr2O7 trong môi 
trường axit H2SO4 loãng: dung dịch có 
dụng với K3[Fe(CN)6] sinh ra kết tủa Fe3[Fe(CN)6]2 màu  màu xanh rêu  xanh turnbull 
2K3[Fe(CN)6] + 3FeSO4 → Fe3[Fe(CN)6]2 + 3K2SO4    Mohr tác 
dụng với KMnO4 trong môi trường axit H2SO4 loãng: 
dung dịch có màu vàng nhạt Fe2(SO4)3 
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 →  
5Fe2(SO4)3+2MnSO4 + K2SO4 +8H2O         lOMoAR cPSD| 58931565      Mohr tác 
dụng với K2Cr2O7 trong môi trường axit H2SO4 loãng: 
dung dịch có màu xanh rêu 
FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 +  
Cr2(SO4)3 +K2SO4 +7H2O  
Tính chất dung Lấy một ít dung dịch FeCl3 vào 2 ống  dịch muối 
nghiệm, thêm vào ống thứ nhất một ít  Fe(III) 
dung dịch NaOH và vào ống thứ hai một  ít dung dịch Na2CO3 
Thêm 3-4 giọt dung dịch H2SO4 vào một 
ống nghiệm chứa một ít dung dịch 
FeCl3, sau đó thêm từng giọt dung dịch 
Na2SO3 vào đến khi dung dịch mất màu.   FeCl3 tác 
Thêm từng giọt dung dịch KI vào một 
dụng với NaOH xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3↓ 
ống nghiệm chứa một ít dung dịch FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓  
Lấy một ít dung dịch FeCl3 vào hai ống 
nghiệm. Thêm vào ống thứ nhất 2-3 giọt 
dung dịch kali ferixianua K4[Fe(CN)6] và 
vào ống thứ hai 2-3 giọt dung dịch  KSCN 
Hiện tượng xảy ra:   FeCl  FeCl
3 tác dụng với NaOH xuất hiện kết  3 tác  tủa màu nâu đỏ Fe(OH)
dụng với Na2CO3: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ  3↓  FeCl
Fe(OH)3↓, có khí CO2↑ thoát ra. 
3 tác dụng với Na2CO3: xuất hiện 
kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3↓, có khí 
2FeCl3 +3H2O + 3Na2CO3 → 6NaCl + 3CO2↑ +   CO2↑ thoát ra.  2Fe(OH)3↓       lOMoAR cPSD| 58931565    
FeCl3 tác dụng với Na2CO3, H2SO4: hiện 
tượng sủi bọt khí SO2↑, dung dịch có  màu xanh nhạt. 
FeCl3 tác dụng với KI: Màu vàng nâu 
của dung dịch sắt III clorua (FeCl3) đổi 
sang màu xanh nhạt của dung dịch sắt II   
clorua (FeCl2) và xuất hiện kết tủa đen  FeCl3  tím (I2). 
tác dụng với KSCN: màu của dung dịch sẽ thay đổi từ màu 
FeCl3 tác dụng với K4[Fe(CN)6]: làm 
trong của FeCl3 sang màu đỏ của Fe(SCN)3 
mất màu đỏ của dung dịch và sinh ra 
FeCl3 + 3KSCN → Fe(SCN)3 + 3KCl  
Fe4[Fe(CN)6]3 màu xanh Berlin FeCl3 
tác dụng với KSCN: màu của dung 
dịch sẽ thay đổi từ màu trong của 
FeCl3 sang màu đỏ của Fe(SCN)3   FeCl3 
tác dụng với KI: Màu vàng nâu của dung dịch sắt III 
clorua (FeCl3) đổi sang màu xanh nhạt của dung dịch sắt 
II clorua (FeCl2) và xuất hiện kết tủa đen tím (I2). 
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl    FeCl3 
tác dụng với K4[Fe(CN)6]: làm mất màu đỏ của dung 
dịch và sinh ra Fe4[Fe(CN)6]3 màu xanh Berlin 4FeCl3 
+ 3K4[Fe(CN)6] → Fe4[Fe(CN)6]3 + 12KCl         lOMoAR cPSD| 58931565      FeCl3 
tác dụng với Na2CO3, H2SO4: hiện tượng sủi bọt khí 
SO2↑, dung dịch có màu xanh nhạt. 
2Fe3+ + 2H+ + 3SO32- → 2Fe2+ + SO42- + 2SO2↑ + H2O       lOMoAR cPSD| 58931565
điều chế và tính Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5-6 giọt  chất của  dung dịch CoSO coban(II) và  4. Thêm vào cả 3 ống  niken(II) 
từng giọt dung dịch NaOH để thu được  hidroxit  kết tủa Co(OH)2.   
Đun nhẹ ống nghiệm thứ nhất (không 
lắc) và ghi màu chất rắn. Sau đó dùng 
đũa thủy tinh khuấy hỗn hợp rồi để yên  trong không khí một lúc.   
Thêm vào ống thứ hai vài giọt dung dịch CoSO4 tác dụng với NaOH: xuất hiện kết tủa màu xanh 
H2O2 và thêm vào ống thứ ba vài giọt  Co(OH)2  nước Javel. 
CoSO4 + 2NaOH → Co(OH)2 + Na2SO4  
Lấy một ít dung dịch NiCl2 cho vào 2 
ống nghiệm, thêm tiếp từng giọt dung 
dịch NaOH để thi được kết tủa Ni(OH)2. 
Ghi nhận màu sắc của kết tủa. Để yên 
ống nghiệm 1 trên giá để một lúc sau 
xem lại xem kết tủa có bị đổi màu hay   Ống  không.  1 
Thêm vào ống nghiệm thứ hai vài giọt 
đun nhẹ và để ngoài không khí: Kết tủa màu xanh  dung dịch H2O2 
Co(OH)2 chuyển sang màu nâu đen Co(OH)3 
Hiện tượng xảy ra:  
4Co(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Co(OH)3         lOMoAR cPSD| 58931565  
CoSO4 tác dụng với NaOH: xuất hiện kết  tủa màu xanh Co(OH)2 
Ống 1 đun nhẹ và để ngoài không khí: 
Kết tủa màu xanh Co(OH)2 chuyển sang  màu nâu đen Co(OH)3 
Ống 2 H2O2: xuất hiện kết tủa màu nâu  đen Co(OH)  Ống 3  3 
Ống 3 nước Javel : xuất hiện kết tủa màu nước Javel : xuất hiện kết tủa màu nâu đen Co(OH)3  nâu đen Co(OH)
2Co(OH)2 + NaClO + H2O → 2Co(OH)3 + NaCl   3 
NiCl2 tác dụng với NaOH: xuất hiện kết  tủa xanh nhạt Ni(OH)2 
Ống 1 để yên: kết tủa xanh nhạt 
Ni(OH)2 chuyển sang màu đen Ni(OH)3 
Ống 2 H2O2: kết tủa từ màu xanh hóa  đen.   Ống  2 
H2O2: xuất hiện kết tủa màu nâu đen Co(OH)3 
2CoSO4 + 4NaOH + H2O2 → 2Co(OH)3 + 2Na2SO4    NiCl2 tác dụng với      lOMoAR cPSD| 58931565
NaOH: xuất hiện kết tủa xanh nhạt Ni(OH)2      lOMoAR cPSD| 58931565      
NiCl2 + 2NaOH → Ni(OH)2 + 2NaCl  
Ống 1 để yên: kết tủa xanh nhạt Ni(OH)2 không thay đổi, 
theo lý thuyết 4Ni(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Ni(OH)3↓ có 
thể do hàm lượng Ni(OH)2 bị oxit hóa thành Ni(OH)3 
quá ít nên không thấy hiện tượng xảy ra  rõ rệt   Ống 2 H2O2: kết tủa  từ màu xanh hóa đen. 
2Ni(OH)2 + H2O2 → 2Ni(OH)3↓          lOMoAR cPSD| 58931565 phức chất 
Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch  amoniacat của  CoSO Co(II) và Ni(II) 
4. Thêm từ từ từng giọt dung dịch 
 NH3 đặc vào ống nghiệm đến dư (thực  hiện trong tủ hút 
Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch 
NiCl2. Thêm từ từ từng giọt dung dịch   CoSO4 
NH3 đặc vào ống nghiệm đến dư (thực 
tác dụng với NH3 đặc: kết tủa màu hồng đỏ Co(OH)2 sau  hiện trong tủ hút. 
đó hóa vàng nâu [Co(NH3)6](OH)2 
Hiện tượng xảy ra:  
CoSO4 + 2NH3 + 2H2O → Co(OH)2 ↓+ 2(NH4)2SO4,  
Co(OH)2 + 6NH3 → [Co(NH3)6](OH)2    
CoSO4 tác dụng với NH3 đặc: kết tủa 
màu hồng đỏ Co(OH)2 sau đó hóa vàng  nâu [Co(NH3)6](OH)2 
NiCl2 tác dụng với NH3 đặc: kết tủa màu 
xanh lá cây Ni(OH)2, sau đó tan tạo dung  dịch màu xanh đậm   NiCl2  [Ni(NH3)6](OH)2 
tác dụng với NH3 đặc: kết tủa màu xanh lá cây Ni(OH)2, 
sau đó tan tạo dung dịch màu xanh đậm  [Ni(NH3)6](OH)2 
NiCl2 + 2NH3 + 2H2O → Ni(OH)2 + 2NH4Cl, Ni(OH)2  
+ 6NH3 → [Ni(NH3)6](OH)2    
Từ các thí nghiệm đã làm, hãy rút ra kết luận về độ bền của các số oxy hóa +2 và   +3 của Fe, Co, Ni ?  
Fe, Co và Ni có vỏ electron ngoài cùng giống nhau: 4s2, bán kính nguyên tử giảm dần theo 
chiều tăng số electron điền vào các obitan 3d, do có cùng số lớp electron như nhau, khi điện 
tích hạt nhân tăng, các electron được hút mạnh hơn làm giảm bán kính nguyên tử. 
Fe, Co và Ni là những kim loại hoạt động hóa học trung bình, hoạt tính giảm từ Fe đến Ni.      lOMoAR cPSD| 58931565
Fe, Co, Ni tinh khiết đều bền với không khí và nước. 
Fe3+ bền hơn Fe2+ trong môi trường axit Fe2+ bền hơn Fe3+ trong môi trường bazo  Co3+ bền hơn Co2+  Ni2+ bền hơn Ni3+ 
Tính hiệu suất của quá trình điều chế theo lượng sắt đã dùng  
Lượng sắt đã dùng: H%= *100=20%