Bài giảng điện tử Địa lí 7 Bài 6 Chân trời sáng tạo : Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Bài giảng powerpoint Địa lí 7 Bài 6 Chân trời sáng tạo : Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn giáo án Địa Lý 7. Mời bạn đọc đón xem

KHỞI
ĐỘNG
Quan sát hình ảnh, hãy đoán tên
quốc gia liên quan đến nội dung bức ảnh.
Câu 1. Đây là trang phục truyền thống của quốc
gia nào?
HÀN QUỐC
Câu 2. Đây là các công trình kiến trúc của nước nào?
Vạn lý trường thành Tử cấm thành
TRUNG QUỐC
Câu 3. Tôn giáo trong hình dưới đây ra đời ở quốc
gia nào?
ẤN ĐỘ
BÀI 6.
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,
XÃ HỘI CHÂU Á
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
TÔN GIÁO Ở CHÂU Á
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
1
2
3
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN
a. Quy mô và cơ cấu dân số
Châu lục Dân số (triệu người) Tỉ lệ (%)
Châu Á 4 641,1 59,5
Châu Âu 747,6 9,6
Châu Phi 1340,6 17,2
Châu Mỹ 1 040 13,3
Châu Đại Dương 25,5 0,3
Thế giới 7 794,8 100,0
Bảng số liệu dân số và tỉ lệ dân số so với thế giới của các Châu lục năm 2020.
? Quan sát bảng số liệu, cho biết số dân tỉ lệ dân số của
châu Á so với các châu lục và toàn thế giới năm 2020?
Châu lục Dân số (triệu người) Tỉ lệ (%)
Châu Á 4 641,1 59,5
Châu Âu 747,6 9,6
Châu Phi 1340,6 17,2
Châu Mỹ 1 040 13,3
Châu Đại Dương 25,5 0,3
Thế giới 7 794,8 100,0
Bảng số liệu dân số và tỉ lệ dân số so với thế giới của các Châu lục năm 2020.
Châu Á có dân số đông (năm 2020 là 4,64 tỉ người- không tính
số dân của Liên bang Nga) chiếm gần 60% dân số thế giới
Em có biết?
3 quốc gia đông dân hàng đầu Châu Á
TRUNG
QUỐC
ẤN ĐỘ
IN-ĐÔ-
NÊ-XI-A
1,44 tỉ người
(năm 2020)
1,44 tỉ người
(năm 2020)
1,39 tngười
(năm 2020)
1,39 tỉ người
(năm 2020)
273,5 triệu người
(năm 2020)
273,5 triệu người
(năm 2020)
Bảng 1. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm
Các châu lục Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các giai đoạn (%)
Năm 2010- 2015 Năm 2015-2020
Châu Á 1,1 0,95
Châu Âu 0 -0,1
Châu Đại Dương 1,0 1,0
Châu Mĩ 0,9 0,7
Châu Phi 2,6 2,5
Thế giới 1,2 1,09
Nhận xét tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với thế
giới và các châu lục khác?
Bảng 1. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm
Các châu lục Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các giai đoạn (%)
Năm 2010- 2015 Năm 2015-2020
Châu Á 1,1 0,95
Châu Âu 0 -0,1
Châu Đại Dương 1,0 1,0
Châu Mĩ 0,9 0,7
Châu Phi 2,6 2,5
Thế giới 1,2 1,09
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á thấp hơn so với toàn thế giới, Châu
Phi, Châu Đại Dương; cao hơn Châu Âu, Châu Mĩ. Đang có xu hướng giảm.
Tỉ suất gia tăng dân số của Châu Á đang có xu hướng giảm,
chỉ còn 0,86%, vào năm 2020
Chính sách dân số của một số quốc gia Châu Á
- Dựa vào bảng, nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Châu Á
giai đoạn 2005-2020?
Năm
Nhóm tuổi
2005 2010 2015 2020
Từ 0 đến 14 tuổi 27,6 25,9 24,6 23,5
Từ 15 đến 64 tuổi 66,1 67,4 67,9 67,6
Từ 65 tuổi trở lên 6,3 6,7 7,5 8,9
Bảng 6.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á (không tính số dân của
Liên Bang Nga) giai đoạn 2005-2020) (Đơn vị: %)
+ Từ 0-14 tuổi: chiếm tỉ lệ (Khá cao hay thấp).............................., có xu hướng
(tăng hay giảm) ...........
+ Từ 15-64 tuổi: chiếm tỉ lệ (cao hay thấp)..........................., có xu hướng............
+ Từ 65 tuổi trở lên: chiếm tỉ lệ....................., có xu hướng............
- Dựa vào bảng, nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Châu Á
giai đoạn 2005-2020?
Năm
Nhóm tuổi
2005 2010 2015 2020
Từ 0 đến 14 tuổi 27,6 25,9 24,6 23,5
Từ 15 đến 64 tuổi 66,1 67,4 67,9 67,6
Từ 65 tuổi trở lên 6,3 6,7 7,5 8,9
Bảng 6.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á (không tính số dân của
Liên Bang Nga) giai đoạn 2005-2020) (Đơn vị: %)
+ Từ 0-14 tuổi: chiếm tỉ lệ , có xu hướng
+ Từ 15-64 tuổi: chiếm tỉ lệ , có xu hướng.
+ Từ 65 tuổi trở lên: chiếm tỉ lệ , có xu hướng
khá cao
giảm (giảm 4,1%)
cao
tăng (tăng 1,5%)
thấp
tăng (tăng 2,6%)
=> Đa số các quốc gia ở châu Á có cơ cấu dân số trẻ
Tuy nhiên, Châu Á cũng có quốc gia có cơ cấu dân số già
như: Nhật Bản; một số quốc gia đang trong xu hướng già
hóa dân số như: Hàn Quốc, Trung Quốc...
? Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ ở Châu Á sẽ có những thuận lợi,
khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã hội?
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.Nguồn lao động dồi dào.
Ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội, môi trường các nước Châu Á
Châu lục Nam Nữ
Châu Á 51,2 48,8
Châu Âu 48,53 51,47
Châu Phi 49,86 50,14
Châu Mỹ 49,3 50,7
Châu Đại Dương 50,58 49,42
Thế giới 50,29 49,71
Cơ cấu dân số theo giới tính của các Châu lục và thế
giới năm 2020. Đơn vị %
=> Châu Á có tỉ lệ nam cao hơn nữ.
Dân cư Châu Á
bao gồm những
chủng tộc nào?
Phân bố ở đâu?
Lược đồ phân bố các chủng tộc ở Châu Á
Dân cư
châu Á
thuộc
nhiều
chủng tộc
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Trung Á,
Nam Á, Tây Nam Á.
Chủng tộc Môn-gô-lô-it: Bắc Á,
Đông Nam Á, Đông Á.
Chủng tộc Ô-xtra-lô-it: Đông
Nam Á, Nam Á
Các chủng tộc tạo nên nền văn hóa đa
dạng, đậm đà bản sắc dân tộc.
Dựa vào thông tin trong bài học và hình 6.1 hoàn thành PHT về đặc điểm
phân bố dân cư Châu Á.
Mật độ dân cư Châu Á năm 2020 là: .......................................................
Dân cư châu Á tập trung đông ở khu vực:
....................................................................................................................
Thưa thớt ở khu vực:
....................................................................................................................
Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư Châu Á
....................................................................................................................
Giải thích vì sao dân cư Châu Á phân bố không đồng đều?
....................................................................................................................
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - 5 PHÚT
PHIẾU HỌC TẬP - CẶP ĐÔI NHÓM 1,2hâu Á)
(Dựa vào thông tin trong bài học và hình 6.1, bảng 6.2 hoàn thành PHT về
đặc điểm đô thị ở Châu ÁCác đô thị lớn)
Năm 2020 Châu Á đứng đầu thế giới về ...............................................
Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của Châu Á là...................và đang có xu
hướng.........................
Kể tên 10 đô thị có quy mô trên 10 triệu người (không tính Liên Bang Nga)
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
Các đô thị lớn của Châu Á tập trung tại khu vực nào? vì sao?
.............................................................................................................................
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - 5 PHÚT
PHIẾU HỌC TẬP - CẶP ĐÔI NHÓM 3,4
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
CÁC NHÓM BÁO CÁO KẾT QUẢ
THẢO LUẬN
Mât độ dân số Châu Á là:
Dân cư châu Á tập trung đông ở khu
vực:
Thưa thớt ở khu vực:
Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư
Châu Á:
150 người/ km
2
Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á
Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á
không đồng đều giữa các quốc gia
và khu vực
Dân cư Châu Á phân bố không
đồng đều do ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
Phía bắc lạnh giá
Trung
Á,
khô,
mưa
ít
Đặc điểm đô thị ở Châu Áớn)
- Năm 2020 Châu Á đứng đầu thế
giới về:
- Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của
Châu Á và đang có xu
hướng
số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn
50,9%
tăng nhanh
Tô-ky-ô (Nhật Bản)
Thượng Hải (Trung Quốc)
Niu - Đê-li (Ấn Độ)
Đắc-ca (Băng-la-đet)
Đặc điểm đô thị ở Châu ÁCácthị lớn)
- Năm 2020 Châu Á đứng đầu thế giới về số
lượng các đô thị có quy mô dân số lớn
- Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của Châu Á
50,9% và đang có xu hướng tăng nhanh
- Kể tên 10 đô thị có quy mô trên 10 triệu
người (không tính Liên Bang Nga)
- Các đô thị lớn của Châu Á tập trung tại khu
vực:
ven biển vì ven biển có nhiều điều kiện
thuận lợi cho đời sống, sản xuất, trao đổi,
buôn bán với các nước.
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN
a. Quy mô và cơ cấu dân số
- Số dân châu Á năm 2020 là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang
Nga), chiếm gần 60% dân số thế giới.
- Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ nam cao hơn nữ.
- Dân cư gồm nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ô-xtra-lô-it….với nền
văn hóa đa dạng.
b. Phân bố dân cư
- Dân cư phân bố không đồng đều giữa các quốc gia, châu lục, do ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Châu Á có mật độ dân số cao: 150 người/km
2
.
c. Các đô thị lớn
-Tỉ lệ dân đô thị là 50,9%.
- Năm 2020, châu Á có số lượng đô thị có quy mô dân số lớn đứng đầu thế giới.
- Các đô thị lớn tập trung chủ yếu khu vực ven biển.
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
2. Tôn giáo ở Châu Á
Đặc
điểm
Ấn Độ Giáo Phật Giáo Ki-tô Giáo Hồi Giáo
Nơi ra
đời
Ấn Độ Ấn Độ Pa-le-xtin A-rập-xê-ut
Thời
gian
Thế kỉ đầu của
thiên niên kỉ thứ
nhất trước công
nguyên
Thế kỉ thứ
VI trước
Công
Đầu công
nguyên
Thế kỉ VII
Thờ
thần
Đa thần Thích Ca
Mâu Ni-
Chúa Giê-ru-
sa-lem-
Thánh A-La
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Ấn độ giáo,
Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo.
- Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn
hoá, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các
quốc gia châu Á.
Ấn Độ giáo hay còn gọi là‡Ấn giáo‡hay‡Hindu giáo‡là tên chỉ những nhánh‡tôn
giáo‡chính tương quan với nhau hiện còn tồn tại ở‡Ấn Độ, một số nước
Đông Nam Á. Khoảng 80%‡người Ấn Độ‡tự xem mình người theo Ấn Độ
giáo, quốc giáo của Ấn Độ. Những người theo tôn giáo này không ăn thịt bò,
vì con bò được xem là một biểu tượng thiêng liêng
Đền Taj Mahal
Cung điện Mysore
Phật giáo đề cao sự công bằng, bình đẳng
hướng đến cái thiện, có rất nhiều tăng ni,
phật tử ăn chay trường. các nước có nhiều
người dân theo đaọ phật: Lào, Mông Cổ,
Nhật Bản, Campuchia, Trung Quốc, Thái
Lan, Việt Nam ...
Ki tô giáo hay cơ đốc giáo đóng
vai trò quan trọng trong nền văn
hóa, văn minh nhân loại, đặc biệt
là văn minh phương tây.
Lề hành hương đến thánh địa Méc- Ca của cư dân theo đạo hồi
Việt Nam có những tôn giáo nào?
Thánh đường hồi giáo ở An Giang chùa Thiên mụ ở Huế
Nhà thờ -TP HCM
Tháp chàm - Kiến trúc đền thờ Hồi giáo
Tòa thánh Tây Ninh- đạo Cao đài
Đạo Hòa hảo
LUYỆN TẬP
Đoán tên thành phố lớn của Việt Nam qua ảnh?
1. Nội: Hồ
Gươm
2. Thành phố Hồ Chí Minh:
Nhà thờ Đức Bà
3. Đà Nẵng:
4. Quảng Nam: Phố cổ Hội An
Đoán tên thành phố lớn của Việt Nam qua ảnh?
Thu thập thông tin về dân cư của tỉnh(thành phố) nơi
em đang sống dựa trên gợi ý sau: số dân, mật độ dân
số, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, cơ cấu dân số
theo tuổi...
VẬN DỤNG
Dặn
Xem lại bài đã học
1
Về nhà hoàn thành bài tập vận
dụng
2
Chuẩn bị bài 7. Bản đồ chính trị
Châu Á.
3
| 1/52

Preview text:

KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình ảnh, hãy đoán tên
quốc gia liên quan đến nội dung bức ảnh.

Câu 1. Đây là trang phục truyền thống của quốc gia nào? HÀN QUỐC
Câu 2. Đây là các công trình kiến trúc của nước nào? TRUNG QUỐC Vạn lý trường thành Tử cấm thành
Câu 3. Tôn giáo trong hình dưới đây ra đời ở quốc gia nào? ẤN ĐỘ BÀI 6.
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
2 TÔN GIÁO Ở CHÂU Á
3 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
a. Quy mô và cơ cấu dân số

Bảng số liệu dân số và tỉ lệ dân số so với thế giới của các Châu lục năm 2020. Châu lục
Dân số (triệu người) Tỉ lệ (%) Châu Á 4 641,1 59,5 Châu Âu 747,6 9,6 Châu Phi 1340,6 17,2 Châu Mỹ 1 040 13,3 Châu Đại Dương 25,5 0,3 Thế giới 7 794,8 100,0
? Quan sát bảng số liệu, cho biết số dân và tỉ lệ dân số của
châu Á so với các châu lục và toàn thế giới năm 2020?
Bảng số liệu dân số và tỉ lệ dân số so với thế giới của các Châu lục năm 2020. Châu lục
Dân số (triệu người) Tỉ lệ (%) Châu Á 4 641,1 59,5 Châu Âu 747,6 9,6 Châu Phi 1340,6 17,2 Châu Mỹ 1 040 13,3 Châu Đại Dương 25,5 0,3 Thế giới 7 794,8 100,0
Châu Á có dân số đông (năm 2020 là 4,64 tỉ người- không tính
số dân của Liên bang Nga) chiếm gần 60% dân số thế giới Em có biết?
3 quốc gia đông dân hàng đầu Châu Á TRUNG IN-ĐÔ- ẤN ĐỘ QUỐC NÊ-XI-A 1,44 tỉ người 1,44 tỉ người 1,39 tỉ người tỉ người 273,5 tr t iệ riệu người (năm 2020) năm 2020) (năm 2020 ăm 2020) (năm 2020 năm 2020)
Bảng 1. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm Các châu lục
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các giai đoạn (%) Năm 2010- 2015 Năm 2015-2020 Châu Á 1,1 0,95 Châu Âu 0 -0,1 Châu Đại Dương 1,0 1,0 Châu Mĩ 0,9 0,7 Châu Phi 2,6 2,5 Thế giới 1,2 1,09
Nhận xét tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với thế
giới và các châu lục khác?
Bảng 1. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm Các châu lục
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các giai đoạn (%) Năm 2010- 2015 Năm 2015-2020 Châu Á 1,1 0,95 Châu Âu 0 -0,1 Châu Đại Dương 1,0 1,0 Châu Mĩ 0,9 0,7 Châu Phi 2,6 2,5 Thế giới 1,2 1,09
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á thấp hơn so với toàn thế giới, Châu
Phi, Châu Đại Dương; cao hơn Châu Âu, Châu Mĩ. Đang có xu hướng giảm.
Tỉ suất gia tăng dân số của Châu Á đang có xu hướng giảm,
chỉ còn 0,86%, vào năm 2020
Chính sách dân số của một số quốc gia Châu Á
Bảng 6.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á (không tính số dân của
Liên Bang Nga) giai đoạn 2005-2020) (Đơn vị: %) Năm 2005 2010 2015 2020 Nhóm tuổi Từ 0 đến 14 tuổi 27,6 25,9 24,6 23,5
Từ 15 đến 64 tuổi 66,1 67,4 67,9 67,6
Từ 65 tuổi trở lên 6,3 6,7 7,5 8,9
- Dựa vào bảng, nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Châu Á giai đoạn 2005-2020?
+ Từ 0-14 tuổi: chiếm tỉ lệ (Khá cao hay thấp).............................., có xu hướng (tăng hay giảm) ...........
+ Từ 15-64 tuổi: chiếm tỉ lệ (cao hay thấp)..........................., có xu hướng............
+ Từ 65 tuổi trở lên: chiếm tỉ lệ....................., có xu hướng............
Bảng 6.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á (không tính số dân của
Liên Bang Nga) giai đoạn 2005-2020) (Đơn vị: %) Năm 2005 2010 2015 2020 Nhóm tuổi Từ 0 đến 14 tuổi 27,6 25,9 24,6 23,5
Từ 15 đến 64 tuổi 66,1 67,4 67,9 67,6
Từ 65 tuổi trở lên 6,3 6,7 7,5 8,9
- Dựa vào bảng, nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Châu Á giai đoạn 2005-2020?
+ Từ 0-14 tuổi: chiếm tỉ lệ k h á c a
o , có xu hướng giảm (giảm 4,1%)
+ Từ 15-64 tuổi: chiếm tỉ lệ c a
o , có xu hướng. tăng (tăng 1,5%)
+ Từ 65 tuổi trở lên: chiếm tỉ lệ th
ấp , có xu hướng tăng (tăng 2,6%)
=> Đa số các quốc gia ở châu Á có cơ cấu dân số trẻ
Tuy nhiên, Châu Á cũng có quốc gia có cơ cấu dân số già
như: Nhật Bản; một số quốc gia đang trong xu hướng già
hóa dân số như: Hàn Quốc, Trung Quốc...
? Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ ở Châu Á sẽ có những thuận lợi,
khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã hội?
Nguồn lao động dồi dào.
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội, môi trường các nước Châu Á
Cơ cấu dân số theo giới tính của các Châu lục và thế giới năm 2020. Đơn vị % Châu lục Nam Nữ Châu Á 51,2 48,8 Châu Âu 48,53 51,47 Châu Phi 49,86 50,14 Châu Mỹ 49,3 50,7 Châu Đại Dương 50,58 49,42 Thế giới 50,29 49,71
=> Châu Á có tỉ lệ nam cao hơn nữ. Dân cư Châu Á bao gồm những chủng tộc nào? Phân bố ở đâu?
Lược đồ phân bố các chủng tộc ở Châu Á
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Trung Á, Nam Á, Tây Nam Á. Dân cư châu Á
Chủng tộc Môn-gô-lô-it: Bắc Á, thuộc nhiều Đông Nam Á, Đông Á. chủng tộc
Chủng tộc Ô-xtra-lô-it: Đông Nam Á, Nam Á
Các chủng tộc tạo nên nền văn hóa đa
dạng, đậm đà bản sắc dân tộc.
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - 5 PHÚT
PHIẾU HỌC TẬP - CẶP ĐÔI NHÓM 1,2hâu Á)
Dựa vào thông tin trong bài học và hình 6.1 hoàn thành PHT về đặc điểm phân bố dân cư Châu Á.
 Mật độ dân cư Châu Á năm 2020 là: .......................................................
 Dân cư châu Á tập trung đông ở khu vực:
....................................................................................................................
 Thưa thớt ở khu vực:
....................................................................................................................
 Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư Châu Á
....................................................................................................................
Giải thích vì sao dân cư Châu Á phân bố không đồng đều?
....................................................................................................................
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - 5 PHÚT
PHIẾU HỌC TẬP - CẶP ĐÔI NHÓM 3,4
 (Dựa vào thông tin trong bài học và hình 6.1, bảng 6.2 hoàn thành PHT về
đặc điểm đô thị ở Châu ÁCác đô thị lớn)
 Năm 2020 Châu Á đứng đầu thế giới về ...............................................
 Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của Châu Á là...................và đang có xu
hướng.........................
 Kể tên 10 đô thị có quy mô trên 10 triệu người (không tính Liên Bang Nga)
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
 Các đô thị lớn của Châu Á tập trung tại khu vực nào? vì sao?
............................................................................................................................. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
CÁC NHÓM BÁO CÁO KẾT QUẢ THẢO LUẬN
 Mât độ dân số Châu Á là: 150 người/ km2
 Dân cư châu Á tập trung đông ở khu
vực: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á
 Thưa thớt ở khu vực:
Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á
 Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư Châu Á:
không đồng đều giữa các quốc gia và khu vực
 Dân cư Châu Á phân bố không
đồng đều do ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Phía bắc lạnh giá Trung Á, khô, mưa ít
Đặc điểm đô thị ở Châu Áớn)
- Năm 2020 Châu Á đứng đầu thế giới về:
số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn
- Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của Châu Á là 50 , 9% và đang có xu hướng tăng nhanh Tô-ky-ô (Nhật Bản) Niu - Đê-li (Ấn Độ) Thượng Hải (Trung Quốc) Đắc-ca (Băng-la-đet)
Đặc điểm đô thị ở Châu ÁCácthị lớn)
- Năm 2020 Châu Á đứng đầu thế giới về số
lượng các đô thị có quy mô dân số lớn
- Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của Châu Á là
50,9% và đang có xu hướng tăng nhanh
-
Kể tên 10 đô thị có quy mô trên 10 triệu
người (không tính Liên Bang Nga)
- Các đô thị lớn của Châu Á tập trung tại khu vực:
ven biển vì ven biển có nhiều điều kiện
thuận lợi cho đời sống, sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước.
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
a. Quy mô và cơ cấu dân số
- Số dân châu Á năm 2020 là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang
Nga), chiếm
gần 60% dân số thế giới.
- Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ nam cao hơn nữ.
- Dân cư gồm nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ô-xtra-lô-it….với nền văn hóa đa dạng. b. Phân bố dân cư
- Dân cư phân bố không đồng đều giữa các quốc gia, châu lục, do ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Châu Á có mật độ dân số cao: 150 người/km2. c. Các đô thị lớn
-Tỉ lệ dân đô thị là 50,9%.
- Năm 2020, châu Á có số lượng đô thị có quy mô dân số lớn đứng đầu thế giới.
- Các đô thị lớn tập trung chủ yếu khu vực ven biển.
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á 2. Tôn giáo ở Châu Á
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Ấn độ giáo,
Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo. Đặc Ấn Độ Giáo Phật Giáo Ki-tô Giáo Hồi Giáo điểm Nơi ra Ấn Độ Ấn Độ Pa-le-xtin A-rập-xê-ut đời Thời
Thế kỉ đầu của Thế kỉ thứ Đầu công Thế kỉ VII gian
thiên niên kỉ thứ VI trước nguyên nhất trước công Công nguyên Thờ Đa thần Thích Ca
Chúa Giê-ru- Thánh A-La thần Mâu Ni- sa-lem-
- Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn
hoá, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các quốc gia châu Á. Cung điện Mysore Đền Taj Mahal
Ấn Độ giáo hay còn gọi là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn
giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Độ, một số nước
Đông Nam Á. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ
giáo, là quốc giáo của Ấn Độ. Những người theo tôn giáo này không ăn thịt bò,
vì con bò được xem là một biểu tượng thiêng liêng
Phật giáo đề cao sự công bằng, bình đẳng
hướng đến cái thiện, có rất nhiều tăng ni,
phật tử ăn chay trường. các nước có nhiều
người dân theo đaọ phật: Lào, Mông Cổ,
Nhật Bản, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam ...
Ki tô giáo hay cơ đốc giáo đóng
vai trò quan trọng trong nền văn
hóa, văn minh nhân loại, đặc biệt là văn minh phương tây.
Lề hành hương đến thánh địa Méc- Ca của cư dân theo đạo hồi
Việt Nam có những tôn giáo nào?
Thánh đường hồi giáo ở An Giang chùa Thiên mụ ở Huế Nhà thờ -TP HCM
Tháp chàm - Kiến trúc đền thờ Hồi giáo
Tòa thánh Tây Ninh- đạo Cao đài Đạo Hòa hảo LUYỆN TẬP
Đoán tên thành phố lớn của Việt Nam qua ảnh?
2. Thành phố Hồ Chí Minh: 1. Hà Nội: Hồ Nhà thờ Đức Bà Gươm
Đoán tên thành phố lớn của Việt Nam qua ảnh? 3. Đà Nẵng: Bà
4. Quảng Nam: Phố cổ Hội An VẬN DỤNG
Thu thập thông tin về dân cư của tỉnh(thành phố) nơi
em đang sống dựa trên gợi ý sau: số dân, mật độ dân
số, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, cơ cấu dân số theo tuổi...
Xem lại bài đã học 1 Dặn
Về nhà hoàn thành bài tập vận 2 dụng
Chuẩn bị bài 7. Bản đồ chính trị 3 Châu Á.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Câu 1. Đây là trang phục truyền thống của quốc gia nào?
  • Câu 2. Đây là các công trình kiến trúc của nước nào?
  • Câu 3. Tôn giáo trong hình dưới đây ra đời ở quốc gia nào?
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Em có biết? 3 quốc gia đông dân hàng đầu Châu Á
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
  • CÁC NHÓM BÁO CÁO KẾT QUẢ THẢO LUẬN
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Việt Nam có những tôn giáo nào?
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52