Bài giảng điện tử Địa lí 7 Bài 4 Chân trời sáng tạo : Liên minh châu Âu

Bài giảng powerpoint Địa lí 7 Bài 4 Chân trời sáng tạo : Liên minh châu Âu với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án Địa Lý 7. Mời bạn đọc đón xem

Bài 7 – 3 Tiết: 16,17,18
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á,
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
ĐỊA LÍ 7
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á,
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
1. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Hiện nay châu Á
có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
- Châu Á gồm 49 quốc gia
và vùng lãnh thổ.
Xác định các khu vực của châu Á
- Trên bản đồ chính trị,
Châu Á được phân chia
thành thành 6 khu vực:
Bắc Á, Trung Á, Đông
Á, Tây Á (Tây Nam Á),
Nam Á, Đông Nam Á.
Khu vực Bắc Á
Liên Bang Nga
Khu vực Trung Á
Ca-dắc-xtan
U-dơ-bê-ki-xtan
Tát-gi-ki-xtan
Tuốc-mê-ni-xtan
Cư-rơ-gư-xtan
Khu vực Đông Á
Mông Cổ
Triều Tiên
Trung Quốc
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhật Bản
Khu vực Tây Á
A-rập Xê-út
Ác-mê-ni-a
Thổ Nhĩ Kỳ
A-déc-bai-gian
Gru-di-a
Pa-le-xtin
Khu vực Tây Á
I-xra-en
Gioóc-đa-ni
Xi-ri
I-rắc
Li-băng
Ca-ta
Khu vực Tây Á
Cô-oét
Ô-man
Ba-ranh
Y-ê-men
Các tiểu vương quốc A-rập Thống Nhất
Khu vực
Nam Á
Ấn Độ
Áp-ga-ni-xtan
Pa-ki-xtan
I-ran
Khu vực
Nam Á
Nê-pan
Băng-la-đét
Bu-tan
Xri Lan-ca Man-đi-vơ
Khu vực Đông Nam Á
Cam-pu-chia
Thái Lan
Lào
Xin-ga-po
Việt Nam
Khu vực Đông Nam Á
Phi-líp-pin
Bru-nây
Mi-an-ma
Đông Ti-mo
Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a
- Châu Á được phân chia thành sáu khu vực: Bắc Á, Trung Á, Đông
Á, Tây Á, Nam á và Đông Nam Á.
- Châu Á gồm có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ (2020):
+ Bắc Á: phần lãnh thổ châu Á của Liên bang Nga.
+ Trung Á: gồm có 5 quốc gia.
+ Đông Á: gồm có 6 quốc gia.
+ Tây Á: gồm có 17 quốc gia.
+ Nam Á: gồm có 9 quốc gia.
+ Đông Nam Á: gồm có 11 quốc gia (trong đó có Việt Nam)
2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
a. Khu vực Bắc Á:
- Địa hình: đồng bằng, cao nguyên và miền núi
- Khoáng sản: Sắt, thiếc, đồng, than đá, dầu mỏ,..
- Khí hậu: đới lạnh và ôn đới lục địa
- Sông ngòi: chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng
băng mùa đông, lũ vào mùa xuân.
- Các đới thiên nhiên chính: đài nguyên, rừng lá kim.
- Nhóm cặp : Khu vực Trung Á
+ Địa hình: Thấp dần từ đông sang tây: phía đông là
miền núi cao, phía tây cao nguyên đồng bằng kéo
dài tới hồ Ca-xpi, ở trung tâm là hồ A-ran.
Hồ Ca-xpi
Hồ A-ran
+ Khoáng sản: Sắt, than đá, dầu
mỏ, kim loại quý và kim loại màu
Sắt
Than đá Dầu mỏ
Kim loại quý
Kim loại màu
+ Khí hậu: Ôn đới lục địa
khô. Lượng mưa rất thấp.
+ Sông ngòi: Hai con sông lớn nhất của khu vực là
Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A ran.
Sông Xưa Đa-ri-a Sông A-mu Đa-ri-a
+ Các đới thiên nhiên chính: Chủ yếu là thảo
nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.
Thảo nguyên
Bán hoang mạc
Hoang mạc
b. Khu vực Trung Á:
- Địa hình: Núi cao, cao nguyên, đồng bằng, hồ
- Khoáng sản: Sắt, than đá, dầu mỏ, kim loại quý và kim loại màu
- Khí hậu: Ôn đới lục địa khô. Lượng mưa rất thấp.
- Sông ngòi: Hai con sông lớn nhất của khu vực đều đổ vào hồ A ran.
+ Các đới thiên nhiên chính: thảo nguyên, bán hoang mạc hoang
mạc.
- Nhóm cặp: Khu vực Đông Á
+ Địa hình: gồm phần đất liền hải đảo. Phần
đất liền địa hình đa dạng: phía tây nhiu hệ
thống núi sơn nguyên cao, các bồn địa rộng
lớn, phía đông nhiều núi trung bình, thấp
đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần
lớn đồi núi, nhiều núi lửa, thường xuyên
động đất, sóng thần.
+ Khoáng sản: Sắt, đồng, chì, kẽm,
thiếc, than đá, dầu mỏ, …
Sắt Thiếc Đồng
Than đá
Dầu mỏ
Chì
Kẽm
+ Khí hậu: Phần hải đảo phía đông
phần đất liền khí hậu gió mùa. Phía tây
phần đất liền quanh năm khô hạn.
+ Sông ngòi: Các sông nhiều giá trị, tuy
nhiên vào mùa mưa sông hay gây ngập lụt.
Sông Hoàng Hà Sông Trường Giang
+ Các đới thiên nhiên chính: Phía tây phát triển cảnh
quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.
c. Khu vực Đông Á
- Địa hình: gồm phần đất liền và hải đảo.
+ Phần đất liền: Núi, sơn nguyên, đồng bằng, bồn địa
+ Phần hải đảo: đồi núi, nhiều núi lửa, thường
xuyên có động đất, sóng thần.
- Khoáng sản: Sắt, đồng, chì, kẽm, thiếc, than đá, dầu
mỏ, …
- Khí hậu:
+ Phần hải đảo phía đông phần đất liền khí hậu
gió mùa.
+ Phía tây phần đất liền quanh năm khô hạn.
- Sông ngòi: mùa mưa sông hay gây ngập lụt.
- Các đới thiên nhiên chính: thảo nguyên, bán hoang
mạc và hoang mạc.
- Nhóm 4: Khu vực Tây Á
+ Địa hình: Các sơn nguyên ở bán đảo A-ráp,
đồng bằng Lưỡng Hà và miền núi cao.
+ Khoáng sản:
Sắt, đồng, than
đá, dầu mỏ, …
Sắt Đồng
Than đá Dầu mỏ
+ K hậu: Khí hậu khô hạn và nóng.
Lượng mưa rất thấp, một số vùng gần
Địa Trung Hải có mưa nhiều hơn.
+ Sông ngòi: Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước
rất hiếm. Nước cho sinh hoạt và sản xuất được lấy
từ sông Ti-grơ, sông Ơ-phrát, nước ngầm nước
lọc từ biển.
Sông Ti-grơ Sông Ơ-phrát
+ Các đới thiên nhiên chính: Cảnh quan tự nhiên
phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.
d. Khu vực Tây Á (Tây Nam Á)
- Địa hình: Các sơn nguyên, đồng bằng và miền núi cao.
- Khoáng sản: Sắt, đồng, than đá, dầu mỏ,
- Khí hậu: Khí hậu khô hạn và nóng.
- Sông ngòi: Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất
hiếm.
- Các đới thiên nhiên chính: bán hoang mạc hoang mạc.
- Nhóm 5: Khu vực Nam Á
+ Địa hình: hệ thống núi Hi-ma lay-a, sơn
nguyên, đồng bằng.
Núi Hi-ma lay-a
Sơn nguyên
Đồng bằng
+ Khoáng sản:
Sắt, khí tự
nhiên, than đá,
dầu mỏ, …
Sắt
Than đá Dầu mỏ
Khí tự nhiên
+ Khí hậu: Phần lớn nhiệt đới gió mùa.
+ Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn, bồi đắp
nên vùng đồng bằng màu mỡ.
Sông Hằng
Sông Ấn
+ Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt đới gió mùa
và xa van
đ. Khu vực Nam Á
- Địa hình: hệ thống núi Hi-ma lay-a, sơn nguyên, đồng bằng.
- Khoáng sản: Sắt, khí tự nhiên, than đá, dầu mỏ,
- Khí hậu: Phần lớn nhiệt đới gió mùa.
- Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn, bồi đắp nên vùng
đồng bằng màu mỡ.
- Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt đới gió mùa và xa van.
- Nhóm 6: Khu vực Đông Nam Á
+ Địa hình:
Phần đất liền: Núi, cao nguyên, đồng bằng
Phần hải đảo: đồi, núi, đồng bằng, nhiều
núi lửa hoạt động và thường xảy ra động
đất, sóng thần.
+ Khoáng sản:
Sắt, thiếc, than
đá, dầu mỏ, …
Sắt
Than đá Dầu mỏ
Thiếc
+ Khí hậu:
Phần đất liền: có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Phần hải đảo: có khí hậu xích đạo
+ Sông ngòi: Mạng lưới sông tương đối dày
Sông Mê Công
Sông Salween
+ Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt
đới ẩm, rừng rụng theo mùa, rừng xích
đạo ẩm và rừng gió mùa
Rừng nhiệt đới ẩm
Rừng rụng lá theo mùa
Rừng xích
đạo ẩm
Rừng
gió mùa
e. Khu vực Đông Nam Á
- Địa hình:
+ Phần đất liền: Núi, cao nguyên, đồng bằng
+ Phần hải đảo: đồi, núi, đồng bằng, nhiều núi lửa
hoạt động và thường xảy ra động đất, sóng thần.
- Khoáng sản: Sắt, thiếc, than đá, dầu mỏ, …
- Khí hậu:
+ Phần đất liền: có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Phần hải đảo: có khí hậu xích đạo
- Sông ngòi: Mạng lưới sông tương đối dày
- Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt đới ẩm, rừng
rụng lá theo mùa, rừng xích đạo ẩm và rừng gió mùa.
| 1/55

Preview text:

ĐỊA LÍ 7
Bài 7 – 3 Tiết: 16,17,18
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á,
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á,
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
1. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á Hiện nay châu Á
có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
- Châu Á gồm 49 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Xác định các khu vực của châu Á
- Trên bản đồ chính trị,
Châu Á được phân chia
thành thành 6 khu vực:
Bắc Á, Trung Á, Đông
Á, Tây Á (Tây Nam Á), Nam Á, Đông Nam Á. Khu vực Bắc Á Liên Bang Nga Khu vực Trung Á Ca-dắc-xtan Tát-gi-ki-xtan Cư-rơ-gư-xtan U-dơ-bê-ki-xtan Tuốc-mê-ni-xtan Khu vực Đông Á Mông Cổ Trung Quốc Đài Loan Triều Tiên Hàn Quốc Nhật Bản Khu vực Tây Á A-rập Xê-út Thổ Nhĩ Kỳ Gru-di-a Ác-mê-ni-a A-déc-bai-gian Pa-le-xtin Khu vực Tây Á I-xra-en Xi-ri Li-băng Gioóc-đa-ni I-rắc Ca-ta Khu vực Tây Á
Các tiểu vương quốc A-rập Thống Nhất Ba-ranh Cô-oét Ô-man Y-ê-men Khu vực Nam Á Ấn Độ Pa-ki-xtan Áp-ga-ni-xtan I-ran Khu vực Nam Á Nê-pan Bu-tan Băng-la-đét Xri Lan-ca Man-đi-vơ Khu vực Đông Nam Á Lào Việt Nam Cam-pu-chia Thái Lan Xin-ga-po Khu vực Đông Nam Á Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a Mi-an-ma Phi-líp-pin Bru-nây Đông Ti-mo
- Châu Á được phân chia thành sáu khu vực: Bắc Á, Trung Á, Đông
Á, Tây Á, Nam á và Đông Nam Á.
- Châu Á gồm có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ (2020):
+ Bắc Á: phần lãnh thổ châu Á của Liên bang Nga.
+ Trung Á: gồm có 5 quốc gia.
+ Đông Á: gồm có 6 quốc gia.
+ Tây Á: gồm có 17 quốc gia.
+ Nam Á: gồm có 9 quốc gia.
+ Đông Nam Á: gồm có 11 quốc gia (trong đó có Việt Nam)

2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á a. Khu vực Bắc Á:
- Địa hình: đồng bằng, cao nguyên và miền núi
- Khoáng sản: Sắt, thiếc, đồng, than đá, dầu mỏ,..
- Khí hậu: đới lạnh và ôn đới lục địa
- Sông ngòi: chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng
băng mùa đông, lũ vào mùa xuân.
- Các đới thiên nhiên chính: đài nguyên, rừng lá kim.
- Nhóm cặp : Khu vực Trung Á
+ Địa hình: Thấp dần từ đông sang tây: phía đông là
miền núi cao, phía tây là cao nguyên và đồng bằng kéo
dài tới hồ Ca-xpi, ở trung tâm là hồ A-ran. Hồ Ca-xpi Hồ A-ran
+ Khoáng sản: Sắt, than đá, dầu
mỏ, kim loại quý và kim loại màu Sắt Kim loại quý Kim loại màu Than đá Dầu mỏ
+ Khí hậu: Ôn đới lục địa
khô. Lượng mưa rất thấp.
+ Sông ngòi: Hai con sông lớn nhất của khu vực là
Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A ran. Sông Xưa Đa-ri-a Sông A-mu Đa-ri-a
+ Các đới thiên nhiên chính: Chủ yếu là thảo
nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. Thảo nguyên Bán hoang mạc Hoang mạc b. Khu vực Trung Á:
- Địa hình: Núi cao, cao nguyên, đồng bằng, hồ
- Khoáng sản: Sắt, than đá, dầu mỏ, kim loại quý và kim loại màu
- Khí hậu: Ôn đới lục địa khô. Lượng mưa rất thấp.
- Sông ngòi: Hai con sông lớn nhất của khu vực đều đổ vào hồ A ran.
+ Các đới thiên nhiên chính: thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.
- Nhóm cặp: Khu vực Đông Á
+ Địa hình: gồm phần đất liền và hải đảo. Phần
đất liền địa hình đa dạng: phía tây có nhiều hệ
thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng
lớn, phía đông có nhiều núi trung bình, thấp và
đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần
lớn là đồi núi, có nhiều núi lửa, thường xuyên có
động đất, sóng thần.
+ Khoáng sản: Sắt, đồng, chì, kẽm,
thiếc, than đá, dầu mỏ, … Sắt Thiếc Đồng Than đá Dầu mỏ Chì Kẽm
+ Khí hậu: Phần hải đảo và phía đông
phần đất liền có khí hậu gió mùa. Phía tây
phần đất liền quanh năm khô hạn.
+ Sông ngòi: Các sông có nhiều giá trị, tuy
nhiên vào mùa mưa sông hay gây ngập lụt. Sông Hoàng Hà Sông Trường Giang
+ Các đới thiên nhiên chính: Phía tây phát triển cảnh
quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. c. Khu vực Đông Á
- Địa hình: gồm phần đất liền và hải đảo.
+ Phần đất liền: Núi, sơn nguyên, đồng bằng, bồn địa
+ Phần hải đảo: đồi núi, có nhiều núi lửa, thường
xuyên có động đất, sóng thần.
- Khoáng sản: Sắt, đồng, chì, kẽm, thiếc, than đá, dầu mỏ, … - Khí hậu:
+ Phần hải đảo và phía đông phần đất liền có khí hậu gió mùa.
+ Phía tây phần đất liền quanh năm khô hạn.
- Sông ngòi: mùa mưa sông hay gây ngập lụt.
- Các đới thiên nhiên chính: thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.
- Nhóm 4: Khu vực Tây Á
+ Địa hình: Các sơn nguyên ở bán đảo A-ráp,
đồng bằng Lưỡng Hà và miền núi cao. Sắt + Khoáng sản: Đồng Sắt, đồng, than đá, dầu mỏ, … Than đá Dầu mỏ
+ Khí hậu: Khí hậu khô hạn và nóng.
Lượng mưa rất thấp, một số vùng gần
Địa Trung Hải có mưa nhiều hơn.
+ Sông ngòi: Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước
rất hiếm. Nước cho sinh hoạt và sản xuất được lấy
từ sông Ti-grơ, sông Ơ-phrát, nước ngầm và nước lọc từ biển. Sông Ti-grơ Sông Ơ-phrát
+ Các đới thiên nhiên chính: Cảnh quan tự nhiên
phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.
d. Khu vực Tây Á (Tây Nam Á)
- Địa hình: Các sơn nguyên, đồng bằng và miền núi cao.
- Khoáng sản: Sắt, đồng, than đá, dầu mỏ, …
- Khí hậu: Khí hậu khô hạn và nóng.
- Sông ngòi: Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm.
- Các đới thiên nhiên chính: bán hoang mạc và hoang mạc.
- Nhóm 5: Khu vực Nam Á
+ Địa hình: hệ thống núi Hi-ma lay-a, sơn
nguyên, đồng bằng. Sơn nguyên Đồng bằng Núi Hi-ma lay-a + Khoáng sản: Sắt
Sắt, khí tự Khí tự nhiên nhiên, than đá, dầu mỏ, … Than đá Dầu mỏ
+ Khí hậu: Phần lớn nhiệt đới gió mùa.
+ Sông ngòi: Có nhiều hệ thống sông lớn, bồi đắp
nên vùng đồng bằng màu mỡ. Sông Hằng Sông Ấn
+ Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt đới gió mùa và xa van đ. Khu vực Nam Á
- Địa hình: hệ thống núi Hi-ma lay-a, sơn nguyên, đồng bằng.
- Khoáng sản: Sắt, khí tự nhiên, than đá, dầu mỏ, …
- Khí hậu: Phần lớn nhiệt đới gió mùa.
- Sông ngòi: Có nhiều hệ thống sông lớn, bồi đắp nên vùng
đồng bằng màu mỡ.
- Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt đới gió mùa và xa van.
- Nhóm 6: Khu vực Đông Nam Á + Địa hình:
Phần đất liền: Núi, cao nguyên, đồng bằng
Phần hải đảo: đồi, núi, đồng bằng, nhiều
núi lửa hoạt động và thường xảy ra động đất, sóng thần. + Khoáng sản: Sắt Thiếc Sắt, thiếc, than đá, dầu mỏ, … Than đá Dầu mỏ + Khí hậu:
Phần đất liền: có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Phần hải đảo: có khí hậu xích đạo
+ Sông ngòi: Mạng lưới sông tương đối dày Sông Mê Công Sông Salween
+ Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt
đới ẩm, rừng rụng lá theo mùa, rừng xích
đạo ẩm và rừng gió mùa Rừng xích
Rừng nhiệt đới ẩm đạo ẩm
Rừng rụng lá theo mùa Rừng gió mùa
e. Khu vực Đông Nam Á - Địa hình:
+ Phần đất liền: Núi, cao nguyên, đồng bằng
+ Phần hải đảo: đồi, núi, đồng bằng, nhiều núi lửa
hoạt động và thường xảy ra động đất, sóng thần.
- Khoáng sản: Sắt, thiếc, than đá, dầu mỏ, … - Khí hậu:
+ Phần đất liền: có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Phần hải đảo: có khí hậu xích đạo
- Sông ngòi: Mạng lưới sông tương đối dày
- Các đới thiên nhiên chính: rừng nhiệt đới ẩm, rừng
rụng lá theo mùa, rừng xích đạo ẩm và rừng gió mùa.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55