Bài giảng Chương 3 - Lý sinh y học | Trường Đại học Phenika

Bài giảng Chương 3 - Lý sinh y học | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
1
Chương 3
ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
3.1 H. chất . Khối tâm của cơ hệđiểm
3.1.1. H . chất điểm Vật rắn
Hệ chất điểm một tập hợp chất điểm. ật rắn thể được xem như V
một hệ chất điểm khoảng cách giữa hai chất điểm bấ kỳ của hệ luôn , trong đó t
không đổi.
3.1.2. Định nghĩa khối tâm hệ chất điểm
a. hai Khối tâm của hệ chất điểm
Giả thiết có một hệ gồm hai chất điểm M
1
M ình 3.1), v
2
(h ới khối lượng lần lượt m
1
và m
2
đặt trong trọng trường đều.
Trọng lực tác dụng lên các ch điểm Mất
1
và M hai ve or
2
ct
1
m g
2
m g
song song cùng
chiều. ợp lực của hai lực song song cùng chiềuH
này một lực điểm đặt G nằm trên M
1
M
2
sao cho:
1 2
1 11
2
M G P m g m
m g mP
M G
= = =
,
hay
1 1 2 2
m M G m M G 0+ =
.
Viết biểu thức trên dưới dạng vector ta có:
1 1 2 2
m M G m M G 0+ =
(3.1)
Điểm G thoả mãn (3.1) được gọi là khối tâm của hệ ha hất điểm.i c
Nội dung giảng dạy
3.1. H . Kh i tâm c a . chất điểm hệ
3.2. nh lu t b o toàn ng l ng. Đị độ ư
3.3. Chuy n ng c a v t r n. độ
3.4. Ph ng trình c b n c a chuy ng quay c a v t r n quanh m t trươ ơ n độ c
c định.
3.5. Mômen ng l ng c a m t h độ ượ cht đim.
3.6. nh lu t b o toàn mômen ng l ng. Đị độ ư
M
2
M
1
G
gm
1
gm
2
Hình 3.1
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
2
b. Trường hợp tổng quát khối tâm của một hệ chất điểm
Khối tâm của một hệ chất điểm M ,… lần lượt có khối lượng m
1
, M
2
, M
n
1
,
m
2
,…, m
n
là một điểm xác định bởi phương trìnhG
1 1 2 2 n n
m M G m M G ... m M G 0+ + + =
.
Suy ra:
n
i 1
i 1
m M G 0
=
=
( 3.2)
c. Tọa độ khối tâm
Việc xác định toạ độ của khối tâm G đối với một gốc toạ độ O của một hệ
chất điểm bất kỳ được phân tích như sau Gọi là chất điểm bất kỳ. M
i
, ta có:
i i
OG OM M G= +
. (3.3)
Nhân hai vế của (3.3) với m ta được:
i
i i i i i
m OG m OM m M G= +
.
Với cả hệ lấy tổng:,
chúng ta
n
i i i i i
i 1 i 1 i 1
m OG m OM m M G
= = =
= +
.
n
i 1
i 1
m M G 0.
=
=
Do đó
n
i
i i
i 1 i 1
m OG m OM
= =
=
.
Từ đó suy ra:
n
i
i
i 1
n
i
i 1
m OM
OG .
m
=
=
=
(3.4)
Đặt
OG R=
;
i
i
OM r=
. Ta có:
n
i i
i 1
n
i
i 1
m r
R
m
=
=
=
. (3.5)
R
xác đị iểu thức gọi tọa độ khối tâm của một hệ chất nh theo b (3.5) vector
điểm.
* C ách xác định tọa độ khối tâm của hệ chất điểm phân bố liên tục (vật rắn)
Gọi dm tor là khối lượng của yếu tố thể tích dV nằm tại vị trí xác định bởi vec
R
, khi đó ta có:
( )
dm R .dV=
Trong đó
( )
R
gọi mật độ khối lượng phụ thuộc vào vector tọa độ
R
. Tọa độ khối tâm
được xác định bởi công thức:
( )
V V
R R.dm R. R .dV
m m
= =
.
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
3
3.1.3. Vận tốc của khối tâm
a. V tor ec vận tốc của khối tâm
Ta có:
V
dt
=
. (3.6)
Suy ra
n
i
i
i 1
n
i
i 1
dr
dt
V
dt
m
=
=
= =
,
trong đó
i
i
dr
v
dt
=
là ve or nên ct vận tốc của chất điểm M
i
n
i i
i 1
n
i
i 1
m v
V
m
=
=
=
, (3.7)
n
i i i
i 1 i 1
m v p
= =
=
=
p
là tổng động lượng cả hệ. Như vậy, vận tốc khối tâm:
. (3.8)
b. Ve or ct động lượng của khối tâm
Từ (3.8) ta suy ra tổng động lượng của hệ là :
i
i 1
P m V
=
=
. (3.9)
Như vậy, tổng động lượng của hệ bằng động lượng của một chất điểm đặt
tại khối tâm của hệ, khối lượng bằng tổng khối lượng của hệ vận tốc
bằng vận tốc khối tâm của hệ.
3.1.4. Phương trình chuyển động của khối tâm
Giả thiết các chất điểm ,… của hệ lần lượt chịu tác dụng của M
1
, M
2
, M
n
những lực:
1
F
,
2
F
,… ,
n
F
chuyển động với c gia tốc ác ve or ct
1
a
,
2
a
,… ,
n
a
thoả mãn các phương trình:
11
1
m a F=
,
22
2
m a F=
,
………..,
.
Ta đạo hàm hai vế của (3.7) theo thời gian:
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
4
n
i
i
i 1
n
i
i 1
dv
m
dV
dt
dt
m
=
=
=
n n
i
i
i i
i 1 i 1 i 1
dV
m m a F
dt
= = =
= =
n
i
i
i 1 i 1
m A F
= =
=
. (3.10)
trong đó
A
dt
=
là ve or ct gia tốc khối tâm.
Như vậy, khối tâm của một hệ chuyển động như một chất điểm khối
lượng bằng tổng khối lượng của hệ và chịu tác dụng của một lực bằng tổng
ngoại lực tác dụng lên hệ.
3.2. Định luật bảo toàn động lượng
3.2.1. Đối với một hệ cô lập
* hai Trường hợp hệ gồm chất điểm
Theo định luật III Newton, tổng các lực ơng tác (ở đây nội lực tương
tác):
1 2
F F 0+ =
.
Gọi
1
p
2
p
là ve or , ta có: ct động lượng của hai chất điểm
1
1
dp
F
dt
=
,
2
2
dp
F
dt
=
,
1 2
1 2
dp dp
F F
dt dt
+ = +
1 2
d
(p p ) 0
dt
+ =
.
1 2
p p const + =
(3.11)
* Trường hợp tổng quát
Đối với một hệ chất điểm chuyển động, dụng định I về động lượng, áp
ta có:
dP
F
dt
=
,
( )
1 1 2 2 n n
d
m v m v ... m v F
dt
+ + + =
.
trong đó
F
tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ (vì tổng các nội lực tương tác
trong hệ bằng không).
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
5
Với hệ cô lập:
F 0=
n ên
( )
1 1 2 2 n n
d
m v m v ... m v 0
dt
+ + + =
1 1 2 2 n n
m v m v ... m v const + + + =
1 2
P P P ... P const = + + + =
. (3.12)
Như vậy, tổng động lượng của một hệ cô lập luôn được bảo toàn.
3.2.2. Sự bảo toàn động lượng theo một phương
Trường hợp hệ không lập (
F 0
), nhưng tổng hợp lực theo phương x
luôn bằng 0 (
x
F 0=
), khi đó chiếu phương trình động lượng theo phương x, ta
có:
( )
1 1x 2 2x n nx x
d
m v m v ... m v F 0
dt
+ + + = =
1 1x 2 2x n nx
m v m v ... m v const + + + =
. (3.13)
Như vậy, nếu tổng hợp lực theo phương nào đó bằng 0 thì hình chiếu của
động lượng theo phương đó được bảo toàn.
3.2.3. Ví dụ về ứng dụng định luật bảo toàn động lượng
Giả smột khẩu súng khối lượng M
đặt trên giá nằm ngang; trong nòng súng
một viên đạn khối lượng m (hình 3.2).
Khi bắn, đạn bay về phía trước với vận
tốc
v
, súng giật lùi về phía sau với vận tốc
V
.
Vì hệ kín, tổng động lượng của hệ trước
khi bắn bằng 0.
Tổng động lượng của hệ khi bắnngay sau : m
v
+ M
V
.
Theo định luật bảo toàn động lượng, m
v
+ M
V
= 0.
V v
M
=
. (3.14)
Dấu ( ) chứng tỏ -
v
V
ngược chiều. Về độ lớ V tỷ lệ thuận vớn, i m
tỷ lệ nghịch với M, súng càng nặng thì khi bắn càng ít bị giật lùi.
3.3. Chuyển động của vật rắn
Vật rắn một hệ chất điểm, trong đó khoảng cách giữa các chất điểm
không thay đổi.
Chuyển động của một vật rắn bao gồm chuyển động bản hai chuyển
động tịnh tiến và chuyển động quay.
V
M
m
v
Hình 3.2
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
6
3.3.1. Chuyển động tịnh tiến
* Đặc điểm
Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến, mọi chất điểm chuyển động theo những
quỹ đạo giống nhau.
Tại mỗi thời điểm, các chất điểm của vật rắn đều cùng vect ốc or vận t
và ve or gia ct tốc.
Phương trình chuyển động của vật rắn tịnh tiến:
i i
i i
m a F
=
. (3.15)
(3.15) cũng chính là phương trình chuyển động của khối tâm vật rắn. Như
vậy, để khảo sát chuyển động tịnh tiến của vật rắn ta chỉ cần xét chuyển động
của khối tâm vật rắn.
3.1.2. Chuyển động quay
* Đặc điểm
Mọi chất điểm của vật rắn vạch ra những vòng tròn có cùng trục ().
Trong cùng một khoảng thời gian mọi chất điểm đều quay được cùng một
góc .
Tại cùng một thời điểm mọi chất điểm đều cùng vận tốc góc , cùng
gia tốc góc
d
dt
=
,
2
2
d d
dt dt
= =
.
Tại một thời điểm, vận tốc vector vector gia tốc tiếp tuyến của một
chất điểm bất kỳ trên vật rắn cách trục quay một khoảng r được xác định bằng
i
hệ thức:
i i
v r=
,
ti i
a r=
.
3.4. Phương trình bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định
3.4.1. Mômen quay lực trong chuyển động
Giả thiết một lực
F
tác dụng lên vật rắn quay xung quanh một trục ,
đặt tại điểm M (hình 3.3). Ta phân tích
F
thành hai thành phần:
1 2
F F F= +
,
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
7
trong đó
1
F
vuông góc với trục,
2
F
song song với trục. Lực
1
F
nằm trong mặt
phẳng vuông góc với trục đi qua M lại được phân tích làm thành phần: hai
.
Ta xét tác dụng của lực tiếp tuyến
t
F
tại điểm M ứng với đường tròn bán
kính OM = r.
Thực nghiệm chứng tỏ rằng tác
dụng của lực không những phụ thuộc vào
cường độ của còn phụ thuộc vào
khoảng cách r, khoảng cách r càng lớn thì
tác dụng của lực càng mạnh. Để đặc trưng
đầy đủ hơn tác dụng của lực trong chuyển
động quay người ta đưa ra đại lượng
mômen lực.
Mômen của lực
t
F
đối với trục quay
một vector
M
được xác định
bởi:
t
M r F=
. (3.20)
M
phương vuông góc với mặt phẳng chứa
r
t
F
, nghĩa phương
của trục quay, chiều thuận đối với chiều quay từ
r
sang
t
F
, độ lớn:
M = r. F . sin
t
( )
t
r,F
M = r.F .
t
Đơn vị của ực theo hệ SI là mômen l N. m.
Chú ý: mômen của lực
F
đối với trục quay sẽ bằng không khi lực đó
bằng không hoặc khi lực đó đồng phẳng với trục quay .
3.4.2 P. hương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn
Xét chất điểm M bất kỳ thuộc vật rắn
i
, cách
trục quay một khoảng r ứng với bán kính
i
vector
ii
OM r=
, khối lượng m
i
, dưới c dụng của lực
theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo
i
F
.
Theo định luật II Newton chất điểm này s
chuyển động với gia tốc tiếp tuyến thoả mãn
phương trình:
i i
i
F m a=
.
t
F
M
O
r
F
2
F
1
F
n
F
Hình 3.3
M
Hình 3.4
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
8
Độ lớn: F
i
= m
i
a
i
. Mà M
i
= r
i
.F S
i
. au khi biến đổi, ta được:
2
i i i
M m r=
.
Dạng vector:
2
i i i
M m .r .=
. (3.22)
Để tính cho cả vật rắn ta cộng theo vế của phương trình (3.22) cho , hai
các chất điểm của vật rắn:
2
i i i
i i
M M m r
= =
. (3.23)
Với
i
i
M M
=
tổng hợp ngoại lực tác dụng lên vật rắn.mômen
2
i i
i
m r I
=
gọi là của vật rắn đối với trục quay mômen quán tính .
Ta được:
M I=
. (3.24)
Phương tr (3.24) gọi là phương tr nh bản của chuyển động quay của ình ì
vật rắn quanh một trục. Ta cũng có thể viết: xung
I
=
(3.25)
Như vậy, gia tốc c trong chuyển động quay của vật rắn xung quanh một
trục cố định tỷ lvới mômen lực đối với trục quay và tỷ lệ nghịch với mômen quán
nh của.
3.5. Mômen động lượng của hệ chất điểm
Mômen lđộng ượng của chất điểm i đối với trục ∆: . Mômen
động lượng của cả hệ sẽ là
i i i i i
i 1 i 1
L r p r m .v
= =
= =
.
vuông góc với độ lớn L được xác định bởi phương trình sau: nên
2
i i
i
L m r I
= =
.
Dạng vector:
L I=
.
3.6. Định luật bảo toàn mômen động lượng của hệ chất điểm
3.6.1. Định luật
Ta có:
M
dt
=
,
nghĩa là đạo hàm theo thời gian của mômen động lượng của vật rắn quay vector
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
9
quanh một trục cố định bằng tổng mômen của các ngoại lực tác dụng lên vật
rắn tại thời điểm đó
Khi tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0mômen thì
dL
0
dt
=
,
L I const. = =
(3.15)
Như vậy, đối với một vật lập hoặc chịu tác dụng của những lực
mômen thì mômen của các lực đó đối với điểm gốc O bằng 0 động lượng của
là một đại lượng bảo toàn.
Người ta còn áp dụng định luật này cho trường hợp một hệ chất điểm. Khi
M 0=
, ta được:
1 1 2 2 n n
I I ... I const. + + + =
(3.16)
3.6.2. Định lý
Từ
dL
M dL M.dt
dt
= =
. Tích phân hai vế phương trình trên trong khoảng
thời gian từ t đến t ta được
1
2
1
2 1
t
L L L M.dt
= =
.
Đại lượng này gọi là xung lượng của mômen lực trong khoảng thời gian
t = t - t .
2 1
Như vậy, độ biến thiên mômen động lượng của vật rắn quay quanhvector
một trục cố định bằng xung lượng của tổng men lực tác dụng lên vật rắn
trong khoảng thời gian tương ứng
3.6.3. Ứng dụng định luật
Đối với một hệ quay xung quanh một trục với vận tốc góc , nếu tổng
hợp ngoại lực tác dụng bằng 0, thì mômen động lượng của hệ được bảo mômen
toàn:
L I const= =
.
Nếu mômen quán tính I của hệ tăng th giảm, hệ quay chậm lại; ngược ì
lại, nếu mô án tính I của hệ giảm thì tăng, hệ quay nhanh lên.men qu
Thí dụ một người múa làm động tác quay
tròn, đây ngoại lực ác dụng trọng lực t
phản lực của mặt sàn (bỏ qua ma sát ng đều ), chú
phương thẳng đứng, nghĩa song song với
trục quay nên mômen của chúng đối với trục
quay bằng không. Như vậy, nếu người đó dang
tay ra (I tăng) thì vận tốc quay sẽ giảm, nếu
Hình 3.5
Tài liệu lưu hành nội bộ Chương : Động học ật rắn- 3 lực v
10
người đó thu tay lại (I giảm) th vận tốc quay sẽ tăng. ì
3.6.4. Mômen quán tính
a. Mômen quán tính
Nếu vật rắn khối lượng phân bố thành từng phần tử khối lượng m
i
,
nằm cách trục quay những khoảng tương ứng quán tính của vật rắnr
i
thì mômen
đối với trục quay là:
2
i i
i
I m .r .
=
(3.26)
Nếu vật rắn có khối lượng phân bố liên tục, chia vật rắn thành những phần
tử khối lượng nguyên tố , khoảng cách từ đến trục quay l dm dm à r, mômen
quán tính của vật rắn đối với trục quay sẽ là:
2
I r dm.
=
(3.27)
Trong chuyển động quay, quán tính ý nghĩa tương tự như khối mômen
lượng trong chuyển động tịnh tiến, lớn thì gia tốc góc mômen quán tính càng
càng nhỏ, sự thay đổi trạng thái chuyển động càng ít. Mômen quán tính số đo
quán tính của vật trong chuyển động quay.
b. Mômen quán tính c ủa một số vật rắn
Mômen quán tính của một thanh đồng chất chiều dài , khối lượng M đối
với trục quay đi qua trung điểm G của thanh và vuông góc với than
0
h.
2
1
I M.
12
=
.
Mômen quán tính của một đĩa tròn đồng chất bán kính R, khối lượng M
đối với trục quay đi qua tâm đĩa (hình trụ đặc) .
2
MR
I .
2
=
Mômen quán tính của một trụ rỗng mỏng bán kính R, khối lượng m đối
với trục qua đi qua tâm hình trụ y (vành tròn).
I = .
mR
2
Mômen quán tính của một quả cầu đặc hoặc rỗng bán kính R, khối lượng
m đối với trục quay đi qua tâm quả cầu.
2
2
I mR
5
=
2
2
I mR
3
=
.
| 1/14

Preview text:

Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn Chương 3
ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN Nội dung giảng dạy
3.1. H chất điểm. Khi tâm ca hệ.
3.2. Định lut bo toàn động lượng.
3.3. Chuyn động ca vt rn.
3.4. Phương trình cơ bn ca chuyn động quay ca vt rn quanh mt trc
c định.
3.5. Mômen động lượng ca mt h cht đim.
3.6. Định lut bo toàn mômen động lượng.
3.1. H chất điểm. Khối tâm của cơ hệ
3.1.1. Hệ chất điểm. Vật rắn
Hệ chất điểm là một tập hợp chất điểm. Vật rắn có thể được xem như là
một hệ chất điểm, trong đó khoảng cách giữa hai chất điểm bất kỳ của hệ luôn không đổi.
3.1.2. Định nghĩa khối tâm hệ chất điểm
a. Khối tâm của hệ hai chất điểm
Giả thiết có một hệ gồm hai chất điểm M1 M1 G M2 và M2 ( ì
h nh 3.1), với khối lượng lần lượt là m1
và m2 đặt trong trọng trường đều.  m g
Trọng lực tác dụng lên các chất 2 điểm M1 
và M2 là hai vector m g và m g song song cùng m g 1 2 1
chiều. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều (  m + m 1 2 )g
này là một lực có điểm đặt G nằm trên M1M2 Hình 3.1 sao cho: M G P m g m 1 2 = − = − = − , M G P m g m 2 1 1 1 hay m M G + m M G = 0 . 1 1 2 2
Viết biểu thức trên dưới dạng vector ta có: m M G + m M G = 0 (3.1) 1 1 2 2
Điểm G thoả mãn (3.1) được gọi là khối tâm của hệ hai chất điểm. 1
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
b. Trường hợp tổng quát khối tâm của một hệ chất điểm
Khối tâm của một hệ chất điểm M1, M2,… , Mn lần lượt có khối lượng m1,
m2,…, mn là một điểm G xác định bởi phương trình
m M G + m M G + ... + m M G = 0 . 1 1 2 2 n n n Suy ra: m M G = 0 ( 3.2) i 1 i 1 =
c. Tọa độ khối tâm
Việc xác định toạ độ của khối tâm G đối với một gốc toạ độ O của một hệ
chất điểm bất kỳ được phân tích như sau. Gọi Mi là chất điểm bất kỳ, ta có: OG = OM + M G . (3.3) i i
Nhân hai vế của (3.3) với mi ta được: m OG = m OM + m M G . i i i i i n Với cả hệ   , chúng ta lấy tổng: m OG = m OM + m M G    . i  i i i i  i 1=  i 1 = i 1 = n n   Mà m M G 
= 0. Do đó  m OG = m OM . i 1 i  i  i i 1 =  i 1=  i 1 = n m OMi i Từ đó suy ra: i=1 OG = . (3.4) n mi i=1 n m rii Đặt OG = R ; OM i 1 = = i = r . Ta có: R . (3.5) i n m  i i 1 =
R xác định theo biểu thức (3.5) gọi là vector tọa độ khối tâm của một hệ chất điểm.
* Cách xác định tọa độ khối tâm của hệ chất điểm phân bố liên tục (vật rắn)
Gọi dm là khối lượng của yếu tố thể tích dV nằm tại vị trí xác định bởi ve t c or R , khi đó ta có: dm =  (R ).dV
Trong đó (R) gọi là mật độ khối lượng phụ thuộc vào vector tọa độ R . Tọa độ khối tâm
được xác định bởi công thức: R = R.dm = R.   (R).dV. m m V V 2
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
3.1.3. Vận tốc của khối tâm
a. Vector vận tốc của khối tâm Ta có: V = . (3.6) dt Suy ra n dri  i = dt i 1 V = = , n dt m  i i 1 = dr
trong đó i = v là vector vận tốc của chất điểm Mi nên i dt n m vii i=1 V = , (3.7) n mi i 1 = n mà m v  = p
 = p là tổng động lượng cả hệ. Như vậy, vận tốc khối tâm: i i i i 1 = i 1 = V = . (3.8) n mi i 1 =
b. Vector động lượng của khối tâm
Từ (3.8) ta suy ra tổng động lượng của hệ là : P = m V   . (3.9) i   i=1 
Như vậy, tổng động lượng của hệ bằng động lượng của một chất điểm đặt
tại khối tâm của hệ, có khối lượng bằng tổng khối lượng của hệ và có vận tốc
bằng vận tốc khối tâm của hệ.
3.1.4. Phương trình chuyển động của khối tâm
Giả thiết các chất điểm M1, M2,… , Mn của hệ lần lượt chịu tác dụng của
những lực: F , F ,… ,F và chuyển động với các vector gia tốc a , a ,… , a 1 2 n 1 2 n
thoả mãn các phương trình: m a1 = 1 F , 1 m a 2 = 2 F , 2 ……….., m an = Fn . n
Ta đạo hàm hai vế của (3.7) theo thời gian: 3
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn n d i v mi dV i= 1 dt = n dt mi i=1 n n   dV   m = m a = i Fi  i  i  i=1  dt i 1 = i 1 = n    m A = i F   . (3.10) i   i=1  i=1 trong đó A =
là vector gia tốc khối tâm. dt
Như vậy, khối tâm của một hệ chuyển động như một chất điểm có khối
lượng bằng tổng khối lượng của hệ và chịu tác dụng của một lực bằng tổng
ngoại lực tác dụng lên hệ.
3.2. Định luật bảo toàn động lượng
3.2.1. Đối với một hệ cô lập
* Trường hợp hệ gồm hai chất điểm
Theo định luật III Newton, tổng các lực tương tác (ở đây là nội lực tương tác): F + F = 0 . 1 2
Gọi p và p là vector động lượng của hai chất điểm, ta có: 1 2 dp dp 1 = F , 2 = F , 1 dt 2 dt dp dp 1 2  + = F + F 1 2 dt dt d  (p + p ) = 0 . 1 2 dt  p + p = const (3.11) 1 2
* Trường hợp tổng quát
Đối với một hệ chất điểm chuyển động, áp dụng định lý I về động lượng, ta có: dP = F , dt d  (m v +m v +... +m v =F . 1 1 2 2 n n ) dt
trong đó F là tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ (vì tổng các nội lực tương tác trong hệ bằng không). 4
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
Với hệ cô lập: F = 0 nên d (m v + m v +...+ m v = 0 1 1 2 2 n n ) dt
 m v + m v + ...+ m v = const 1 1 2 2 n n
 P = P + P + ... + P = const . (3.12) 1 2
Như vậy, tổng động lượng của một hệ cô lập luôn được bảo toàn.
3.2.2. Sự bảo toàn động lượng theo một phương
Trường hợp hệ không cô lập (F  0 ), nhưng tổng hợp lực theo phương x
luôn bằng 0 (F = 0 ), khi đó chiếu phương trình động lượng theo phương x, ta x có: d (m v + m v + ...+ m v = F = 0 1 1x 2 2x n nx ) x dt
 m v + m v + ... + m v = const . (3.13) 1 1x 2 2x n nx
Như vậy, nếu tổng hợp lực theo phương nào đó bằng 0 thì hình chiếu của
động lượng theo phương đó được bảo toàn.
3.2.3. Ví dụ về ứng dụng định luật bảo toàn động lượng
Giả sử một khẩu súng có khối lượng M M
đặt trên giá nằm ngang; trong nòng súng có 
một viên đạn khối lượng m (hình 3.2). V v m
Khi bắn, đạn bay về phía trước với vận
tốc v , súng giật lùi về phía sau với vận tốc V .
Vì hệ kín, tổng động lượng của hệ trước Hình 3.2 khi bắn bằng 0.
Tổng động lượng của hệ ngay sau khi bắn: m v + M V .
Theo định luật bảo toàn động lượng, m v + M V = 0.  V = − v. (3.14) M
Dấu (-) chứng tỏ v và V ngược chiều. Về độ lớn, V tỷ lệ thuận với m và
tỷ lệ nghịch với M, súng càng nặng thì khi bắn càng ít bị giật lùi.
3.3. Chuyển động của vật rắn
Vật rắn là một hệ chất điểm, trong đó khoảng cách giữa các chất điểm không thay đổi.
Chuyển động của một vật rắn bao gồm hai chuyển động cơ bản là chuyển
động tịnh tiến và chuyển động quay. 5
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
3.3.1. Chuyển động tịnh tiến * Đặc điểm
Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến, mọi chất điểm chuyển động theo những quỹ đạo giống nhau.
Tại mỗi thời điểm, các chất điểm của vật rắn đều có cùng vector vận tốc và vector gia tốc.
Phương trình chuyển động của vật rắn tịnh tiến:    m a =  F  . (3.15) i  i  i  i
(3.15) cũng chính là phương trình chuyển động của khối tâm vật rắn. Như
vậy, để khảo sát chuyển động tịnh tiến của vật rắn ta chỉ cần xét chuyển động
của khối tâm vật rắn.
3.1.2. Chuyển động quay * Đặc điểm
Mọi chất điểm của vật rắn vạch ra những vòng tròn có cùng trục ().
Trong cùng một khoảng thời gian mọi chất điểm đều quay được cùng một góc .
Tại cùng một thời điểm, mọi chất điểm đều có cùng vận tốc góc và cùng gia tốc góc d  = , dt 2 d d   = = . 2 dt dt
Tại một thời điểm, vector vận tốc và vector gia tốc tiếp tuyến của một
chất điểm bất kỳ trên vật rắn cách trục quay một khoảng ri được xác định bằng hệ thức: v =   r , i i a =   r . ti i
3.4. Phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
3.4.1. Mômen lực trong chuyển động quay
Giả thiết có một lực F tác dụng lên vật rắn quay xung quanh một trục ,
đặt tại điểm M (hình 3.3). Ta phân tích F thành hai thành phần: F = F + F , 1 2 6
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
trong đó F vuông góc với trục, F song song với trục. Lực F nằm trong mặt 1 2 1
phẳng vuông góc với trục  đi qua M lại được phân tích làm hai thành phần: F = F + F . 1 t n
Ta xét tác dụng của lực tiếp tuyến 
F tại điểm M ứng với đường tròn bán t kính OM = r. F2 F
Thực nghiệm chứng tỏ rằng tác M
dụng của lực không những phụ thuộc vào O F
cường độ của nó mà còn phụ thuộc vào t r F
khoảng cách r, khoảng cách r càng lớn thì 1 M F
tác dụng của lực càng mạnh. Để đặc trưng n
đầy đủ hơn tác dụng của lực trong chuyển Hình 3.3
động quay người ta đưa ra đại lượng mômen lực. 
Mômen của lực F đối với trục quay  là một vector M được xác định t bởi: M = r  t F . (3.20)
M có phương vuông góc với mặt phẳng chứa r và F , nghĩa là phương t
của trục quay, chiều thuận đối với chiều quay từ r sang F , độ lớn: t M = r. F (r,F  M = r.Ft. t ) t . sin
Đơn vị của mômen lực theo hệ SI là N. m.
Chú ý: mômen của lực F đối với trục quay  sẽ bằng không khi lực đó
bằng không hoặc khi lực đó đồng phẳng với trục quay .
3.4.2. Phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn
Xét chất điểm Mi bất kỳ thuộc vật rắn, cách
trục quay  một khoảng ri ứng với bán kính vector OM = i i
r , có khối lượng mi, dưới tác dụng của lực
theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo Fi .
Theo định luật II Newton chất điểm này sẽ
chuyển động với gia tốc tiếp tuyến thoả mãn phương trình: i F = m ai . i Hình 3.4 7
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
Độ lớn: Fi = miai. Mà Mi = ri.Fi. Sau khi biến đổi, ta được: 2 M = m r  . i i i Dạng vector: 2 M = m .r . . (3.22) i i i
Để tính cho cả vật rắn, ta cộng theo hai vế của phương trình (3.22) cho
các chất điểm của vật rắn:  2
M = M = m r  . (3.23) i  i i  i  i  Với  
M = M tổng hợp mômen ngoại lực tác dụng lên vật rắn. 2 m r = I  i  i i  i  i 
gọi là mômen quán tính của vật rắn đối với trục quay . Ta được: M = I . (3.24)
Phương trình (3.24) gọi là phương trình cơ bản của chuyển động quay của
vật rắn xung quanh một trục. Ta cũng có thể viết:  = (3.25) I
Như vậy, gia tốc góc trong chuyển động quay của vật rắn xung quanh một
trục cố định tỷ lệ với mômen lực đối với trục quay và tỷ lệ nghịch với mômen quán tính của nó.
3.5. Mômen động lượng của hệ chất điểm
Mômen động lượng của chất điểm i đối với trục ∆: . Mômen
động lượng của cả hệ sẽ là L = r  p = r  m .v   . i i i i i i=1 i=1
Vì vuông góc với nên độ lớn L được xác định bởi phương trình sau:   2 L = m r  = I  . i i   i  Dạng vector: L = I .
3.6. Định luật bảo toàn mômen động lượng của hệ chất điểm
3.6.1. Định luật Ta có: M = , dt
nghĩa là đạo hàm theo thời gian của vector mômen động lượng của vật rắn quay 8
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
quanh một trục cố định bằng tổng mômen của các ngoại lực tác dụng lên vật
rắn tại thời điểm đó
Khi tổng hợp mômen lực tác dụng lên vật bằng 0 thì dL = 0 , dt  L = I = const. (3.15)
Như vậy, đối với một vật cô lập hoặc chịu tác dụng của những lực mà
mômen của các lực đó đối với điểm gốc O bằng 0 thì mômen động lượng của nó
là một đại lượng bảo toàn.
Người ta còn áp dụng định luật này cho trường hợp một hệ chất điểm. Khi M = 0 , ta được:
I  + I  + ...+ I  = const. (3.16) 1 1 2 2 n n
3.6.2. Định lý Từ dL
= M  dL = M.dt . Tích phân hai vế phương trình trên trong khoảng dt
thời gian từ t1 đến t2 ta được L  = L − L = M.dt  . 2 1 t 1
Đại lượng này gọi là xung lượng của mômen lực trong khoảng thời gian t = t2 - t1.
Như vậy, độ biến thiên vector mômen động lượng của vật rắn quay quanh
một trục cố định bằng xung lượng của tổng mô men lực tác dụng lên vật rắn
trong khoảng thời gian tương ứng
3.6.3.
Ứng dụng định luật
Đối với một hệ quay xung quanh một trục với vận tốc góc , nếu tổng
hợp mômen ngoại lực tác dụng bằng 0, thì mômen động lượng của hệ được bảo toàn: L = I = const .
Nếu mômen quán tính I của hệ tăng thì  giảm, hệ quay chậm lại; ngược
lại, nếu mômen quán tính I của hệ giảm thì  tăng, hệ quay nhanh lên.
Thí dụ một người múa làm động tác quay
tròn, ở đây ngoại lực tác dụng là trọng lực và
phản lực của mặt sàn (bỏ qua ma sát), chúng đều
có phương thẳng đứng, nghĩa là song song với
trục quay nên mômen của chúng đối với trục
quay bằng không. Như vậy, nếu người đó dang
tay ra (I tăng) thì vận tốc quay sẽ giảm, nếu Hình 3.5 9
Tài liệu lưu hành nội bộ - Chương : Động 3
lực học vật rắn
người đó thu tay lại (I giảm) thì vận tốc quay sẽ tăng.
3.6.4. Mômen quán tính
a. Mômen quán tính
Nếu vật rắn có khối lượng phân bố thành từng phần tử có khối lượng mi,
nằm cách trục quay những khoảng tương ứng ri thì mômen quán tính của vật rắn
đối với trục quay  là: 2 I = m .r . (3.26) i i i
Nếu vật rắn có khối lượng phân bố liên tục, chia vật rắn thành những phần
tử có khối lượng nguyên tố dm, khoảng cách từ dm đến trục quay là r, mômen
quán tính của vật rắn đối với trục quay  sẽ là: 2 I = r dm.  (3.27)
Trong chuyển động quay, mômen quán tính có ý nghĩa tương tự như khối
lượng trong chuyển động tịnh tiến, mômen quán tính càng lớn thì gia tốc góc
càng nhỏ, sự thay đổi trạng thái chuyển động càng ít. Mômen quán tính là số đo
quán tính của vật trong chuyển động quay.
b. Mômen quán tính của một số vật rắn
Mômen quán tính của một thanh đồng chất chiều dài , khối lượng M đối
với trục quay 0 đi qua trung điểm G của thanh và vuông góc với thanh. 1 2 I = M. . 12
Mômen quán tính của một đĩa tròn đồng chất bán kính R, khối lượng M
đối với trục quay  đi qua tâm đĩa (hình trụ đặc). 2 MR I = . 2
Mômen quán tính của một trụ rỗng mỏng bán kính R, khối lượng m đối
với trục quay  đi qua tâm hình trụ (vành tròn). I = mR2.
Mômen quán tính của một quả cầu đặc hoặc rỗng bán kính R, khối lượng
m đối với trục quay  đi qua tâm quả cầu. 2 2 2 I = mR và 2 I = mR . 5 3 10