lOMoARcPSD|50032646
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN H THNG TÀI CHÍNH
1.1 Hệ thống tài chính
1.1.1 Khái nim
- Tùy thuc vào cách tiếp cn nghiên cu, th nhng khái nim khác
nhau v h thng tài chính. Theo cách tiếp cn dựa vào phương thức th trường,
h thng tài chính th ược hiu tng th các thiết chế th trường nhm to
thun li cho các giao dch tài chính gia các ch th trong nn kinh tế.
(XemKidwell, Blackwell, Whidbee, Sias (2012), trang 4-5, tìm hiểu
thêm“Khái quát hệ thống tài chính”).
1.1.2 Các quan h tài chính trong h thng tài chính
Da trên cách tiếp cn h thống tài chính ược trình y trên, các dòng
dch chuyn tài chính trong h thng tài chính phn ánh hai nhóm quan h
sau(Xem sơ ồ dưới, ược chỉnh lại từ sơ trong Mishkin và Eakins (2012), trang
16):
lOMoARcPSD|50032646
2
- Quan hệ tài chính trực tiếp: Trong quan h này, dòng dch chuyn
tài chính t nhng ch th tha vn (cho vay-tiết kim) ến nhng ch th thiếu
vốn ( i vay-chi tiêu) ược thc hin thông qua thị trường tài chính.
- Quan hệ tài chính gián tiếp: Trong quan h này, dòng dch chuyn
tài chính t nhng ch th tha vn (cho vay-tiết kim) ến nhng ch th thiếu
vn (i vay-tiêu dùng) ược thc hin thông qua trung gian tài chính.
(Xem Kidwell, Blackwell, Whidbee, và Sias (2012), trang 6-7).
1.2 Thị trường tài chính
1.2.1 Chức năng ca th trường tài chính
- Chức năng kinh tế bản ca th trường tài chính dn vn t
nhng ch th có thu nhp nhiều hơn mức chi tiêu ến nhng ch th chi tiêu
nhiu hơn thu nhập. Ch th tham gia trong giao dch tài chính có thcá nhân,
h gia ình, doanh nghiệp, chính ph, hoc ch th nước ngoài.
Nh
ng ch
th
th
a
v
ốn (ngườ
i cho vay-
ti
ế
t ki
m):
CÆc nhn/h
-
gia
đình
Doanh nghi
-
p
-
Chnh ph
Ch
-
th
c ngoi
Th
trư
ng ti
chnh
Trung gian ti chnh
Nh
ng ch
th
thi
ế
u
v
ốn (người đi vay
-
chi
tiŒu):
CÆ nhn/h
-
gia đình
Doanh nghi
-
p
-
Chnh ph
Ch
-
th
c ngoi
V
n
V
n
V
n
V
n
Ti chnh giÆn ti
ế
p
Ti chnh t
r
c t
i
ế
p
lOMoARcPSD|50032646
3
- Chức năng khuyến khích tiết kiệm và ầu tư.
- Chức năng gia tăng thanh khoản cho các tài sn tài chính.
- Th trường tài chính óng vai trò quan trọng trong nn kinh tế.
cho phép vn dch chuyn t nhng người không hội ầu sinh lời ến
những người hội ầu tư tốt hơn. Nhờ có th trưng tài chính, vn ược phân
b mt cách hiu qu, qua ó góp phần nâng cao năng suất hiu qu ca nn
kinh tế nói chung. Mt th trường tài chính không lành mnh có thnhng tác
ng tiêu cực ối vi nn kinh tế, thm chí có th dẫn ến nhng bt n v chính tr.
Ngoài ra, th trường i chính thc hin tt chức năng còn giúp ci thin mc
sng ca người tiêu dùng bng cách cho phép h nh thời iểm thích hp cho vic
chi tiêu. Do vy, mt th trường tài chính vn hành hiu qu s góp phn ci thin
phúc li chung ca mi thành viên trong xã hi.
(Xem Mishkin và Eakins (2012), trang 16-17)
1.2.2 Phân loại thị trường tài chính:
Th trường tài chính có th ược phân loi da trên mt s tiêu chí: Bn cht ca
công c tài chính ược giao dch (Th trường công c n và th trường vn c
phn); Tính cht luân chuyn ca công c tài chính (Th trường sơ cp và th
trường th cp); Hình thc t chc th trường (Th trưng tp trung và th
trường bán tp trung - OTC); Thi hn luân chuyn vn (Th trường tin t
th trường vn).
1.2.2.1 Thị trường công cụ nợ và thị trường vốn cổ phần
- Các ch th tham gia th trường tài chính có th ầu tư/huy ng vn
bng hai cách, hoc s dng công c n hoc s dng công c vn c phn.
- Th trường công c nth trường giao dch (phát hành, mua bán)
các công c n. Công c n th ngn hn vi thi hạn dưới 1 năm (ví dụ:
Tín phiếu kho bc; Chng ch tin gi), hoc có th là trung, dài hn vi thi hn
lớn hơn 1 năm (ví dụ: Trái phiếu; Các khon vay thế chp bất ộng sn
(Mortgage))
lOMoARcPSD|50032646
4
- Th trường vn c phn th trưng giao dch (phát hành, mua
bán) các công c vn c phn.
- Thun li ca vic nm gi ng c vn c phn so vi vic nm
gi công c nợ: Người nm gi vn c phần hưởng li trc tiếp t việc gia tăng
giá tr công ty.
- Bt li ca vic nm gi công c vn c phn so vi vic nm gi
công c nợ: Người nm gi vn c phn ch quyền i vi tài sn còn li sau
cùng khi doanh nghip b phá sn, ó là, công ty phải tr cho nhng ch n trước,
phn tài sn còn li (nếu có) mới ược chia cho nhng người nm gi
vn c phn.
1.2.2.2 Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
- Th trường sơ cp là th trưng giao dch nhng chng khoán ược
phát hành lần u ra công chúng. Th trường sơ cấp là nơi một công ty có th thc
hiện huy ộng vn thông qua phát hành các chng khoán.
- Th trường th cp th trưng giao dch các chng khoán ã ược
phát hành trước ó. Giao dch trên th trường th cp không to thêm vn mi cho
công ty phát hành chng khoán.
- Th trường cấp sở tiền cho hoạt ng ca th trưng th
cấp, nơi cung cấp hàng hóa cho th trường th cp. Ngược li, th trường th
cp ng lc cho s phát trin ca th trường cấp. Quan h gia th trưng
cấp th trường th cp th ược thy hơn qua hai chức năng của th
trường th cp dưới ây.
+ Thứ nhất, th tng th cp cung cấp thanh khoản cho nhng nhà u
ang nắm gi chng khoán. Th trường th cp giúp cho vic mua, bán các
chng khoán tr nên d dàng hơn, ó là, m tăng tính thanh khoản ca chng
khoán. Chính yếu t thanh khon làm cho nhà ầu tư sẵn sàng nm gi các chng
khoán, do vy s d dàng, thun tiện hơn cho các công ty phát hành chứng
khoán ể huy ộng vn trên th trường cp.
lOMoARcPSD|50032646
5
+ Thứ hai, th trường th cấp nơi xác nh giá ca các chng khoán
công ty phát hành ra công chúng trên th trường cấp. Do vy, giá chng khoán
trên th trường th cp luôn là vấn ề cần quan tâm ối vi công ty phát hành.
1.2.2.3 Thị trường tập trung và thị trường OTC
- Th trường tp trung th trưng vic giao dch chng khoán
ược t chc tp trung ti một nơi nhất ịnh (Ví d: S Giao dch Chng khoán).
- Th trưng bán tp trung (Th trường OTC) th trường vic
giao dch chng khoán ược thc hin thông qua h thống máy tính ược kết ni
gia các thành viên tham gia th trường. V lch s, chứng khoán ược giao dch
trên th trường OTC thường là các chng khoán ca các công ty nhỏ, chưa ủ iều
kiện niêm yết trên S Giao dch Chng khoán. Tuy nhiên, vi xu hướng mua
bán chng khoán da trên h thng giao dịch iện t ang ngày càng tr nên quan
trng gia tăng, nhiu công ty lớn uy tín cũng phát hành các chng khoán
giao dch trên th trường OTC.
1.2.2.4 Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
- Th trường tin t là th trường giao dch các công c n ngn hn
(thông thường có k hạn dưới một năm)
- Th trưng vn th trường giao dch các ng c n dài hn
công c vn c phn.
(Xem Mishkin và Eakins (2012), trang 18-20)
1.3 Trung gian tài chính
1.3.1 Chức năng ca trung gian tài chính
Mc dù th trường tài chính to s thun li cho các ch th tham gia th
trường thc hin việc huy ng vn hoặc ầu tư, chi phí giao dịch và chi phí thông
tin lớn mt rào cản i vi nhng người mun giao dch trên th trường tài chính
(Các chi phí y phn ánh s không hoàn ho ca th trường), c bit nhng
lOMoARcPSD|50032646
6
người tiết kim hoặc i vay với quy mô nh. Các trung gian tài chính có th giúp
gii quyết s không hoàn ho này ca th trường tài chính.
- Chi phí giao dịch: Chi phí giao dịch cập ến các loi chi phí cn
thiết thc hin các giao dch tài chính (ví d: chi phí cho các th tc pháp lý,
chi phí cho môi gii v.v.). Các trung gian tài chính th gim áng kể chi phí
giao dch bi vì s chuyên môn hóa cao, kinh nghim, và li thế kinh tế do quy
mô ca các trung gian tài chính. Bi kh năng giảm thấp áng kể chi phí giao
dch của các trung gian tài chính, iều này cho phép những người tiết kim
những người cn vn có th thc hin các giao dch tài chính gián tiếp thông qua
các trung gian i chính. Ngoài ra, chi phí giao dch thp ca các trung gian tài
chính còn cho phép c trung gian tài chính cung cp cho khách hàngdịch vụ
thanh khoản, nhng dch v giúp khách hàng thc hin nhanh và
d dàng các giao dch tài chính.
- Chia sẻ rủi ro: Trung gian tài chính ng giúp nhà ầu tư chia s ri
ro thông qua việc a dạng hóa tài sản ầu tư.
- Chi phí thông tin: S tn ti chi phí giao dch trên th trưng tài
chính gii thích phn nào lý do tại sao các trung gian tài chính óng vai trò quan
trng trong h thng tài chính. Mt do na gii thích cho s tn ti ca các
trung gian tài chính rng trên th trường tài chính, những người mun tham
gia giao dch th phi gánh chu chi phí thông tin khá ln. Chi phí thông tin
chi phí v thi gian và tin bc người tham gia giao dch tài chính phi tiêu
tn cho vic thu thp, x lý thông tin có th có ầy ủ thông tin v i
tác ca mình trong giao dch, t ó ưa ra mt quyết ịnh chính xác.
Chí phí thông tin tn ti bi tình trng bất cân xứng thông tin trên th
trường tài chính, ó là, người tham gia giao dịch không có y ủ thông tin v i tác
ca mình trong giao dch. Bt cân xng thông tin trên th trường dn ến 2 vấn
trong giao dch tài chính: Lựa chọn ối nghịch, diễn ra trước giao
dch; và Rủi ro ạo ức, din ra sau giao dch.
Chi phí thông tin có th s là khá ln mt rào cn i vi nhng ch
th mun tham gia vào th trưng tài chính,c bit những người ch giao dch
lOMoARcPSD|50032646
7
vi quy mô nh. Trung gian tài chính có th giúp gii quyết vấn bt cân xng
thông tin, do vy giảm ược chi phí thông tin cho các ch th khi thc hin các
giao dch i chính, nh vào kh năng kinh nghiệm trong vic thu thập, phân
tích thông tin cũng như khả năng ể theo dõi, giám sát các khách hàng.
- Như ã thấy trên, trung gian tài chính óng vai trò quan trọng trong nn
kinh tế. Cùng vi th trường tài chính, trung gian tài chính dn vốn ến những nơi
sử dng hiu qu, và do vy góp phần gia tăng hiệu qu ca nn kinh tế. Không
trung gian tài chính, s rt khó cho nn kinh tế khai thác y tiềm năng của
nó.
(Xem Mishkin và Eakins (2012), trang 22-27)
1.3.2 Các nh chế tài chính trung gian
1.3.2.1 Định chế nhận tiền gửi (Depository Institutions)
- Ngân hàng thương mại
- Hip hi tiết kim và cho vay, các ngân hàng tiết kim tương hỗ
- Liên hip tín dng ( Credit unions)
1.3.2.2 Các ịnh chế tiết kiệm theo hợp ồng
- Công ty bo him nhân th
- Công ty bo him tài sn và tai nn
- Qu hưu trí
1.3.3.3 Các ịnh chế ầu
- Công ty tài chính
- Qu tương hỗ
- Qu tương hỗ th trường tin t (Money Market Mutual Funds)
- Ngân hàng ầu tư
(Mishkin và Eakins (2012), trang 27-30)
1.4 Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương (NHTW) một trong nhng ch th quan trng nht
tham gia vào th trường tài chính. Mc cu trúc t chc ca c ngân hàng
trung ương khác nhau gia các quc gia, chức năng của các ngân hàng trung
lOMoARcPSD|50032646
8
ương khá giống nhau. Phn y gii thiu Cc D tr Liên bang M, mt
trong những ngân hàng trung ương quan trọng bc nht trên thế gii. Ni dung
tiếp theo sau gii thiu v Ngân hàng Nhà nước Vit Nam.
1.4.1 Cục Dự trữ Liên bang Mỹ - FED (Mishkin Eakins (2012), trang
192-200)
1.4.1.1 Cơ cấu tổ chức của FED
- Cc D tr Liên bang M - FED thành lập o m vào năm 1913
theo ạo lut mang tên "Federal Reserve Act".
- Cc D tr Liên bang M bao gm: H thng các Ngân hàng D
tr Liên bang (Federal Reserve Banks), Hội ng Thống ốc (Board of Governors
of the Federal Reserve System), U ban Th trường M Liên bang (FOMC), Hội
ng Tư vấn Liên bang (Federal Advisory Council) khong 2,800 ngân hàng
thương mại thành viên.
- Các Ngân hàng D tr Liên bang khu vc: V mt qun lý, FED
chia nước M thành 12 khu vực, ược gi các "Qun" (District). Trong mi khu
vc, có mt Ngân hàng D tr Liên bang. Các Ngân hàng D tr Liên bang ược
t tên theo n ca thành ph nó ặt tr s. Ba Ngân hàng D tr Liên bangln
nht (xét theo quy mô tài sản) óng ti New York, Chicago
San Fransico.
+ Chức năng ca các Ngân hàng D tr Liên bang (Mishkin
Eakins (2012), trang 195)
+ Thc hin chính sách tin t (Mishkin và Eakins (2012), trang
196)
- Các ngân hàng thành viên: Tt c các ngân ng thương mại ược
cp phép bi quan kiểm soát tin t (Office of Comptroller of the currency)
buc phi thành viên ca Cc D tr Liên bang. Những ngân ng thương mại
ược cp phép bi chính ph thì không bt buộc là thành viên, nhưng có
th ăng ký ể làm thành viên.
lOMoARcPSD|50032646
9
- Hội ng Thống c: Được t ti Washington, D.C, bao gm 7 thành
viên. Mỗi thành viên ược Tng thng M bạt ược Thượng ngh vin phê
chun. Nhim v ca Hội ồng Thống ốc:
+ Ra các quyết ịnh liên quan ến chính sách tin t
+ Biu quyết vic thc hin nghip v th trường m
+ Quyết ịnh t l d tr bt buc
+ Kim soát lãi sut tái chiết khu
+ Ch tch Hội ồng Thống ốc tham vn cho Tng thng M v
các chính sách kinh tế và là người phát ngôn ca Cc D tr Liên bang.
- U ban Th trường M Liên bang (FOMC): T chc hp 8 ln
trong một m và ưa ra các quyết nh liên quan ến vic thc thi nghip v th
trường m.
+ Tham vấn xác ịnh t l d tr bt buc và lãi sut tái chiết
khu.
+ Không trc tiếp thc hin nghip v th trường m, tuy nhiên
FOMC ch th cho Ngân hàng D tr Liên bang ti New York thc hin
vic mua bán chứng khoán ể thc thi nghip v th trường m.
1.4.1.2 Chính sách tiền tệ
a. Bảng cân ối tài sản của FED
- Thc hin chính sách tin t liên quan ến thc hin nhng nghip
v tác ộng ến các khon mc trong bảng cân i tài sn ca FED.Bng cân i
tài sn ca FED ơn giản nht có dng như sau:
- N (Liabilities): hai khon mc chính tiền trong lưu thông
và dự trữ, ược gi chung "n tin t - monetary liabilities" ca FED. S tăng
lên ca tiền trong lưu thông hoặc d tr hoc c hai khon mc này s làm cung
lOMoARcPSD|50032646
10
tiền tăng lên. Tng khon n tin t ca FED (tiền trong lưu thông và dự tr) và
khon n tin t caKho bc ược gọi là cơ s tin t (Monetary base).
+ Tiền trong lưu thông: Lượng tiền ưc nm gi bi dân chúng
(ngoài h thng ngân hàng)
+ D tr: Bao gm d tr bt buc ca các ngân hàng ti FED
(Required reserve) và d tr ti qu ca các ngân hàng (Excess reserve).
- Tài sn (Assets): bao gm:
+ Chng khoán chính ph: FED nm gi các chng khoán do
Kho Bc phát hành. FED cung cp d tr cho các ngân hàng bng cách
mua các chứng khoán. Do ó, khi FED càng nắm gi nhiu chng
khoán chính ph, thì cung tin s ng lên.
+ Các khon cho vay chiết khu: FED cung cp d tr cho các
ngân hàng bng vic cung cp cho các ngân ng các khon cho vay chiết
khu.
b. Các công cụ của chính sách tiền tệ(Mishkin Eakins (2012), trang
224-228)
- Nghiệp vụ thị trường mở: Đây là nghip v mua bán chng khoán
trên th trường m ca FED mt công c chính ch tin t quan trng
nht.
Hoạt ộng y óng vai trò quan trọng tác ộng ến d tr ca h thng ngân hàng
và lãi sut.
- Có hai loi nghip v th trường m:
+ Nghip v th trường m năng ng (Dynamic OMO): Ch ng
thay ổi mc d trtiền cơ sở.
+ Nghip v th trường m phòng th (Defensive OMO): Bù p
mc d tr và tiền cơ sở khi b c ộng bi các nhân t khác.
- Người có thm quyn quyết ịnh nhng vấn ề liên quan ến OMO là
U ban Th trường M Liên bang (FOMC). Tuy nhiên, OMO ược thc hin
bàn giao dch (Trading Desk) ti Ngân hàng D tr Liên bang New York.
lOMoARcPSD|50032646
11
- Cơ chế tác ộng ca nghip v th trường m:
+ Khi FED thc hin mua chng khoán trên th trường m,d tr
tin gi trong h thng ngân hàng s tăng, t ó làm tăng s tin t
và cung tin.
+ Khi FED thc hin bán chng khoán trên th trưng m, d tr
và tin gi trong h thng ngân hàng s gim, t ó làm giảm cơ sở tin t
và cung tin.
- Nghiệp vụ cho vay chiết khấu: các ngân hàng có th vay mượn d
tr t FED thông qua phương thức ca s chiết khu (Discount window)
- Nghip v ca s chiết khu:
+ Nhng khon cho vay chiết khu ca FED ược cp cho các ngân
hàng thương mại ược chia thành 3 loi: Primary credit, Secondary credit
và Seasonal credit.
+ Primary credit: Đóng vai trò quan trng trong vic thc thi chính
sách tin t. Các ngân hàng tình hình hoạt ng lành mnh th vay
s tin mình mun t FED trong thi gian ngắn (thường qua êm). Lãi
suất ược áp dng lãi sut chiết khấu, thường cao hơn lãi sut qu liên
bang (lãi suất các ngân hàng thương mại có th vay mượn d tr lẫn
nhau qua êm áp ng nhu cu d tr bt buc) khong 100 iểm bản.
Thông thường, các khon cho vay chiết khu dưới hình thc primary
credit là rt ít. Tuy nhiên, FED vn cung cp nhng khoản vay này ể m
bo lãi sut qu liên bang không vượt quá xa so vi lãi sut qu liên bang
mc tiêu ược xác ịnh bi FOMC.
+ Secondary credit: Các ngân hàng thương mại vay t FED áp
ng nhu cu thanh khon hoc khi gp phi các vấn ề tài chính
nghiêm trng.
+ Seasonal credit: Đáp ng nhu cu vay tin ca các ngân hàng
nh có ngun tin gi mang tính mùa v.
- Cơ chế tác ộng ca nghip v cho vay chiết khu:
lOMoARcPSD|50032646
12
+ Khi FED cho vay chiết khấu i vi các ngân hàng, d tr ti FED
s tăng, do ó làm tăng tiền cơ sở và cung tin.
+ Khi các ngân hàng tr li các khon cho vay chiết khu cho FED,
các khon cho vay chiết khu d tr ti FED s gim, do ó m gim
tiền cơ sở và cung tin.
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
+ Khi yêu cu d tr bt buộc tăng lên, các ngân hàng phải gi li
s d tr ti FED nhiều hơn, từ ó làm tăng tiền cơ sở và cung tin.
+ Khi yêu cu d tr bt buc gim, các ngân hàng phi gi li s
d tr tại FED ít hơn, t ó làm giảm tiền cơ sở và cung tin
- D tr bt buộc ít ược s dng trong vic thc hin chính
sách tin t s tăng lên của d tr bt buc s dẫn ến vấn v thanh
khon cho các ngân hàng có ít d tr dư thừa.
1.4.2 Ngân hàng nhà nước Vit Nam
1.4.2.1 Hthống tổ chức của Ngân hàng NN VN (Giáo trình Nghiệp vụ
Ngân hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 25-34) a. Giai oạn 1:
t năm 1951 ến năm 1988
b. Giai oạn 2: t m 1988 ến nay
1.4.2.2 Chức năng của ngân hàng nhà nước Việt Nam (Giáo trình Nghiệp
vụ Ngân hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 12-18)
a. Chức năng phát hành tiền
- NHNN VN ộc quyn phát hành tin mt bao gm tin giy và tin
kim loi
- Phát hành theo hai nguyên tc: nguyên tc tr kim và nguyên tc tín dng
b. Ngân hàng của các ngân hàng
- NHNN VN qun lý các khon d tr của các ngân hàng thương mại.
- NHNN VN cp tín dụng cho các ngân hàng thương mại - NHNN VN
t chc thanh toán giữa các ngân hàng thương mại
lOMoARcPSD|50032646
13
c. Chức năng ngân hàng nhà nước
- Thc hin các dch v ngân hàng cho chính ph, các giao dch tin t ca chính
ph trong và ngoài nưc
d. Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và các hoạt ộng ngân hàng
- NHNN cp giy phép hoạt ng hoc thu hi giy phép hoạt ng ca các NHTM
- NHNN áp dng chế tài vi các ngân hàng TM vi phm Lut Ngân
hàng
- NHNN tiến hành thanh tra, giám sát các NHTM
- NHNN qun lý d tr ngoi hi
- NHNN m i din cho Chính ph ti các t chc tài chính tin t như: IMF,
WB, ADB....
- NHNN thay mt Chính ph qun lý nhà nước các hoạt ộng v tin
t, tín dng, ngân hàng.
- NHNN c vn cho Chính ph v các chính sách: tài chính, tin t, tín dng,
qun lý ngoi hi
1.4.2.3 Các hoạt ộng của ngân hàng nhà nước Việt Nam
a. Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân
hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mn, trang 186-194)
+ Công cụ tái cấp vốn:
- Định nghĩa - chế tác ộng
+ Công cụ lãi suất:
- Định nghĩa - Cơ chế tác ộng
+ Công cụ tỷ giá hối oái:
- Cơ chế tác ng
+ Dự trữ bắt buộc:
- Định nghĩa
- Mục ích dự tr bt buc
- Cơ chế tác ng
lOMoARcPSD|50032646
14
+ Nghip v th trường m:
- Định nghĩa
- Cơ chế tác ng
b. Nghiệp vụ phát hành tiền: (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung
ương, PGS.TS Lê Thị Mn, trang 71-85)
- Chính ph giao cho NHNN VN chu trách nhiệm in, úc tiền
chưa công b lưu hành và in, úc thêm tiền ang lưu hành
- NHNN thành lp nhà máy in tin trc thuc NHNN VN.
Khi cn phát hành tin, NHNN VN ra lệnh cho nhà máy in úc tiền mt,
tiền lưu niệm, các
giy t có giá tr như theo quy ịnh ca pháp lut.
- Căn cứ phát hành tin:
+ Kế hoch phát hành tiền hàng năm
+ Nhu cu tin mt
+ Nhu cu thay thế tiền không ủ tiêu chun
+ D án in, úc tiền mới chưa công bố
- Các kênh phát hành tin:
+ Kênh ngân sách Nhà nước
+ Kênh ngân hàng thương mại
+ Kênh th trường m
+ Kênh th trường hối oái
c.Nghiệp vụ tín dụng
- Tái cp vn cho các t chc tín dng:
+ Cho vay cm c giy t có giá +
Cho vay li theo h sơ tín dụng
+ Cho vay theo ối tượng ch nh
- Chiết khu và tái chiết khu
- Cho vay thanh toán - Bão lãnh vay vốn nước ngoài
d. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung
lOMoARcPSD|50032646
15
ương, PGS.TS Lê Thị Mn, trang 119-157)
- Mc tiêu chính sách qun ngoi hi (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân
hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 126)
- Ni dung qun lý hoạt ộng ngoi hi ca NHNN VN (Giáo trình
Nghip v Ngân hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mn, trang 133)
e. Các hoạt ộng khác (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương,
PGS.TS Lê Thị Mận, trang 355-462)
- Hot ng thanh toán
- Hoạt ộng thanh tra giám sát
- Kim soát ni b ngân hàng NN

Preview text:

lOMoARcPSD| 50032646
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1.1 Hệ thống tài chính 1.1.1 Khái niệm
- Tùy thuộc vào cách tiếp cận nghiên cứu, có thể có những khái niệm khác
nhau về hệ thống tài chính. Theo cách tiếp cận dựa vào phương thức thị trường,
hệ thống tài chính có thể ược hiểu là tổng thể các thiết chế thị trường nhằm tạo
thuận lợi cho các giao dịch tài chính giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
(XemKidwell, Blackwell, Whidbee, và Sias (2012), trang 4-5, ể tìm hiểu
thêm“Khái quát hệ thống tài chính”).
1.1.2 Các quan hệ tài chính trong hệ thống tài chính
Dựa trên cách tiếp cận hệ thống tài chính ược trình bày ở trên, các dòng
dịch chuyển tài chính trong hệ thống tài chính phản ánh hai nhóm quan hệ
sau(Xem sơ ồ dưới, ược chỉnh lại từ sơ ồ trong Mishkin và Eakins (2012), trang 16): 1 lOMoARcPSD| 50032646 Ti chnh giÆn ti ế p Trung gian ti chnh V ố n V ố n Nh Nh
ữ ng ch ủ th ể th ừ a
ữ ng ch ủ th ể thi ế u v v ốn (ngườ i cho vay- ốn (người đi vay - chi ti tiŒu): ế t ki ệ m): ộ - CÆ - CÆ nhn/h c nhn/h ộ gia gia đình đình ệ - Doanh nghi p - Doa - nh nghi ệ p Chnh ph ủ Th ị ủ - - Ch th Chnh ph ủ ể trườ nướ c ngoi V ố n ng ti V ố n - Ch ủ th ể nướ c ngoi chnh Ti chnh t r ự c t i ế p -
Quan hệ tài chính trực tiếp: Trong quan hệ này, dòng dịch chuyển
tài chính từ những chủ thể thừa vốn (cho vay-tiết kiệm) ến những chủ thể thiếu
vốn ( i vay-chi tiêu) ược thực hiện thông qua thị trường tài chính. -
Quan hệ tài chính gián tiếp: Trong quan hệ này, dòng dịch chuyển
tài chính từ những chủ thể thừa vốn (cho vay-tiết kiệm) ến những chủ thể thiếu
vốn (i vay-tiêu dùng) ược thực hiện thông qua trung gian tài chính.
(Xem Kidwell, Blackwell, Whidbee, và Sias (2012), trang 6-7).
1.2 Thị trường tài chính
1.2.1 Chức năng của thị trường tài chính -
Chức năng kinh tế cơ bản của thị trường tài chính là dẫn vốn từ
những chủ thể có thu nhập nhiều hơn mức chi tiêu ến những chủ thể có chi tiêu
nhiều hơn thu nhập. Chủ thể tham gia trong giao dịch tài chính có thể là cá nhân,
hộ gia ình, doanh nghiệp, chính phủ, hoặc chủ thể nước ngoài. 2 lOMoARcPSD| 50032646 -
Chức năng khuyến khích tiết kiệm và ầu tư. -
Chức năng gia tăng thanh khoản cho các tài sản tài chính. -
Thị trường tài chính óng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Nó
cho phép vốn dịch chuyển từ những người không có cơ hội ầu tư sinh lời ến
những người có cơ hội ầu tư tốt hơn. Nhờ có thị trường tài chính, vốn ược phân
bổ một cách hiệu quả, qua ó góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của nền
kinh tế nói chung. Một thị trường tài chính không lành mạnh có thể có những tác
ộng tiêu cực ối với nền kinh tế, thậm chí có thể dẫn ến những bất ổn về chính trị.
Ngoài ra, thị trường tài chính thực hiện tốt chức năng còn giúp cải thiện mức
sống của người tiêu dùng bằng cách cho phép họ ịnh thời iểm thích hợp cho việc
chi tiêu. Do vậy, một thị trường tài chính vận hành hiệu quả sẽ góp phần cải thiện
phúc lợi chung của mọi thành viên trong xã hội.
(Xem Mishkin và Eakins (2012), trang 16-17)
1.2.2 Phân loại thị trường tài chính:
Thị trường tài chính có thể ược phân loại dựa trên một số tiêu chí: Bản chất của
công cụ tài chính ược giao dịch (Thị trường công cụ nợ và thị trường vốn cổ
phần); Tính chất luân chuyển của công cụ tài chính (Thị trường sơ cấp và thị
trường thứ cấp); Hình thức tổ chức thị trường (Thị trường tập trung và thị
trường bán tập trung - OTC); Thời hạn luân chuyển vốn (Thị trường tiền tệ và thị trường vốn).
1.2.2.1 Thị trường công cụ nợ và thị trường vốn cổ phần -
Các chủ thể tham gia thị trường tài chính có thể ầu tư/huy ộng vốn
bằng hai cách, hoặc sử dụng công cụ nợ hoặc sử dụng công cụ vốn cổ phần. -
Thị trường công cụ nợ là thị trường giao dịch (phát hành, mua bán)
các công cụ nợ. Công cụ nợ có thể là ngắn hạn với thời hạn dưới 1 năm (ví dụ:
Tín phiếu kho bạc; Chứng chỉ tiền gởi), hoặc có thể là trung, dài hạn với thời hạn
lớn hơn 1 năm (ví dụ: Trái phiếu; Các khoản vay thế chấp bất ộng sản (Mortgage)) 3 lOMoARcPSD| 50032646 -
Thị trường vốn cổ phần là thị trường giao dịch (phát hành, mua
bán) các công cụ vốn cổ phần. -
Thuận lợi của việc nắm giữ công cụ vốn cổ phần so với việc nắm
giữ công cụ nợ: Người nắm giữ vốn cổ phần hưởng lợi trực tiếp từ việc gia tăng giá trị công ty. -
Bất lợi của việc nắm giữ công cụ vốn cổ phần so với việc nắm giữ
công cụ nợ: Người nắm giữ vốn cổ phần chỉ có quyền ối với tài sản còn lại sau
cùng khi doanh nghiệp bị phá sản, ó là, công ty phải trả cho những chủ nợ trước,
phần tài sản còn lại (nếu có) mới ược chia cho những người nắm giữ vốn cổ phần.
1.2.2.2 Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp -
Thị trường sơ cấp là thị trường giao dịch những chứng khoán ược
phát hành lần ầu ra công chúng. Thị trường sơ cấp là nơi một công ty có thể thực
hiện huy ộng vốn thông qua phát hành các chứng khoán. -
Thị trường thứ cấp là thị trường giao dịch các chứng khoán ã ược
phát hành trước ó. Giao dịch trên thị trường thứ cấp không tạo thêm vốn mới cho
công ty phát hành chứng khoán. -
Thị trường sơ cấp là cơ sở tiền ề cho hoạt ộng của thị trường thứ
cấp, là nơi cung cấp hàng hóa cho thị trường thứ cấp. Ngược lại, thị trường thứ
cấp là ộng lực cho sự phát triển của thị trường sơ cấp. Quan hệ giữa thị trường
sơ cấp và thị trường thứ cấp có thể ược thấy rõ hơn qua hai chức năng của thị
trường thứ cấp dưới ây.
+ Thứ nhất, thị trường thứ cấp cung cấp thanh khoản cho những nhà ầu
tư ang nắm giữ chứng khoán. Thị trường thứ cấp giúp cho việc mua, bán các
chứng khoán trở nên dễ dàng hơn, ó là, làm tăng tính thanh khoản của chứng
khoán. Chính yếu tố thanh khoản làm cho nhà ầu tư sẵn sàng nắm giữ các chứng
khoán, và do vậy sẽ dễ dàng, thuận tiện hơn cho các công ty phát hành chứng
khoán ể huy ộng vốn trên thị trường sơ cấp. 4 lOMoARcPSD| 50032646
+ Thứ hai, thị trường thứ cấp là nơi xác ịnh giá của các chứng khoán mà
công ty phát hành ra công chúng trên thị trường sơ cấp. Do vậy, giá chứng khoán
trên thị trường thứ cấp luôn là vấn ề cần quan tâm ối với công ty phát hành.
1.2.2.3 Thị trường tập trung và thị trường OTC -
Thị trường tập trung là thị trường mà việc giao dịch chứng khoán
ược tổ chức tập trung tại một nơi nhất ịnh (Ví dụ: Sở Giao dịch Chứng khoán). -
Thị trường bán tập trung (Thị trường OTC) là thị trường mà việc
giao dịch chứng khoán ược thực hiện thông qua hệ thống máy tính ược kết nối
giữa các thành viên tham gia thị trường. Về lịch sử, chứng khoán ược giao dịch
trên thị trường OTC thường là các chứng khoán của các công ty nhỏ, chưa ủ iều
kiện ể niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán. Tuy nhiên, với xu hướng mua
bán chứng khoán dựa trên hệ thống giao dịch iện tử ang ngày càng trở nên quan
trọng và gia tăng, nhiều công ty lớn và có uy tín cũng phát hành các chứng khoán
giao dịch trên thị trường OTC.
1.2.2.4 Thị trường tiền tệ và thị trường vốn -
Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn
(thông thường có kỳ hạn dưới một năm) -
Thị trường vốn là thị trường giao dịch các công cụ nợ dài hạn và công cụ vốn cổ phần.
(Xem Mishkin và Eakins (2012), trang 18-20)
1.3 Trung gian tài chính
1.3.1 Chức năng của trung gian tài chính
Mặc dù thị trường tài chính tạo sự thuận lợi cho các chủ thể tham gia thị
trường thực hiện việc huy ộng vốn hoặc ầu tư, chi phí giao dịch và chi phí thông
tin lớn là một rào cản ối với những người muốn giao dịch trên thị trường tài chính
(Các chi phí này phản ánh sự không hoàn hảo của thị trường), ặc biệt là những 5 lOMoARcPSD| 50032646
người tiết kiệm hoặc i vay với quy mô nhỏ. Các trung gian tài chính có thể giúp
giải quyết sự không hoàn hảo này của thị trường tài chính. -
Chi phí giao dịch: Chi phí giao dịch ề cập ến các loại chi phí cần
thiết ể thực hiện các giao dịch tài chính (ví dụ: chi phí cho các thủ tục pháp lý,
chi phí cho môi giới v.v.). Các trung gian tài chính có thể giảm áng kể chi phí
giao dịch bởi vì sự chuyên môn hóa cao, kinh nghiệm, và lợi thế kinh tế do quy
mô của các trung gian tài chính. Bởi vì khả năng giảm thấp áng kể chi phí giao
dịch của các trung gian tài chính, iều này cho phép những người tiết kiệm và
những người cần vốn có thể thực hiện các giao dịch tài chính gián tiếp thông qua
các trung gian tài chính. Ngoài ra, chi phí giao dịch thấp của các trung gian tài
chính còn cho phép các trung gian tài chính cung cấp cho khách hàngdịch vụ
thanh khoản, những dịch vụ giúp khách hàng thực hiện nhanh và
dễ dàng các giao dịch tài chính. -
Chia sẻ rủi ro: Trung gian tài chính cũng giúp nhà ầu tư chia sẻ rủi
ro thông qua việc a dạng hóa tài sản ầu tư. -
Chi phí thông tin: Sự tồn tại chi phí giao dịch trên thị trường tài
chính giải thích phần nào lý do tại sao các trung gian tài chính óng vai trò quan
trọng trong hệ thống tài chính. Một lý do nữa giải thích cho sự tồn tại của các
trung gian tài chính là rằng trên thị trường tài chính, những người muốn tham
gia giao dịch có thể phải gánh chịu chi phí thông tin khá lớn. Chi phí thông tin
là chi phí về thời gian và tiền bạc mà người tham gia giao dịch tài chính phải tiêu
tốn cho việc thu thập, xử lý thông tin ể có thể có ầy ủ thông tin về ối
tác của mình trong giao dịch, từ ó ưa ra một quyết ịnh chính xác.
Chí phí thông tin tồn tại bởi vì tình trạng bất cân xứng thông tin trên thị
trường tài chính, ó là, người tham gia giao dịch không có ầy ủ thông tin về ối tác
của mình trong giao dịch. Bất cân xứng thông tin trên thị trường dẫn ến 2 vấn ề
trong giao dịch tài chính: Lựa chọn ối nghịch, diễn ra trước giao
dịch; và Rủi ro ạo ức, diễn ra sau giao dịch.
Chi phí thông tin có thể sẽ là khá lớn và là một rào cản ối với những chủ
thể muốn tham gia vào thị trường tài chính,ặc biệt là những người chỉ giao dịch 6 lOMoARcPSD| 50032646
với quy mô nhỏ. Trung gian tài chính có thể giúp giải quyết vấn ề bất cân xứng
thông tin, và do vậy giảm ược chi phí thông tin cho các chủ thể khi thực hiện các
giao dịch tài chính, nhờ vào khả năng và kinh nghiệm trong việc thu thập, phân
tích thông tin cũng như khả năng ể theo dõi, giám sát các khách hàng.
- Như ã thấy ở trên, trung gian tài chính óng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế. Cùng với thị trường tài chính, trung gian tài chính dẫn vốn ến những nơi
sử dụng hiệu quả, và do vậy góp phần gia tăng hiệu quả của nền kinh tế. Không
có trung gian tài chính, sẽ rất khó cho nền kinh tế khai thác ầy ủ tiềm năng của nó.
(Xem Mishkin và Eakins (2012), trang 22-27)
1.3.2 Các ịnh chế tài chính trung gian
1.3.2.1 Định chế nhận tiền gửi (Depository Institutions) - Ngân hàng thương mại
- Hiệp hội tiết kiệm và cho vay, các ngân hàng tiết kiệm tương hỗ
- Liên hiệp tín dụng ( Credit unions)
1.3.2.2 Các ịnh chế tiết kiệm theo hợp ồng
- Công ty bảo hiểm nhân thọ
- Công ty bảo hiểm tài sản và tai nạn - Quỹ hưu trí
1.3.3.3 Các ịnh chế ầu tư - Công ty tài chính - Quỹ tương hỗ
- Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ (Money Market Mutual Funds) - Ngân hàng ầu tư
(Mishkin và Eakins (2012), trang 27-30)
1.4 Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương (NHTW) là một trong những chủ thể quan trọng nhất
tham gia vào thị trường tài chính. Mặc dù cấu trúc tổ chức của các ngân hàng
trung ương là khác nhau giữa các quốc gia, chức năng của các ngân hàng trung 7 lOMoARcPSD| 50032646
ương là khá giống nhau. Phần này giới thiệu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ, một
trong những ngân hàng trung ương quan trọng bậc nhất trên thế giới. Nội dung
tiếp theo sau giới thiệu về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.4.1 Cục Dự trữ Liên bang Mỹ - FED (Mishkin và Eakins (2012), trang 192-200)
1.4.1.1 Cơ cấu tổ chức của FED -
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ - FED thành lập vào năm vào năm 1913
theo ạo luật mang tên "Federal Reserve Act". -
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ bao gồm: Hệ thống các Ngân hàng Dự
trữ Liên bang (Federal Reserve Banks), Hội ồng Thống ốc (Board of Governors
of the Federal Reserve System), Uỷ ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC), Hội
ồng Tư vấn Liên bang (Federal Advisory Council) và khoảng 2,800 ngân hàng thương mại thành viên. -
Các Ngân hàng Dự trữ Liên bang khu vực: Về mặt quản lý, FED
chia nước Mỹ thành 12 khu vực, ược gọi là các "Quận" (District). Trong mỗi khu
vực, có một Ngân hàng Dự trữ Liên bang. Các Ngân hàng Dự trữ Liên bang ược
ặt tên theo tên của thành phố mà nó ặt trụ sở. Ba Ngân hàng Dự trữ Liên banglớn
nhất (xét theo quy mô tài sản) óng tại New York, Chicago và San Fransico.
+ Chức năng của các Ngân hàng Dự trữ Liên bang (Mishkin và
Eakins (2012), trang 195)
+ Thực hiện chính sách tiền tệ (Mishkin và Eakins (2012), trang 196) -
Các ngân hàng thành viên: Tất cả các ngân hàng thương mại ược
cấp phép bởi cơ quan kiểm soát tiền tệ (Office of Comptroller of the currency)
buộc phải là thành viên của Cục Dự trữ Liên bang. Những ngân hàng thương mại
ược cấp phép bởi chính phủ thì không bắt buộc là thành viên, nhưng có
thể ăng ký ể làm thành viên. 8 lOMoARcPSD| 50032646 -
Hội ồng Thống ốc: Được ặt tại Washington, D.C, bao gồm 7 thành
viên. Mỗi thành viên ược Tổng thống Mỹ ề bạt và ược Thượng nghị viện phê
chuẩn. Nhiệm vụ của Hội ồng Thống ốc:
+ Ra các quyết ịnh liên quan ến chính sách tiền tệ
+ Biểu quyết việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
+ Quyết ịnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ Kiểm soát lãi suất tái chiết khấu
+ Chủ tịch Hội ồng Thống ốc tham vấn cho Tổng thống Mỹ về
các chính sách kinh tế và là người phát ngôn của Cục Dự trữ Liên bang. -
Uỷ ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC): Tổ chức họp 8 lần
trong một năm và ưa ra các quyết ịnh liên quan ến việc thực thi nghiệp vụ thị trường mở.
+ Tham vấn xác ịnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất tái chiết khấu.
+ Không trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thị trường mở, tuy nhiên
FOMC chỉ thị cho Ngân hàng Dự trữ Liên bang tại New York thực hiện
việc mua bán chứng khoán ể thực thi nghiệp vụ thị trường mở.
1.4.1.2 Chính sách tiền tệ
a. Bảng cân ối tài sản của FED -
Thực hiện chính sách tiền tệ liên quan ến thực hiện những nghiệp
vụ có tác ộng ến các khoản mục trong bảng cân ối tài sản của FED.Bảng cân ối
tài sản của FED ơn giản nhất có dạng như sau: -
Nợ (Liabilities): Có hai khoản mục chính là tiền trong lưu thông
và dự trữ, ược gọi chung là "nợ tiền tệ - monetary liabilities" của FED. Sự tăng
lên của tiền trong lưu thông hoặc dự trữ hoặc cả hai khoản mục này sẽ làm cung 9 lOMoARcPSD| 50032646
tiền tăng lên. Tổng khoản nợ tiền tệ của FED (tiền trong lưu thông và dự trữ) và
khoản nợ tiền tệ củaKho bạc ược gọi là cơ sở tiền tệ (Monetary base).
+ Tiền trong lưu thông: Lượng tiền ược nắm giữ bởi dân chúng
(ngoài hệ thống ngân hàng)
+ Dự trữ: Bao gồm dự trữ bắt buộc của các ngân hàng tại FED
(Required reserve) và dự trữ tại quỹ của các ngân hàng (Excess reserve). -
Tài sản (Assets): bao gồm:
+ Chứng khoán chính phủ: FED nắm giữ các chứng khoán do
Kho Bạc phát hành. FED cung cấp dự trữ cho các ngân hàng bằng cách
mua các chứng khoán. Do ó, khi FED càng nắm giữ nhiều chứng
khoán chính phủ, thì cung tiền sẽ tăng lên.
+ Các khoản cho vay chiết khấu: FED cung cấp dự trữ cho các
ngân hàng bằng việc cung cấp cho các ngân hàng các khoản cho vay chiết khấu.
b. Các công cụ của chính sách tiền tệ(Mishkin và Eakins (2012), trang 224-228)
- Nghiệp vụ thị trường mở: Đây là nghiệp vụ mua bán chứng khoán
trên thị trường mở của FED và là một công cụ chính sách tiền tệ quan trọng nhất.
Hoạt ộng này óng vai trò quan trọng có tác ộng ến dự trữ của hệ thống ngân hàng và lãi suất.
- Có hai loại nghiệp vụ thị trường mở:
+ Nghiệp vụ thị trường mở năng ộng (Dynamic OMO): Chủ ộng
thay ổi mức dự trữ và tiền cơ sở.
+ Nghiệp vụ thị trường mở phòng thủ (Defensive OMO): Bù ắp
mức dự trữ và tiền cơ sở khi bị tác ộng bởi các nhân tố khác.
- Người có thẩm quyền quyết ịnh những vấn ề liên quan ến OMO là
Uỷ ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC). Tuy nhiên, OMO ược thực hiện
ở bàn giao dịch (Trading Desk) tại Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York. 10 lOMoARcPSD| 50032646
- Cơ chế tác ộng của nghiệp vụ thị trường mở:
+ Khi FED thực hiện mua chứng khoán trên thị trường mở,dự trữ
và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng sẽ tăng, từ ó làm tăng cơ sở tiền tệ và cung tiền.
+ Khi FED thực hiện bán chứng khoán trên thị trường mở, dự trữ
và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng sẽ giảm, từ ó làm giảm cơ sở tiền tệ và cung tiền.
- Nghiệp vụ cho vay chiết khấu: các ngân hàng có thể vay mượn dự
trữ từ FED thông qua phương thức cửa sổ chiết khấu (Discount window)
- Nghiệp vụ cửa sổ chiết khấu:
+ Những khoản cho vay chiết khấu của FED ược cấp cho các ngân
hàng thương mại ược chia thành 3 loại: Primary credit, Secondary credit và Seasonal credit.
+ Primary credit: Đóng vai trò quan trọng trong việc thực thi chính
sách tiền tệ. Các ngân hàng có tình hình hoạt ộng lành mạnh có thể vay
số tiền mình muốn từ FED trong thời gian ngắn (thường là qua êm). Lãi
suất ược áp dụng là lãi suất chiết khấu, thường cao hơn lãi suất quỹ liên
bang (lãi suất mà các ngân hàng thương mại có thể vay mượn dự trữ lẫn
nhau qua êm ể áp ứng nhu cầu dự trữ bắt buộc) khoảng 100 iểm cơ bản.
Thông thường, các khoản cho vay chiết khấu dưới hình thức primary
credit là rất ít. Tuy nhiên, FED vẫn cung cấp những khoản vay này ể ảm
bảo lãi suất quỹ liên bang không vượt quá xa so với lãi suất quỹ liên bang
mục tiêu ược xác ịnh bởi FOMC.
+ Secondary credit: Các ngân hàng thương mại vay từ FED ể áp
ứng nhu cầu thanh khoản hoặc khi gặp phải các vấn ề tài chính nghiêm trọng.
+ Seasonal credit: Đáp ứng nhu cầu vay tiền của các ngân hàng
nhỏ có nguồn tiền gởi mang tính mùa vụ. -
Cơ chế tác ộng của nghiệp vụ cho vay chiết khấu: 11 lOMoARcPSD| 50032646
+ Khi FED cho vay chiết khấu ối với các ngân hàng, dự trữ tại FED
sẽ tăng, do ó làm tăng tiền cơ sở và cung tiền.
+ Khi các ngân hàng trả lại các khoản cho vay chiết khấu cho FED,
các khoản cho vay chiết khấu và dự trữ tại FED sẽ giảm, do ó làm giảm
tiền cơ sở và cung tiền. -
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
+ Khi yêu cầu dự trữ bắt buộc tăng lên, các ngân hàng phải giữ lại
số dự trữ tại FED nhiều hơn, từ ó làm tăng tiền cơ sở và cung tiền.
+ Khi yêu cầu dự trữ bắt buộc giảm, các ngân hàng phải giữ lại số
dự trữ tại FED ít hơn, từ ó làm giảm tiền cơ sở và cung tiền -
Dự trữ bắt buộc ít ược sử dụng trong việc thực hiện chính
sách tiền tệ vì sự tăng lên của dự trữ bắt buộc sẽ dẫn ến vấn ề về thanh
khoản cho các ngân hàng có ít dự trữ dư thừa.
1.4.2 Ngân hàng nhà nước Việt Nam
1.4.2.1 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng NN VN (Giáo trình Nghiệp vụ
Ngân hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 25-34) a. Giai oạn 1: từ năm 1951 ến năm 1988
b. Giai oạn 2: từ năm 1988 ến nay
1.4.2.2 Chức năng của ngân hàng nhà nước Việt Nam (Giáo trình Nghiệp
vụ Ngân hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 12-18)
a. Chức năng phát hành tiền
- NHNN VN ộc quyền phát hành tiền mặt bao gồm tiền giấy và tiền kim loại
- Phát hành theo hai nguyên tắc: nguyên tắc trữ kim và nguyên tắc tín dụng
b. Ngân hàng của các ngân hàng
- NHNN VN quản lý các khoản dự trữ của các ngân hàng thương mại.
- NHNN VN cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại - NHNN VN
tổ chức thanh toán giữa các ngân hàng thương mại 12 lOMoARcPSD| 50032646
c. Chức năng ngân hàng nhà nước
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho chính phủ, các giao dịch tiền tệ của chính
phủ trong và ngoài nước
d. Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và các hoạt ộng ngân hàng
- NHNN cấp giấy phép hoạt ộng hoặc thu hồi giấy phép hoạt ộng của các NHTM
- NHNN áp dụng chế tài với các ngân hàng TM vi phạm Luật Ngân hàng
- NHNN tiến hành thanh tra, giám sát các NHTM
- NHNN quản lý dự trữ ngoại hối
- NHNN làm ại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính tiền tệ như: IMF, WB, ADB....
- NHNN thay mặt Chính phủ quản lý nhà nước các hoạt ộng về tiền
tệ, tín dụng, ngân hàng.
- NHNN cố vấn cho Chính phủ về các chính sách: tài chính, tiền tệ, tín dụng, quản lý ngoại hối
1.4.2.3 Các hoạt ộng của ngân hàng nhà nước Việt Nam
a. Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân
hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 186-194)
+ Công cụ tái cấp vốn:
- Định nghĩa - Cơ chế tác ộng
+ Công cụ lãi suất:
- Định nghĩa - Cơ chế tác ộng
+ Công cụ tỷ giá hối oái: - Cơ chế tác ộng
+ Dự trữ bắt buộc: - Định nghĩa
- Mục ích dự trữ bắt buộc - Cơ chế tác ộng 13 lOMoARcPSD| 50032646
+ Nghiệp vụ thị trường mở: - Định nghĩa - Cơ chế tác ộng
b. Nghiệp vụ phát hành tiền: (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung
ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 71-85) -
Chính phủ giao cho NHNN VN chịu trách nhiệm in, úc tiền
chưa công bố lưu hành và in, úc thêm tiền ang lưu hành -
NHNN thành lập nhà máy in tiền trực thuộc NHNN VN.
Khi cần phát hành tiền, NHNN VN ra lệnh cho nhà máy in úc tiền mặt, tiền lưu niệm, các
giấy tờ có giá trị như theo quy ịnh của pháp luật. -
Căn cứ ể phát hành tiền:
+ Kế hoạch phát hành tiền hàng năm + Nhu cầu tiền mặt
+ Nhu cầu thay thế tiền không ủ tiêu chuẩn
+ Dự án in, úc tiền mới chưa công bố -
Các kênh phát hành tiền:
+ Kênh ngân sách Nhà nước
+ Kênh ngân hàng thương mại + Kênh thị trường mở
+ Kênh thị trường hối oái
c.Nghiệp vụ tín dụng -
Tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng:
+ Cho vay cầm cố giấy tờ có giá +
Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
+ Cho vay theo ối tượng chỉ ịnh -
Chiết khấu và tái chiết khấu -
Cho vay thanh toán - Bão lãnh vay vốn nước ngoài
d. Nghiệp vụ quản lý ngoại hối (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung 14 lOMoARcPSD| 50032646
ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 119-157)
- Mục tiêu chính sách quản lý ngoại hối (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân
hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 126)
- Nội dung quản lý hoạt ộng ngoại hối của NHNN VN (Giáo trình
Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương, PGS.TS Lê Thị Mận, trang 133)
e. Các hoạt ộng khác (Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương,
PGS.TS Lê Thị Mận, trang 355-462) - Hoạt ộng thanh toán
- Hoạt ộng thanh tra giám sát
- Kiểm soát nội bộ ngân hàng NN 15