Bài
6:
ĐO
NG
BÁO
CÁO
TRIỂN
BỀN
VỮNG
Học
phần
PHÁT
TRIỂN
BỀN
VỮNG
(
Sustainable Development
)
SDGs
Hành
tinh
Con
người
Thnh
ng
Hòa
bình
Hợp
tác
Nguồn:
Rob & Rveline (2022, p.71).
S cn thit đo lưng s bn vng cp đ quc gia
GDP từ lâu đã là chỉ tiêu chính về tăng trưởng kinh tế được sử dụng ở mọi nơi
trên thế giới. Tuy nhiên, trong những năm qua, biến đổi khí hậu và những hạn
chế của mô hình kinh tế dựa trên sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã thúc đẩy
các cuộc thảo luận về kỷ nguyên “hậu GDP”, khiến nhiều quốc gia đặt ra câu hỏi
liệu GDP có đủ để phản ánh sự phát triển toàn diện của một quốc gia.
Trong khi đó, thay vì GDP, SDGs được áp dụng như một thước đo đa phạm vi
về tăng trưởng và phát triển của các quốc gia có thể:
S cn thit đo lưng s bn vng cp đ quc gia
Giúp đánh giá tiến bộ của các quốc gia theo cách đại diện hơn, công bằng
hơn toàn diện hơn theo cách phù hợp với nguyên tắc phát triển bền
vững. Kết quả này có thể được so sánh với các quốc gia khác để xác định vị
thế và học hỏi kinh nghiệm ở các quốc gia đang làm tốt.
Xác định các lĩnh vực quốc gia đang thực hiện tốt để duy trì và phát huy.
Đồng thời, phát hiện các lĩnh vực còn yếu kém cần ưu tiên cải thiện.
Cung cấp cơ sở dữ liệu đáng tin cậy, làm nguồn tham khảo cho việc hoạch
định chính sách.
Tạo động lực cho các ngành và quốc gia cải thiện hiệu suất.
S cn thit đo lưng s bn vng cp đ doanh nghip
Sự minh bạch:
Tăng cường trách nhiệm giải trình với cổ đông, nhà đầu tư, khách hàng và
cộng đồng
Xây dựng lòng tin với các bên liên quan thông qua báo cáo chi tiết và đáng tin
cậy
Công bố thông tin:
Đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của nhà đầu tư về thông tin SDGs, ESG
Tuân thủ các quy định mới về báo cáo phi tài chính tại nhiều quốc gia
Cung cấp thông tin cho các chỉ số xếp hạng bền vững (như nhóm chỉ số phát
triển bền vững Dow Jones toàn cầu DJSI – Dow Jones Sustainabilty Indices)
S cn thit đo lưng s bn vng cp đ doanh nghip
Tránh bôi xanh (greenwashing):
Đảm bảo tính xác thực của các tuyên bố về bền vững bằng dữ liệu cụ th
Tránh các cáo buộc vquảng cáo sai sự thật liên quan đến hoạt động môi
trường và xã hội
Xây dựng uy tín dài hạn thông qua báo cáo trung thực và nhất quán
Các ch s bn vng quc t
Xếp hạng toàn cầu vthực hiện SDGs được xây dựng và công bố hằng năm
trong Báo cáo phát triển bn vững (Sustainable development report - SDR) từ
năm 2015 bởi một nhóm chuyên gia độc lập thuộc Mạng lưới giải pháp phát
triển bền vững (SDSN) của Liên hợp quốc.
Báo cáo SDR mô tả tiến trình của các quốc gia trong việc đạt được các mục tiêu
phát triển bền vững và nêu bật các lĩnh vực còn thiếu tiến bộ, đồng thời đưa ra
một bảng xếp hạng với điểm số tổng thể của các quốc gia được xếp hạng hay
còn gọi là Ch số SDG Index (SDI).
Điểm số tổng thể SDG Index của một quốc gia và điểm số mà quốc gia đó nhận
được cho các mục tiêu riêng lẻ th hiện phần trăm hiệu suất tối ưu về hành động
ớng đến phát triển bền vững của quốc gia đó.
Đim
s
SDI
xp
hng
của
Vit
Nam
Theo đánh giá của
SDG
Index
, Việt Nam đã có những bước phát triển khá tốt kể từ năm
2015
. Trong khu vực châu Á, Việt Nam được đánh giá khá tốt về tiến độ chung trong việc
thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, nhưng việc duy trì mức độ tiến bộ còn gp
nhiều thách thức
.
THẢO
LUẬN
Còn
các
ch
số
bền
vững
quốc
tế
nào
khác
không
?
Các ch s bn vng củaVit Nam (VSDGs, PGI)
Cơ sở pháp lý cho Bộ tiêu chí đánh giá SDG tại Việt Nam (VSDGs)
Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ ớng Chính phủ;
Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì
phát triển bền vững với 17 mục tiêu chung với 115 mục tiêu cụ thể;
Thông tư số 03/2019/TT-BKHĐT quy định Bchỉ tiêu thống kê phát
triển bền vững của Việt Nam gồm 158 chỉ tiêu, phản ánh 17 mục tiêu
chung 115 mục tiêu cụ thquy định tại Quyết định số 622/QĐ-TTg.
Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam (2019) https://www.gso.gov.vn/tin-tuc-khac/2019/11/tong-quan-chung-ve-bo-chi-tieu-thong-ke-phat-
trien-ben-vung-cua-viet-nam/
Phân
công
nhiệm
vụ
ch
trì
đánh
giá
SDG
tại
Việt
Nam
Tổng cục Thống kê
62
chỉ tiêu
Bộ Tài nguyên và Môi trường
16
chỉ tiêu
Bộ Y tế
12
chỉ tiêu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chỉ tiêu
14
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
5
chỉ tiêu
Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ tiêu
11
Bộ Nội vụ
4
chỉ tiêu
Bộ
Xây
dựng
5
ch
tiêu
Bộ Thông tin và Truyền thông
;
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính
3
chỉ tiêu
Bộ Công an; Ngân hàng nhà nước Việt
Nam; Bộ Khoa học và Công nghệ; B
Văn hóa Thể thao và Du lịch; Bảo hiểm
Xã hội Việt Nam; Bộ Ngoại giao
2
chỉ tiêu
Bộ Giao thông vận tải; Văn phòng Quốc
hội; Ban Tổ chức Trung ương đảng
1
chỉ tiêu
Bộ Nội vụ; Văn phòng Quốc hội; Tòa án
nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Văn
phòng Chủ tịch nước
Đồng
ch
trì
1
chỉ tiêu
Nguồn
:
Tổng
Cục
Thng
Việt
Nam (
2019
)
https://www.gso.gov.vn/tin
-
tuc
-
khac/
2019
/
11
/tong
-
quan
-
chung
-
ve
-
bo
-
chi
-
tieu
-
thong
-
ke
-
phat
-
trien
-
ben
-
vung
-
cua
-
viet
-
nam/
Thnhất, phát triển bền vững về kinh tế là phát triển nhanh, an
toàn và chất lượng.
Phát triển bền vững về kinh tế đòi hỏi sphát triển của hệ thống kinh tế
trong đó hội để tiếp xúc với những nguồn tài nguyên được tạo điều
kiện thuận lợi quyền sdụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên
cho các hoạt động kinh tế được chia sẻ một cách bình đẳng.
Yếu tố được chú trọng ở đây là tạo ra sthịnh vượng chung cho tất c
mọi người, không chtập trung mang lại lợi nhuận cho một số ít, trong
một giới hạn cho phép của hệ sinh thái cũng như không xâm phạm những
quyền cơ bản của con người.
Nguồn: Phạm Thị Thanh Bình. (2020). Phát triển bn vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và định hướng phát triển đến năm 2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat-trien-ben-vung-o-viet-nam-tieu-chi-danh-gia-va-dinh-huong-phat-trien-den-nam-2030.htm
Thnht,
phát triển bền vững về kinh tế
là phát triển nhanh, an
toàn và chất lượng.
Khía
cạnh
phát
triển
bền
vững
về
kinh
tế
gồm
một
số
nội
dung
bản
:
(
1
)
G
iảm
dần
mức
tiêu
phí
năng
ng
các
tài
nguyên
khác
thông
qua
công
nghệ
tiết
kiệm
thay
đổi
lối
sống
;
(
2
)
Thay
đổi
nhu
cầu
tiêu
th
không
gây
hại
đến
đa
dạng
sinh
học
môi
trường
;
(
3
)
Bình
đẳng
trong
tiếp
cận
các
nguồn
tài
nguyên,
mức
sống,
dịch
vụ
y
tế
giáo
dục
;
(
4
)
X
óa
đói,
giảm
nghèo
tuyệt
đối
;
(
5
)
C
ông
nghệ
sạch
sinh
thái
hóa
công
nghiệp
(
tái
chế,
tái
sử
dụng,
giảm
thi,
tái
tạo
năng
ng
đã
sử
dụng)
.
Thnhất, phát triển bền vững về kinh tế là phát triển nhanh, an
toàn và chất lượng.
Nền kinh tế được coi là bền vững cần đạt được những yêu cầu sau:
(1) tăng trưởng GDP GDP đầu người đạt mức cao. Nước phát triển thu nhập
cao vẫn phải giữ nhịp độ tăng trưởng, nước càng nghèo thu nhập thấp càng
phải tăng trưởng mức độ cao. Các nước đang phát triển trong điều kiện hiện nay
cần tăng trưởng GDP vào khoảng 5%/năm thì mới có thể xem có biểu hiện phát
triển bền vững về kinh tế.
(2) cấu GDP cũng tiêu chí đánh giá phát triển bền vững về kinh tế. Chỉ khi tỷ
trọng công nghiệp dịch vụ trong GDP cao hơn nông nghiệp thì tăng trưởng
mới có thể đạt được bền vững.
(3) Tăng trưởng kinh tế phải là tăng trưởng có hiệu quả cao, không chấp nhận tăng
trưởng bằng mọi giá.
Nguồn: Phạm Thị Thanh Bình. (2020). Phát triển bn vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và định hướng phát triển đến năm 2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat-trien-ben-vung-o-viet-nam-tieu-chi-danh-gia-va-dinh-huong-phat-trien-den-nam-2030.htm
Thứ hai, phát triển bền vững về xã hội được đánh giá bằng rất
nhiều tiêu chí
Chỉ số phát triển con người (HDI), hệ số bình đẳng thu nhập (GINI), các chỉ tiêu
về giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, hưởng thụ văn hóa. Ngoài ra, bền vững về
hội sự bảo đảm đời sống hội hài hòa; sự bình đẳng giữa các giai tầng
trong xã hội, bình đẳng giới; mức độ chênh lệch giàu nghèo không quá cao và
có xu hướng gần lại; chênh lệch đời sống giữa các vùng miền không lớn.
Công bằng hội và phát triển con người, chỉ số phát triển con người (HDI)
tiêu chí cao nhất về phát triển xã hội, bao gồm: thu nhập bình quân đầu người;
trình độ dân trí, giáo dục, sức khỏe, tuổi thọ, mức hưởng thụ về văn hóa, n
minh.
Thứ hai, phát triển bền vững về xã hội được đánh giá bằng rất
nhiều tiêu chí
Phát triển bền vững về xã hội chú trọng vào sự công bằng xã hội luôn cần tạo điều
kiện thuận lợi cho lĩnh vực phát triển con người cố gắng cho tất cả mọi người
hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được.
Phát triển bền vững về xã hội gm mt số nội dung chính:
(1) Ổn định dân số, phát triển nông thôn để gim sức ép di dân vào đô thị;
(2) Giảm thiểu tác động xấu của môi trường đến đô thị hóa;
(3) Nâng cao học vấn, xóa mù chữ;
(4) Bảo vệ đa dạng văn hóa;
(5) Bình đẳng giới, quan tâm tới nhu cầu và lợi ích giới;
(6) Tăng cường sự tham gia của công chúng vào các quá trình ra quyết đnh.
Nguồn: Phạm Thị Thanh Bình. (2020). Phát triển bn vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và định hướng phát triển đến năm 2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat-trien-ben-vung-o-viet-nam-tieu-chi-danh-gia-va-dinh-huong-phat-trien-den-nam-2030.htm
Thứ hai, phát triển bền vững về môi trường
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nông nghiệp, du lịch; quá trình
đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới,... đều tác động đến môi trường gây ảnh
ởng tiêu cực đến môi trường, điều kiện tự nhiên. Bền vững về môi trường là khi
sử dụng các yếu tố tự nhiên đó, chất lượng môi trường sống của con người phải
được bảo đảm.
Phát triển bn vững về môi trường đòi hỏi chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo
vệ môi trường tự nhiên với sự khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ
lợi ích con người nhằm mục đích duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên
ở một giới hạn nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trđiều kiện sống cho
con người và các sinh vật sống trên trái đất.
Ch s xanh cp tnh PGI (Provincal Green Index)
Chỉ số PGI được VCCI triển khai xây dựng và công bố từ năm 2023.
Được xây dựng trên nền tảng thành công của PCI (chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh).
Truyền tải tập hợp “tiếng nói” và cảm nhận của cộng đồng doanh nghiệp
về chất lượng quản trị môi trường tới chính quyền các cấp.
Cung cấp thông tin cho công tác hoạch định chính sách, chiến lược cấp
Trung ương và địa phương, với mục đích giảm thiểu tác động tiêu cực của
ô nhiễm môi trường, thiên tai và biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất
kinh doanh và tính bền vững của doanh nghiệp.
Thứ hai,
phát triển bền vững về
môi
trưng
Nguồn
:
Phạm
Th
Thanh Bình. (
2020
)
.
Phát triển bền vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và đnh hướng phát triển đến năm
2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat
-
trien
-
ben
-
vung
-
o
-
viet
-
nam
-
tieu
-
chi
-
danh
-
gia
-
va
-
dinh
-
huong
-
phat
-
trien
-
den
-
nam
-
2030
.htm
Phát
triển
bền
vững
về
môi
trưng
gồm
nhng
nội
dung
bản
sau
:
(
1
)
Sử
dụng
hiệu
qu
tài
nguyên,
đặc
biệt
tài
nguyên
không
tái
tạo
;
(
2
)
Phát
triển
không
ợt
quá
ngưỡng
chịu
tải
của
hệ
sinh
thái
;
(
3
)
Bảo
vệ
đa
dạng
sinh
học,
bảo
vệ
tầng
ozone
;
(
4
)
Kiểm
soát
giảm
thiểu
phát
thải
khí
nhà
kính
;
(
5
)
Bảo
vệ
chặt
ch
các
hệ
sinh
thái
nhạy
cảm
;
(
6
)
Giảm
thiểu
xả
thi,
khắc
phục
ô
nhiễm
c,
(
khí,
đất,
lương
thực
thực
phẩm),
cải
thiện
khôi
phục
môi
trường
nhng
khu
vực
ô
nhiễm
.
Gim thiu ô nhim môi tng tác đng tiêu cc ca biến đi khí hu
Ch
số
xanh
cấp
tỉnh
PGI
Ch
số
PGI
bao
gồm
4
ch
số
thành
phần
(
CSTP
)
,
mỗi
CSTP
đóng
góp
trng
số
bằng
nhau
vào
ch
số
PGI
25
%
.
Tổng
điểm
tối
đa
PGI
th
đạt
được
40
.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác
động tiêu cực của biến đổi khí hậu
Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi
trường tối thiểu
Vai trò lãnh đạo của chính quyền tỉnh
trong thúc đẩy thực hành xanh
Chính sách và dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp trong bảo vệ môi trường
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (GRI)
Định nghĩa
GRI (Tổ chức Sáng kiến Báo cáo toàn cầu) là một tổ chức quốc tế độc
lập, cung cấp các tiêu chuẩn toàn cầu cho báo cáo phát triển bền vững.
Đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất, được sử dụng bởi 80% các công ty
Fortune 500.
Mục đích
Cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc báo cáo về tác động kinh tế, môi
trường và xã hội của tổ chc.
Tạo ra một ngôn ngữ chung cho tổ chức và các bên liên quan.
Cấu trúc
Các tiêu chuẩn chung (phổ quát) - Universal Standards: áp dụng cho tất
cả các tổ chức
Các tiêu chuẩn chủ đề - Topic Standards: liên quan đến một chủ đề cụ
th
Các tiêu chuẩn ngành - Sector Standards: áp dụng cho các ngành cụ th
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (GRI)
Nguyên tắc báo cáo
(1) Accuracy; (2) Balance; (3) Clarity; (4) Comparability; (5)
Completeness; (6) Sustainability context; (7) Timeliness; (8)
Verifiability
(1) Chính xác; (2) Cân bằng; (3) Rõ ràng; (4) So sánh được; (5) Đầy đủ;
(6) Bối cảnh bền vững; (7) Kịp thời; (8) Có thể xác minh
Ưu điểm
Được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn cầu
Cung cấp hướng dẫn chi tiết và cụ th
Linh hoạt, có thể áp dụng cho nhiều loại hình tổ chc
Nhược điểm
Có thể phức tạp đối với các tổ chức mới bắt đầu
Đòi hỏi nguồn lực đáng kể để thu thập và phân tích dữ liệu
Nguồn: GRI 1: Foundation 2021. (2023). Global Reporting. https://www.globalreporting.org/pdf.ashx?id=12334
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (IIRC)
Định nghĩa
IIRC (International Integrated Reporting Council - Hội đồng Báo
cáo tích hợp quốc tế) là một liên minh toàn cầu của các nhà qun
lý, nhà đầu tư, công ty, cơ quan quản lý và tổ chc phi chính phủ,
thúc đẩy việc báo cáo tích hợp.
Mục đích
Tích hợp thông tin tài chính và phi tài chính trong một báo cáo
duy nhất.
Cung cấp cái nhìn toàn diện về cách tổ chức tạo ra giá trị theo
thời gian.
Cốt lõi
Tập trung vào việc tạo giá trị trong ngắn, trung và dài hạn
Mô hình 6 loại vốn: tài chính, sản xuất, trí tuệ, nhân lực, xã hội và
quan hệ, tự nhiên
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (IIRC)
Nguyên tắc báo cáo
(1) Tập trung chiến lược và định hướng tương lai (2) Kết nối thông
tin (3) Quan hệ với các bên liên quan (4) Trọng yếu (5) Ngắn gọn
(6) Đáng tin cậy và đầy đủ (7) Nhất quán và so sánh được
Ưu điểm
Cung cấp cái nhìn toàn diện về hoạt động và tác động của tổ chức
Khuyến khích tư duy tích hợp trong quản lý doanh nghiệp
Hỗ trợ ra quyết định dài hạn
Nhược điểm
Đòi hỏi sự thay đổi trong cách suy nghĩ và báo cáo truyền thống
Có thể phức tạp khi triển khai ban đầu
Phát triển
IIRC đã hợp nhất với SASB (Sustainability Accounting Standards
Board) vào năm 2021 để thành lập Value Reporting Foundation,
nhằm hài hòa các tiêu chuẩn báo cáo bền vững toàn cầu.
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (SASB)
Định nghĩa
Là một tổ chức phi lợi nhuận khác, các tiêu chuẩn SASB (Hội đồng
chuẩn mực kế toán bền vững – Sustainability Accounting
Standards Board) được thiết kế để giúp các công ty xác định và
báo cáo về các vấn đề bền vững liên quan đến tài chính.
Mục đích
Cung cấp các tiêu chuẩn báo cáo bền vững cụ thể cho từng
ngành.
Tập trung vào các vấn đề trng yếu về ESG (Môi trường, Xã hội,
Quản trị) có tác động tài chính.
Cấu trúc
77 bộ tiêu chuẩn cho 11 lĩnh vực ngành nghề.
Mỗi bộ tiêu chuẩn bao gồm các chỉ số định lượng và định tính.
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (SASB)
Trọng tâm
SASB nhằm mục đích sắp xếp các tổ chức và nhà đầu tư về tác
động tài chính của ESG. SASB mạnh các chủ đề chính về Môi
trường (E) phù hợp với từng ngành nghề; các chủ đề Xã hội (S)
chọn lọc; nó có thể hạn chế về Quản trị (G).
Ưu điểm
Cụ thể theo ngành, giúp báo cáo tập trung vào các vấn đề trọng
yếu nhất.
Dễ tích hợp vào báo cáo tài chính hiện có.
Được nhiều nhà đầu tư và công ty lớn ng hộ.
Nhược điểm
Có thể không bao quát hết tất cả các vấn đề bền vững quan
trọng đối với một số bên liên quan.
Tập trung chủ yếu vào thị trường Hoa Kỳ, mặc dù đang được áp
dụng rộng rãi hơn trên toàn cầu.
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (B-Corp)
Định nghĩa
B-Corp Impact Assessment là một công cụ đánh giá miễn phí do
B Lab phát triển, dùng để đo lường tác động tổng thể của doanh
nghiệp đối với nhân viên, cộng đồng, môi trường và khách hàng.
Mục đích
Đánh giá hiệu suất bền vững của doanh nghiệp
Cung cấp lộ trình cải thiện cho doanh nghiệp
Xác định điều kiện đđược chứng nhận B Corporation
Cấu trúc
Quản trị
Nhân viên
Cộng đồng
Môi trường
Khách hàng
B khung báo cáo phát trin bn vng quc t (B-Corp)
Quy trình đánh giá
Doanh nghiệp tự đánh giá thông qua bảng câu hỏi online
Điểm số được tính toán dựa trên câu trả lời
Ngưỡng chứng nhận B Corp là 80/200 điểm
Ưu điểm
Miễn phí và dễ tiếp cận
Cung cấp điểm chuẩn so sánh với các doanh nghiệp khác
Hỗ trợ cải thiện liên tục thông qua các khuyến nghị cụ th
Nhược điểm
Có thể mất nhiều thời gian để hoàn thành đánh giá
Yêu cầu thu thp dliệu từ nhiều bộ phận trong doanh nghiệp
B ch s doanh nghip bn vng CSI - Corporate Sustainability Index
Bộ chỉ số CSI được phát triển bi Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển Bn
vững Việt Nam (VBCSD) thuộc VCCI, phát hành năm đầu tiên 2016.
Năm 2023, CSI có 130 chỉ số định tính và định lượng, được chia thành 07 phần, với
82 chỉ số cơ bản (C) và 48 chỉ số nâng cao (A).
Chỉ số cơ bản (C): Là các chỉ số về tuân thủ pháp luật, vì vậy các doanh
nghiệp được yêu cầu hoàn thiện tất cả các chỉ số C phù hợp với đặc thù sản
xuất kinh doanh của mình.
Chỉ số nâng cao (A): Ngoài việc tuân thủ pháp luật, doanh nghiệp đã và đang
thc hiện xây dựng một hệ sinh thái kinh doanh lành mạnh nhằm đảm bảo
các lợi ích lâu dài, bền vững cho các đối tác và các bên liên quan khác.
B ch s doanh nghip bn vng khác
Veleva & Ellenbecker (2001) đề xut bộ tiêu chí đo lường sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp gồm 22 tiêu chí theo 6 khía cạnh:
(1) Sử dụng năng lượng, nhiên liệu;
(2) Mức độ phát thải ra môi trường;
(3) Hiệu quả kinh tế;
(4) Đóng góp cho phát triển cộng đồng và xã hội;
(5) Quyền lợi của người lao động;
(6) Sản phẩm (được thiết kế và sản xuất theo hướng thân thiện với môi trường).
Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bn vững của doanh
nghiệp https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh-
nghiep.htm
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu
Bộ chỉ số
CSI
2023
chia làm
2
mục lớn và
7
phần. Điểm số tối đa mà doanh nghiệp có
thể đạt được là
1.000
điểm
.
Mục
A:
Tổng
quan
doanh
nghiệp
:
70
điểm
Mục
B:
Ch
số
đánh
giá
thang
điểm
:
930
điểm
B
ch
s
doanh
nghip
bn
vng
CSI
-
Corporate Sustainability Index
Phần
I
:
Thông
tin
tổng
quan
về
doanh
nghiệp
Không
chấm
điểm
Phần
II
:
Thông
tin
kinh
tế
-
hội
môi
trường
40
Phần
III
:
cấu,
hình
tổ
chức
các
nhân
sự
ch
chốt
30
Phần
IV
:
Ch
số
kết
qu
thực
hiện
trong
3
năm
2020
-
2021
-
2022
(
I
Indicator
)
Điểm thưởng phần
IV
120
15
Phần
V
:
Ch
số
quản
tr
(
G
-
Governance
)
Điểm thưởng phần V
250
15
Phần VI: Chỉ số môi trường (E
-
Environment
)
Điểm thưởng phần VI
250
15
Phn
VII
:
Chỉ số Lao động xã hội
(
L&S
Labor
and
Social
)
Điểm thưởng phần
VII
250
15
B ch s doanh nghip bn vng khác
Doanh nghiệp tùy theo mức độ phát triển có thể áp dụng các tiêu chí này theo 5 cp
độ:
Cấp độ 1 - Thhiện việc tuân thủ các quy định;
Cấp độ 2 - Thhiện việc áp dụng hiệu quả các chương trình phát triển bền vững;
Cấp độ 3 - Thhiện tác động của các chương trình phát triển bền vững đối với kinh
tế, xã hội, môi trường;
Cấp độ 4 - Thhiện tác động của doanh nghiệp đối vi sự phát triển bền vững trong
cả chuỗi cung ứng và xuyên suốt vòng đời sản phẩm;
Cấp độ 5 - Thhiện vai trò của doanh nghiệp trong sự phát triển bền vững chung
của xã hội. Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bn vững của doanh nghiệp
https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh-nghiep.htm
B ch s doanh nghip bn vng khác
Để phát triển bền vững, trước tiên doanh nghiệp cần tiết kiệm các nguồn lực
đầu vào (nguyên liệu, năng lượng) và hạn chế tối đa các loại chất thải.
Muốn vậy, doanh nghiệp cần sản xuất, phân phối, xử lý, tái chế sản phẩm theo
ớng giảm thiểu việc tiêu thụ các nguồn lực và hạn chế tối đa tác động tiêu
cực đến môi trường. Việc này đòi hỏi ngay từ khi thiết kế, doanh nghiệp phải
xem xét tất cả các khâu liên quan đến vòng đời sản phẩm, áp dụng công ngh
sản xuất sạch nhằm hạn chế tối đa những tác động đến môi trường.
Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bn vững của doanh
nghiệp https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh-
nghiep.htm
B ch s doanh nghip bn vng khác
Về cơ bản có ba chiến lược cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp:
(1) Ngăn ngừa ô nhiễm: Doanh nghiệp chuyển từ kiểm soát ô nhiễm sang
phòng ngừa ô nhiễm. Theo đó, thay vì xử lý chất thải sau khi chúng được tạo ra, cần
tập trung giảm thiểu hoặc loại bcht thải trước khi chúng được tạo ra. Chiến lược
này được thực hiện thông qua việc cải tiến liên tục để giảm chất thải cũng như giảm
tiêu thụ năng lượng;
(2) Quản lý vòng đời sản phẩm: Không chỉ tập trung vào giảm thiểu ô nhiễm
không chỉ trong sản xuất mà trong suốt vòng đi sản phẩm;
(3) Công nghệ sạch: Tập trung vào việc phát triển và sử dụng những công
nghệ xanh, công nghệ thân thiện với môi trường.
Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bn vững của doanh
nghiệp https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh-
nghiep.htm

Preview text:

Bài 6:
ĐO LƯỜNG BÁO CÁO
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SDGs Học phần
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
( Sustainable Development ) Con người Hành tinh Hòa bình Hợp tác
Thịnh vượng
Nguồn: Rob & Rveline (2022, p.71).
Sự cần thiết đo lường sự bền vững cấp độ quốc gia
GDP từ lâu đã là chỉ tiêu chính về tăng trưởng kinh tế được sử dụng ở mọi nơi
trên thế giới. Tuy nhiên, trong những năm qua, biến đổi khí hậu và những hạn
chế của mô hình kinh tế dựa trên sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã thúc đẩy
các cuộc thảo luận về kỷ nguyên “hậu GDP”, khiến nhiều quốc gia đặt ra câu hỏi
liệu GDP có đủ để phản ánh sự phát triển toàn diện của một quốc gia.
Trong khi đó, thay vì GDP, SDGs được áp dụng như một thước đo đa phạm vi
về tăng trưởng và phát triển của các quốc gia có thể:
Sự cần thiết đo lường sự bền vững cấp độ quốc gia
▪ Giúp đánh giá tiến bộ của các quốc gia theo cách đại diện hơn, công bằng
hơn toàn diện hơn theo cách phù hợp với nguyên tắc phát triển bền
vững. Kết quả này có thể được so sánh với các quốc gia khác để xác định vị
thế và học hỏi kinh nghiệm ở các quốc gia đang làm tốt.
▪ Xác định các lĩnh vực quốc gia đang thực hiện tốt để duy trì và phát huy.
Đồng thời, phát hiện các lĩnh vực còn yếu kém cần ưu tiên cải thiện.
▪ Cung cấp cơ sở dữ liệu đáng tin cậy, làm nguồn tham khảo cho việc hoạch định chính sách.
▪ Tạo động lực cho các ngành và quốc gia cải thiện hiệu suất.
Sự cần thiết đo lường sự bền vững cấp độ doanh nghiệpSự minh bạch:
• Tăng cường trách nhiệm giải trình với cổ đông, nhà đầu tư, khách hàng và cộng đồng
• Xây dựng lòng tin với các bên liên quan thông qua báo cáo chi tiết và đáng tin cậy
Công bố thông tin:
• Đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của nhà đầu tư về thông tin SDGs, ESG
• Tuân thủ các quy định mới về báo cáo phi tài chính tại nhiều quốc gia
• Cung cấp thông tin cho các chỉ số xếp hạng bền vững (như nhóm chỉ số phát
triển bền vững Dow Jones toàn cầu DJSI – Dow Jones Sustainabilty Indices)
Sự cần thiết đo lường sự bền vững cấp độ doanh nghiệp
Tránh bôi xanh (greenwashing):
• Đảm bảo tính xác thực của các tuyên bố về bền vững bằng dữ liệu cụ thể
• Tránh các cáo buộc về quảng cáo sai sự thật liên quan đến hoạt động môi trường và xã hội
• Xây dựng uy tín dài hạn thông qua báo cáo trung thực và nhất quán
Các chỉ số bền vững quốc tế
▪ Xếp hạng toàn cầu về thực hiện SDGs được xây dựng và công bố hằng năm
trong Báo cáo phát triển bền vững (Sustainable development report - SDR) từ
năm 2015 bởi một nhóm chuyên gia độc lập thuộc Mạng lưới giải pháp phát
triển bền vững (SDSN) của Liên hợp quốc.
▪ Báo cáo SDR mô tả tiến trình của các quốc gia trong việc đạt được các mục tiêu
phát triển bền vững và nêu bật các lĩnh vực còn thiếu tiến bộ, đồng thời đưa ra
một bảng xếp hạng với điểm số tổng thể của các quốc gia được xếp hạng hay
còn gọi là Chỉ số SDG Index (SDI).
▪ Điểm số tổng thể SDG Index của một quốc gia và điểm số mà quốc gia đó nhận
được cho các mục tiêu riêng lẻ thể hiện phần trăm hiệu suất tối ưu về hành động
hướng đến phát triển bền vững của quốc gia đó.
Điểm số SDI xếp hạng của Việt Nam
Theo đánh giá của SDG Index , Việt Nam đã có những bước phát triển khá tốt kể từ năm
2015 . Trong khu vực châu Á, Việt Nam được đánh giá khá tốt về tiến độ chung trong việc
thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, nhưng việc duy trì mức độ tiến bộ còn gặp nhiều thách thức . THẢO LUẬN
Còn các chỉ số bền vững quốc tế nào khác không?
Các chỉ số bền vững củaViệt Nam (VSDGs, PGI)
Cơ sở pháp lý cho Bộ tiêu chí đánh giá SDG tại Việt Nam (VSDGs)
▪ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
▪ Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì
phát triển bền vững với 17 mục tiêu chung với 115 mục tiêu cụ thể;
▪ Thông tư số 03/2019/TT-BKHĐT quy định Bộ chỉ tiêu thống kê phát
triển bền vững của Việt Nam gồm 158 chỉ tiêu, phản ánh 17 mục tiêu
chung
115 mục tiêu cụ thể quy định tại Quyết định số 622/QĐ-TTg.
Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam (2019) https://www.gso.gov.vn/tin-tuc-khac/2019/11/tong-quan-chung-ve-bo-chi-tieu-thong-ke-phat- trien-ben-vung-cua-viet-nam/
Phân công nhiệm vụ chủ trì đánh giá SDG tại Việt Nam Tổng cục Thống kê 62 chỉ tiêu
Bộ Thông tin và Truyền thông ; Bộ Kế 3 chỉ tiêu
hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính
Bộ Tài nguyên và Môi trường 16 chỉ tiêu Bộ Y tế 12 chỉ tiêu
Bộ Công an; Ngân hàng nhà nước Việt 2 chỉ tiêu
Nam; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 14 ch ỉ tiêu
Văn hóa Thể thao và Du lịch; Bảo hiểm
Xã hội Việt Nam; Bộ Ngoại giao
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội 5 chỉ tiêu
Bộ Giao thông vận tải; Văn phòng Quốc 1 chỉ tiêu
Bộ Giáo dục và Đào tạo
hội; Ban Tổ chức Trung ương đảng 11 ch ỉ tiêu Bộ Nội vụ 4 chỉ tiêu
Bộ Nội vụ; Văn phòng Quốc hội; Tòa án Đồng
nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân chủ trì 1
dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Văn chỉ tiêu Bộ Xây dựng 5 chỉ tiêu phòng Chủ tịch nước
Nguồn : Tổng Cục Thống kê Việt Nam ( 2019 )
https://www.gso.gov.vn/tin -tuc - khac/ 2019 / 11 /tong - quan - chung - ve - bo - chi - tieu - thong - ke - phat - trien - ben - vung - cua - viet - nam/
Thứ nhất, phát triển bền vững về kinh tế là phát triển nhanh, an
toàn và chất lượng.
▪ Phát triển bền vững về kinh tế đòi hỏi sự phát triển của hệ thống kinh tế
trong đó cơ hội để tiếp xúc với những nguồn tài nguyên được tạo điều
kiện thuận lợi và quyền sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên
cho các hoạt động kinh tế được chia sẻ một cách bình đẳng.
▪ Yếu tố được chú trọng ở đây là tạo ra sự thịnh vượng chung cho tất cả
mọi người, không chỉ tập trung mang lại lợi nhuận cho một số ít, trong
một giới hạn cho phép của hệ sinh thái cũng như không xâm phạm những
quyền cơ bản của con người.
Nguồn: Phạm Thị Thanh Bình. (2020). Phát triển bền vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và định hướng phát triển đến năm 2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat-trien-ben-vung-o-viet-nam-tieu-chi-danh-gia-va-dinh-huong-phat-trien-den-nam-2030.htm
Thứ nhất, phát triển bền vững về kinh tế là phát triển nhanh, an
toàn và chất lượng.
▪ Khía cạnh phát triển bền vững về kinh tế gồm một số nội dung cơ bản :
( 1 ) G iảm dần mức tiêu phí năng lượng và các tài nguyên khác thông qua
công nghệ tiết kiệm và thay đổi lối sống ;
( 2 ) Thay đổi nhu cầu tiêu thụ không gây hại đến đa dạng sinh học và môi trường ;
( 3 ) Bình đẳng trong tiếp cận các nguồn tài nguyên, mức sống, dịch vụ y tế và giáo dục ;
( 4 ) X óa đói, giảm nghèo tuyệt đối ;
( 5 ) C ông nghệ sạch và sinh thái hóa công nghiệp ( tái chế, tái sử dụng, giảm
thải, tái tạo năng lượng đã sử dụng) .
Thứ nhất, phát triển bền vững về kinh tế là phát triển nhanh, an
toàn và chất lượng.
▪ Nền kinh tế được coi là bền vững cần đạt được những yêu cầu sau:
(1) tăng trưởng GDP và GDP đầu người đạt mức cao. Nước phát triển có thu nhập
cao vẫn phải giữ nhịp độ tăng trưởng, nước càng nghèo có thu nhập thấp càng
phải tăng trưởng mức độ cao. Các nước đang phát triển trong điều kiện hiện nay
cần tăng trưởng GDP vào khoảng 5%/năm thì mới có thể xem có biểu hiện phát
triển bền vững về kinh tế.
(2) Cơ cấu GDP cũng là tiêu chí đánh giá phát triển bền vững về kinh tế. Chỉ khi tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP cao hơn nông nghiệp thì tăng trưởng
mới có thể đạt được bền vững.
(3) Tăng trưởng kinh tế phải là tăng trưởng có hiệu quả cao, không chấp nhận tăng trưởng bằng mọi giá.
Nguồn: Phạm Thị Thanh Bình. (2020). Phát triển bền vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và định hướng phát triển đến năm 2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat-trien-ben-vung-o-viet-nam-tieu-chi-danh-gia-va-dinh-huong-phat-trien-den-nam-2030.htm
Thứ hai, phát triển bền vững về xã hội được đánh giá bằng rất nhiều tiêu chí
▪ Chỉ số phát triển con người (HDI), hệ số bình đẳng thu nhập (GINI), các chỉ tiêu
về giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, hưởng thụ văn hóa. Ngoài ra, bền vững về xã
hội là sự bảo đảm đời sống xã hội hài hòa; có sự bình đẳng giữa các giai tầng
trong xã hội, bình đẳng giới; mức độ chênh lệch giàu nghèo không quá cao và
có xu hướng gần lại; chênh lệch đời sống giữa các vùng miền không lớn.
▪ Công bằng xã hội và phát triển con người, chỉ số phát triển con người (HDI) là
tiêu chí cao nhất về phát triển xã hội, bao gồm: thu nhập bình quân đầu người;
trình độ dân trí, giáo dục, sức khỏe, tuổi thọ, mức hưởng thụ về văn hóa, văn minh.
Thứ hai, phát triển bền vững về xã hội được đánh giá bằng rất nhiều tiêu chí
▪ Phát triển bền vững về xã hội chú trọng vào sự công bằng và xã hội luôn cần tạo điều
kiện thuận lợi cho lĩnh vực phát triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người
hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được.
▪ Phát triển bền vững về xã hội gồm một số nội dung chính:
(1) Ổn định dân số, phát triển nông thôn để giảm sức ép di dân vào đô thị;
(2) Giảm thiểu tác động xấu của môi trường đến đô thị hóa;
(3) Nâng cao học vấn, xóa mù chữ;
(4) Bảo vệ đa dạng văn hóa;
(5) Bình đẳng giới, quan tâm tới nhu cầu và lợi ích giới;
(6) Tăng cường sự tham gia của công chúng vào các quá trình ra quyết định.
Nguồn: Phạm Thị Thanh Bình. (2020). Phát triển bền vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và định hướng phát triển đến năm 2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat-trien-ben-vung-o-viet-nam-tieu-chi-danh-gia-va-dinh-huong-phat-trien-den-nam-2030.htm
Thứ hai, phát triển bền vững về môi trường
▪ Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nông nghiệp, du lịch; quá trình
đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới,... đều tác động đến môi trường và gây ảnh
hưởng tiêu cực đến môi trường, điều kiện tự nhiên. Bền vững về môi trường là khi
sử dụng các yếu tố tự nhiên đó, chất lượng môi trường sống của con người phải được bảo đảm.
▪ Phát triển bền vững về môi trường đòi hỏi chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo
vệ môi trường tự nhiên với sự khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ
lợi ích con người nhằm mục đích duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên
ở một giới hạn nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho
con người và các sinh vật sống trên trái đất.
Thứ hai, phát triển bền vững về môi trường
▪ Phát triển bền vững về môi trường gồm những nội dung cơ bản sau :
( 1 ) Sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo ;
( 2 ) Phát triển không vượt quá ngưỡng chịu tải của hệ sinh thái ;
( 3 ) Bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tầng ozone ;
( 4 ) Kiểm soát và giảm thiểu phát thải khí nhà kính ;
( 5 ) Bảo vệ chặt chẽ các hệ sinh thái nhạy cảm ;
( 6 ) Giảm thiểu xả thải, khắc phục ô nhiễm (nư
ớc, khí, đất, lương thực thực
phẩm), cải thiện và khôi phục môi trường ở những khu vực ô nhiễm .
Nguồn : Phạm Thị Thanh Bình. ( 2020 ). Phát triển bền vững ở Việt Nam: Tiêu chí đánh giá và định hướng phát triển đến năm 2030
https://tapchinganhang.gov.vn/phat - trien - ben - vung - o - viet - nam - tieu - chi - danh - gia - va - dinh - huong - phat - trien - den - nam - 2030 .htm
Chỉ số xanh cấp tỉnh PGI (Provincal Green Index)
▪ Chỉ số PGI được VCCI triển khai xây dựng và công bố từ năm 2023.
▪ Được xây dựng trên nền tảng thành công của PCI (chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh).
▪ Truyền tải tập hợp “tiếng nói” và cảm nhận của cộng đồng doanh nghiệp
về chất lượng quản trị môi trường tới chính quyền các cấp.
▪ Cung cấp thông tin cho công tác hoạch định chính sách, chiến lược ở cấp
Trung ương và địa phương, với mục đích giảm thiểu tác động tiêu cực của
ô nhiễm môi trường, thiên tai và biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất
kinh doanh và tính bền vững của doanh nghiệp.
Chỉ số xanh cấp tỉnh PGI
▪ Chỉ số PGI bao gồm 4 chỉ số thành phần ( CSTP ) , mỗi CSTP đóng góp trọng
số bằng nhau vào chỉ số PGI là 25 % . Tổng điểm tối đa mà PGI có thể đạt được là 40 .
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác
Vai trò lãnh đạo của chính quyền tỉnh
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu
động tiêu cực của biến đổi khí hậu
trong thúc đẩy thực hành xanh
Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi
Chính sách và dịch vụ hỗ trợ doanh trường tối thiểu
nghiệp trong bảo vệ môi trường
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (GRI) Định nghĩa
▪ GRI (Tổ chức Sáng kiến Báo cáo toàn cầu) là một tổ chức quốc tế độc
lập, cung cấp các tiêu chuẩn toàn cầu cho báo cáo phát triển bền vững.
▪ Đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất, được sử dụng bởi 80% các công ty Fortune 500. Mục đích
▪ Cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc báo cáo về tác động kinh tế, môi
trường và xã hội của tổ chức.
▪ Tạo ra một ngôn ngữ chung cho tổ chức và các bên liên quan. Cấu trúc
▪ Các tiêu chuẩn chung (phổ quát) - Universal Standards: áp dụng cho tất cả các tổ chức
▪ Các tiêu chuẩn chủ đề - Topic Standards: liên quan đến một chủ đề cụ thể
▪ Các tiêu chuẩn ngành - Sector Standards: áp dụng cho các ngành cụ thể
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (GRI)
Nguyên tắc báo cáo
▪ (1) Accuracy; (2) Balance; (3) Clarity; (4) Comparability; (5)
Completeness; (6) Sustainability context; (7) Timeliness; (8) Verifiability
▪ (1) Chính xác; (2) Cân bằng; (3) Rõ ràng; (4) So sánh được; (5) Đầy đủ;
(6) Bối cảnh bền vững; (7) Kịp thời; (8) Có thể xác minh Ưu điểm
▪ Được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn cầu
▪ Cung cấp hướng dẫn chi tiết và cụ thể
▪ Linh hoạt, có thể áp dụng cho nhiều loại hình tổ chức Nhược điểm
▪ Có thể phức tạp đối với các tổ chức mới bắt đầu
▪ Đòi hỏi nguồn lực đáng kể để thu thập và phân tích dữ liệu
Nguồn: GRI 1: Foundation 2021. (2023). Global Reporting. https://www.globalreporting.org/pdf.ashx?id=12334
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (IIRC) Định nghĩa
▪ IIRC (International Integrated Reporting Council - Hội đồng Báo
cáo tích hợp quốc tế) là một liên minh toàn cầu của các nhà quản
lý, nhà đầu tư, công ty, cơ quan quản lý và tổ chức phi chính phủ,
thúc đẩy việc báo cáo tích hợp. Mục đích
▪ Tích hợp thông tin tài chính và phi tài chính trong một báo cáo duy nhất.
▪ Cung cấp cái nhìn toàn diện về cách tổ chức tạo ra giá trị theo thời gian. Cốt lõi
▪ Tập trung vào việc tạo giá trị trong ngắn, trung và dài hạn
▪ Mô hình 6 loại vốn: tài chính, sản xuất, trí tuệ, nhân lực, xã hội và quan hệ, tự nhiên
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (IIRC)
Nguyên tắc báo cáo
▪ (1) Tập trung chiến lược và định hướng tương lai (2) Kết nối thông
tin (3) Quan hệ với các bên liên quan (4) Trọng yếu (5) Ngắn gọn
(6) Đáng tin cậy và đầy đủ (7) Nhất quán và so sánh được Ưu điểm
▪ Cung cấp cái nhìn toàn diện về hoạt động và tác động của tổ chức
▪ Khuyến khích tư duy tích hợp trong quản lý doanh nghiệp
▪ Hỗ trợ ra quyết định dài hạn Nhược điểm
▪ Đòi hỏi sự thay đổi trong cách suy nghĩ và báo cáo truyền thống
▪ Có thể phức tạp khi triển khai ban đầu Phát triển
▪ IIRC đã hợp nhất với SASB (Sustainability Accounting Standards
Board) vào năm 2021 để thành lập Value Reporting Foundation,
nhằm hài hòa các tiêu chuẩn báo cáo bền vững toàn cầu.
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (SASB) Định nghĩa
▪ Là một tổ chức phi lợi nhuận khác, các tiêu chuẩn SASB (Hội đồng
chuẩn mực kế toán bền vững – Sustainability Accounting
Standards Board) được thiết kế để giúp các công ty xác định và
báo cáo về các vấn đề bền vững liên quan đến tài chính. Mục đích
▪ Cung cấp các tiêu chuẩn báo cáo bền vững cụ thể cho từng ngành.
▪ Tập trung vào các vấn đề trọng yếu về ESG (Môi trường, Xã hội,
Quản trị) có tác động tài chính. Cấu trúc
▪ 77 bộ tiêu chuẩn cho 11 lĩnh vực ngành nghề.
▪ Mỗi bộ tiêu chuẩn bao gồm các chỉ số định lượng và định tính.
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (SASB) Trọng tâm
▪ SASB nhằm mục đích sắp xếp các tổ chức và nhà đầu tư về tác
động tài chính của ESG. SASB mạnh các chủ đề chính về Môi
trường (E) phù hợp với từng ngành nghề; các chủ đề Xã hội (S)
chọn lọc; nó có thể hạn chế về Quản trị (G). Ưu điểm
▪ Cụ thể theo ngành, giúp báo cáo tập trung vào các vấn đề trọng yếu nhất.
▪ Dễ tích hợp vào báo cáo tài chính hiện có.
▪ Được nhiều nhà đầu tư và công ty lớn ủng hộ. Nhược điểm
▪ Có thể không bao quát hết tất cả các vấn đề bền vững quan
trọng đối với một số bên liên quan.
▪ Tập trung chủ yếu vào thị trường Hoa Kỳ, mặc dù đang được áp
dụng rộng rãi hơn trên toàn cầu.
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (B-Corp) Định nghĩa
▪ B-Corp Impact Assessment là một công cụ đánh giá miễn phí do
B Lab phát triển, dùng để đo lường tác động tổng thể của doanh
nghiệp đối với nhân viên, cộng đồng, môi trường và khách hàng. Mục đích
▪ Đánh giá hiệu suất bền vững của doanh nghiệp
▪ Cung cấp lộ trình cải thiện cho doanh nghiệp
▪ Xác định điều kiện để được chứng nhận B Corporation Cấu trúc ▪ Quản trị ▪ Nhân viên ▪ Cộng đồng ▪ Môi trường ▪ Khách hàng
Bộ khung báo cáo phát triển bền vững quốc tế (B-Corp) Quy trình đánh giá
▪ Doanh nghiệp tự đánh giá thông qua bảng câu hỏi online
▪ Điểm số được tính toán dựa trên câu trả lời
▪ Ngưỡng chứng nhận B Corp là 80/200 điểm Ưu điểm
▪ Miễn phí và dễ tiếp cận
▪ Cung cấp điểm chuẩn so sánh với các doanh nghiệp khác
▪ Hỗ trợ cải thiện liên tục thông qua các khuyến nghị cụ thể Nhược điểm
▪ Có thể mất nhiều thời gian để hoàn thành đánh giá
▪ Yêu cầu thu thập dữ liệu từ nhiều bộ phận trong doanh nghiệp
Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững CSI - Corporate Sustainability Index
▪ Bộ chỉ số CSI được phát triển bởi Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển Bền
vững Việt Nam (VBCSD) thuộc VCCI, phát hành năm đầu tiên 2016.
▪ Năm 2023, CSI có 130 chỉ số định tính và định lượng, được chia thành 07 phần, với
82 chỉ số cơ bản (C) và 48 chỉ số nâng cao (A).
Chỉ số cơ bản (C): Là các chỉ số về tuân thủ pháp luật, vì vậy các doanh
nghiệp được yêu cầu hoàn thiện tất cả các chỉ số C phù hợp với đặc thù sản
xuất kinh doanh của mình.
Chỉ số nâng cao (A): Ngoài việc tuân thủ pháp luật, doanh nghiệp đã và đang
thực hiện xây dựng một hệ sinh thái kinh doanh lành mạnh nhằm đảm bảo
các lợi ích lâu dài, bền vững cho các đối tác và các bên liên quan khác.
Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững CSI - Corporate Sustainability Index
Bộ chỉ số CSI 2023 chia làm 2 mục lớn và 7 phần. Điểm số tối đa mà doanh nghiệp có
thể đạt được là 1.000 điểm .
Mục A: Tổng quan doanh nghiệp : 70 điểm
Phần I : Thông tin tổng quan về doanh nghiệp Không chấm điểm
Phần II : Thông tin kinh tế - xã hội – môi trường 40 Phần III : Cơ Gi cấ ả u,m t môh iểu hình ô tổn hi ch ễ ứ m c m và ôi các trườn nhân g sự và ch t ủ ác ch đ ốtộ
ng tiêu cực của biến đổ 30 i khí hậu
Mục B: Chỉ số đánh giá và thang điểm : 930 điểm
Phần IV : Chỉ số kết quả thực hiện trong 3 năm 2020 - 2021 - 2022 ( I – Indicator ) 120 Điểm thưởng phần IV 15
Phần V : Chỉ số quản trị ( G - Governance ) 250 Điểm thưởng phần V 15
Phần VI: Chỉ số môi trường (E - Environment ) 250 Điểm thưởng phần VI 15
Phần VII : Chỉ số Lao động xã hội (L&S – Labor and Social ) 250 Điểm thưởng phần VII 15
Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững khác
▪ Veleva & Ellenbecker (2001) đề xuất bộ tiêu chí đo lường sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp gồm 22 tiêu chí theo 6 khía cạnh:
(1) Sử dụng năng lượng, nhiên liệu;
(2) Mức độ phát thải ra môi trường;
(3) Hiệu quả kinh tế;
(4) Đóng góp cho phát triển cộng đồng và xã hội;
(5) Quyền lợi của người lao động;
(6) Sản phẩm (được thiết kế và sản xuất theo hướng thân thiện với môi trường).
Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh- nghiep.htm
Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững khác
▪ Doanh nghiệp tùy theo mức độ phát triển có thể áp dụng các tiêu chí này theo 5 cấp độ:
Cấp độ 1 - Thể hiện việc tuân thủ các quy định;
Cấp độ 2 - Thể hiện việc áp dụng hiệu quả các chương trình phát triển bền vững;
Cấp độ 3 - Thể hiện tác động của các chương trình phát triển bền vững đối với kinh
tế, xã hội, môi trường;
Cấp độ 4 - Thể hiện tác động của doanh nghiệp đối với sự phát triển bền vững trong
cả chuỗi cung ứng và xuyên suốt vòng đời sản phẩm;
Cấp độ 5 - Thể hiện vai trò của doanh nghiệp trong sự phát triển bền vững chung của xã hội.
Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh-nghiep.htm
Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững khác
▪ Để phát triển bền vững, trước tiên doanh nghiệp cần tiết kiệm các nguồn lực
đầu vào (nguyên liệu, năng lượng) và hạn chế tối đa các loại chất thải.
▪ Muốn vậy, doanh nghiệp cần sản xuất, phân phối, xử lý, tái chế sản phẩm theo
hướng giảm thiểu việc tiêu thụ các nguồn lực và hạn chế tối đa tác động tiêu
cực đến môi trường. Việc này đòi hỏi ngay từ khi thiết kế, doanh nghiệp phải
xem xét tất cả các khâu liên quan đến vòng đời sản phẩm, áp dụng công nghệ
sản xuất sạch nhằm hạn chế tối đa những tác động đến môi trường.
Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh- nghiep.htm
Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững khác
▪ Về cơ bản có ba chiến lược cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp: (1)
Ngăn ngừa ô nhiễm: Doanh nghiệp chuyển từ kiểm soát ô nhiễm sang
phòng ngừa ô nhiễm. Theo đó, thay vì xử lý chất thải sau khi chúng được tạo ra, cần
tập trung giảm thiểu hoặc loại bỏ chất thải trước khi chúng được tạo ra. Chiến lược
này được thực hiện thông qua việc cải tiến liên tục để giảm chất thải cũng như giảm tiêu thụ năng lượng; (2)
Quản lý vòng đời sản phẩm: Không chỉ tập trung vào giảm thiểu ô nhiễm
không chỉ trong sản xuất mà trong suốt vòng đời sản phẩm; (3)
Công nghệ sạch: Tập trung vào việc phát triển và sử dụng những công
nghệ xanh, công nghệ thân thiện với môi trường.
Nguồn: Giang Minh Đức. (2021). Đo lường sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp https://consosukien.vn/do-luong-su-phat-trien-ben-vung-cua-doanh- nghiep.htm