Bài giảng chương 5 môn Thống kê xã hội học

Bài giảng chương 5 môn Thống kê xã hội học của Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
31
BÀI 2: BIN NGU NHIÊN VÀ QUY LUT PHÂN B XÁC XUT
Các kiến thc cn có
Mc tiêu
Thông qua các công c gii tích,
bài này gii thiu vi hc viên
khái nim v biến ngu nhiên,
phân loi các biến ngu nhiên,
các quy lut phân phi xác sut
ca biến ngu nhiên, các tham s
đặc trưng ca biến ngu nhiên và
ý nghĩa ca chúng. Hai ni dung
quan trng nht ca chương là
quy lut phân phi xác sut và
các tham s đặc trưng ca mt
biến ngu nhiên.
Thi lượng
8 tiết
Định nghĩa và phân loi biến ngu nhiên;
Định nghĩa biến ngu nhiên;
Phân loi biến ngu nhiên;
Quy lut phân phi xác sut ca biến ngu nhiên;
Bng phân phi xác sut;
Hàm phân phi xác sut;
Hàm mt độ xác sut;
Các tham s đặc trưng ca biến ngu nhiên;
K vng (giá tr trung bình);
Trung v;
Mt (Mode);
Phương sai và độ lch chun;
Giá tr ti hn (critical value);
Mômen trung tâm bc cao;
Biến ngu nhiên nhiu chiu;
Bin nhu nhiên k chiu;
Bng phân phi xác sut ca bin ngu nhiên hai chiu;
Bng phân phi xác sut có điu kin ca hai biến
ngu nhiên;
Bng phân phi xác sut có điu kin ca hai biến
ngu nhiên.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
32
TÌNH HUNG KHI ĐỘNG BÀI
Tình hung
Mt công ty bo him bán th bo him vi giá 100000đ/1 người/1
năm. Nếu người tham gia bo him gp ri ro trong năm đó thì
nhn được s tin bi thường là 1 triu đồng. Theo thng kê biết
rng t l người tham gia bo him b ri ro trong năm là 005, hãy
tính tin lãi trung bình khi bán mi th bo him. Nếu bán bo
him đưc cho 10000 khách hàng thì s tin lãi trung bình thu v
được là bao nhiêu?
Câu hi
1. Biu din bng phân phi xác sut gia tin lãi bo him và kh năng nhn được lãi?
2. S tin lãi trung bình là bao nhiêu?
3. Nếu bán bo him được cho 10000 khách hàng thì s tin lãi trung bình thu v được là
b
ao
nhiêu?
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
33
2.1. Định nghĩa và phân loi biến ngu nhiên
2.1.1. Định nghĩa biến ngu nhiên
Trong thc tế người ta thường gp rt nhiu đại lượng nhn các giá tr mt cách ngu
nhiên. Ta hãy bt đầu làm quen vi khái nim biến ngu nhiên qua các ví d.
Ví d 1.1:
Gi X là s chm xut hin khi gieo mt con xúc sc thì X có th nhn mt trong các
giá tr 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
Ví d 1.2:
Bn 3 viên đạn mt cách độc lp vào mc tiêu, xác sut trúng bia ca mi viên đạn
đều bng 0,8. Gi Y là s viên đạn trúng bia. Lúc đó Y có th nhn các giá tr 0, 1, 2
hoc 3.
Ví d 1.3:
Mt hp có m sn phm tt, n sn phm xu. Ly ngu nhiên t hp đó ra 2 sn phm.
Nếu ký hiu Z là s sn phm tt ly ra được thì Z có th nhn các giá tr 0, 1 hoc 2.
Ví d 1.4:
Bn 1 viên đạn vào bia có bán kính là 20cm và gi
s viên đạn trúng vào bia. Gi W là khong cách t
tâm bia ti đim bia trúng đạn thì W có th nhn
các giá tr thuc na đon [0; 20).
Các đại lượng X, Y, Z, W trong nhng ví d trên nhn
mi giá tr có th có ca mình mt cách ngu nhiên,
tương ng vi mt xác sut nào đó. Chúng được gi
là biến ngu nhiên hay đại lượng ngu nhiên.
Định nghĩa 1.1:
Biến ngu nhiên là đại lượng mà vic nó có th nhn mt giá tr c th nào đó, hoc
mt giá tr nm trong mt khong nào đó thuc min các khong giá tr có th có ca
nó, là mt biến c ngu nhiên nếu như phép th chưa được thc hin.
CHÚ Ý
Sau khi phép th được thc hin, biến ngu nhiên s ch nhn mt và ch mt giá tr trong
các giá tr có th có ca biến ngu nhiên đó.
Ta thường ký hiu biến ngu nhiên bi các ch in hoa: X, Y, Z, ... hoc X
1
, X
2
, … , Y
1
, Y
2
,
... và các giá tr ca chúng bi các ch thường
12 12 12
x ,x ,..., y ,y ,...z ,z ...
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
34
Hình 2.1: Kết qu tung đồng xu ch có th nhn được mt trong hai giá tr: sp và nga
Nếu biến ngu nhiên X ch nhn các giá tr:
12 n
x , x ,...x thì các biến c
()
1
Xx= ,
()
(
)
2n
X x ,..., X x== to nên mt h đầy đủ biến c trong phép th.
2.1.2. Phân loi biến ngu nhiên
Người ta thường chia các biến c ngu nhiên làm
hai loi: Biến ngu nhiên ri rc và biến ngu nhiên
liên tc.
Biến ngu nhiên được gi là ri rc khi các giá
tr có th có ca nó xếp thành dãy hu hn hoc
vô hn đếm được
12 j k
x , x ,..., x ,...,x . Nói cách
khác, ta có th lit kê tt c các giá tr ca biến
ngu nhiên đó. Các biến ngu nhiên X, Y, Z
tương ng trong các ví d 1.1, 1.2, 1.3 là các
biến ngu nhiên ri rc.
Biến ngu nhiên được gi là liên tc trong mt
khong giá tr nếu như các giá tr có th có ca
nó lp đầy khong giá tr đó. Biến ngu nhiên W
trong Ví d 1.4 là mt biến ngu nhiên liên tc.
2.2. Quy lut phân phi xác sut ca biến ngu nhiên
Như đã trình bày trên, biến ngu nhiên nhn mi giá tr ca nó tương ng vi mt
biến c ngu nhiên nào đó và do vy tương ng vi mt xác sut ca biến c đó. Quy
lut phân phi xác sut ca biến ngu nhiên là cách biu din mi quan h gia gíá tr
CHÚ Ý
Để đơn gin, ta kí hiu
()
Xx= thay cho biến c "biến ngu nhiên X nhn giá tr bng x"
và viết
()
Xx< thay cho biến c "biến ngu nhiên X nhn giá tr nh hơn x".
Hình 2.2: S lượng cá câu được
là mt biến ngu nhiên ri rc
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
35
có th có ca biến ngu nhiên và các xác sut tương
ng để biến ngu nhiên nhn các giá tr đó.
Các phương pháp được s dng ph biến để mô t
quy lut phân phi xác sut ca biến ngu nhiên
bao gm:
Bng phân phi xác sut (áp dng cho biến ngu
nhiên ri rc)
Hàm phân phi xác sut (áp dng cho c hai loi
biến ngu nhiên ri rc và liên liên tc)
Hàm mt độ xác sut (áp dng cho biến ngu
nhiên liên tc)
2.2.1. Bng phân phi xác sut
Gi s biến ngu nhiên ri rc X nhn các giá tr
12 n
x , x ,...x vi các xác sut tương ng
()
ii
pPXx,i1n===÷. Khi đó bng phân phi xác
sut ca biến ngu nhiên X được trình bày như sau:
X
1
x
2
x
...
n
x
P
1
p
2
p
...
n
p
Trong đó:
i
n
i
i1
0p 1
p1
=
≤≤
=
(khi X nhn vô hn đếm được các giá tr thì
i
i1
p1
=
=
).
Ví d 2.1:
Tung mt con xúc xc cân đối và đồng cht. Gi X là “s chm ca mt trên cùng”.
Khi y X là mt biến ngu nhiên, ta có bng phân phi xác sut ca X như sau:
X 1 2 3 4 5 6
P
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
Ví d 2.2:
Vi biến ngu nhiên Y trong Ví d 1.2, ta có:
()
003
3
P Y 0 C 0,8 0,2 0,008==× × =
CHÚ Ý
Nếu biến ngu nhiên X có bng phân phi xác sut như trên thì
()()
ii
ii
ax b ax b
pa X b PX x p
<< <<
<<= = =
∑∑
(2.1)
Hình 2.3: Chiu cao ca người
là mt biến ngu nhiên liên tc
Hình 2.4: Quy lut phân phi
ca biến ngu nhiên
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
36
()
()
()
112
3
221
3
330
3
PY 1 C 0,8 0,2 0,096
P Y 2 C 0,8 0, 2 0,384
P Y 3 C 0,8 0, 2 0,512.
== × × =
== × × =
== × × =
T đó suy ra bng phân phi xác sut ca biến ngu nhiên Y có dng:
Y 0 1 2 3
P 0,008 0,096 0,384 0,512
Ví d 2.3:
Vi biến ngu nhiên Z trong ví d 1.3, ta có bng phân phi xác sut ca biến ngu
nhiên Z như sau:
Ví d 2.4:
Mt người phi tiến hành thí nghim cho ti khi thành công thì dng. Lp bng phân
phi xác sut ca s ln tiến hành thí nghim. Biết rng các ln tiến hành thí nghim
độc lp vi nhau và xác sut thành công mi ln là p (0 < p < 1).
Gii:
Gi X là s ln phi tiến hành thí nghim. Các giá tr có th ca X là 0, 1, 2,, ,n
Gi
i
A là biến c ln thí nghim th i thì thành
công (i 1, 2,...= ). Ta có:
P(X1)P(A)p.
1
== =
Biến c (X = 2) tương đương vi biến c
12
AA
. T
đó ta có:
(
)
12
P(X 2) P(A A ) 1 p p.== =×
Tương t, ta có bng phân phi xác sut ca biến ngu nhiên X như sau:
X 1 2 3 n
P p
(1 p) p−×
2
(1 p) p
×
n1
(1 p) p
×
Ví d 2.5:
Mt người được phát 3 viên đạn và ln lượt bn mt tm bia đến khi nào trúng thì
dng. Lp bng phân phi xác sut s viên đạn phi bn, biết rng các ln bn độc lp
vi nhau và xác sut trúng đích ca mi ln bn là 0,7.
Gii:
Ký hiu X là s viên đạn phi bn, các gíá tr mà X có th nhn là 1, 2 và 3. Gi
i
A
là biến c viên đạn th i trúng bia (
i1,2,3
=
). Ta có
1
P(X 1) P(A ) 0,7
=
==. Mt khác
ta thy biến c (X = 2) tương đương vi biến c
12
AA
.
Z 0 1 2
P
02
CC
mn
2
C
mn
×
11
CC
mn
2
C
mn
×
+
20
CC
mn
2
C
mn
×
+
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
37
Do vy:
12
P(X 2) P(A A ) 0,3 0,7 0,21== = × =
Đồng thi, biến c (X = 3) tương đương vi biến c
123 123
AAA AAA+ .
T đó:
123 123
P(X 3) P(A A A ) P(A A A ) 0,3 0,3 0,7 0,3 0,3 0,3 0,09== + = × × + × × =
Tng hp các kết qu trên, ta lp được bng phân phi xác sut ca X như sau:
X 1 2 3
P 0,7 0,21 0,09
Ví d 2.6:
Mt người bn mt viên đạn vào bia vi xác sut
trúng bia là 0,7. Th lp bng phân phi xác sut
ca khong cách t đim bia trúng đạn ti tâm bia,
biết bia có bán kính là 20cm.
Chúng ta d dàng thy vic lp bng phân phi xác
xut vi mt biến ngu nhiên liên tc như trong ví
d này không th thc hin được. Vì vy cn s
dng công c th hai mô t quy lut phân ph
i xác
sut ca các biến ngu nhiên, đó là hàm phân phi xác sut.
2.2.2. Hàm phân phi xác sut
2.2.2.1. Định nghĩa hàm phân phi xác sut
Cho biến ngu nhiên X. Vi mi s thc x, xác định
duy nht mt biến c (X < x) và do đó có tương ng
mt và ch mt xác sut
(
)
PX x
<
. Quan h tương
ng này cho ta mt hàm s xác định trên
, hàm s
này được ký hiu là F(x).
Định nghĩa 2.1:
Hàm s F(x) =
()
PX x< ,
x
, được gi là hàm phân phi (hàm phân b) xác sut
ca biến ngu nhiên X.
Nếu X là mt biến ngu nhiên ri rc có bng phân phi xác sut mc 2.1 thì hàm
phân phi xác sut ca X xác định như sau:
(
)
i
i
xx
Fx p, x
<
=
(2.2)
Ví d 2.7:
Cho biết ngu nhiên X có bng phân phi xác sut
X 0 1 2
P
1
5
3
10
1
2
Hình 2.5: Hàm phân b xác sut
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
38
Tìm hàm phân phi xác sut ca X .
Gii:
Ta có
()
0;x0
1/5 ; 0 x 1
Fx
1/2 ; 1 x 2
1;x2
<
=
<
>
2.2.2.2. Tính cht ca hàm phân phi xác sut
T định nghĩa, ta có th chng minh được hàm phân
phi xác sut ca mt biến ngu nhiên có mt s
tính cơ bn sau:
Tính cht 1:
0F(x)1, x.≤≤
Tính cht 2:
Nếu a là giá tr nh nht có th có ca X và b là giá tr
ln nht có th có ca X thì:
F(x)=0 vi mi xa
F(x)=1 vi mi xb>
Chng minh:
Vì a là giá tr nh nht ca X nên vi
xa
thì biến c X < a là biến c không th có.
Do vy
()
Fx P(X x) P(V) 0.
=
<= =
Tương t, vì b là giá tr ln nht có th có ca X nên vi
xb>
thì
(X x) U<=
. T
đó
()
Fx P(X x) P(U) 1=<= =.
Tính cht 3:
Hàm phân phi xác sut ca biến ngu nhiên là mt hàm không gim.
Tht vy, gi s
12
x,x
12
xx
<
.
Ta có:
(
)
(
)
(
)
(
)
11 22
Fx PX x , Fx PX x .=< =<
Vì biến c
2
(X x )<
có th tách thành hai biến c
xung khc
(
)
1
Xx<
và (
12
xXx≤<
) nên
()()
(
)
2112
PX x PX x Px X x<= <+
,
Do đó
() () ( )
(
)
211 21
Fx Fx Px X x Fx=+<
.
Vì vy F(x) là hàm không gim.
Hình 2.6: Tính cht ca hàm
Hàm phân phi xc xut
Hình 2.7: Hàm phân phi xc sut
ca mt biến ngu nhiên liên tc
bên trái
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
39
Tính cht 4:
Hàm phân phi xác sut ca mt biến ngu nhiên liên tc bên trái.
T các tính cht trên, ta có các h qu sau:
H qu 2.1:
(
)
(
)
x
FlimPXx0
→−
−∞ = < =
(2.3)
()
(
)
x
FlimPXx1
→+
+∞ = < =
2.4)
H qu 2.2:
()
(
)
(
)
Pa X b Fb Fa≤<=
(2.5)
H qu 2.3: Nếu X là mt biến ngu nhiên liên tc thì
(
)
PX x 0
=
=
vi mi
x
.
Ý nghĩa ca h qu này là trong quá trình nghiên cu biến ngu nhiên liên tc ta
không cn quan tâm đến xác sut để biến ngu nhiên đó nhn mt gíá tr c th nào,
mà cn quan tâm đến xác sut để nó nhn giá tr trong mt khong giá tr nào đó.
H qu 2.4:
Nếu X là biến ngu nhiên liên tc thì ta có:
()()
(
)
(
)
12121212
Px Xx Px Xx Px Xx Px Xx<<=<=<=≤
Ý nghĩa ca h qu này là vi biến ngu nhiên liên tc ta không cn phân bit xác xut
để nó nhn giá tr trong đon hay trong khong giá tr nào đó ca nó.
Ví d 2.8:
Biến ngu nhiên ri rc X có phân phi xác sut
X 0 1 2
P 0,3 0,4 0,3
Lp hàm phân phi xác sut ca X .
Tính
()
p0 X 2
<
(
)
P1 X 5
<
<
Gii:
o Ta có:
()
0x0
0,3 0 x 1
Fx
0,7 1 x 2
12x
<
=
<
<
CHÚ Ý
Nếu hàm F(x) có các tính cht 1, 2, 3 thì nó là hàm phân phi xác sut ca mt biến ngu
nhiên nào đó.
Hàm F(x) cho biết t l phn trăm giá tr ca X nm v bên trái ca s thc x.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
40
Hình 2.8: Đồ th hàm phân phi F(x) ca biến ngu nhiên ri rc
o Để tính
()
P0 X 2<≤
ta có th s dng hai cách:
Cách 1: Tính thông qua hàm phân phi:
()
P(0 X 2) P(X 2) P(X 2) (P(X 0) P(X 0))
= F 2 P(X 2) F(0) P(X 0)
0,7 0,3 0 0,3 0,7
<=<+= <+=
+=−=
=+=
Cách 2: Tính trc tiếp:
(
)
(
)
(
)
P0 X 2 PX 1 PX 2
0, 4 0,3 0, 7
<≤= =+ =
=+=
Tương t ta tính được:
()
(
)
(
)
(
)
() () ( )
P1 X 5 PX 5 PX 1 PX 1
F 5 F 1 P X 1 1 0,3 0,4 0,3
<<= < < =
=−===
hoc bng cách khác:
(
)
(
)
P1 X 5 PX 2 0,3<<= = =
2.2.3. Hàm mt độ xác sut
Hình 2.9: Mt độ xe ti nút giao thông
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
41
2.2.3.1. Định nghĩa hàm mt độ xác sut
Cho biến ngu nhiên liên tc X có hàm phân phi xác sut F(x). Nếu tn ti hàm s
f(x) sao cho:
()
(
)
fx Fx
=
(2.6)
thì hàm s f(x) được gi là hàm mt độ xác sut ca
biến ngu nhiên X.
Trong định nghĩa trên yêu cu đặt ra đối vi F(x) là
đây phi là hàm kh vi. Vì vy F(x) phi là hàm liên
tc, do đó X là biến ngu nhiên liên tc. Chính vì vy khái nim hàm mt độ xác sut
ch được dùng vi biến ngu nhiên liên tc.
2.2.3.2. Tính cht ca hàm mt độ xác sut
T định nghĩa và tính cht ca hàm phân phi xác sut có th ch ra các tính cht sau
ca hàm mt độ xác sut:
Tính cht 1:
()
fx 0
vi x
Tht vy, do
() ()
fx Fx
= mà F(x) là mt hàm không gim nên
()
fx 0 .
Tính cht 2:
()
fxdx 1
−∞
=
(2.7)
Tính cht trên d dàng được suy ra t các đẳng thc sau:
()
fxdx P( X ) P(U) 1
−∞
=
−∞ < < +∞ = =
Tính cht 3:
()()
b
a
Pa X b f xdx<< =
(2.8)
Hin nhiên ta có:
()
bb
P a X b F(b) F(a) F (x)dx f(x)dx
aa
<< = = =
∫∫
T đó dn đến điu phi chng minh.
V mt hình hc thì kết qu trên có th minh ha như sau: Xác sut để biến ngu
nhiên liên tc X
nhn giá tr trong khong (a; b) bng din tích ca hình thang
cong gii hn bi trc Ox, đường cong f(x) và các đường thng x = a và x = b .
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
42
f(x)
f(x)
0
a
b
x
Hình 2.10: Đồ th hàm mt độ xác sut f(x)
Tính cht 4:
Vi mi s thc a ta đều có
()
a
F(a) f x dx
−∞
=
Tht vy, ta thy:
()
x
F(x) P(X x) P( X x) f x dx
−∞
=<=<<=
Công thc trên cho phép tìm hàm phân b xác sut ca biến ngu nhiên liên tc
khi đã biết hàm mt độ xác sut ca nó.
V mt hình hc, công thc trên cho thy giá tr ca hàm phân b xác sut F(x) ti
đim a bng din tích hình tam giác cong gii hn bi trc Ox, đường cong f(x) và
đường thng x = a.
x
f(a)
f(x)
0
a
f(x)
Hình 2.11: Giá tr ca hàm phân phi F(x) xác định qua tích phân ca hàm mt độ f(x)
CHÚ Ý
Nếu hàm s f(x) có các tính cht 1 và 2 như trên thì nó là hàm mt độ xác sut ca
mt biến ngu nhiên nào đó.
Nếu hàm mt độ liên tc ti x thì ti đó ta có
(
)
(
)
F' x f x=
.
Vi biến ngu nhiên liên tc thì F(x) liên tc và
(
)
0
PX x 0
=
=
đối mi đim
0
x nên
các biến c
()
(
)
(
)
(
)
aXb,aXb,aXb,aXb<< ≤< <≤ ≤≤ có xác sut bng
nhau. Hàm mt độ xác sut phn ánh mc độ tp trung xác sut ti đim x
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
43
Hình 2.12: Thi gian tàu đến sm (hay mun) hơn gi d kiến cũng là mt biến ngu nhiên
Ví d 2.9:
Gi s a < b là hai s thc. Cho biến ngu nhiên X có hàm mt độ xác sut
()
(
)
()
1/(b a) x a;b
fx
0xa;b
−∈
=
Tìm hàm phân phi xác sut ca X .
Gii:
Ta xét các trường hp sau:
Vi x a ta có:
() ()
xx
F x f t dt 0.dt 0===
∫∫
−∞ −∞
Vi a< x < b ta có:
() ()
xxx
1xa
F x f t dt 0.dt dt
b
aba
a
==+=
∫∫
−∞ −∞
Vi x b ta có:
() ()
xabx
1ba
F x f t dt 0.dt dt 0.dt 1
b
aba
ab
==++==
∫∫
−−
−∞ −∞
.
Vy hàm phân phi xác sut ca X xác định như sau:
() ()
0,xa
x
xa
Fx f tdi ,a x b
ba
1,xb
== <<
−∞
Ví d 2.10:
Cho biến ngu nhiên X có hàm mt độ xác sut
()
[
]
[]
2
0,x1;2
fx
A
,x 1;2
x
=
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
44
Hãy tìm A và tính xác sut
3
P(0 X )
2
<
<
.
Gii:
Vì f(x) là hàm mt độ xác sut nên
()
2
2
2
1
1
AA 1A
1fxdx dx A1
x22
x
+∞
−∞
⎛⎞
=====
⎜⎟
⎝⎠
∫∫
Vy, A 2=
()
[
]
[]
2
0,x1;2
fx
2
,x 1;2
x
=
T đó ta có:
()
3/2 3/2
3/2
2
1
11
32222
P0 X fxdx dx 2 1
2x33
x
⎛⎞
< < = = =− =− =
⎜⎟
⎝⎠
∫∫
Ví d 2.11:
Thi gian (phút) để mt khách hàng xếp hàng ch phc v là biến ngu nhiên liên
tc X có hàm phân phi xác xut
()
2
0,x0
Fx Ax ,0 x 3
1,x3
=
<<
Tìm A và hàm mt độ xác sut ca X
Tính xác sut để trong 3 người xếp hàng thì có 2 người phi ch không quá 2 phút.
Gii:
o
() ()
2
x3 x3
1
lim F x F 3 lim Ax 1 A
9
−−
→→
= <=> = <=> = nên ta có
() ()
(
]
0,x0;3
fx F'x
2
x,0x3
9
==
<
<
o Xác sut để mt khách hàng phi ch không quá 2 phút là:
()()
4
PX 2 F2
9
==
Vy xác sut để trong 3 khách hàng có 2 người phi ch không quá 2 phút là
()
21
2
23
4 5 3.16.5
P 2 C 0,329.
9 9 729
⎛⎞
==
⎜⎟
⎝⎠
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
45
Ví d 2.12:
Biến ngu nhiên X có hàm phân phi
()
x
0,x0
Fx
1e ,x0, 0
−λ
=
>
Tìm hàm mt độ ca X
Tính xác sut P( 1 < X < 1)
Gii:
o Ta có hàm mt độ ca X:
() ()
0;x0
fx F'x
x
e;x0,0
==
−λ
λ
>
o Xác sut cn tìm là:
Cách 1:
()()()
P1X1F1F11e 01e
λ−λ
−≤ < = = =
Cách 2:
( ) () () ()
101
P 1 X 1 fxdx fxdx fxdx
110
−≤ < = = +
∫∫
−−
1
1
xx
0edxe 1e.
0
0
λ−λ λ
=+λ = =
Ví d 2.13:
Tui th X ca mt loi sn phm (gi) là mt biến ngu nhiên liên tc có hàm mt độ
xác sut:
()
2
100
,x 100
fx
x
0 , x 100
=
<
Tìm hàm phân phi xác sut ca X.
Sn phm được bo hành nếu tui th ca nó dưới 120 gi. Tính t l sn phm
phi bo hành.
Gii:
o Hàm phân phi ca biến ngu nhiên X là:
() ()
0,x100
x
x
Fx f tdt
100
dt ,x 100
2
t
100
<
==
−∞
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
46
tc là:
()
0,x100
Fx
100
1,x100
x
<
=
−≥
o T l sn phm phi bo hành là:
()()
100 1
PX 120 F120 1
120 6
<= ==
Gi s X và Y là 2 biến ngu nhiên ri rc, có bng phân phi xác sut
X
1
x
2
x
...
n
x
P
(
)
1
p
x
(
)
2
p
x
...
(
)
n
p
x
Y
1
y
2
y
...
m
y
P
()
1
py
(
)
2
py
...
(
)
n
Py
và C là hng s. Khi đó:
CX là biến ngu nhiên có phân phi:
CX
1
Cx
2
Cx
...
n
Cx
P
()
1
Px
(
)
2
Px
...
(
)
n
Px
X + Y là biến ngu nhiên có phân phi
()
(
)
(
)
ij ij
ij ij
xyz xyz
PX Y z PX x,Y y Px,y .
+= +=
+= = = = =
(2.10)
XY là biến ngu nhiên có phân phi:
()
(
)()
ij ij
ij ij
xy z xy z
PXY z PX x,Y y px,y
==
== = = =
(2.11)
CHÚ Ý
Cho biết ngu nhiên X và
ϕ
là mt hàm s nào đó, ta có th chng minh được
rngϕ (X) cũng là mt biến ngu nhiên. Hơn na, nếu X và Y là hai biến ngu nhiên
thì các đại lượng X + Y, X –Y và XY cũng là các biến ngu nhiên. Hơn na, nếu
X là biến ngu nhiên ri rc có quy lut phân phi xác sut:
()
1i
P X x P , i 1,2...== =
ϕ là mt hàm s nào đó, thì biến ngu nhiên
(X)
ϕ
có qui lut phân phi xác sut là
()
()
()
i
i
xx
P X x p ,i 1, 2...
ϕ=
ϕ== =
(2.9)
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
47
Mt cách tng quát, các biến ngu nhiên
12 n
X,X,...,X
độc lp vi nhau nếu phân phi xác
sut ca mi biến ngu nhiên (hay mt nhóm các
biến ngu nhiên) không ph thuc vào vic các biến
ngu nhiên còn li nhn giá tr bng bao nhiêu.
Ví d 2.14:
Cho hai biến ngu nhiên độc lp X và Y có bng
phân phi như sau:
X 0 1 2
P 0,2 0,5 0,3
Khi đó 2X là mt biến ngu nhiên nhn các giá tr 0, 2 và 4 vi các xác sut:
()()
()()
()()
P2X 0 PX 0 0,2
P2X 2 PX 1 0,5
P2X 4 PX 2 0,3
== ==
== ==
== ==
T đó, bng phân phi xác sut ca 2X là:
X 0 2 4
P 0,2 0,5 0,3
Ngoài ra, X + Y cũng là biến ngu nhn các giá tr:
1, 0, 1, 2 và 3 vi các xác sut
được tính tương ng, chng hn:
()
()
()()()
ij
ij
xy 1
PX Y 1 PX x,Y y
PX 0,Y 1 PX 0.PY 1 0,2 0,3 0,06
+=
+== = =
===== ==×=
Tương t như vy, ta có được các xác sut còn li và xác định được bng phân phi
xác sut ca X + Y
là:
Y
1 0 1
P 0,3 0,4 0,3
CHÚ Ý
Các biến ngu nhiên X và Y gi là độc lp vi nhau nếu phân phi xác sut ca biến ngu
nhiên này không ph thuc vào vic biến ngu nhiên kia nhn giá tr bng bao nhiêu. Nói
cách khác, mi biến c liên quan đến X độc lp vi biến c bt k liên quan đến Y . Có
th chng minh được rng hai biến ngu nhiên ri rc X và Y độc lp vi nhau khi và ch khi
(
)
(
)
()
(
)
()
(
)
1j ijij i jij
PX x;Y y Px;y px py PX x .PY y , x,y=== = == =
Hình 2.13: Mt sp mt nga
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
48
X + Y
1 0 1 2 3
P 0,06 0,23 0,35 0,27 0,09
Hơn na, XY cũng là biến ngu nhiên nhn các giá tr:
2,
1, 0, 1 và 2. Tương t
như trên ta có bng phân phi xác sut ca XY là:
XY 2
1 0 1 2
P 0,09 0,15 0,52 0,15 0,09
2.3. Các tham s dc trưng ca biến ngu nhiên
Khi nghiên cu các đại lượng ngu nhiên, ta thường quan tâm đến các giá tr phn ánh
đặc trưng khái quát ca biến ngu nhiên như: Giá tr trung bình, độ phân tán,... Trong
phn này chúng ta s nghiên cu mt s tham s quan trng nht.
Hình 2.14: Tham s đặc trưng ca biến ngu nhiên
2.3.1. K vng (giá tr trung bình)
2.3.1.1. Định nghĩa k vng
Định nghĩa 3.1:
Cho biến ngu nhiên X. K vng ca X là mt s, ký hiu E(X) và xác định như sau:
Nếu X là biến ngu nhiên ri rc nhn các giá tr
12 n
x , x ,..., x ,... vi xác sut
tương ng
12 n
p ,p ...,p ,...
thì:
()
ii
i
EX xp=
(2.12)
Nếu X ch nhn hu hn giá tr
12 n
x , x ,....x vi xác sut tương ng
12 n
p
,p ,...p
thì:
()
n
ii
i1
EX xp
=
=
(2.13)
Nếu X nhn giá tr liên tc thì:
E(X) xf (x)dx
−∞
=
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
49
Ví d 3.1:
Gi X là s chm xut hin khi gieo mt con xúc sc cân đối đồng cht thì X có bng
phân phi xác sut
K vng ca X (s chm trung bình xut hin khi gieo xúc sc) là:
() ()
121
EX 123456 .
66
=+++++=
Ví d 3.2:
Mt xe buýt xut hin ti bến đợi c 15 phút mt
chuyến. Mt hành khách ti bến vào mt thi đim
ngu nhiên. Gi X là thi gian ch xe ca hành
khách đó. Biến ngu nhiên X có hàm mt độ:
()
[
)
[
)
0;x0;15
fx
1
;x 0;15
15
=
Khi đó ta có:
() ()
15
x
E X x.f x dx dx 7,5
15
0
+∞
===
∫∫
−∞
(phút)
Như vy, k vng E(X) cho biến thi gian ch xe trung bình ca mt hành khách
là 7,5 phút.
Ví d 3.3:
Cho biến ngu nhiên liên tc X có hàm mt độ xác sut
()
0,x0
fx
x
e,x0,0
=
−λ
λ>λ>
Lúc đó ta có:
( ) () () ()
0
E X xf x dx xf x dx xf x dx
0
xx xx
x e dx xe e dx e
00
00
+∞ +∞
==+
∫∫∫
−∞ −∞
+∞ +∞
+∞ +∞
−λ −λ −λ −λ
= + =λ =λ
∫∫
X 1 2 3 4 5 6
P
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
50
2.3.1.2. Các tính cht ca k vng
Hình 2.15: Tính cht kì vng
T định nghĩa ca k vng, ta có th chng minh được các tính cht sau:
Tính cht 1: Kì vng ca hng s bng chính hng s đó,
E(C) = C vi C là hng s (2.15)
Tính cht 2: Có th đưa hng s ra ngoài du k vng,
(
)
E(C.X) C.E X= (2.16)
Tính cht 3: K vng ca tng các biến ngu nhiên bng tng các k vng ca
mi biến ngu nhiên thành phn:
()
(
)
(
)
EX Y EX EY+= +
(2.17)
H qu 3.1:
()
(
)
(
)
EX Y EX EY−= (2.18)
Tính cht 4: K vng ca tích hai biến ngu nhiên độc lp bng tích các k
vng ca chúng:
E(XY) E(X). E(Y)
=
(2.19)
Tính cht 5: Cho ϕ là mt hàm nào đó và X là mt biến ngu nhiên. Lúc đó ta có:
ii
i
E( (X)) (x )pϕ=ϕ
nếu X ri rc
()
()
()()
EX xfxdx
+∞
−∞
ϕ=ϕ
nếu X liên tc (2.21)
CHÚ Ý
K vng là giá tr trung bình theo xác sut ca các giá tr mà biến ngu nhiên X nhn. Trong
kinh tế, k vng đặc trưng cho năng sut trung bình ca mt phương án sn xut, li nhun
trung bình ca mt danh mc đầu tư, trng lượng trung bình ca mt loi sn phm, tui th
trung bình ca mt chi tiết máy,...
Đơn v ca E(X) trùng vi đơn v ca X.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
51
Ví d 3.4:
Cho phân phi xác sut ca s máy hng X trong mt ca làm vic trong bng
X 0 1 2
P 0,9 0,09 0,01
Tìm s máy hng trung bình trong mt ca làm vic
Mi máy hng phi sa hết 2 triu đồng, tính tin sa máy trung bình trong mt ca
làm vic.
Gii:
o S máy hng trung bình trong mt ca làm vic là
()
E X 0 0,9 1 0,09 2 0,02 0,13. +× +× =
o Gi Y là s tin sa máy trong mt ca làm vic, ta có Y = 2 x X. Vy s tin
sa máy trung bình trong mt ca làm vic là
()
(
)
(
)
EY E2X 2 EX 0,26==×=
triu.
Ví d 3.5:
Mt công ty bo him bán th bo him vi giá 100 nghìn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người tham gia bo him gp ri ro trong năm đó thì nhn được s tin bi thường là
1 triu đồng. Theo thng kê biết rng t l người tham gia bo him b ri ro trong
năm là 0,05, hãy tính tin lãi trung bình khi bán mi th bo him.
Gii: Gi X là tin lãi mt th bo him, ta có lut phân phi xác sut ca X được xác
định qua bng:
X 100
900
P 0,5 0,05
Vy tin lãi trung bình khi bán mt th bo him là
(
)
E X 100 0,95 900 0,05 50 × =
nghìn.
2.3.2. Trung v
Trung v, kí hiu là m
d
là giá tr nm chính gia tp hp các giá tr có th có ca biến
ngu nhiên. Nói cách khác trung v là giá tr chia phân phi ca biến ngu nhiên thành
hai phn bng nhau.
Nếu X là biến ngu nhiên ri rc thì giá tr X
i
s là trung v m
d
nếu điu kin sau
được tha mãn:
i1 i
F(X ) 0,5 F(X )
<≤
Còn nếu X là biến ngu nhiên liên tc thì trung v ca X là giá tr tha mãn điu kin:
d
m
f(x)dx 0,5
−∞
=
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
52
Ví d 3.6.
Thu nhp ca dân cư ti mt vùng là biến ngu nhiên liên tc có hàm phân b xác sut
như sau:
x
0
1xx(0)
0
F(x)
x
0xx
0
α
⎛⎞
−≥α>
⎜⎟
⎜⎟
=
⎝⎠
<
Tìm trung v ca biến ngu nhiên đó (có th hi theo cách khác là tìm mc thu nhp
tha mãn điu kin là mt na s dân ca vùng đó có thu nhp ln hơn mc đó)
Gii.
Mc thu nhp cn tìm chính là m
d
T hàm phân b xác sut trên ta có:
1
00
0
xx x x
f(x)
0xx
α−α
α≥
=
<
Như vy m
d
được xác định da trên điu kin:
1
mm
dd
1
f(x)dx 0,5 x x dx 0,5 m x .2
0d0
xx
00
α−α
α
=↔α ==
∫∫
2.3.3. Mt (Mode)
Mt, ký hiu là m
0
, là giá tr ca biến ngu nhiên tương ng vi:
Xác sut ln nht nếu là biến ngu nhiên ri rc
Cc đại ca hàm mt độ xác sut nếu là biến ngu nhiên liên tc
Trên thc tế, ta có th gp biến ngu nhiên không có giá tr mt hoc biến ngu nhiên
có nhiu giá tr mt.
Ví d 3.7: S dng ngay ví d 3.4 phn trên ta có gía tr mt
0
m0=
Phương sai và
độ lch chun
2.3.3.1. Định nghĩa
Định nghĩa 3.2:
Phương sai ca biến ngu nhiên X là kì vng ca bình phương độ lch gia X và
E(X), thường được ký hiu là V(X) hoc Var(X),
()
()
(
)
()
()
2
22
V(X) EX EX EX EX=− =
(2.22)
T tính cht ca k vng, ta có:
Nếu X là biến ngu nhiên ri rc nhn các giá tr
12 n
x , x ,..., x ,...
vi xác sut
tương ng
12 n
p ,p ,...p ,... thì:
()
22
EX xp
ii
i
=
(2.23)
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
53
CHÚ Ý
Theo định nghĩa, phương sai ca biến ngu nhiên X là trung bình ca bình phương sai lch
gia các giá tr ca biến ngu nhiên X và trung bình ca nó. Do đó, phương sai đặc trưng
cho độ phân tán các giá tr ca biến ngu nhiên xung quanh E(X) . Nếu V(X) ln chng t
s biến động ca X ln, nếu V(X) nh thì X biến động ít, tương đối n định. Chng hn, X
là biến ngu nhiên ch lượ
ng mưa hàng năm mt vùng, E(X) cho biết lượng mưa trung
bình hàng năm ca vùng này, cho biết độ dao động ca lượng mưa hàng năm xung quanh
giá tr trung bình đó. Nếu V(X) ln thì lượng mưa vùng đó biến động tht thường, nếu
V(X) nh thì lượng mưa vùng đó n định. Trong kinh tế, phương sai đặc trưng cho độ ri
ro các quyết định.
Tùy tng bài toán, có th cũng dùng nhiu danh t khác để ch độ phân tán các giá tr ca
đại lượng ngu nhiên tưng ng như: độ dao động, độ biến động, độ bp bênh, độ phân tán,
độ n định, độ đồng đều, độ chính xác...
Trong định nghĩa phương sai, th nguyên ca V(X) không trùng vi th nguyên ca biến
ngu nhiên X, để đưa v cùng th nguyên vi X ta phi ly căn bc hai ca V(X).
Nếu X là biến ngu nhiên liên tc vi hàm mt độ f(x) thì:
()
()
22
EX xf xdx
+
=
(2.24)
Hình 2.16: Phương sai độ lch chun
Định nghĩa 3.3
Căn bc hai ca phương sai được gi là độ lch chun ca biến ngu nhiên X , ký
hiu là:
()
X
VXσ= (2.25)
Độ lch chun
X
σ
có cùng th nguyên vi biến ngu nhiên X . Do đó đơn v độ lch
chun
X
σ
trùng vi đơn v đo ca X .
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
54
Hình 2.17: Độ lch chun
Ví d 3.8:
Gi X là s chm xut hin khi gieo mt con xúc sc cân đối đồng cht thì X có bng
phân phi xác sut như trong Ví d 3.1. Ta đã có E(X) = 3,5. T đó ta có
()
(
)
()
1
2
22222
VX 12456 3,5 1,42.
6
=++++
Ví d 3.9:
Xét biến ngu nhiên trong Ví d 4.1 (bài 3). Biến ngu nhiên này có hàm mt độ:
()
[
)
[
)
0;x0;15
fx
1
;x 0;15
15
=
Theo Ví d 3.2, đã có E(X) = 7,5 (phút). Hơn na, ta li có:
()
()
2
15
23 3
15
xx15
22
E X x f x dx dx 75 (phút)
15 3 15 45
0
0
+∞
=====
∫∫
×
−∞
T đó:
() ( )
2
V X 75 7,5 18,75=− = (phút)
2
X
18,75 4,33σ=
(phút)
2.3.3.2. Tính cht
T định nghĩa phương sai và các tính cht ca k vng, ta có th chng minh được
các tính cht sau:
Tính cht 1: Phương sai và độ lch chun ca hng s bng 0,
V(C) = 0 (2.26)
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
55
Tính cht 2:
()
(
)
2
VC.X CVX=
(2.27)
Tính cht 3: Phương sai ca tng, hiu các biến ngu nhiên độc lp đều bng tng
các phương sai ca hai biến ngu nhiên đó:
()
(
)
(
)
VX Y VX VY±= +
Ví d 3.10:
Cho X và Y tương ng là các biến ngu nhiên độc lp ch li nhun (tính theo %) hàng
năm khi đầu tư vào hai ngành A và B nào đó. Gi s E(X) = 12, V(X) = 25, E(Y) = 14,
V(Y) = 36. Mt người đầu tư vào c hai ngành A và B thì cn la chn t l đầu tư
như thế nào để ít ri ro nht.
Gii:
Gi a là t l phn trăm vn đầu tư vào ngành A,
khi đó t l phn trăm vn đầu tư vào ngành B ca
người đó là 1 – a . Gi Z là li nhun ca phương án
đầu tư này, ta có:
(
)
ZaX 1aY.=+
T đó suy ra:
() ( )
()
()( ) ()
()
2
2
VZ VaX 1 aY aVX 1 a VY
222
25a 1 2a a 36 61a 72a 36.
=+= +
=++ =+
Để độ ri ro ca phương án đầu tư nh nht, ta cn chn a sao cho V(Z) nh nht. D
thy được
2
61a 72a 36−+
đạt giá tr cc tiu khi
a36/6159%
=
. Vy người đầu tư
nên đầu tư 59% vn vào ngành A và 41% vn vào ngành B.
2.3.4. Giá tr ti hn (critical value)
Đối vi biến ngu nhiên liên tc X trong nhiu trường hp, chúng ta còn quan tâm đến
1 giá tr được gi là giá tr ti hn. Giá tr ti hn mc α ca biến ngu nhiên X, ký
hiu là x
α
, là giá tr ca X tha mãn điu kin:
P(X > x
α
) = α
NHN XÉT:
Phương sai ca X và X + C là như nhau:
()
(
)
VC X VX+=
(2.28)
Nếu các biến ngu nhiên
12 n
X , X ,...X độc lp và có cùng quy lut phân phi xác sut
vi biến ngu nhiên X thì phương sai ca trung bình cng ca các biến ngu nhiên đó s
nh hơn n ln so vi phương sai ca X ,
()
()
nn
VX
11
VX VX
ii
2
nn
n
i1 i1
⎛⎞
==
∑∑
⎜⎟
⎜⎟
==
⎝⎠
(2.29)
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
56
Như vy giá tr ti hn x
α
ca biến ngu nhiên liên tc X là giá tr sao cho phn din
tích gii hn bi trc hoành, đường cong hàm mt độ xác sut và đường thng x = x
α
là bng α
2.3.5. Mômen trung tâm bc cao
Giá tr mômen trung tâm bc k ca 1 biến ngu nhiên, ký hiu µ
k
, được xác định vi
công thc sau:
µ
k
= E[XE(X)]
k
Có th thy phương sai ca biến ngu nhiên chính là mômen trung tâm bc 2 ca biến đó
Bên cnh các tham s trên, ta còn có:
H s nhn:
4
4
4
μ
α=
σ
H s bt đối xng:
3
3
3
μ
α=
σ
vi
σ
độ lch chun ca biến ngu nhiên
2.4. Biến ngu nhiên nhiu chiu
2.4.1. Biến nhu nhiên k chiu
Trong nhiu bài toán thc tế ta thường phi xét đồng
thi nhiu biến ngu nhiên
12 k
X,X...,X
có quan h vi
nhau gi là biến ngu nhiên k chiu hay vectơ ngu
nhiên
kchiu, ký hiu là
()
12 k
X X ,X ..., X= , X ly giá tr
trong
k
. Nếu
12 k
X , X ...,X là các biến ngu nhiên
ri rc thì X là biến ngu nhiên kchiu ri rc, còn
khi
12 k
X , X ,...,X các biến ngu nhiên liên tc thì
X là biến ngu nhiên kchiu liên tc.
f(x)
X
0
a
X
Hình 2.18: Minh ha cho giá tr ti hn mc α
ca biến ngu nhiên ca X
Hình 2.19: Biến ngu nhiên
nhiu chiu
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
57
Ví d 4.1:
Gi X là biến ngu nhiên ch chiu dài ca mt sn phm, Y là biến ngu nhiên ch
chiu rng ca sn phm đó. Khi đó ta có biến ngu nhiên hai chiu (X, Y) mô t kích
thước ca sn phm.
Để đơn gin, trong mc này ta ch xét các biến ngu nhiên hai chiu ri rc, các kết
lun có th m rng tương t cho các loi biến ngu nhiên kchiu khác.
2.4.2. Bng phân phi xut sut ca biến ngu nhiên hai chiu
Cho biến ngu nhiên 2chiu (X, Y) nhn các giá tr
(
)
ij
x,y vi xác sut:
()
(
)
ijij
PX x,Y y px,y , i 1,n,j 1,m=== ==
(n và m có th bng vô cùng). Bng phân phi xác sut ca (X, Y) xác định như sau:
Y
X
1
y
2
y
...
j
y
...
m
y
p (X)
1
x
()
11
px,y
()
12
px,y
...
(
)
1j
px,y
...
()
1m
px,y
(
)
1
px
2
x
()
21
px,y
()
22
px,y
...
(
)
2j
px,y
...
()
2m
px,y
(
)
2
px
...
... ... ... ... .... .... ....
i
x
()
i1
Px,y
()
i2
Px,y
...
(
)
ij
Px,y
...
()
im
px,y
(
)
i
px
...
... ... .... ... ... ... ...
n
x
()
n1
px,y
()
n2
px,y
...
(
)
nj
px,y
...
()
nm
px,y
(
)
n
px
Trong đó:
(
)
(
)
0px,y 1,i,j
ij
px,y 1.
ij
i, j
≤≤
=
T bng phân phi xác sut ca (X, Y) ta dng bng phân phi xác sut ca các
thành phn X, Y , gi là các bng phân phi xác sut biên duyên (thành phn).
Bng phân phi xác sut ca thành phn X
X
1
x
2
x
...
n
x
P
()
1
px
(
)
2
px
...
(
)
n
px
Vi:
()
(
)
iij
j
px px,y=
(2.30)
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
58
Bng phân phi xác sut ca thành phn Y
Y
1
y
2
y
...
m
y
P
()
1
Py
(
)
2
py
...
(
)
m
py
trong đó:
()
(
)
jij
i
py px,y=
(2.31)
T các bng phân phi trên ta có th d dàng xác định các tham s đặc trưng ca
X và Y.
Hình 2.20: Phân phi xác sut
Ví d 4.1:
T kết qu phân tích các s liu thng kê trong tháng v doanh s bán hàng (D) và chi
phí cho qung cáo (Q) (đơn v triu đồng) ca mt công ty, thu được bng phân phi
xác sut đồng thi như sau:
D
Q
100 200 300
1 0,15 0,1 0,04
1,5 0,05 0,2 0,15
2 0,01 0,05 0,25
Tính giá tr trung bình và phương sai ca doanh s bán hàng.
Tính giá tr trung bình và phương sai ca chi phí cho qung cáo.
Gii:
Ta d dàng lp được các bng phân phi biên duyên như sau:
D 100 200 300
P 0,21 0,35 0,44
Q 1 1,5 2
P 0,29 0,4 0,31
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
59
T đó ta có:
o Giá tr trung bình và phương sai ca doanh s bán hàng là:
()
()
()
()
()
22 2 2
2
2
E D 100 0,21 200 0,35 300 0,44 223
V D 100 0,21 200 0,35 300 0,44 55.700
VD ED ED 5.971
+ × +× =
+ ×+×=
=− =⎡⎤
⎣⎦
o Giá tr trung bình và phương sai ca chi phí cho qung cáo là:
()
()
()
()
()
22 2 2
2
2
E Q 1 0, 29 1,5 0, 4 2 0,31 1,51
EQ 1 0,29 1,5 0,4 2 0,31 2,43
VQ EQ EQ 0,1499
+ × + × =
+ × + × =
=− =
⎡⎤
⎣⎦
2.4.3. Bng phân phi xác sut có điu kin ca hai biến ngu nhiên
T bng phân phi xác sut ca (X, Y) ta có bng phân phi xác sut có điu kin ca
các thành phn X và Y như sau:
Bng phân phi xác sut ca X vi điu kin
(
)
j
Yy=
là:
j
X/Y y
=
1
x
2
x
...
n
x
P
()
1j
px/y
(
)
2j
px/y
...
(
)
nj
px/y
Trong đó:
ij
ij i j
i
P(x ,y )
P(x / y ) P(X x / Y y )
P(y )
== == (2.32)
Bng phân phi xác sut ca Y vi điu kin
(
)
i
Xx= là:
i
X/Y x=
1
y
2
y
...
m
y
P
(
)
1i
Py/x
(
)
2i
p
y/x
...
(
)
mi
py /x
Trong đó:
(
)
(
)
()
px,y
ij
Py/x PY y/
ji iXx
1
px
i
⎛⎞
== =
⎜⎟
=
⎝⎠
(2.33)
T các công thc trên ta có th xác định được các tham s đặc trưng có điu kin ca
X và Y như:
E(X x / ), E(Y / ),...
iy y X x
ji
=
==
CHÚ Ý
Nếu X và Y độc lp vi
nhau thì cov(X,Y) = 0
Nếu cov(X,Y) 0 thì X
Y ph thuc vào nhau
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
60
Ví d 4.2:
Vi gi thiết ca Ví d 4.1, hãy tr li các câu hi sau:
Nếu ch chi phí cho qung cáo 1.5 triu đồng thì
doanh s trung bình là bao nhiêu?
Nếu mun doanh s là 300 triu đồng thì trung
bình phi chi phí cho qung cáo bao nhiêu?
Gii:
T bng phân phi xác sut đồng thi ta có:
()
(
)
()
p D 100;Q 1,5
0,05
P D 100 / Q 1,5 0,125
pQ 1,5 0,4
==
=== ==
=
Tương t vi các giá tr còn li, ta xác định được bng phân phi xác sut ca
doanh s bán hàng khi chi phí cho qung cáo 1,5 triu đồng, như sau:
o Bng phân phi xác sut ca X vi điu kin
(
)
j
Yy= là:
D/Q 1,5=
100
200
300
P 0,125 0,5 0,375
o Bng phân phi xác sut ca chi phí cho qung cáo trong trường hp có doanh
s 300 triu đồng là:
D / Q 300=
1 1.5 2
P
4
44
15
44
25
44
T đó ta có:
Doanh s bán hàng trung bình khi ch phí cho qung cáo 1,5 triu đồng là:
()
E D / Q 1,5 100 0,125 200 0,5 300 0,375 225==× +×+× =
Nếu mun doanh s là 300 triu đồng thì trung bình phi chi phí cho qung cáo:
()
41525
E Q / D 300 1 1,5 2 1,738
44 44 44
= =×+×+×
2.4.4. Tương quan ca hai biến ngu nhiên
Định nghĩa 4.3:
Hip phương sai (Covariance) ca hai biến ngu nhiên X, Y là mt s, ký hiu là
cov(X, Y) và được xác định như sau:
CHÚ Ý
Vi mi điu kin
()
i
Xx= thì
(
)
i
Xx
EY/
=
nhn mt giá tr xác định. T đó ta có quan h
hàm s
()
xEY/Xx
ii
=a
Hàm s này gi là hàm hi quy ca Y theo X. Vic nghiên cu quan h hàm này có ý nghĩa
rt ln trong phân tích kinh tế, được trình bày chi tiết trong môn hc Kinh tế lượng.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
61
() ()
()
(
)
(
)
cov X,Y E X E X Y E Y
⎡⎤
=−
⎣⎦
(2.34)
T tính cht ca k vng d thy :
()()
(
)
cov X,Y E XY E(X)E Y=−
(2.35)
Khi X và Y là các biến ngu nhiên ri rc, ta có:
() ()()()
n
ij 1
i,j 1
covX,Y xypx;y EXEY
=
=−
(2.36)
Định nghĩa 4.4:
H s tương quan ca hai biến ngu nhiên X và Y
được định nghĩa bng công thc:
()
()
()
cov X, Y
(X,Y)
VX VY
ρ=
(2.37)
Tính cht:
H s tương quan
(X,Y)ρ
có các tính cht
()
1X,Y1−≤ρ
()
X,Y 1ρ=±
khi và ch khi X và Y ph thuc tuyến tính vào nhau.
Ví d 4.3:
Vi hai biến ngu nhiên Q và D trong Ví d 4.1, ta có:
()
E QD 1 100 0,15 1 200 0,1 1 300 0,04 1,5 100 0,05 1,5 200 0,2
1,5 300 0,15 2 100 0,01 2 200 0,05 2 300 0,25 354
× +× × +× × + × × + × ×
× +× × +× × +× × =
() ()
() ()
E D 223 ; V D 5.971
E Q 1,51 ; V Q 0,1499
==
==
Vy hip phương sai và h s tương quan gia X vi Y là:
(
)
(
)
(
)
(
)
()
()
()
()
cov Q, D E QD E Q E D 354 223 1,51 17,27
cov Q,D
Q, D 0,577
VQ VD
=− =×=
ρ=
CHÚ Ý
Nếu mt trong hai biến nhu
nhiên X hoc Y là hng s thì
ta quy ước
()
X,Y 0ρ=
.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
62
TÓM LƯỢC CUI BÀI
Trong bài các bn cn nm vng các kiến thc sau: Khái nim v biến ngu nhiên ri rc và liên
tc, bng phân phi xác sut ca biến ngu nhiên ri rc, hàm phân phi xác sut ca biến ngu
nhiên, hàm mt độ xác sut và các tính cht, mi quan h gia hàm phân phi và hàm mt độ,
các tham s đặc trưng như k vng, phương sai, độ lch chun ca biến ng
u nhiên. Biến ngu
nhiên hai chiu và bng phân phi xác sut ca biến ngu nhiên hai chiu, phân phi xác sut có
điu kin và k vng có điu kin.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
63
BÀI TP TRC NGHIM
1. Cho bng phân phi xác sut đồng thi ca s lao động nam (X) và s lao động n (Y) trong
1 gia đình mt khu vc dân cư như sau:
X
Y
1 2 3
0 0,05 0,12 0,07
1 0,12 0,25 0,1
2 0,1 0,09 0,1
S lao động nam trung bình ca 1 h là:
a. 1,85
b. 2
c. 2,35
d. 2,45
2. Tui th ca 1 loi sn phm (đơn v: năm) là biến ngu nhiên liên tc có hàm mt độ xác
sut như sau:
()
3
0x5
fx
50
x5
x
<
=
Nếu d định t l sn phm s phi bo hành là 15%, vy thi hn bo hành nên quy định là:
a. 10,5 năm
b. 11,8 năm
c. 12,9 năm
d. 13,4 năm
3. Gieo 2 con xúc xc, gi X là tng s chm xut hin. Kì vng ca X bng:
a. 5,3
b. 5,8
c. 6,8
d. 7
4. S liu thng kê t 1 ca hàng bán rau qu, lượng rau qu bán ra là biến ngu nhiên có bng
phân phi xác sut:
X(kg) 10 15 20 25 30
P 0,1 0,15 0,45 0,2 0,1
Nếu giá nhp là 10000đ/kg, ca hàng s lãi 5000đ/kg, tuy nhiên đến cui ngày không bán
được s l 8000đ/kg. Ca hàng nên chn phương án nhp rau nào:
a. 10 kg/ngày
b. 15 kg/ngày
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
64
c. 20 kg/ngày
d. 25 kg/ngày
5. Tui th dân cư mt quc gia được gi thiết là biến ngu nhiên có hàm mt độ phân phi
xác sut như sau :
()
22
0 x [0;100]
fx
kx (100 x) 0 x 100
=
−≤
T l người có tui th t 60 đến 70 là:
a. 15,4%
b. 15,8%
c. 16,3%
d. 17,2%
6. Theo tài liu thng kê v s v tai nn giao thông 1 khu vc, ta thy t l tai nn xe máy là
0,0055 (s v tai nn xe máy/tng s v tai nn/năm). Công ty bao him đề ngh các ch xe
mua bo him xe máy vi mc 30000đ/xe và s tin bo him trung bình cho 1 v tai nn xe
máy là 3000000đ/v. Vi chi phí qun lý và các chi phí khác ca công ty chiếm khong
30% s tin bán bo him, li nhun kì vng ca công ty bo him đối vi mi hp đồng bo
him là:
a. - 1500 đ
b. 3000 đ
c. 4500 đ
d. 8200 đ
7. Có hai hp sn phm: hp th nht có 7 chính phm và 3 phế phm, hp th hai có 6 chính
phm và 4 phế phm. Người ta ly mt hp và t đó ly ra ngu nhiên 2 sn phm. Trung
bình s sn phm tt được ly ra:
a. 0,8
b. 1,3
c. 1,5
d. 1,8
8. Phân tích các s liu thng kê trong tháng v doanh s bán hàng (D) và chi phí cho qung
cáo (Q) (đơn v: triu đồng) ca công ty X, thu được bng phân b xác sut đồng thi như sau:
D
Q
100 200 300
1 0,15 0,1 0,04
1,5 0,05 0,2 0,15
2 0,01 0,05 0,25
Phương sai ca chi phí cho qung cáo là:
a. 0,1499
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
65
b. 0,1512
c. 0,1638
d. 0,1643
9. Mt hc sinh tham d mt cuc thi và phi tr li hai câu hi. Mi câu hi tr li đúng 15
giây đầu được 20 đim. Tr li đúng 15 giây sau được 10 đim, sau 30 giây không có câu
tr li hoc tr li sai được 0 đim. Biết rng kh năng ca hc sinh tr li đúng câu hi 15
giây đầu là 0,4. Ni dung các câu độc l
p. Đim trung bình mà hc sinh có th đạt được là:
a. 22,8
b. 20
c. 19,5
d. 16,5
10. Cho biết ngu nhiên ri rc 2 chiu, ta có bng phân phi xác sut như sau:
X
Y
1 3 3
1 0,2 a 0,25
2 B 0,15 0,1
Biết E(X) = 0,5, Giá tr ca E(Y) là:
a. 2,8
b. 2,9
c. 3
d. 3,2
11. Đại lượng ngu nhiên X có bng phân phi xác sut như sau
X 0 1 2 3 4 5
P 0,15 0,3 0,25 0,2 0,08 0,02
Giá tr k vng
()
EX
là:
a. 1,82
b. 1,6
c. 1,75
d. 1,92
Giá tr phương sai DX là :
a.
1,5676
b.
1,856
c. 1,943
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
66
d. 1,456
12. Đại lượng ngu nhiên Y có bng phân phi xác sut như sau
X 0 1 2 3 4 5
P 0,3 0,2 0,2 0,15 0,1 0,05
Giá tr k vng
()
EX là:
a) 1,7
b) 1,5
c) 1,75
d) 1,72
Giá tr phương sai DX là :
a)
2,56
b) 2,756
c) 2,443
d) 2,456
13. Biến ngu nhiên ri rc X có phân phi xác sut
X 0 1 2
p 0,3 0,4 0,3
Xác sut P(0 X 2)<≤ là:
a) 0,7
b) 0,4
c) 0,3
d) 0,1
Xác sut P(1 X 5)
<< là:
a) 0,3
b)
0,4
c) 0,12
d) 0,09
14. Cho phân phi xác sut ca s máy hng X trong 1 ca làm vic trong bng
X 0 1 2
P 0,9 0,09 0,01
S máy hng trung bình trong 1 ca là:
a) 0,11
b) 0,13
c) 0,15
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
67
d) 0,2
Mi máy hng phi sa hết 2 triu đồng, s tin sa trung bình trong 1 ca làm vic là:
a) 0,22
b) 0,20
c) 0,25
d) 0,3
15. Cho bng phân phi xác sut đồng thi ca s lao động nam (X) và s lao động n (Y) trong
1 gia đình mt khu vc dân cư như sau:
X
Y
1 2 3
0 0,05 0,12 0,07
1 0,12 0,25 0,1
2 0,1 0,09 0,1
S lao động n trung bình ca 1 h là:
a. 1,05
b. 1,5
c.
1,35
d. 1,45
16. Phân tích các s liu thng kê trong tháng v doanh s bán hàng (D) và chi phí cho qung cáo
(Q) (đơn v: triu đồng) ca công ty X, thu được bng phân b xác sut đồng thi như sau:
D
Q
100 200 300
1 0,15 0,1 0,04
1,5 0,05 0,2 0,15
2 0,01 0,05 0,25
Trung bình ca doanh s bán hàng là:
a. 223
b. 225
c. 238
d. 243
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
68
BÀI TP
1. Mt đề thi trc nghim có 2 câu, ni dung các câu độc lp, mi câu ch hai thang đim nếu
đúng thì được 5 đim còn sai thì đưc 0 đim. Kh năng làm đúng câu th nht là 0,7 và kh
năng làm đúng câu th hai là 0,6.
a. Tính xác sut để mt sinh viên nào đó d thi đạt ít nht 5 đim.
b. Gi X là s đim sinh viên có th đạt được. Lp bng phân phi xác sut ca X.
c. Tính E(X), V(X).
2. Mt thiết b gm 3 b phn hot động lp vi nhau, xác sut để các b phn b hng trong
khong thi gian t tương ng bng 0,2; 0,3; 0,25. Gi X là s b phn b hng trong khong
thi gian t.
a. Tìm phân phi xác sut ca X.
b. Tính xác sut để trong thi gian t có ít nht mt b phn b hng.
3. Mt x th đem theo 4 viên đạn để bn kim tra trước ngày thi bn. Anh ta bn tng viên vào
bài vi xác sut trúng vòng 10 trong mi ln bn là 0,85. Nếu bn được 2 viên liên tiếp trúng
vòng 10 thì anh ta thôi không bn na.
a. Tính xác sut để người đó phi s dng ba viên.
b. Gi X là s viên đạn phi s dng. Lp bng phân phi xác sut ca X.
4. S t lnh có kh năng bán được trong tun ti mt ca hàng là biến ngu nhiên có bng phân
phi xác sut như sau:
X 0 1 2 3 4 5
P 0,05 0,15 0,2 0,3 0,2 0,1
a. Tính xác sut để trong mt tun bán được ít nht 4 chiếc t lnh
b. Khi bán mt chiếc t lnh thì ca hàng lãi 300 nghìn đồng, chi phí ca ca hàng mi tun
là 500 nghìn. Tính tin lãi trung bình ca ca hàng trong tun.
5. Li nhun (%) khi đầu tư vào hai ngành A và B trong mt năm là các biến ngu nhiên độc
lp có bng phân phi xác sut như sau:
A
X
5
0 10 20
B
X
3 10 18
P 0,05 0,35 0,4 0,2 P 0,1 0,5 0,4
a. Mun có li nhun cao thì nêu đầu tư vào ngành nào?
b. Mun n định hơn thì nên đầu tư vào ngành nào?
c. Mt người chia đều vn đầu tư vào c hai ngành A và B. Tính xác sut để người đó có li
nhun trên 10%? Li nhun trung bình ca phương án này là bao nhiêu.
6. Biến ngu nhiên liên tc X có hàm mt độ xác sut như sau:
()
(
)
()
kx 1 ;x 0;2
fx
0;x0;2
+∈
=
a. Tìm k. Tính P(X>1).
b. Tính E(X), V(X).
c. Tìm hàm phân phi xác sut ca biến ngu nhiên X.
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
69
7. Biến ngu nhiên liên tc X có hàm phân phi xác như sau:
()
3
0;x0
Fx kx ;0 x 1
1;1x
=
<≤
<
a. Xác hàm mt độ xác sut ca biến ngu nhiên X. Tính k?
b. Tính E(X), V(X)
8. Cho bng phân phi đồng thi ngu nhiên hai chiu (X, Y), trong đó X là s người trong tui
lao động và Y là s người không trong độ tui lao động trong mt gia đình mt khu vc
như sau:
X
Y
1 2 3
0 0,05 0,12 0,07
1 0,11 0,25 0,14
2 0,1 P 0,1
a. Tìm P và lp bng phân phi xác sut biên X, Y; và phân phi xác sut ca X/Y = 2.
b. Tính s người trung bình trong độ tui lao động và s người trung bình không trong độ
tui lao động trong mt gia đình ca vùng đó.
c. Tính xác sut để mt h gia đình có ít nht 4 người?
d. Tính s người trung bình trong mt gia đình.
e. Tính E (X/Y = 2)? Nêu ý nghĩa ca kết qu tìm được.
f. X và Y có độc lp hay không?
9. Cho bng phân phi xác sut đồng thi ca s người trong độ tui lao động (X) và không
trong độ tui lao động (Y) trong 1 gia đình mt khu vc như sau:
X
Y
1 2 3
0 0,05 0,12 0,07
1 0,12 0,25 0,1
2 0,1 0,09 0,1
a. Lp bng phân phi xác sut ca tng s người trong h gia đình.
b. S người trong tui lao động trung bình ca 1 h là bao nhiêu?
10. Tui th ca mt loi sn phm (đơn v: năm) là biến ngu nhiên liên tc có hàm mt độ:
()
3
0x2
fx
k
x2
x
<
=
a. Tìm k?
b. Nếu đự định t l sn phm s phi bo hành là 15%, vy quy định thi hn bo hành là
bao nhiêu?
11. Phân tích các s liu thng kê trong tháng v doanh s bán hàng (D) và chi phí cho qung cáo
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngu nhiên và quy lut phân b xác sut
70
(đơn v: triu đồng) ca công ty X, thu được bng phân b xác sut đồng thi như sau:
Q/D 100 200 300
1 0,15 0,1 0,04
1,5 0,05 0,2 0,15
2 0,01 0,05 0,25
a. Tính giá tr trung bình và phương sai ca chi phí cho qung cáo.
b. Nếu mun doanh s là 300 triu đồng thì trung bình phi chi phí cho qung cáo bao nhiêu?
12. Năng sut ca mt loi cây ăn qu là mt biến ngu nhiên phân phi vi năng sut trung bình
là 20 kg/cây và độ lch chun là 3kg. Cây đạt tiêu chun hàng hoá là cây có năng sut ti
thiu là 15,065kg.
a. Hãy tính t l cây đạt tiêu chun hàng hoá.
b. Nếu cây đạt tiêu chun hàng hoá s li 500 ngàn đồng, ngược li không đạt tiêu chun làm
l 1 triu đồng. Người ta thu hoch ngu nhiên mt lô gm 100 cây, hãy tính tin lãi trung
bình cho lô cây đó.
13. S lượng mt loi sn phm mà 1 khách hàng mua có bng phân phi xác sut sau
S lượng 0 1 2 3
P 0,5 0,1 0,2 0,2
Nếu mi sn phm được bán vi giá 110 nghìn đồng và nhân viên bán hàng được hưởng
10% hoa hng trên doanh thu ca s sn phm bán được thì s tin hoa hng bình quân mà
nhân viên bán hàng được hưởng t 1 khách hàng là bao nhiêu?
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)
lOMoARcPSD|36403279
| 1/40

Preview text:

lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
BÀI 2: BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ QUY LUẬT PHÂN BỐ XÁC XUẤT
Các kiến thức cần có
• Định nghĩa và phân loại biến ngẫu nhiên;
• Định nghĩa biến ngẫu nhiên;
• Phân loại biến ngẫu nhiên;
• Quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên;
• Bảng phân phối xác suất;
• Hàm phân phối xác suất;
• Hàm mật độ xác suất;
• Các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên;
• Kỳ vọng (giá trị trung bình); • Trung vị; • Mốt (Mode);
• Phương sai và độ lệch chuẩn;
• Giá trị tới hạn (critical value); Mục tiêu
• Mômen trung tâm bậc cao; •
Thông qua các công cụ giải tích,
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều;
bài này giới thiệu với học viên
• Biễn nhẫu nhiên k chiều;
khái niệm về biến ngẫu nhiên,
• Bảng phân phối xác suất của biễn ngẫu nhiên hai chiều;
phân loại các biến ngẫu nhiên,
• Bảng phân phối xác suất có điều kiện của hai biến
các quy luật phân phối xác suất ngẫu nhiên;
của biến ngẫu nhiên, các tham số • đặ
Bảng phân phối xác suất có điều kiện của hai biến
c trưng của biến ngẫu nhiên và ngẫu nhiên.
ý nghĩa của chúng. Hai nội dung
quan trọng nhất của chương là
quy luật phân phối xác suất và
các tham số đặc trưng của một biến ngẫu nhiên. Thời lượng • 8 tiết 31
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Tình huống
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100000đ/1 người/1
năm. Nếu người tham gia bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì
nhận được số tiền bồi thường là 1 triệu đồng. Theo thống kê biết
rằng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong năm là 005, hãy
tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm. Nếu bán bảo
hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về được là bao nhiêu? Câu hỏi
1. Biểu diễn bảng phân phối xác suất giữa tiền lãi bảo hiểm và khả năng nhận được lãi?
2. Số tiền lãi trung bình là bao nhiêu?
3. Nếu bán bảo hiểm được cho 10000 khách hàng thì số tiền lãi trung bình thu về được là bao nhiêu? 32
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất 2.1.
Định nghĩa và phân loại biến ngẫu nhiên 2.1.1.
Định nghĩa biến ngẫu nhiên
Trong thực tế người ta thường gặp rất nhiều đại lượng nhận các giá trị một cách ngẫu
nhiên. Ta hãy bắt đầu làm quen với khái niệm biến ngẫu nhiên qua các ví dụ. Ví dụ 1.1:
Gọi X là số chấm xuất hiện khi gieo một con xúc sắc thì X có thể nhận một trong các
giá trị 1, 2, 3, 4, 5 và 6. Ví dụ 1.2:
Bắn 3 viên đạn một cách độc lập vào mục tiêu, xác suất trúng bia của mỗi viên đạn
đều bằng 0,8. Gọi Y là số viên đạn trúng bia. Lúc đó Y có thể nhận các giá trị 0, 1, 2 hoặc 3. Ví dụ 1.3:
Một hộp có m sản phẩm tốt, n sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ra 2 sản phẩm.
Nếu ký hiệu Z là số sản phẩm tốt lấy ra được thì Z có thể nhận các giá trị 0, 1 hoặc 2. Ví dụ 1.4:
Bắn 1 viên đạn vào bia có bán kính là 20cm và giả
sử viên đạn trúng vào bia. Gọi W là khoảng cách từ
tâm bia tới điểm bia trúng đạn thì W có thể nhận
các giá trị thuộc nữa đoạn [0; 20).
Các đại lượng X, Y, Z, W trong những ví dụ trên nhận
mỗi giá trị có thể có của mình một cách ngẫu nhiên,
tương ứng với một xác suất nào đó. Chúng được gọi
là biến ngẫu nhiên hay đại lượng ngẫu nhiên. Định nghĩa 1.1:
Biến ngẫu nhiên là đại lượng mà việc nó có thể nhận một giá trị cụ thể nào đó, hoặc
một giá trị nằm trong một khoảng nào đó thuộc miền các khoảng giá trị có thể có của
nó, là một biến cố ngẫu nhiên nếu như phép thử chưa được thực hiện. CHÚ Ý
Sau khi phép thử được thực hiện, biến ngẫu nhiên sẽ chỉ nhận một và chỉ một giá trị trong
các giá trị có thể có của biến ngẫu nhiên đó.
Ta thường ký hiệu biến ngẫu nhiên bởi các chữ in hoa: X, Y, Z, ... hoặc X1, X2, … , Y1, Y2,
... và các giá trị của chúng bởi các chữ thường x , x ,..., y , y ,...z , z ... 1 2 1 2 1 2 33
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
Hình 2.1: Kết quả tung đồng xu chỉ có thể nhận được một trong hai giá trị: sấp và ngửa CHÚ Ý
Để đơn giản, ta kí hiệu (X = x) thay cho biến cố "biến ngẫu nhiên X nhận giá trị bằng x"
và viết (X < x ) thay cho biến cố "biến ngẫu nhiên X nhận giá trị nhỏ hơn x".
Nếu biến ngẫu nhiên X chỉ nhận các giá trị: x , x ,...x thì các biến cố (X = x , 1 ) 1 2 n
(X = x ,..., X = x tạo nên một hệ đầy đủ biến cố trong phép thử. 2 ) ( n ) 2.1.2.
Phân loại biến ngẫu nhiên
Người ta thường chia các biến cố ngẫu nhiên làm
hai loại: Biến ngẫu nhiên rời rạc và biến ngẫu nhiên liên tục.
• Biến ngẫu nhiên được gọi là rời rạc khi các giá
trị có thể có của nó xếp thành dãy hữu hạn hoặc
vô hạn đếm được x , x ,..., x ,..., x . Nói cách 1 2 j k
khác, ta có thể liệt kê tất cả các giá trị của biến
ngẫu nhiên đó. Các biến ngẫu nhiên X, Y, Z
tương ứng trong các ví dụ 1.1, 1.2, 1.3 là các
biến ngẫu nhiên rời rạc.
• Biến ngẫu nhiên được gọi là liên tục trong một
khoảng giá trị nếu như các giá trị có thể có của
nó lấp đầy khoảng giá trị đó. Biến ngẫu nhiên W
Hình 2.2: Số lượng cá câu được
trong Ví dụ 1.4 là một biến ngẫu nhiên liên tục.
là một biến ngẫu nhiên rời rạc 2.2.
Quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên
Như đã trình bày ở trên, biến ngẫu nhiên nhận mỗi giá trị của nó tương ứng với một
biến cố ngẫu nhiên nào đó và do vậy tương ứng với một xác suất của biến cố đó. Quy
luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên là cách biểu diễn mối quan hệ giữa gíá trị 34
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
có thể có của biến ngẫu nhiên và các xác suất tương
ứng để biến ngẫu nhiên nhận các giá trị đó.
Các phương pháp được sử dụng phổ biến để mô tả
quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên bao gồm:
• Bảng phân phối xác suất (áp dụng cho biến ngẫu nhiên rời rạc)
• Hàm phân phối xác suất (áp dụng cho cả hai loại
biến ngẫu nhiên rời rạc và liên liên tục) •
Hình 2.3: Chiều cao của người
Hàm mật độ xác suất (áp dụng cho biến ngẫu
là một biến ngẫu nhiên liên tục nhiên liên tục) 2.2.1.
Bảng phân phối xác suất
Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc X nhận các giá trị
x , x ,...x với các xác suất tương ứng 1 2 n
p = P X = x , i =1÷ n . Khi đó bảng phân phối xác i ( i )
suất của biến ngẫu nhiên X được trình bày như sau: X x x ... x 1 2 n P p p ... p 1 2 n
Hình 2.4: Quy luật phân phối của biến ngẫu nhiên Trong đó: ⎧0≤ p ≤1 ∞ i ⎪ ∑ = n ⎨
(khi X nhận vô hạn đếm được các giá trị thì p 1). ∑ i p =1 ⎪ = i i 1 ⎩ i 1= CHÚ Ý
Nếu biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất như trên thì
p (a < X < b) = ∑ P (X = x = ∑ p (2.1) i ) i a < < i b a xi b Ví dụ 2.1:
Tung một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi X là “số chấm của mặt trên cùng”.
Khi ấy X là một biến ngẫu nhiên, ta có bảng phân phối xác suất của X như sau: X 1 2 3 4 5 6 1 1 1 1 1 1 P 6 6 6 6 6 6 Ví dụ 2.2:
Với biến ngẫu nhiên Y trong Ví dụ 1.2, ta có: P (Y = 0) 0 0 3 = C × 0,8 × 0, 2 = 0,008 3 35
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất P (Y = ) 1 1 2 1 = C × 0,8 × 0, 2 = 0, 096 3 P (Y = 2) 2 2 1 = C × 0,8 × 0, 2 = 0,384 3 P (Y = 3) 3 3 0 = C × 0,8 × 0, 2 = 0,512. 3
Từ đó suy ra bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên Y có dạng: Y 0 1 2 3 P 0,008 0,096 0,384 0,512 Ví dụ 2.3:
Với biến ngẫu nhiên Z trong ví dụ 1.3, ta có bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên Z như sau: Z 0 1 2 0 2 C ×C 1 1 C × C 2 0 C × C P m n m n m n 2 C 2 2 m + n Cm + n Cm + n Ví dụ 2.4:
Một người phải tiến hành thí nghiệm cho tới khi thành công thì dừng. Lập bảng phân
phối xác suất của số lần tiến hành thí nghiệm. Biết rằng các lần tiến hành thí nghiệm
là độc lập với nhau và xác suất thành công mỗi lần là p (0 < p < 1). Giải:
Gọi X là số lần phải tiến hành thí nghiệm. Các giá trị có thể có của X là 0, 1, 2, …, ,n …
Gọi A là biến cố ở lần thí nghiệm thứ i thì thành i
công ( i = 1, 2,... ). Ta có: P(X = 1) = P(A ) = p. 1
Biến cố (X = 2) tương đương với biến cố A A . Từ 1 2 đó ta có:
P(X = 2) = P(A A ) = 1− p × p. 1 2 ( )
Tương tự, ta có bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X như sau: X 1 2 3 … n … P p (1− p) × p 2 (1− p) × p … n 1 (1 p) − − × p … Ví dụ 2.5:
Một người được phát 3 viên đạn và lần lượt bắn một tấm bia đến khi nào trúng thì
dừng. Lập bảng phân phối xác suất số viên đạn phải bắn, biết rằng các lần bắn độc lập
với nhau và xác suất trúng đích của mỗi lần bắn là 0,7. Giải:
Ký hiệu X là số viên đạn phải bắn, các gíá trị mà X có thể nhận là 1, 2 và 3. Gọi A i
là biến cố viên đạn thứ i trúng bia ( i = 1, 2,3 ). Ta có P(X = 1) = P(A ) = 0, 7 . Mặt khác 1
ta thấy biến cố (X = 2) tương đương với biến cố A A . 1 2 36
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Do vậy:
P(X = 2) = P(A A ) = 0, 3× 0, 7 = 0, 21 1 2
Đồng thời, biến cố (X = 3) tương đương với biến cố A A A + A A A . 1 2 3 1 2 3 Từ đó:
P(X = 3) = P(A A A ) + P(A A A ) = 0, 3× 0, 3× 0, 7 + 0, 3× 0, 3× 0, 3 = 0, 09 1 2 3 1 2 3
Tổng hợp các kết quả trên, ta lập được bảng phân phối xác suất của X như sau: X 1 2 3 P 0,7 0,21 0,09 Ví dụ 2.6:
Một người bắn một viên đạn vào bia với xác suất
trúng bia là 0,7. Thử lập bảng phân phối xác suất
của khoảng cách từ điểm bia trúng đạn tới tâm bia,
biết bia có bán kính là 20cm.
Chúng ta dễ dàng thấy việc lập bảng phân phối xác
xuất với một biến ngẫu nhiên liên tục như trong ví
dụ này không thể thực hiện được. Vì vậy cần sử
dụng công cụ thứ hai mô tả quy luật phân phối xác
suất của các biến ngẫu nhiên, đó là hàm phân phối xác suất. 2.2.2.
Hàm phân phối xác suất
2.2.2.1. Định nghĩa hàm phân phối xác suất
Cho biến ngẫu nhiên X. Với mỗi số thực x, xác định
duy nhất một biến cố (X < x) và do đó có tương ứng
một và chỉ một xác suất P (X < x) . Quan hệ tương
ứng này cho ta một hàm số xác định trên ฀ , hàm số
này được ký hiệu là F(x). Định nghĩa 2.1:
Hình 2.5: Hàm phân bố xác suất
Hàm số F(x) = P (X < x) , x ∈ ฀ , được gọi là hàm phân phối (hàm phân bố) xác suất của biến ngẫu nhiên X.
Nếu X là một biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất ở mục 2.1 thì hàm
phân phối xác suất của X xác định như sau:
F(x ) = ∑ p , x ∈ ฀ (2.2) i x < i x Ví dụ 2.7:
Cho biết ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất X 0 1 2 1 3 1 P 5 10 2 37
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
Tìm hàm phân phối xác suất của X . Giải: Ta có ⎧0 ; x ≤ 0 ⎪ ( ) 1/ ⎪ 5 ; 0 < x ≤ 1 F x = ⎨ 1/ 2 ; 1< x ≤ 2 ⎪ 1 ⎪⎩ ; x > 2
2.2.2.2. Tính chất của hàm phân phối xác suất
Từ định nghĩa, ta có thể chứng minh được hàm phân
phối xác suất của một biến ngẫu nhiên có một số tính cơ bản sau: Tính chất 1: 0≤F(x) 1 ≤ , x ∀ .
Hình 2.6: Tính chất của hàm Tính chất 2:
Hàm phân phối xắc xuất
Nếu a là giá trị nhỏ nhất có thể có của X và b là giá trị
lớn nhất có thể có của X thì: F(x)=0 với mọi x ≤ a F(x)=1 với mọi x > b Chứng minh:
Vì a là giá trị nhỏ nhất của X nên với x ≤ a thì biến cố X < a là biến cố không thể có.
Do vậy F(x) = P(X < x) = P(V) = 0.
Tương tự, vì b là giá trị lớn nhất có thể có của X nên với x > b thì (X < x) = U . Từ
đó F(x)= P(X < x) = P(U) =1. Tính chất 3:
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên là một hàm không giảm.
Thật vậy, giả sử x , x ∈ ฀ và x < x . 1 2 1 2 Ta có: F (x = P X < x , F x = P X < x . 1 ) ( 1 ) ( 2 ) ( 2 )
Vì biến cố (X < x ) có thể tách thành hai biến cố 2
xung khắc (X < x và ( x ≤ X < x ) nên 1 ) 1 2
P (X < x = P X < x + P x ≤ X ≤ x , 2 ) ( 1 ) ( 1 2 )
Hình 2.7: Hàm phân phối xắc suất
Do đó F( x = F x + P x ≤ X < x ≥ F x . 2 ) ( 1) ( 1 2 ) ( 1)
của một biến ngẫu nhiên liên tục
Vì vậy F(x) là hàm không giảm. bên trái 38
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Tính chất 4:
Hàm phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục bên trái.
Từ các tính chất trên, ta có các hệ quả sau: Hệ quả 2.1:
F(−∞) = lim P (X < x) = 0 (2.3) x→−∞
F(+∞) = lim P(X < x) =1 2.4) x→+∞ Hệ quả 2.2:
P (a ≤ X < b) = F(b) − F(a ) (2.5)
Hệ quả 2.3: Nếu X là một biến ngẫu nhiên liên tục thì P (X = x ) = 0 với mọi x ∈ ฀ .
Ý nghĩa của hệ quả này là trong quá trình nghiên cứu biến ngẫu nhiên liên tục ta
không cần quan tâm đến xác suất để biến ngẫu nhiên đó nhận một gíá trị cụ thể nào,
mà cần quan tâm đến xác suất để nó nhận giá trị trong một khoảng giá trị nào đó. Hệ quả 2.4:
Nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục thì ta có:
P ( x < X < x = P x < X ≤ x
= P x ≤ X < x = P x ≤ X ≤ x 1 2 ) ( 1 2 ) ( 1 2 ) ( 1 2 )
Ý nghĩa của hệ quả này là với biến ngẫu nhiên liên tục ta không cần phân biệt xác xuất
để nó nhận giá trị trong đoạn hay trong khoảng giá trị nào đó của nó. CHÚ Ý
Nếu hàm F(x) có các tính chất 1, 2, 3 thì nó là hàm phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên nào đó.
Hàm F(x) cho biết tỷ lệ phần trăm giá trị của X nằm về bên trái của số thực x. Ví dụ 2.8:
Biến ngẫu nhiên rời rạc X có phân phối xác suất X 0 1 2 P 0,3 0,4 0,3
• Lập hàm phân phối xác suất của X .
• Tính p(0< X ≤ 2) và P(1 < X < 5) Giải: o Ta có: ⎧0 x ≤ 0 ⎪ ( ) ⎪0,3 0 < x ≤ 1 F x = ⎨ 0, 7 1 < x ≤ 2 ⎪ 1 ⎪⎩ 2 < x 39
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
Hình 2.8: Đồ thị hàm phân phối F(x) của biến ngẫu nhiên rời rạc o
Để tính P(0 < X ≤ 2) ta có thể sử dụng hai cách:
Cách 1: Tính thông qua hàm phân phối:
P(0 < X ≤ 2) = P(X < 2) + P(X = 2) − (P(X < 0) + P(X = 0))
= F(2) + P(X = 2) − F(0) − P(X = 0)
= 0,7 + 0,3 − 0 − 0,3 = 0,7
Cách 2: Tính trực tiếp: P (0 < X ≤ 2) = P (X = ) 1 + P (X = 2) = 0, 4 + 0,3 = 0,7
Tương tự ta tính được:
P (1 < X < 5) = P (X < 5) − P (X < ) 1 − P (X = ) 1 = F(5) − F( ) 1 − P (X = ) 1 = 1− 0, 3 − 0, 4 = 0, 3
hoặc bằng cách khác: P (1 < X < 5) = P(X = 2) = 0,3 2.2.3.
Hàm mật độ xác suất
Hình 2.9: Mật độ xe tại nút giao thông 40
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
2.2.3.1. Định nghĩa hàm mật độ xác suất
Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối xác suất F(x). Nếu tồn tại hàm số f(x) sao cho: f (x) = F′(x) (2.6)
thì hàm số f(x) được gọi là hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên X.
Trong định nghĩa trên yêu cầu đặt ra đối với F(x) là
đây phải là hàm khả vi. Vì vậy F(x) phải là hàm liên
tục, do đó X là biến ngẫu nhiên liên tục. Chính vì vậy khái niệm hàm mật độ xác suất
chỉ được dùng với biến ngẫu nhiên liên tục.
2.2.3.2. Tính chất của hàm mật độ xác suất
Từ định nghĩa và tính chất của hàm phân phối xác suất có thể chỉ ra các tính chất sau
của hàm mật độ xác suất: • Tính chất 1: f (x) ≥ 0 với x ∀ ∈ ฀
Thật vậy, do f (x) = F′(x) mà F(x) là một hàm không giảm nên f (x) ≥ 0 . Tính chất 2: ∞ f ∫ (x)dx =1 (2.7) −∞
Tính chất trên dễ dàng được suy ra từ các đẳng thức sau: ∞ f
∫ (x)dx = P(−∞ < X < +∞) = P(U) =1 −∞ • Tính chất 3: b P (a < X < b) = f ∫ (x)dx (2.8) a Hiển nhiên ta có: ( < < ) b b P a X b = F(b) − F(a) = ∫ F ( ′ x)dx = ∫ f (x)dx a a
Từ đó dẫn đến điều phải chứng minh.
Về mặt hình học thì kết quả trên có thể minh họa như sau: Xác suất để biến ngẫu
nhiên liên tục X nhận giá trị trong khoảng (a; b) bằng diện tích của hình thang
cong giới hạn bởi trục Ox, đường cong f(x) và các đường thẳng x = a và x = b . 41
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất f(x) f(x) 0 a b x
Hình 2.10: Đồ thị hàm mật độ xác suất f(x) Tính chất 4:
Với mọi số thực a ta đều có a F(a) = f ∫ (x)dx −∞ Thật vậy, ta thấy: x
F(x) = P(X < x) = P(−∞ < X < x) = f ∫ (x)dx −∞
Công thức trên cho phép tìm hàm phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục
khi đã biết hàm mật độ xác suất của nó.
Về mặt hình học, công thức trên cho thấy giá trị của hàm phân bố xác suất F(x) tại
điểm a bằng diện tích hình tam giác cong giới hạn bởi trục Ox, đường cong f(x) và
đường thẳng x = a. CHÚ Ý
Nếu hàm số f(x) có các tính chất 1 và 2 như ở trên thì nó là hàm mật độ xác suất của
một biến ngẫu nhiên nào đó.
Nếu hàm mật độ liên tục tại x thì tại đó ta có F '( x ) = f ( x ) .
Với biến ngẫu nhiên liên tục thì F(x) liên tục và P (X = x = 0 đối mọi điểm x nên 0 ) 0
các biến cố (a < X < b), (a ≤ X < b), (a < X ≤ b), (a ≤ X ≤ b) có xác suất bằng
nhau. Hàm mật độ xác suất phản ánh mức độ tập trung xác suất tại điểm x f(x) f(a) f(x) x 0 a
Hình 2.11: Giá trị của hàm phân phối F(x) xác định qua tích phân của hàm mật độ f(x) 42
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Hình 2.12:
Thời gian tàu đến sớm (hay muộn) hơn giờ dự kiến cũng là một biến ngẫu nhiên Ví dụ 2.9:
Giả sử a < b là hai số thực. Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất 1/ ⎧ (b − a) x∈ ⎪ (a;b) f (x ) = ⎨ ⎪0 x∉ ⎩ (a;b)
Tìm hàm phân phối xác suất của X . Giải:
Ta xét các trường hợp sau: • Với x ≤ a ta có: ( ) x = ∫ ( ) x F x f t dt = ∫ 0.dt = 0 −∞ −∞
• Với a< x < b ta có: ( ) x = ∫ ( ) x x 1 x − a F x f t dt = ∫ 0.dt + ∫ dt = b − a b − a −∞ −∞ a • Với x ≥ b ta có: ( ) x = ∫ ( ) a b x 1 b − a F x f t dt = ∫ 0.dt + ∫ dt + ∫ 0.dt = =1. b − a b − a −∞ −∞ a b
Vậy hàm phân phối xác suất của X xác định như sau: ⎧0 , x ≤ a ⎪ ( ) x = ∫ ( ) ⎪x − a F x f t di = ⎨ , a < x < b b − a −∞ ⎪ 1 ⎪ , x ≥ b ⎩ Ví dụ 2.10:
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất ⎧0 , x [ ∉ 1;2] ⎪ f (x) = ⎨ A ⎪ , x ∈ 1; 2 2 [ ] ⎩x 43
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất 3
Hãy tìm A và tính xác suất P(0 < X < ) . 2 Giải:
Vì f(x) là hàm mật độ xác suất nên +∞ 2 2 = ∫ ( ) A −A ⎛ 1 ⎞ A 1 f x dx = dx = = − A −1 = ∫ ⎜ ⎟ 2 x x ⎝ ⎠ 1 2 2 −∞ 1 Vậy, A = 2 và ⎧0 , x [ ∉ 1;2] ⎪ f (x) = ⎨ 2 ⎪ , x∈ 1; 2 2 [ ] ⎩ x Từ đó ta có: 3/ 2 3/ 2 3/ 2 ⎛ 3 ⎞ < < = ∫ ( ) 2 2 ⎛ 2 ⎞ 2 P 0 X f x dx = dx = − = 2 − −1 = ⎜ ⎟ ∫ ⎜ ⎟ 2 ⎝ 2 ⎠ x x ⎝ ⎠ 1 3 3 1 1 Ví dụ 2.11:
Thời gian (phút) để một khách hàng xếp hàng chờ phục vụ là biến ngẫu nhiên liên
tục X có hàm phân phối xác xuất ⎧0 , x ≤ 0 ⎪ F(x) 2 = ⎨Ax , 0 < x <3 ⎪1 , x ≥ 3 ⎩
• Tìm A và hàm mật độ xác suất của X
• Tính xác suất để trong 3 người xếp hàng thì có 2 người phải chờ không quá 2 phút. Giải: 1 o Vì lim F(x) = F(3) 2 <=> lim Ax =1 A <=> = nên ta có − − x→3 x→3 9 ⎧0 , x ∉(0; ] 3 ⎪ f (x) = F'(x) = ⎨2 ⎪ x , 0 < x < 3 ⎩9 o
Xác suất để một khách hàng phải chờ không quá 2 phút là: ( ≤ )= ( ) 4 P X 2 F 2 = 9
Vậy xác suất để trong 3 khách hàng có 2 người phải chờ không quá 2 phút là 2 1 ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ P (2) 2 4 5 3.16.5 = = ≅ 2 3 C 0,329. ⎜ ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ 9 ⎠ ⎝ 9 ⎠ 729 44
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Ví dụ 2.12:
Biến ngẫu nhiên X có hàm phân phối ( ) ⎧0 , x ≤ 0 F x = ⎨ −λx 1 ⎩ − e , x > 0, λ > 0
• Tìm hàm mật độ của X
• Tính xác suất P( − 1 < X < 1) Giải: o
Ta có hàm mật độ của X: ⎧ ≤ ( )= ( ) 0 ; x 0 ⎪ f x F ' x = ⎨ −λ x ⎪⎩λe ; x > 0, λ > 0 o Xác suất cần tìm là: Cách 1: −λ −λ P ( 1 − ≤ X < ) 1 = F( ) 1 − F(− ) 1 = 1− e − 0 = 1− e Cách 2: (− ≤ < ) 1 = ∫ ( ) 0 = ∫ ( ) 1 P 1 X 1 f x dx f x dx + ∫ f (x) dx 1 − −1 0 1 1 −λx −λx −λ = 0+ ∫ λe dx = − e =1− e . 0 0 Ví dụ 2.13:
Tuổi thọ X của một loại sản phẩm (giờ) là một biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất: 100 ⎧ ⎪ ≥ f (x) , x 100 2 = ⎨ x ⎪⎩0 , x <100
• Tìm hàm phân phối xác suất của X.
• Sản phẩm được bảo hành nếu tuổi thọ của nó dưới 120 giờ. Tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành. Giải: o
Hàm phân phối của biến ngẫu nhiên X là: ⎧0 , x <100 ( ) x = ∫ ( ) ⎪ x F x f t dt = ⎨ 100 −∞ ⎪ ∫ dt , x ≥ 100 2 100 ⎩ t 45
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất tức là: ⎧ 0 , x <100 ⎪ F(x) = ⎨ 100 1 − , x ≥100 ⎪⎩ x o
Tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là: ( < )= ( ) 100 1 P X 120 F 120 =1− = 120 6 CHÚ Ý
Cho biết ngẫu nhiên X và ϕ là một hàm số nào đó, ta có thể chứng minh được
rằng ϕ (X) cũng là một biến ngẫu nhiên. Hơn nữa, nếu X và Y là hai biến ngẫu nhiên
thì các đại lượng X + Y, X –Y và XY cũng là các biến ngẫu nhiên. Hơn nữa, nếu
X là biến ngẫu nhiên rời rạc có quy luật phân phối xác suất: P (X = = = 1 x ) i P , i 1, 2...
và ϕ là một hàm số nào đó, thì biến ngẫu nhiênϕ(X) có qui luật phân phối xác suất là P (ϕ(X) = x) = ∑ p = i , i 1, 2... (2.9) ( ϕ x = i ) x
Giả sử X và Y là 2 biến ngẫu nhiên rời rạc, có bảng phân phối xác suất X x x ... x 1 2 n P p ( p (x 2 ) 1 x ) ... p (x n ) Y y y ... y 1 2 m P p ( y p ( y P y 2 ) 1 ) ... ( n )
và C là hằng số. Khi đó:
• CX là biến ngẫu nhiên có phân phối: CX Cx Cx Cx 1 ... 2 n P P (x P (x P x 2 ) 1 ) ... ( n )
• X + Y là biến ngẫu nhiên có phân phối P (X + Y = z) = ∑ P(X = x = = ∑ i , Y y j ) P (xi, yj). (2.10) x + = + = i y j z xi yj z
• XY là biến ngẫu nhiên có phân phối: P (XY = z) = ∑ P(X = x = = ∑ i , Y y j ) p (xi, yj) (2.11) x = = iy j z xiyj z 46
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất CHÚ Ý
Các biến ngẫu nhiên X và Y gọi là độc lập với nhau nếu phân phối xác suất của biến ngẫu
nhiên này không phụ thuộc vào việc biến ngẫu nhiên kia nhận giá trị bằng bao nhiêu. Nói
cách khác, mọi biến cố liên quan đến X độc lập với biến cố bất kỳ liên quan đến Y . Có
thể chứng minh được rằng hai biến ngẫu nhiên rời rạc X và Y độc lập với nhau khi và chỉ khi P (X = = = = = = = ∀ 1 x ; Y
y j ) P(xi; yj) p(xi ) p(yj) P(X xi ).P(Y yj), xi, yj
Một cách tổng quát, các biến ngẫu nhiên
X , X ,..., X độc lập với nhau nếu phân phối xác 1 2 n
suất của mỗi biến ngẫu nhiên (hay một nhóm các
biến ngẫu nhiên) không phụ thuộc vào việc các biến
ngẫu nhiên còn lại nhận giá trị bằng bao nhiêu. Ví dụ 2.14:
Cho hai biến ngẫu nhiên độc lập X và Y có bảng phân phối như sau: X 0 1 2
Hình 2.13: Mặt sấp mặt ngửa P 0,2 0,5 0,3 Y − 1 0 1 P 0,3 0,4 0,3
Khi đó 2X là một biến ngẫu nhiên nhận các giá trị 0, 2 và 4 với các xác suất: P (2X = 0) = P (X = 0) = 0, 2 P (2X = 2) = P (X = ) 1 = 0, 5 P (2X = 4) = P (X = 2) = 0,3
Từ đó, bảng phân phối xác suất của 2X là: X 0 2 4 P 0,2 0,5 0,3
Ngoài ra, X + Y cũng là biến ngẫu nhận các giá trị: − 1, 0, 1, 2 và 3 với các xác suất
được tính tương ứng, chẳng hạn: P (X + Y = − ) 1 = ∑ P(X = x = i , Y y j ) x + =− i y j 1 = P(X = 0,Y = − ) 1 = P (X = 0).P (Y = − ) 1 = 0, 2 × 0, 3 = 0, 06
Tương tự như vậy, ta có được các xác suất còn lại và xác định được bảng phân phối
xác suất của X + Y là: 47
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất X + Y − 1 0 1 2 3 P 0,06 0,23 0,35 0,27 0,09
Hơn nữa, XY cũng là biến ngẫu nhiên nhận các giá trị: − 2, − 1, 0, 1 và 2. Tương tự
như trên ta có bảng phân phối xác suất của XY là: XY − 2 − 1 0 1 2 P 0,09 0,15 0,52 0,15 0,09 2.3.
Các tham số dặc trưng của biến ngẫu nhiên
Khi nghiên cứu các đại lượng ngẫu nhiên, ta thường quan tâm đến các giá trị phản ánh
đặc trưng khái quát của biến ngẫu nhiên như: Giá trị trung bình, độ phân tán,... Trong
phần này chúng ta sẽ nghiên cứu một số tham số quan trọng nhất.
Hình 2.14: Tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên 2.3.1.
Kỳ vọng (giá trị trung bình)
2.3.1.1. Định nghĩa kỳ vọng Định nghĩa 3.1:
Cho biến ngẫu nhiên X. Kỳ vọng của X là một số, ký hiệu E(X) và xác định như sau:
• Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị x , x ,..., x ,... với xác suất 1 2 n
tương ứng p , p ..., p ,... thì: 1 2 n E (X) = ∑ x p (2.12) i i i
• Nếu X chỉ nhận hữu hạn giá trị x , x ,....x với xác suất tương ứng 1 2 n p ,p ,...p thì: 1 2 n n E (X) = ∑ xipi (2.13) i 1 =
• Nếu X nhận giá trị liên tục thì: ∞ E(X) = xf (x)dx ∫ −∞ 48
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Ví dụ 3.1:
Gọi X là số chấm xuất hiện khi gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất thì X có bảng phân phối xác suất X 1 2 3 4 5 6 1 1 1 1 1 1 P 6 6 6 6 6 6
Kỳ vọng của X (số chấm trung bình xuất hiện khi gieo xúc sắc) là: ( ) 1 = ( + + + + + ) 21 E X 1 2 3 4 5 6 = . 6 6 Ví dụ 3.2:
Một xe buýt xuất hiện tại bến đợi cứ 15 phút một
chuyến. Một hành khách tới bến vào một thời điểm
ngẫu nhiên. Gọi X là thời gian chờ xe của hành
khách đó. Biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ: ⎧0 ; x [ ∉ 0;15) ⎪ f (x) = ⎨ 1 ⎪ ; x∈[0;15) 15 ⎩ Khi đó ta có: +∞ ( )= ∫ ( ) 15 x E X x.f x dx = ∫ dx = 7, 5 (phút) 15 −∞ 0
Như vậy, kỳ vọng E(X) cho biến thời gian chờ xe trung bình của một hành khách là 7,5 phút. Ví dụ 3.3:
Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất ⎧ ≤ ( ) 0 , x 0 ⎪ f x = ⎨ −λ x ⎪⎩λe , x > 0, λ > 0 Lúc đó ta có: +∞ +∞ ( )= ∫ ( ) 0 E X
xf x dx = ∫ xf (x) dx + ∫ xf (x)dx −∞ −∞ 0 +∞ +∞ +∞ +∞ −λx −λx −λx −λx = ∫ xλe dx = −xe + ∫ e dx = −λe = λ 0 0 0 0 49
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất CHÚ Ý
Kỳ vọng là giá trị trung bình theo xác suất của các giá trị mà biến ngẫu nhiên X nhận. Trong
kinh tế, kỳ vọng đặc trưng cho năng suất trung bình của một phương án sản xuất, lợi nhuận
trung bình của một danh mục đầu tư, trọng lượng trung bình của một loại sản phẩm, tuổi thọ
trung bình của một chi tiết máy,...
Đơn vị của E(X) trùng với đơn vị của X.
2.3.1.2. Các tính chất của kỳ vọng
Hình 2.15: Tính chất kì vọng
Từ định nghĩa của kỳ vọng, ta có thể chứng minh được các tính chất sau:
Tính chất 1: Kì vọng của hằng số bằng chính hằng số đó,
E(C) = C với C là hằng số (2.15)
Tính chất 2: Có thể đưa hằng số ra ngoài dầu kỳ vọng, E(C.X) = C.E (X) (2.16)
Tính chất 3: Kỳ vọng của tổng các biến ngẫu nhiên bằng tổng các kỳ vọng của
mỗi biến ngẫu nhiên thành phần:
E (X + Y) = E (X) + E (Y) (2.17) • Hệ quả 3.1:
E (X − Y) = E (X) − E (Y) (2.18)
Tính chất 4: Kỳ vọng của tích hai biến ngẫu nhiên độc lập bằng tích các kỳ vọng của chúng: E(XY) = E(X). E(Y) (2.19)
Tính chất 5: Choϕ là một hàm nào đó và X là một biến ngẫu nhiên. Lúc đó ta có: E( (X) ϕ ) = ∑ ( ϕ xi)pi nếu X rời rạc i +∞ E (ϕ(X)) = ϕ
∫ (x)f (x)dx nếu X liên tục (2.21) −∞ 50
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Ví dụ 3.4:
Cho phân phối xác suất của số máy hỏng X trong một ca làm việc trong bảng X 0 1 2 P 0,9 0,09 0,01
• Tìm số máy hỏng trung bình trong một ca làm việc
• Mỗi máy hỏng phải sửa hết 2 triệu đồng, tính tiền sửa máy trung bình trong một ca làm việc. Giải: o
Số máy hỏng trung bình trong một ca làm việc là
E (X ) = 0 × 0, 9 +1× 0, 09 + 2 × 0, 02 = 0,13. o
Gọi Y là số tiền sửa máy trong một ca làm việc, ta có Y = 2 x X. Vậy số tiền
sửa máy trung bình trong một ca làm việc là
E (Y) = E (2X) = 2 × E (X) = 0, 26 triệu. Ví dụ 3.5:
Một công ty bảo hiểm bán thẻ bảo hiểm với giá 100 nghìn đồng/1 người/1 năm. Nếu
người tham gia bảo hiểm gặp rủi ro trong năm đó thì nhận được số tiền bồi thường là
1 triệu đồng. Theo thống kê biết rằng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm bị rủi ro trong
năm là 0,05, hãy tính tiền lãi trung bình khi bán mỗi thẻ bảo hiểm.
Giải: Gọi X là tiền lãi một thẻ bảo hiểm, ta có luật phân phối xác suất của X được xác định qua bảng: X 100 − 900 P 0,5 0,05
Vậy tiền lãi trung bình khi bán một thẻ bảo hiểm là
E (X) =100× 0,95 − 900 × 0, 05 = 50 nghìn. 2.3.2. Trung vị
Trung vị, kí hiệu là md là giá trị nằm chính giữa tập hợp các giá trị có thể có của biến
ngẫu nhiên. Nói cách khác trung vị là giá trị chia phân phối của biến ngẫu nhiên thành hai phần bằng nhau.
Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc thì giá trị Xi sẽ là trung vị md nếu điều kiện sau được thỏa mãn: F(X ) < 0,5 F ≤ (X ) i 1 − i
Còn nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục thì trung vị của X là giá trị thỏa mãn điều kiện: md f (x)dx = 0,5 ∫ −∞ 51
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Ví dụ 3.6.
Thu nhập của dân cư tại một vùng là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm phân bố xác suất như sau: ⎧ α ⎛ x ⎞ ⎪ 0 1 ⎪ − ⎜ ⎟ x ≥ x (α > 0) F(x) = ⎜ ⎟ 0 ⎨ x ⎝ ⎠ ⎪ ⎪0 x < x ⎩ 0
Tìm trung vị của biến ngẫu nhiên đó (có thể hỏi theo cách khác là tìm mức thu nhập
thỏa mãn điều kiện là một nửa số dân của vùng đó có thu nhập lớn hơn mức đó) Giải.
Mức thu nhập cần tìm chính là md
Từ hàm phân bố xác suất trên ta có: α −α 1 ⎪ x x − ⎧α x ≥ x 0 0 f (x) = ⎨ ⎪0 x < x ⎩ 0
Như vậy md được xác định dựa trên điều kiện: 1 m m d d α −α −1 α
∫ f (x)dx = 0,5 ↔ ∫ αx x dx = 0, 5 → m = x .2 0 d 0 x x 0 0 2.3.3. Mốt (Mode)
Mốt, ký hiệu là m0, là giá trị của biến ngẫu nhiên tương ứng với:
• Xác suất lớn nhất nếu là biến ngẫu nhiên rời rạc
• Cực đại của hàm mật độ xác suất nếu là biến ngẫu nhiên liên tục
Trên thực tế, ta có thể gặp biến ngẫu nhiên không có giá trị mốt hoặc biến ngẫu nhiên có nhiều giá trị mốt.
Ví dụ 3.7: Sử dụng ngay ví dụ 3.4 ở phần trên ta có gía trị mốt m = 0 Phương sai và 0 độ lệch chuẩn
2.3.3.1. Định nghĩa Định nghĩa 3.2:
Phương sai của biến ngẫu nhiên X là kì vọng của bình phương độ lệch giữa X và
E(X), thường được ký hiệu là V(X) hoặc Var(X),
= ( − ( ))2 = ( 2)−( ( )) 2 V(X) E X E X E X E X (2.22)
Từ tính chất của kỳ vọng, ta có:
• Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị x , x ,..., x ,... với xác suất 1 2 n
tương ứng p , p ,...p ,... thì: 1 2 n ( 2 ) 2 E X = ∑ x p i i (2.23) i 52
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
• Nếu X là biến ngẫu nhiên liên tục với hàm mật độ f(x) thì: ( +∞ 2 ) 2 E X = ∫ x f (x)dx (2.24) −∞
Hình 2.16: Phương sai độ lệch chuẩn CHÚ Ý
Theo định nghĩa, phương sai của biến ngẫu nhiên X là trung bình của bình phương sai lệch
giữa các giá trị của biến ngẫu nhiên X và trung bình của nó. Do đó, phương sai đặc trưng
cho độ phân tán các giá trị của biến ngẫu nhiên xung quanh E(X) . Nếu V(X) lớn chứng tỏ
sự biến động của X lớn, nếu V(X) nhỏ thì X biến động ít, tương đối ổn định. Chẳng hạn, X
là biến ngẫu nhiên chỉ lượng mưa hàng năm ở một vùng, E(X) cho biết lượng mưa trung
bình hàng năm của vùng này, cho biết độ dao động của lượng mưa hàng năm xung quanh
giá trị trung bình đó. Nếu V(X) lớn thì lượng mưa ở vùng đó biến động thất thường, nếu
V(X) nhỏ thì lượng mưa ở vùng đó ổn định. Trong kinh tế, phương sai đặc trưng cho độ rủi ro các quyết định.
Tùy từng bài toán, có thể cũng dùng nhiều danh từ khác để chỉ độ phân tán các giá trị của
đại lượng ngẫu nhiên tưng ứng như: độ dao động, độ biến động, độ bấp bênh, độ phân tán,
độ ổn định, độ đồng đều, độ chính xác...
Trong định nghĩa phương sai, thứ nguyên của V(X) không trùng với thứ nguyên của biến
ngẫu nhiên X, để đưa về cùng thứ nguyên với X ta phải lấy căn bậc hai của V(X). Định nghĩa 3.3
Căn bậc hai của phương sai được gọi là độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X , ký hiệu là: σ = X V (X) (2.25)
Độ lệch chuẩn σ có cùng thứ nguyên với biến ngẫu nhiên X . Do đó đơn vị độ lệch X
chuẩn σ trùng với đơn vị đo của X . X 53
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
Hình 2.17: Độ lệch chuẩn Ví dụ 3.8:
Gọi X là số chấm xuất hiện khi gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất thì X có bảng
phân phối xác suất như trong Ví dụ 3.1. Ta đã có E(X) = 3,5. Từ đó ta có ( ) 1 = ( 2 2 2 2 2 V X
1 + 2 + 4 + 5 + 6 )−(3,5)2 ≅1,42. 6 Ví dụ 3.9:
Xét biến ngẫu nhiên trong Ví dụ 4.1 (bài 3). Biến ngẫu nhiên này có hàm mật độ: ⎧0 ; x [ ∉ 0;15) ⎪ f (x) = ⎨ 1 ⎪ ; x∈[0;15) 15 ⎩
Theo Ví dụ 3.2, đã có E(X) = 7,5 (phút). Hơn nữa, ta lại có: ( +∞ 2 ) 15 15 2 3 3 2 E X = ∫ x f (x) x x 15 2 dx = ∫ dx = = = 75 (phút) 15 3×15 45 −∞ 0 0 Từ đó: ( )= −( )2 V X 75 7, 5 = 18,75 (phút)2 σ = ≅ X 18, 75 4,33 (phút) 2.3.3.2. Tính chất
Từ định nghĩa phương sai và các tính chất của kỳ vọng, ta có thể chứng minh được các tính chất sau:
Tính chất 1: Phương sai và độ lệch chuẩn của hằng số bằng 0, V(C) = 0 (2.26) 54
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất • Tính chất 2: ( ) 2 V C.X = C V (X) (2.27)
Tính chất 3: Phương sai của tổng, hiệu các biến ngẫu nhiên độc lập đều bằng tổng
các phương sai của hai biến ngẫu nhiên đó: V (X ± Y) = V (X) + V (Y) NHẬN XÉT:
Phương sai của X và X + C là như nhau: V (C + X) = V (X) (2.28)
Nếu các biến ngẫu nhiên X , X ,...X 1 2
n là độc lập và có cùng quy luật phân phối xác suất
với biến ngẫu nhiên X thì phương sai của trung bình cộng của các biến ngẫu nhiên đó sẽ
nhỏ hơn n lần so với phương sai của X , ⎛ n ⎞ n 1 1 V ⎜ ∑ X ⎟ = ∑ V = ⎜ (2.29) n ⎟ 2 (X i i ) V (X) n ⎝ i =1 ⎠ n i =1 Ví dụ 3.10:
Cho X và Y tương ứng là các biến ngẫu nhiên độc lập chỉ lợi nhuận (tính theo %) hàng
năm khi đầu tư vào hai ngành A và B nào đó. Giả sử E(X) = 12, V(X) = 25, E(Y) = 14,
V(Y) = 36. Một người đầu tư vào cả hai ngành A và B thì cần lựa chọn tỷ lệ đầu tư
như thế nào để ít rủi ro nhất. Giải:
Gọi a là tỷ lệ phần trăm vốn đầu tư vào ngành A,
khi đó tỷ lệ phần trăm vốn đầu tư vào ngành B của
người đó là 1 – a . Gọi Z là lợi nhuận của phương án đầu tư này, ta có: Z = aX + (1− a ) Y. Từ đó suy ra: ( ) = ( +( − ) ) 2 V Z V aX
1 a Y = a V (X) + (1− a )2 V (Y) 2 = + ( 2 − + ) 2 25a 1 2a a 36 = 61a − 72a + 36.
Để độ rủi ro của phương án đầu tư nhỏ nhất, ta cần chọn a sao cho V(Z) nhỏ nhất. Dễ thấy được 2
61a − 72a + 36 đạt giá trị cực tiểu khi a = 36 / 61≅ 59% . Vậy người đầu tư
nên đầu tư 59% vốn vào ngành A và 41% vốn vào ngành B. 2.3.4.
Giá trị tới hạn (critical value)
Đối với biến ngẫu nhiên liên tục X trong nhiều trường hợp, chúng ta còn quan tâm đến
1 giá trị được gọi là giá trị tới hạn. Giá trị tới hạn mức α của biến ngẫu nhiên X, ký
hiệu là xα , là giá trị của X thỏa mãn điều kiện: P(X > xα) = α 55
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất f(x) a X X 0
Hình 2.18: Minh họa cho giá trị tới hạn mức α của biến ngẫu nhiên của X
Như vậy giá trị tới hạn xα của biến ngẫu nhiên liên tục X là giá trị sao cho phần diện
tích giới hạn bởi trục hoành, đường cong hàm mật độ xác suất và đường thẳng x = xα là bằng α 2.3.5.
Mômen trung tâm bậc cao
Giá trị mômen trung tâm bậc k của 1 biến ngẫu nhiên, ký hiệu µk , được xác định với công thức sau: µk = E[X−E(X)]k
Có thể thấy phương sai của biến ngẫu nhiên chính là mômen trung tâm bậc 2 của biến đó
Bên cạnh các tham số trên, ta còn có: μ Hệ số nhọn: 4 α = 4 σ4 μ
Hệ số bất đối xứng: 3 α =
với σ là độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên 3 σ3 2.4.
Biến ngẫu nhiên nhiều chiều 2.4.1.
Biến nhẫu nhiên k chiều
Trong nhiều bài toán thực tế ta thường phải xét đồng
thời nhiều biến ngẫu nhiên X , X ..., X có quan hệ với 1 2 k
nhau gọi là biến ngẫu nhiên k chiều hay vectơ ngẫu nhiên
k−chiều, ký hiệu là X = (X , X ..., X , X lấy giá trị 1 2 k ) trong k
฀ . Nếu X , X ..., X là các biến ngẫu nhiên 1 2 k
rời rạc thì X là biến ngẫu nhiên k−chiều rời rạc, còn
khi X , X ,..., X là các biến ngẫu nhiên liên tục thì 1 2 k
Hình 2.19: Biến ngẫu nhiên
X là biến ngẫu nhiên k−chiều liên tục. nhiều chiều 56
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Ví dụ 4.1:
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ chiều dài của một sản phẩm, Y là biến ngẫu nhiên chỉ
chiều rộng của sản phẩm đó. Khi đó ta có biến ngẫu nhiên hai chiều (X, Y) mô tả kích
thước của sản phẩm.
Để đơn giản, trong mục này ta chỉ xét các biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc, các kết
luận có thể mở rộng tương tự cho các loại biến ngẫu nhiên k−chiều khác. 2.4.2.
Bảng phân phối xuất suất của biến ngẫu nhiên hai chiều
Cho biến ngẫu nhiên 2−chiều (X, Y) nhận các giá trị (x , y với xác suất: i j ) P (X = x , Y = y = p x , y , i ∀ =1,n, j=1,m i j ) ( i j)
(n và m có thể bằng vô cùng). Bảng phân phối xác suất của (X, Y) xác định như sau: Y y y y y 1 2 ... j ... m p (X) X x p (x , y p (x , y p x , y p x , y p (x 1 ) 1 2 ) 1 1 ) 1 ... ( ... ( 1 m ) 1 j ) x p (x , y p (x , y p x , y p x , y p (x 2 ) 2 2 ) 2 1 ) 2 ... ( 2 j) ... ( 2 m ) ... ... ... ... ... .... .... .... x P (x , y P (x , y P x , y p x , y p (x i ) i 2 ) i 1 ) i ... ( i j) ... ( i m ) ... ... ... .... ... ... ... ... x p (x , y p (x , y p x , y p x , y p (x n ) n 2 ) n 1 ) n ... ( n j) ... ( n m ) Trong đó: 0 ≤ p (x , y )≤1, i ∀ , j i j ∑ p(x ,y )=1. i j i, j
Từ bảng phân phối xác suất của (X, Y) ta dễ dàng có bảng phân phối xác suất của các
thành phần X, Y , gọi là các bảng phân phối xác suất biên duyên (thành phần).
• Bảng phân phối xác suất của thành phần X X x x ... x 1 2 n P p (x p (x ... p (x n ) 2 ) 1 ) Với: p (x = ∑ p x , y (2.30) i ) ( i j) j 57
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
• Bảng phân phối xác suất của thành phần Y Y y y ... y 1 2 m P P ( y p ( y ... p ( y m ) 2 ) 1 ) trong đó: p (y = ∑p x , y (2.31) j ) ( i j) i
Từ các bảng phân phối trên ta có thể dễ dàng xác định các tham số đặc trưng của X và Y.
Hình 2.20: Phân phối xác suất Ví dụ 4.1:
Từ kết quả phân tích các số liệu thống kê trong tháng về doanh số bán hàng (D) và chi
phí cho quảng cáo (Q) (đơn vị triệu đồng) của một công ty, thu được bảng phân phối
xác suất đồng thời như sau: D 100 200 300 Q 1 0,15 0,1 0,04 1,5 0,05 0,2 0,15 2 0,01 0,05 0,25
• Tính giá trị trung bình và phương sai của doanh số bán hàng.
• Tính giá trị trung bình và phương sai của chi phí cho quảng cáo. Giải:
Ta dễ dàng lập được các bảng phân phối biên duyên như sau: D 100 200 300 P 0,21 0,35 0,44 Q 1 1,5 2 P 0,29 0,4 0,31 58
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Từ đó ta có: o
Giá trị trung bình và phương sai của doanh số bán hàng là:
E (D) =100× 0, 21+ 200× 0,35 + 300× 0, 44 = 223 V ( 2 D ) 2 2 2
=100 ×0, 21+ 200 × 0,35 + 300 × 0, 44 = 55.700 V (D) = E (D ) − ⎡E ⎣ (D) 2 2 ⎤ =5.971 ⎦ o
Giá trị trung bình và phương sai của chi phí cho quảng cáo là:
E (Q) =1× 0, 29 +1,5× 0, 4 + 2× 0,31 = 1,51 CHÚ Ý
Nếu X và Y độc lập với E ( 2 Q ) 2 2 2
=1 ×0,29 +1,5 ×0,4 + 2 ×0,31 = 2, 43 nhau thì cov(X,Y) = 0 V (Q) = E (Q )− ⎡E
Nếu cov(X,Y) ≠ 0 thì X và ⎣ (Q) 2 2 ⎤ =0,1499 ⎦ Y phụ thuộc vào nhau 2.4.3.
Bảng phân phối xác suất có điều kiện của hai biến ngẫu nhiên
Từ bảng phân phối xác suất của (X, Y) ta có bảng phân phối xác suất có điều kiện của
các thành phần X và Y như sau:
Bảng phân phối xác suất của X với điều kiện (Y = y là: j ) X / Y = y x x ... x j 1 2 n P p (x / y p (x / y ... p (x / y n j ) 2 j ) 1 j ) Trong đó: P(x , y ) i j
P(x / y ) = P(X = x / Y = y ) = (2.32) i j i j P(y ) i
Bảng phân phối xác suất của Y với điều kiện (X = x là: i ) X / Y = x y y ... y i 1 2 m P P ( y / x p ( y / x ... p ( y / x m i ) 2 i ) 1 i ) Trong đó: p x , y ⎛ ⎞ i j P (y / x ) ( ) = P⎜Y = y / = ⎟ = j i i X x (2.33) ⎝ 1 ⎠ p (xi )
Từ các công thức trên ta có thể xác định được các tham số đặc trưng có điều kiện của X và Y như: E(X = x / ), E(Y / ),... i y = y X = x j i 59
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất Ví dụ 4.2:
Với giả thiết của Ví dụ 4.1, hãy trả lời các câu hỏi sau:
• Nếu chỉ chi phí cho quảng cáo 1.5 triệu đồng thì
doanh số trung bình là bao nhiêu?
• Nếu muốn doanh số là 300 triệu đồng thì trung
bình phải chi phí cho quảng cáo bao nhiêu? Giải:
Từ bảng phân phối xác suất đồng thời ta có: ( = = ) p(D =100;Q =1,5) 0,05 P D 100 / Q 1, 5 = ( = ) = = 0,125 p Q 1, 5 0, 4
Tương tự với các giá trị còn lại, ta xác định được bảng phân phối xác suất của
doanh số bán hàng khi chi phí cho quảng cáo 1,5 triệu đồng, như sau: o
Bảng phân phối xác suất của X với điều kiện (Y = y là: j ) D / Q = 1, 5 100 200 300 P 0,125 0,5 0,375 o
Bảng phân phối xác suất của chi phí cho quảng cáo trong trường hợp có doanh số 300 triệu đồng là: D / Q = 300 1 1.5 2 4 15 25 P 44 44 44 Từ đó ta có:
Doanh số bán hàng trung bình khi chỉ phí cho quảng cáo 1,5 triệu đồng là:
E (D / Q = 1,5) = 100× 0,125 + 200 × 0,5 + 300× 0,375 = 225
Nếu muốn doanh số là 300 triệu đồng thì trung bình phải chi phí cho quảng cáo: ( = ) 4 15 25 E Q / D 300 =1× +1,5× + 2× ≅1,738 44 44 44 CHÚ Ý
Với mỗi điều kiện (X = xi ) thì E (Y /X=x nhận một giá trị xác định. Từ đó ta có quan hệ i ) hàm số x a E (Y / X = x i i )
Hàm số này gọi là hàm hồi quy của Y theo X. Việc nghiên cứu quan hệ hàm này có ý nghĩa
rất lớn trong phân tích kinh tế, được trình bày chi tiết trong môn học Kinh tế lượng. 2.4.4.
Tương quan của hai biến ngẫu nhiên Định nghĩa 4.3:
Hiệp phương sai (Covariance) của hai biến ngẫu nhiên X, Y là một số, ký hiệu là
cov(X, Y) và được xác định như sau: 60
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
cov (X, Y) = E ⎡⎣(X − E(X))(Y − E(Y))⎤⎦ (2.34)
Từ tính chất của kỳ vọng dễ thấy :
cov (X, Y) = E (XY) − E(X)E (Y) (2.35)
Khi X và Y là các biến ngẫu nhiên rời rạc, ta có: n cov (X, Y) = ∑ x − (2.36) i y jp ( x; 1 y ) E (X) E (Y) i, j 1 = Định nghĩa 4.4: CHÚ Ý
Hệ số tương quan của hai biến ngẫu nhiên X và Y Nếu một trong hai biến nhẫu
được định nghĩa bằng công thức:
nhiên X hoặc Y là hằng số thì ta quy ước ( ρ X,Y)= . cov (X, Y) 0 ρ(X, Y) = (2.37) V (X) V (Y) • Tính chất:
Hệ số tương quan ρ(X, Y) có các tính chất −1 ≤ ρ(X,Y)≤1
ρ(X,Y)= ±1 khi và chỉ khi X và Y phụ thuộc tuyến tính vào nhau. Ví dụ 4.3:
Với hai biến ngẫu nhiên Q và D trong Ví dụ 4.1, ta có:
E (QD) =1×100× 0,15 +1× 200× 0,1+1×300× 0, 04 +1,5×100× 0, 05 +1,5× 200× 0, 2
+1,5×300× 0,15 + 2×100×0,01+ 2× 200× 0,05 + 2×300×0,25 = 354 E (D) = 223 ; V (D) = 5.971 E (Q) =1,51 ; V (Q) = 0,1499
Vậy hiệp phương sai và hệ số tương quan giữa X với Y là:
cov (Q, D) = E (QD) − E (Q) E (D) = 354 − 223×1,51 = 17, 27 ρ(Q,D) cov (Q, D) = ≅ ( ) ( ) 0,577 V Q V D 61
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài các bạn cần nắm vững các kiến thức sau: Khái niệm về biến ngẫu nhiên rời rạc và liên
tục, bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc, hàm phân phối xác suất của biến ngẫu
nhiên, hàm mật độ xác suất và các tính chất, mối quan hệ giữa hàm phân phối và hàm mật độ,
các tham số đặc trưng như kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên. Biến ngẫu
nhiên hai chiều và bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều, phân phối xác suất có
điều kiện và kỳ vọng có điều kiện. 62
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của số lao động nam (X) và số lao động nữ (Y) trong
1 gia đình ở một khu vực dân cư như sau: X 1 2 3 Y 0 0,05 0,12 0,07 1 0,12 0,25 0,1 2 0,1 0,09 0,1
Số lao động nam trung bình của 1 hộ là: a. 1,85 b. 2 c. 2,35 d. 2,45
2. Tuổi thọ của 1 loại sản phẩm (đơn vị: năm) là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất như sau: ⎧0 x < 5 ⎪ f (x) = ⎨50 x ≥ 5 ⎪ 3 ⎩ x
Nếu dự định tỉ lệ sản phẩm sẽ phải bảo hành là 15%, vậy thời hạn bảo hành nên quy định là: a. 10,5 năm b. 11,8 năm c. 12,9 năm d. 13,4 năm
3. Gieo 2 con xúc xắc, gọi X là tổng số chấm xuất hiện. Kì vọng của X bằng: a. 5,3 b. 5,8 c. 6,8 d. 7
4. Số liệu thống kê từ 1 cửa hàng bán rau quả, lượng rau quả bán ra là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất: X(kg) 10 15 20 25 30 P 0,1 0,15 0,45 0,2 0,1
Nếu giá nhập là 10000đ/kg, cửa hàng sẽ lãi 5000đ/kg, tuy nhiên đến cuối ngày không bán
được sẽ lỗ 8000đ/kg. Cửa hàng nên chọn phương án nhập rau nào: a. 10 kg/ngày b. 15 kg/ngày 63
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất c. 20 kg/ngày d. 25 kg/ngày
5. Tuổi thọ dân cư một quốc gia được giả thiết là biến ngẫu nhiên có hàm mật độ phân phối xác suất như sau : ( ) ⎧0 x ∉[0;100] f x = ⎨ 2 2 ⎩kx (100 − x) 0 ≤ x ≤ 100
Tỷ lệ người có tuổi thọ từ 60 đến 70 là: a. 15,4% b. 15,8% c. 16,3% d. 17,2%
6. Theo tài liệu thống kê về số vụ tai nạn giao thông ở 1 khu vực, ta thấy tỷ lệ tai nạn xe máy là
0,0055 (số vụ tai nạn xe máy/tổng số vụ tai nạn/năm). Công ty bao hiểm đề nghị các chủ xe
mua bảo hiểm xe máy với mức 30000đ/xe và số tiền bảo hiểm trung bình cho 1 vụ tai nạn xe
máy là 3000000đ/vụ. Với chi phí quản lý và các chi phí khác của công ty chiếm khoảng
30% số tiền bán bảo hiểm, lợi nhuận kì vọng của công ty bảo hiểm đối với mỗi hợp đồng bảo hiểm là: a. - 1500 đ b. 3000 đ c. 4500 đ d. 8200 đ
7. Có hai hộp sản phẩm: hộp thứ nhất có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm, hộp thứ hai có 6 chính
phẩm và 4 phế phẩm. Người ta lấy một hộp và từ đó lấy ra ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Trung
bình số sản phẩm tốt được lấy ra: a. 0,8 b. 1,3 c. 1,5 d. 1,8
8. Phân tích các số liệu thống kê trong tháng về doanh số bán hàng (D) và chi phí cho quảng
cáo (Q) (đơn vị: triệu đồng) của công ty X, thu được bảng phân bố xác suất đồng thời như sau: D Q 100 200 300 1 0,15 0,1 0,04 1,5 0,05 0,2 0,15 2 0,01 0,05 0,25
Phương sai của chi phí cho quảng cáo là: a. 0,1499 64
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất b. 0,1512 c. 0,1638 d. 0,1643
9. Một học sinh tham dự một cuộc thi và phải trả lời hai câu hỏi. Mỗi câu hỏi trả lời đúng ở 15
giây đầu được 20 điểm. Trả lời đúng ở 15 giây sau được 10 điểm, sau 30 giây không có câu
trả lời hoặc trả lời sai được 0 điểm. Biết rằng khả năng của học sinh trả lời đúng câu hỏi ở 15
giây đầu là 0,4. Nội dung các câu độc lập. Điểm trung bình mà học sinh có thể đạt được là: a. 22,8 b. 20 c. 19,5 d. 16,5
10. Cho biết ngẫu nhiên rời rạc 2 chiều, ta có bảng phân phối xác suất như sau: X 1 3 3 Y − 1 0,2 a 0,25 2 B 0,15 0,1
Biết E(X) = 0,5, Giá trị của E(Y) là: a. 2,8 b. 2,9 c. 3 d. 3,2
11. Đại lượng ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất như sau X 0 1 2 3 4 5 P 0,15 0,3 0,25 0,2 0,08 0,02
Giá trị kỳ vọng (EX) là: a. 1,82 b. 1,6 c. 1,75 d. 1,92
Giá trị phương sai DX là : a. 1,5676 b. 1,856 c. 1,943 65
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất d. 1,456
12. Đại lượng ngẫu nhiên Y có bảng phân phối xác suất như sau X 0 1 2 3 4 5 P 0,3 0,2 0,2 0,15 0,1 0,05
Giá trị kỳ vọng (EX) là: a) 1,7 b) 1,5 c) 1,75 d) 1,72
Giá trị phương sai DX là : a) 2,56 b) 2,756 c) 2,443 d) 2,456
13. Biến ngẫu nhiên rời rạc X có phân phối xác suất X 0 1 2 p 0,3 0,4 0,3
Xác suất P(0 < X ≤ 2) là: a) 0,7 b) 0,4 c) 0,3 d) 0,1
Xác suất P(1 < X < 5) là: a) 0,3 b) 0,4 c) 0,12 d) 0,09
14. Cho phân phối xác suất của số máy hỏng X trong 1 ca làm việc trong bảng X 0 1 2 P 0,9 0,09 0,01
Số máy hỏng trung bình trong 1 ca là: a) 0,11 b) 0,13 c) 0,15 66
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất d) 0,2
Mội máy hỏng phải sửa hết 2 triệu đồng, số tiền sửa trung bình trong 1 ca làm việc là: a) 0,22 b) 0,20 c) 0,25 d) 0,3
15. Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của số lao động nam (X) và số lao động nữ (Y) trong
1 gia đình ở một khu vực dân cư như sau: X 1 2 3 Y 0 0,05 0,12 0,07 1 0,12 0,25 0,1 2 0,1 0,09 0,1
Số lao động nữ trung bình của 1 hộ là: a. 1,05 b. 1,5 c. 1,35 d. 1,45
16. Phân tích các số liệu thống kê trong tháng về doanh số bán hàng (D) và chi phí cho quảng cáo
(Q) (đơn vị: triệu đồng) của công ty X, thu được bảng phân bố xác suất đồng thời như sau: D Q 100 200 300 1 0,15 0,1 0,04 1,5 0,05 0,2 0,15 2 0,01 0,05 0,25
Trung bình của doanh số bán hàng là: a. 223 b. 225 c. 238 d. 243 67
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất BÀI TẬP
1. Một đề thi trắc nghiệm có 2 câu, nội dung các câu độc lập, mỗi câu chỉ có hai thang điểm nếu
đúng thì được 5 điểm còn sai thì được 0 điểm. Khả năng làm đúng câu thứ nhất là 0,7 và khả
năng làm đúng câu thứ hai là 0,6.
a. Tính xác suất để một sinh viên nào đó dự thi đạt ít nhất 5 điểm.
b. Gọi X là số điểm sinh viên có thể đạt được. Lập bảng phân phối xác suất của X. c. Tính E(X), V(X).
2. Một thiết bị gồm 3 bộ phận hoạt động lập với nhau, xác suất để các bộ phận bị hỏng trong
khoảng thời gian t tương ứng bằng 0,2; 0,3; 0,25. Gọi X là số bộ phận bị hỏng trong khoảng thời gian t.
a. Tìm phân phối xác suất của X.
b. Tính xác suất để trong thời gian t có ít nhất một bộ phận bị hỏng.
3. Một xạ thủ đem theo 4 viên đạn để bắn kiểm tra trước ngày thi bắn. Anh ta bắn từng viên vào
bài với xác suất trúng vòng 10 trong mỗi lần bắn là 0,85. Nếu bắn được 2 viên liên tiếp trúng
vòng 10 thì anh ta thôi không bắn nữa.
a. Tính xác suất để người đó phải sử dụng ba viên.
b. Gọi X là số viên đạn phải sử dụng. Lập bảng phân phối xác suất của X.
4. Số tủ lạnh có khả năng bán được trong tuần tại một cửa hàng là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như sau: X 0 1 2 3 4 5 P 0,05 0,15 0,2 0,3 0,2 0,1
a. Tính xác suất để trong một tuần bán được ít nhất 4 chiếc tủ lạnh
b. Khi bán một chiếc tủ lạnh thì cửa hàng lãi 300 nghìn đồng, chi phí của cửa hàng mỗi tuần
là 500 nghìn. Tính tiền lãi trung bình của cửa hàng trong tuần.
5. Lợi nhuận (%) khi đầu tư vào hai ngành A và B trong một năm là các biến ngẫu nhiên độc
lập có bảng phân phối xác suất như sau: X −5 X − A 0 10 20 B 3 10 18 P 0,05 0,35 0,4 0,2 P 0,1 0,5 0,4
a. Muốn có lợi nhuận cao thì nêu đầu tư vào ngành nào?
b. Muốn ổn định hơn thì nên đầu tư vào ngành nào?
c. Một người chia đều vốn đầu tư vào cả hai ngành A và B. Tính xác suất để người đó có lợi
nhuận trên 10%? Lợi nhuận trung bình của phương án này là bao nhiêu.
6. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất như sau: ⎧kx +1 ; x ∈ ⎪ (0;2) f (x) = ⎨ ⎪0 ; x ∉ ⎩ (0;2) a. Tìm k. Tính P(X>1). b. Tính E(X), V(X).
c. Tìm hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X. 68
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
7. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối xác như sau: ⎧0 ; x ≤ 0 ⎪ F(x) 3 = ⎨kx ; 0 < x ≤ 1 ⎪1 ; 1 < x ⎩
a. Xác hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên X. Tính k? b. Tính E(X), V(X)
8. Cho bảng phân phối đồng thời ngẫu nhiên hai chiều (X, Y), trong đó X là số người trong tuổi
lao động và Y là số người không trong độ tuổi lao động trong một gia đình ở một khu vực như sau: X 1 2 3 Y 0 0,05 0,12 0,07 1 0,11 0,25 0,14 2 0,1 P 0,1
a. Tìm P và lập bảng phân phối xác suất biên X, Y; và phân phối xác suất của X/Y = 2.
b. Tính số người trung bình trong độ tuổi lao động và số người trung bình không trong độ
tuổi lao động trong một gia đình của vùng đó.
c. Tính xác suất để một hộ gia đình có ít nhất 4 người?
d. Tính số người trung bình trong một gia đình.
e. Tính E (X/Y = 2)? Nêu ý nghĩa của kết quả tìm được.
f. X và Y có độc lập hay không?
9. Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của số người trong độ tuổi lao động (X) và không
trong độ tuổi lao động (Y) trong 1 gia đình ở một khu vực như sau: X 1 2 3 Y 0 0,05 0,12 0,07 1 0,12 0,25 0,1 2 0,1 0,09 0,1
a. Lập bảng phân phối xác suất của tổng số người trong hộ gia đình.
b. Số người trong tuổi lao động trung bình của 1 hộ là bao nhiêu?
10. Tuổi thọ của một loại sản phẩm (đơn vị: năm) là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ: ⎧0 x < 2 ⎪ f (x) = ⎨ k ⎪ x ≥ 2 3 ⎩ x a. Tìm k?
b. Nếu đự định tỷ lệ sản phẩm sẽ phải bảo hành là 15%, vậy quy định thời hạn bảo hành là bao nhiêu?
11. Phân tích các số liệu thống kê trong tháng về doanh số bán hàng (D) và chi phí cho quảng cáo 69
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com) lOMoARcPSD|36403279
Bài 2: Biến ngẫu nhiên và quy luật phân bố xác suất
(đơn vị: triệu đồng) của công ty X, thu được bảng phân bố xác suất đồng thời như sau: Q/D 100 200 300 1 0,15 0,1 0,04 1,5 0,05 0,2 0,15 2 0,01 0,05 0,25
a. Tính giá trị trung bình và phương sai của chi phí cho quảng cáo.
b. Nếu muốn doanh số là 300 triệu đồng thì trung bình phải chi phí cho quảng cáo bao nhiêu?
12. Năng suất của một loại cây ăn quả là một biến ngẫu nhiên phân phối với năng suất trung bình
là 20 kg/cây và độ lệch chuẩn là 3kg. Cây đạt tiêu chuẩn hàng hoá là cây có năng suất tối thiểu là 15,065kg.
a. Hãy tính tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn hàng hoá.
b. Nếu cây đạt tiêu chuẩn hàng hoá sẽ lại 500 ngàn đồng, ngược lại không đạt tiêu chuẩn làm
lỗ 1 triệu đồng. Người ta thu hoạch ngẫu nhiên một lô gồm 100 cây, hãy tính tiền lãi trung bình cho lô cây đó.
13. Số lượng một loại sản phẩm mà 1 khách hàng mua có bảng phân phối xác suất sau Số lượng 0 1 2 3 P 0,5 0,1 0,2 0,2
Nếu mỗi sản phẩm được bán với giá 110 nghìn đồng và nhân viên bán hàng được hưởng
10% hoa hồng trên doanh thu của số sản phẩm bán được thì số tiền hoa hồng bình quân mà
nhân viên bán hàng được hưởng từ 1 khách hàng là bao nhiêu? 70
Downloaded by ti?n v?n lê (vanletien573@gmail.com)