-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài giảng Chương 1 môn Kinh tế vi mô
Bài giảng Chương 1 môn Kinh tế vi mô giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.
Kinh tế vi mô( ĐHTC) 31 tài liệu
Đại học Tài Chính - Marketing 678 tài liệu
Bài giảng Chương 1 môn Kinh tế vi mô
Bài giảng Chương 1 môn Kinh tế vi mô giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.
Môn: Kinh tế vi mô( ĐHTC) 31 tài liệu
Trường: Đại học Tài Chính - Marketing 678 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Tài Chính - Marketing
Preview text:
lOMoARc PSD|17327243
I. Một số khái niệm
II. Những vấn đề cơ bản của kinh tế học
III. Khái quát về thị trường lOMoARc PSD|17327243
❑ Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên
cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các
nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những
hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất
nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội. lOMoARc PSD|17327243 lOMoARc PSD|17327243 lOMoARc PSD|17327243 Kinhtếhọclàmôn khoahọc… Kinh tế học dựatrêncác Khẳng định Kiểmđịnh lýthuyết,thu haybácbỏlý thậpsốliệu. thuyết.
❑Kinh tế học là môn khoa học xã hội… lOMoARc PSD|17327243
❑Không chính xác tuyệt đối: Các dữ liệu, các mối
quan hệ trong kinh tế học chủ yếu là kết quả ước
lượng trung bình, mang tính xác suất
❑Mang tính chủ quan: Cùng với một hiện tượng
kinh tế, đứng trên các quan điểm khác nhau sẽ
đưa ra các kết luận khác nhau. lOMoARc PSD|17327243
❑Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu
phương thức xã hội quản lý nguồn lực…
❑Nguồn lực: Tài nguyên, lao động, vốn, công nghệ.
❑Nghiên cứu cách thức con người sử dụng nguồn
lực để tạo ra hàng hóa hay dịch vụ.
❑Phân bổ các hàng hóa, dịch vụ cho các cá nhân trong xã hội. lOMoARc PSD|17327243
❑ Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu
phương thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm.
❑ Nhu cầu của con người là vô hạn.
❑ Khan hiếm là các nguồn lực hạn chế
❑ Không thể sản xuất ra tất cả hàng hóa và dịch
vụ mà mọi người và xã hội mong muốn lOMoARc PSD|17327243 lOMoARc PSD|17327243 Kinhtếvi mô lOMoARc PSD|17327243
Kinh tế học thực chứng
➢ Vận dụng các lý thuyết và mô
hình để mô tả và dự báo các
Kinh ➢ hiện tượng kinh tế.Khách quan và khoa học tế học
Kinh tế học chuẩn tắc
➢ Đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm
cá nhân về cách giải quyết những vấn đề kinh tế.
➢ Mang tính chủ quan, mệnh lệnh. lOMoARc PSD|17327243
Con người ra quyết định như thế nào?
1) Sự đánh ✓Ra quyết định là hành vi cá nhân
đổi. (tổ chức) nhằm giải quyết vấn đề.
✓Ra quyết định đòi hỏi phải đánh
“Chẳng có đổi mục tiêu này để đạt được một gì là cho mục tiêu khác.
không cả” ✓Cá nhân, tổ chức và xã hội phải đối
mặt với nhiều sự đánh đổi. lOMoARc PSD|17327243
2) Chi phí cơ ✓Vì con người đối mặt với sự hội
đánh đổi, ra quyết định đòi hỏi phải so sánh
giữa chi phí “Chi phí của và lợi ích của các
phương án một thứ là cái hành động.
phải từ bỏ để ✓Chi phí cơ hội là lợi ích cao có
được nó” nhất có thể có được từ một trong các
phương án đã bị bỏ qua. lOMoARc PSD|17327243 lOMoARc PSD|17327243
3) Những thay ✓Cận biên là lân cận, thay đổi cận đổi biên
biên là sự điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch hành động.
“Con người ✓Người duy lý là người hành động duy lý suy nghĩ
tốt nhất để đạt được mục tiêu. lOMoARc PSD|17327243
tại điểm cận ✓Quyết định hành động hợp lý khi biên”.
và chỉ khi lợi ích biên vượt quá chi phí biên. lOMoARc PSD|17327243 lOMoARc PSD|17327243
4) Con người ✓Động cơ khuyến khích là một phản ứng
yếu tố thôi thúc con người hành với các động.
động cơ ✓Người duy lý rất nhạy cảm với
các động cơ khuyến khích. lOMoARc PSD|17327243 khuyến
✓Các nhà hoạch định khi quyết khích
định chính sách phải dựa trên động cơ khuyến khích. lOMoARc PSD|17327243 lOMoARc PSD|17327243
Con người tương tác với nhau ra sao?
5) Thương mại ✓Thương mại có thể làm các có
thể làm bên đều có lợi.
cho mọi ✓Chuyên môn hóa vào lĩnh người đều
vực mà mình có lợi thế nhất.
được lợi ✓Hàng hóa và dịch vụ phong phú hơn. lOMoARc PSD|17327243
6) Thị trường là ✓Kinh tế thị trường là sự một phương tương tác của các doanh thức tốt để tổ
nghiệp và các hộ gia đình chức hoạt trên thị trường
động kinh tế. ✓Sự tương tác này định hướng các quyết định. “Bàn tay vô
✓Thị trường điều chỉnh giá cả hình” theo quy luật cung cầu. lOMoARc PSD|17327243 lOMoARc PSD|17327243
7) Sự can ✓Bàn tay vô hình chỉ có thể phát thiệp của
huy vai trò khi chính phủ bảo chính phủ
vệ các quy tắc và duy trì những thể chế quan trọng.
“Bàn tay hữu ✓Chính phủ can thiệp vào thị hình”
trường với mục tiêu: thúc đẩy
sự hiệu quả và sự bình đẳng. lOMoARc PSD|17327243
❑Xuất phát từ nguồn lực khan hiếm, trong khi
nhu cầu của con người là vô hạn. Kinh tế học ra
đời để giải quyết ba vấn đề cơ bản của xã hội:
➢Sản xuất cái gì?
➢Sản xuất bằng phương thức nào?
➢Và phân phối sản phẩm cho ai? lOMoARc PSD|17327243
(PPF-Production Possibility Frontier)
➢Là tập hợp những phối hợp tối đa sản lượng
đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất, khi sử
dụng toàn bộ các nguồn lực của nền kinh tế. lOMoARc PSD|17327243
➢Một nền kinh tế được xem là hiệu quả nếu tối
đa sản lượng đầu ra có thể có từ nguồn tài nguyên khan hiếm. lOMoARc PSD|17327243
❑Đường giới hạn sản xuất biểu thị sự đánh đổi
giữa nhiều hàng hóa và dịch vụ khác nhau.
Bảng 1.1. Khả năng sản xuất Xemáy(chiếc) Máytính(chiếc) 0 3000 600 2200 700 2000 1000 0 lOMoARc PSD|17327243 Máytính Hiệuquả D . 3000 E PPF . C . 2200 . 2000 B.
Không thể đạt được
G PPF dịch chuyển F . 1000
sang phải: Kinh tế tăng trưởng A . Xemáy 0 3 6 7 Kémhiệuquả 9 10 ( 100 c hiếc )
Hình1.1. Đườnggiớihạnkhảnăngsảnxuất lOMoARc PSD|17327243
❑Tùy thuộc vào cách thức giải quyết 3 vấn đề cơ
bản của kinh tế học, chia các tổ chức kinh tế thành 4 mô hình kinh tế:
❑Mô hình kinh tế truyền thống
❑Mô hình kinh tế thị trường
❑Mô hình kinh tế chỉ huy (Kế hoạch hóa tập trung)
❑Mô hình kinh tế hỗn hợp lOMoARc PSD|17327243
❑Thị trường là nơi/cơ chế mà người mua và
người bán tác động lẫn nhau để xác định giá cả
và số lượng hàng hóa, dịch vụ trao đổi.
❑Trên mỗi thị trường đều có những người mua hoặc người bán
❑Người mua và người bán tác động lẫn nhau tạo
quan hệ cung – cầu thị trường lOMoARc PSD|17327243
❑Vị trí địa lý: Thị trường trong nước; thị trường quốc tế
❑Mục đích sử dụng: Thị trường hàng hóa, dịch
vụ; thị trường các yếu tố sản xuất
❑Tính chất cạnh tranh: Thị trường cạnh tranh
hoàn toàn; thị trường cạnh tranh độc quyền; thị lOMoARc PSD|17327243
trường độc quyền nhóm; thị trường độc quyền hoàn toàn. ❑Hộ gia đình
➢Sở hữu và cung cấp các yếu tố sản xuất: lao
động, vốn, đất đai, kỹ năng quản lý,…
➢Nhận các khoản thu nhập: tiền lương, tiền cho
thuê, tiền lãi, lợi nhuận. lOMoARc PSD|17327243
➢Mua hàng hóa, dịch vụ hay tiết kiệm. ❑Doanh nghiệp
➢Sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất hàng hóa, dịch vụ
➢Bán hàng hóa và dịch vụ. lOMoARc PSD|17327243
➢Chi trả các khoản thu nhập cho các hộ gia đình.
➢Lợi nhuận có thể được chia hay được đưa vào
các quỹ: quỹ đầu tư, quỹ phát triển, dự phòng,… ❑Chính phủ lOMoARc PSD|17327243
➢Thu thuế từ các thành phần kinh tế còn lại
➢Mua hàng hóa và dịch vụ (G):
oChi tiêu thường xuyên như trả lương công
chức, chi vệ sinh, môi trường, an ninh quốc phòng, …
oChi cho đầu tư như xây dựng công sở, cầu
đường, bệnh viện, trường học,… lOMoARc PSD|17327243 ❑Nước ngoài
➢Xuất khẩu (X): Là khoản chi của khu vực
nước ngoài cho hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước, thu .
➢Nhập khẩu (M): Là khoản chi của khu vực
trong nước cho hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài.
➢Xuất khẩu ròng (NX): Là phần chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu (NX = X – M). lOMoARc PSD|17327243 Doanh thu Chi tiêu Thị trường hàng hóa và dịch vụ Bánhhvàdv Muahhvàdv Doanhnghiệp Hộ gia đình Lao động, đất Đầu vào các ytxs đaivàtưbản
Thị trường các yếu tố sản xuất lOMoARc PSD|17327243 Chi tiêu (lương, đất
Thu nhập đai, lợi nhuận, lãi…)
Hình 1.2. Sơ đồ chu chuyển nền kinh tế đơn giản