Bài báo cáo doanh nghiệp Starbucks Nhóm 5 - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Phương pháp nghiên cāu: Trong quá trình nghiên cāu, nhóm ã sử dụng các phương pháp nghiên cāu cơ bÁn như phương pháp hệ thống, phương pháp phân tích và táng hợp, phương pháp thống kê và phương pháp so sánh làm sáng tỏ vấn ề. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 49221369
Đ¾I HàC ĐÀ NẴNG
TR¯âNG Đ¾I HàC KINH T¾ KHOA LU¾T
BÁO CÁO HàC PHÀN QUÀN TRÞ HàC Dự án:
PHÂN TÍCH MÔI TR¯âNG DOANH NGHIàP STARBUCKS Lớp: Nguyễn BÁo Phương Nguyễn Thị Nguyên Nguyễn Văn Nguyên Vũ Nguyễn M¿nh Hùng Phan Quang Vũ Mai Đăng Tuấn
Đà ẵng, lOMoARcPSD| 49221369 LâI Mä ĐÀU
Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế á bất kỳ quốc gia nào, doanh
nghiệp là cơ sá cÿa nền kinh tế t¿o ra cÿa cÁi vật chất cho xã hội phối hợp các yếu tố
sÁn xuất một cách hợp lý nhằm t¿o ra những sÁn phẩm hoặc dịch vụ ¿t hiệu quÁ cao
nhất ến tay ngưßi tiêu dùng.
Cùng với quá trình phát triển m¿nh mẽ cÿa khoa học kỹ thuật và công nghệ thông
tin các hình thāc tá chāc doanh nghiệp cũng ngày càng a d¿ng và các lo¿i hình sá hữu
cÿa doanh nghiệp cũng ngày càng phong phú hơn. Việc nghiên cāu, phân tích về môi
môi trưßng kinh doanh cÿa doanh nghiệp sẽ giúp tìm ra ược iểm m¿nh, iểm yếu cÿa
doanh nghiệp, Ánh hưáng cÿa các yếu tố khách quan từ ó ưa ra các quyết ịnh úng ắn trong kinh doanh.
Đāng trước yêu cầu bāc thiết ó, nhóm em chọn ề tài:
doanh nghiệp Starbucks=.
• Đối tượng và ph¿m vi nghiên cāu: Ành hưáng cÿa môi trưßng bên ngoài và bên trong ến doanh nghiệp.
• Phương pháp nghiên cāu: Trong quá trình nghiên cāu, nhóm ã sử dụng các
phương pháp nghiên cāu cơ bÁn như phương pháp hệ thống, phương pháp phân
tích và táng hợp, phương pháp thống kê và phương pháp so sánh làm sáng tỏ vấn ề.
Bài tiểu luận gßm Lßi má ầu, các chương nghiên cāu, kết luận, danh mục tài liệu
tham khÁo và với nội dung chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu công ty Starbucks.
Chương 2: Môi trưßng bên ngoài.
Chương 3: Văn hóa tá chāc.
Do việc thu thập số liệu cÿa công ty còn nhiều khó khăn, những h¿n chế về thßi
gian, tài liệu cũng như trình ộ và khÁ năng nên bài làm cÿa nhóm không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận ược sự góp ý cÿa thầy. Xin trân trọng cÁm ơn! MĀC LĀC Ch°¡ng 1.
GIàI THIàU CÔNG TY ............................................................................... 5 2 lOMoARcPSD| 49221369
1.1 Thông tin công ty .................................................................................................................... 5 1.2
Sā mánh, vißn cÁnh hay tÁm nhìn......................................................................................... 10
1.2.1 Viễn cÁnh: ............................................................................................................ 10
1.2.2 Sā mệnh: .............................................................................................................. 11
1.3 C¿u trúc tß chāc .................................................................................................................... 13
1.3.1 Cơ cấu tá chāc Starbucks á Việt Nam:.................................................................. 13 Ch°¡ng 2.
MÔI TR¯âNG BÊN NGOÀI ..................................................................... 14
2.1 Môi tr°ãng vĩ mô .................................................................................................................. 14
2.1.1 Môi trưßng kinh tế: ............................................................................................... 14 2.1.2
Chính trị, pháp luật: .............................................................................................. 16 2.1.3 Môi
trưßng công nghệ: ......................................................................................... 16
2.1.4 Môi trưßng tự nhiên: ............................................................................................. 19
2.1.5 Văn hoá xã hội:..................................................................................................... 20
2.2 Môi tr°ãng vi mô .................................................................................................................. 23
2.2.1 Khách hàng: ......................................................................................................... 23
2.2.1.1 Khách hàng cÿa Starbucks: ............................................................................ 23
2.2.1.2 Khách hàng mục tiêu: .................................................................................... 24
2.2.2 Đối thÿ c¿nh tranh: ............................................................................................... 24
2.2.3 Nhà cung cấp: ....................................................................................................... 28
2.2.4 Thị trưßng lao ộng: ............................................................................................. 28 Ch°¡ng 3.
VN HOÁ TÞ CHĀC ................................................................................. 30
3.1 Đặt v¿n ề.............................................................................................................................. 30 3.2
Nßi dung ................................................................................................................................ 30 3.3
K¿t lu¿n ................................................................................................................................. 38 TÀI
LIàU THAM KHÀO .................................................................................................. 39
MĀC LĀC HÌNH ÀNH Hình 1. Logo Starbucks............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2. Website Starbucks ................................................................................................................. 6
Hình 3. Lịch sử hình thành Starbucks ................................................................................................ 9
Hình 4. Quá trình phát triển cÿa Starbucks ...................................................................................... 10
Hình 5. Sự phát triển cÿa Starbucks hiện t¿i .................................................................................... 10
Hình 6. Cơ cấu tá chāc cÿa Starbucks t¿i Việt Nam ........................................................................ 13
Hình 7. Cơ cấu tá chāc cÿa Starbucks trên toàn cầu ........................................................................ 13
Hình 8. Biểu ß sÁn lượng tiêu thụ cà phê Việt Nam ....................................................................... 15
Hình 9. Āng dụng Starbucks ............................................................................................................ 17
Hình 10. Robot pha chế t¿i Starbucks ............................................................................................... 17
Hình 11. Robot phục vụ cÿa Starbucks ............................................................................................ 18
Hình 12. Khai trương cửa hàng Starbucks t¿i Việt Nam .................................................................. 28
Hình 13. Một cửa hàng Starbucks trong một trung tâm thương m¿i ............................................... 29
Hình 14. Nhân viên Starbucks .......................................................................................................... 31 lOMoARcPSD| 49221369 4 lOMoARcPSD| 49221369
Ch°¡ng 1. GIàI THIàU CÔNG TY
1.1 Thông tin công ty
Tên công ty: Starbucks Corporation (Tập oàn Starbucks) Hình 1. Logo Starbucks
Hình Ánh ầu từ trái qua là logo ầu tiên cÿa Starbucks (1971), logo ược thiết kế
với hình Ánh chÿ ¿o là một chiếc còi báo ộng ngực trần với uôi cá kép và rốn lộ rõ
Hình thā 2 là logo ược thay ái từ năm 1987, phối màu xanh là cây, en và trắng
trong phiên bÁn này ể ¿i diện cho sự phát triển, tươi mới và thịnh vượng cÿa Starbucks.
So với tông màu nâu cũ, màu xanh lá cây và trắng có tác dụng làm dịu ngưßi tiêu dùng
cÿa thương hiệu hơn nhiều.
Phiên bÁn thā ba cÿa logo Starbucks (1992) bao gßm một cái nhìn cận cÁnh hơn
cÿa còi báo ộng. Phần thân cÿa nó ã hoàn toàn biến mất khỏi khung trong khi chiếc uôi
kép cÿa nó vẫn còn nhìn thấy.
Phiên bÁn thā tư và mới nhất cÿa logo Starbucks ược thay ái từ năm 2011 và cho
ến nay vẫn ược sử dụng, ược thiết kế l¿i nhằm mục ích kỷ niệm 40 năm thành lập công ty. -
Trụ sá chính: Seattle, Washington, Hoa Kỳ. -
Website: https://www.starbucks.com/ - Năm thành lập: 1971 -
Lĩnh vực: Nhà hàng, bán lẻ cà phê và trà, bán lẻ ß uống. -
Ph¿m vi ho¿t ộng: có 34.317 cửa hàng trên toàn thế giới (tính ến 02/01/2022). lOMoARcPSD| 49221369 -
Khẩu hiệu: Các giai o¿n khác nhau Cà phê Starbucks ã có sự thay
ái qua một vài khẩu hiệu như "it9s not just coffee it9s cà phê Starbucks", "Coffee
is culinary= hay mới ây là Hình 2. Website Starbucks
* Quá trình phát triển: Quán cà phê Starbucks ầu tiên ược thành lập t¿i số 2000
Western Avenue bái 3 ngưßi: Jerry Baldwin (giáo viên tiếng Anh), Zev Siegl (giáo viên
lịch sử) và Gordon Bowker (nhà văn). Lấy cÁm hāng từ Alfred Peet, ngưßi sáng lập hãng
Peet's Coffee & Tea, những ngưßi chÿ sáng lập Starbucks ban ầu mua h¿t cà phê xanh từ
Peet's. Starbuck, tên cÿa một thuyền viên trong quyển Mobby Dick. Từ 19711976, cửa
hàng Starbucks ầu tiên ược má t¿i số 2000 ¿i lộ Western; nó sau ó ã ược di dßi ến số
1912 Pike Place, và ho¿t ộng ến ngày nay.
Đến ầu những năm 1980, công ty cÿa ba ối tác xuất thân khoa học ã có bốn cửa
hàng á Seattle và họ có thể tự hào bái công ty liên tục có lãi kể từ khi bắt ầu má cửa.
Sự ái thay cÿa Cà phê Starbucks chỉ thực sự bắt ầu khi Howard Schultz, một trong
những ngưßi sáng lập làm giám ốc và trực tiếp phụ trách ho¿t ộng marketing cÿa công
ty. Là một ngưßi hết sāc năng ộng và nhiều ý tưáng, Howard Schultz ã phù phép ể biến
Cà phê Starbucks từ con số không trá thành một thương hiệu ắt giá bậc nhất thế giới. 6 lOMoARcPSD| 49221369
Cà phê Starbucks ến năm 1998 có trên 1.500 cửa hàng á Bắc Mỹ và khu vực vành
ai Thái Bình Dương, hệ thống vẫn tiếp tục má rộng với tốc ộ trung bình là hơn một cửa
hàng mỗi ngày. Doanh thu năm 1997 ¿t 967 triệu USD và lợi nhuận năm 1997 cũng ¿t
māc cao nhất từ trước thßi iểm ó: 57,4 triệu USD. Quá trình phát triển cÿa Cà phê
Starbucks không ít khi gặp phÁi những khó, những sai lầm trong chiến lược phát triển.
Điển hình là trong các năm 2007-2008, Cà phê Starbucks rơi vào một cuộc khÿng hoÁng
nghiêm trọng. Nhưng trong thßi iểm khó khăn ó, Cà phê Starbucks l¿i một lần nữa cho
thấy sāc m¿nh cÿa một thương hiệu hàng ầu với tài lãnh ¿o cÿa CEO Howard Schultz
cùng với hàng lo¿t những cÁi tá m¿nh mẽ mang tính chiến lược. Chuỗi cửa hiệu cà phê
lớn nhất thế giới này ã vượt qua ược sóng gió với doanh thu cÿa quý một năm 2009 ¿t
2,7 tỷ ô la Mỹ, lợi nhuận ròng ¿t 242 triệu ô la Mỹ, tăng 300% cùng kỳ năm 2008. lOMoARcPSD| 49221369 8 lOMoARcPSD| 49221369
Hình 3. Lịch sử hình thành Starbucks lOMoARcPSD| 49221369
Hình 4. Quá trình phát triển cÿa Starbucks
Hình 5. Sự phát triển cÿa Starbucks hiện t¿i
1.2 Sā mánh, vißn cÁnh hay tÁm nhìn 1.2.1 Vißn cÁnh:
Viễn cÁnh cÿa Starbucks ược xác ịnh bái Howard Schultz từ lúc ông tiếp quÁn
Starbucks vào năm 1987 và nó là ịnh hướng cÿa công ty cho ến bây giß. *
Nguyên văn: and become a national company with values and guiding principles that employee could be proud of.= *
Dịch: giới và trá thành một công ty quốc gia với các giá trị và nguyên tắc chỉ ¿o mà nhân viên có thể tự hào.= 10 lOMoARcPSD| 49221369 1.2.2 Sā mánh:
Starbucks ã tuyên bố sā mệnh cÿa mình 2 lần ều bái CEO Howard Schultz:
LÁn 1: Sā mệnh cÿa Starbucks ược tuyên bố lần ầu tiên vào năm 1990: *
Nguyên văn: coffee in the world while Maintaining our uncompromising Principles while we grow. *
The six Guiding Principles help us measure the appropriateness of our Decisions:
1. Provide a great work environment and treat each other with respect and dignity.
2. Embrace diversity as an essential component in the way We Do business.
3. Apply the Highest standards of excellence to the purchasing, roasting and fresh delivery of our coffee.
4. Develop enthusiastically satisfied customers table all of the time.
5. Contribute positively to our environment and our Communities.
6. Recognize That profitability is essential to our future success.=
* Dịch: giới mà vẫn duy trì các nguyện tắc bất biến cÿa chúng tôi trong quá trình phát triển.
* Sáu nguyên tắc bất biến là:
1. Cung cấp một môi trưßng làm việc tuyệt vßi và ối xử với nhau bằng sự tôn trọng và phẩm giá.
2. Coi sự a d¿ng như là một thành phần thiết yếu trong cách chúng ta làm kinh doanh.
3. Áp dụng các tiêu chuẩn cao nhất cÿa sự xuất sắc ến việc mua, rang xay và giao
hàng mới sÁn phẩm cà phê cÿa chúng tôi.
4. Phát triển sự nhiệt tình làm hài lòng khách hàng tất cÁ thßi gian.
5. Đóng góp tích cực cho cộng ßng và môi trưßng cÿa chúng tôi.
6. Nhận ra lợi nhuận là iều cần thiết ể thành công trong tương lai cÿa chúng tôi.=
LÁn 2: BÁn sā mệnh lần thā 2 ược tuyên bố vào năm 2009. lOMoAR cPSD| 49221369
* Nguyên văn: spirit – one person, one cup and one neighborhood at a time.=
* Dịch: dưỡng tinh thần con ngưßi – một ngưßi, một cốc cà phê và một tình hàng xóm
vào một thßi iểm.= Các nguyên lý về cách thāc Starbucks ho¿t ộng hằng ngày: -
Cà phê của Starbucks: Starbucks ã, ang và sẽ luôn chú trọng vào chất lượng. -
Cộng sự của Starbucks: Starbucks nắm lấy sự a d¿ng ể t¿o ra một
nơi mà mỗi chúng ta có thể là chính mình. -
Khách hàng của Starbucks: Khi starbucks tham gia hoàn toàn, giao
thiệp, tươi cưßi và nâng cao chất lượng cuộc sống cÿa khách hàng- ngay cÁ khi
chỉ là một khoÁnh khắc. -
Cửa hàng của Starbucks: Trá thành nơi trú ẩn, nghỉ ngơi cho những
lo lắng bên ngoài, một nơi b¿n có thể gặp gỡ b¿n bè. -
Tuyên bố về sứ mệnh môi trường: Starbucks cam kết óng vai trò
lãnh ¿o môi trưßng trong tất cÁ các khía c¿nh kinh doanh cÿa họ.
1.2.3. Tầm nhìn
Starbucks vẫn trung thành với những giá trị cÿa mình trong khi vẫn ái mới và
vượt quá cÁ sự mong ợi cÿa khách hàng. Mục ích cÿa họ là nắm lấy trị trưßng ịa phương
và thị trưßng thế giới.
Năm 2004, Starbucks ược t¿p chí Fortune xếp h¿ng 8 trong số những công ty
ược mến mộ nhất nước Mỹ.
Năm 2005 trung tâm môi trưßng thế giới ã trao cho công ty huy chương vàng
hằng năm cÿa thế kỷ 21 về thành tựu hợp tác trong phát triển ã ược chāng minh.
Trong năm 2005 và 2006, ho¿t ộng cÿa Starbucks trong cộng ßng á nước Anh ã
ược công nhận bái tá chāc Business in the Community với một giÁi thưáng.
Với những chiến lược Marketing ộc áo, chỉ trong ít năm, Howard Schultz ã t¿o
ra một thị trưßng cà phê kháng lß t¿i nước Mỹ và ộc chiếm luôn thị trưßng này bằng 12 lOMoARcPSD| 49221369
thương hiệu Starbucks. Không những ộc chiếm á nước Mỹ, Howard Schultz ã mang
thương hiệu cÿa mình ra toàn cầu và Starbucks ã trá thành thương hiệu quốc tế.
1.3 C¿u trúc tß chāc
1.3.1 C¡ c¿u tß chāc Starbucks å Viát Nam:
Hình 6. Cơ cấu tá chāc cÿa Starbucks t¿i Việt Nam
1.3.2. C¡ c¿u tß chāc Starbuck å Th¿ giái
Hình 7. Cơ cấu tá chāc cÿa Starbucks trên toàn cầu
Ch°¡ng 2. MÔI TR¯âNG BÊN NGOÀI
2.1 Môi tr°ãng vĩ mô lOMoARcPSD| 49221369
Starbucks có trụ sá chính t¿i Seattle, Washington, Hoa Kỳ. Trong quý ầu tiên cÿa
năm 2016, Starbucks có 23.571 cửa hàng trên toàn thế giới. Starbucks tiếp tục má rộng
ra toàn cầu, nâng số lượng cửa hàng lên xấp xỉ 2.000 vào năm 2017 và ¿t 27.339 vào
cuối năm. Hơn một nửa số cửa hàng cà phê cÿa công ty là á Hoa Kỳ. Ngoài ra, Việt Nam
hiện có 77 cửa hàng, một con số khiêm tốn so với các chuỗi cà phê trong nước. Tuy
nhiên, Starbucks vẫn ưa ra giá trị thực tế và khách quan có Ánh hưáng ến một số môi
trưßng cÿa Việt Nam. 2.1.1 Môi tr°ãng kinh t¿:
Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập tăng, cầu tăng, t¿o iều kiện cho sÁn xuất kinh
doanh phát triển. Theo trang web cÿa Cục Thống kê, tốc ộ tăng trưáng kinh tế cÿa Việt
Nam nhìn chung ã tăng áng kể trong vài năm gần ây. Năm 2020, dù chịu tác ộng m¿nh
mẽ cÿa ợt bùng phát Covid-19, nền kinh tế số cÿa Việt Nam vẫn ¿t 14 tỷ USD, ¿t khoÁng
5,2% GDP do những phát triển m¿nh mẽ cÿa công nghệ thông tin Internet và thương m¿i
iện tử óng góp. Viễn thông. Báo cáo e-Conomy SEA 2020 cũng cho thấy, Việt Nam và
Indonesia là hai quốc gia dẫn ầu về tốc ộ tăng trưáng kinh tế kỹ thuật số trong khu vực
ASEAN, với tốc ộ tăng trưáng bình quân từ năm 2015 ến 2020 là 27%. Tuy nhiên, Nhật
BÁn vẫn là nước ang phát triển, thu nhập bình quân hơn 60 triệu ßng/ năm, khó có thể
dùng một ly cà phê có giá từ 40.000 ến 70.000 ßng với māc thu nhập như vậy. Theo ánh
giá cÿa Euromonitor ước tính thị trưßng chuỗi cà phê và trà Việt Nam vào khoÁng 1 tỷ
USD mỗi năm, nhưng chưa có công ty nào chiếm thị phần áp Áo. Những cái tên ình ám
hiện nay như Starbucks, Highlands Coffee, Coffee House, Phúc Long và Trung Nguyên
cũng chỉ chiếm chưa ến 20% thị phần. Theo khÁo sát gần ây cÿa Ngân hàng Thế giới,
thị trưßng nội ịa Việt Nam có thể tiêu thụ tới 70.000 tấn cà phê hàng năm. Nói cách khác,
với sÁn lượng cà phê hàng năm từ 700.000 ến 800.000 tấn, tiêu thụ cà phê trong nước ¿t
gần 10%. Trong khi ó, theo Hiệp hội Cà phê Thế giới, māc tiêu thụ nội ịa cÿa cà phê Việt
Nam hiện chưa ến 3,6%, ây là māc thấp nhất trong các nước sÁn xuất cà phê. 14 lOMoARcPSD| 49221369 2017
Hình 8. Biểu ß sÁn lượng tiêu thụ cà phê Việt Nam
Dịch COVID-19 là nguyên nhân chính dẫn ến việc thu nhỏ chuỗi cà phê, nhưng iều thú
vị là nhiều chÿ sá hữu thương hiệu cà phê vẫn ang má rộng táng thể trong tình huống ¿i
dịch. Theo số liệu thống kê quý 4 năm 2020 cÿa CBRE Việt Nam, số lượng chuỗi cà phê
vẫn ¿t tốc ộ tăng trưáng trên 10% vào năm 2020. Ngoài ra, chuỗi cà phê cũng là ngành F
& B duy nhất có tốc ộ tăng trưáng dương từ năm 2019 ến năm 2020. trong danh sách giÁm tiêu thụ vì ã trá thành thói quen tiêu dùng hàng ngày á một phân
khúc ặc biệt bình dân=, ông Đoàn Đình Hoàng, ngưßi sáng lập chuỗi cà phê nhượng
quyền Guta (Trao giÁi với NCDT). Tuy nhiên, sự bùng phát cÿa Covid vào nửa cuối năm
2019 cũng có tác ộng nghiêm trọng ến chi tiêu cá nhân trong khoÁng thßi gian xã hội
xa cách. Mọi ngưßi vẫn chưa rßi khỏi nhà, nhưng lượng tiêu thụ á nhà không tăng và tiêu
thụ ang chậm l¿i. Sau khi nối l¿i, giao dịch gặp rất nhiều khó khăn.
=> Cơ hội: Thị trưßng Việt Nam là một thị trưßng tiềm năng và rộng lớn, kinh tế ã
¿t ược tốc ộ tăng trưáng trong nhiều năm và t¿o cơ hội phát triển cho các công ty. Khi thu
nhập cÿa ngưßi dân ngày càng tăng thì nhu cầu giÁi trí cũng kéo theo nhiều cơ hội hơn
cho việc kinh doanh cà phê.
=> Thách thāc: Thu nhập cÿa ngưßi dân còn thấp nên nhu cầu về cà phê hÁo h¿ng
chưa cao. Việc c¿nh tranh với các quán cà phê ưßng phố giá rẻ vẫn còn khá nhiều khó khăn.
2.1.2 Chính trß, pháp lu¿t: lOMoARcPSD| 49221369
Chế ộ phân bá lao ộng, tiền lương, tiền thưáng, các quy ịnh về an sinh xã hội ...
Ngành cà phê ang thu hút khá nhiều lực lượng lao ộng, bao gßm nhiều chuyên ngành
khác nhau. Do ó, cần có các chính sách trÁ lương khác nhau tùy theo ối tượng tham gia
và từng công o¿n sÁn xuất cà phê xuất khẩu. Ngưßi nông dân trßng cà phê cần ưa ra các
chính sách bÁo hộ và ịnh giá cụ thể ể họ cÁm thấy an toàn hơn trong sÁn xuất. Nhân
viên tham gia xuất khẩu cà phê phÁi có một hệ thống trÁ lương hợp lý và cung cấp các
thiết bị cần thiết ể thu thập thông tin về thị trưßng toàn cầu.
Các quy tắc giao dịch hợp ßng xuất khẩu cà phê: giá cà phê, số lượng cà phê, phương
thāc vận chuyển sử dụng trong giao dịch ... thưßng là giá FOB (Free On Board), cÁng Sài
Gòn t¿i thßi iểm giao hàng, hợp ßng xuất khẩu, phương tiện chính là tàu container.
Các quy ịnh thương m¿i tự do, ặt ra các hàng rào thuế quan nghiêm ngặt (cho dù
Việt Nam có ược hưáng hay không) - àn ịnh chính trị là cơ hội ể má rộng quy mô và dung
lượng cÿa thị trưßng cà phê, nhưng cũng có những trá ng¿i lớn là h¿n chế khÁ năng xuất
khẩu trong thßi iểm bất án chính trị. Việt Nam không chỉ cung cấp các iều kiện thích hợp
cho sÁn xuất cà phê mà còn có tình hình chính trị tương ối án ịnh ể thu hút các nhà ầu
tư vào ngành kinh doanh cà phê vì ây là ngußn cung cấp hàng hóa án ịnh. Thị trưßng EU
bao gßm các quốc gia ộc lập về chính trị và khá án ịnh về chính sách kinh tế chiến lược.
Đó là vì nó giúp Việt Nam có một thị trưßng án ịnh.
Vì vậy, các yếu tố pháp lý và chính trị rất quan trọng vì nhà xuất khẩu gặp khó khăn
nếu họ không nắm rõ các quy ịnh cÿa nước nhập khẩu.
2.1.3 Môi tr°ãng công nghá:
Công nghệ chắc chắn là thā không thể thiếu ể tiếp cận khách hàng dễ dàng trong
thßi ¿i 4.0 này. Trong lĩnh vực kinh doanh chuỗi cà phê có nhiều āng dụng thành tựu
khoa học kỹ thuật. Từ máy móc b¿n chuẩn bị ến kỹ thuật b¿n phục vụ, kỹ thuật b¿n tiếp
cận khách hàng, sự phát triển và má rộng tầm Ánh hưáng cÿa b¿n ... Do ó, các công ty
cần phÁi linh ho¿t và hiểu rõ việc áp dụng ầy ÿ công nghệ trong ngành.
Hiện nay, số lượng ngưßi sử dụng Internet rất lớn, hơn 70% dân số Nhật BÁn sử
dụng Internet, hơn 60% ngưßi sử dụng m¿ng xã hội và hơn 50% dân số thế giới sử dụng
Internet cÿa mình ang sử dụng m¿ng iện tho¿i và internet. Do ó, các āng dụng ặt hàng,
bán và quÁng bá sÁn phẩm, các nền tÁng thương m¿i iện tử ngày càng trá nên phá biến. 16 lOMoARcPSD| 49221369
Hình 9. Āng dụng Starbucks
Hiện nay xu hướng sử dụng công nghệ nhân t¿o( AI) ang thịnh hành và phát huy
hiệu quÁ rất tốt. Và cũng như trong công việc kinh doanh cà phê, các công việc về pha
chế, phục vụ ß uống cũng ã bắt ầu sử dụng robot thông minh ể thay thế sāc lao ộng cÿa con ngưßi.
Hình 10. Robot pha chế t¿i Starbucks lOMoARcPSD| 49221369
Hình 11. Robot phục vụ cÿa Starbucks
* Xu hướng phát triển của công nghệ cà phê bia lạnh Nitro
Cold Brew ược toàn cầu công nhận là một trong những phương pháp sáng t¿o và ộc áo
nhất trong lĩnh vực pha cà phê. Nitro cold brew ược chiết xuất trong tÿ l¿nh dưới áp suất
cÿa khí nitơ và carbon dioxide. Phương pháp pha này t¿o ra một lớp bọt béo trắng như
bia á trên cùng cÿa cà phê. Điều ộc áo hơn nữa là khách hàng còn có thể vừa thưáng thāc
bia vừa uống cà phê. Chính vì vậy mà Nitro Cold Brew còn ược biết ến với cái tên thân
thương hơn.
=> Cơ hội: Quá trình phát triển công nghệ, việc giao hàng hay pha chế trá nên thuận
tiện và nhanh chóng hơn, tiết kiệm sāc lao ộng. Ngoài ra, quÁng cáo, khuyến m¿i và bán
hàng trên các kênh iện tử sẽ má rộng ph¿m vi tiếp cận cÿa b¿n.
=> Thách thāc: Nếu các công ty không thể theo kịp về mặt kỹ thuật, họ sẽ nhanh
chóng biến mất khỏi thị trưßng c¿nh tranh ngày nay.
2.1.4 Môi tr°ãng tự nhiên:
Những năm gần ây khi nhiều vấn ề về môi trưßng ang ược các giới chuyên môn ặc
biệt quan tâm khi hằng ngày có hàng ống chất thÁi khiến môi trưßng ang bị tác ộng nặng
nề dẫn ến các chính phÿ á các nước ang bị sāc ép ngày càng tăng ể tìm ra giÁi pháp ể
h¿n chế ngußn ô nhiễm, ßng thßi cũng khuyến khích các doanh nghiệp trong nước và
quốc tế cũng hưáng āng chung tay bÁo vệ môi trưßng.
Chúng ta có thể lấy Starbucks là một ví dụ iển hình, khi hình thāc kinh doanh bàn
cà phê cũng với sự phát triển cÿa công nghệ hiện nay ã góp phần vào sự phát triển cÿa hình thāc kinh doanh.
Tuy nhiên ó cũng là một vấn ề lớn ối với Starbucks, theo dự liệu từ cbsnews.com:
four billion a year. 1.6 million trees are harvested every year for all of those single-use
cups. Since these cups are lined with plastic, they are not really recyclable= ược hiểu
như sau tỷ ly giấy trong vòng một năm. Như vậy 1,6 nghìn cây ã ều bị ốn h¿ mỗi năm ều chỉ cho 18 lOMoAR cPSD| 49221369
những chiếc ly này, và trên hết chúng ều ược lót bằng nhựa nên chúng không thể tái chế
ược=. Ta có thể thấy ược một lượng lớn rác thÁi qua những chiếc ly chỉ sử dụng ược
một lần duy nhất. Sự phá biến cÿa Starbucks ược trÁi dài á toàn cầu khi có 34.317 cửa
hàng trên toàn thế giới, sự Ánh hưáng ến với môi trưßng là vô cùng lớn vậy nên vấn ề
này khiến cho các nhà quÁn trị tìm ra hướng i khác nhằm mục ích thay thế.
Tìm một phương án thay thế là một iều cần thiết, vào 9/7/2018 Starbucks ã ưa ra
thông báo sẽ lo¿i bỏ toàn bộ ống hút nhựa sử dụng một lần khỏi 28,000 công ty ang iều
hành và ược cấp phép bằng cách sử dụng nắp ậy không ống hút hoặc lựa chọn ống hút
bằng các vật liệu thay thế. Starbucks ã thiết kế, phát triển và sÁn xuất một lo¿i nắp không
ống hút, lo¿i nắp này sẽ trá thành tiêu chuẩn cho tất cÁ các lo¿i ß uống có á, trà và
espresso. Lo¿i nắp này hiện có sẵn t¿i hơn 8.000 cửa hàng á Hoa Kỳ và Canada cho một
số lo¿i ß uống chọn lọc bao gßm cÁ Starbucks Draft Nitro và Cold Foam. Nắp này cũng
ang ược thử nghiệm cho ß uống Nitro t¿i các thị trưßng khác bao gßm Trung Quốc, Nhật
BÁn, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Đối với ß uống gßm cà phê sữa và á, Starbucks
sẽ sử dụng ống hút bằng giấy hoặc ống hút làm bằng bột gỗ. Theo tính toán cÿa Starbucks,
hãng sẽ tiết kiệm ược 1 tỷ ống hút/năm. Ngoài ra, Starbucks sẽ bắt ầu cung cấp ống hút
làm từ vật liệu thay thế - bao gßm giấy hoặc nhựa có thể ÿ - cho ß uống pha Frappuccino
và có sẵn theo yêu cầu cho những khách hàng thích hoặc cần ống hút. Và ßng thßi sau
thông báo cùng ngày, Starbucks trước ây ã cam kết 10 triệu ô ể phát triển và giúp ưa ra
thị trưßng một lo¿i cốc nóng có thể tái chế hoàn toàn và có thể phân hÿy, hợp tác với Đối
tác vòng kín, thông qua NextGen Cup Consortium và Challenge.
2.1.5 Vn hoá xã hßi:
à một vài văn hoá doanh nghiệp, chúng ta ã nghe nhiều khi nhân viên phục vụ xem
khách hàng cÿa mình là nhà quÁn trị luôn chú trọng ến tinh thần và môi trưßng làm việc cÿa nhân viên, khuyến
khích họ t¿o dựng các mối quan hệ thân thiện ngay trong nhóm và luôn xem nhân viên
là các Các nhân viên á Starbucks không ai phÁi ra lệnh cho ai, thay vào ó các nhà quÁn
trị luôn khuyến khích nhân viên xây dựng các ội nhóm và xem nhân viên cÿa mình như
là khách hàng ược ví như lOMoAR cPSD| 49221369
phục vụ mới khi chính nhân viên l¿i ối xử với nhau như những ngưßi chính mình. Góp phần t¿o nên cÁm giác cho mọi ngưßi khi làm việc t¿i nơi này ều mang
l¿i cÁm giác thân thuộc mà từ ó họ sẽ làm việc một cách có trách có trách nhiệm hơn và
óng góp hết mình ể góp phần xây dựng Starbucks một ngày lớn m¿nh hơn, không chỉ nái
bật á mỗi lĩnh vực coffee mà còn nái bật hơn trong mắt mọi ngưßi về cách thāc phục vụ.
Cựu giám ốc công ty, Howard Behar tin rằng những nhân viên ược chăm sóc tốt và
cÁm thấy mãn nguyện sẽ qua ó chăm sóc và cung cấp những trÁi nghiệm tốt nhất cho
khách hàng. Các nhà quÁn lý Starbucks tin rằng xây dựng văn hóa công ty ề cao mối
quan hệ giữa nhân viên và nơi làm việc cÿa họ sẽ gắn kết nhân viên vào môi trưßng làm
việc cÿa mình hơn. Điều này dẫn tới việc xây dựng một môi trưßng làm việc thoÁi mái
và thân thiện á tất cÁ cửa hàng Starbucks trên thế giới, biến Starbucks trá thành một nơi
nghiệm= một cách tự nhiên nhất.
Starbucks ã xây dựng nên các nguyên tắc dành cho nhân viên, bao gßm:
- Tất cÁ mọi thā trong công việc ều quan trọng: Nhân viên trong Starbuck ều luôn
trong tâm thái tập trung làm việc ể mang l¿i cÁm giác tốt nhất cho khách hàng.
- Cố gắng kiên trì: Những iều lỗi lầm khi làm dịch vụ là iều không thể tránh khỏi,
iều quan trọng là nhân viên Starbucks phÁi rút ra bài học từ những sai lầm cÿa mình.
- T¿o nên niềm vui bằng nhiều iều bất ngß: Starbucks luôn t¿o bất ngß cho khách
hàng cÿa mình bằng những món quà.
- Để l¿i dấu ấn trong lòng khách: Luôn t¿i nhiều kỉ niệm và dấu ấn không bao giß quên cho khách hàng.
- Biến trÁi nghiệm cÿa khách hàng thành trÁi nghiệm cÿa b¿n: Nhân viên
Starbucks cần phÁi linh ho¿t trong việc tùy chỉnh các trÁi nghiệm cÿa khách hàng, dựa
vào kinh nghiệm cÿa nhân viên phụ thuộc vào những tình huống khác nhau.
Còn ối Howard Schultz – với cương vị là chÿ tịch và giám ốc iều hành, ông ã ề ra
những nguyên tắc lãnh ¿o cơ bÁn như sau:
- Luôn nghĩ về quyền lợi cÿa nhân viên, không ai bị bỏ l¿i phía sau: Chính ngay cÁ
các phục vụ parttime ều có cơ hội nhận ược cá phiếu cÿa công ty và cÁ bÁo hiểm. Gần
hơn khi á chính Việt Nam, thßi iểm covid 19 ang hoàng hoành và tàn phá nền kinh tế,
khiến hàng lo¿t nhiều cửa hàng phÁi óng cửa. Táng giám ốc Starbucks á Việt Nam – bà 20