







Preview text:
lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm hóa vô cơ
Bài 8: PHÂN NHÓM 1B, 2B Các thành viên: Trần Duy Khoa – 21128341
Đinh Nhật Hoàng – 21128337
Đinh Thanh Trường - 21128261
Báo cáo thí nghiệm Thí nghiệm
Hiện tượng dự đoán
Hiện tượng thực tế
Thí nghiệm 1: Tính chất của Ống chứa HCl: Không có hiện đồng kim loại tượng
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào
Ống chứa H2SO4 loãng: Không có
mỗi ống 2 mL các dung dịch hiện tượng loãng của HCl, H2SO4 ,
Ống chứa HNO3: Có bọt khí xuất HNO
hiện, dd chuyển sang màu xanh 3
. Sau đó cho vào mỗi ống một lam, nếu đun lên thì phản ứng xảy
mẩu dây đồng. Nêu hiện ra nhanh hơn
tượng và giải thích. Làm PT: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO
tương tự như trên với các + H2O
dung dịch acid 6 M, với các
Với các dd acid 6M và đặc thì:
dung dịch acid đặc. Cho tiếp Ống chứa HCl: Không có hiện
vào ống chứa HCl vài giọt tượng dung dịch H
Ống chứa H2SO4: Có bọt khí xuất 2O2 . Quan sát
hiện màu vàng nhạt mùi xốc và
các hiện tượng và giải thích. dd chuyển sang màu xanh PT: Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ống chứa HNO3: Có bọt khí xuất
hiện hóa nâu trong không khí, dd chuyển sang màu xanh lam PT: Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Khi cho dd H2O2 vào ống chứa
HCl thì dd chuyển thành màu xanh lam PT: Cu + HCl + H2O2 CuCl2 + H2O
Cu chỉ tác dụng với dd
HNO3 và chỉ tác dụng với
H2SO4 đậm đặc và HCl có H2O2 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 2: Các hợp chất Ống 1: Khi cho dd KI vào ống 1 của đồng (II)
thì dd có kết tủa màu nâu đen cùa
a. Lấy một ít dung dịch I2 CuSO4 vào 2 ống nghiệm. PT: 2CuSO4 + 4KI 2CuI + I2 +
Thêm từng giọt dung dịch KI 2K
vào ống thứ nhất và thêm 5-6 2SO4
Ống 2: Khi cho dd NaOH đặc vào
giọt dung dịch NaOH đặc + 1 ống 2 ta thấy dd có kết tủa màu
mL dung dịch đường glucose xanh lam
và ống thứ hai. Đun nóng nhẹ
hỗn hợp trong ống thứ hai. CuSO 4 +2NaOH Cu(OH)2 +
Nêu hiện tượng và giải thích. Na2SO4
Sau đó thêm glucozo vào thì thì
dd có màu xanh lam đậm hơn ban đầu PT: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H12O6)2Cu + 2H2O
Dd trên có chút màu đen của phức Na2[Cu(OH)4]
Sau khi đun lên thì dd có kết tủa đỏ gạch cùa Cu2O PT: HOCH2(CHOH)4CHO + NaOH + Cu(OH)2 HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O
b. Nhúng một chiếc đinh sắt Khi cho đinh sắt vào dd CuSO4 vào 2 mL dung dịch CuSO4
vào thì một thời gian dài dd có
trong ống nghiệm. Nêu hiện màu xanh chuyển sang không tượng và giải thích.
màu và đinh sắt bên ngoài bám rất
nhiều chất rắn màu đỏ đó là Cu PT: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
c. Thêm từ từ từng giọt dung Khi cho dd NaOH vào dd CuSO4
dịch NaOH cho đến dư vào
ta thấy dd có kết tùa màu xanh
dung dịch CuSO4 . Quan sát lam
màu và dạng kết tủa tạo PT: CuSO4 +2NaOH Cu(OH)2
thành. Đun nóng hỗn hợp thu + Na2SO4
được đến khi kết tủa đổi màu Sau khi đun nóng hỗn hợp thì dd
hoàn toàn. Nêu hiện tượng và chuyển sang màu đen PT: giải thích. Cu(OH)2 CuO + H2O lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
d. Thêm từ từ từng giọt dung Sau khi cho dd NH3 vào CuSO4 dịch NH
thì ta thấy dd có kết tùa xanh lơ 3 đặc cho đến dư vào dung dịch CuSO
sau đó tạo phức xanh lam đậm 4 . Nêu hiện tượng và giải thích. PT: CuSO4 +2NH3 + H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 (dư) [Cu(NH3)4](OH)2 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ Thí nghiệm 3: Các
Ống 1: Sau khi cho dd AgNO3 vào
halogenua của bạc (I) Lấy
dd NaCl ta thấy dd có kết tủa
vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 trắng
giọt dung dịch NaCl, KBr và PT: AgNO3 + NaCl AgCl +
KI. Sau đó cho vào mỗi ống 5 NaNO3
giọt dung dịch AgNO3 . Quan Ống 2: Sau khi cho dd AgNO3 vào
sát màu sắc của các kết tủa
dd KBr thì dd có kết tủa vàng nhạt
tạo thành. Gạn lấy các kết PT: AgNO3 + KBr AgBr +
tủa, sau đó rửa gạn các kết KNO
tủa vài lần bằng nước cất. 3 Ống 3: Sau khi cho dd AgNO
Chia mỗi loại kết tủa thu 3 vào
dd KI thì dd có kết tủa màu vàng
được này làm 2 phần. Lần (đậm hơn AgBr)
lượt cho các phần kết tủa bạc
halogenua này phản ứng với PT: AgNO3 + KI AgI + KNO3 các dung dịch NH
Sau khi gạn kết tủa rửa bằng nước 3 đặc và cất Na 2S2O3 0,1 M. NH
Dựa vào tích số tan của các 3: Ống 1: Sau khi cho dd NH
halogenua bạc và hằng số bền 3 vào
thì dd bị hòa tan kết tủa
của các phức chất tạo thành, PT: AgCl + NH
hãy giải thích các hiện tượng 3 [Ag(NH3)2]Cl
Ống 2 và Ống 3: Sau khi cho dd
xảy ra. Nếu để halogenua bạc NH
ngoài ánh sáng một thời gian
3 vào thì không có hiện tượng
Vì do tích số tan của AgCl lớn
thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra. hơn AgI và AgBr nên dễ phân ly
Hiện tượng này có ứng dụng
Ag+ tạo thành phức [Ag(NH3)2]+ gì trong thực tế?
AgBr và AgI thì cũng có phân ly
Ag+ nhưng quá ít không thể thấy
hiện tượng xảy ra Na2S2O3:
Ống 4: Sau khi cho dd Na2S2O3
vào AgCl thì dd có kết tủa trắng
sau đó dd có màu hơi ngả vàng PT: 2AgCl + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) + 2NaCl Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na3[Ag(S2O3)2] (vàng nhạt)
Nếu như chúng ta nhỏ chậm thì 2AgCl + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) Sau đó Ag2S2O3 + H2O AgOH
AgOH kém bền nên tạo thành
Ag2O nên dung dịch có màu đen nâu
Tương tự như AgBr và AgI PT: 2AgBr + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) + 2NaBr lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na3[Ag(S2O3)2] (vàng nhạt)
2AgI + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) + 2NaI Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na3[Ag(S2O3)2] (vàng nhạt) Nếu
để các halogenua bạc ngoài ánh
sáng thì các halogenua bạc sẽ bị
phân hủy thành các kim loại bạc 2AgCl (as) 2Ag + Cl2 2AgBr (as) 2Ag + Br2 2AgI (as) 2Ag + I2 Ứng dụng:
Bạc halogen đặc biệt là clorua,
bromua bạc,là nền tảng phát triển
vật liệu dùng trong nhiếp ảnh hiện đại.
AgCl được sử dụng làm vũ trụ dò ion hóa tia
AgBr được sử dụng rộng rãi trong
các loại phim và giấy ảnh
AgI được dùng làm thuốc thử
điện toán đám mây cho lượng mua nhân tạo lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 4: Tính chất của Cho viên kẽm vào dd H2SO4 ta kẽm và muối kẽm
thấy cà 2 ống có bọt khí xuất hiện
a. Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống PT: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Sau nghiệm chứa dung dịch
đó thêm CuSO4 vào ống 2 ta thấy
H2SO4 loãng. Nêu hiện tượng ống 2 khí thoát ra nhanh hơn so
và giải thích. Sau đó cho với ống 1 là do:
thêm vào một trong hai ống
- Ban đầu ống 1 Zn bị ăn
nghiệm vài giọt dung dịch
mòn hóa học theo phản ứng
CuSO4 .So sánh tốc độ thoát
trên khí H2 sinh ra trên bề
bọt khí trong 2 ống và giải
mặt Zn ngăn cản sự tiếp xúc thích.
của Zn và H+ nên tốc độ phản ứng chậm - Khi thêm dd CuSO4 vào
ống 2 vì tính oxi hóa của Cu2+ > H+ nên có phản ứng: PT: Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
Cu bám vào viên kẽm tạo
thành 2 điện cực với cực âm Zn và cực dương Cu.
Khí thoát ra ở điện cực Cu
nên khí thoát ra nhanh hơn
b. Bỏ một hạt kẽm vào dung Sau khi cho kẽm vào dd NaOH ta dịch NaOH 0,1 M. Đun nhẹ
thấy có khí xuất hiện và hạt kẽm
dung dịch. Nêu hiện tượng và nhỏ dần giải thích. PT: Zn+ 2NaOH + 2H2O Na2[Zn(OH)4] + H2 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
c. Lấy vào ống nghiệm 1 mL Khi cho NaOH vào dd ZnSO4 ta dung dịch ZnSO
thấy có kết tủa trắng xuất hiện 4 0,1 M.
Thêm vào đó từng giọt dung ZnSO4 + 2NaOH Zn(OH)2 +
dịch NaOH 0,1 M đến khi hết Na2SO4
2 mL. Gạn lấy kết tủa. Chia Chia làm 3
lượng kết tủa thu được làm 3
Ống 1: Cho dd NaOH vào ta thấy
phần, cho mỗi phần phản ứng kết tủa bị hòa tan với các dung dịch NaOH PT: Zn(OH)2 +2NaOH
0,1M, NH3 1 M và H2SO4 0,1 Na2[Zn(OH)4]
M. Nêu các hiện tượng và
Ống 2: Cho dd NH3 vào ta thấy giải thích.
kết tủa bị hòa tan tạo phức PT: Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2
Ống 3: Cho dd H2SO4 vào ta thấy kết tủa bị hòa tan PT: Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 + 2H2O
Qua các thí nghiệm trên ta kết
luận: - Zn là chất khử mạnh
- Zn(OH)2 tạo phức tan với NH3
- Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
- Muối của Zn2+ có thể tác
dụng với kiềm tạo kết tủa
Thí nghiệm 5: Điều chế và
Lúc đầu tạo kết tủa màu xanh lơ
tính chất của phức chất
sau đó dd chuyển sang màu xanh [Cu(NH3)4]SO4 đậm
a) Làm thí nghiệm trong tủ PT: CuSO4 + NH3 + H2O
hút. Pha 5 g CuSO4 .5H2O vào Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
nước cất để được dung dịch - Cu(OH)2 tan trong NH3
bão hòa. Sau đó dùng ống
với sự có mặt của anion SO 2- 4 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
nhỏ giọt thêm từ từ từng tạo thành [Cu(NH3)4]SO4
lượng nhỏ dung dịch NH3
Thêm C2H5OH vào và làm lạnh
25% đến khi kết tủa tan hết.
thì độ tan giảm làm phức chất
Thêm dần 75 mL rượu etylic [Cu(NH3)4]SO4 lắng xuống vào dung dịch. Làm lạnh
dung dịch trong chậu đựng
nước đá hoặc trong tủ lạnh
(đậy kín cốc) để kết tinh. Gạn
lấy tinh thể phức chất của
Cu(II) với NH3 ,rửa-gạn 2 lần
bằng rượu etylic 95%. Để khô
sản phẩm trong không khí,
cân và tính hiệu suất điều chế [Cu(NH3)4]SO4 theo lượng CuSO4 .5H2O ban đầu.
b) Lấy một nửa lượng sản
Phức sau khi tác dụng với BaCl2
phẩm thu được hòa tan vào
ta thấy kết tủa trắng và có khí mùi
nước. Đem thử tính chất của khai thoát ra
phức chất này với các dung PT: [Cu(NH3)4]SO4 + BaCl2 dịch sau: BaCl BaSO4 + CuCl2 + 4NH3 2 , NaOH, Na
Phức sau khi tác dụng với NaOH 2S, glucose (đun nhẹ).
ta thấy có kết tủa màu xanh lơ và có khí khai thoát ra PT: [Cu(NH3)4]SO4 +2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 + 4NH3
Phức sau khi tác dụng với Na2S ta
thấy có kết tủa đen và có khí khai PT: [Cu(NH3)4]SO4 + Na2S CuS + 4NH3 + Na2SO4
Phức sau khi tác dụng với glucose
(đun nhẹ) thì không có hiện tượng