lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm hóa vô cơ
Bài 8: PHÂN NHÓM 1B, 2B
Các thành viên:
Trần Duy Khoa – 21128341
Đinh Nhật Hoàng – 21128337
Đinh Thanh Trường - 21128261
Báo cáo thí nghiệm
Thí nghiệm
Hiện tượng dự đoán
Hiện tượng thực tế
Thí nghiệm 1: Tính chất của
đồng kim loại
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào
mỗi ống 2 mL các dung dịch
loãng của HCl, H
2
SO
4
,
HNO
3
. Sau đó cho vào mỗi ống một
mẩu dây đồng. Nêu hiện
tượng và giải thích. Làm
tương tự như trên với các
dung dịch acid 6 M, với các
dung dịch acid đặc. Cho tiếp
vào ống chứa HCl vài giọt
dung dịch H
2
O
2
. Quan sát
các hiện tượng và giải thích.
Ống chứa HCl: Không có hiện
tượng
Ống chứa H
2
SO
4
loãng: Không có
hiện tượng
Ống chứa HNO
3
: Có bọt khí xuất
hiện, dd chuyển sang màu xanh
lam, nếu đun lên thì phản ứng xảy
ra nhanh hơn
PT: Cu + HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ NO
+ H
2
O
Với các dd acid 6M và đặc thì:
Ống chứa HCl: Không có hiện
tượng
Ống chứa H
2
SO
4
: Có bọt khí xuất
hiện màu vàng nhạt mùi xốc và
dd chuyển sang màu xanh PT: Cu
+ 2H
2
SO
4
CuSO
4
+
SO
2
+ 2H
2
O
Ống chứa HNO
3
: Có bọt khí xuất
hiện hóa nâu trong không khí, dd
chuyển sang màu xanh lam
PT: Cu + 4HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+
2NO
2
+ 2H
2
O
Khi cho dd H
2
O
2
vào ống chứa
HCl thì dd chuyển thành màu
xanh lam
PT: Cu + HCl + H
2
O
2
CuCl
2
+
H
2
O
Cu chỉ tác dụng với dd
HNO
3
và chỉ tác dụng với
H
2
SO
4
đậm đặc và HCl có
H2O2
lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 2: Các hợp chất
của đồng (II)
a. Lấy một ít dung dịch
CuSO
4
vào 2 ống nghiệm.
Thêm từng giọt dung dịch KI
vào ống thứ nhất và thêm 5-6
giọt dung dịch NaOH đặc + 1
mL dung dịch đường glucose
và ống thứ hai. Đun nóng nhẹ
hỗn hợp trong ống thứ hai.
Nêu hiện tượng và giải thích.
Ống 1: Khi cho dd KI vào ống 1
thì dd có kết tủa màu nâu đen cùa
I
2
PT: 2CuSO
4
+ 4KI 2CuI + I
2
+
2K
2
SO
4
Ống 2: Khi cho dd NaOH đặc vào
ống 2 ta thấy dd có kết tủa màu
xanh lam
CuSO
4
+2NaOH Cu(OH)
2
+
Na
2
SO
4
Sau đó thêm glucozo vào thì thì
dd có màu xanh lam đậm hơn
ban đầu
PT: 2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
(C
6
H
12
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
Dd trên có chút màu đen của phức
Na
2
[Cu(OH)
4
]
Sau khi đun lên thì dd có kết tủa
đỏ gạch cùa Cu
2
O
PT: HOCH
2
(CHOH)
4
CHO +
NaOH + Cu(OH)
2
HOCH
2
(CHOH)
4
COONa + Cu
2
O
+ 3H
2
O
b. Nhúng một chiếc đinh sắt
vào 2 mL dung dịch CuSO
4
trong ống nghiệm. Nêu hiện
tượng và giải thích.
Khi cho đinh sắt vào dd CuSO
4
vào thì một thời gian dài dd có
màu xanh chuyển sang không
màu và đinh sắt bên ngoài bám rất
nhiều chất rắn màu đỏ đó là Cu
PT: Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
c. Thêm từ từ từng giọt dung
dịch NaOH cho đến dư vào
dung dịch CuSO
4
. Quan sát
màu và dạng kết tủa tạo
thành. Đun nóng hỗn hợp thu
được đến khi kết tủa đổi màu
hoàn toàn. Nêu hiện tượng và
giải thích.
Khi cho dd NaOH vào dd CuSO
4
ta thấy dd có kết tùa màu xanh
lam
PT: CuSO
4
+2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Sau khi đun nóng hỗn hợp thì dd
chuyển sang màu đen PT:
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
d. Thêm từ từ từng giọt dung
dịch NH
3
đặc cho đến dư vào
dung dịch CuSO
4
. Nêu hiện
tượng và giải thích.
Sau khi cho dd NH
3
vào CuSO
4
thì ta thấy dd có kết tùa xanh lơ
sau đó tạo phức xanh lam đậm
PT: CuSO
4
+2NH
3
+ H
2
O
Cu(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
(dư)
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 3: Các
halogenua của bạc (I) Lấy
vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5
giọt dung dịch NaCl, KBr và
KI. Sau đó cho vào mỗi ống 5
giọt dung dịch AgNO
3
. Quan
sát màu sắc của các kết tủa
tạo thành. Gạn lấy các kết
tủa, sau đó rửa gạn các kết
tủa vài lần bằng nước cất.
Chia mỗi loại kết tủa thu
được này làm 2 phần. Lần
lượt cho các phần kết tủa bạc
halogenua này phản ứng với
các dung dịch NH
3
đặc và
Na
2
S
2
O
3
0,1 M.
Dựa vào tích số tan của các
halogenua bạc và hằng số bền
của các phức chất tạo thành,
hãy giải thích các hiện tượng
xảy ra. Nếu để halogenua bạc
ngoài ánh sáng một thời gian
thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra.
Hiện tượng này có ứng dụng
gì trong thực tế?
Ống 1: Sau khi cho dd AgNO
3
vào
dd NaCl ta thấy dd có kết tủa
trắng
PT: AgNO
3
+ NaCl AgCl +
NaNO
3
Ống 2: Sau khi cho dd AgNO
3
vào
dd KBr thì dd có kết tủa vàng nhạt
PT: AgNO
3
+ KBr AgBr +
KNO
3
Ống 3: Sau khi cho dd AgNO
3
vào
dd KI thì dd có kết tủa màu vàng
(đậm hơn AgBr)
PT: AgNO
3
+ KI AgI + KNO
3
Sau khi gạn kết tủa rửa bằng nước
cất
NH
3
:
Ống 1: Sau khi cho dd NH
3
vào
thì dd bị hòa tan kết tủa
PT: AgCl + NH
3
[Ag(NH
3
)
2
]Cl
Ống 2 và Ống 3: Sau khi cho dd
NH
3
vào thì không có hiện tượng
Vì do tích số tan của AgCl lớn
hơn AgI và AgBr nên dễ phân ly
Ag
+
tạo thành phức [Ag(NH
3
)
2
]
+
AgBr và AgI thì cũng có phân ly
Ag
+
nhưng quá ít không thể thấy
hiện tượng xảy ra Na
2
S
2
O
3
:
Ống 4: Sau khi cho dd Na
2
S
2
O
3
vào AgCl thì dd có kết tủa trắng
sau đó dd có màu hơi ngả vàng
PT: 2AgCl + Na
2
S
2
O
3
Ag
2
S
2
O
3
(trắng) + 2NaCl
Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
] (vàng nhạt)
Nếu như chúng ta nhỏ chậm thì
2AgCl + Na
2
S
2
O
3
Ag
2
S
2
O
3
(trắng)
Sau đó Ag
2
S
2
O
3
+ H
2
O AgOH
AgOH kém bền nên tạo thành
Ag
2
O nên dung dịch có màu đen
nâu
Tương tự như AgBr và AgI
PT: 2AgBr + Na
2
S
2
O
3
Ag
2
S
2
O
3
(trắng) + 2NaBr
lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
] (vàng nhạt)
2AgI + Na
2
S
2
O
3
Ag
2
S
2
O
3
(trắng)
+ 2NaI
Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
] (vàng nhạt) Nếu
để các halogenua bạc ngoài ánh
sáng thì các halogenua bạc sẽ bị
phân hủy thành các kim loại bạc
2AgCl (as) 2Ag + Cl
2
2AgBr (as) 2Ag + Br
2
2AgI (as) 2Ag + I
2
Ứng
dụng:
Bạc halogen đặc biệt là clorua,
bromua bạc,là nền tảng phát triển
vật liệu dùng trong nhiếp ảnh hiện
đại.
AgCl được sử dụng làm vũ trụ dò
ion hóa tia
AgBr được sử dụng rộng rãi trong
các loại phim và giấy ảnh
AgI được dùng làm thuốc thử
điện toán đám mây cho lượng
mua nhân tạo
lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 4: Tính chất của
kẽm và muối kẽm
a. Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống
nghiệm chứa dung dịch
H
2
SO
4
loãng. Nêu hiện tượng
và giải thích. Sau đó cho
thêm vào một trong hai ống
nghiệm vài giọt dung dịch
CuSO
4
.So sánh tốc độ thoát
bọt khí trong 2 ống và giải
thích.
Cho viên kẽm vào dd H
2
SO
4
ta
thấy cà 2 ống có bọt khí xuất hiện
PT: Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
Sau
đó thêm CuSO
4
vào ống 2 ta thấy
ống 2 khí thoát ra nhanh hơn so
với ống 1 là do:
- Ban đầu ống 1 Zn bị ăn
mòn hóa học theo phản ứng
trên khí H
2
sinh ra trên bề
mặt Zn ngăn cản sự tiếp xúc
của Zn và H
+
nên tốc độ
phản ứng chậm
- Khi thêm dd CuSO
4
vào
ống 2 vì tính oxi hóa của
Cu
2+
> H
+
nên có phản
ứng:
PT: Zn + Cu
2+
Zn
2+
+
Cu
Cu bám vào viên kẽm tạo
thành 2 điện cực với cực
âm Zn và cực dương Cu.
Khí thoát ra ở điện cực Cu
nên khí thoát ra nhanh hơn
b. Bỏ một hạt kẽm vào dung
dịch NaOH 0,1 M. Đun nhẹ
dung dịch. Nêu hiện tượng và
giải thích.
Sau khi cho kẽm vào dd NaOH ta
thấy có khí xuất hiện và hạt kẽm
nhỏ dần
PT:
Zn+ 2NaOH + 2H
2
O
Na
2
[Zn(OH)
4
] + H
2
lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
c. Lấy vào ống nghiệm 1 mL
dung dịch ZnSO
4
0,1 M.
Thêm vào đó từng giọt dung
dịch NaOH 0,1 M đến khi hết
2 mL. Gạn lấy kết tủa. Chia
lượng kết tủa thu được làm 3
phần, cho mỗi phần phản ứng
với các dung dịch NaOH
0,1M, NH
3
1 M và H
2
SO
4
0,1
M. Nêu các hiện tượng và
giải thích.
Khi cho NaOH vào dd ZnSO
4
ta
thấy có kết tủa trắng xuất hiện
ZnSO
4
+ 2NaOH Zn(OH)
2
+
Na
2
SO
4
Chia làm 3
Ống 1: Cho dd NaOH vào ta thấy
kết tủa bị hòa tan
PT: Zn(OH)
2
+2NaOH
Na
2
[Zn(OH)
4
]
Ống 2: Cho dd NH3 vào ta thấy
kết tủa bị hòa tan tạo phức PT:
Zn(OH)
2
+ 4NH
3
[Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
Ống 3: Cho dd H
2
SO
4
vào ta thấy
kết tủa bị hòa tan
PT: Zn(OH)
2
+ H2SO4
ZnSO
4
+ 2H
2
O
Qua các thí nghiệm trên ta kết
luận: - Zn là chất khử mạnh
- Zn(OH)
2
tạo phức tan với
NH
3
- Zn(OH)
2
là hidroxit lưỡng
tính
- Muối của Zn2+ có thể tác
dụng với kiềm tạo kết tủa
Thí nghiệm 5: Điều chế và
tính chất của phức chất
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4
a) Làm thí nghiệm trong tủ
hút. Pha 5 g CuSO
4
.
5
H
2
O vào
nước cất để được dung dịch
bão hòa. Sau đó dùng ống
Lúc đầu tạo kết tủa màu xanh lơ
sau đó dd chuyển sang màu xanh
đậm
PT: CuSO4 + NH3 + H2O
Cu(OH)2 + (NH
4
)2SO
4
- Cu(OH)
2
tan trong NH
3
với sự có mặt của anion
SO
4
2-
lOMoARcPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
nhỏ giọt thêm từ từ từng
lượng nhỏ dung dịch NH
3
25% đến khi kết tủa tan hết.
Thêm dần 75 mL rượu etylic
vào dung dịch. Làm lạnh
dung dịch trong chậu đựng
nước đá hoặc trong tủ lạnh
(đậy kín cốc) để kết tinh. Gạn
lấy tinh thể phức chất của
Cu(II) với NH
3
,rửa-gạn 2 lần
bằng rượu etylic 95%. Để khô
sản phẩm trong không khí,
cân và tính hiệu suất điều chế
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4
theo lượng
CuSO
4
.
5
H
2
O ban đầu.
tạo thành [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
Thêm C
2
H
5
OH vào và làm lạnh
thì độ tan giảm làm phức chất
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4
lắng xuống
b) Lấy một nửa lượng sản
phẩm thu được hòa tan vào
nước. Đem thử tính chất của
phức chất này với các dung
dịch sau: BaCl
2
, NaOH,
Na
2
S, glucose (đun nhẹ).
Phức sau khi tác dụng với BaCl
2
ta thấy kết tủa trắng và có khí mùi
khai thoát ra
PT: [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
+ BaCl
2
BaSO4 + CuCl2 + 4NH3
Phức sau khi tác dụng với NaOH
ta thấy có kết tủa màu xanh lơ và
có khí khai thoát ra
PT: [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
+2NaOH
Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
+ 4NH
3
Phức sau khi tác dụng với Na
2
S ta
thấy có kết tủa đen và có khí khai
PT: [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
+ Na
2
S
CuS + 4NH
3
+ Na
2
SO
4
Phức sau khi tác dụng với glucose
(đun nhẹ) thì không có hiện tượng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm hóa vô cơ
Bài 8: PHÂN NHÓM 1B, 2B Các thành viên: Trần Duy Khoa – 21128341
Đinh Nhật Hoàng – 21128337
Đinh Thanh Trường - 21128261
Báo cáo thí nghiệm Thí nghiệm
Hiện tượng dự đoán
Hiện tượng thực tế
Thí nghiệm 1: Tính chất của Ống chứa HCl: Không có hiện đồng kim loại tượng
Lấy 3 ống nghiệm, cho vào
Ống chứa H2SO4 loãng: Không có
mỗi ống 2 mL các dung dịch hiện tượng loãng của HCl, H2SO4 ,
Ống chứa HNO3: Có bọt khí xuất HNO
hiện, dd chuyển sang màu xanh 3
. Sau đó cho vào mỗi ống một lam, nếu đun lên thì phản ứng xảy
mẩu dây đồng. Nêu hiện ra nhanh hơn
tượng và giải thích. Làm PT: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO
tương tự như trên với các + H2O
dung dịch acid 6 M, với các
Với các dd acid 6M và đặc thì:
dung dịch acid đặc. Cho tiếp Ống chứa HCl: Không có hiện
vào ống chứa HCl vài giọt tượng dung dịch H
Ống chứa H2SO4: Có bọt khí xuất 2O2 . Quan sát
hiện màu vàng nhạt mùi xốc và
các hiện tượng và giải thích. dd chuyển sang màu xanh PT: Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
Ống chứa HNO3: Có bọt khí xuất
hiện hóa nâu trong không khí, dd chuyển sang màu xanh lam PT: Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Khi cho dd H2O2 vào ống chứa
HCl thì dd chuyển thành màu xanh lam PT: Cu + HCl + H2O2 CuCl2 + H2O
Cu chỉ tác dụng với dd
HNO3 và chỉ tác dụng với
H2SO4 đậm đặc và HCl có H2O2 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 2: Các hợp chất Ống 1: Khi cho dd KI vào ống 1 của đồng (II)
thì dd có kết tủa màu nâu đen cùa
a. Lấy một ít dung dịch I2 CuSO4 vào 2 ống nghiệm. PT: 2CuSO4 + 4KI 2CuI + I2 +
Thêm từng giọt dung dịch KI 2K
vào ống thứ nhất và thêm 5-6 2SO4
Ống 2: Khi cho dd NaOH đặc vào
giọt dung dịch NaOH đặc + 1 ống 2 ta thấy dd có kết tủa màu
mL dung dịch đường glucose xanh lam
và ống thứ hai. Đun nóng nhẹ
hỗn hợp trong ống thứ hai. CuSO 4 +2NaOH Cu(OH)2 +
Nêu hiện tượng và giải thích. Na2SO4
Sau đó thêm glucozo vào thì thì
dd có màu xanh lam đậm hơn ban đầu PT: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H12O6)2Cu + 2H2O
Dd trên có chút màu đen của phức Na2[Cu(OH)4]
Sau khi đun lên thì dd có kết tủa đỏ gạch cùa Cu2O PT: HOCH2(CHOH)4CHO + NaOH + Cu(OH)2 HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O
b. Nhúng một chiếc đinh sắt Khi cho đinh sắt vào dd CuSO4 vào 2 mL dung dịch CuSO4
vào thì một thời gian dài dd có
trong ống nghiệm. Nêu hiện màu xanh chuyển sang không tượng và giải thích.
màu và đinh sắt bên ngoài bám rất
nhiều chất rắn màu đỏ đó là Cu PT: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
c. Thêm từ từ từng giọt dung Khi cho dd NaOH vào dd CuSO4
dịch NaOH cho đến dư vào
ta thấy dd có kết tùa màu xanh
dung dịch CuSO4 . Quan sát lam
màu và dạng kết tủa tạo PT: CuSO4 +2NaOH Cu(OH)2
thành. Đun nóng hỗn hợp thu + Na2SO4
được đến khi kết tủa đổi màu Sau khi đun nóng hỗn hợp thì dd
hoàn toàn. Nêu hiện tượng và chuyển sang màu đen PT: giải thích. Cu(OH)2 CuO + H2O lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
d. Thêm từ từ từng giọt dung Sau khi cho dd NH3 vào CuSO4 dịch NH
thì ta thấy dd có kết tùa xanh lơ 3 đặc cho đến dư vào dung dịch CuSO
sau đó tạo phức xanh lam đậm 4 . Nêu hiện tượng và giải thích. PT: CuSO4 +2NH3 + H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 (dư) [Cu(NH3)4](OH)2 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ Thí nghiệm 3: Các
Ống 1: Sau khi cho dd AgNO3 vào
halogenua của bạc (I) Lấy
dd NaCl ta thấy dd có kết tủa
vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 trắng
giọt dung dịch NaCl, KBr và PT: AgNO3 + NaCl AgCl +
KI. Sau đó cho vào mỗi ống 5 NaNO3
giọt dung dịch AgNO3 . Quan Ống 2: Sau khi cho dd AgNO3 vào
sát màu sắc của các kết tủa
dd KBr thì dd có kết tủa vàng nhạt
tạo thành. Gạn lấy các kết PT: AgNO3 + KBr AgBr +
tủa, sau đó rửa gạn các kết KNO
tủa vài lần bằng nước cất. 3 Ống 3: Sau khi cho dd AgNO
Chia mỗi loại kết tủa thu 3 vào
dd KI thì dd có kết tủa màu vàng
được này làm 2 phần. Lần (đậm hơn AgBr)
lượt cho các phần kết tủa bạc
halogenua này phản ứng với PT: AgNO3 + KI AgI + KNO3 các dung dịch NH
Sau khi gạn kết tủa rửa bằng nước 3 đặc và cất Na 2S2O3 0,1 M. NH
Dựa vào tích số tan của các 3: Ống 1: Sau khi cho dd NH
halogenua bạc và hằng số bền 3 vào
thì dd bị hòa tan kết tủa
của các phức chất tạo thành, PT: AgCl + NH
hãy giải thích các hiện tượng 3 [Ag(NH3)2]Cl
Ống 2 và Ống 3: Sau khi cho dd
xảy ra. Nếu để halogenua bạc NH
ngoài ánh sáng một thời gian
3 vào thì không có hiện tượng
Vì do tích số tan của AgCl lớn
thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra. hơn AgI và AgBr nên dễ phân ly
Hiện tượng này có ứng dụng
Ag+ tạo thành phức [Ag(NH3)2]+ gì trong thực tế?
AgBr và AgI thì cũng có phân ly
Ag+ nhưng quá ít không thể thấy
hiện tượng xảy ra Na2S2O3:
Ống 4: Sau khi cho dd Na2S2O3
vào AgCl thì dd có kết tủa trắng
sau đó dd có màu hơi ngả vàng PT: 2AgCl + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) + 2NaCl Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na3[Ag(S2O3)2] (vàng nhạt)
Nếu như chúng ta nhỏ chậm thì 2AgCl + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) Sau đó Ag2S2O3 + H2O AgOH
AgOH kém bền nên tạo thành
Ag2O nên dung dịch có màu đen nâu
Tương tự như AgBr và AgI PT: 2AgBr + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) + 2NaBr lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na3[Ag(S2O3)2] (vàng nhạt)
2AgI + Na2S2O3 Ag2S2O3 (trắng) + 2NaI Ag2S2O3 +3Na2S2O3
2Na3[Ag(S2O3)2] (vàng nhạt) Nếu
để các halogenua bạc ngoài ánh
sáng thì các halogenua bạc sẽ bị
phân hủy thành các kim loại bạc 2AgCl (as) 2Ag + Cl2 2AgBr (as) 2Ag + Br2 2AgI (as) 2Ag + I2 Ứng dụng:
Bạc halogen đặc biệt là clorua,
bromua bạc,là nền tảng phát triển
vật liệu dùng trong nhiếp ảnh hiện đại.
AgCl được sử dụng làm vũ trụ dò ion hóa tia
AgBr được sử dụng rộng rãi trong
các loại phim và giấy ảnh
AgI được dùng làm thuốc thử
điện toán đám mây cho lượng mua nhân tạo lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 4: Tính chất của Cho viên kẽm vào dd H2SO4 ta kẽm và muối kẽm
thấy cà 2 ống có bọt khí xuất hiện
a. Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống PT: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Sau nghiệm chứa dung dịch
đó thêm CuSO4 vào ống 2 ta thấy
H2SO4 loãng. Nêu hiện tượng ống 2 khí thoát ra nhanh hơn so
và giải thích. Sau đó cho với ống 1 là do:
thêm vào một trong hai ống
- Ban đầu ống 1 Zn bị ăn
nghiệm vài giọt dung dịch
mòn hóa học theo phản ứng
CuSO4 .So sánh tốc độ thoát
trên khí H2 sinh ra trên bề
bọt khí trong 2 ống và giải
mặt Zn ngăn cản sự tiếp xúc thích.
của Zn và H+ nên tốc độ phản ứng chậm - Khi thêm dd CuSO4 vào
ống 2 vì tính oxi hóa của Cu2+ > H+ nên có phản ứng: PT: Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
Cu bám vào viên kẽm tạo
thành 2 điện cực với cực âm Zn và cực dương Cu.
Khí thoát ra ở điện cực Cu
nên khí thoát ra nhanh hơn
b. Bỏ một hạt kẽm vào dung Sau khi cho kẽm vào dd NaOH ta dịch NaOH 0,1 M. Đun nhẹ
thấy có khí xuất hiện và hạt kẽm
dung dịch. Nêu hiện tượng và nhỏ dần giải thích. PT: Zn+ 2NaOH + 2H2O Na2[Zn(OH)4] + H2 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
c. Lấy vào ống nghiệm 1 mL Khi cho NaOH vào dd ZnSO4 ta dung dịch ZnSO
thấy có kết tủa trắng xuất hiện 4 0,1 M.
Thêm vào đó từng giọt dung ZnSO4 + 2NaOH Zn(OH)2 +
dịch NaOH 0,1 M đến khi hết Na2SO4
2 mL. Gạn lấy kết tủa. Chia Chia làm 3
lượng kết tủa thu được làm 3
Ống 1: Cho dd NaOH vào ta thấy
phần, cho mỗi phần phản ứng kết tủa bị hòa tan với các dung dịch NaOH PT: Zn(OH)2 +2NaOH
0,1M, NH3 1 M và H2SO4 0,1 Na2[Zn(OH)4]
M. Nêu các hiện tượng và
Ống 2: Cho dd NH3 vào ta thấy giải thích.
kết tủa bị hòa tan tạo phức PT: Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2
Ống 3: Cho dd H2SO4 vào ta thấy kết tủa bị hòa tan PT: Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 + 2H2O
Qua các thí nghiệm trên ta kết
luận: - Zn là chất khử mạnh
- Zn(OH)2 tạo phức tan với NH3
- Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
- Muối của Zn2+ có thể tác
dụng với kiềm tạo kết tủa
Thí nghiệm 5: Điều chế và
Lúc đầu tạo kết tủa màu xanh lơ
tính chất của phức chất
sau đó dd chuyển sang màu xanh [Cu(NH3)4]SO4 đậm
a) Làm thí nghiệm trong tủ PT: CuSO4 + NH3 + H2O
hút. Pha 5 g CuSO4 .5H2O vào Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
nước cất để được dung dịch - Cu(OH)2 tan trong NH3
bão hòa. Sau đó dùng ống
với sự có mặt của anion SO 2- 4 lOMoAR cPSD| 58931565
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
nhỏ giọt thêm từ từ từng tạo thành [Cu(NH3)4]SO4
lượng nhỏ dung dịch NH3
Thêm C2H5OH vào và làm lạnh
25% đến khi kết tủa tan hết.
thì độ tan giảm làm phức chất
Thêm dần 75 mL rượu etylic [Cu(NH3)4]SO4 lắng xuống vào dung dịch. Làm lạnh
dung dịch trong chậu đựng
nước đá hoặc trong tủ lạnh
(đậy kín cốc) để kết tinh. Gạn
lấy tinh thể phức chất của
Cu(II) với NH3 ,rửa-gạn 2 lần
bằng rượu etylic 95%. Để khô
sản phẩm trong không khí,
cân và tính hiệu suất điều chế [Cu(NH3)4]SO4 theo lượng CuSO4 .5H2O ban đầu.
b) Lấy một nửa lượng sản
Phức sau khi tác dụng với BaCl2
phẩm thu được hòa tan vào
ta thấy kết tủa trắng và có khí mùi
nước. Đem thử tính chất của khai thoát ra
phức chất này với các dung PT: [Cu(NH3)4]SO4 + BaCl2 dịch sau: BaCl BaSO4 + CuCl2 + 4NH3 2 , NaOH, Na
Phức sau khi tác dụng với NaOH 2S, glucose (đun nhẹ).
ta thấy có kết tủa màu xanh lơ và có khí khai thoát ra PT: [Cu(NH3)4]SO4 +2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 + 4NH3
Phức sau khi tác dụng với Na2S ta
thấy có kết tủa đen và có khí khai PT: [Cu(NH3)4]SO4 + Na2S CuS + 4NH3 + Na2SO4
Phức sau khi tác dụng với glucose
(đun nhẹ) thì không có hiện tượng