lOMoARcPSD| 58931565
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
THÍ NGHIỆM HÓA
VÔ CƠ
TPHCM - 2019
lOMoARcPSD| 58931565
Bài mở đầu: GIỚI THIỆU HỌC PHẦN AN TOÀN
PHÒNG THÍ NGHIỆM
CÁC QUY ĐỊNH TRONG HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM VÔ CƠ
1. Học phần Thí nghiệm Hóa (1 tín chỉ) được tiến hành trong 6 tuần với 1 bài giới
thiệu, 8 bài thí nghiệm và 1 buổi thực hiện project cuối k hoặc thi vấn đáp/thực hành.
Thời gian mỗi buổi học là 5 tiết.
2. Sinh viên thiếu một i thực hành sẽ không được thi cuối kỳ.
Sinh viên nghỉ do chính đáng (có giấy tờ chứng minh) cần báo cho giảng viên biết
sớm nhất thể sắp xếp thời gian thực hành bù. Trường hợp này vẫn được tính điểm
bình thường.
Nếu sinh viên nghỉ không do chính đáng thì vẫn phải sắp xếp thực hành nhưng
không được tính điểm.
3. Sinh viên tới trễ quá 15 phút sẽ bị trừ điểm.
4. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi đến phòng thí nghiệm. Việc chuẩn bị bao gồm:
đọc trước, nắm rõ các thao tác cần thực hiện, sắp xếp các thí nghiệm theo trình tự thời
gian hợp lý, sắp xếp trình tự thí nghiệm giữa các thành viên trong nhóm sao cho mỗi
thành viên đều thể thực hiện tất cả các thí nghiệm trong bài, dự đoán trước hiện
tượng và các phản ứng xảy ra dựa trên kiến thức hóa vô cơ và tham khảo tài liệu.
Trước mỗi buổi thí nghiệm, giảng viên sẽ kiểm tra và ký tên xác nhận vào phần chuẩn bị
của mỗi sinh viên.
5. Trong giờ thực hành sinh viên nhận dụng cụ, hóa chất và tiến hành thí nghiệm ở đúng
vị trí đã định trước của bài thí nghiệm.
6. Trước khi ra về, sinh viên phải vệ sinh chỗ làm, trả đầy đủ dụng cụ, nộp sản phẩm
điều chế (nếu có).
7. Sản phẩm điều chế phải được cho vào bao nylon, đóng kín dán nhãn, trong đó ghi
rõ công thức hóa học và khối lượng sản phẩm (không tính khối lượng bao), họ tên sinh
viên, ngày tháng.
8. Sinh viên làm hỏng dụng cụ phải bồi hoàn lại cho phòng thí nghiệm đúng chủng loại
trước khi thi.
9. Mọi hành vi gian lận thiếu trung thực trong quá trình thí nghiệm hoặc thi cử
sẽ bị kỉ luật và hủy toàn bộ kết quả học tập của học phần này.
lOMoARcPSD| 58931565
NỘI QUY AN TOÀN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Trong thí nghiệm Hóa Vô Cơ, sinh viên phải tiếp xúc với nhiều hóa chất độc hại. Để bảo
đảm an toàn cho bản thân cũng như cho mọi người xung quanh, sinh viên phải tuyệt đối
tuân thủ theo các quy định sau:
1. Xem an toàn của bản thân những người xung quanh trong buổi thí nghiệm quan
trọng nhất.
2. Sinh viên phải mặc áo blouse tay dài, mang giày bít mũi khi vào phòng thí nghiệm.
Khi tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm phải đeo găng tay và kính bảo vệ mắt.
3. Phải đọc trước biết về tính độc hại của hóa chất ssử dụng cũng như cách xử
khi xảy ra sự cố với hóa chất. Phải nắm cách thực hiện an toàn các thao tác trước
khi tiến hành thí nghiệm. Nếu bất thắc mắc nào vcác thao tác tnghiệm, sinh
viên phải trao đổi với giảng viên. Mọi thao tác sai nguyên tắc sẽ bị kỉ luật.
4. Không được ăn uống, nghe nhạc, chạy nhảy, đùa giỡn, gây mất trật tự trong phòng thí
nghiệm.
5. Sử dụng đúng dụng cụ để lấy hóa chất. Không được làm nhiễm bẩn hóa chất bằng dụng
cụ lấy của hóa chất khác. Sau khi lấy hóa chất xong phải đậy ngay nút chai hóa chất.
6. Kiểm tra kĩ lưỡng hệ thống trước khi tiến hành thí nghiệm. Đối với các thí nghiệm có
sinh ra khí độc hại, cần được tiến hành trong tủ hút.
7. Luôn theo dõi tiến trình thí nghiệm, không được rời khỏi vị trí nếu phản ứng vẫn đang
diễn ra.
8. Không di chuyển bếp khi bếp còn nóng hoặc chưa ngắt điện.
9. Rác hóa chất thải phải được đổ vào đúng nơi quy định trong phòng thí nghiệm. Phân
công trực nhật sau mỗi buổi thí nghiệm.
10. Sau khi dùng xong, phải để chai, lọ hóa chất, dụng cụ thí nghiệm về lại đúng vị t
cũ.
11. Không được tự ý làm các thí nghiệm không có trong chương trình thí nghiệm. Sinh
viên muốn làm thêm thí nghiệm cần phải có sự đồng ý của giảng viên phụ trách.
12. Để túi xách vào đúng nơi quy định, chỉ để giáo trình, bài tường trình, tập ghi chép,
viết và máy tính tại bàn làm thí nghiệm.
13. Vệ sinh sạch sẽ chỗ làm việc cũng như dụng cụ thí nghiệm trước khi bắt đầu tiến
hành thí nghiệm và sau khi làm xong thí nghiệm.
lOMoARcPSD| 58931565
PHA CHẾ DUNG DỊCH ĐỊNH TÍNH
1. Pha dung dịch từ cht rắn
Bước 1: Xác định thể tích và nng độ dung dịch cần pha.
Bước 2: Tính khối lượng chất rắn cần cân để pha được dung dịch có thể tích và nồng đ
đã xác định từ Bước 1 theo công thức:
C ×M×V
M
(1)
m=
10×P
Trong đó: m lượng chất cần cân,
g; C
M
nồng độ mol cần pha, mol/L;
M – khối lượng phân tử của chất tan, g/mol;
V – thể tích dung dịch cần pha, mL;
P độ tinh khiết của chất rắn ban đầu, %.
Bước 3: Tiến hành cân bằng cân kỹ thuật.
Bước 4: Chuyển hóa chất cân được vào beaker hòa tan với thể tích V mL nước cất được
đo lường bằng ống đong.
Bước 5: Rót dung dịch vừa pha vào chai (lọ) chứa phù hợp. Dán nhãn chai (lọ) hóa chất
vừa pha với các thông tin sau: tên và nồng độ dung dịch; ngày pha; tên người pha.
2. Pha loãng dung dịch từ dung dịch có nng độ cao hơn
Bước 1: Xác định thể tích và nng độ dung dịch cần pha.
Bước 2: Tính thể ch dung dịch nồng độ cao cần lấy để pha được dung dịch có thể tích
và nồng độ đã xác định từ Bước 1 theo công thức:
V
1
C
1
= V
2
C
2
(2)
Trong đó:
C
1
, C
2
– lần lượt là nồng độ dung dịch cao và thấp hơn (nồng độ sau khi pha), mol/L
V
1
, V
2
– lần lượt là thể tích dung dịch có nng độ cao và thấp hơn, mL
lOMoARcPSD| 58931565
Bước 3: Rót một lượng vừa đủ dung dịch có nồng độ cao từ bình chứa vào beaker sạch.
Bước 4: Rót vào ống đong khoảng ½V
2
thể tích nước cất. Dùng pipet để lấy một thể tích
V
1
dung dịch có nồng độ cao đã tính được từ Bước 2 vào ống đong. Thêm tiếp nước cất
vào ống đong để được thể tích V
2
.
Bước 5: Trộn đều dung dịch bằng đũa thủy tinh sạch. Rót dung dịch vừa pha vào chai (lọ)
chứa phù hợp. Dán nhãn chai (lọ) hóa chất vừa pha với các thông tin sau: tên và nồng độ
dung dịch; ngày pha; tên người pha.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, dung dịch được biểu diễn theo nồng độ phần trăm khối
lượng, nhưng công thức (2) chỉ áp dụng cho nồng độ mol (hoặc nồng độ đương lượng).
Mối liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm được biểu diễn theo công thức:
10×d×C%
C =
M
(3)
M
Trong đó:
C
M
– nồng độ mol, mol/L;
M khối lượng phân tử của chất tan, g/mol; d
– khối lượng riêng của dung dịch, g/mL;
C% – nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan, %.
Khối lượng riêng của một số dung dịch theo nồng độ phần trăm khối lượng ở 30
o
C
H
2
SO
4
C %
d, g/mL
C %
d, g/mL
C %
5
1,0281
15
1,0969
50
10
1,0617
20
1,1335
98
HNO
3
C %
d, g/mL
C %
d, g/mL
C %
5
1,0222
15
1,0794
50
10
1,0503
20
1,1094
68
HCl (ở 20
o
C)
C %
d, g/mL
C %
d, g/mL
C %
lOMoARcPSD| 58931565
5
1,0228
15
1,0726
30
10
1,0476
20
1,0980
36
H
2
O
2
(ở 20
o
C)
C %
d, g/mL
C %
d, g/mL
C %
5
1
10
1,05
30
Bài 1: PHÂN NHÓM 2A và 3A
Thí nghiệm 1: điều chế phèn nhôm kali
Hòa tan 10 g Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O kỹ thuật trong 20-30 mL nước 2,8-3 g K
2
SO
4
kỹ thuật
trong 30 mL nước. Trộn lẫn 2 dung dịch trên, khuấy đều rồi cô trên bếp, đến khi thấy bắt
đầu xuất hiện tinh thể thì lấy ra để nguội kết tinh. Gạn bỏ phần dung dịch, thu tinh thể
phèn nhôm kali, làm khô tinh thể bằng cách dùng giấy lọc đép khô. Xác định lượng phèn
kết tinh được và tính hiệu suất.
Thí nghiệm 2: khả năng làm sạch nước của phèn nhôm kali
Cho vài tinh thể phèn nhôm kali có sẵn trong phòng thí nghiệm vào một cốc nước đục do
bùn cát, khuấy dung dịch cho phèn tan ra rồi để yên dung dịch trong khoảng 1 giờ.
Ghi nhận hiện tượng, so sánh với một cốc nước đục nhưng không thêm phèn nhôm kali,
giải thích.
Thí nghiệm 3: tính chất của muối kim loại kiềm th
Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa khoảng 1 mL dung dịch muối MgCl
2
, CaCl
2
, BaCl
2
0,5
M. Nhỏ từ từ vào mỗi ống 5 giọt dung dịch Na
2
SO
4
0,5 M và quan sát hiện tượng xảy ra.
Để yên ống nghiệm trong khoảng 5 phút, xếp độ tan của các muối sulfat kim loại kiềm
thổ này theo chiều tăng dần. Hãy dự đoán SrSO
4
BeSO
4
tan tốt trong nước hay
không. Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1M. Ghi nhận hiện
tượng và giải thích (nếu có).
Làm thí nghiệm tương tự với các muối kim loại kiềm thổ trên, nhưng thay Na
2
SO
4
bằng
dung dịch 0,5 M của Na
2
CO
3
, K
2
CrO
4
, K
2
Cr
2
O
7
. Kết tủa thu được cũng cho phản ứng với
dung dịch HCl 1M. Ghi nhận hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 4: Điều chế và tính chất của các hydroxide kim loại kiềm thổ
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch muối MgCl
2
, CaCl
2
, BaCl
2
0,5M.
Sau đó cho vào mỗi ống 2 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Quan sát và ghi lại hiện tượng nếu
lOMoARcPSD| 58931565
có. Để lắng kết tủa trong khoảng 30 phút, so sánh độ tan của các hydroxide kim loại kiềm
thổ trên và dự đoán về độ tan của Sr(OH)
2
, Be(OH)
2
.
Điều chế kết tủa Mg(OH)
2
trong 3 ống nghiệm và lần lượt cho mỗi ống tác dụng với các
dung dịch H
2
SO
4
, NaOH, NH
4
Cl. Ghi nhận hiện tượng viết phương trình phản ứng giải
thích (nếu có).
Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của Al(OH)
3
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít dung dịch muối Al
2
(SO
4
)
3
0,1 M. Nhỏ từ từ
từng giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào ống thnhất cho đến dư, dung dịch NH
3
2 M vào
ống thứ hai đến dư. Nêu hiện tượng và giải thích.
Tiếp tục nhỏ từ ttừng giọt dung dịch H
2
SO
4
2 M vào hai ống nghiệm cho đến khi thu
được hiện tượng mong muốn, vừa nhỏ vừa lắc ống nghiệm. Quan sát các hiện tượng xảy
ra và giải thích.
lOMoARcPSD| 58931565
BÀI 2: PHÂN NHÓM 4A và 5A
Thí nghiệm 1: khả năng hấp phụ của than hoạt tính
Cho một ít bột than hoạt tính vào ống nghiệm chứa khoảng 5 mL nước chứa methylene
xanh 0,05 % (hoặc methyl da cam 0,05 % hoặc màu thực phẩm), lắc kỹ khoảng 3 phút.
Lọc thu dung dịch vào ống nghiệm sạch. Quan sát sự thay đổi của màu dung dịch sau khi
lọc so sánh với một ống nghiệm khác chứa dung dịch methylene xanh nhưng không
chứa than hoạt tính. Giải thích.
Thí nghiệm 2: tính chất của muối carbonate
Lấy 8 ống nghiệm, cho vào mỗi ống lần lượt 1 mL các dung dịch 0,5 M của: MgCl
2
, CaCl
2
,
Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, FeCl
3
, CuSO
4
, H
2
SO
4
, nước cất + 1 giọt chỉ thị phenolphtalein. Nhỏ từ
từ vào mỗi ống nghiệm dung dịch Na
2
CO
3
0,5 M
đến dư (vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi thu
được dung dịch màu đỏ hồng, ghi lại số lượng giọt dung dịch Na
2
CO
3
đã nhỏ). Nêu
hiện tượng và giải thích.
Thực hiện tương tự ntrên với số lượng giọt dung dịch Na
2
CO
3
đã ghi nhận được nhưng
không có chỉ thị phenolphthalein. Ghi nhận màu ca kết tủa.
Thí nghiệm 3: Tính chất của muối silicate
a) Thủy phân natri silicate: Lấy vào ống nghiệm 1 mL dung dịch Na
2
SiO
3
, thêm vào vài
giọt chỉ thị phenolphthalein. Nêu hiện tượng và giải thích.
b) Muối silicate ít tan: Thêm 2-3 giọt dung dịch Na
2
SiO
3
0,5 M vào 3 ống nghiệm đựng
riêng các dung dịch CaCl
2
, FeSO
4
, CoSO
4
0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 4: Khảo sát khả năng hút ẩm ca silicagel
Lấy khoảng 2 g silicagel (loại silicagel dùng trong bình hút ẩm) đã sấy khô cho vào một
bát sứ. Đổ nước vào bát sứ. Quan sát được hiện tượng gì sau 15 phút? Sau đó đổ bỏ nước
và sấy các hạt silicagel ở 120
o
C trong khoảng 30 phút. Quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 5: Thủy phân thủy tinh
Rửa chày cối sứ thật sạch. Cho vào cối sứ khoảng 30 mL nước cất và 3 giọt
phenolphtalein.
Kẹp một mảnh thủy tinh vỡ bằng nhíp gắp mẫu đốt thật nóng trên ngọn lửa đèn cồn
rồi nhanh chóng nhúng vào nước trong cối sứ. Lặp lại quá trình này nhiều lần. Dùng chày
nghiền nhỏ mảnh thủy tinh. Quan sát hiện tượng và giải thích.
lOMoARcPSD| 58931565
những cấp độ thủy tinh nào? Thành phần chính của thủy tinh bao gồm những
gì? Trạng thái tập hợp của thủy tinh gì? Cho biết thành phần của thủy tinh tan thương
mại?
Thí nghiệm 6: tính chất của SnCl
2
a) Cho vào ống nghiệm vài tinh thể SnCl
2
rồi thêm vào đó từ từ từng git nước. Nêu hiện
tượng và giải thích. Làm sao để ngăn hiện tượng này xảy ra?
b) Lấy một ít dung dịch SnCl
2
0,5 M vào ống nghiệm, thêm vào đó từng giọt dung dịch
NaOH 0,5 M đến dư. Nêu hiện tượng và giải thích.
c) Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch SnCl
2
0,5 M. Cho vào ống thứ
nhất 2 mL dung dịch Fe
3+
0,5 M và cho vào ống thứ hai một hạt kẽm. Lắc đều cả 2 ống
nghiệm. Nêu hiện tượng và giải thích.
Từ thiếc kim loại, thể điều chế SnCl
2
SnCl
4
bằng cách nào? Tại sao nhiệt độ nóng
chảy của SnCl
2
và SnCl
4
rất khác nhau?
Thí nghiệm 7: điều chế và tính chất của chì (II) hydroxide
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống vài giọt dung dịch chì (II) acetat 0,5 M, rồi thêm từng
giọt dung dịch NaOH 0,5 M cho đến khi thấy kết tủa tách ra nhiều. Gạn b phần chất lng
bên trên kết tủa. Thêm vào ng thứ nhất từng giọt dung dịch HNO
3
0,1 M cho đến khi thu
được hiện tượng mong muốn, vào ống thứ hai từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M đến khi
thu được hiện tượng mong muốn. Nêu tất cả các hiện tượng và giải thích.
sao trong thí nghiệm này lại dùng HNO
3
không dùng H
2
SO
4
hay HCl để khảo sát
tính chất của Pb(OH)
2
? Ngoài HNO
3
có thể dùng acid nào khác?
Thí nghiệm 8: nh ít tan của chì (II) halogenua
Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 3 giọt dung dịch chì (II) acetat 0,5 M 10 giọt dung
dịch axit acetic 2 M. Thêm 6 giọt dung dịch natri clorua 0,5 M vào ống thứ nhất và 6 giọt
dung dịch kali iotua 0,5 M vào ống thứ hai. Quan sát kết tủa tạo thành.
Thêm tiếp vào mỗi ống 2 mL nước cất và đun nóng đến khi tan kết tủa, sau đó để nguội.
Giải thích các hiện tượng quan sát được. So sánh độ tan của chì iotua clorua trong nước.
Độ tan của nó thay đổi theo nhiệt độ như thế nào?
Thí nghiệm 9: Cân bằng trong dung dịch ammoniac
Lấy 4 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2 mL dung dịch NH
3
2 M 1 giọt chỉ thị
phenolphthalein.
lOMoARcPSD| 58931565
Thêm vào ống thnhất một ít tinh thNH
4
Cl, lắc cho tan. Thêm vào ống thứ hai từng giọt
dung dịch H
2
SO
4
2 M. Đun nhẹ ống thứ ba. Giữ nguyên ống thứ tư làm mốc so sánh. So
sánh màu sắc ở mỗi ống nghiệm với ống thứ tư và giải thích.
Thí nghiệm 10: nhiệt phân muối amoni
Lấy riêng vào 3 ống nghiệm khô một ít tinh thể các muối: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
CO
3
,
(NH
4
)
2
SO
4
. Đặt giấy thpH đã thấm ướt bằng nước cất lên miệng các ống nghiệm. Đun
nhẹ các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát sự xuất hiện tinh thể amoni clorua
trên thành ống và sự thay đổi màu sắc ca giấy chỉ thị. Giải thích hiện tượng.
Đây là hiện tượng thăng hoa vật lý hay thăng hoa hóa học?
Thí nghiệm 11: tính chất của muối nitrit (thực hiện trong tử hút)
Lấy riêng vào 4 ống nghiệm 5 giọt từng dung dịch sau: KMnO
4
0,1 M; K
2
Cr
2
O
7
0,1 M;
KI 0,5 M và FeSO
4
0,5 M. Thêm vào mỗi ống 1 giọt dung dịch H
2
SO
4
6 M, sau đó mang
vào tủ hút để vừa thêm vừa lắc đều từ từ từng giọt KNO
2
0,5 M vào mỗi ống cho đến khi
thu được hiện tượng mong muốn. Rửa ống nghiệm trong tủ hút. Nêu hiện tượng và giải
thích.
lOMoARcPSD| 58931565
BÀI 3: PHÂN NHÓM 6A
Thí nghiệm 1: tính chất của H
2
O
2
a) Lấy vào 5 ống nghiệm 2 mL dung dịch H
2
O
2
10 %. Đun nhẹ ống thứ nhất; Cho vào
ống thứ hai một ít bột MnO
2
; ống thứ ba – một giọt dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,5 M đã axit
hóa bằng dung dịch H
2
SO
4
2 M; ống thứ vài giọt dung dịch FeSO
4
0,5 M đã axit
hóa bằng dung dịch H
2
SO
4
2 M; ống thứ năm dung dịch FeCl
3
0,5 M. Nêu hiện tượng
và giải thích. Trong những chất kể trên, chất nào là xúc tác?
b) Lấy vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch H
2
O
2
10 %, thêm vào đó 3 giọt dung dịch
KI 0,5 M, lắc nhẹ. Giải thích hiện tượng. Tại sao lại có bọt khí sinh ra?
c) Cho vào ống nghiệm 2 mL dung dịch CH
3
COOH 0,1 M và một ít bột đồng. Nhỏ thêm
vào đó 1 mL dung dịch H
2
O
2
10 %. Nêu hiện tượng và giải thích.
d) Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dịch KMnO
4
0,05 M vài giọt dung dịch H
2
SO
4
2 M. Thêm dần vào đó từng giọt dung dịch H
2
O
2
10 %, lắc nhẹ. Nêu hiện tượng giải
thích. Làm một thí nghiệm khác tương tự, nhưng lần này không H
2
SO
4
. So sánh
hiện tượng với thí nghiệm trước và giải thích.
Thí nghiệm 2: các sulfua kim loại
a) Lấy riêng vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch các muối sau: Fe
2+
, Fe
3+
, Zn
2+
,
Mn
2+
, Sn
2+
, Pb
2+
, Ni
2+
, Co
2+
, Cu
2+
0,5 M. Thêm vào mỗi ống nghiệm 4-5 giọt dung
dịch Na
2
S 0,5 M. Nhận xét màu của các kết tủa tạo thành, viết phương trình phản ứng.
b) Gạn bỏ phần dung dịch các ống nghiệm trên, rửa gạn các kết tủa một lần rồi cho phản
ứng với dung dịch HCl đặc (thực hiện phản ứng với HCl trong tủ hút). Nêu hiện
tượng và giải thích.
Thí nghiệm 3: tính chất của natri sulfit
a) Lấy 5 giọt dung dịch KMnO
4
0,05 M vào ống nghiệm, thêm 1-2 giọt dung dch H
2
SO
4
6 M, cuối cùng thêm vào đó một vài giọt dung dịch Na
2
SO
3
. Nêu hiện tượng giải
thích.
b) Thêm 2-3 giọt dung dịch BaCl
2
0,5 M vào một ống nghiệm chứa 2-3 giọt dung dịch
Na
2
SO
3
0,5 M, lắc đều. Để yên một lúc rồi gạn lấy kết tủa. Hòa tan kết tủa thu được
bằng dung dịch HCl 1 M. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Nếu cho BaCl
2
tác
dụng với dung dịch SO
2
thì có tạo ra kết tủa không? Vì sao?
Thí nghiệm 4: tính chất của acid sulfuric H
2
SO
4
lOMoARcPSD| 58931565
a) Cẩn thận them 5 giọt dung dịch H
2
SO
4
đặc vào ống nghiệm chứa 2 mL nước. Lắc nhẹ
ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào lòng bàn tay để cảm nhận sự thay đổi nhiệt độ của
dung dịch bên trong. Giải thích hiện tượng xảy ra.
Muốn pha loãng acid sulfuric đặc tphải rót các chất với nhau theo trật tự nào: rót
nước vào acid hay acid vào nước? Tại sao?
b) Nhúng đầu đũa thủy tinh sạch và khô vào dung dịch H
2
SO
4
6 M rồi viết lên một tờ
giấy, sau đónhẹ tờ giấy trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích.
c) Lần lượt cho vào 2 ống nghiệm 2 mL dung dịch H
2
SO
4
2 M. Cho vào ống thnhất một
ít bột đồng, cho vào ống thứ hai một đinh sắt. Ghi nhận hiện tượng rồi đun nhẹ 2 ống
nghiệm. Giải thích sự khác biệt so với khi không đun nóng.
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi thực hiện phản ứng với H
2
SO
4
đặc.
Thí nghiệm 5: tính chất của Na
2
S
2
O
3
Hòa tan một vài tinh thể Na
2
S
2
O
3
vào nước. Chia dung dịch thu được vào 2 ống nghiệm.
Thêm vào ống thứ nhất dung dịch H
2
SO
4
2 M, vào ống thứ hai vài giọt nước iot + hồ tinh
bột. Nêu hiện tượng và giải thích (Xem Bài 4 để biết cách điều chế iot).
Thí nghiệm 6: Tính chất của K
2
S
2
O
8
Cho 5 giọt dung dịch KI 0,5 M vào ống nghiệm, thêm 5 giọt dung dịch K
2
S
2
O
8
0,5 M.
Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch. Pha loãng dung dịch bằng 3 mL nước cất
thêm 1 2 giọt dung dịch hồ tinh bột vào đó. Quan sát màu dung dịch. Giải thích hiện
tượng. Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong K
2
S
2
O
8
. Giải thích tại sao kali
peoxidisunfat có tính oxi hóa mạnh?
BÀI 4: PHÂN NHÓM 7A
Thí nghiệm 1: điều chế iot
Cho vào ống nghiệm khoảng 5 mL KI 0,5 M, 10 git H
2
SO
4
6 M, đưa ống nghiệm vào tủ
hút để lấy khoảng 2 mL dung dịch H
2
O
2
đặc 30 %. Vẫn giữ ống nghiệm trong tủ hút để
ghi nhận hiện tượng, rồi gạn bỏ phần dung dịch và rửa phần iot 3 lần bằng nước cất.
Thí nghiệm 2: tính chất của I
2
(sử dụng iot thu được từ thí nghiệm 1)
a) Lấy vào ống nghiệm một ít iot trên rồi thêm vào đó 2-3 mL nước, lắc mạnh. Nhận
xét tính tan của I
2
trong nước. Gạn dung dịch sang một ống nghiệm khác, rồi thêm vài
lOMoARcPSD| 58931565
giọt dung dịch hồ tinh bột vào ng nghiệm chứa dung dịch iot. Quan sát sự đổi màu
của dung dịch, sau đó đun nhẹ dung dịch. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
b) Lấy vào ống nghiệm một ít iot rồi thêm vào đó 2-3 mL nước, lắc mạnh. Sau đó cho
vào ống nghiệm 1 mL dầu ăn, lắc kĩ. Để yên vài phút để phần chất lỏng tách thành 2
lớp. Nêu hiện tượng và giải thích.
c) Cho vào ống nghiệm một ít iot, thêm vào ống từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M đến
khi thu được hiện tượng mong muốn. Lại thêm từng giọt dung dịch H
2
SO
4
2 M vào
ống đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Nêu hiện tượng và giải thích.
d) Lấy vào ống nghiệm một ít iot, sau đó thêm 1 mL dung dịch KI 0,5 M, lắc mạnh. Quan
sát hiện tượng và giải thích. Thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch hồ tinh bột
và nhận xét.
Thí nghiệm 3: “đng hồ” iot
a) Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch KI 0,1 M 1 mL dung dịch Na
2
S
2
O
3
0,1 M,
thêm 1 giọt hồ tinh bột, lắc ống nghiệm để trộn đều dung dịch. Sau đó cho tiếp vào ống
nghiệm 1 mL dung dịch H
2
O
2
5 % đồng thời bấm giờ đồng hồ. Lắc đều ống nghiệm
rồi để yên đến khi dung dịch xuất hiện màu thì ghi nhận thời gian. Giải thích sự xuất
hiện màu này.
b) Làm một thí nghiệm khác tương tnhư trên, nhưng thêm 1 giọt dung dịch H
2
SO
4
0,1 M trước khi cho H
2
O
2
vào ống nghiệm. So sánh thời gian xuất hiện màu với thí
nghiệm a) và giải thích.
c) Làm tương tự thí nghiệm a), nhưng có đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn trước và sau
khi thêm H
2
O
2
. So sánh thời gian xuất hiện màu với thí nghiệm a) và giải thích.
Thí nghiệm 4: Tính khử của các halogenua
Lấy riêng vào 3 ống nghiệm 1-2 mL các dung dịch KCl, KBr, KI 0,5 M. Thêm vào cả 3
ống vài giọt hexan (trong tủ hút) 3-4 giọt dung dịch FeCl
3
0,5 M rồi lắc mạnh. Nêu
hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 5: thuc thử các ion halogenua
a) Lấy riêng vào 3 ống nghiệm 3-4 giọt các dung dịch KCl, KBr, KI 0,5 M. Thêm vào
mỗi ống 3 giọt dung dịch AgNO
3
0,1 M. Viết phương trình phản ứng và cho biết màu
sắc của các kết tủa.
b) Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch AgNO
3
bằng dung dịch Pb(CH
3
COO)
2
0,5 M.
Thí nghiệm 6: tính chất của nước Javel
lOMoARcPSD| 58931565
Tự điều chế một ít kết tủa PbS (gạn bỏ phần dung dịch, chỉ giữ lại phần tủa PbS), thêm
vào đó vài giọt dung dịch nước Javel. Nêu hiện tượng và giải thích.
Lấy vào ống nghiệm khác 4-5 giọt dung dịch MnSO
4
0,1 M. Thêm vào đó vài giọt nước
Javel. Nêu hiện tượng và giải thích.
BÀI 5: CÁC HỢP CHẤT CỦA CRÔM
Thí nghiệm 1: điều chế phèn crôm kali K
2
SO
4
.Cr
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O
Hòa tan 5 g K
2
Cr
2
O
7
trong 50 mL H
2
SO
4
15%, khuấy kỹ để K
2
Cr
2
O
7
tan hoàn toàn. Rót
thật từ từ dung dịch này vào 5 mL ethanol 96
o
đã được làm lạnh (thực hiện thao tác rót
trong tủ hút). Phần dung dịch được trộn thêm với HNO
3
để đạt nồng độ HNO
3
5% rồi đem
trên bếp điện trong tủ hút cho đến khi còn một nửa thể tích. Trộn thêm một thể tích
tương đương ethanol 96
o
để yên. Sau một ngày đêm, thu lấy phèn kết tinh được, để khô
trong không khí. Không sấy nhiệt độ cao sẽ làm tinh thể bị chảy rữa. Tính hiệu suất
thu được.
Thí nghiệm 2: điều chế và tính chất của crom (III) hydroxide.
Lấy 5 giọt dung dch CrCl
3
0,5 M vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,5 M vào
đó. Quan sát màu và dạng kết tủa tạo thành.
Điều chế kết tủa Cr(OH)
3
vào 2 ống nghiệm. Thêm dung dịch NaOH 0,5 M vào ống thứ
nhất cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn; Thêm dung dịch H
2
SO
4
2 M vào ống
thứ hai cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn.
Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích. Cr(OH)
3
thuộc loại hydroxide gì?
Thí nghiệm 3: tính chất của dung dịch CrCl
3
a. Lấy khoảng 1 mL dung dịch CrCl
3
0,5 M vào ống nghiệm. Dùng giấy ch thị xác định
môi trường của dung dịch.
b. Thêm vài giọt dung dịch Na
2
S 0,5 M vào một ống nghiệm có chứa khoảng 5 git dung
dịch CrCl
3
0,5 M. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Thí nghiệm 4: Cân bằng trong dung dịch cromate
a. Cho vào ống nghiệm thứ nhất khoảng 10 giọt dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,1 M sau đó nhỏ
thêm từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn.
Quan sát sự đổi màu của dung dịch và giải thích.
lOMoARcPSD| 58931565
b. Cho vào ống nghiệm thứ hai khoảng 10 giọt dung dịch K
2
CrO
4
0,1 M sau đó nhỏ thêm
từng giọt dung dịch H
2
SO
4
2 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Quan
sát sự đổi màu của dung dịch và giải thích.
Thí nghiệm 5: tính oxy hóa của các hợp chất Cr (VI)
Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2 giọt dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,1 M và axit hóa bằng dung
dịch H
2
SO
4
2 M. Thêm vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch H
2
O
2
10 % thêm vào ống
thứ hai từng giọt dung dịch KI 0,5 M và thêm vào ống thứ ba từng giọt dung dịch FeSO
4
0,5 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn trong mỗi ống. Nêu các hiện tượng
xảy ra và giải thích. Thí nghiệm 6: muối ít tan của acid cromic
a. Lấy riêng một ít các dung dịch K
2
CrO
4
K
2
Cr
2
O
7
0,1 M vào 2 ống nghiệm khác nhau.
Thêm vào cả 2 ống vài giọt dung dịch BaCl
2
0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
b. Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch K
2
CrO
4
0,1 M. Nhỏ thêm vào ống
thứ nhất 3-4 giọt dung dịch Pb(CH
3
COO)
2
0,5 M
ống thứ hai vài giọt dung dịch
AgNO
3
0,1 M. Quan sát màu sắc các kết tủa tạo thành. Nêu hiện tượng và giải thích.
lOMoARcPSD| 58931565
BÀI 6: CÁC HỢP CHẤT MANGAN
: điều chế và tính chất của Mn(OH)
2
Điều chế vào 3 ống nghiệm, mỗi ống một ít Mn(OH)
2
bằng tác dng của dung dịch
MnSO
4
0,5 M với dung dịch NaOH 0,5 M. Thêm ngay vào ống thứ nhất dung dịch H
2
SO
4
2 M đến dư; ng thứ hai dung dịch NaOH 0,5 M đến dư. Phần kết tủa trong ống thứ 3 rót
lên mặt kính để ngoài không khí xem có biến đổi gì không. Nêu các hiện tượng xảy ra và
giải thích.
Thí ngiệm 2: tính khử của Mn (II)
Lấy vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch MnSO
4
0,5 M và 3 giọt dung dịch NaOH 0,5M.
Thêm vào ống nghiệm 5-6 giọt dung dịch H
2
O
2
10 %. Nêu hiện tượng xảy ra giải thích.
Lặp lại thí nghiệm nhưng thay H
2
O
2
10 % bằng KMnO
4
0,1 M và nước Javel.
Thí nghiệm 3: Mangan (IV) oxide
Cho vào ống nghiệm một ít (khoảng hạt đậu xanh) tinh thể MnO
2
, axit hóa bằng 10
giọt dung dịch H
2
SO
4
2 M, cho tiếp 20 giọt dung dịch H
2
C
2
O
4
0,5 M rồi đun nhẹ.
Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng?
Thí nghiệm 4: tính chất của kali pemanganate
a. Lấy vào 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 3 giọt dung dịch KMnO
4
0,1 M axit hóa bằng
dung dịch H
2
SO
4
2 M. Sau đó cho vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch H
2
O
2
10 %
cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn; ống thứ hai dung dịch H
2
C
2
O
4
0,5 M
cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn và ống thứ ba dung dịch
FeSO
4
0,5 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Nêu hiện tượng giải
thích.
b. Lấy vào 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ng 3 giọt dung dịch KMnO
4
0,1 M. Lần lượt
thêm vào ống thứ nhất 3-4 giọt dung dịch H
2
SO
4
2 M, ống thứ hai 3-4 giọt nước cất,
ống thứ ba 3-4 giọt dung dịch KOH đặc. Sau đó thêm vào cả 3 ống một ít dung dịch
Na
2
S
2
O
3
0,1 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Lấy một ít dung dịch KMnO
4
0,1 M vào ống nghiệm, thêm vào đó vài tinh thể MnSO
4
,
đun nhẹ. Sau vài phút, ghi nhận hiện tượng xảy ra và giải thích.
d. Lấy một ít tinh thể KMnO
4
vào ống nghiệm khô. Kẹp ống nghiệm đun nóng trên
ngọn lửa đèn cồn tới khi không còn tiếng kêu lách tách, tiếp tục đun thêm khoảng 2
phút. Hòa tan một lượng rất ít chất rắn trong ống nghiệm vào nước giải thích về
màu dung dịch thu được.
lOMoARcPSD| 58931565
Thí nghiệm 1
e. Cho vào bát sứ một ít tinh thể kali pemanganate đã được nghiền mịn thấm ướt nó
bằng vài giọt axit sunfuric đậm đặc. Dùng đầu đũa thủy tinh sạch và khô phết vào hỗn
hợp này rồi chà lên bấc đèn cồn. Không bao giờ được lặp lại thí nghiệm khi đầu đũa
thủy tinh chưa được làm sạch khô. Quan sát hiện tượng viết phương trình phản
ứng.
lOMoARcPSD| 58931565
BÀI 7: PHÂN NHÓM 8B (Fe, Co, Ni)
: điều chế muối Mohr
Cho 5 g đinh sắt vào cốc đựng một lượng dung dịch H
2
SO
4
20% đã tính trước để acid hơi
dư. Đậy cốc bằng kính đồng hồ, đưa vào tủ hút và đun nhẹ trên bếp điện cho đến khi sắt
tan hết. Lọc lấy dung dịch.
Trong lúc phản ứng giữa sắt và acid đang diễn ra, pha sẵn dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
bão hòa,
lượng (NH
4
)
2
SO
4
được tính toán sao cho phản ứng vừa đủ với lượng FeSO
4
điều chế được
ở trên.
Trộn dung dịch FeSO
4
đã lọc trong với dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
bão hòa. Khuấy đều rồi
dung dịch trên bếp điện đến khi váng tinh thể thì để nguội rồi làm lạnh. Lọc hút tinh
thể qua phễu lọc Buchner, lấy tinh thể ra và làm khô bằng giấy lọc. Cân và tính hiệu suất
của quá trình điều chế theo lượng sắt đã dùng.
Thí nghiệm 2: Tính chất dung dịch muối Fe(II)
a. Lấy một ít dung dịch muối Mohr vào 2 ống nghiệm, thêm vào ống thứ nhất 5-6 giọt
dung dịch NaOH 0,5 M vào ống thứ hai 5-6 giọt dung dịch Na
2
CO
3
0,5 M. Nêu hiện
tượng và giải thích.
Gạn lấy kết tủa ống thứ nhất đổ lên mặt kính, một lúc sau quan sát lại. Nêu hiện
tượng và giải thích.
b. Lấy một ít dung dch muối Mohr vào ống nghiệm, thêm vào đó vài giọt dung dịch kali
ferixianua K
3
[Fe(CN)
6
] 0,1 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Lấy riêng một ít các dung dịch 0,1 M KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
vào 2 ống nghiệm, axit hóa cả
2 ống bằng dung dịch H
2
SO
4
2 M, sau đó thêm từng giọt dung dịch muối Mohr vào
mỗi ống đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 3: Tính chất dung dịch muối Fe (III)
a. Lấy một ít dung dịch FeCl
3
0,5 M vào 2 ống nghiệm, thêm vào ống thứ nhất một ít
dung dịch NaOH 0,5 M và vào ống thứ hai một ít dung dịch Na
2
CO
3
0,5 M. Nêu hiện
tượng và giải thích.
b. Thêm 3-4 giọt dung dịch H
2
SO
4
2 M vào một ống nghiệm chứa một ít dung dịch FeCl
3
0,5 M sau đó thêm từng giọt dung dịch Na
2
SO
3
0,5 M vào đến khi dung dịch mất màu.
Giải thích hiện tượng.
c. Thêm từng giọt dung dịch KI 0,5 M vào một ống nghiệm chứa một ít dung dịch FeCl
3
0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
lOMoARcPSD| 58931565
Thí nghiệm 1
d. Lấy một ít dung dịch FeCl
3
0,5 M vào hai ống nghiệm. Thêm vào ống thnhất 2-3 giọt
dung dịch kali ferixianua K
4
[Fe(CN)
6
] 0,1 M vào ống thhai 2-3 giọt dung dịch
KSCN 0,1 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 4: điều chế và tính chất của coban (II) và niken (II) hydroxide
a. Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5-6 giọt dung dịch CoSO
4
0,5 M. Thêm vào cả 3
ống từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M để thu được kết tủa Co(OH)
2
.
Đun nhẹ ống nghiệm thứ nhất (không lắc) và ghi màu chất rắn. Sau đó dùng đũa thủy
tinh khuấy hỗn hợp rồi để yên trong không khí một lúc.
Thêm vào ống thứ hai vài giọt dung dịch H
2
O
2
10 % và thêm vào ống thứ ba vài giọt
nước Javel.
Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
b. Lấy một ít dung dịch NiCl
2
0,5 M cho vào 2 ống nghiệm, thêm tiếp từng giọt dung
dịch NaOH 0,5 M để thi được kết tủa Ni(OH)
2
. Ghi nhận màu sắc của kết tủa. Để yên
ống nghiệm 1 trên giá để mt lúc sau xem lại xem kết tủa có b đổi màu hay không.
Thêm vào ống nghiệm thứ hai vài giọt dung dịch H
2
O
2
10 %. Nêu
các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Từ các thí nghiệm đã làm, hãy rút ra kết luận về độ bền của các số oxi hóa +2 +3 của
Fe, Co, Ni.
Thí nghiệm 5: phức chất amoniacat của Co (II) và Ni (II)
Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CoSO
4
. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH
3
đặc
vào ng nghiệm đến dư (thực hiện trong tủ hút). Nêu hiện tượng và giải thích. Làm tương
tự nhưng thay CoSO
4
bằng NiCl
2
.
BÀI 8: PHÂN NHÓM 1B, 2B
: các hợp chất của đồng (II)
a. Lấy một ít dung dịch CuSO
4
0,5 M vào 2 ống nghiệm. Thêm từng giọt dung dịch KI
0,5 M vào ống thứ nhất; thêm 5-6 giọt dung dịch NaOH đặc + 1 mL dung dịch đường
glucose vào ống thứ hai. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống thứ hai. Nêu hiện tượng và
giải thích.
lOMoARcPSD| 58931565
b. Nhúng một chiếc đinh sắt vào 2 mL dung dịch CuSO
4
0,5 M trong ống nghiệm. Sau
khoảng 10 phút, lấy đinh sắt ra quan sát. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M cho đến dư vào dung dịch CuSO
4
0,4
M. Quan sát màu dạng kết tủa tạo thành. Đun nóng hỗn hợp thu được đến khi kết
tủa đổi màu hoàn toàn. Nêu hiện tượng và giải thích.
d. Đưa ống nghiệm vào tủ hút đthêm từ từ từng giọt dung dịch NH
3
đặc cho đến vào
10 giọt dung dịch CuSO
4
0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 2: các halogenua của bạc (I)
Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dch 0,5 M của NaCl, KBr và KI. Sau đó cho
vào mỗi ống 5 dung dịch AgNO
3
0,1 M. Quan sát màu sắc của các kết tủa tạo thành. Gạn
lấy các kết tủa, sau đó rửa gạn các kết tủa vài lần bằng nước cất. Chia mỗi loại kết tủa thu
được này làm 2 phần.
Lần lượt cho các phần kết tủa bạc halogenua này phản ứng với các dung dịch NH
3
đặc
Na
2
S
2
O
3
0,1 M.
Dựa vào tích số tan của các halogenua bạc hằng số bền của các phức chất tạo thành,
hãy giải thích các hiện tượng xảy ra.
Nếu để halogenua bạc ngoài ánh sáng một thời gian thì sẽ hiện tượng xảy ra. Hiện
tượng này có ứng dụng gì trong thực tế? Thí nghiệm 3: tính chất của kẽm và muối kẽm
a. Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch H
2
SO
4
2 M. Nêu hiện tượng và giải
thích.
Sau đó cho thêm vào một trong hai ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO
4
0,5 M. So
sánh tốc độ thoát bọt khí trong 2 ống và giải thích.
b. Cho một hạt kẽm vào dung dịch NaOH 0,5 M. Đun nhẹ dung dịch. Nêu hiện tượng và
giải thích.
c. Lấy vào ống nghiệm 1 mL dung dịch ZnSO
4
0,5 M. Thêm vào đó từng giọt dung dịch
NaOH 0,5 M đến khi thu được lượng kết tủa nhiều nhất. Gạn lấy kết tủa. Chia lượng
kết tủa thu được làm 3 phần, cho mỗi phần phản ứng với các dung dịch NaOH 0,5 M,
NH
3
2 M và H
2
SO
4
2 M. Nêu các hiện tượng và giải thích.
Từ các thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về tính chất của Zn và muối Zn (II).
Thí nghiệm 4: điều chế và tính chất ca phức chất [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
a) Làm thí nghiệm trong tủ hút. Cho từ từ từng giọt dung dịch NH
3
đặc đặc vào 5 g
CuSO
4
.5H
2
O trong beaker 250 mL, vừa cho NH
3
vừa khuấy cho đến khi tan hết kết

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58931565
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ TPHCM - 2019 lOMoAR cPSD| 58931565
Bài mở đầu: GIỚI THIỆU HỌC PHẦN VÀ AN TOÀN PHÒNG THÍ NGHIỆM
CÁC QUY ĐỊNH TRONG HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM VÔ CƠ
1. Học phần Thí nghiệm Hóa vô cơ (1 tín chỉ) được tiến hành trong 6 tuần với 1 bài giới
thiệu, 8 bài thí nghiệm và 1 buổi thực hiện project cuối kỳ hoặc thi vấn đáp/thực hành.
Thời gian mỗi buổi học là 5 tiết.
2. Sinh viên thiếu một bài thực hành sẽ không được thi cuối kỳ.
Sinh viên nghỉ có lý do chính đáng (có giấy tờ chứng minh) cần báo cho giảng viên biết
sớm nhất có thể và sắp xếp thời gian thực hành bù. Trường hợp này vẫn được tính điểm bình thường.
Nếu sinh viên nghỉ không có lý do chính đáng thì vẫn phải sắp xếp thực hành bù nhưng
không được tính điểm.
3. Sinh viên tới trễ quá 15 phút sẽ bị trừ điểm.
4. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi đến phòng thí nghiệm. Việc chuẩn bị bao gồm:
đọc trước, nắm rõ các thao tác cần thực hiện, sắp xếp các thí nghiệm theo trình tự thời
gian hợp lý, sắp xếp trình tự thí nghiệm giữa các thành viên trong nhóm sao cho mỗi
thành viên đều có thể thực hiện tất cả các thí nghiệm trong bài, dự đoán trước hiện
tượng và các phản ứng xảy ra dựa trên kiến thức hóa vô cơ và tham khảo tài liệu.
Trước mỗi buổi thí nghiệm, giảng viên sẽ kiểm tra và ký tên xác nhận vào phần chuẩn bị của mỗi sinh viên.
5. Trong giờ thực hành sinh viên nhận dụng cụ, hóa chất và tiến hành thí nghiệm ở đúng
vị trí đã định trước của bài thí nghiệm.
6. Trước khi ra về, sinh viên phải vệ sinh chỗ làm, trả đầy đủ dụng cụ, nộp sản phẩm
điều chế (nếu có).
7. Sản phẩm điều chế phải được cho vào bao nylon, đóng kín và dán nhãn, trong đó ghi
rõ công thức hóa học và khối lượng sản phẩm (không tính khối lượng bao), họ tên sinh viên, ngày tháng.
8. Sinh viên làm hư hỏng dụng cụ phải bồi hoàn lại cho phòng thí nghiệm đúng chủng loại trước khi thi.
9. Mọi hành vi gian lận và thiếu trung thực trong quá trình thí nghiệm hoặc thi cử
sẽ bị kỉ luật và hủy toàn bộ kết quả học tập của học phần này. lOMoAR cPSD| 58931565
NỘI QUY AN TOÀN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Trong thí nghiệm Hóa Vô Cơ, sinh viên phải tiếp xúc với nhiều hóa chất độc hại. Để bảo
đảm an toàn cho bản thân cũng như cho mọi người xung quanh, sinh viên phải tuyệt đối
tuân thủ theo các quy định sau:
1. Xem an toàn của bản thân và những người xung quanh trong buổi thí nghiệm là quan trọng nhất.
2. Sinh viên phải mặc áo blouse tay dài, mang giày bít mũi khi vào phòng thí nghiệm.
Khi tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm phải đeo găng tay và kính bảo vệ mắt.
3. Phải đọc trước và biết về tính độc hại của hóa chất sẽ sử dụng cũng như cách xử
lý khi xảy ra sự cố với hóa chất. Phải nắm rõ cách thực hiện an toàn các thao tác trước
khi tiến hành thí nghiệm. Nếu có bất kì thắc mắc nào về các thao tác thí nghiệm, sinh
viên phải trao đổi với giảng viên. Mọi thao tác sai nguyên tắc sẽ bị kỉ luật.
4. Không được ăn uống, nghe nhạc, chạy nhảy, đùa giỡn, gây mất trật tự trong phòng thí nghiệm.
5. Sử dụng đúng dụng cụ để lấy hóa chất. Không được làm nhiễm bẩn hóa chất bằng dụng
cụ lấy của hóa chất khác. Sau khi lấy hóa chất xong phải đậy ngay nút chai hóa chất.
6. Kiểm tra kĩ lưỡng hệ thống trước khi tiến hành thí nghiệm. Đối với các thí nghiệm có
sinh ra khí độc hại, cần được tiến hành trong tủ hút.
7. Luôn theo dõi tiến trình thí nghiệm, không được rời khỏi vị trí nếu phản ứng vẫn đang diễn ra.
8. Không di chuyển bếp khi bếp còn nóng hoặc chưa ngắt điện.
9. Rác và hóa chất thải phải được đổ vào đúng nơi quy định trong phòng thí nghiệm. Phân
công trực nhật sau mỗi buổi thí nghiệm.
10. Sau khi dùng xong, phải để chai, lọ hóa chất, dụng cụ thí nghiệm về lại đúng vị trí cũ.
11. Không được tự ý làm các thí nghiệm không có trong chương trình thí nghiệm. Sinh
viên muốn làm thêm thí nghiệm cần phải có sự đồng ý của giảng viên phụ trách.
12. Để túi xách vào đúng nơi quy định, chỉ để giáo trình, bài tường trình, tập ghi chép,
viết và máy tính tại bàn làm thí nghiệm.
13. Vệ sinh sạch sẽ chỗ làm việc cũng như dụng cụ thí nghiệm trước khi bắt đầu tiến
hành thí nghiệm và sau khi làm xong thí nghiệm. lOMoAR cPSD| 58931565
PHA CHẾ DUNG DỊCH ĐỊNH TÍNH
1. Pha dung dịch từ chất rắn
Bước 1: Xác định thể tích và nồng độ dung dịch cần pha.
Bước 2: Tính khối lượng chất rắn cần cân để pha được dung dịch có thể tích và nồng độ
đã xác định từ Bước 1 theo công thức: C ×M×VM (1) m= 10×P
Trong đó: m – lượng chất cần cân,
g; CM – nồng độ mol cần pha, mol/L;
M – khối lượng phân tử của chất tan, g/mol;
V – thể tích dung dịch cần pha, mL;
P – độ tinh khiết của chất rắn ban đầu, %.
Bước 3: Tiến hành cân bằng cân kỹ thuật.
Bước 4: Chuyển hóa chất cân được vào beaker và hòa tan với thể tích V mL nước cất được
đo lường bằng ống đong.
Bước 5: Rót dung dịch vừa pha vào chai (lọ) chứa phù hợp. Dán nhãn chai (lọ) hóa chất
vừa pha với các thông tin sau: tên và nồng độ dung dịch; ngày pha; tên người pha.
2. Pha loãng dung dịch từ dung dịch có nồng độ cao hơn
Bước 1: Xác định thể tích và nồng độ dung dịch cần pha.
Bước 2: Tính thể tích dung dịch có nồng độ cao cần lấy để pha được dung dịch có thể tích
và nồng độ đã xác định từ Bước 1 theo công thức: V1 C1 = V2 C2 (2) Trong đó:
C1, C2 – lần lượt là nồng độ dung dịch cao và thấp hơn (nồng độ sau khi pha), mol/L
V1, V2 – lần lượt là thể tích dung dịch có nồng độ cao và thấp hơn, mL lOMoAR cPSD| 58931565
Bước 3: Rót một lượng vừa đủ dung dịch có nồng độ cao từ bình chứa vào beaker sạch.
Bước 4: Rót vào ống đong khoảng ½V2 thể tích nước cất. Dùng pipet để lấy một thể tích
V1 dung dịch có nồng độ cao đã tính được từ Bước 2 vào ống đong. Thêm tiếp nước cất
vào ống đong để được thể tích V2.
Bước 5: Trộn đều dung dịch bằng đũa thủy tinh sạch. Rót dung dịch vừa pha vào chai (lọ)
chứa phù hợp. Dán nhãn chai (lọ) hóa chất vừa pha với các thông tin sau: tên và nồng độ
dung dịch; ngày pha; tên người pha.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, dung dịch được biểu diễn theo nồng độ phần trăm khối
lượng, nhưng công thức (2) chỉ áp dụng cho nồng độ mol (hoặc nồng độ đương lượng).
Mối liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm được biểu diễn theo công thức: 10×d×C% C =M (3) M Trong đó:
CM – nồng độ mol, mol/L;
M – khối lượng phân tử của chất tan, g/mol; d
– khối lượng riêng của dung dịch, g/mL;
C% – nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan, %.
Khối lượng riêng của một số dung dịch theo nồng độ phần trăm khối lượng ở 30 oC H2SO4 C % d, g/mL C % d, g/mL C % d, g/mL 5 1,0281 15 1,0969 50 1,3872 10 1,0617 20 1,1335 98 1,8261 HNO3 C % d, g/mL C % d, g/mL C % d, g/mL 5 1,0222 15 1,0794 50 1,2987 10 1,0503 20 1,1094 68 1,39 HCl (ở 20 oC) C % d, g/mL C % d, g/mL C % d, g/mL lOMoAR cPSD| 58931565 5 1,0228 15 1,0726 30 1,1492 10 1,0476 20 1,0980 36 1,1791 H2O2 (ở 20 oC) C % d, g/mL C % d, g/mL C % d, g/mL 5 1 10 1,05 30 1,1081
Bài 1: PHÂN NHÓM 2A và 3A
Thí nghiệm 1: điều chế phèn nhôm kali
Hòa tan 10 g Al2(SO4)3.18H2O kỹ thuật trong 20-30 mL nước và 2,8-3 g K2SO4 kỹ thuật
trong 30 mL nước. Trộn lẫn 2 dung dịch trên, khuấy đều rồi cô trên bếp, đến khi thấy bắt
đầu xuất hiện tinh thể thì lấy ra để nguội kết tinh. Gạn bỏ phần dung dịch, thu tinh thể
phèn nhôm kali, làm khô tinh thể bằng cách dùng giấy lọc để ép khô. Xác định lượng phèn
kết tinh được và tính hiệu suất.
Thí nghiệm 2: khả năng làm sạch nước của phèn nhôm kali
Cho vài tinh thể phèn nhôm kali có sẵn trong phòng thí nghiệm vào một cốc nước đục do
bùn cát, khuấy dung dịch cho phèn tan ra rồi để yên dung dịch trong khoảng 1 giờ.
Ghi nhận hiện tượng, so sánh với một cốc nước đục nhưng không thêm phèn nhôm kali, giải thích.
Thí nghiệm 3: tính chất của muối kim loại kiềm thổ
Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa khoảng 1 mL dung dịch muối MgCl2, CaCl2, BaCl2 0,5
M. Nhỏ từ từ vào mỗi ống 5 giọt dung dịch Na2SO4 0,5 M và quan sát hiện tượng xảy ra.
Để yên ống nghiệm trong khoảng 5 phút, xếp độ tan của các muối sulfat kim loại kiềm
thổ này theo chiều tăng dần. Hãy dự đoán SrSO4 và BeSO4 có tan tốt trong nước hay
không. Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1M. Ghi nhận hiện
tượng và giải thích (nếu có).
Làm thí nghiệm tương tự với các muối kim loại kiềm thổ trên, nhưng thay Na2SO4 bằng
dung dịch 0,5 M của Na2CO3, K2CrO4, K2Cr2O7. Kết tủa thu được cũng cho phản ứng với
dung dịch HCl 1M. Ghi nhận hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 4: Điều chế và tính chất của các hydroxide kim loại kiềm thổ
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch muối MgCl2, CaCl2, BaCl2 0,5M.
Sau đó cho vào mỗi ống 2 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Quan sát và ghi lại hiện tượng nếu lOMoAR cPSD| 58931565
có. Để lắng kết tủa trong khoảng 30 phút, so sánh độ tan của các hydroxide kim loại kiềm
thổ trên và dự đoán về độ tan của Sr(OH)2, Be(OH)2.
Điều chế kết tủa Mg(OH)2 trong 3 ống nghiệm và lần lượt cho mỗi ống tác dụng với các
dung dịch H2SO4, NaOH, NH4Cl. Ghi nhận hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích (nếu có).
Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của Al(OH)3
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít dung dịch muối Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ
từng giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào ống thứ nhất cho đến dư, dung dịch NH3 2 M vào
ống thứ hai đến dư. Nêu hiện tượng và giải thích.
Tiếp tục nhỏ từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 2 M vào hai ống nghiệm cho đến khi thu
được hiện tượng mong muốn, vừa nhỏ vừa lắc ống nghiệm. Quan sát các hiện tượng xảy ra và giải thích. lOMoAR cPSD| 58931565
BÀI 2: PHÂN NHÓM 4A và 5A
Thí nghiệm 1: khả năng hấp phụ của than hoạt tính
Cho một ít bột than hoạt tính vào ống nghiệm chứa khoảng 5 mL nước có chứa methylene
xanh 0,05 % (hoặc methyl da cam 0,05 % hoặc màu thực phẩm), lắc kỹ khoảng 3 phút.
Lọc thu dung dịch vào ống nghiệm sạch. Quan sát sự thay đổi của màu dung dịch sau khi
lọc và so sánh với một ống nghiệm khác chứa dung dịch methylene xanh nhưng không
chứa than hoạt tính. Giải thích.
Thí nghiệm 2: tính chất của muối carbonate
Lấy 8 ống nghiệm, cho vào mỗi ống lần lượt 1 mL các dung dịch 0,5 M của: MgCl2, CaCl2,
Al2(SO4)3, FeSO4, FeCl3, CuSO4, H2SO4, nước cất + 1 giọt chỉ thị phenolphtalein. Nhỏ từ
từ vào mỗi ống nghiệm dung dịch Na2CO3 0,5 M đến dư (vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi thu
được dung dịch có màu đỏ hồng, ghi lại số lượng giọt dung dịch Na2CO3 đã nhỏ). Nêu
hiện tượng và giải thích.
Thực hiện tương tự như trên với số lượng giọt dung dịch Na2CO3 đã ghi nhận được nhưng
không có chỉ thị phenolphthalein. Ghi nhận màu của kết tủa.
Thí nghiệm 3: Tính chất của muối silicate
a) Thủy phân natri silicate: Lấy vào ống nghiệm 1 mL dung dịch Na2SiO3, thêm vào vài
giọt chỉ thị phenolphthalein. Nêu hiện tượng và giải thích.
b) Muối silicate ít tan: Thêm 2-3 giọt dung dịch Na2SiO3 0,5 M vào 3 ống nghiệm đựng
riêng các dung dịch CaCl2, FeSO4, CoSO4 0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 4: Khảo sát khả năng hút ẩm của silicagel
Lấy khoảng 2 g silicagel (loại silicagel dùng trong bình hút ẩm) đã sấy khô cho vào một
bát sứ. Đổ nước vào bát sứ. Quan sát được hiện tượng gì sau 15 phút? Sau đó đổ bỏ nước
và sấy các hạt silicagel ở 120 oC trong khoảng 30 phút. Quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 5: Thủy phân thủy tinh
Rửa chày và cối sứ thật sạch. Cho vào cối sứ khoảng 30 mL nước cất và 3 giọt phenolphtalein.
Kẹp một mảnh thủy tinh vỡ bằng nhíp gắp mẫu và đốt thật nóng trên ngọn lửa đèn cồn
rồi nhanh chóng nhúng vào nước trong cối sứ. Lặp lại quá trình này nhiều lần. Dùng chày
nghiền nhỏ mảnh thủy tinh. Quan sát hiện tượng và giải thích. lOMoAR cPSD| 58931565
Có những cấp độ thủy tinh nào? Thành phần chính của thủy tinh bao bì gồm những
gì? Trạng thái tập hợp của thủy tinh là gì? Cho biết thành phần của thủy tinh tan thương mại?
Thí nghiệm 6: tính chất của SnCl2
a) Cho vào ống nghiệm vài tinh thể SnCl2 rồi thêm vào đó từ từ từng giọt nước. Nêu hiện
tượng và giải thích. Làm sao để ngăn hiện tượng này xảy ra?
b) Lấy một ít dung dịch SnCl2 0,5 M vào ống nghiệm, thêm vào đó từng giọt dung dịch
NaOH 0,5 M đến dư. Nêu hiện tượng và giải thích.
c) Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch SnCl2 0,5 M. Cho vào ống thứ
nhất 2 mL dung dịch Fe3+ 0,5 M và cho vào ống thứ hai một hạt kẽm. Lắc đều cả 2 ống
nghiệm. Nêu hiện tượng và giải thích.
Từ thiếc kim loại, có thể điều chế SnCl2 và SnCl4 bằng cách nào? Tại sao nhiệt độ nóng
chảy của SnCl2 và SnCl4 rất khác nhau?
Thí nghiệm 7: điều chế và tính chất của chì (II) hydroxide
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống vài giọt dung dịch chì (II) acetat 0,5 M, rồi thêm từng
giọt dung dịch NaOH 0,5 M cho đến khi thấy kết tủa tách ra nhiều. Gạn bỏ phần chất lỏng
bên trên kết tủa. Thêm vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch HNO3 0,1 M cho đến khi thu
được hiện tượng mong muốn, vào ống thứ hai từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M đến khi
thu được hiện tượng mong muốn. Nêu tất cả các hiện tượng và giải thích.
Vì sao trong thí nghiệm này lại dùng HNO3 mà không dùng H2SO4 hay HCl để khảo sát
tính chất của Pb(OH)2? Ngoài HNO3 có thể dùng acid nào khác?
Thí nghiệm 8: Tính ít tan của chì (II) halogenua
Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 3 giọt dung dịch chì (II) acetat 0,5 M và 10 giọt dung
dịch axit acetic 2 M. Thêm 6 giọt dung dịch natri clorua 0,5 M vào ống thứ nhất và 6 giọt
dung dịch kali iotua 0,5 M vào ống thứ hai. Quan sát kết tủa tạo thành.
Thêm tiếp vào mỗi ống 2 mL nước cất và đun nóng đến khi tan kết tủa, sau đó để nguội.
Giải thích các hiện tượng quan sát được. So sánh độ tan của chì iotua và clorua trong nước.
Độ tan của nó thay đổi theo nhiệt độ như thế nào?
Thí nghiệm 9: Cân bằng trong dung dịch ammoniac
Lấy 4 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2 mL dung dịch NH3 2 M và 1 giọt chỉ thị phenolphthalein. lOMoAR cPSD| 58931565
Thêm vào ống thứ nhất một ít tinh thể NH4Cl, lắc cho tan. Thêm vào ống thứ hai từng giọt
dung dịch H2SO4 2 M. Đun nhẹ ống thứ ba. Giữ nguyên ống thứ tư làm mốc so sánh. So
sánh màu sắc ở mỗi ống nghiệm với ống thứ tư và giải thích.
Thí nghiệm 10: nhiệt phân muối amoni
Lấy riêng vào 3 ống nghiệm khô một ít tinh thể các muối: NH4Cl, (NH4)2CO3,
(NH4)2SO4. Đặt giấy thử pH đã thấm ướt bằng nước cất lên miệng các ống nghiệm. Đun
nhẹ các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát sự xuất hiện tinh thể amoni clorua
trên thành ống và sự thay đổi màu sắc của giấy chỉ thị. Giải thích hiện tượng.
Đây là hiện tượng thăng hoa vật lý hay thăng hoa hóa học?
Thí nghiệm 11: tính chất của muối nitrit (thực hiện trong tử hút)
Lấy riêng vào 4 ống nghiệm 5 giọt từng dung dịch sau: KMnO4 0,1 M; K2Cr2O7 0,1 M;
KI 0,5 M và FeSO4 0,5 M. Thêm vào mỗi ống 1 giọt dung dịch H2SO4 6 M, sau đó mang
vào tủ hút để vừa thêm vừa lắc đều từ từ từng giọt KNO2 0,5 M vào mỗi ống cho đến khi
thu được hiện tượng mong muốn. Rửa ống nghiệm trong tủ hút. Nêu hiện tượng và giải thích. lOMoAR cPSD| 58931565 BÀI 3: PHÂN NHÓM 6A
Thí nghiệm 1: tính chất của H2O2
a) Lấy vào 5 ống nghiệm 2 mL dung dịch H2O2 10 %. Đun nhẹ ống thứ nhất; Cho vào
ống thứ hai một ít bột MnO2; ống thứ ba – một giọt dung dịch K2Cr2O7 0,5 M đã axit
hóa bằng dung dịch H2SO4 2 M; ống thứ tư – vài giọt dung dịch FeSO4 0,5 M đã axit
hóa bằng dung dịch H2SO4 2 M; ống thứ năm – dung dịch FeCl3 0,5 M. Nêu hiện tượng
và giải thích. Trong những chất kể trên, chất nào là xúc tác?
b) Lấy vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch H
2O2 10 %, thêm vào đó 3 giọt dung dịch
KI 0,5 M, lắc nhẹ. Giải thích hiện tượng. Tại sao lại có bọt khí sinh ra?
c) Cho vào ống nghiệm 2 mL dung dịch CH3COOH 0,1 M và một ít bột đồng. Nhỏ thêm
vào đó 1 mL dung dịch H2O2 10 %. Nêu hiện tượng và giải thích.
d) Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dịch KMnO4 0,05 M và vài giọt dung dịch H2SO4
2 M. Thêm dần vào đó từng giọt dung dịch H2O2 10 %, lắc nhẹ. Nêu hiện tượng và giải
thích. Làm một thí nghiệm khác tương tự, nhưng lần này không có H2SO4. So sánh
hiện tượng với thí nghiệm trước và giải thích.
Thí nghiệm 2: các sulfua kim loại
a) Lấy riêng vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch các muối sau: Fe2+, Fe3+, Zn2+,
Mn2+, Sn2+, Pb2+, Ni2+, Co2+, Cu2+ 0,5 M. Thêm vào mỗi ống nghiệm 4-5 giọt dung
dịch Na2S 0,5 M. Nhận xét màu của các kết tủa tạo thành, viết phương trình phản ứng.
b) Gạn bỏ phần dung dịch ở các ống nghiệm trên, rửa gạn các kết tủa một lần rồi cho phản
ứng với dung dịch HCl đặc (thực hiện phản ứng với HCl trong tủ hút). Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 3: tính chất của natri sulfit
a) Lấy 5 giọt dung dịch KMnO4 0,05 M vào ống nghiệm, thêm 1-2 giọt dung dịch H2SO4
6 M, cuối cùng thêm vào đó một vài giọt dung dịch Na2SO3. Nêu hiện tượng và giải thích.
b) Thêm 2-3 giọt dung dịch BaCl2 0,5 M vào một ống nghiệm chứa 2-3 giọt dung dịch
Na2SO3 0,5 M, lắc đều. Để yên một lúc rồi gạn lấy kết tủa. Hòa tan kết tủa thu được
bằng dung dịch HCl 1 M. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Nếu cho BaCl2 tác
dụng với dung dịch SO2 thì có tạo ra kết tủa không? Vì sao?
Thí nghiệm 4: tính chất của acid sulfuric H2SO4 lOMoAR cPSD| 58931565
a) Cẩn thận them 5 giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa 2 mL nước. Lắc nhẹ
ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào lòng bàn tay để cảm nhận sự thay đổi nhiệt độ của
dung dịch bên trong. Giải thích hiện tượng xảy ra.
Muốn pha loãng acid sulfuric đặc thì phải rót các chất với nhau theo trật tự nào: rót
nước vào acid hay acid vào nước? Tại sao?
b) Nhúng đầu đũa thủy tinh sạch và khô vào dung dịch H2SO4 6 M rồi viết lên một tờ
giấy, sau đó hơ nhẹ tờ giấy trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
c) Lần lượt cho vào 2 ống nghiệm 2 mL dung dịch H2SO4 2 M. Cho vào ống thứ nhất một
ít bột đồng, cho vào ống thứ hai một đinh sắt. Ghi nhận hiện tượng rồi đun nhẹ 2 ống
nghiệm. Giải thích sự khác biệt so với khi không đun nóng.
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi thực hiện phản ứng với H2SO4 đặc.
Thí nghiệm 5: tính chất của Na2S2O3
Hòa tan một vài tinh thể Na2S2O3 vào nước. Chia dung dịch thu được vào 2 ống nghiệm.
Thêm vào ống thứ nhất dung dịch H2SO4 2 M, vào ống thứ hai vài giọt nước iot + hồ tinh
bột. Nêu hiện tượng và giải thích (Xem Bài 4 để biết cách điều chế iot).
Thí nghiệm 6: Tính chất của K2S2O8
Cho 5 giọt dung dịch KI 0,5 M vào ống nghiệm, thêm 5 giọt dung dịch K2S2O8 0,5 M.
Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch. Pha loãng dung dịch bằng 3 mL nước cất và
thêm 1 – 2 giọt dung dịch hồ tinh bột vào đó. Quan sát màu dung dịch. Giải thích hiện
tượng. Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong K2S2O8. Giải thích tại sao kali
peoxidisunfat có tính oxi hóa mạnh? BÀI 4: PHÂN NHÓM 7A
Thí nghiệm 1: điều chế iot
Cho vào ống nghiệm khoảng 5 mL KI 0,5 M, 10 giọt H2SO4 6 M, đưa ống nghiệm vào tủ
hút để lấy khoảng 2 mL dung dịch H2O2 đặc 30 %. Vẫn giữ ống nghiệm trong tủ hút để
ghi nhận hiện tượng, rồi gạn bỏ phần dung dịch và rửa phần iot 3 lần bằng nước cất.
Thí nghiệm 2: tính chất của I2 (sử dụng iot thu được từ thí nghiệm 1)
a) Lấy vào ống nghiệm một ít iot ở trên rồi thêm vào đó 2-3 mL nước, lắc mạnh. Nhận
xét tính tan của I2 trong nước. Gạn dung dịch sang một ống nghiệm khác, rồi thêm vài lOMoAR cPSD| 58931565
giọt dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm chứa dung dịch iot. Quan sát sự đổi màu
của dung dịch, sau đó đun nhẹ dung dịch. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
b) Lấy vào ống nghiệm một ít iot rồi thêm vào đó 2-3 mL nước, lắc mạnh. Sau đó cho
vào ống nghiệm 1 mL dầu ăn, lắc kĩ. Để yên vài phút để phần chất lỏng tách thành 2
lớp. Nêu hiện tượng và giải thích.
c) Cho vào ống nghiệm một ít iot, thêm vào ống từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M đến
khi thu được hiện tượng mong muốn. Lại thêm từng giọt dung dịch H2SO4 2 M vào
ống đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Nêu hiện tượng và giải thích.
d) Lấy vào ống nghiệm một ít iot, sau đó thêm 1 mL dung dịch KI 0,5 M, lắc mạnh. Quan
sát hiện tượng và giải thích. Thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch hồ tinh bột và nhận xét.
Thí nghiệm 3: “đồng hồ” iot
a) Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch KI 0,1 M và 1 mL dung dịch Na2S2O3 0,1 M,
thêm 1 giọt hồ tinh bột, lắc ống nghiệm để trộn đều dung dịch. Sau đó cho tiếp vào ống
nghiệm 1 mL dung dịch H2O2 5 % đồng thời bấm giờ đồng hồ. Lắc đều ống nghiệm
rồi để yên đến khi dung dịch xuất hiện màu thì ghi nhận thời gian. Giải thích sự xuất hiện màu này.
b) Làm một thí nghiệm khác tương tự như trên, nhưng có thêm 1 giọt dung dịch H2SO4
0,1 M trước khi cho H2O2 vào ống nghiệm. So sánh thời gian xuất hiện màu với thí
nghiệm a) và giải thích.
c) Làm tương tự thí nghiệm a), nhưng có đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn trước và sau
khi thêm H2O2. So sánh thời gian xuất hiện màu với thí nghiệm a) và giải thích.
Thí nghiệm 4: Tính khử của các halogenua
Lấy riêng vào 3 ống nghiệm 1-2 mL các dung dịch KCl, KBr, KI 0,5 M. Thêm vào cả 3
ống vài giọt hexan (trong tủ hút) và 3-4 giọt dung dịch FeCl3 0,5 M rồi lắc mạnh. Nêu
hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 5: thuốc thử các ion halogenua
a) Lấy riêng vào 3 ống nghiệm 3-4 giọt các dung dịch KCl, KBr, KI 0,5 M. Thêm vào
mỗi ống 3 giọt dung dịch AgNO3 0,1 M. Viết phương trình phản ứng và cho biết màu sắc của các kết tủa.
b) Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch AgNO3 bằng dung dịch Pb(CH3COO)2 0,5 M.
Thí nghiệm 6: tính chất của nước Javel lOMoAR cPSD| 58931565
Tự điều chế một ít kết tủa PbS (gạn bỏ phần dung dịch, chỉ giữ lại phần tủa PbS), thêm
vào đó vài giọt dung dịch nước Javel. Nêu hiện tượng và giải thích.
Lấy vào ống nghiệm khác 4-5 giọt dung dịch MnSO4 0,1 M. Thêm vào đó vài giọt nước
Javel. Nêu hiện tượng và giải thích.
BÀI 5: CÁC HỢP CHẤT CỦA CRÔM
Thí nghiệm 1: điều chế phèn crôm kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O
Hòa tan 5 g K2Cr2O7 trong 50 mL H2SO4 15%, khuấy kỹ để K2Cr2O7 tan hoàn toàn. Rót
thật từ từ dung dịch này vào 5 mL ethanol 96o đã được làm lạnh (thực hiện thao tác rót
trong tủ hút). Phần dung dịch được trộn thêm với HNO3 để đạt nồng độ HNO3 5% rồi đem
cô trên bếp điện trong tủ hút cho đến khi còn một nửa thể tích. Trộn thêm một thể tích
tương đương ethanol 96o và để yên. Sau một ngày đêm, thu lấy phèn kết tinh được, để khô
trong không khí. Không sấy ở nhiệt độ cao vì sẽ làm tinh thể bị chảy rữa. Tính hiệu suất thu được.
Thí nghiệm 2: điều chế và tính chất của crom (III) hydroxide.
Lấy 5 giọt dung dịch CrCl3 0,5 M vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,5 M vào
đó. Quan sát màu và dạng kết tủa tạo thành.
Điều chế kết tủa Cr(OH)3 vào 2 ống nghiệm. Thêm dung dịch NaOH 0,5 M vào ống thứ
nhất cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn; Thêm dung dịch H2SO4 2 M vào ống
thứ hai cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn.
Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích. Cr(OH)3 thuộc loại hydroxide gì?
Thí nghiệm 3: tính chất của dung dịch CrCl3
a. Lấy khoảng 1 mL dung dịch CrCl3 0,5 M vào ống nghiệm. Dùng giấy chỉ thị xác định
môi trường của dung dịch.
b. Thêm vài giọt dung dịch Na2S 0,5 M vào một ống nghiệm có chứa khoảng 5 giọt dung
dịch CrCl3 0,5 M. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Thí nghiệm 4: Cân bằng trong dung dịch cromate
a. Cho vào ống nghiệm thứ nhất khoảng 10 giọt dung dịch K2Cr2O7 0,1 M sau đó nhỏ
thêm từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn.
Quan sát sự đổi màu của dung dịch và giải thích. lOMoAR cPSD| 58931565
b. Cho vào ống nghiệm thứ hai khoảng 10 giọt dung dịch K2CrO4 0,1 M sau đó nhỏ thêm
từng giọt dung dịch H2SO4 2 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Quan
sát sự đổi màu của dung dịch và giải thích.
Thí nghiệm 5: tính oxy hóa của các hợp chất Cr (VI)
Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2 giọt dung dịch K2Cr2O7 0,1 M và axit hóa bằng dung
dịch H2SO4 2 M. Thêm vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch H2O2 10 % thêm vào ống
thứ hai từng giọt dung dịch KI 0,5 M và thêm vào ống thứ ba từng giọt dung dịch FeSO4
0,5 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn trong mỗi ống. Nêu các hiện tượng
xảy ra và giải thích. Thí nghiệm 6: muối ít tan của acid cromic
a. Lấy riêng một ít các dung dịch K2CrO4 và K2Cr2O7 0,1 M vào 2 ống nghiệm khác nhau.
Thêm vào cả 2 ống vài giọt dung dịch BaCl2 0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
b. Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch K2CrO4 0,1 M. Nhỏ thêm vào ống
thứ nhất 3-4 giọt dung dịch Pb(CH3COO)2 0,5 M và ống thứ hai vài giọt dung dịch
AgNO3 0,1 M. Quan sát màu sắc các kết tủa tạo thành. Nêu hiện tượng và giải thích. lOMoAR cPSD| 58931565
BÀI 6: CÁC HỢP CHẤT MANGAN
: điều chế và tính chất của Mn(OH)2
Điều chế vào 3 ống nghiệm, mỗi ống một ít Mn(OH)2 bằng tác dụng của dung dịch
MnSO4 0,5 M với dung dịch NaOH 0,5 M. Thêm ngay vào ống thứ nhất dung dịch H2SO4
2 M đến dư; ống thứ hai dung dịch NaOH 0,5 M đến dư. Phần kết tủa trong ống thứ 3 rót
lên mặt kính để ngoài không khí xem có biến đổi gì không. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Thí ngiệm 2: tính khử của Mn (II)
Lấy vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch MnSO4 0,5 M và 3 giọt dung dịch NaOH 0,5M.
Thêm vào ống nghiệm 5-6 giọt dung dịch H2O2 10 %. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Lặp lại thí nghiệm nhưng thay H2O2 10 % bằng KMnO4 0,1 M và nước Javel.
Thí nghiệm 3: Mangan (IV) oxide
Cho vào ống nghiệm một ít (khoảng hạt đậu xanh) tinh thể MnO2, axit hóa bằng 10
giọt dung dịch H2SO4 2 M, cho tiếp 20 giọt dung dịch H2C2O4 0,5 M rồi đun nhẹ.
Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng?
Thí nghiệm 4: tính chất của kali pemanganate
a. Lấy vào 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 3 giọt dung dịch KMnO4 0,1 M axit hóa bằng
dung dịch H2SO4 2 M. Sau đó cho vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch H2O2 10 %
cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn; ống thứ hai dung dịch H2C2O4 0,5 M
cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn và ống thứ ba dung dịch
FeSO4 0,5 M cho đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Nêu hiện tượng và giải thích.
b. Lấy vào 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 3 giọt dung dịch KMnO4 0,1 M. Lần lượt
thêm vào ống thứ nhất 3-4 giọt dung dịch H2SO4 2 M, ống thứ hai 3-4 giọt nước cất,
ống thứ ba 3-4 giọt dung dịch KOH đặc. Sau đó thêm vào cả 3 ống một ít dung dịch
Na2S2O3 0,1 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Lấy một ít dung dịch KMnO4 0,1 M vào ống nghiệm, thêm vào đó vài tinh thể MnSO4,
đun nhẹ. Sau vài phút, ghi nhận hiện tượng xảy ra và giải thích.
d. Lấy một ít tinh thể KMnO4 vào ống nghiệm khô. Kẹp ống nghiệm và đun nóng trên
ngọn lửa đèn cồn tới khi không còn tiếng kêu lách tách, tiếp tục đun thêm khoảng 2
phút. Hòa tan một lượng rất ít chất rắn trong ống nghiệm vào nước và giải thích về
màu dung dịch thu được. lOMoAR cPSD| 58931565 Thí nghiệm 1
e. Cho vào bát sứ một ít tinh thể kali pemanganate đã được nghiền mịn và thấm ướt nó
bằng vài giọt axit sunfuric đậm đặc. Dùng đầu đũa thủy tinh sạch và khô phết vào hỗn
hợp này rồi chà lên bấc đèn cồn. Không bao giờ được lặp lại thí nghiệm khi đầu đũa
thủy tinh chưa được làm sạch và khô.
Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng. lOMoAR cPSD| 58931565
BÀI 7: PHÂN NHÓM 8B (Fe, Co, Ni) : điều chế muối Mohr
Cho 5 g đinh sắt vào cốc đựng một lượng dung dịch H2SO4 20% đã tính trước để acid hơi
dư. Đậy cốc bằng kính đồng hồ, đưa vào tủ hút và đun nhẹ trên bếp điện cho đến khi sắt
tan hết. Lọc lấy dung dịch.
Trong lúc phản ứng giữa sắt và acid đang diễn ra, pha sẵn dung dịch (NH4)2SO4 bão hòa,
lượng (NH4)2SO4 được tính toán sao cho phản ứng vừa đủ với lượng FeSO4 điều chế được ở trên.
Trộn dung dịch FeSO4 đã lọc trong với dung dịch (NH4)2SO4 bão hòa. Khuấy đều rồi cô
dung dịch trên bếp điện đến khi có váng tinh thể thì để nguội rồi làm lạnh. Lọc hút tinh
thể qua phễu lọc Buchner, lấy tinh thể ra và làm khô bằng giấy lọc. Cân và tính hiệu suất
của quá trình điều chế theo lượng sắt đã dùng.
Thí nghiệm 2: Tính chất dung dịch muối Fe(II)
a. Lấy một ít dung dịch muối Mohr vào 2 ống nghiệm, thêm vào ống thứ nhất 5-6 giọt
dung dịch NaOH 0,5 M và vào ống thứ hai 5-6 giọt dung dịch Na2CO3 0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Gạn lấy kết tủa ở ống thứ nhất đổ lên mặt kính, một lúc sau quan sát lại. Nêu hiện tượng và giải thích.
b. Lấy một ít dung dịch muối Mohr vào ống nghiệm, thêm vào đó vài giọt dung dịch kali
ferixianua K3[Fe(CN)6] 0,1 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Lấy riêng một ít các dung dịch 0,1 M KMnO4, K2Cr2O7 vào 2 ống nghiệm, axit hóa cả
2 ống bằng dung dịch H2SO4 2 M, sau đó thêm từng giọt dung dịch muối Mohr vào
mỗi ống đến khi thu được hiện tượng mong muốn. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 3: Tính chất dung dịch muối Fe (III)
a. Lấy một ít dung dịch FeCl3 0,5 M vào 2 ống nghiệm, thêm vào ống thứ nhất một ít
dung dịch NaOH 0,5 M và vào ống thứ hai một ít dung dịch Na2CO3 0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
b. Thêm 3-4 giọt dung dịch H2SO4 2 M vào một ống nghiệm chứa một ít dung dịch FeCl3
0,5 M sau đó thêm từng giọt dung dịch Na2SO3 0,5 M vào đến khi dung dịch mất màu.
Giải thích hiện tượng.
c. Thêm từng giọt dung dịch KI 0,5 M vào một ống nghiệm chứa một ít dung dịch FeCl3
0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích. lOMoAR cPSD| 58931565 Thí nghiệm 1
d. Lấy một ít dung dịch FeCl3 0,5 M vào hai ống nghiệm. Thêm vào ống thứ nhất 2-3 giọt
dung dịch kali ferixianua K4[Fe(CN)6] 0,1 M và vào ống thứ hai 2-3 giọt dung dịch
KSCN 0,1 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 4: điều chế và tính chất của coban (II) và niken (II) hydroxide
a. Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5-6 giọt dung dịch CoSO4 0,5 M. Thêm vào cả 3
ống từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M để thu được kết tủa Co(OH)2.
Đun nhẹ ống nghiệm thứ nhất (không lắc) và ghi màu chất rắn. Sau đó dùng đũa thủy
tinh khuấy hỗn hợp rồi để yên trong không khí một lúc.
Thêm vào ống thứ hai vài giọt dung dịch H2O2 10 % và thêm vào ống thứ ba vài giọt nước Javel.
Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
b. Lấy một ít dung dịch NiCl2 0,5 M cho vào 2 ống nghiệm, thêm tiếp từng giọt dung
dịch NaOH 0,5 M để thi được kết tủa Ni(OH)2. Ghi nhận màu sắc của kết tủa. Để yên
ống nghiệm 1 trên giá để một lúc sau xem lại xem kết tủa có bị đổi màu hay không.
Thêm vào ống nghiệm thứ hai vài giọt dung dịch H2O2 10 %. Nêu
các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Từ các thí nghiệm đã làm, hãy rút ra kết luận về độ bền của các số oxi hóa +2 và +3 của Fe, Co, Ni.
Thí nghiệm 5: phức chất amoniacat của Co (II) và Ni (II)
Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CoSO4. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 đặc
vào ống nghiệm đến dư (thực hiện trong tủ hút). Nêu hiện tượng và giải thích. Làm tương
tự nhưng thay CoSO4 bằng NiCl2.
BÀI 8: PHÂN NHÓM 1B, 2B
: các hợp chất của đồng (II)
a. Lấy một ít dung dịch CuSO4 0,5 M vào 2 ống nghiệm. Thêm từng giọt dung dịch KI
0,5 M vào ống thứ nhất; thêm 5-6 giọt dung dịch NaOH đặc + 1 mL dung dịch đường
glucose vào ống thứ hai. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống thứ hai. Nêu hiện tượng và giải thích. lOMoAR cPSD| 58931565
b. Nhúng một chiếc đinh sắt vào 2 mL dung dịch CuSO4 0,5 M trong ống nghiệm. Sau
khoảng 10 phút, lấy đinh sắt ra quan sát. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH 0,5 M cho đến dư vào dung dịch CuSO4 0,4
M. Quan sát màu và dạng kết tủa tạo thành. Đun nóng hỗn hợp thu được đến khi kết
tủa đổi màu hoàn toàn. Nêu hiện tượng và giải thích.
d. Đưa ống nghiệm vào tủ hút để thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 đặc cho đến dư vào
10 giọt dung dịch CuSO4 0,5 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm 2: các halogenua của bạc (I)
Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dịch 0,5 M của NaCl, KBr và KI. Sau đó cho
vào mỗi ống 5 dung dịch AgNO3 0,1 M. Quan sát màu sắc của các kết tủa tạo thành. Gạn
lấy các kết tủa, sau đó rửa gạn các kết tủa vài lần bằng nước cất. Chia mỗi loại kết tủa thu được này làm 2 phần.
Lần lượt cho các phần kết tủa bạc halogenua này phản ứng với các dung dịch NH3 đặc và Na2S2O3 0,1 M.
Dựa vào tích số tan của các halogenua bạc và hằng số bền của các phức chất tạo thành,
hãy giải thích các hiện tượng xảy ra.
Nếu để halogenua bạc ngoài ánh sáng một thời gian thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra. Hiện
tượng này có ứng dụng gì trong thực tế? Thí nghiệm 3: tính chất của kẽm và muối kẽm
a. Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 2 M. Nêu hiện tượng và giải thích.
Sau đó cho thêm vào một trong hai ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 0,5 M. So
sánh tốc độ thoát bọt khí trong 2 ống và giải thích.
b. Cho một hạt kẽm vào dung dịch NaOH 0,5 M. Đun nhẹ dung dịch. Nêu hiện tượng và giải thích.
c. Lấy vào ống nghiệm 1 mL dung dịch ZnSO4 0,5 M. Thêm vào đó từng giọt dung dịch
NaOH 0,5 M đến khi thu được lượng kết tủa nhiều nhất. Gạn lấy kết tủa. Chia lượng
kết tủa thu được làm 3 phần, cho mỗi phần phản ứng với các dung dịch NaOH 0,5 M,
NH3 2 M và H2SO4 2 M. Nêu các hiện tượng và giải thích.
Từ các thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về tính chất của Zn và muối Zn (II).
Thí nghiệm 4: điều chế và tính chất của phức chất [Cu(NH3)4]SO4
a) Làm thí nghiệm trong tủ hút. Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 đặc đặc vào 5 g
CuSO4.5H2O trong beaker 250 mL, vừa cho NH3 vừa khuấy cho đến khi tan hết kết