lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
HTHỐNG THÔNG TIN QUẢN
GV: thy Sơn
SDT: 0949127888 Email: sonth@neu.edu
Chương 1: Thông tin quản lý trong các tổ chc
Thông tin dưi góc đqun lý -
Thông tin và d liệu:
+ DATA được phát sinh từ các giao dch hdong ca tổ chc đc theo dõi thu
thập ghi chép lưu tr phục v cho quá trình xử lí tạo ra thông tin. Phân thành 2
loại:
Dữ liu cấu trúc: thu tập theo các khuôn mu c đnh.
Dữ liu phi cấu trúc: thu thập theo khuôn mẫu bất kì âm
thành hình ảnh ơng tác.
+ INFORMATION: là dliu đã được xử lí/ khai phá thành dạng dhiu d
hiu tiện dụng có nghĩa có gtri với điợng nhn tin trong vic ra qdinh.
+ BUSSINESS INTELLLIGENCE: là nhng kinh nghiệm quy tắc, quy luật mà
đã được đúc kết, thừa nhận qua việc tri nghim sdng thông tin theo ckhông
gian và thời gian.
MỤC ĐÍCH:
Lp kế hoạch
Kim soát
Ghi nhận các giao dch
Đo lường năng lc
H trợ ra quyết đnh
- Các đc trưng của thông tin có giá trị
+ TÍNH CHÍNH XÁC: phn ánh trung thc ca thông tin v svt hiện ợng
lO MoARcPSD| 45467232
2 | P a g e
+ TÍNH ĐY ĐỦ: là thông tin được thu thập đầy đ dliu của s vật hiện
ợng (>< nh phiến din)
+ TÍNH KINH TẾ: là lợi ích đem lại hơn hoc bng chi phí tạo ra
+ TÍNH MM DẺO, TÍNH PHÙ HỢP, TÍNH ĐƠN GIẢN: cùng một thông tin
được sdng cho nhiều mc đích khác nhau
+ TÍNH TIN CY: Thể hin mức đ tin cạy của nguồn phát ra ttin
+ TÍNH AN TOÀN: thể hiện kh năng bảo mật ca thông tin
T chc dưi góc đqun lý:
- H thng: là mt tập hợp các thành phần có quan h với nhau cùng phi hợp
hot đng đđặt được mc tiêu chung
- T chức: là một hệ thng bao gồm con người và các nguồn lực khác cùng
kết hợp hot đng đthực hin các nhiệm v hay mục tiêu (mc tiêu lợi
nhun hoặc phi lợi nhun)
- Các pn h trong một tổ chc dưới góc đ qun lý:
+ Phân h c nghip: b phn chiếm hu hết v s lượng nhân sự, là i
biến đi nguyên, nhiên vt liu và các ngun lực khác để tạo ra sn phm
hàng hóa dch v
+ Phân h qun lý: chiếm s ít v nhân svới chc năng đđiều khiển, điều
chnh hot đng ca toàn b t chc nhằm đt được các mc tiêu, kế hoch
đt ra. Bao gồm 2 b phận:
phân h thông tin (hệ thng thông tin ca tổ chức doanh nghip với
chức năng thu thp, x lý, lưu trữ và truyn đạt thông tin đáp ứng yêu
cầu của nhà quản lý),
phân h ra quyết đnh (bao gm mt s cá nhân nhà quản lý, những
người trc tiếp được h trợ bởi httt trong việc ra quyết đnh quản lý
điều hành)
Các mô hình cu trúc ca mt tổ chc : mi tổ chức ca hi đều
được cu tạo và hoạt đng theo nhng mônh sau
- Cấu trúc giản đơn: là cấu tc tổ chc ti các doanh nghiệp siêu nh, các hộ
kinh doanh cá thể, nơi mà một cá nhân có thđm nhận nhiu vị trí qun lý
- Cấu trúc nh chính: là cu trúc tổ chức hot đng tại các cơ quan, tổ
chức hành chính n nước với đc trưng tồn tại nhiu đu mi qun lý trong
lO MoARcPSD| 45467232
mi quan hng buộc lẫn nhau cùng chịu trách nhim trong một công việc
hay mt quyết đnho đó
- Cấu trúc quan chế chuyên môn: là cấu trúc tổ chc ti các doanh nghiệp
ngoài nhà ớc với đc trưng việc thuê những chuyên gia hay nhng
người có nhiu kinh nghiệm đảm nhn chu trách nhim cá nhân cho mt
v trí nào đó
- Cấu trúc phân quyền: thường tồn tại tổng công ty, các đơn v có nhiều
công ty con hay đơn v thành viên, trong đó mi thành viên chu s qun lý
chung của tổng, được phân quyền đc lập, tự quyết đnh đc lp
- Cấu trúc nhóm dán: là skết hợp ca mt nhóm cá nhân có trình đ cao
hay chuyên gia nhiều kinh nghiệm. H cùng đảm nhận việc thc hin mt d
án nào đó, tổ chức s tự tan khi dán kết thúc
Qun một tổ chức:
- Cấp qun lý chiến lược: là cp quản lý cao nhất ti các cơ quan tổ chức (tng
giám đc, hi đng quản tr) với nhiệm vụ đ ra kế hoạch mc tiêu, đch
hướng dài hạn có phm vi bao trùm toàn b tổ chc. Nhng quyết đnh chiến
lược là quyết đnh phi cu trúc, ph thuộc hoàn toàn vào cá nhân người ra
quyết đnh, có tần sut trong thời gian dài thường 6 tháng > 1m
(cũng có những nh hung bất thường)
- Cấp chiến thuật: là cấp qun lý với nhng chc danh như giám đc điều
hành, giám đc khu vc hay trưởng chi nhánh với nhiệm vụ là c thể hóa
nhng kế hoch, mc tiêu, đnh hướng trong dài hn mà cp chiến lược đã
bannh thành những kế hoch, mc tiêu, nhiệm vụ trong ngn hạn rồi
chuyn xung cấp c nghip để triển khai thc hin. Quyết đnh chiến thuật
là quyết đnh bán cu trúc (nửa cu trúc), nó được ban hành theo những quy
trình c thể, tuy nhiên vẫn có sph thuộc vào kinh nghim ca người ra
quyết đnh, có tần sut theo tháng hay theo quý
- Cấp qun lý c nghiệp: là cp quản lý trc tiếp nht với nhim vụ đlãnh
đo điu khiển phân hc nghiệp thc hiện kế hoạch, nhim v trong ngn
hn mà cấp chiến thuật đưa xung. Nhng quyết đnh c nghip có nh cấu
trúc cao, da hoàn toàn theo những quy trình, quy đnh c thể, có tần sut
phát sinh theo ngày, theo tuần, thậm chí theo thời gian thc
- Các đầu mi thông tin bên ngoài đi với tổ chức doanh nghiệp
lO MoARcPSD| 45467232
4 | P a g e
N ớc và cơ quan cấp tn: 1 t chc trong 1 quốc gia phi chịu s
qun lí ca nhà nước. Mọi thông tin mang nh đnh ớng của nhàớc và
cấp trên đi với 1 tổ chức (vd: luật thuế, luật môi trường, quy chế bảo hộ,…)
là nhng thông tin mà bất lì tổ chức nào cũng phi lưu trữ và sdụng
thường xuyên
Kch hàng: Trong nn kinh tế th tờng thì thông tin về khách hàng
là tối quan trọng. Tổ chức thu thp, lưu tr khai thác thông tin v khách
hàng như thế o là một trong nhng nhiệm v lớn của mt doanh nghiệp.
Doanh nghip cạnh tranh: Biết về đi th cạnh tranh trực tiếp là công
vic hàng ngày ca các doanh nghiệp hiện nay. Ki niệm gián đip kinh tế
thường được nói tới hiện nay giữa các doanh nghip cạnh tranh phần nào th
hin tầm quan trọng của nhng thông tin v doanh nghip cạnh tranh.
Doanh nghip có liên quan: Các doanh nghip sản xuất hàng hóa có
liên quan (hàng hóa b sung/thay thế) là đu mối thông tin quan trọng th
ca doanh nghip.
Doanh nghip s cạnh tranh: Mun doanh nghip tồn tại trong thời
gian dài, nhà quản lí cn phi có nhng thông tin v nhng đi th s xuất
hin các doanh nghip scnh tranh.
Tuy các mi thông tin y đu quan trng với doanh nghip, nhưng có
nh biến đng rất lớn và về nguyên tắc các đơn v thc th liên quan không
có trách nhim cung cp thông tin cho doanh nghiệp. Vì vậy mà việc tổ chc
lO MoARcPSD| 45467232
thu thập, lưu trữ xử lí thông tin là công việc khó khan đòi hỏi chi p
khá lớn ca mi doanh nghiệp
Chương 2: HTTT TRONG TCHỨC
HTTT dựa trên máy nh:
- H thng thông tin: Có quan h với nha, cùng làm nhim v thu thập, xử lý,
lưu trữ, pn phi dliu thông tin cung cấp
- H thng thông tin dựa trên máy nh là yếu t tích hợp các phn cng, phn
mềm, cơ sdliu, vin thông, con người và các th tục cùng kết hợp hot
đng đ thu thp, xử lý, lưu trữ và biến đi d liu thành thông tin - Các
tiêu chun đánh giá h thông thông tin:
+ nh đầy đv chức ng
+ nh thân thin và dễ dàng: được sdng với ngôn ng mẹ đ, b cục ít
nht 3 màu sc và có b cục tương tự với các b cục trong đời sng, không
bt người dùng phải nhdliệu mang sang, có nhiu kĩ năng tự đng h trợ
người dùng, có i liu ớng dn đầy đ
+ nh an toàn và bn vững: khng hot đng, bảo mt dliu hoạt đng
trong thời gian n đnh mà không gp các li ngu nhiên
+ nh thích nghi và mềm do: kh năng ơng thích với môi trường phn
mền, phn cứng hin tại, có kh ng y biến, linh hot, ddàng
+ nh dbảo trì: d can thip, điu chỉnh
+ Khả năng hoạt đng: tốc đ hoạt đng ca hệ thng
Các mô hình biểu din HTTT:
- Mô nh logic: l mô hình đơn giản nhất, khái quát nht mô tả v HTTT,
giúp tr lời câu hi h thng là gì, đlàm , có tính n đnh cao nht
- Mô nh vt lý ngoài: là mô hình được sdụng khi đào to, hun luyện hay
hướng dẫn làm quen h thng, cung cp thông tin liên quan đến những th
nhìn thy được (bên ngoài hệ thng) giúp tr lời câu hi cái gìđâu và khi
nào, có tính n đnh thp hơn mô hình logic
- Mô nh vt lý trong: được sdng bởi các cán b thut, những người
bo trì bảo dưỡng hay sửa chữa hệ thông, cung cáp thông tin về những hệ
thng bên trong (nời dùng không thy được) những quy tnh, thủ tc,
thuật toán, giúp tr lời câu hỏi như thế o, bằng cách nào, có nhn đnh
thấp nht
Phân loi HTTT da trên máy tính:
lO MoARcPSD| 45467232
6 | P a g e
- Phân loi theo phm vi hoạt đng: ni b tổ chc (trong), giữa các tổ chc
(ngoài)
- Phân loi theo lĩnh vực hoạt đng: hỗ trhot đng tác nghip, hoạt đng
qun lý
- Phân loi HTTT theo mc đích và đi ợng phục v:
+ Hchun gia (ES)
+ HT qun lý tri thức
+ HTTT chiến lược
+ HTTT nghip v
+ HTTT tích hợp
- Phân loi HTTT theo lĩnh vực chức năng:
+HTTT bán hàng Marketing
+ HTTT tài cnh, kế toán
+ HTTT kinh doanh vàc nghiệp
+ HTTT quản tr nguồn nhân lc
Vai trò HTTT trong t chc:
- Vai trò gia ng giá tr ca HTTT:
+ HTTT giúp gia ng giá tr cho các quy tnh nghip v bằng cách giúp tiết
kim thời gian, chi p nhân công vàng s thun tin cho khách hàng +
HTTT giúp gia ng giá tr cho sn phẩm bằng cách ci tiến quy trình mua
hàng, cm sóc sau bán hàng hay b sung thêm những giá tr gia ng cho
sản phm
+ HTTT giúp gia ng cht lượng sn phẩm bằng cách ci tiến quy tnh
công nghệ giám sát và loi tr sản phẩm li
- Vai trò chiến lược của HTTT trong môi tờng cạnh tranh:
+ Nhờ HTTT mà giá tr thương hiệu ca tổ chức được ng lên tạo cơ hi có
thêm khách hàng, đi c mới
+ Nhờ HTTT mà mc đ tha mãn hay tự hào ca CBNVng lên, điu đó
làm ng sự gn kết cũng nhưng sut lao đng của CBNV
Hiệu qukinh tế ca HTTTQL:
- Lợi ích kinh tế ca HTTT:
+ Giá thành thông tin = các khon chi đ tạo ra thông tin
+ Giá tr của mt HTTT là sthể hiện bằng tiền tập hợp nhng rủi ro mà t
chức tránh được và những cơ hi thuận lợi mà t chức có được nhHTTT
lO MoARcPSD| 45467232
Chương 2: Các thành phn công ngh ca h thng thông tin
Chương 3: Phn cng ca máy nh đin tử
Phn cng cảu máy tính và các thành phần cơ bn ca h thống
máy tính:
- Máy nh điện tử: là một thiết b đin tử có chc ng tự đng nh toán, x
lý các đu việc nhập vào đ tạo ra kết quả
Chương 5: Qun tr các ngun d liu:
Một s khái niệm cơ s:
- Thực th (Entity): phc vụ cho mục tiêu công việc
Vd: Để qun lí điểm ca sinh viên: danh mục sinh viên, danh mc môn học,
danh mc chuyên ngành đào tạo, kết qu hc tập, rèn luyện.
- Thuc nh (Atribute): đặc đim, nh chất ca thực thể mà nhà quản lý có
thể lựa chn đ lưu trữ thông tin
- Tờng dliu (Field): là nhng đc đim nh cht ca thực th đã được lựa
chn đ lưu tr thông tin phc v cho các mc tiêu qun lý.
(+) Tờng khóa là mt hay nhiu trường d liệu kết hợp lại mà giá tr ca
khóa sxác đnh duy nhất cá th màmô tả. Thông thường thì người ta s
gán thêm cho thc thể mt trường nhân tạo đặtn nó là mã s và s dng
nó là trường khóa.
- Bn ghi (Record): là tập hợp dliệu phn ánh v mt cá th trong thc th.
Mi bn ghi thường ơng ứng với một dòng trong bảng d liệu (mi ct s
ơng ứng với mt trường d liu).
- Bng d liệu (Table): là tập hợp các dliu ( thường là về một thc th đưc
lưu trữ). Nó được tổ chc theo cu trúc ô lưới mà mi dòng là mt bản ghi
và mỗi ct là một trường.
- Cơ sd liệu (Database): là mt hoặc nhiu bng dliệu có quan h với
nhau, được lưu trữ tập trung hoặc phânn phc vcho nhng mc tiêu
qun lý o đó.
- H QTCSDL (Database Management System): là tập hợp các chương trình
máy nh có chc năng cho phép tạo lập, cp nht, truy vn, tạp báo cáo, phát
trin các ứng dụng trên những cơ sdữ liu được lưu tr. Mi CSDL đu
cần phi được to ra và qun tr bởi mt hệ quản tr CSDL nào đó.
lO MoARcPSD| 45467232
8 | P a g e
- H CSDL (Database System): là một hoặc nhiu CSDL được qun lý tập
trung hoặc pn tán đáp ng cho nhng nhu cầu rất lớn cho vic cập nhật và
khai thác CSDL.
c hot đng cơ bn liên quan đế n CSDL:
- Cập nht: thêm, sửa, xóa dliệu
- Truy vn: hành đng thực hiện việc tìm kiếm, nh toán, tập hợp dữ liu
đáp ng nhu cu người dùng với đặc đim không quan tâm nh thức trình
bày, câu tr lời thường ngn gọn (vd: nh đim trung bình chung tichs ũy
ca 1 svien,m sdt, đa ch ca khách hàng)
- Tạo báo cáo từ CSDL: m kiếm, nh toán tổng dữ liệu. Kết qu sđược
trình bày theo nhng khuôn mẫu xác định gọi là báo cáo. Mi báo cáo
thường có nhiu dòng dliu (vd: in bng bán hàng theo doanh thu từng ca
hàng).
Quy trình phát triển hệ thng:
- B1: Phânch yêu cu
- B2: Thiết kế mc ý nim
- B3: Thiết kế mc logic
- B4: Thiết kế mc vật lý
- B5: Triển khai
- B6: Bo trì
- Quan h mt nhiu: 2 thực thA và B được gi thế nếu mà bn ghi bên A s
ơng ứng với 0,1, hoc nhiu bn ghi bên B nhưng ngược li, mà bản ghi
bên B s luôn ơng ứng với 1 bn ghi bên A.
- Quan h nhiu nhiều: 2 thực th A và B được gọi thế nếu mà bản ghi bên
A ơng ứng 0,1, nhiu bản ghi bên B và ngược li.
Vd: Bảng khách hàng và bng hàng hóa có quan h nhiều nhiu bởi mỗi
khách hàng có th mua 0,1, hoc nhiều ng hóa ngược li.
- Trong CSDL, đ biu din 1 MQH nhiu nhiu, người ta s tạo 1 bng
trung gian giữa có MQH 1 hoặc nhiều với 2 thực th A và B.
- Quan h 1-1: 2 thực thể A và B có MQH như thế nếu mà bn ghi bên A s
ơng ứng với 1 bản ghi bên B và ngược li.
lO MoARcPSD| 45467232
Chương 6: Vin thông và các mng truyền thông:
c yếu tố chc năng ca h thng viễn thông:
- Truyn thông: là vic truyền hay trao đi thông tin d liu t 1 đến nhiu
ch th tới 1 hay nhiu ch thkhác
- Viễn thông: là vic truyền thông tin bng con đường đin tử giữa nhiu đim
xa cách nhau v mặt đa lí.
- H thng viễn thông: là tập hợp các yếu tố phn cứng, phn mm ơng
thích, truyn thông tin từ điểm y tới đim khác.
- Các yếu t cấu thành hệ thống viễn thông:
(+) Các máy nh
(+) Các thiết b đầu cuối
(+) Các kênh truyn thông
(+) Các b x lí truyền thông
(+) Phần mm truyền thông
- Các chng năng cơ bản ca h thng viễn thông: (+) Truyền thông tin
(+) Thiết lp giao diện giữa người nhn người gửi
(+) Chuyển các thaoc theo con đường cơ bn nht
(+) Đảm bảo thông tin đến đúng người nhn
(+) Chỉnh d liu
- Các loi n hiệu các kênh truyn thông (+) Tín hiệu:
Tương tự (Analog Signal)
S ( Digital Signal)
(+) Các nh truyn thông:
Kênh truyn thông hữu tuyến
Kênh truyn thông vô tuyến
c loại mng truyn thông:
Chương 7: Hệ thng x lý giao dch
Tổng quan về h thông x giao dịch:
- H thng xử lý giao dch (Transaction Processing System TPS): là h
thng ch hợp các yếu tố con người, các th tục, các CSDL để htrợ cho
các giao dch được hoàn thành, thu thập, ghi chép, lưu tr các dữ liu phát
sinh đcung cp cho các h thng khác trong các cấp quản lý cao hơn. -
Mô hình x lý giao dch:
lO MoARcPSD| 45467232
10 | P a g e
- Các đặc trưng ca h thng xử lý giao dch:
(+) Xử lý nhanh và hiu qu một khi lượng lớn các giao dch pt sinh (+)
Luôn tiềm n nhiều vấn đliên quan đến an toàn h thng, nhng rủi ro
xy rahthống giao dch có thể ảnh ởng đến các phân h quản lý
khác.
- Các chế đ x lý giao dch:
(+) Xử lý theo lô (Batch Processing): là dliu được tập hợp lại và xử lý
đnh k. Có đ an toàn cao, hot đng toàn hệ thng không b gián đon,
nếu pt sinh sai, hỏng trong q trình x lý những lô dliệu. Thời gian xử
lý dliệu schậm hơn bởi dliu được gom nhóm.
(+) Xử lý theo thời gian thc: Mi dliệu phát sinh từ các giao dch slp
tức được xử lý ngay không phải chờ đợi. Tc đ xử lý rất nhanh, không
có đ tr. Đ rủi ro rt cao bởi một khi sai hng xảy ra s khiến hoạt đng
ca toàn hệ thng b đình tr. Hu như các doanh nghiệp s không chọn cách
này
c ứng dụng ca xử giao dịch:
Vn đ kiểm soát và qun H thông giao dch:
- h thng nhn nhp, bận bu nht. Đ đảm bo cho h thống xử lý giao
dch được hot đng hoàn ho liên tc, t chc doanh nghip cn lp các
b quy đnh về các th tục dphòng cho trường hợp khn cp khi các hệ
thng giao dch ngừng hoạt đng, lp các kế hoạch khôi phc sau các thm
ha, sc.
Chương 8: Hệ thng thông tin quản lý
Tổng quan về các HTTT qun (theo nghĩa hp) và các chc năng
cơ bản ca HTTTQL:
lO MoARcPSD| 45467232
- HTTTQL là hệ thống thông tin sdng dliu ch yếu được cung cấp bởi
h thống xử lý giao dch kết hợp thêm mt s ngun thông tin từ bên ngoài
thưc hiện việc pn tích, tổng hợp hay thng kê đ tạo ra các báo cáo đáp
ứngu cu của nhà qun lý (báo cáo định kì, báo cáo thống , báo cáo
theo yêu cầu, báo cáo ngoại l, báo cáo siêu liên kết). Đng thời HTTTQL
cũng là nguồn cung cấp d liệu đu vào chủ yếu cho các hệ thông cao cấp
hơn như hệ thng h trra quyết đnh, h thng h trợ lãnh đo, hệ thng
chuyên gia.
HTTT hỗ tr nh đo và mt s HTTT đặc thù khác:
- H thng hỗ trợ lãnh đạo: Đây là h thng thông tin chun gia với stham
gia phc vụ ca nhiu nhân những chun gia đầu ngành. Thành phần ch
yếu quyết đnh đến đ hiệu quả của hệ thng không phi công ngh hay trí
thông minh nhân tạo mà là trí thông minh ca người thật (ban c vấn, ban
trợ lý).
- Cng thông tin đin tử doanh nghip: là đầu mi mà thông qua đó người truy
cập có th tiếp cận đến nhiu ứng dụng trong và ngoài ca tổ chức.
- H thng qun lý tri thức: là hệ thng ứng dụng CNTT h trợ các hot đng
thu thập, lưu trữ, phân phối và ứng dng tri thc cũng như tạo ra tri thức mới
vàch hợp o tổ chc doanh nghip. Đáp ng cho nhu cầu ứng dng vào
mi thời điểm, mọii cng cần đ ra quyết đnh. Chương 9: H thng
h trra quyết định
Một s khái nim cơ bản:
- Quyết đnh:
(+) Quyết đnh: là slựa chn về đường li, chiến lược, nh đng nhm đt
được mc tiêu mong mun.
(+) Ra quyết đnh: là q trình phânch, so sánh, lựa chọn ra mt pơng
án trong các pơng án khác nhau đđạt được kết qu mong muốn với
nhng ng buộc xác đnh. Cn ra quyết đnh đsdụng những nguồn lực
giới hn mt cách tối ưu nht.
(+) Các dng quyết đnh:
Skin: là quyết đnh thường được ra tức thời đ áp ng cho mt s
kin nào đó vừa xy ra. Thời gian, phạm vi tác đng hẹp.
Quá trình: là quyết đnh có thời gian, phm vi c đng rộng.
Làm giàu kiến thc: là quyết đnh mang tính khám phá, phát hin,
hoàn thiện những s hiểu biết của con người đ từ đây nhng tri thc
mới s được nh thành
lO MoARcPSD| 45467232
12 | P a g e
Làm thay đi trạng thái kiến thc
(+) Các yếu t nh hưởng đến quyết đnh: CNTT MT, áp lc cạnh, tranh
chính tr
- Phân loi quyết đnh:
(+) Quyết đnh phi cấu trúc: không có quy trình ràng đ làm ra nó. Không
thể xác đnh được các thông tin liên quan đếnthường xun. Cấp chiến
lược.
(+) Quyết đnh có cấu trúc: có quy trình ràng. Cca thông s cần thiết đ
xem xét trong quá trình ra quyết đnh có th c đnh trước. Cấp chiến thut.
(+) Quyết đnh bán cấu trúc: có thxác định trước quy trình làm ra quyết
đnh nhưng không đ làm quyết đnh. Cấp c nghiệp.
H thng thông tin h tr ra quyết định:
- Khái niệm HTTT h trợ ra quyết đnh: sdng các mô nh pn tích, các
cơ sdư liu riêng biệt, các ởng đánh giá của các nhà qun lí đ tin học
hóa các mô hình ơng h giúp các nhà qun lý ra các quyết đnh.
- Phân loi DSS: đây là h thống c điển, thường được sdụng ở nhng năm
80 của thế k trước. đc trưng trong việc sdng những công thức, quy luật
đã được chng minh đ m ra phương án h trợ ra quyết đnh. HTTT dữ liu
là thu thp, phân ch, khai pá mt s lượng lớn d liu phát sinh tức thời đ
rút ra mô hình hay quy lut làm căn cđ hỗ trợ ra quyết đnh. Đây là kiểu
h trợ ra quyết đương đi, được sdng nhiều nhất hin tại.
i tp:
Trong công ty may Tng long ch Hương, chị Hoa, ch Hng và ch Hà đu có
thể làm được các công việc Cv1, Cv2, Cv3, Cv4 (tại mt thời đim mi người chỉ
làm được 1 công việc, mi công vic chỉ do 1 người làm) với thời gian (tính bằng
giờ) cho bng dưới đây
Cv1
Cv2
Cv3
Cv4
Hương
2
3
5
1
Hoa
3
5
4
6
Hng
8
2
5
3
lO MoARcPSD| 45467232
6
3
2
4
Hãy y dựng mô hình toán, giải bài toán pn công công việc sao cho tổng thời
gian hoàn thành tất c công việc là ít nht. (0,0,0,1,1,0,0,0,0,1,0,0,0,0,1,0), J = 8.
Bài làm
B1: Đặt biến với các yếu t cần xem xét. Da vào yêu cu đầu bài xác đnh yếu tố
cần xem xét.
Gọi X1 là pơng hướng phân công cv 1, X2 là pơng hướng phân công cv2 của
Hương,ơng tự các bạn còn li.
X1+X2+X3+X4=1
X5+X6+X7+X8=1
X9+X10+X11+X12=1
X13+X14+X15+X16=1
X1+X5+X9+X13=1
X2+X6+X10+X14=1
X3+X7+X11+X15=1
X4+X8+X12+X16=1
a. Sp xếp nhanh:
- Nếu chỉ có nhu cu sắp xếp bảng dliệu theo 1 ct nào đó, ta thực hin bng
cách:
(+) B1: Nhân chut vào ct bất kì cn sắp xếp
(+) B2: Chn th Data ri chọn chức năng sp xếp phù hợp
b. Sp xếp nâng cao:
- Nếu phải sp xếp bng s liệu theo nhiều ct trong bảng, ta sdụng cách sp
xếpng cao như sau:
(+)B1: Bấm chut vào bảng dliệu
(+)B2: Vào Data chn Sort
(+) B3: To mc Sort by
Lọc đloại nhng thành phần không mong mun và gili những th theo
yêu cu
(+) B1: Bâm chut vào bảng dliệu
lO MoARcPSD| 45467232
14 | P a g e
(+) B2: Vào Data chn Filter. Slàm xuất hiện tiêu đ ct ca bng những
nút bm làm hiện ra bảng danh sách chứa các y chọn cho pp thiết lp
điều kiện lc theou cầu
PHÂN TÍCH DỰ BÁO KINH TẾ BẰNG EXCEL
A. Giới thiu chung
- Excel cung cp cho người dùng một b cung c tại đường dn tại Data chọn
Data Analysis. Cho pp giải nhiu loại bài toán liên quan đến phânch và
dbáo. Mặc đnh b công cy chưa có sẵn trong Excel. Khi cần phải cài
đt qua Add-ins
B. Tính hs tương quan giữa 2 yếu tố:
- Trong thc tế xã hội, giữa hai yếu tố luôn tn tại mt quan hơng quan.
Stăng lên hay giảm đi của yếu tố y sẽ kéo theo stăng lên hay giảm đi
ca yếu tố khác. Vì thế đ đánh giá mức đ liên quan giữa các yếu t, người
ta s đi tìm hệ s ơng quan giữa chúng.
vd: tăng tin đu cho Marketing => Giá tr thương hiu tăng n => Doanh
thu bán hàng ng n => Lợi nhun tăng n
c bưc tiến hành nh h s tương quan:
B1: Cập nhật vùng dliu cnnh toán
Data => Data Analysis => Correlation
B3: Trong cửa s hiện ra ta khai po thông tin:
(+)Ti mục Input Range: ta nhập dliu
(+) Tại mc GroupBy: Chọn Column hoặc Row ơng ứng cấu trúc BDL là ct
hay dòng. Tích chọn vào mc Label in first row/column nếu dòng/ct đu chứa
tiêu đ
(+) Tại Output Range: ta nhập đa ch ô tính đầu tiên cha kết qu phân ch
B3: OK để hoàn tất
Yếu
tố 1
Yếu tố 2
lO MoARcPSD| 45467232
Yếu tố 1
1
Yếu tố 2
1
KL: H s ơng quan giữa yếu tố 1 và 2 bng A
NX: Giá tr ca A thuộc (-1;+1). Nếu A là s âm thì mi quan h nghch biến
và ngược lại. Giá tr |A| càng gn đến 1 bao nhiêu thì mi quan hệ càng cht
ch by nhiêu.
C. Phân ch hi quy ơng quan:
- Mc đích: xác đnh được phương trình ơng quan có dng Y = A1X1+
A2X2 +….+ AnXn +B. Để biu diễn mối quan h giữa yếu tố ph thuc Y
với mt hoặc nhiều tố ngun nhân X
B1: Cập nhật vùng dliu cn pn tích
B2: Data => Data Analysis => Regresion
B3: Trong ca s chc ng hiện ta, ta nhp d liu cho các mc:
(+) Input Y Range
(+) Input X Range
(+) Label
(+) Output Range
B4: OK để hoàn tất
Ti góc phía dưới có bng kết quả nhn được. Ta có các ch tiêu như sau
Intercept
B
X1
A1
Xn
An
KL: Từ đây giúp ta lp được phương trình ơng quan cần tìm D.
Dự báo kinh tế trong Excel:
- Mc đích: đ lp kế hoạch
lO MoARcPSD| 45467232
16 | P a g e
Dự báo s dụng hàm Forecast qc:
Forecast(X,Known_Y, Known_X)
- Ý nga: Nếu yếu tố ph thuộc Y chỉ chuc dodongj bởi duy nhật mt yếu
tố ngun nhân X thì hàm Forecast sgiúp dbáo giá tr của Y khi X đạt
mt mc nào đó.
- Ý nga tham s: X là giá tr yếu tố nguyên nhân X là căn cdbáo (+)
Known_Y: đa ch dliệu ng đã biết của Y nhưng không nh dòng tiêu đ
(+) Known_X: đa ch vùng dliu đã biết của X nhưng không nh dòng
tiêu đ
Dự báo s dng phương trình tương quan:
- Nếu yếu tố phụ thuc Y chịu tác đng bởi mt hoc nhiu yếu tố nguyên
nhân X thì đ dbáo giá trị ct Y khi các yếu tố X đã biết, ta làm như sau:
B1: Pn tích hi quyơng quan đ c đnh được pơng trình ơng
quan biu din mi quan h giữa Y và X (Y = A1X1+ A2X2 +….+ AnXn
+B)
B2: Thay thế giá tr ca X đã biết o pơng tnh. Tính kết qu biểu thc,
ta nhn được giá tr dbáo mong muốn.
Dự báo s dng phương trình đường xu thế:
- Nếu ta ch có mt b dữ liu biến đi theo thời gian, ta có thể dự báo giá tr
ca b dliu đó ở một thời đim trongơng lai bng cách sdụng phương
trình đường xu thế
B1: V đ th dng đường k cho b s liệu cn dbáo
B2: Nháy phi chuột o đ th vừa m được rồi chọn Add Trendline trong
Menu va hiện ra
B3: Trong bảng chứa các y chọn hin ra pa bên phi màn nh, ta tick
chn o 2 mc: Show equation on chart, Display R square on chart đ nhn
được phương trình xu thế dạng tuyến nh
B4: Ta thay thế giá tr ca X là s th tự ca đim mc thời gian cn dbáo
vào pơng trình. nh kết qu biu thc ta nhn được giá tr dbáo mong
muốn.
CÁC HÀM TÀI CHÍNH TRONG EXCEL
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
- Chức ng: nh toán giá tr ơng lai ca một khoản vn đu dựa trên tỉ
suất lợi nhuận c đnh và s tin thanh toán c đnh mi chu kì.
lO MoARcPSD| 45467232
(+) Rate: tỉ sut lợi nhun mi chu đu
(+) Nper (total Number of Period): tổng s chu kì đu
(+) Pmt (payment): s tiền thanh toán trên mi chu đu
(+) Pv (present value): là giá tr hin ti hay là giá tr ban đầu ca vốn đu
(+) Type: thời đim thanh toán cho mi chu kì đầu . Mc đnh bằng 0 thi
vic thanh toán vào cui chu, nếu bằng 1 thì việc thanh toán o đầu chu
kì.
!Chú ý!
- Những tham s đặt trong cp dấu ngoặc vuông là tham s y chn. Nếu
không có thì nó sẽ nhn giá tr mặc đnh theo quy đnh trước
- Trong các m i cnh, những tham s đi diện cho s tiền nhà đầu tư phi
b ra i ra khi i nhà đầu ) thì được viết dưới dạng s âm, ngược li,
nhng s tin thu về hay dkiến thu v thì được viết dưới dạng s dương
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
Tính giá trị ban đu ca mt khoản vn đu. Đây là tổng s tin mà nhà
đu cn phải bỏ ra đmi chi tr dự kiến trong ơng lai sẽ được đm bo
thực hiện với lãi suất c đnh và s tin thanh toán c đnh mỗi chu
PMT (rate, nper, pv, [fv], [type])
- Chức ng: Đnh s tiền phải thanh toán cho mi chu kì đmt dán đầu
được hoàn thành hay mt khon vay được thanh toán hết trong một
khoảng thời gian c đnh với lãi suất c đnh s tiền thanh toán c đnh
mi chu kì
NPER (rate, pmt, pv, [fv], [type])
- Chức ng: nh tổng s chu cn thiết đmt dán đầu tư hoàn thành hay
mt khoản vay được thanh toán hết với lãi suất c đnh s tiền thanh toán
c đnh mi chu kì
NPV(rate, value1, [value2],…) Net Present Value
- Chức ng: đtính giá tr hin ti ròng của mt dán đầu tư. Đó chính là
phn cnh lch tổng s giữa doanh thu và chi phí trong mi chu kì đu
được quy v thời điểm hin tại. Mt dán đu s được la chn nếu có
lO MoARcPSD| 45467232
18 | P a g e
NPV lớn n 0, nếu phi chn một trong nhiu dựa án ta schọn dự án có
NPV lớn n 0 và lớn nhất.
(+) Rate: tỉ l lãi sut chiết khu trong mi chu kì đu
(+) Value1, value 2: là phn cnh lch giữa doanh thu và chi phí trong mi
chu đu
Chú ý: nếu vic gii ngân vốn đu được nhận hiện vào đu chu kì đầu tiên
ca giai đoạn đầu thì ta phi đưa tham s value 1 ra ngoài công thức, khi
đó giá tr ròng ca vn đu được nh bằng công thc
NPV (rate, [value2],…) value 1
IRR(values,[guess])
- Chức ng: đ nh tỉ l hoàn vn nội b cho mt dán đu . Đây cnh là
lãi sut chiết khu lớn nhất mà dự án có thchịu được. Tại mc chiết khấu
này NPV bằng 0. Nếu phi chn mt trong nhiều dán đu, l ta phi chn
IRR lớn n 0 và lớn nht.
(+) Values: dãy các giá tr. Sự chênh lệch giữa thu và chi trong mi chu
ca d án.
(+) Guess: thường không phải cung cấp, có giá tr mặc đnh là 10%

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ GV: thầy Sơn
SDT: 0949127888 Email: sonth@neu.edu
Chương 1: Thông tin quản lý trong các tổ chức
Thông tin dưới góc độ quản lý - Thông tin và dữ liệu:
+ DATA được phát sinh từ các giao dịch và hdong của tổ chức đc theo dõi thu
thập ghi chép lưu trữ phục vụ cho quá trình xử lí tạo ra thông tin. Phân thành 2 loại:
• Dữ liệu có cấu trúc: thu tập theo các khuôn mẫu cố định.
• Dữ liệu phi cấu trúc: thu thập theo khuôn mẫu bất kì âm
thành hình ảnh tương tác.
+ INFORMATION: là dữ liệu đã được xử lí/ khai phá thành dạng dễ hiểu dễ
hiểu tiện dụng có nghĩa và có gtri với đối tượng nhận tin trong việc ra qdinh.
+ BUSSINESS INTELLLIGENCE: là những kinh nghiệm quy tắc, quy luật mà
đã được đúc kết, thừa nhận qua việc trải nghiệm sử dụng thông tin theo cả không gian và thời gian. MỤC ĐÍCH: • Lập kế hoạch • Kiểm soát
• Ghi nhận các giao dịch • Đo lường năng lực
• Hỗ trợ ra quyết định
- Các đặc trưng của thông tin có giá trị
+ TÍNH CHÍNH XÁC: phản ánh trung thực của thông tin về sự vật hiện tượng lO M oARcPSD| 45467232
+ TÍNH ĐẦY ĐỦ: là thông tin được thu thập đầy đủ dữ liệu của sự vật hiện
tượng (>< tính phiến diện)
+ TÍNH KINH TẾ: là lợi ích đem lại hơn hoặc bằng chi phí tạo ra nó
+ TÍNH MỀM DẺO, TÍNH PHÙ HỢP, TÍNH ĐƠN GIẢN: cùng một thông tin
được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
+ TÍNH TIN CẬY: Thể hiện mức độ tin cạy của nguồn phát ra ttin
+ TÍNH AN TOÀN: thể hiện khả năng bảo mật của thông tin
Tổ chức dưới góc độ quản lý:
- Hệ thống: là một tập hợp các thành phần có quan hệ với nhau cùng phối hợp
hoạt động để đặt được mục tiêu chung
- Tổ chức: là một hệ thống bao gồm con người và các nguồn lực khác cùng
kết hợp hoạt động để thực hiện các nhiệm vụ hay mục tiêu (mục tiêu lợi
nhuận hoặc phi lợi nhuận)
- Các phân hệ trong một tổ chức dưới góc độ quản lý:
+ Phân hệ tác nghiệp: bộ phận chiếm hầu hết về số lượng nhân sự, là nơi
biến đổi nguyên, nhiên vật liệu và các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ
+ Phân hệ quản lý: chiếm số ít về nhân sự với chức năng để điều khiển, điều
chỉnh hoạt động của toàn bộ tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu, kế hoạch
đặt ra. Bao gồm 2 bộ phận:
• phân hệ thông tin (hệ thống thông tin của tổ chức doanh nghiệp với
chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý),
• phân hệ ra quyết định (bao gồm một số cá nhân nhà quản lý, những
người trực tiếp được hỗ trợ bởi httt trong việc ra quyết định quản lý điều hành)
Các mô hình cấu trúc của một tổ chức : mọi tổ chức của xã hội đều
được cấu tạo và hoạt động theo những mô hình sau
- Cấu trúc giản đơn: là cấu trúc tổ chức tại các doanh nghiệp siêu nhỏ, các hộ
kinh doanh cá thể, nơi mà một cá nhân có thể đảm nhận nhiều vị trí quản lý
- Cấu trúc hành chính: là cấu trúc tổ chức và hoạt động tại các cơ quan, tổ
chức hành chính nhà nước với đặc trưng tồn tại nhiều đầu mối quản lý trong 2 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232
mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau cùng chịu trách nhiệm trong một công việc
hay một quyết định nào đó
- Cấu trúc quan chế chuyên môn: là cấu trúc tổ chức tại các doanh nghiệp
ngoài nhà nước với đặc trưng ở việc thuê những chuyên gia hay những
người có nhiều kinh nghiệm đảm nhận và chịu trách nhiệm cá nhân cho một vị trí nào đó
- Cấu trúc phân quyền: thường tồn tại ở tổng công ty, các đơn vị có nhiều
công ty con hay đơn vị thành viên, trong đó mỗi thành viên chịu sự quản lý
chung của tổng, được phân quyền độc lập, tự quyết định độc lập
- Cấu trúc nhóm dự án: là sự kết hợp của một nhóm cá nhân có trình độ cao
hay chuyên gia nhiều kinh nghiệm. Họ cùng đảm nhận việc thực hiện một dự
án nào đó, tổ chức sẽ tự tan rã khi dự án kết thúc
Quản lý một tổ chức:
- Cấp quản lý chiến lược: là cấp quản lý cao nhất tại các cơ quan tổ chức (tổng
giám đốc, hội đồng quản trị) với nhiệm vụ đề ra kế hoạch mục tiêu, địch
hướng dài hạn có phạm vi bao trùm toàn bộ tổ chức. Những quyết định chiến
lược là quyết định phi cấu trúc, phụ thuộc hoàn toàn vào cá nhân người ra
quyết định, có tần suất trong thời gian dài thường 6 tháng –> 1 năm
(cũng có những tình huống bất thường)
- Cấp chiến thuật: là cấp quản lý với những chức danh như giám đốc điều
hành, giám đốc khu vực hay trưởng chi nhánh với nhiệm vụ là cụ thể hóa
những kế hoạch, mục tiêu, định hướng trong dài hạn mà cấp chiến lược đã
ban hành thành những kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ trong ngắn hạn rồi
chuyển xuống cấp tác nghiệp để triển khai thực hiện. Quyết định chiến thuật
là quyết định bán cấu trúc (nửa cấu trúc), nó được ban hành theo những quy
trình cụ thể, tuy nhiên vẫn có sự phụ thuộc vào kinh nghiệm của người ra
quyết định, có tần suất theo tháng hay theo quý
- Cấp quản lý tác nghiệp: là cấp quản lý trực tiếp nhất với nhiệm vụ để lãnh
đạo điều khiển phân hệ tác nghiệp thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ trong ngắn
hạn mà cấp chiến thuật đưa xuống. Những quyết định tác nghiệp có tính cấu
trúc cao, dựa hoàn toàn theo những quy trình, quy định cụ thể, có tần suất
phát sinh theo ngày, theo tuần, thậm chí theo thời gian thực
- Các đầu mối thông tin bên ngoài đối với tổ chức doanh nghiệp lO M oARcPSD| 45467232 •
Nhà nước và cơ quan cấp trên: 1 tổ chức trong 1 quốc gia phải chịu sự
quản lí của nhà nước. Mọi thông tin mang tính định hướng của nhà nước và
cấp trên đối với 1 tổ chức (vd: luật thuế, luật môi trường, quy chế bảo hộ,…)
là những thông tin mà bất lì tổ chức nào cũng phải lưu trữ và sử dụng thường xuyên •
Khách hàng: Trong nền kinh tế thị trường thì thông tin về khách hàng
là tối quan trọng. Tổ chức thu thập, lưu trữ và khai thác thông tin về khách
hàng như thế nào là một trong những nhiệm vụ lớn của một doanh nghiệp. •
Doanh nghiệp cạnh tranh: Biết về đối thủ cạnh tranh trực tiếp là công
việc hàng ngày của các doanh nghiệp hiện nay. Khái niệm gián điệp kinh tế
thường được nói tới hiện nay giữa các doanh nghiệp cạnh tranh phần nào thể
hiện tầm quan trọng của những thông tin về doanh nghiệp cạnh tranh. •
Doanh nghiệp có liên quan: Các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa có
liên quan (hàng hóa bổ sung/thay thế) là đầu mối thông tin quan trọng thứ tư của doanh nghiệp. •
Doanh nghiệp sẽ cạnh tranh: Muốn doanh nghiệp tồn tại trong thời
gian dài, nhà quản lí cần phải có những thông tin về những đối thủ sẽ xuất
hiện – các doanh nghiệp sẽ cạnh tranh.
Tuy các mối thông tin này đều quan trọng với doanh nghiệp, nhưng có
tính biến động rất lớn và về nguyên tắc các đơn vị thực thể liên quan không
có trách nhiệm cung cấp thông tin cho doanh nghiệp. Vì vậy mà việc tổ chức 4 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232
thu thập, lưu trữ và xử lí thông tin là công việc khó khan và đòi hỏi chi phí
khá lớn của mỗi doanh nghiệp
Chương 2: HTTT TRONG TỔ CHỨC
HTTT dựa trên máy tính:
- Hệ thống thông tin: Có quan hệ với nha, cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý,
lưu trữ, phân phối dữ liệu thông tin và cung cấp
- Hệ thống thông tin dựa trên máy tính là yếu tố tích hợp các phần cứng, phần
mềm, cơ sở dữ liệu, viễn thông, con người và các thủ tục cùng kết hợp hoạt
động để thu thập, xử lý, lưu trữ và biến đổi dữ liệu thành thông tin - Các
tiêu chuẩn đánh giá hệ thông thông tin:
+ Tính đầy đủ về chức năng
+ Tính thân thiện và dễ dàng: được sử dụng với ngôn ngữ mẹ đẻ, bố cục ít
nhất 3 màu sắc và có bố cục tương tự với các bố cục trong đời sống, không
bắt người dùng phải nhớ dữ liệu mang sang, có nhiều kĩ năng tự động hỗ trợ
người dùng, có tài liệu hướng dẫn đầy đủ
+ Tính an toàn và bền vững: khả năng hoạt động, bảo mật dữ liệu hoạt động
trong thời gian ổn định mà không gặp các lỗi ngẫu nhiên
+ Tính thích nghi và mềm dẻo: khả năng tương thích với môi trường phần
mền, phần cứng hiện tại, có khả năng tùy biến, linh hoạt, dễ dàng
+ Tính dễ bảo trì: dễ can thiệp, điều chỉnh
+ Khả năng hoạt động: tốc độ hoạt động của hệ thống
Các mô hình biểu diễn HTTT:
- Mô hình logic: lả mô hình đơn giản nhất, khái quát nhất mô tả về HTTT,
giúp trả lời câu hỏi hệ thống là gì, để làm gì, có tính ổn định cao nhất
- Mô hình vật lý ngoài: là mô hình được sử dụng khi đào tạo, huấn luyện hay
hướng dẫn làm quen hệ thống, cung cấp thông tin liên quan đến những thứ
nhìn thấy được (bên ngoài hệ thống) giúp trả lời câu hỏi cái gì ở đâu và khi
nào, có tính ổn định thấp hơn mô hình logic
- Mô hình vật lý trong: được sử dụng bởi các cán bộ kĩ thuật, những người
bảo trì bảo dưỡng hay sửa chữa hệ thông, cung cáp thông tin về những hệ
thống bên trong (người dùng không thấy được) những quy trình, thủ tục,
thuật toán, giúp trả lời câu hỏi như thế nào, bằng cách nào, có tính ổn định thấp nhất
Phân loại HTTT dựa trên máy tính: lO M oARcPSD| 45467232
- Phân loại theo phạm vi hoạt động: nội bộ tổ chức (trong), giữa các tổ chức (ngoài)
- Phân loại theo lĩnh vực hoạt động: hỗ trợ hoạt động tác nghiệp, hoạt động quản lý
- Phân loại HTTT theo mục đích và đối tượng phục vụ: + Hệ chuyên gia (ES) + HT quản lý tri thức + HTTT chiến lược + HTTT nghiệp vụ + HTTT tích hợp
- Phân loại HTTT theo lĩnh vực chức năng:
+HTTT bán hàng và Marketing
+ HTTT tài chính, kế toán
+ HTTT kinh doanh và tác nghiệp
+ HTTT quản trị nguồn nhân lực
Vai trò HTTT trong tổ chức:
- Vai trò gia tăng giá trị của HTTT:
+ HTTT giúp gia tăng giá trị cho các quy trình nghiệp vụ bằng cách giúp tiết
kiệm thời gian, chi phí nhân công và tăng sự thuận tiện cho khách hàng +
HTTT giúp gia tăng giá trị cho sản phẩm bằng cách cải tiến quy trình mua
hàng, chăm sóc sau bán hàng hay bổ sung thêm những giá trị gia tăng cho sản phẩm
+ HTTT giúp gia tăng chất lượng sản phẩm bằng cách cải tiến quy trình
công nghệ giám sát và loại trừ sản phẩm lỗi
- Vai trò chiến lược của HTTT trong môi trường cạnh tranh:
+ Nhờ HTTT mà giá trị thương hiệu của tổ chức được tăng lên tạo cơ hội có
thêm khách hàng, đối tác mới
+ Nhờ HTTT mà mức độ thỏa mãn hay tự hào của CBNV tăng lên, điều đó
làm tăng sự gắn kết cũng như năng suất lao động của CBNV
Hiệu quả kinh tế của HTTTQL:
- Lợi ích kinh tế của HTTT:
+ Giá thành thông tin = ∑ các khoản chi để tạo ra thông tin
+ Giá trị của một HTTT là sự thể hiện bằng tiền tập hợp những rủi ro mà tổ
chức tránh được và những cơ hội thuận lợi mà tổ chức có được nhờ HTTT 6 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232
Chương 2: Các thành phần công nghệ của hệ thống thông tin
Chương 3: Phần cứng của máy tính điện tử
Phần cứng cảu máy tính và các thành phần cơ bản của hệ thống máy tính:
- Máy tính điện tử: là một thiết bị điện tử có chức năng tự động tính toán, xử
lý các đầu việc nhập vào để tạo ra kết quả
Chương 5: Quản trị các nguồn dữ liệu:
Một số khái niệm cơ sở:
- Thực thể (Entity): phục vụ cho mục tiêu công việc
Vd: Để quản lí điểm của sinh viên: danh mục sinh viên, danh mục môn học,
danh mục chuyên ngành đào tạo, kết quả học tập, rèn luyện.
- Thuộc tính (Atribute): đặc điểm, tính chất của thực thể mà nhà quản lý có
thể lựa chọn để lưu trữ thông tin
- Trường dữ liệu (Field): là những đặc điểm tính chất của thực thể đã được lựa
chọn để lưu trữ thông tin phục vụ cho các mục tiêu quản lý.
(+) Trường khóa là một hay nhiều trường dữ liệu kết hợp lại mà giá trị của
khóa sẽ xác định duy nhất cá thể mà nó mô tả. Thông thường thì người ta sẽ
gán thêm cho thực thể một trường nhân tạo đặt tên nó là mã số và sử dụng nó là trường khóa.
- Bản ghi (Record): là tập hợp dữ liệu phản ánh về một cá thể trong thực thể.
Mỗi bản ghi thường tương ứng với một dòng trong bảng dữ liệu (mỗi cột sẽ
tương ứng với một trường dữ liệu).
- Bảng dữ liệu (Table): là tập hợp các dữ liệu ( thường là về một thực thể được
lưu trữ). Nó được tổ chức theo cấu trúc ô lưới mà mỗi dòng là một bản ghi
và mỗi cột là một trường.
- Cơ sở dữ liệu (Database): là một hoặc nhiều bảng dữ liệu có quan hệ với
nhau, được lưu trữ tập trung hoặc phân tán phục vụ cho những mục tiêu quản lý nào đó.
- Hệ QTCSDL (Database Management System): là tập hợp các chương trình
máy tính có chức năng cho phép tạo lập, cập nhật, truy vấn, tạp báo cáo, phát
triển các ứng dụng trên những cơ sở dữ liệu được lưu trữ. Mỗi CSDL đều
cần phải được tạo ra và quản trị bởi một hệ quản trị CSDL nào đó. lO M oARcPSD| 45467232
- Hệ CSDL (Database System): là một hoặc nhiều CSDL được quản lý tập
trung hoặc phân tán đáp ứng cho những nhu cầu rất lớn cho việc cập nhật và khai thác CSDL.
Các hoạt động cơ bản liên quan đế n CSDL:
- Cập nhật: thêm, sửa, xóa dữ liệu
- Truy vấn: hành động thực hiện việc tìm kiếm, tính toán, và tập hợp dữ liệu
đáp ứng nhu cầu người dùng với đặc điểm không quan tâm hình thức trình
bày, câu trả lời thường ngắn gọn (vd: tính điểm trung bình chung tichs ũy
của 1 svien, tìm sdt, địa chỉ của khách hàng)
- Tạo báo cáo từ CSDL: tìm kiếm, tính toán và tổng dữ liệu. Kết quả sẽ được
trình bày theo những khuôn mẫu xác định gọi là báo cáo. Mỗi báo cáo
thường có nhiều dòng dữ liệu (vd: in bảng bán hàng theo doanh thu từng của hàng).
Quy trình phát triển hệ thống: - B1: Phân tích yêu cầu
- B2: Thiết kế mức ý niệm
- B3: Thiết kế mức logic
- B4: Thiết kế mức vật lý - B5: Triển khai - B6: Bảo trì
- Quan hệ một nhiều: 2 thực thể A và B được gọi thế nếu mà bản ghi bên A sẽ
tương ứng với 0,1, hoặc nhiều bản ghi bên B nhưng ngược lại, mà bản ghi
bên B sẽ luôn tương ứng với 1 bản ghi bên A.
- Quan hệ nhiều – nhiều: 2 thực thể A và B được gọi thế nếu mà bản ghi bên
A tương ứng 0,1, nhiều bản ghi bên B và ngược lại.
Vd: Bảng khách hàng và bảng hàng hóa có quan hệ nhiều – nhiều bởi mỗi
khách hàng có thể mua 0,1, hoặc nhiều hàng hóa và ngược lại.
- Trong CSDL, để biểu diễn 1 MQH nhiều – nhiều, người ta sẽ tạo 1 bảng
trung gian giữa có MQH 1 hoặc nhiều với 2 thực thể A và B.
- Quan hệ 1-1: 2 thực thể A và B có MQH như thế nếu mà bản ghi bên A sẽ
tương ứng với 1 bản ghi bên B và ngược lại. 8 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232
Chương 6: Viễn thông và các mạng truyền thông:
Các yếu tố và chức năng của hệ thống viễn thông:
- Truyền thông: là việc truyền hay trao đổi thông tin dữ liệu từ 1 đến nhiều
chủ thể tới 1 hay nhiều chủ thể khác
- Viễn thông: là việc truyền thông tin bằng con đường điện tử giữa nhiều điểm
xa cách nhau về mặt địa lí.
- Hệ thống viễn thông: là tập hợp các yếu tố phần cứng, phần mềm tương
thích, truyền thông tin từ điểm này tới điểm khác.
- Các yếu tố cấu thành hệ thống viễn thông: (+) Các máy tính
(+) Các thiết bị đầu cuối
(+) Các kênh truyền thông
(+) Các bộ xử lí truyền thông
(+) Phần mềm truyền thông
- Các chứng năng cơ bản của hệ thống viễn thông: (+) Truyền thông tin
(+) Thiết lập giao diện giữa người nhận và người gửi
(+) Chuyển các thao tác theo con đường cơ bản nhất
(+) Đảm bảo thông tin đến đúng người nhận (+) Chỉnh dữ liệu…
- Các loại tín hiệu và các kênh truyền thông (+) Tín hiệu:
• Tương tự (Analog Signal) • Số ( Digital Signal)
(+) Các kênh truyền thông:
• Kênh truyền thông hữu tuyến
• Kênh truyền thông vô tuyến
Các loại mạng truyền thông:
Chương 7: Hệ thống xử lý giao dịch
Tổng quan về hệ thông xử lý giao dịch:
- Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System – TPS): là hệ
thống tích hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các CSDL để hỗ trợ cho
các giao dịch được hoàn thành, thu thập, ghi chép, lưu trữ các dữ liệu phát
sinh để cung cấp cho các hệ thống khác trong các cấp quản lý cao hơn. -
Mô hình xử lý giao dịch: lO M oARcPSD| 45467232
- Các đặc trưng của hệ thống xử lý giao dịch:
(+) Xử lý nhanh và hiệu quả một khối lượng lớn các giao dịch phát sinh (+)
Luôn tiềm ẩn nhiều vấn đề liên quan đến an toàn hệ thống, những rủi ro
xảy ra ở hệ thống giao dịch có thể ảnh hưởng đến các phân hệ quản lý khác.
- Các chế độ xử lý giao dịch:
(+) Xử lý theo lô (Batch Processing): là dữ liệu được tập hợp lại và xử lý
định kỳ. Có độ an toàn cao, hoạt động toàn hệ thống không bị gián đoạn,
nếu phát sinh sai, hỏng trong quá trình xử lý những lô dữ liệu. Thời gian xử
lý dữ liệu sẽ chậm hơn bởi dữ liệu được gom nhóm.
(+) Xử lý theo thời gian thực: Mọi dữ liệu phát sinh từ các giao dịch sẽ lập
tức được xử lý ngay và không phải chờ đợi. Tốc độ xử lý rất nhanh, không
có độ trễ. Độ rủi ro rất cao bởi một khi sai hỏng xảy ra sẽ khiến hoạt động
của toàn hệ thống bị đình trệ. Hầu như các doanh nghiệp sẽ không chọn cách này
Các ứng dụng của xử lý giao dịch:
Vấn đề kiểm soát và quản lý Hệ thông giao dịch:
- Là hệ thống nhộn nhịp, bận bịu nhất. Để đảm bảo cho hệ thống xử lý giao
dịch được hoạt động hoàn hảo và liên tục, tổ chức doanh nghiệp cần lập các
bộ quy định về các thủ tục dự phòng cho trường hợp khẩn cấp khi các hệ
thống giao dịch ngừng hoạt động, lập các kế hoạch khôi phục sau các thảm họa, sự cố.
Chương 8: Hệ thống thông tin quản lý
Tổng quan về các HTTT quản lý (theo nghĩa hẹp) và các chức năng
cơ bản của HTTTQL: 10 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232
- HTTTQL là hệ thống thông tin sử dụng dữ liệu chủ yếu được cung cấp bởi
hệ thống xử lý giao dịch kết hợp thêm một số nguồn thông tin từ bên ngoài
thưc hiện việc phân tích, tổng hợp hay thống kê để tạo ra các báo cáo đáp
ứng yêu cầu của nhà quản lý (báo cáo định kì, báo cáo thống kê, báo cáo
theo yêu cầu, báo cáo ngoại lệ, báo cáo siêu liên kết). Đồng thời HTTTQL
cũng là nguồn cung cấp dữ liệu đầu vào chủ yếu cho các hệ thông cao cấp
hơn như hệ thống hỗ trợ ra quyết định, hệ thống hỗ trợ lãnh đạo, hệ thống chuyên gia.
HTTT hỗ trợ lãnh đạo và một số HTTT đặc thù khác:
- Hệ thống hỗ trợ lãnh đạo: Đây là hệ thống thông tin chuyên gia với sự tham
gia phục vụ của nhiều cá nhân những chuyên gia đầu ngành. Thành phần chủ
yếu quyết định đến độ hiệu quả của hệ thống không phải công nghệ hay trí
thông minh nhân tạo mà là trí thông minh của người thật (ban cố vấn, ban trợ lý).
- Cổng thông tin điện tử doanh nghiệp: là đầu mối mà thông qua đó người truy
cập có thể tiếp cận đến nhiều ứng dụng trong và ngoài của tổ chức.
- Hệ thống quản lý tri thức: là hệ thống ứng dụng CNTT hỗ trợ các hoạt động
thu thập, lưu trữ, phân phối và ứng dụng tri thức cũng như tạo ra tri thức mới
và tích hợp vào tổ chức doanh nghiệp. Đáp ứng cho nhu cầu ứng dụng vào
mọi thời điểm, mọi nơi chúng cần để ra quyết định. Chương 9: Hệ thống
hỗ trợ ra quyết định

Một số khái niệm cơ bản: - Quyết định:
(+) Quyết định: là sự lựa chọn về đường lối, chiến lược, hành động nhằm đạt
được mục tiêu mong muốn.
(+) Ra quyết định: là quá trình phân tích, so sánh, lựa chọn ra một phương
án trong các phương án khác nhau để đạt được kết quả mong muốn với
những ràng buộc xác định. Cần ra quyết định để sử dụng những nguồn lực
giới hạn một cách tối ưu nhất.
(+) Các dạng quyết định:
• Sự kiện: là quyết định thường được ra tức thời để áp ứng cho một sự
kiện nào đó vừa xảy ra. Thời gian, phạm vi tác động hẹp.
• Quá trình: là quyết định có thời gian, phạm vi tác động rộng.
• Làm giàu kiến thức: là quyết định mang tính khám phá, phát hiện,
hoàn thiện những sự hiểu biết của con người để từ đây những tri thức
mới sẽ được hình thành lO M oARcPSD| 45467232
• Làm thay đổi trạng thái kiến thức
(+) Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định: CNTT – MT, áp lực cạnh, tranh chính trị
- Phân loại quyết định:
(+) Quyết định phi cấu trúc: không có quy trình rõ ràng để làm ra nó. Không
thể xác định được các thông tin liên quan đến nó thường xuyên. Cấp chiến lược.
(+) Quyết định có cấu trúc: có quy trình rõ ràng. Cca thông số cần thiết để
xem xét trong quá trình ra quyết định có thể xác định trước. Cấp chiến thuật.
(+) Quyết định bán cấu trúc: có thể xác định trước quy trình làm ra quyết
định nhưng không đủ làm quyết định. Cấp tác nghiệp.
Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định:
- Khái niệm HTTT hỗ trợ ra quyết định: sử dụng các mô hình phân tích, các
cơ sở dư liệu riêng biệt, các tư tưởng đánh giá của các nhà quản lí để tin học
hóa các mô hình tương hỗ giúp các nhà quản lý ra các quyết định.
- Phân loại DSS: đây là hệ thống cổ điển, thường được sử dụng ở những năm
80 của thế kỉ trước. đặc trưng trong việc sử dụng những công thức, quy luật
đã được chứng minh để tìm ra phương án hỗ trợ ra quyết định. HTTT dữ liệu
là thu thập, phân tích, khai pá một số lượng lớn dữ liệu phát sinh tức thời để
rút ra mô hình hay quy luật làm căn cứ để hỗ trợ ra quyết định. Đây là kiểu
hỗ trợ ra quyết đương đại, được sử dụng nhiều nhất hiện tại. Bài tập:
Trong công ty may Thăng long chị Hương, chị Hoa, chị Hồng và chị Hà đều có
thể làm được các công việc Cv1, Cv2, Cv3, Cv4 (tại một thời điểm mỗi người chỉ
làm được 1 công việc, mỗi công việc chỉ do 1 người làm) với thời gian (tính bằng
giờ) cho ở bảng dưới đây Cv1 Cv2 Cv3 Cv4 Hương 2 3 5 1 Hoa 3 5 4 6 Hồng 8 2 5 3 12 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232 Hà 6 3 2 4
Hãy xây dựng mô hình toán, giải bài toán phân công công việc sao cho tổng thời
gian hoàn thành tất cả công việc là ít nhất. (0,0,0,1,1,0,0,0,0,1,0,0,0,0,1,0), J = 8. Bài làm
B1: Đặt biến với các yếu tố cần xem xét. Dựa vào yêu cầu đầu bài xác định yếu tố cần xem xét.
Gọi X1 là phương hướng phân công cv 1, X2 là phương hướng phân công cv2 của
Hương,… tương tự các bạn còn lại. X1+X2+X3+X4=1 X5+X6+X7+X8=1 X9+X10+X11+X12=1 X13+X14+X15+X16=1 X1+X5+X9+X13=1 X2+X6+X10+X14=1 X3+X7+X11+X15=1 X4+X8+X12+X16=1 a. Sắp xếp nhanh:
- Nếu chỉ có nhu cầu sắp xếp bảng dữ liệu theo 1 cột nào đó, ta thực hiện bằng cách:
(+) B1: Nhân chuột vào cột bất kì cần sắp xếp
(+) B2: Chọn thẻ Data rồi chọn chức năng sắp xếp phù hợp
b. Sắp xếp nâng cao:
- Nếu phải sắp xếp bảng số liệu theo nhiều cột trong bảng, ta sử dụng cách sắp xếp nâng cao như sau:
(+)B1: Bấm chuột vào bảng dữ liệu (+)B2: Vào Data chọn Sort (+) B3: Tạo mục Sort by
Lọc để loại những thành phần không mong muốn và giữ lại những thứ theo yêu cầu
(+) B1: Bâm chuột vào bảng dữ liệu lO M oARcPSD| 45467232
(+) B2: Vào Data chọn Filter. Sẽ làm xuất hiện tiêu đề cột của bảng những
nút bấm làm hiện ra bảng danh sách chứa các tùy chọn cho phép thiết lập
điều kiện lọc theo yêu cầu
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO KINH TẾ BẰNG EXCEL
A. Giới thiệu chung
- Excel cung cấp cho người dùng một bộ cung cụ tại đường dẫn tại Data chọn
Data Analysis. Cho phép giải nhiều loại bài toán liên quan đến phân tích và
dự báo. Mặc định bộ công cụ này chưa có sẵn trong Excel. Khi cần phải cài đặt qua Add-ins
B. Tính hệ số tương quan giữa 2 yếu tố:
- Trong thực tế xã hội, giữa hai yếu tố luôn tồn tại một quan hệ tương quan.
Sự tăng lên hay giảm đi của yếu tố này sẽ kéo theo sự tăng lên hay giảm đi
của yếu tố khác. Vì thế để đánh giá mức độ liên quan giữa các yếu tố, người
ta sẽ đi tìm hệ số tương quan giữa chúng.
vd: tăng tiền đầu tư cho Marketing => Giá trị thương hiệu tăng lên => Doanh
thu bán hàng tăng lên => Lợi nhuận tăng lên

Các bước tiến hành tính hệ số tương quan:
B1: Cập nhật vùng dữ liệu cần tính toán
Data => Data Analysis => Correlation
B3: Trong cửa sổ hiện ra ta khai pháo thông tin:
(+)Tại mục Input Range: ta nhập dữ liệu
(+) Tại mục GroupBy: Chọn Column hoặc Row tương ứng cấu trúc BDL là cột
hay dòng. Tích chọn vào mục Label in first row/column nếu dòng/cột đầu chứa tiêu đề
(+) Tại Output Range: ta nhập địa chỉ ở ô tính đầu tiên chứa kết quả phân tích B3: OK để hoàn tất Yếu tố 1 Yếu tố 2 14 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232 Yếu tố 1 1 Yếu tố 2 A 1
KL: Hệ số tương quan giữa yếu tố 1 và 2 bằng A
NX: Giá trị của A thuộc (-1;+1). Nếu A là số âm thì mối quan hệ nghịch biến
và ngược lại. Giá trị |A| càng gần đến 1 bao nhiêu thì mối quan hệ càng chặt chẽ bấy nhiêu.
C. Phân tích hồi quy tương quan:
- Mục đích: xác định được phương trình tương quan có dạng Y = A1X1+
A2X2 +….+ AnXn +B. Để biểu diễn mối quan hệ giữa yếu tố phụ thuộc Y
với một hoặc nhiều tố nguyên nhân X
B1: Cập nhật vùng dữ liệu cần phân tích
B2: Data => Data Analysis => Regresion
B3: Trong cửa sổ chức năng hiện ta, ta nhập dữ liệu cho các mục: (+) Input Y Range (+) Input X Range (+) Label (+) Output Range B4: OK để hoàn tất
Tại góc phía dưới có bảng kết quả nhận được. Ta có các chỉ tiêu như sau Intercept B X1 A1 … … Xn An
KL: Từ đây giúp ta lập được phương trình tương quan cần tìm D.
Dự báo kinh tế trong Excel:
- Mục đích: để lập kế hoạch lO M oARcPSD| 45467232
Dự báo sử dụng hàm Forecast qc: Forecast(X,Known_Y, Known_X)
- Ý nghĩa: Nếu yếu tố phụ thuộc Y chỉ chịu tác dodongj bởi duy nhật một yếu
tố nguyên nhân X thì hàm Forecast sẽ giúp dự báo giá trị của Y khi X đạt một mức nào đó.
- Ý nghĩa tham số: X là giá trị yếu tố nguyên nhân X là căn cứ dự báo (+)
Known_Y: địa chỉ dữ liệu vùng đã biết của Y nhưng không tính dòng tiêu đề
(+) Known_X: địa chỉ vùng dữ liệu đã biết của X nhưng không tính dòng tiêu đề
Dự báo sử dụng phương trình tương quan:
- Nếu yếu tố phụ thuộc Y chịu tác động bởi một hoặc nhiều yếu tố nguyên
nhân X thì để dự báo giá trị cột Y khi các yếu tố X đã biết, ta làm như sau:
B1: Phân tích hồi quy tương quan để xác định được phương trình tương
quan biểu diễn mối quan hệ giữa Y và X (Y = A1X1+ A2X2 +….+ AnXn +B)
B2: Thay thế giá trị của X đã biết vào phương trình. Tính kết quả biểu thức,
ta nhận được giá trị dự báo mong muốn.
Dự báo sử dụng phương trình đường xu thế:
- Nếu ta chỉ có một bộ dữ liệu biến đổi theo thời gian, ta có thể dự báo giá trị
của bộ dữ liệu đó ở một thời điểm trong tương lai bằng cách sử dụng phương trình đường xu thế
B1: Vẽ đồ thị dạng đường kẻ cho bộ số liệu cần dự báo
B2: Nháy phải chuột vào đồ thị vừa tìm được rồi chọn Add Trendline trong Menu vừa hiện ra
B3: Trong bảng chứa các tùy chọn hiện ra phía bên phải màn hình, ta tick
chọn vào 2 mục: Show equation on chart, Display R square on chart để nhận
được phương trình xu thế dạng tuyến tính
B4: Ta thay thế giá trị của X là số thứ tự của điểm mốc thời gian cần dự báo
vào phương trình. Tính kết quả biểu thức ta nhận được giá trị dự báo mong muốn.
CÁC HÀM TÀI CHÍNH TRONG EXCEL
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
- Chức năng: tính toán giá trị tương lai của một khoản vốn đầu tư dựa trên tỉ
suất lợi nhuận cố định và số tiền thanh toán cố định mỗi chu kì. 16 | P a g e lO M oARcPSD| 45467232
(+) Rate: tỉ suất lợi nhuận mỗi chu kì đầu tư
(+) Nper (total Number of Period): tổng số chu kì đầu tư
(+) Pmt (payment): số tiền thanh toán trên mỗi chu kì đầu tư
(+) Pv (present value): là giá trị hiện tại hay là giá trị ban đầu của vốn đầu tư
(+) Type: thời điểm thanh toán cho mỗi chu kì đầu tư. Mặc định bằng 0 thi
việc thanh toán vào cuối chu kì, nếu bằng 1 thì việc thanh toán vào đầu chu kì. !Chú ý!
- Những tham số đặt trong cặp dấu ngoặc vuông là tham số tùy chọn. Nếu
không có thì nó sẽ nhận giá trị mặc định theo quy định trước
- Trong các hàm tài chính, những tham số đại diện cho số tiền nhà đầu tư phải
bỏ ra (đi ra khỏi túi nhà đầu tư) thì được viết dưới dạng số âm, ngược lại,
những số tiền thu về hay dự kiến thu về thì được viết dưới dạng số dương
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
Tính giá trị ban đầu của một khoản vốn đầu tư. Đây là tổng số tiền mà nhà
đầu tư cần phải bỏ ra để mọi chi trả dự kiến trong tương lai sẽ được đảm bảo
thực hiện với lãi suất cố định và số tiền thanh toán cố định mỗi chu kì
PMT (rate, nper, pv, [fv], [type])
- Chức năng: Để tính số tiền phải thanh toán cho mỗi chu kì để một dự án đầu
tư được hoàn thành hay một khoản vay được thanh toán hết trong một
khoảng thời gian xác định với lãi suất cố định và số tiền thanh toán cố định mỗi chu kì
NPER (rate, pmt, pv, [fv], [type])
- Chức năng: tính tổng số chu kì cần thiết để một dự án đầu tư hoàn thành hay
một khoản vay được thanh toán hết với lãi suất cố định và số tiền thanh toán cố định mỗi chu kì
NPV(rate, value1, [value2],…) – Net Present Value
- Chức năng: để tính giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư. Đó chính là
phần chênh lệch tổng số giữa doanh thu và chi phí trong mỗi chu kì đầu tư
được quy về thời điểm hiện tại. Một dự án đầu tư sẽ được lựa chọn nếu có lO M oARcPSD| 45467232
NPV lớn hơn 0, nếu phải chọn một trong nhiều dựa án ta sẽ chọn dự án có
NPV lớn hơn 0 và lớn nhất.
(+) Rate: tỉ lệ lãi suất chiết khấu trong mỗi chu kì đầu tư
(+) Value1, value 2: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong mỗi chu kì đầu tư
Chú ý: nếu việc giải ngân vốn đầu tư được nhận hiện vào đầu chu kì đầu tiên
của giai đoạn đầu tư thì ta phải đưa tham số value 1 ra ngoài công thức, khi
đó giá trị ròng của vốn đầu tư được tính bằng công thức
NPV (rate, [value2],…) – value 1 IRR(values,[guess])
- Chức năng: để tính tỉ lệ hoàn vốn nội bộ cho một dự án đầu tư. Đây chính là
lãi suất chiết khấu lớn nhất mà dự án có thể chịu được. Tại mức chiết khấu
này NPV bằng 0. Nếu phải chọn một trong nhiều dự án đầu tư, l ta phải chọn
IRR lớn hơn 0 và lớn nhất.
(+) Values: dãy các giá trị. Sự chênh lệch giữa thu và chi trong mỗi chu kì của dự án.
(+) Guess: thường không phải cung cấp, có giá trị mặc định là 10% 18 | P a g e