Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate | Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate | Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
Môn học/Hoạt động giáo dục: HÓA HỌC Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid.
Trình bày được cấu tạo H
2
SO
4
; tính chất vật lí, tính chất hoá học bản, ứng dụng của sulfuric acid
loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.
Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh tính háo nước của sulfuric acid
đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo, ...).
– Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để
giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium
sulfate, magnesium sulfate và nhận biết được ion SO
4
2-
trong dung dịch bằng ion Ba
2+
.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tchtự học: Biết khai thác kiến thc tthực hành thí nghiệm, tự giác hoàn thành các
nhiệm vụ được giao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
+ Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với dliệu, hình ảnh để trình bày thông tin và ý tưởng có liên quan
đến sulfuric acid.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua kiến thức hóa học HS có thể vận dụng kiến thức v
vấn đề mưa acid, xử lý ô nhiễm môi trường (khí thải SO
2
).
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết nêu được tên, công thức phân tử, khái niệm, phân loại muối sulfate; tính tan muối sulfate
và cách nhận biết ion sulfate.
- Trình bày được ứng dụng của sulfuric acid và quy trình sản xuất sulfuric acid.
- Mô tả được công thức cấu tạo của sulfuric acid, xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong phân
tử.
- So sánh tính chất và phân loại: sulfuric acid loãng và đặc: phân loại nhóm muối sulfate tan và không tan.
- Xây dựng quá trình điều chế sulfuric acid theo đúng logic.
- Giải thích được được tính chất hoá học cơ bản của sulfuric acid:
+ Sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một acid.
+ Sulfuric acid đặc (tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính háo nước).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học:
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua tả) thí nghiệm chứng minh về tính chất vật
tính chất hóa học của sulfuric acid loãng với quỳ tím, đinh Fe, dung dịch Ba(OH)
2
, dung dịch Na
2
CO
3
, ...;
sulfuric acid đặc với đồng, saccharose.
- Viết và trình bày được báo cáo các thí nghiệm hóa học.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học đgiải thích được một shiện tượng thực tiễn liên quan đến
sulfuric acid.
3. Phẩm chất:
- Trung thực: thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
- Chăm chỉ: tìm kiếm các thông tin liên quan đến sulfuric acid, muối sulfate.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong việc đm bảo an toàn cho bản thân người khác, bảo quản sử
dụng hợp lí các hóa chất và dụng cụ.
- Yêu nước, nhân ái: giữ gìn vệ sinh môi trường, tinh thần đoàn kết chia sẻ trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các phiếu học tập số 1, 2, 3,...
- Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm:
+ Ống nghiệm, giá, đèn cồn, kẹp gỗ.
+ Sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc, muối sulfate, dung dịch Ba(OH)
2
, Na
2
CO
3
, Fe, Cu, quỳ tím,
saccharose,...
- Hình ảnh mô phỏng sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong, tâm thế HS.
2. Tổ chức hoạt động:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Viết các phương trình hóa học chứng minh S và SO
2
vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
- Xác định vai trò của S và H
2
S trong các phản ứng đã viết.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú kích thích sự của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến
thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS xem một số hình
ảnh về hình phân tử ứng dụng của sulfuric acid.
Yêu cầu HS quan sát đoán chất X được nhắc đến
trong các hình ảnh đã chiếu.
Mô hình phân tử chất X
Chất X là thành phần của mưa acid
Chất X là sulfuric acid.
Thực hin nhiệm vụ: HS quan sát dự đoán chất X
mà GV muốn nhắc đến.
Quan sát phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Báo cáo, thảo luận: GV gọi một HS báo cáo kết quả;
những HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Qua báo cáo sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác,
GV biết được HS đã được những kiến thức nào,
những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
hoạt động tiếp theo.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Chất X là sulfuric acid.
GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Giới thiệu và hướng dẫn PPDH theo góc (4 phút)
Mục tiêu:
- HS nắm được nhiệm vụ của mỗi góc.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: - GV chia lớp thành 3
nhóm. Mỗi nhóm từ 10 – 15 HS.
- Giới thiệu các góc và nhiệm vụ cụ thể ở mỗi
góc (3 góc):
+ Góc phân tích
+ Góc trải nghiệm
+ Góc vận dụng
Thực hin nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vđược
giao của góc mình theo khung thời gian quy định
sau đó luân phiên thực hiện nhiệm vcủa các góc
còn lại. Trong quá trình thực hiện các nhóm cử
thư ký ghi lại kết quả nhóm đã tìm hiểu được.
Báo cáo, thảo luận: HS nhận nhiệm vụ,
chưa rõ trao đổi lại với GV.
Kết luận, nhận đnh: GV giải đáp thắc mắc cho
HS (nếu có), sau đó chuyển qua hoạt động tiếp
theo.
- HS ngồi theo nhóm.
- Quan sát lắng nghe nắm được nhiệm vcác
góc:
+ Góc phân tích: Nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm theo thuật khăn trải bàn để hoàn thành PHT
số 1.
+ Góc trải nghiệm: Sdụng hóa chất dụng cụ
cho sẵn, tiến hành các thí nghiệm chứng minh tính
chất của H
2
SO
4
và cách nhận biết ion sunfat.
+ Góc áp dụng: Tìm hiểu phương pháp sản xuất
sulfuric acid và hoàn thành PHT số 3.
- Lựa chọn và di chuyển đến góc xuất phát.
- Hiểu và thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được
giao.
Hoạt động 2.2: Thực hiện nhiệm vụ theo các góc (35 phút)
Mục tiêu:
- HS các nhóm luân phiên thực hiện được các nhiệm vụ tại 3 góc: góc phân tích, góc trải nghiệm, góc
áp dụng.
- Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí
các hóa chất và dụng cụ.
- Thống nhất nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực
hiện nhiệm vtại các góc, hoàn thành các phiếu
học tập 1, 2, 3.
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ tại các góc học tập.
Thời gian thực hiện nhiệm vụ mỗi góc tối đa là 10
phút.
- Luân chuyển góc trật tự, đúng thời gian.
Báo cáo, thảo luận: Trưng bày báo cáo của nhóm
tại góc học tập.
Kết luận, nhận định:
- GV quan sát hỗ trợ HS (nếu các em gặp khó
khăn).
- Hướng dẫn HS luân chuyển góc.
- Hướng dẫn HS trưng bày báo cáo của nhóm.
- HS ngồi theo nhóm.
- Quan sát lắng nghe nắm được nhiệm vcác
góc:
+ Góc phân tích: Nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm theo thuật khăn trải bàn để hoàn thành PHT
số 1.
+ Góc trải nghiệm: Sdụng hóa chất dụng cụ
cho sẵn, tiến hành các thí nghiệm chứng minh tính
chất của H
2
SO
4
và cách nhận biết ion sunfat.
+ Góc áp dụng: Tìm hiểu phương pháp sản xuất
sulfuric acid và hoàn thành PHT số 3.
- Lựa chọn và di chuyển đến góc xuất phát.
- Hiểu và thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được
giao.
Hoạt động 2.3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo các góc (30 phút)
Mục tiêu:
- HS báo cáo được các nhiệm vụ thực hiện tại mỗi góc học tập.
- Nêu được TCVL, TCHH, quy trình sản xuất sulfuric acid và cách nhận biết ion sulfate.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV gi lần lượt các
nhóm các góc thuyết trình nội dung đã nghiên
cứu.
Thực hin nhiệm vụ: Đại diện nhóm lên báo cáo
kết quả thực hiện của nhóm mình.
Báo cáo, thảo luận: HS khác chú ý lắng nghe,
đánh giá, nhận xét và bổ sung kết quả.
Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét tổng kết nội dung kiến thức
trọng tâm dựa trên bài báo cáo của các nhóm.
- HS chú ý lắng nghe, tổng kết.
- Ghi vào vở những nội dung được GV kết luận
và chốt lại.
- Bài trình bày và sơ đồ tư duy của bài học.
- HS trình bày được TCVL, TCHH, quy trình sản
xuất sulfuric acid và cách nhận biết ion sulfate.
I. AXIT SUNFURIC
+6
CTPT: H
2
SO
4
(PTK = 98)
1. Tính chất vật lý
H
2
SO
4
đặc chất lỏng sánh như dầu, không màu,
không bay hơi, nặng gấp hai lần nước.
Axit sunfuric tan hạn trong nước và tỏa nhiều
nhiệt.
Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric cần cho từ từ
axit sunfuric đặc vào nước, tuyệt đối không làm
ngược lại!
2. Tính chất hóa học
2.1. Tính chất của H
2
SO
4
loãng
H
2
SO
4
loãng một dd tính axit mạnh, thể hiện
đầy đủ tính chất của một axit
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ
Vd: H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+ 2 H
2
O
- Tác dụng với muối
®
Vd: H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
- Tác dụng với kim loại trước hiđro
Vd: H
2
SO
4
+ Fe FeSO
4
+ H
2
2.2. Tính chất của H
2
SO
4
đặc
a. Tính axit (khi tác dụng với những chất không
tính khử)
b. Tính oxi hóa mạnh
- Td với hầu hết KL (trừ Au, Pt)
Vd:
Cu + 2H
2
SO
4
đặc
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
2Fe + 6H
2
SO
4 đặc
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
TQ: M + H
2
SO
4 đặc
→ M
2
(SO
4
)
n
+ spk + H
2
O
Trong đó: n: Hóa trị cao nhất của kim loại M
Spk: SO
2
, H
2
S, S
Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động hóa trong H
2
SO
4
đặc nguội.
- Td với nhiều PK: C, S, P
Vd: C + 2H
2
SO
4
đặc
CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2
O
TQ: C/S/P + H
2
SO
4 đặc
CO
2
/SO
2
/H
3
PO
4
+ SO
2
+ H
2
O
- Td với hợp chất có tính khử:
Vd:
2KBr + 2H
2
SO
4 đặc
K
2
SO
4
+ Br
2
+ SO
2
+ 2H
2
O
c. Tính háo nước
C
12
H
22
O
11
12C + H
2
SO
4
.11H
2
O
Lưu ý: Da thịt tiếp xúc với H
2
SO
4
đặc sẽ gây bỏng nặng
a hết sức thận trọng. Khi bị bỏng bới acid, cần nhanh
chóng bỏ quần áo bị dính acid, sau đó rửa ngay bằng
nước sạch khoảng 20 phút. Sau đó cần nhanh chóng
chuyển người bị bỏng đến cơ sở y tế gần nhất để được
theo dõi và điều trị.
3. Ứng dụng
Sulfuric acid dùng để sản xuất bình ắc quy, chất tẩy rửa,
phân bón, sơn,...
4. Sản xuất H
2
SO
4
Phương pháp tiếp xúc:
Sơ đồ:
S
SO
2
SO
3
H
2
SO
4
FeS
2
Giai đoạn 1: Sản xuất SO
2
S + O
2
SO
2
4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
Giai đoạn 2: Sản xuất SO
3
2SO
2
+ O
2
2SO
3
Giai đoạn 3: Sản xuất H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ SO
3
→ H
2
SO
4
.nSO
3
®
®
0
t
¾¾®
0
t
¾¾®
0
t
¾¾®
0
t
¾¾®
0
t
¾¾®
¾¾®
¾¾®
0
t
¾¾®
25
0
VO
450 500 C-
¾¾¾¾®
¬¾ ¾ ¾ ¾
H
2
SO
4
.nSO
3
+ nH
2
O → (n+1) H
2
SO
4
II. MUỐI SULFATE
1. Muối sulfate
- Muối sulfate là muối của sulfuric acid
- Muối sulfate có nhiều ứng dụng trong đời sống sản
xuất:
+ CaSO
4
được dùng để sản xuất vật liệu xây dựng,
...
+ BaSO
4
được sử dụng làm bột màu, phụ gia màu
cho công nghiệp sơn, cho thủy tinh,...
+ MgSO
4
được sử dụng để sản xuất muối tắm, bổ
sung magnesium cho tôm, cá,...
+ (NH
4
)
2
SO
4
là thành phần của thuốc trừ sâu, thuốc
diệt nấm, phân bón,...
2. Nhận biết ion sulfate
Thuốc thử: ion Ba
2+
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng không tan trong
acid
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaOH
(trắng)
Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về tính chất vật lí, tính chất hóa học, sản xuất sulfuric
acid; các ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate.
b) Nội dung: HS trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm
BỘ CÂU HỎI (GAME QUIZZIZ)
Câu 1: Muốn pha loãng dung dịch H
2
SO
4
đặc cần tiến hành như sau:
A. Rót từ từ dung dịch acid đặc vào nước, khuấy đều.
B. Rót từ từ nước vào dung dịch acid đặc, khuấy đều.
C. Rót nhanh dung dịch acid đặc vào nước, khuấy đều.
D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch acid đặc, khuấy đều.
Câu 2: Cặp kim loại phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng là
A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt.
Câu 3: Dung dịch H
2
SO
4
loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm là
A. Fe
2
(SO
4
)
3
và H
2
. B. FeSO
4
và H
2
.
C. FeSO
4
và SO
2
. D. Fe
2
(SO
4
)
3
và SO
2
.
Câu 4: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng sinh ra khí X. Khí X có tên gọi nào sau
đây?
A. Khí oxygen. B. Khí hydrogen.
C. Khí carbon dioxide. D. Khí sulfur dioxide.
Câu 5: Phản ứng của saccharose (C
12
H
22
O
11
) với dung dịch H
2
SO
4
đặc tạo sản phẩm khí là
A. H
2
S và CO
2
. B. H
2
S và SO
2
.
C. SO
3
và CO
2
. D. SO
2
và CO
2
.
Câu 6: Cho FeCO
3
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là
A. CO
2
. B. H
2
và CO
2
.
C. SO
2
và CO
2
. D. SO
2
.
Câu 7: Dãy kim loại bị thụ động với dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội là
A. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr.
C. Ag, Cu, Au. D. Ag, Cu, Fe.
Câu 8: Ứng dụng của muối sulfate nào sau đây là đúng?
A. MgSO
4
dùng để sản xuất phân bón. B. BaSO
4
được dùng để sản xuất vật liệu xây dựng.
C. (NH
4
)
2
SO
4
thành phần của thuốc trừ sâu. D. CaSO
4
được dùng làm bột màu cho thủy tinh.
Câu 9: Khi cho dung dịch H
2
SO
4
phản ứng với dung dịch BaCl
2
. Hiện tượng quan sát được là
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Vừa xuất hiện kết tủa màu trắng, vừa có hiện tượng sủi bọt khí.
C. Có hiện tượng sủi bọt khí.
D. Không có hiện tượng.
Câu 10: Sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc trải qua mấy giai đoạn?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
c) Sản phẩm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
án
A
C
B
D
D
C
B
C
A
C
d) Tổ chức thực hiện:
GV dùng công cụ Quizizz tạo game với 10 câu hỏi trắc nghiệm
HS làm việc cá nhân thông qua việc tham gia trò chơi.
GV giúp HS nhận ra chỗ sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức. Ghi điểm cho những HS đạt vị thứ
cao (nhất, nhì, ba) trong trò chơi.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn
liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về sulfuric acid.
b) Nội dung: Tìm hiểu về hiện tượng mưa acid giáo dục bảo vệ môi trường, đề xuất hạn chế mức đ
phát thải khí thải SO
2
, tìm hiểu về các giai đoạn sản xuất sulfuric acid.
Câu 1: Khí sulfurous (SO
2
) có mặt trong khí thải từ các nhà máy sản xuất sulfuric acid.
a) Việc giải phóng một lượng lớn khí sulfurous trong khí quyển gây ảnh hưởng thế nào đến môi trường?
Em hãy nêu những ảnh hưởng đó.
b) Con người có thể làm gì để hạn chế mức độ phát thải SO
2
của nhà máy sản xuất sulfuric acid?
c) Cho biết những ngành công nghiệp nào khác phát thải ra khí sulfurous?
Câu 2: Xét phản ứng SO
3 (g)
+ H
2
O
(l)
→ H
2
SO
4
(l)
Dựa vào nhiệt của phản ứng trên, hãy cho biết tại sao trong quá trình sản xuất H
2
SO
4
bằng phương pháp
tiếp xúc người ta thay nước bằng H
2
SO
4
đặc 96% - 98% để hấp thụ SO
3
tạo thành oleum?
c) Sản phẩm:
Câu 1:
a) Khí SO
2
nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid, dẫn đến làm chết cây cối, gây hư hại các
công trình kiến trúc,...
b) Xử lí khí thải SO
2
bằng cách hấp thụ vào dung dịch ammonia, dung dịch Ca(OH)
2
có tính kiềm, xử lí
bằng đá vôi (CaCO
3
) hoặc vôi nung (CaO). Ngoài ra thể dùng khí H
2
S trong khí thải nhà máy
để khử khí SO
2
.
SO
2
+ 2NH
3
+ H
2
O → (NH
4
)
2
SO
3
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
SO
2
+ CaCO
3
→ CaSO
3
+ CO
2
SO
2
+ CaO → CaSO
3
SO
2
+ 2H
2
S → 3S + 2H
2
O
c) Những ngành công nghiệp khác phát thải ra khí SO
2
như: nhiệt điện, luyện kim,...
Câu 2: Trong quá trình sản xuất H
2
SO
4
bằng phương pháp tiếp xúc người ta thay nước bằng H
2
SO
4
đặc
96% - 98% để hấp thụ SO
3
tạo thành oleum phản ứng SO
3 (g)
+ H
2
O
(l)
H
2
SO
4
(l)
tỏa nhiệt ợng
lớn, dẫn đến khí SO
3
dễ tạo với nước những hạt sa mù khó lắng xuống, những hạt sa mù này có chứa acid
0
r298
H = 130,2 kJD
sẽ ăn mòn các thiết bmáy móc. Do đó, người ta thay nước bằng H
2
SO
4
đặc 96% - 98% để hấp thụ SO
3
tạo
thành oleum (H
2
SO
4
.SO
3
). Từ oleum có thể pha ra những dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ tùy ý.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua
internet, thư viện, ....
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ở tiết học sau.
* ớng dẫn về nhà
- Học bài cũ, làm các bài tập SGK trang 45.
- Tìm hiểu trước bài “Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ”.
3. Rút kinh nghiệm ( nếu có)
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
Nhiệm vụ các góc và phiếu học tập, phiếu hỗ trợ
GÓC PHÂN TÍCH
Thời gian thực hiện: 10 phút
Nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK thảo luận nhóm theo thuật khăn trải bàn để tìm hiểu
các nội dung dưới đây và hoàn thành PHT số 1.
1. Tính chất vật lí của H
2
SO
4
: trạng thái, màu sắc, tính tan. Cách pha loãng H
2
SO
4
đặc.
2. Viết PTHH chứng minh sulfuric acid là một axit mạnh.
3. Xác định số OXH của S trong phân tử H
2
SO
4
, từ đó dự đoán tính OXH khử của
H
2
SO
4
đặc. Viết PTHH chứng minh.
4. Hãy cho biết phương pháp nhận biết ion sulfate, viết PTHH minh họa.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. TCVL của H
2
SO
4
: trạng thái: ……., màu ……, tính tan …..…………………
→ Cách pha loãng H
2
SO
4
đặc: ………………………………………………....
2. PTHH chứng minh sulfuric acid là một axit mạnh: …………..………………
3. Trong H
2
SO
4
, sulfur có số OXH là …………….
→ H
2
SO
4
đặc có tính chất hóa học………………………………………….......
PTHH: ……………………………………………………………………........
4. Nhận biết ion sulfate SO
4
2-
- Thuốc thử:………………………………………………………………………
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………..
- PTHH: ………………………………………………………………………….
GÓC TRẢI NGHIỆM
Thời gian thực hiện: 10 phút
Nhiệm vụ: Sử dụng hóa chất dụng cụ cho sẵn, hãy tiến hành các thí nghiệm chứng
minh:
1. Sulfuric acid là một axit mạnh
Hóa chất: quỳ tím, đinh Fe, dung dịch H
2
SO
4
loãng, dung dịch Na
2
CO
3
, dung dịch
Ba(OH)
2
.
Dụng cụ: cặp ống nghiệm, ống nghiệm, ống vuốt nhọn.
2. Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước
Hóa chất: Cu, dung dịch H
2
SO
4
đặc, đường saccharose, dung dịch NaOH.
Dụng cụ: cặp ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, đèn cồn, bông.
3. Cách nhận biết ion SO
4
2-
Hóa chất: các dung dịch: H
2
SO
4
loãng, Ba(OH)
2
, BaCl
2
.
Dụng cụ: cặp ống nghiệm, ống nghiệm, ống vuốt nhọn.
Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết PTHH minh họa (hoàn thành PHT số 2).
Có thể sử dụng phiếu hỗ trợ (nếu cần).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
STT
Thí nghiệm, cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích, PTHH
1
2
PHIẾU HỖ TRỢ GÓC TRẢI NGHIỆM
STT
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
1
Axit H
2
SO
4
loãng tác
dụng kim loại Fe
Nhtừ từ dung dịch H
2
SO
4
loãng vào ống nghiệm
chứa một mảnh Fe
2
Axit H
2
SO
4
loãng tác
dụng với dung dịch
Ba(OH)
2
- Nh từ từ dung dịch H
2
SO
4
loãng vào ống
nghiệm chứa Ba(OH)
2
. Quan sát hiện tượng.
3
Axit H
2
SO
4
đặc tác dụng
kim loại Cu
- Cho mảnh Cu nhỏ vào ống nghiệm.
- Nhtừ từ axit H
2
SO
4
đặc vào ống nghiệm. Đặt
miếng bông tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống
nghiệm. Đun nhẹ.
4
Axit H
2
SO
4
đặc tác dụng
với đường saccharose
Cho vào cốc thủy tinh nhỏ một ít đường khô. Nhỏ
từ từ dung dịch axit H
2
SO
4
đặc vào cốc.
5
Axit H
2
SO
4
loãng tác
dụng với BaCl
2
Nhvài giọt axit H
2
SO
4
loãng vào ống nghiệm,
sau đó nhỏ vài giọt dung dịch BaCl
2
GÓC ÁP DỤNG
Thời gian thực hiện: 10 phút
Nhiệm vụ: Tìm hiểu phương pháp sản xuất sulfuric acid và hoàn thành PHT số 3.
Sulfuric acid hóa chất bản được sản xuất vi sản lượng lớn nhất thế giới. Quan
sát sơ đồ tổng hợp sulfuric acid dưới đây:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Nghiên cứu SGK, nêu một số ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate.
2. Nêu các xử lí sơ bộ khi bị bỏng acid.
3. Nêu các giai đoạn chính của quá trình điều chế H
2
SO
4
. Viết PTHH minh họa.
4. Tại tháp hấp thụ, người ta sẽ hấp thụ SO
3
để thu được sulfuric acid. Vậy có thể hấp thụ
SO
3
bằng cách nào? Giải thích cách làm đó.
5. Từ 5,4 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS
2
, còn lại tạp chất trơ) thể điều chế được
bao nhiêu tấn oleum (H
2
SO
4
.SO
3
)? Biết hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 80%.
| 1/10

Preview text:

BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
Môn học/Hoạt động giáo dục: HÓA HỌC Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
– Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid.
– Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid
loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.
– Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid
đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo, ...).
– Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để
giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
– Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium
sulfate, magnesium sulfate và nhận biết được ion SO 2-
4 trong dung dịch bằng ion Ba2+. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết khai thác kiến thức từ thực hành thí nghiệm, tự giác hoàn thành các
nhiệm vụ được giao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
+ Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với dữ liệu, hình ảnh để trình bày thông tin và ý tưởng có liên quan đến sulfuric acid.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua kiến thức hóa học HS có thể vận dụng kiến thức về
vấn đề mưa acid, xử lý ô nhiễm môi trường (khí thải SO2). * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết và nêu được tên, công thức phân tử, khái niệm, phân loại muối sulfate; tính tan muối sulfate
và cách nhận biết ion sulfate.
- Trình bày được ứng dụng của sulfuric acid và quy trình sản xuất sulfuric acid.
- Mô tả được công thức cấu tạo của sulfuric acid, xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử.
- So sánh tính chất và phân loại: sulfuric acid loãng và đặc: phân loại nhóm muối sulfate tan và không tan.
- Xây dựng quá trình điều chế sulfuric acid theo đúng logic.
- Giải thích được được tính chất hoá học cơ bản của sulfuric acid:
+ Sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một acid.
+ Sulfuric acid đặc (tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính háo nước).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học:
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm chứng minh về tính chất vật lí và
tính chất hóa học của sulfuric acid loãng với quỳ tím, đinh Fe, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch Na2CO3, ...;
sulfuric acid đặc với đồng, saccharose.
- Viết và trình bày được báo cáo các thí nghiệm hóa học.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến sulfuric acid. 3. Phẩm chất:
- Trung thực: thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
- Chăm chỉ: tìm kiếm các thông tin liên quan đến sulfuric acid, muối sulfate.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử
dụng hợp lí các hóa chất và dụng cụ.
- Yêu nước, nhân ái: giữ gìn vệ sinh môi trường, tinh thần đoàn kết chia sẻ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các phiếu học tập số 1, 2, 3,...
- Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm:
+ Ống nghiệm, giá, đèn cồn, kẹp gỗ.
+ Sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc, muối sulfate, dung dịch Ba(OH)2, Na2CO3, Fe, Cu, quỳ tím, saccharose,...
- Hình ảnh mô phỏng sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, tác phong, tâm thế HS.
2. Tổ chức hoạt động:

* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Viết các phương trình hóa học chứng minh S và SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
- Xác định vai trò của S và H2S trong các phản ứng đã viết.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến
thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS xem một số hình Chất X là sulfuric acid.
ảnh về mô hình phân tử và ứng dụng của sulfuric acid.
Yêu cầu HS quan sát và đoán chất X được nhắc đến
trong các hình ảnh đã chiếu.
Mô hình phân tử chất X
Chất X là thành phần của mưa acid
Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và dự đoán chất X mà GV muốn nhắc đến.
Quan sát phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Báo cáo, thảo luận: GV gọi một HS báo cáo kết quả;
những HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác,
GV biết được HS đã có được những kiến thức nào,
những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Chất X là sulfuric acid.
GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Giới thiệu và hướng dẫn PPDH theo góc (4 phút) Mục tiêu:
- HS nắm được nhiệm vụ của mỗi góc.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: - GV chia lớp thành 3 - HS ngồi theo nhóm.
nhóm. Mỗi nhóm từ 10 – 15 HS.
- Quan sát lắng nghe và nắm được nhiệm vụ các
- Giới thiệu các góc và nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc: góc (3 góc):
+ Góc phân tích: Nghiên cứu SGK và thảo luận + Góc phân tích
nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành PHT + Góc trải nghiệm số 1. + Góc vận dụng
+ Góc trải nghiệm: Sử dụng hóa chất và dụng cụ
Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ được
cho sẵn, tiến hành các thí nghiệm chứng minh tính
giao của góc mình theo khung thời gian quy định
chất của H2SO4 và cách nhận biết ion sunfat.
sau đó luân phiên thực hiện nhiệm vụ của các góc
+ Góc áp dụng: Tìm hiểu phương pháp sản xuất
còn lại. Trong quá trình thực hiện các nhóm cử
sulfuric acid và hoàn thành PHT số 3.
thư ký ghi lại kết quả nhóm đã tìm hiểu được.
- Lựa chọn và di chuyển đến góc xuất phát.
Báo cáo, thảo luận: HS nhận nhiệm vụ, có gì
- Hiểu và thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được
chưa rõ trao đổi lại với GV. giao.
Kết luận, nhận định: GV giải đáp thắc mắc cho
HS (nếu có), sau đó chuyển qua hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2.2: Thực hiện nhiệm vụ theo các góc (35 phút) Mục tiêu:
- HS các nhóm luân phiên thực hiện được các nhiệm vụ tại 3 góc: góc phân tích, góc trải nghiệm, góc áp dụng.
- Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí
các hóa chất và dụng cụ.
- Thống nhất nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực - HS ngồi theo nhóm.
hiện nhiệm vụ tại các góc, hoàn thành các phiếu
- Quan sát lắng nghe và nắm được nhiệm vụ các học tập 1, 2, 3. góc:
Thực hiện nhiệm vụ:
+ Góc phân tích: Nghiên cứu SGK và thảo luận
- HS thực hiện nhiệm vụ tại các góc học tập.
nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành PHT
Thời gian thực hiện nhiệm vụ mỗi góc tối đa là 10 số 1. phút.
+ Góc trải nghiệm: Sử dụng hóa chất và dụng cụ
- Luân chuyển góc trật tự, đúng thời gian.
cho sẵn, tiến hành các thí nghiệm chứng minh tính
Báo cáo, thảo luận: Trưng bày báo cáo của nhóm
chất của H2SO4 và cách nhận biết ion sunfat. tại góc học tập.
+ Góc áp dụng: Tìm hiểu phương pháp sản xuất
Kết luận, nhận định:
sulfuric acid và hoàn thành PHT số 3.
- GV quan sát và hỗ trợ HS (nếu các em gặp khó
- Lựa chọn và di chuyển đến góc xuất phát. khăn).
- Hiểu và thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được
- Hướng dẫn HS luân chuyển góc. giao.
- Hướng dẫn HS trưng bày báo cáo của nhóm.
Hoạt động 2.3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo các góc (30 phút) Mục tiêu:
- HS báo cáo được các nhiệm vụ thực hiện tại mỗi góc học tập.
- Nêu được TCVL, TCHH, quy trình sản xuất sulfuric acid và cách nhận biết ion sulfate.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV gọi lần lượt các - Bài trình bày và sơ đồ tư duy của bài học.
nhóm ở các góc thuyết trình nội dung đã nghiên - HS trình bày được TCVL, TCHH, quy trình sản cứu.
xuất sulfuric acid và cách nhận biết ion sulfate.
Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện nhóm lên báo cáo
kết quả thực hiện của nhóm mình. I. AXIT SUNFURIC
Báo cáo, thảo luận: HS khác chú ý lắng nghe, +6
đánh giá, nhận xét và bổ sung kết quả.
CTPT: H2SO4 (PTK = 98)
Kết luận, nhận định:
1. Tính chất vật lý
- GV nhận xét và tổng kết nội dung kiến thức • H2SO4 đặc là chất lỏng sánh như dầu, không màu,
trọng tâm dựa trên bài báo cáo của các nhóm.
không bay hơi, nặng gấp hai lần nước.
- HS chú ý lắng nghe, tổng kết.
• Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều
- Ghi vào vở những nội dung được GV kết luận nhiệt. và chốt lại.
• Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric cần cho từ từ
axit sunfuric đặc vào nước, tuyệt đối không làm ngược lại! 2. Tính chất hóa học
2.1. Tính chất của H2SO4 loãng

H2SO4 loãng là một dd có tính axit mạnh, thể hiện
đầy đủ tính chất của một axit - Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ
Vd: H2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4 + 2 H2O - Tác dụng với muối
Vd: H2SO4 + Na2CO3 ® Na2SO4 + CO2 + H2O
- Tác dụng với kim loại trước hiđro Vd: H2SO4 + Fe ® FeSO4 + H2
2.2. Tính chất của H2SO4 đặc
a. Tính axit (khi tác dụng với những chất không có tính khử) b. Tính oxi hóa mạnh
- Td với hầu hết KL (trừ Au, Pt) Vd: Cu + 2H 0 t 2SO4 đặc ¾¾ ® CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Fe + 6H 0 t 2SO4 đặc ¾¾ ® Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O
TQ: M + H2SO4 đặc → M2(SO4)n + spk + H2O
Trong đó: n: Hóa trị cao nhất của kim loại M Spk: SO2, H2S, S
Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
- Td với nhiều PK: C, S, P Vd: C + 2H 0 t 2SO4 đặc ¾¾ ® CO2 + 2SO2 + 2H2O TQ: C/S/P + H 0 t 2SO4 đặc ¾¾ ® CO2/SO2/H3PO4 + SO2 + H2O
- Td với hợp chất có tính khử: Vd: 2KBr + 2H 0 t 2SO4 đặc ¾¾ ® K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O c. Tính háo nước C H SO đ 12H22O11 ¾ ¾ 2 ¾ 4 ® 12C + H2SO4.11H2O
Lưu ý: Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ gây bỏng nặng
a hết sức thận trọng. Khi bị bỏng bới acid, cần nhanh
chóng bỏ quần áo bị dính acid, sau đó rửa ngay bằng
nước sạch khoảng 20 phút. Sau đó cần nhanh chóng
chuyển người bị bỏng đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị. 3. Ứng dụng
Sulfuric acid dùng để sản xuất bình ắc quy, chất tẩy rửa, phân bón, sơn,... 4. Sản xuất H2SO4 Phương pháp tiếp xúc: Sơ đồ: S SO2 ¾¾ ® SO3 ¾¾ ® H2SO4 FeS2
Giai đoạn 1: Sản xuất SO2 S + O 0 t 2 ¾¾ ® SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Giai đoạn 2: Sản xuất SO3 2SO 2 V 5 O ¾¾¾¾® 2 + O2 ¬¾¾¾¾ 2SO3 0 450-500 C
Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4 H2SO4 + SO3 → H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4 II. MUỐI SULFATE 1. Muối sulfate
- Muối sulfate là muối của sulfuric acid
- Muối sulfate có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
+ CaSO4 được dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, ...
+ BaSO4 được sử dụng làm bột màu, phụ gia màu
cho công nghiệp sơn, cho thủy tinh,...
+ MgSO4 được sử dụng để sản xuất muối tắm, bổ
sung magnesium cho tôm, cá,...
+ (NH4)2SO4 là thành phần của thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, phân bón,...
2. Nhận biết ion sulfate Thuốc thử: ion Ba2+
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NaOH (trắng)
Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về tính chất vật lí, tính chất hóa học, sản xuất sulfuric
acid; các ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate.
b) Nội dung: HS trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm
BỘ CÂU HỎI (GAME QUIZZIZ)
Câu 1: Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc cần tiến hành như sau:
A. Rót từ từ dung dịch acid đặc vào nước, khuấy đều.
B. Rót từ từ nước vào dung dịch acid đặc, khuấy đều.
C.
Rót nhanh dung dịch acid đặc vào nước, khuấy đều.
D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch acid đặc, khuấy đều.
Câu 2: Cặp kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt.
Câu 3: Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm là A. Fe2(SO4)3 và H2.
B. FeSO4 và H2. C. FeSO4 và SO2.
D. Fe2(SO4)3 và SO2.
Câu 4: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí X. Khí X có tên gọi nào sau đây? A. Khí oxygen.
B. Khí hydrogen.
C. Khí carbon dioxide.
D. Khí sulfur dioxide.
Câu 5: Phản ứng của saccharose (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khí là A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.
Câu 6: Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là A. CO2. B. H2 và CO2. C. SO2 và CO2. D. SO2.
Câu 7: Dãy kim loại bị thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội là A. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr. C. Ag, Cu, Au. D. Ag, Cu, Fe.
Câu 8: Ứng dụng của muối sulfate nào sau đây là đúng?
A. MgSO4 dùng để sản xuất phân bón. B. BaSO4 được dùng để sản xuất vật liệu xây dựng.
C. (NH4)2SO4 là thành phần của thuốc trừ sâu. D. CaSO4 được dùng làm bột màu cho thủy tinh.
Câu 9: Khi cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch BaCl2. Hiện tượng quan sát được là
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Vừa xuất hiện kết tủa màu trắng, vừa có hiện tượng sủi bọt khí.
C. Có hiện tượng sủi bọt khí.
D. Không có hiện tượng.
Câu 10: Sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc trải qua mấy giai đoạn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp A C B D D C B C A C án
d) Tổ chức thực hiện:
GV dùng công cụ Quizizz tạo game với 10 câu hỏi trắc nghiệm
HS làm việc cá nhân thông qua việc tham gia trò chơi.
GV giúp HS nhận ra chỗ sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức. Ghi điểm cho những HS đạt vị thứ
cao (nhất, nhì, ba) trong trò chơi.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn
liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về sulfuric acid.
b) Nội dung: Tìm hiểu về hiện tượng mưa acid và giáo dục bảo vệ môi trường, đề xuất hạn chế mức độ
phát thải khí thải SO2, tìm hiểu về các giai đoạn sản xuất sulfuric acid.
Câu 1: Khí sulfurous (SO2) có mặt trong khí thải từ các nhà máy sản xuất sulfuric acid.
a) Việc giải phóng một lượng lớn khí sulfurous trong khí quyển gây ảnh hưởng thế nào đến môi trường?
Em hãy nêu những ảnh hưởng đó.
b) Con người có thể làm gì để hạn chế mức độ phát thải SO2 của nhà máy sản xuất sulfuric acid?
c) Cho biết những ngành công nghiệp nào khác phát thải ra khí sulfurous?
Câu 2: Xét phản ứng SO 0
3 (g) + H2O (l) → H2SO4 (l) D H = 130,2 kJ r 298
Dựa vào nhiệt của phản ứng trên, hãy cho biết tại sao trong quá trình sản xuất H2SO4 bằng phương pháp
tiếp xúc người ta thay nước bằng H2SO4 đặc 96% - 98% để hấp thụ SO3 tạo thành oleum? c) Sản phẩm: Câu 1:
a) Khí SO2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid, dẫn đến làm chết cây cối, gây hư hại các công trình kiến trúc,...
b) Xử lí khí thải SO2 bằng cách hấp thụ vào dung dịch ammonia, dung dịch Ca(OH)2 có tính kiềm, xử lí
bằng đá vôi (CaCO3) hoặc vôi nung (CaO). Ngoài ra có thể dùng khí H2S có trong khí thải nhà máy để khử khí SO2.
SO2 + 2NH3 + H2O → (NH4)2SO3 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O SO2 + CaCO3 → CaSO3 + CO2 SO2 + CaO → CaSO3 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
c) Những ngành công nghiệp khác phát thải ra khí SO2 như: nhiệt điện, luyện kim,...
Câu 2: Trong quá trình sản xuất H2SO4 bằng phương pháp tiếp xúc người ta thay nước bằng H2SO4 đặc
96% - 98% để hấp thụ SO3 tạo thành oleum vì phản ứng SO3 (g) + H2O (l) → H2SO4 (l) tỏa nhiệt lượng
lớn, dẫn đến khí SO3 dễ tạo với nước những hạt sa mù khó lắng xuống, những hạt sa mù này có chứa acid
sẽ ăn mòn các thiết bị máy móc. Do đó, người ta thay nước bằng H2SO4 đặc 96% - 98% để hấp thụ SO3 tạo
thành oleum (H2SO4.SO3). Từ oleum có thể pha ra những dung dịch H2SO4 có nồng độ tùy ý.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện, ....
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ở tiết học sau. * Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, làm các bài tập SGK trang 45.
- Tìm hiểu trước bài “Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ”.
3. Rút kinh nghiệm ( nếu có)
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... Hiệu trưởng Tổ/Nhóm trưởng Giáo viên (ký, đóng dấu) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
Nhiệm vụ các góc và phiếu học tập, phiếu hỗ trợ GÓC PHÂN TÍCH
Thời gian thực hiện: 10 phút
Nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để tìm hiểu
các nội dung dưới đây và hoàn thành PHT số 1.
1. Tính chất vật lí của H2SO4: trạng thái, màu sắc, tính tan. Cách pha loãng H2SO4 đặc.
2. Viết PTHH chứng minh sulfuric acid là một axit mạnh.
3. Xác định số OXH của S trong phân tử H2SO4, từ đó dự đoán tính OXH – khử của
H2SO4 đặc. Viết PTHH chứng minh.
4. Hãy cho biết phương pháp nhận biết ion sulfate, viết PTHH minh họa.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. TCVL của H2SO4: trạng thái: ……., màu ……, tính tan …..…………………
→ Cách pha loãng H2SO4 đặc: ………………………………………………....
2. PTHH chứng minh sulfuric acid là một axit mạnh: …………..………………
3. Trong H2SO4, sulfur có số OXH là …………….
→ H2SO4 đặc có tính chất hóa học………………………………………….......
PTHH: ……………………………………………………………………........
4. Nhận biết ion sulfate SO 2- 4
- Thuốc thử:………………………………………………………………………
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………..
- PTHH: …………………………………………………………………………. GÓC TRẢI NGHIỆM
Thời gian thực hiện: 10 phút
Nhiệm vụ: Sử dụng hóa chất và dụng cụ cho sẵn, hãy tiến hành các thí nghiệm chứng minh:
1. Sulfuric acid là một axit mạnh
Hóa chất: quỳ tím, đinh Fe, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch Na2CO3, dung dịch Ba(OH)2.
Dụng cụ: cặp ống nghiệm, ống nghiệm, ống vuốt nhọn.
2. Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước
Hóa chất: Cu, dung dịch H2SO4 đặc, đường saccharose, dung dịch NaOH.
Dụng cụ: cặp ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, đèn cồn, bông.
3. Cách nhận biết ion SO 2- 4
Hóa chất: các dung dịch: H2SO4 loãng, Ba(OH)2, BaCl2.
Dụng cụ: cặp ống nghiệm, ống nghiệm, ống vuốt nhọn.
Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết PTHH minh họa (hoàn thành PHT số 2).
Có thể sử dụng phiếu hỗ trợ (nếu cần).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 STT
Thí nghiệm, cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, PTHH 1 2
PHIẾU HỖ TRỢ GÓC TRẢI NGHIỆM STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành 1 Axit H2SO4 loãng tác
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm dụng kim loại Fe chứa một mảnh Fe 2 Axit H2SO4 loãng tác
- Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào ống dụng với dung dịch
nghiệm chứa Ba(OH)2. Quan sát hiện tượng. Ba(OH)2 3 Axit H2SO4 đặc tác dụng
- Cho mảnh Cu nhỏ vào ống nghiệm. kim loại Cu
- Nhỏ từ từ axit H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Đặt
miếng bông tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm. Đun nhẹ. 4 Axit H2SO4 đặc tác dụng
Cho vào cốc thủy tinh nhỏ một ít đường khô. Nhỏ với đường saccharose
từ từ dung dịch axit H2SO4 đặc vào cốc. 5 Axit H2SO4 loãng tác
Nhỏ vài giọt axit H2SO4 loãng vào ống nghiệm, dụng với BaCl2
sau đó nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 GÓC ÁP DỤNG
Thời gian thực hiện: 10 phút
Nhiệm vụ: Tìm hiểu phương pháp sản xuất sulfuric acid và hoàn thành PHT số 3.
Sulfuric acid là hóa chất cơ bản được sản xuất với sản lượng lớn nhất thế giới. Quan
sát sơ đồ tổng hợp sulfuric acid dưới đây:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Nghiên cứu SGK, nêu một số ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate.
2. Nêu các xử lí sơ bộ khi bị bỏng acid.
3. Nêu các giai đoạn chính của quá trình điều chế H2SO4. Viết PTHH minh họa.
4. Tại tháp hấp thụ, người ta sẽ hấp thụ SO3 để thu được sulfuric acid. Vậy có thể hấp thụ
SO3 bằng cách nào? Giải thích cách làm đó.
5. Từ 5,4 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2, còn lại là tạp chất trơ) có thể điều chế được
bao nhiêu tấn oleum (H2SO4.SO3)? Biết hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 80%.