Bài giảng PPT (Power Point) học phần An toàn thực phẩm | SLIDE | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bộ slide bài giảng gồm 8 chương giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần An toàn thực phẩm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Bài giảng
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
2020
AN TOÀN THỰC PHẨM
(BF3515)
1
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3515)
Mục tiêu môn học
Hiểu biết tổng quát về an toàn thực phẩm.
Các yêu cầu của việc đảm bảo an toàn vệ sinh trong Công
nghiệp thực phẩm.
Các kiến thức bản về mối nguy ô nhiễm thực phẩm bởi
các tác nhân, nguy ngộ độc các biện pháp phòng
ngừa, tăng cường vệ sinh, các biện pháp quản công
nghệ nhằm đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm.
2
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3515)
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐU
CHƯƠNG 2: Ô NHIỄM SINH HỌC
CHƯƠNG 3: Ô NHIỄM HÓA HỌC
CHƯƠNG 4: NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP TĂNG ỜNG VSATTP
CHƯƠNG 6: QUẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
3
1. Ngọc chủ biên (2006). Độc tố học vệ sinh an toàn thực
phẩm. NXB Khoa học Kỹ thuật.
2. Kees van der Heijden, Maged Younes, Lawrence Fishbein,
Sanford Miller (1999). International Food Safety Hand book.
Marcel Dekker,Inc. New York.
3.
Tài liệu tham khảo
4
1. Giữa kz: báo cáo tiểu luân hoặc kiểm tra tự luận
- Tối đa 4 SV/nhóm
- Báo cáo trong tối đa 20ph
2. Cuối kz: tự luận 60 phút.
Hình thức thi
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3515)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐU
6
Giới thiệu: Chất lượng thực phẩm
“Thực phẩm sản phẩm rắn hoặc lỏng dùng để ăn, uống với
mục đích dinh dưỡng (hoặc) thị hiếu ngoài những sản
phẩm mang mục đích chữa bệnh”
Các yếu tố cấu thành chất lượng
thực phẩm
Nguyên liệu Bán thành phẩm Thành phẩm
Chất lượng dinh dưỡng
Chất lượng vệ sinh
Chất lượng thị hiếu (hay cảm quan)
Chất lượng sử dụng hoặc dịch vụ
Chất lượng công nghệ
Chất lượng vệ sinh
Chất lượng vệ sinh
Chất lượng vệ sinh tính không độc hại của thực
phẩm, đòi hỏi nh tuyệt đối nguyên tắc.
Thực phẩm không được chứa bất kỳ độc tố nào hàm
lượng nguy hiểm cho người tiêu thụ, không hiệu
ứng tích tụ về mặt độc hại
Nguyên nhân của mức độ độc hại của thực phẩm
thể bản chất hóa học, học sinh học
Nguồn gốc của nhiễm độc:
Từ bên ngoài
Trong quá trình chế biến
Trong thời gian bảo quản, sử dụng
1.1. AN TOÀN THỰC PHẨM
11
- Sản phẩm thể rắn hoặc lỏng con người dùng để
ăn uống với mục đích dinh dưỡng hoặc thị hiếu.
- Thực phẩm thể dạng tươi sống hoặc đã qua
chế, chế biến, bảo quản.
Thực phẩm
12
sự tả về thực phẩm theo các tiêu chí sau đây:
- Không gây hại cho sức khỏe tính mạng của con người
- Không bị hỏng
- Không chứa các tác nhân vật , hóa học, sinh học hoặc
tạp chất tính độc hại vượt quá giới hạn cho phép
- Không phải sản phẩm của động vật, thực vật bị bệnh
thể gây hại cho sức khỏe của con người
Vệ sinh an toàn thực phẩm
13
tt cả những điều kiện hành động cần thiết để
đảm bảo tính an toàn thích hợp của thực phẩm tại
tt cả các công đoạn trong quá trình sản xuất thực
phẩm, từ khi sản xuất nguyên liệu đến khi sản phẩm
được người tiêu dùng sử dụng
Vệ sinh thực phẩm (food hygiene)
14
sự chắc chắn rằng thực phẩm sẽ không gây tác hại
cho người tiêu dùng khi được chuẩn bị tiêu thụ
theo đúng mục đích đã đặt ra
Thực phẩm an toàn: thực phẩm không hoặc bị
nhiễm các chất gây ô nhiễm nhưng hàm lượng của
chúng không vượt qua giới hạn cho phép không
gây nguy hại tới sức khỏe con người
An toàn thực phẩm (food safety)
15
1.2. NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM HẬU
QU KINH TẾ HỘI
16
Chỉ tất cả các hiện tượng bất bình thường xảy ra với
thể sau khi ăn hoặc uống. Hoặc nói cách khác: ngộ
độc thực phẩm hiện tượng xuất hiện phản ứng tiêu
cực của thể sau khi tiêu dùng thực phẩm
Ng độc thực phẩm (food poisoning)
17
Tình hình bệnh liên quan đến thực
phẩm trong khu vực
Ratna Devi Nadarajan, Báo cáo tại hội thảo KH Quản Chất lượng An toàn Thực phẩm QMFS 2019 tại nội
ASEAN
SEAR B Indonesia; Sri Lanka; Thailand.
SEAR D Bangladesh; Bhutan; Democratic
People's Republic of Korea; India; Maldives;
Myanmar; Nepal; Timor-Leste
WPR A Australia; Brunei Darussalam; Japan;
New Zealand; Singapore.
WPR B Cambodia; China; Cook Islands; Fiji;
Kiribati; Lao People's Democratic Republic;
Malaysia; Marshall Islands; Micronesia;
Mongolia; Nauru; Niue; Palau; Papua New Guinea;
Philippines; Republic of Korea; Samoa;
Solomon Islands; Tonga; Tuvalu; Vanuatu; Viet Nam.
Năm
Quốc
gia
Trường
hợp
Ghi
chú
2008
Trung
Quốc
294,000
trẻ em bị ảnh hưởng do sữa nhiễm melamin
50,000
nhập viện 6 trẻ tử vong
2004
-
2005
Kenya
Aflatoxin
trong ngô, 150 người chết
2001
Trung
quốc
E
.Coli O157:H7, trong thực phẩm nguồn gốc động vật, 20,000
trường
hợp mắc, 177 người chết
2000s
Tây
Ban Nha
Nhật
Bản
Mỹ
Dầu
oliu
Staphylococcus
trong sữa
E
.Coli trong rau spinach
Salmonella
trong lạc
1990s
Anh
ASEAN
Bỉ
Mỹ
/Canada
BSE
Cúm
gia cầm
Dioxin
trong thức ăn chăn nuôi
Cyclospora
trong raspberries
1980s
Châu
Âu
Anh
Hormon
tăng trưởng trong thịt
19
Ng độc thực phẩm trên thế giới
•1997, Nhật Bản, 1.960 vụ ngộ độc thực phẩm với
39.989 người mắc
Úc : mỗi ngày có đến 11.500 người mắc bệnh cấp
tính do thức ăn uống gây ra.
•Mỹ : Năm 2011 (CDC) 48 triệu người mắc, 128,000
trường hợp cấp cứu tại bệnh viện và 3000 người tử
vong có liên quan tới ngộ độc thực phẩm.
trái cây khô từ Trung Quốc bị nhiễm độc chì,
xúc xích có chứa chất Polychlorobifenyls gây
ung thư,
bánh phở có tẩm formol,
chả giò chứa hàn the,
rau củ quả có dư lượng chất bảo vệ thực vật;
rượu tự nấu hoặc tự pha chế, làm giả.
Tình hình ngộ độc thực phẩm tại VN 2000-2011 (VFA)
Năm Số vụ ngộ độc Số người mắc Số tử vong
2000 213 4.233 59
2001 245 3.901 63
2002 218 4.984 71
2003 238 6.428 37
2004 145 3.584 41
2005 144 4.304 53
2006 165 7.135 57
2007 247 7.329 55
2008 205 7.828 61
2009 152 5.212 35
2010 175 5.664 51
Tổng cộng 2 147 60.602 583
2011 148 4700 27
2018 84 3174 11
22
Việt nam
Chất lượng VSATTP rt đáng lo ngại, đã được rất nhiều các
phương tiện thông tin đại chúng phản ánh.
Việc sử dụng không an toàn về phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc tăng trọng, kháng sinh, a chất trong chăn nuôi
trồng trọt nông nghiệp, thủy hải sản hiện nay còn khá phổ biến.
Chúng ta cũng những vùng rau sạch, trái y sạch, những
nông trại chăn nuôi thực hiện đúng quy định, nhưng số lượng
tỷ lệ cùng nhỏ bé, mới chỉ đạt 8,5% tổng diện tích rau cả
nước, cây ăn quả an toàn đạt khoảng 20%.
Thực phẩm chứa chất độc hoặc được sử dụng chất
bảo quản, phụ gia, phẩm màu công nghiệp hại cho sức
khỏe cũng còn lưu hành rất nhiều trên thị trường như:
nước tương chất 3-MCPD,
nước mắm u-,
hải sản tươi được ướp với u- để bảo quản,
trứng sữa chứa melamine (LD 50 là hơn 3 gr/kg trọng lượng )
da heo được ty trắng bằng thuốc tẩy;
hạt dưa, bột ớt bột điều nhuộm phẩm màu công nghiệp
chứa Rhodamin B,
3-MCPD
25
thành phần clorine + thành phần chất
béo + nhiệt độ cao thì sẽ sản sinh ra
chất 3-MCPD
Khi thuỷ phân đậu
tương bằng axit
HCl
y ung thư nếu sử dụng lâu dài
3-monochloropropane-1,2-diol
26
Ô nhim Thc phm
+ Tỷ lệ chính xác về nguy cơ mt an toàn thc phm ti
Vit nam hin nay khá khó xác đnh do số liu tương đi
giới hn.
+ Các nghiên cu điu tra từ năm 2005 đến 2012 cho thy
tỷ lệ nhim Salmonella trong các mu tht ln từ 35-
61%. Nghiên cu khác năm 2018 báo cáo phát hin
Salmonella trong 71% mu tht ly ti Ni Thành
phố Hồ Chí Minh (90% số mu ch 53% số mu trong
siêu th).
+ Mt số nghiên cứu khác cho thy tỷ lệ tn dư kháng sinh
trong tht , ln, tôm khong 10-17%.
+ Điu tra trong số các ch người làm vic ti các nhà
hàng, ca hàng nhỏ, hàng bán thc ăn đường phố ti
Ni Thành phố Hồ Chí Minh cho thy phn ln thiếu
kiến thc bn về yêu cu an toàn vệ sinh thc phm
cách phòng nga ng đc thc phm.
+ Thc hành An toàn thc phẩm kém: khu trang
rt hiếm khi được sử dụng, kng đường nước sch
trc tiếp, ca hàng nm khu vc điu kin vệ sinh kém,
mức độ thực hành vệ sinh nhân kém.
Hardwick Tchale (WHO), Báo cáo tại hội
thảo KH Quản Chất lượng An toàn
Thực phẩm QMFS 2019 tại nội
Mối nguy hiểm do mt VSATTP
28
Số người chết ung thư > 200,000 người/năm trong đó 150,000 tử
vong 35% ung thư do thực phẩm độc hạiy nên
Báo cáo của Bộ Y tế 04/2009
Ảnh hưởng đến phát triển nòi giống, thể lực, trí tệ, tăng các bệnh như
ung thư, tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, loãng xương….
Các hiện tương vô sinh, tỷ lệ tinh trùng giảm….
Tổn thất ngộ độc thực phẩm dự tính mỗi năm Việt Nam mất đi 2
triệu USD tương đương 40 tỷ đồng Việt Nam
thông tin từ Vụ Khoa học CN - Bộ Công Thương
Chi phí cho sc khe cng đng
* Bộ Y tế (2011-2016): By loi bệnh lây truyn qua
đưng thc phm nh hưởng đến trung bình 669,000
người mi năm.
* Khi tính toán ước lưng rng hơn về nguy cơ ng đc
thc phm, người ta cho rng số lượng người Việt Nam
mc bnh phi ln hơn 10 lần như vy mi năm (trong
đó khong 3500 người chết) do thc phẩm không an
toàn.
* Steven cng sự (2019) ước lưng Vit Nam hàng
năm thit hại 740 triệu USD (40% số này tính cho Ni
TP Hồ Chí Minh). Chi phí y tế để điu tr các bnh lây
truyn qua đưng thc phm ti Vit Nam hàng năm
vào khong hơn 200 triu USD.
* Dựa trên số liệu trung bình về bệnh lây truyền qua
thực phẩm (ước lượng bới Nhóm đánh giá dịch tễ
học các bệnh lây truyền qua đường thực phẩm của
WHO) dân số, thu nhập bình quân đầu người của
TP HCM nội cho thấy Thiệt hại về năng suất lao
động do bệnh lây truyền qua đường thực phẩm lần
lượt $178 triệu $101 triệu mỗi năm.
Hardwick Tchale (WHO), Báo cáo tại hội thảo
KH Quản Chất lượng An toàn Thực
phẩm QMFS 2019 tại nội
Sự thay đổi về lối sống, xu hướng ăn đồ ăn do
người khác chế biến:
nhà hàng
quán ăn
thực phẩm chế biến sẵn tại chợ siêu thị
thực phẩm không nguồn gốc…
Sự xuất hiện các vi khuẩn gây bệnh mới, hiện
tượng kháng kháng sinh
Sự gia tăng tỷ lệ dân số nguy cao
Nhận thức của người tiêu dùng chế biến tại
nhà
Tại sao số vụ ngộ độc TP tăng lên??
Chất lượng vệ sinh
Ngay cả khi thực phẩm không chứa độc tố trực tiếp
nhưng sẽ trở thành độc hại bởi chế độ ăn uống:
Độc hại do thừa chất như: muối, chất béo, đường
Độc hại trong thời gian ngắn khi dùng sản phẩm không
phù hợp với đối tượng (trẻ em, nhóm người bị dị ứng)
Chất lượng vệ sinh thể tiêu chuẩn hóa được, quy
định về một mức ngưỡng giới hạn không ợt quá để
dẫn đến độc hại. Ngưỡng này giá trị được sử
dụng rộng rãi (tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, Codex)
Hiện tượng xuất hiện những phản ứng tiêu cực của
thể ngay sau khi tiêu dùng thực phẩm. Sự ng độc cấp
tính thường diễn ra nhanh, nếu phát hiện xử kịp
thời, tính mạng con người sẽ không bị đe dọa
không để lại di chứng
Ng độc cấp tính
32
Khi tiêu dùng thực phẩm các chất độc hại được tích
lũy dần vào các quan bên trong thể như xương,
gan, tim, não, máu xuất hiện các phản ứng tiêu
cực của thể sau một thời gian khá dài. Ng độc
trường diễn thường gây ra các bệnh mạn tính.
Ng độc trường diễn (mạn tính)
33
34
Ô nhiễm thực phẩm: tình trạng xuất hiện bất cứ một chất lạ
nào (chất ô nhiễm) trong thực phẩm
Chất ô nhiễm: bất kz chất nào không được chủ ý cho vào thực
phẩm mặt trong thực phẩm do kết quả của việc sản xuất,
chế biến, xử , đóng gói, bao gói, vận chuyển lưu trữ thực
phẩm hoặc do ảnh hưởng của môi trường tới thực phẩm.
Đặc điểm của chất ô nhiễm:
Không mục đích công nghệ không chủ động cho vào thực phẩm
Xuất hiện không do chủ định
thể xuất hiện ngẫu nhiên tình cờ trong thực phẩm, khó khả năng
kiểm soát được hoặc cần phải chi phí rất cao cho việc loại bỏ chúng
Sự mặt trong thực phẩm thường khó nhận biết được, cần phải giám t
Các khái niệm bản
35
Độc tính:
khả năng gây hại của chất độc
Phụ thuộc vào mức độ gây độc liều lượng của chất độc
được chia thành nhóm chất độc tính cao, độc tính thấp
Liều gây độc:
lượng tối đa của một chất nào đó khi bị nhiễm vào thể
sẽ bắt đầu gây ra hiện tượng ngộ độc
Liều gây độc thường được tính bằng mg/kg khối lượng thể
Liều gây chết LD50 (Lethal dose): lượng chất độc làm chết
50% số động vật thí nghiệm trong một thời gian được chỉ định
Các khái niệm bản
1.3. QUY ĐỊNH PHÁP LUT VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM
36
37
Luật An toàn Thực phẩm:
11 chương, 72 điều
Văn bản dưới luật :
- Nghị định
- Thông tư
- Quyết định
- Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
Ví dụ một
số văn bản
dưới luật
v
An toàn
Thực
phẩm
Nghị định Chính Phủ: 15/2018/NĐ-CP.
Nghị định Quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật an toàn thực
phẩm
Thông tư Bộ Y tế: 05/2018/TT-BYT.
Thông tư Ban hành danh mục thực
phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ tr
chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
được xác định mã số hàng hóa theo
danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu ở Việt Nam
Quyết định Bộ Y tế: 46/2007/QĐ-BYT.
Quyết định về việc ban hành “quy định
giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa
học trong thực phẩm”
Các cơ quan nhà nước quản An toàn
vệ sinh thực phẩm
(theo điều 61, 62, 63, 64, 65 Luật ATTP)
Bộ Y tế: chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản l{ nhà nước về an toàn thực phẩm. Quản
ngành: TP chức năng, nước uống đóng chai, phụ gia TP,..
Bộ Nông nghiệp PTNT: Quản an toàn thực phẩm đối với sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản,
muối; quá trình sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu,
nhập khẩu, kinh doanh đối với ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản và sản phẩm thủy sản,
rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả, trứng và các sản phẩm từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật
ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩm biến đổi gen, muối và các nông sản thực phẩm
Bộ Công thương: Quản l{ an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận
chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến,
dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột và tinh bột và các thực phẩm khác theo quy định của Chính
phủ.
Ủy ban Nhân dân các cấp
39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3032)
CHƯƠNG 2. Ô NHIỄM SINH HỌC
40
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh
2.2. Ô nhiễm do virus
2.3. Ô nhiễm do sinh trùng
2.4. Ô nhiễm do độc tố vi nấm
Chương 2. Ô nhiễm sinh học
41
Chương 2. Ô nhiễm sinh học
42
Con đường gây ô nhiễm sinh học vào thực phẩm
Ng độc do VSV
Khoảng 31 bệnh do vi sinh vật gây bệnh hoặc
truyền qua thực phẩm: 64% do VSV, 27% do
viruses, và 9% do ký sinh trùng. Dẫn đầu
Salmonella spp. (35%), norovirus
(26%), Campylobacter spp. (15%), and T.
gondii (8%).
Gây 2,612 người chết tại Mỹ trong đó 64% do
VSV, 25% do ký sinh trùng, 12% do virus.
Dẫn đầu là Salmonella spp. (28%), Toxoplasma
gondii (ký sinh trùng trên mèo)(24%), L.
monocytogenes (19%), norovirus (11%).
43
44
Nhiễm khuẩn thực phẩm: ăn phải vi khuẩn
gây bệnh, chúng phát triển sinh độc tố
trong thể, thường ruột non (nội độc tố).
VD: Salmonella, Listeria monocytogenes
Ngộ độc thực phẩm: do ăn phải chất độc hình
thành từ trước (chất độc so VK sinh ra trước
khi ăn, ngoại độc tố). VD: S. aureus, C.
botulinum
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh
Vi sinh vật truyền qua thực phẩm
45
1. Coliforms Escherichia coli,
2. Staphylococcus aureus,
3. Salmonella,
4. Shigella
5. Clostridium,
6. Bacillus cereus,
7. Vibrio,
8. Pseudomonas aeruginosa,
9. Listeria monocytogenes,
10. Streptococcus faecalis
46
Nội độc tố
Được VSV tổng hợp bên trong tế bào nhưng không
tiết ra ngoài khi tế bào còn sống, chỉ thải ra gây
độc khi tế bào bị phân hủy
Cấu trúc phức tạp thường lipopolisaccharide,
photpholipid
Nội độc tố thường rất bền nhiệt, độc tính yếu
Các vi khuẩn Gram (-) thường sinh nội độc tố
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh
47
Ngoại độc tố
Chất độc được tổng hợp trong tế bào được tiết
ra ngoài môi trường
Bản chất protein
Dễ mất hoạt tính dễ bị phá hủy bởi nhiệt
Độc tính mạnh
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh
48
2.1. Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn thực phẩm
(Nội độc tố)
Salmonella (Các chủng vi khuẩn Salmonella gây ra các bệnh như
thương hàn (do Salmonella typhi), phó thương hàn, nhiễm trùng máu (do
Salmonella choleraesuis) )
Campylobacter (Campylobacter jejuni
vi khuẩn gây nhiễm trùng ruột)
Escherichia coli
Yersinia enterocolitica
(gây ra bệnh sốt giống ban đỏ
vùng Viễn Đông)
Vibrio parahaemolyticus (gây bệnh
đường tiêu hóa)
Listeria monocytogenes
49
2.1. Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn thực phẩm
chế gây bệnh
VSV tiết ra độc tố sau khi xâm nhập
trú trên bề mặt đường tiêu hóa, hoạt hóa
enzyme adenylcyclase, tăng tiết nước
giảm hấp thu Na dẫn đến tiêu chảy, mất
nước, hoại tử tế bào (E. coli, V. cholera)
VK xâm nhập màng nhầy tiêu hóa, gây
nhiễm khuẩn máu nội độc tố tác động
đến toàn thân (Salmonella,
Campylobacter jejuni)
VK chiếm lớp màng nhầy, hoại tử tế bào,
tiêu chảy ra máu (Shigella, Y. enterolitica)
Tìm ra năm 1885 trên lợn
Được đặt tên theo Daniel Elmer Salmon
Đã tìm thấy > 2000 chủng gây bệnh
cho người động vt
50
-25% các vụ nhiễm độc, nhiễm khuẩn thực phẩm
- 66% trường hợp tử vong
2.1.1. Salmonella
(S. typhi thương hàn)
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
2.1.1 Các nhóm Salmonella
51
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Đã tìm thấy > 2000 chủng Salmonella
Nhóm Salmonella gây bệnh cho người
S.Typhimurium, S.paratyphi, S.paratyphic
Nhóm Salmonella gây bệnh cho động vật
S. gallinarum (); S. dublin (mèo)
S. abortus (ngưạ); S. choleraesuis (lợn)
Nhóm Salmonella gây bệnh cho cả người động
vật
52
2.1.1. Salmonella
Trực khuẩn, gram âm, kỵ khí tùy tiện,
không tạo bào tử
Triệu chứng: đau bụng, nôn mửa,
nhức đầu, run sốt cao, co giật
Đối tượng nguy cao: tr em,
người già, phụ nữ mang thai, người
sức đề kháng kém
Tỷ lệ tử vong thấp <1%
Thời gian bệnh thường từ 6-24h
53
2.1.1. Salmonella
Thực phẩm dễ nhiễm:
Gia cầm
Thịt
Sữa, trứng
Nhuyễn thể, hai vỏ
Nước chưa qua xử
Nguyên nhân ô nhiễm:
Gia súc gia cầm bị bệnh
Ô nhiễm trong quá trình giết mổ, nhiễm chéo
Thực phẩm nguội
Liều gây nhiễm 10
7
CFU/g
Kém bền nhiệt thanh trùng sản phẩm
54
o Bệnh thương hàn : ủ bệnh lâu (2 tuần), kéo dài (2-4
tuần) gây sốt cao, yếu toàn thân, đau đầu, tiêu chảy ra
máu, tử vong khá lớn
o Phá huỷ ruột, đi vào máu và các cơ quan khác (tim,
não, lá lách…)
o Trong dạ dày ; tiêu chảy, sốt, buồn nôn, nhức đầu…(2-
3 ngày)
Bệnh do Salmonella
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Nấu chín kỹ thực phẩm :vi khuẩny không chịu
được thanh trùng pasteur (66
o
trong 12 phút).
Làm lạnh thực phẩm : vi khuẩn y sinh sản chậm
trong khoảng nhiệt độ 5-12
o
c nhanh nhiệt độ
thường không nên để lâu trong tủ lạnh
nhiệt độ thường.
Vệ sinh sạch sẽ để giảm độ nhiễm tạp
Bức xạ tần số cao axít hoá: chiếu tia bức xạ vào
thịt gia cầm biện pháp hiệu quả nhằm phá huỷ,
tiêu dit Salmonella. Vi khuẩny không sinh sản
ở pH< 4.
55
56
Bệnh lây từ vật và người bị bệnh (bệnh thương hàn
còn là bệnh của động vật, VK sống trong ruột và
lông)
SP thịt gia cầm thịt lợn
Trứng các SP trứng
Sữa các SP sữa
Nước bị nhiễm phân
Hoa quả rau xanh
SP ngũ cốc
Các thực phẩm ăn nhanh
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Các thực phẩm dễ nhiễm Salmonella
57
2.1.2. Campylobacter
Gram âm, kỵ khí tùy tiện, không
tạo bào tử
Triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy
vừa đến nặng, sốt, buồn nôn
Đối tượng nguy cao: trẻ em,
tr sinh, người ốm
Thời gian bệnh thường từ 2-5
ngày
58
2.1.2. Campylobacter
Nguồny nhiễm:
Gia súc gia cầm
Sữa
ớc
Rất nhạy nhiệt
Chịu lạnh
2.1.3. Coliform
59
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Xác định lượng Coliform E. coli cho biết mức độ ô nhiễm tình
trạng vệ sinh trong phân xưởng sản xuất
Đặc điểm Coliform
Trực khuẩn
Gram (-), không tạo bào tử, không di động
Yếm khí không bắt buộc
Lên men lactoza, sinh khí
Nhiệt độ: -2 đến 50
0
C
pH: 4 9
Escherichia, Citrobacter, Klebsiella Enterobacter
2.1.3. E. coli = Coliforms ưa nhiệt
60
1885 : Theodor Escherich đã phân lập từ phân trẻ em bị bệnh
1971 : Xếp nhóm VSV gây bệnh trong thực phẩm
Chỉ tiêu này để đánh giá mức độ nhiễm phân mới
VSV g©y bÖnh vµ
g©y ngé ®éc
Coliforms
chu nhiÖt
E. coli
Coliforms
61
5.1.1.3. Escherichia coli
Trực khuẩn, gram âm, kỵ khí tùy tiện, không
tạo bào tử
Chia làm 4 nhóm:
Enterophatogenic E. coli (EPEC): tiêu chảy cấp trẻ
em
Enteroinvasive E. coli (EIEC): hội chứng lỵ
Enterotoxigenic E. coli (ETEC): tiêu chảy cấp
Enterohaemorrhagic E. coli (EHEC): tiêu chảy ra
máu
Đối tượng nguy cao: tr em, người già,
người sức đề kháng kém, khách du lịch
Thời gian bệnh thường từ 16-48h, 1-7 ngày
(EHEC)
62
5.1.1.3. Escherichia coli
Nguồny nhiễm:
Các loại thực phẩm tươi sống
Rau, sữa, nước
Liều gây nhiễm 10
5
CFU/g, riêng
EHEC 10 CFU/g
Kiểm soát vệ sinh, tránh nhiễm chéo
E. coli O157:H7
Bệnh do E.coli gây ra
63
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Viêm ruột, tiêu chảy
Viêm thận: bệnh đường tiết niệu (đi tiểu lắt nhắt,
đau, ra máu)
Trong trường hợp thể yếu, sức đề kháng gảm sẽ
vào máu gây nhiễm khuẩn máu
Viêm màng não (khoảng 40%, đặc biệt nguy hại cho
tr em)
Các thực phẩm dễ nhiễm E.coli
64
Thịt tươi hoặc thịt gia nhiệt chưa đủ
Sữa các sản phẩm sữa không qua thanh trùng
Các loại sản phẩm TP cần nhiều công đoạn chế biến
không gia nhiệt (lây từ người chế biến)
Nước nhiễm phân
Cách phòng ngừa:
- Nấu kỹ làm lạnh nhanh các SPTP
- Đảm bảo an toàn vệ sinh TP
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
65
2.1.4. Listeria monocytogenes
Gram dương, kỵ khí tùy tiện, chịu
lạnh
Triệu chứng: sốt, mỏi , buồn nôn,
tiêu chảy, sảy thai, đẻ non
Thời gian bệnh hàng tuần
Tỷ lệ tử vong >20%
Thực phẩm tươi sống, chế biến
sẵn, lạnh đông đều thể bị nhiễm
66
2.2 Vi khuẩn gây ng độc thực phẩm
(Ngoại độc tố)
C. botulinum
C. perfringens
B. cereus
S. aureus
67
2.2.1 Clostridium botulinum
Trực khuẩn, gram dương, kỵ khí tuyệt
đối, sinh bào tử
Độc tố botulin, rất độc (7 lần độc tố
uốn ván C. tetani), tương đối bền
nhiệt, bền với axit dạ y enzyme
tiêu hóa
Triệu chứng: liệt thần kinh
ngưng tuần hoàn hấp
Thời gian bệnh từ vài giờ đến vài
ngày
68
2.1.4. Clostridium botulinum
Phổ biến trong đất, nước, ruột vật
nuôi người
Nha bào rất bền với nhiệt (100°C
trong 6h, 120°C trong 5-20ph)
Liều gây nhiễm 10
4
CFU/g
Khó nhận biết thực phẩm bị nhiễm
(trừ đồ hộp)
69
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
2. Staphylococcus aureus
(còn gọitụ cầu khuẩn)
1894: J. Denis nghiên cứu Staphylococcus độc tố
1914: tìm thấy trong sữa, 31 loài
Staphylococcus: tụ cầu khuẩn
dạng chùm nho
aureus: màu vàng (khuẩn lạc)
70
2.2.2. Staphylococcus aureus
Tụ cầu khuẩn, gram dương, kỵ khí tùy
tiện
mặt khắp nơi trong không khí,
nước, thể người động vật
Triệu chứng: đau quặn bụng, nôn
mửa dữ dội, tiêu chảy
Thời gian bệnh 1-6h, ít tử vong
Thực phẩm dễ nhiễm: sữa tươi,
cream, thịt gia cầm, , thức ăn chế
biến sẵn
71
2.2.2. Staphylococcus aureus
Độc tố bền nhiệt nhưng vi khuẩn
kém bền nhiệt
Không sinh độc tố khi bị cạnh tranh
với VSV khác
Liều nhiễm 10
6
CFU/g
72
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Độc tố Staphylococcus aureus
Tạo độc tế đường ruột enteroxin độc tố này chịu nhiệt tốt (60
0
C trong 16h)
Tạo ngoại độc tố:
- α : phân giải hồng cầu
- β : thoái hóa tiêu diệt tế bào
Sinh enzyme gây độc cho người:
- Catalaza (chuyển hydrogen peroxit thành nước oxy)
- Coagulaza (đông huyết tương)
- Hyaluronaza (làm tan axit hyaluronic, giúp VK vào cơ thể)
- Proteinaza
- Lipaza
tính kháng nguyên tốt
Cư trú ở da, đường hấp (khoang mũi), quần áo, giường chiếu
73
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Bệnh do Staphylococcus aureus
Ng độc thức ăn do độc tố trong đó
y nhiều bệnh nhiễm trùng, làm thương tổn các vết
xước, tạo mụn nhọt, đông sợi huyết
y viêm phổi, viêm màng não, viêm thận, viêm tủy,
xương
y buồn nôn, ói, mửa, tiêu chảy dữ dội
Viêm khớp ở người gia cầm
Lượng enteroxin gây độc:
2mg hoặc số tế bào > 10
6
74
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Bệnh do Staphylococcus aureus
Ng độc do tụ cầu khuẩn (sau 4-6h bị tiêu chảy, nôn
mửa kéo dài từ 6 8h)
Bệnh nhiễm trùng (da), làm thương tổn các vết xước,
tạo mụn nhọt, đông tụ sợi huyết
y viêm phổi, viêm màng não, viêm thận, viêm tủy,
xương, viêm khớp, viêm màng trong tim
75
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Các thực phẩm dễ nhiễm
S. aureus
SP từ sữa, sữa tươi, kem, pho mát, sữa bột
SP thịt nấu chưa chín hoặc các loại thịt lên men
Các SP từ đậu tương
Các biện pháp phòng ngừa:
Làm lạnh nhanh đầy đủ
Nấu chín kỹ (VK chết sau khi thanh trùng 65
0
C trong
12’, độc tố chịu đến 100
0
C trong 30’)
Axit hóa sản phẩm (pH < 4,1)
y qua tiếp xúc trực tiếp.
Khoảng 20-40% người mang S.aureus, 50%
đối với các nhân viên y tế.
Dễ nhiễm qua da bị tổn thương, và với những
người có hệ miễn dịch bị suy giảm.
Thực phẩm bị nhiễm thông qua người chế biến,
sữa, phomat
Các loại thực phẩm chế biến bằng tay, không
được đun nóng hoặc làm lạnh đủ.
76
VSV g©y bÖnh
g©y ngé ®éc
Phương thức lây nhiễm
77
Virus gây tiêu chảy:
Virus Rota
Virus Norwalk
Virus không gây tiêu chảy
Virus viêm gan
Virus bại liệt
Virus viêm màng não
Virus tay chân miệng
Virus cúm
5.2. Ô nhiễm do virus
78
Nguyên nhân: mầm bệnh trong phân
nhiễm vào nguồn nước, thực phẩm, tay
chân miệng…
Đặc điểm: không phát triển trong thực
phẩm, ch khi bám vào vật chủ phù hợp
mới phát triển gây hại
Biện pháp phòng ngừa: ăn chín uống
sôi, giữ gìn vệ sinh
Tiêm phòng
5.2. Ô nhiễm do virus
Virus đường ruột nói chung
Bệnh viêm ruột do virus khác với viêm
ruột nhiễm khuẩn:
Viêm ruột do virus là do virus gây ra, khi mắc
bệnh lý này không được dùng kháng sinh để
điều trị vì kháng sinh không có tác dụng đối
với virus.
Viêm ruột nhiễm khuẩn là bệnh lý do vi
khuẩn gây nên, do đó khi điều trị người ta sẽ
dùng kháng sinh điều trị.
79
Virus đường ruột
Bệnh viêm ruột do virus khác với viêm
ruột nhiễm khuẩn:
Viêm ruột do virus là do virus gây ra, khi mắc
bệnh lý này không được dùng kháng sinh để
điều trị vì kháng sinh không có tác dụng đối
với virus.
Viêm ruột nhiễm khuẩn là bệnh lý do vi
khuẩn gây nên, do đó khi điều trị người ta sẽ
dùng kháng sinh điều trị.
80
Virus đường ruột
Các nguyên nhân có thể gây viêm ruột do virus:
Virus đường ruột: như virus rota (rotavirus), virus noro
(noroviruses),...dẫn đến các vấn đề về sức khỏe như tiêu
chảy, tác động đến niêm mạc dạ dày của bệnh nhân.
Ăn, uống, chế biến không kỹ các thực phẩm bị nhiễm virus
Nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm tác nhân gây bệnh, không
đảm bảo an toàn,đặc biệt là các nguồn nước ao hồ, nước
sông chưa được xử lý.
Vệ sinh thân thể chưa đúng cách: góp phần tạo điều kiện cho
virus có môi trường thuận lợi để phát triển và xâm nhập vào
cơ thể, đặc biệt, virus dễ lây lan ở trẻ nhỏ do vệ sinh bàn tay
không đảm bảo.
81
Các triệu chứng thường gặp
82
Triệu chứng chung
Đau thắt bụng hoặc đau bụng;
Tiêu chảy;
Buồn nôn hoặc ói mửa;
Sụt cân;
Sốt nhẹ;
Đau nhức cơ hoặc đầu.
Với người lớn:
Đi phân lỏng liên tục trong 24 giờ; phân
có lẫn máu;
Nôn mửa kéo dài hơn 2 ngày, nôn ra
máu;
Có các dấu hiệu bị mất nước như cảm
giác khát nước liên tục, khô miệng,
nước tiểu màu vàng đậm hoặc có rất ít
nước tiểu, chóng mặt hoặc choáng váng.
Sốt trên 40 độ.
Đối với trẻ em có các biểu hiện:
Sốt cao;
Hôn mê;
Tiêu chảy và phân có máu;
Có các dấu hiệu bị mất nước.
Ói mửa kéo dài hơn vài giờ;
Không có tã ướt trong sáu giờ;
Phân có lẫn máu máu hoặc tiêu chảy
nghiêm trọng;
Buồn ngủ bất thường.
Các loại virus đường ruột
Nhóm
virus
Lâm
sàng
Virus
Coxsaxkie
nhóm
A, B
Viêm
họng mụn nước, viêm tim, viêm
màng
ngoài
tim, liệt, sốt phát ban, bệnhhấp
Virus
ECHO
(enteric
cytophathogeni
c
human organ)
Viêm
màng não nước, sốt ban, nhiễm khuẩn
huyết
sinh, viêm dạy ruột, viêm màng
tim
, viêm tim, hô hấp
Virus
Polio
Bại
liệt, viêm màng não
Virus
Entero
(
gây dịch viêm
dạ
y-ruột)
Tiêu
chảy cấp, viêm dạy tiểu tràng
(Rota, Norwalk, corona
đường ruột,
Calicivirrus,
Adeno
, Astro)
83
Các biện pháp phòng ngừa
Để phòng bệnh viêm ruột do virus người bệnh
cần thực hiện nghiêm túc các vấn đề sau:
Ănchín, uống sôi, nấu chín các thức ăn có nguồn gốc từ gia
cầm, chỉ uống sữa đã tiệt khuẩn, tránh để thức ăn bị nhiễm
bẩn lại sau khi đã nấu chín.
Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bàn tay sạch, rửa tay
trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh bằng xà phòng tiệt khuẩn.
Các chất thải của người và gia cầm, gia súc, vật nuôi phải
được tập trung ở những khu cách ly với nơi sinh sống, không
chỉ để tránh phát tán các vi khuẩn gây viêm ruột mà còn nhiều
bệnh truyền nhiễm khác.
84
Rota virus
Virus rota là nguyên nhân phổ biến nhất của
bệnh tiêu chảy nặng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ,
và là một trong số các loại vi rút gây nhiễm
trùng thường được gọi là cúm dạ dày, mặc
dù không có liên quan đến cúm
Phát hiện năm 1973
Mỗi năm vẫn có hơn 500.000 trẻ em dưới
năm tuổi chết vì nhiễm vi rút rota
85
Rota virus
Thời gian bệnh: 24-48h
Virus phá hủy tế bào trụ niêm mạc ruột non
Phát bệnh đột ngột với các triệu chứng: sốt cao
hoặc không sốt, nôn nhiều, ỉa chảy, mất nước
rốiloanj điện giải
Không biện pháo điều trị đặc hiệu, chỉ bổ sung
điện giải bằng truyền tĩnh mạch hoặc uống
Cần vệ sinh tốt, bảo quản thức ăn tốt, Vắc xin
86
Virus Norwalk
Norovirus (NoV) ng được biết với tên gọi khác là “Norwalk
like virus” (Virus NLV), đây là một loại virus thuộc
họ Caliciviridae phổ biến nhất gây viêm ở dạ dày-ruột
(Gastroenteritis) tại Hoa Kỳ, Vương Quốc Anh và Tây Âu; ước
tính có khoảng 90% số ca bệnh viêm dạ dày-ruột không do vi
khuẩn gây ra trên toàn thế giới trong đó 50 % do virusy.
Nguyên nhân lây nhiễm:
do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nguồn bệnh trong
cộng đồng
y nhiễm từ những thực phẩm trong quá trình vận chuyển,
mua bán đã bị tiếp xúc với người mang mầm bệnh.
87
Virus Norwalk
Biện pháp phòng ngừa
Rửa tay
Làm sạch các loại bề mặt thường tiếp xúc trực tiếp. Tẩy rửa bằng nước
hoặc hóa chất diệt khuẩn. Đặc biệt chú trọng đến các bề mặt thường hay
cầm, nắm dính liền với đồ dùng.
Cẩn thận với các loại thực phẩm ăn sống.
Xử lý tốt chất nôn và phân của người bệnh. Bảo đảm rằng các vật dụng có
liên quan đến chất thải của người bệnh được làm sạch bằng các dung dịch
và hóa chất diệt khuẩn.
Thay ngay và giặt quần áo bị nhiễm norovirus sau khi bị tiêu chảy hoặc nôn.
Dùng nước nóng và xà phòng để giặt.
Nguồn nước sinh hoạt. Nếu nghi ngờ nguồn nước bị nhiễm bẩn nên đun sôi
nước trước khi sử dụng hoặc dùng một số loại hóa chất cho phép để khử
trùng và xử lý nguồn nước.
Tránh chuẩn bị thức ăn hoặc tiếp xúc với người khỏe mạnh trong ít nhất ba
ngày sau triệu chứng cuối cùng.
88
Viêm gan
89
Viêm gan virus A- HAV
Hepatitis A là một bệnh truyền nhiễm cấp
tính tại gan, gây ra bởi virus viêm gan A
(hepatitis A virus).
Con đườngy bệnh: đường tiêu hóa, từ
phân người bệnh tới người lành, chẳng
hạn qua thức ăn nhiễm bẩn.
Bệnh viêm gan A thường không có giai
đoạn mãn tính và không gây tổn thương
vĩnh viễn đối với gan
90
Viêm gan virus A- HAV
Tỷ lệ tử vong thấp < 1/1000, tỷ lệ tử vong cao
hơn với tr em < 5 tuổi (1,5/1000) trên 50
tuổi (27/1000)
Dịch thường xy ra các nước kém phát triển,
tỷ lệy truyền cao, khi bệnh dịch phát triển
nh bùng nổ
Thời gian bệnh: 15-50 ngày, trùng bình 28-
30 ngày
Tiêm phòng bệnh, vệ sinh sạch sẽ
91
Viêm gan B
92
93
Từng gây những đại dịch khắp nơi trên thế giới.
Việt Nam, những năm 1959-1960: khoảng
17.000 trẻ mắc bệnh, trên 500 trẻ tử vong. Tỷ lệ
mắc bệnh 126,4/100.000 dân.
Vắc-xin bất hoạt IPV (Inactivated Polio Vaccine)
Bệnh bại liệt
94
Bệnh bại liệt: bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus đường ruột trong
chi Enterovirus, poliovirus (PV)
D lây, khả năng sống u ngoài môi trường, virus bại liệt
kh năng gây ra c dịch bệnh lớn. Bệnh bại liệt thể y
liệt chi không hồi phục, liệt nửa người, mức độ tối đa thể
gây liệt tủy sống, liệt hành tủy, suy hấp tử vong
Con đường lây nhiễm: từ người sang người qua đường tiêu hóa. Sữa,
các thực phẩm bị nhiễm phân; n trùng tác nhân trung gian truyền
bệnh
Bệnh bại liệt
95
sinh trùng đơn bào
Sốt rét: Plasmodium
Giun
Đũa, tóc, móc, xoắn…
Sán
y, gan, phổi
5.3. Ô nhiễm do sinh trùng
96
sinh trùng: động vật chiếm sinh
chất của các sinh vật khác đang sống để
tồn tại phát triển
Hai nhóm KST nhiễm từ thực phẩm
nước:
Giun sán: giun tròn, giun móc, sán
Động vật nguyên sinh: Giardia lamblia,
Toxoplasma gondii
5.3. Ô nhiễm do sinh trùng
97
thể nhận biết được sự mặt trong
thực phẩm
Không làm hỏng hay biến đổi thực
phẩm nhưng tác động trực tiếp đến sức
khỏe con người vật nuôi
Nguyên nhận ô nhiễm: nguồn nước, vệ
sinh nhân, phân gia súc gia cầm con
người…
Triệu chứng: mệt mỏi, sút cân, tiêu chảy,
thiếu máu
5.3. Ô nhiễm do sinh trùng
98
Biện pháp phòng chống:
Tuân thủ vệ sinh nhân
Xử chất thải người động vật đúng
cách
Xử nguồn nước thải, nước tưới
Ăn chín uống sôi
Ty giun sán cho người vật nuôi định kz
Tiêu diệt các động vật trung gian: ruồi,
gián, chuột…
5.3. Ô nhiễm do sinh trùng
99
Độc tố vi nấm các hợp chất trao đổi chất
bậc hai độc tính do một số vi nấm tổng
hợp nên trong các điều kiện xác định. Các độc
tốy thể hình thành trong quá trình sống,
thu hoạch, bảo quản, chế biến phân phối.
tới 20% nông sản bị nhiễm độc tố vi nấm.
Trong số 300 loại độc tố vi nấm được ghi nhận
(sản sinh từ 200 chủng nấm mốc) chỉ 20
độc tố nhiễm trong thực phẩm thể gây
bệnh cho người.
5.4. Ô nhiễm do độc tố vi nấm
Mycotoxin
100
Bản chất hóa học: kháng sinh, gốc peptid,
cyclopenin, họ quinon
Theo chủng nấm mốc: Aspergillus flavus; A.
spp; Penicillium; Fusarium; Starchybotrys.
Theo bệnh : ung thư nhiễm độc gan
(aflatoxin, ochratoxin, islanditoxin); nhiễm độc
thận (citrinin, ochratoxin); nhiễm độc tim
(penicilic acid); nhiễm độc thần kinh (clavacin)
5.4.1. Phân loại Mycotoxin
101
5.4.2. Phương thức tác động của Mycotoxin
Aflatoxin tấn công gan
Ocharatoxin A tấn công thận
Egot alkaloids hmạch ngoại vi
Zearalenone tấn công ống sinh dục, ống tiểu tiện
102
Tên hoá học
(Chemical)
Nguồn phát sinh
(Source)
Truyền qua thực phẩm
Aflatoxin(aflatoxins) Aspergillus flavus
A.parasiticus,
A.moninus
Ngô (Corm), lạc (Peanuts),
cây lạc (tree nuts), sữa
(milk)
Trichothcen
(Trichothcenes)
Fusarium Ngũ cốc các thực phẩm
(Cereals and other foods)
Ochratoxin A
(Ochratoxin A) tiêu chuẩn
codex
Penicillium Verrucosum
A.ochraceus
Mỳ (wheat), mach
(barley), ngô (corn)
Độc tố nấm cựa gà
Arot atkaloids)
Claviceps purpurea Lúa mạch đơn (Rye),
mach (berley), mỳ (wheat)
Fumonisin Fusarium moniliforme Ngô (corn)
Patulin (Patulin) Penicillium expansum Ngũ cốc (cereals),dầu (oil),
Bột ( starch) ,thịt gia súc
(lợn)
Zearalenone Fusarium spp Ngũ cốc, dầu, tinh bột
103
Hoạt độ ớc
Nhiệt độ
Hàm lượng khí trong khí quyển bảo quản
Trạng thái thực phẩm
Bản chất môi trường
Ảnh hưởng của một số chất tan
Chất bảo quản
5.4.3. Điều kiện phát triển tổng hợp
Mycotoxin
104
Ngũ cốc
Hạt nhiều dầu
Củ
Sữa pho mát
Sản phẩm lên men
5.4.4. Thực phẩm dễ nhiễm Mycotoxin
105
Sinh ra bởi A. flavus, A. parasiticus, A. nomius
Độc tố y nhiều loại (≈18 loại) mức độ độc
tính khác nhau B1>B2>G1>G2. Aflatoxin trong
thức ăn sẽ chuyển hoá trong thể động vật
thể chuyển vào sữa dưới dạng aflatoxin M1
y độc cho gan ung thư
Triệu chứng khi nhiễm:
Mạn tính: chán ăn, chậm lớn, sụt cân, rối loạn chức
năng gan mật ung thư, quái thai, đột biến
Cấp tính: tụ máu phổi, tăng sinh tế bào ống dẫn mật
tử vong
5.4.5. Aflatoxin
106
Theo khuyến cáo của tổ chức y tế Thế giới (WHO)
aflatoxin có khả năng gây ung thư cho người, hiện tại
có 77 nước quy đinh giới hạn hàm lượng aflatoxin
(FAO 1995). 13 nước không đưa ra giới hạn và 50
nước khác không có số liệu.
Trong số các nước đưa ra giới hạn, ngưỡng khống chế
cũng rất khác nhau, ngưỡng an toàn thấp nhất chưa
được khẳng định do làm được điều này không dễ bởi
lẽ kèm theo nó còn phải có quy định về phương pháp
lấy mẫu cũng như phương pháp phân tích
5.4.5. Aflatoxin
Deoxynivalenol (DON)
Sinh ra bởi loài Fusarium gây bênh trên lúa
mạch, , thường gọi nấm mốc đỏ
nhiều vùng trên thế giới, dải nhiệt độ rộng
Triệu chứng: buồn nôn, chán ăn
y độc mạn tính: tác động lên hệ miễn dịch
TC codex: 2ppm (2mg/kg)
107
Patulin
Penicillium expansum
Hay xuất hiện trên táo trong điều kiện bảo quản
không phù hợp
Gây độc yếu, ngăn cản tính thấm màng tế bào
Triệu chứng:tăng huyết áp, chảy máu, loét đường
tiêu hóa
Liều giới hạn: 0.05 ppm trong nước táo (50µg/kg)
Tan trong nước
108
109
110
Yếu tố môi trường( nhiệt độ, độ ẩm, trình độ khí
hoá khi thu hoạch, các loại sâu bọ, chim, sự mặt
của nấm mốc trong đất)
Yếu tố thu hoạch( Độ chín, nhiệt độ, độ ẩm, va đập
dậpt học...)
Yếu tố bảo quản( Nhiệt độ, độ ẩm, không khí quạt gió,
sâu mọt, phương pháp làm sạch, thời gian...)
Yếu tố chế biến, phân phối( kiểm tra nguyên liệu vào
làm sạch, hạn chế hàm lượng ẩm, kiểm tra thành
phẩm, đóng gói, vận chuyển...)
Yếu tố đất trồng
5.4.6. Yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm
mycotoxin
111
Vật lí: Rửa, ngâm; rửa, gia nhiệt, pha loãng.
Hoá học (Chemical detoxifation: oxidation reduction
hydroxylation ammoniation formaldehefde acidifiers
and antimold ascosbic acid sodizeem bisulphide,.....
Sinh học:
- Binding agents (bentonite, clay...
- Sản phẩm tự nhiên: (Chitosan, dẫn suất của chitin,
glucomannans từ yeast microbiological prebiotics
(tiền kháng sinh)
5.4.6. Yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm
mycotoxin
112
Áp dụng các nguyên tắc kiểm soát của hệ thống
HACCP
Chỉ thu nhận nguyên liệu đã qua kểm tra mycotoxin
Chỉ thu nhận nguyên liệu biết nguồn gốc
Tránh bảo quản quá lâu nguyên liệu
5.4.7. Hạn chế nhiễm mycotoxin
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
1
2
Ít gặp ngộ độc cấp tính hơn nhưng tỷ lệ tử vong
cao hơn ngộ độc thực phẩm do nhiễm VSV
Phương pháp xác định khó khăn do liều nhiễm
độc thấp
Tiêu chuẩn, quy định chưa hoàn thiện nên quản
xử khó khăn
Tác hại th lâu dài nhưng y học vẫn chưa xác
định được cụ thể
Đặc điểm chung của ô nhiễm hóa học
Đặc điểm chung của ô nhiễm hóa học
Độc
tính
Ngộ
độc cấp tính mạn tính, gây ung thư
Hành
vi
Không
tự nhân lên như VSV
Tính
ổn định
sự khác biệt lớn giữa các thành phần bị
phân
hủy bởi nhiệt độ, ánh sáng, enzymes,
pH,…
Kiểu
gây
nhiễm
Độc
tố trong thực vật hải sản: không chủ
động
nhiễm
Thuốc
trừ sâu, biến đổi gen: chủ đích
Vi
nấm: bảo quản thực phẩm không đúng cách
Liên
quan tới VSV: quá trình chế biến bảo
quản
thực phẩm
3
Nguồn gốc hóa học
Chất độc hóa học thường tích lũy vào trong tế bào gây bệnh
mãn tính và cấp tính
a) lượng hóa chất bảo vệ thực vật
b) Các chất hóa học công nghiệp
c) Kim loại nặng: arsenic, chì, thủy ngân selenium gây kích
ứng hệ thống thần kinh trung ươngnếu nồng độ cao sẽ gây
chết người.
d) Độc tố tự nhiên trong thực phẩm: Trong nhiều loài nấm độc có
độc tố gây chết người, độc tố ciguatera của cá được coi là độc
tố tự nhiên rất nguy hiểm.
e) Do các chất hoá học khác: Các chất hoá học khác có thể gây
nhiễm thực phẩm như các chất phụ gia, các vật liệu bao gói, các
chất tẩy rửa, làm sạch, chống gỉ...
Mối nguy hóa học
Hóa chất tẩy rửa
Dầu Tảo độc
Kháng sinh
Thuốc BVTV
Ô nhiễm hóa học
1. Ô nhiễm do nguồn gốc tự nhiên
2. Độc tố hình thành trong quá trình bảo quản chế biến
3. Hóa chất nông nghiệp, kim loại nặng
4. Ô nhiễm do phụ gia thực phẩm không đúng quy định
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
1. Ô nhiễm do Độc tố nguồn gốc tự nhiên
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
7
ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN (biotoxin)
Các chất độc của thực phẩm:
Độc tính của một chất là khả năng sản sinh ra những hiệu ứng độc
hại cho cơ thể
Gây tác động độc cho cơ thể, cấp tính ,bán cấp tính hoặc trường
diễn.
Gây độc ở một cơ quan hoặc nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể
Các chất phản dinh dƣỡng
Tác động tới quá trình tiêu hóa hoặc trao đổi chất
Các chất cạnh tranh với sự đồng hóa của các chất vô cơ
Các chất làm vô hoạt các vitamin hoặc làm tăng nhu cầu vitamin
Một chất phản dinh dưỡng có thể liên quan tới một hoặc với cả 3
nhóm
Hải sản : hàm lượng năng lượng thấp, giàu protein, chứa ít mỡ
(nhưng giàu mỡ không bão hoà), cholesterol gần như không đáng
kể (trừ tôm, mực), vitamin chất khoáng phong phú
Hàng năm, tại Mỹ 3, 3 đến 12, 3 triệu trường hợp ngộ độc, dẫn
đến 3.900 trường hợp tử vong do bảy tác nhân gây bệnh bắt nguồn
từ hải sản (nhưng những tác nhân thật sự không chỉ dừng ở con số
bảy).
các nƣớc đang phát triển: Chỉ riêng các tác nhân gây bệnh phổ
biến như cholera, campylobacter, E.coli, brucella, salmonella
virus viêm gan A đã khiến 1, 5 tỷ người bị tiêu chảyhơn 3
triệu trẻ em chếtchứng bệnh này hàng năm.
Tại Việt Nam chưa thống chính xác các trường hợp ngộ độc
hải sản. Viện Hải dƣơng học quốc gia đã công bố 39 loài hải
sản các vùng biển Việt Nam mang độc tố.
1.1 Độc tố tự nhiên hải sản
Tảo biển như loài dinoflagellate diatom. Khi các loài giáp
xác ăn vào, độc chất sẽ tập trung vào nội tạng của chúng và gây ngộ
độc khi con người ăn phải. Bệnh do độc tố biển được xếp làm hai
nhóm, phụ thuộc vào vật trung gian truyền bệnh hay giáp xác.
Những độc tố gây liệt thần kinh, tiêu chảymất trí nhớ:
ciguatera, tetrodotoxin thường trong , như nó hay một số
loài mực, bạch tuộc. Chúng không mùi, không vị, không bị phân
hủy khi gia nhiệt, đông lạnh, ướp muối, sấy khô hay xông khói và
cũng không ảnh hưởng đến mùi vị của thực phẩm biển.
Ngộ độc ciguatera thường gặp Mỹ, Canada, vùng Caribbean, các
đảo Nam Thái Bình ơng… tới hơn 400 loài mang độc tố
này như nhồng, song, trình, vẹt, hanh đỏ, voi,
đối
Các vi khuẩn cộng sinh trong một số loài (hơn 100 loài
nóc), bạch tuộc vòng xanh (mực vòng xanh) đã sản sinh ra độc tố
tetrodotoxin. tập trung nhiều gan, buồng trứngruột.
ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
Các độc tố hải sản (marine toxins, phycotoxins, “fish poisoning”)
- Tetrodotoxin
- Ciguatoxin
- Phycotoxin (Độc tố gây tê liệt, gây tiêu chảy, gây mất trí
nhớ - từ tảo biển )
- Phytoplankton (Dinoflagenate...)
- Palytoxin
- Histamin
- Dị ứng hải sản
3.2.1.1 Độc tố nguồn gốc động vật
Tên hoá học
Nguồn
Thực phẩm liên quan
Tetrodotoxin
- Tetrodonin
- Tetrodonic acid
- Hapatotoxin
Buồng trứng
Gan nóc
Các vi khuẩn cộng sinh trong một số loài (hơn
100 loài nóc), bạch tuộc vòng xanh (mực vòng
xanh) đã sản ính ra độc tố tetrodotoxin. tập trung
nhiều gan, buồng trứng ruột.
Chỉ cần 10 - 40 phút sau khi ăn nóc hay bạch
tuộc xanh, người ăn sẽ ngứa ran vùng mặt, môi,
lưỡi, miệng, tay, chân, đau đầu, mồ hôi, đau bụng,
buồn nôn, nôn. Trường hợp nặng sẽ gây khó nói,
mất phối hợp, yếu , mệt lả, tím tái, liệt hấp,
ngừng thở… tử vong trong 4 - 24 giờ.
Bufotoxin
- Bufidin
- Bufonin
Gan cóc
Trứng cóc
Phủ tạng cóc
Phủ tạng cóc
13
1.1 Độc tố hải sản
Tetrodotoxin
Tetrodotoxin (TTX) C
11
H
17
O
8
N
3
baz¬ yÕu, kh«ng ph¶i lµ protein
chÊt ®éc thÇn kinh, rÊt ®éc, g©y vong
cao
14
1.1 Độc tố hải sản
Độc tố nóc nóc Puffer fish, nóc Tetraodon sp
Chất độc thần kinh (tỷ lệ tử vong gấp 10000 lần so với
cyanure) mạnh nhất. øc chÕ ho¹t ®éng b¬m kªnh K
+
Na
+
qua mµng bµo thÇn kinh c¬, ngõng dÉn truyÒn xung thÇn
kinh-c¬, g©y liÖt x¬ng, hÊp,
Độc tố bản chất phi protein, rất bền nhiệt (200
o
C trong
10 phút); Gia nhiệt 100oC-6h mới giảm 50%
Tan trong nước, không bị phá hủy bởi nhiệt
Liều gây độc: 1-4mg/50 kg thể trọng
Độc chất tập trung buồng trứng, gan, ruột, mỡ
Triệu chứng xuất hiện từ 0,5-3h sau khi ăn phải: mặt đỏ,
chân tay, mệt mỏi, giãn đồng tử, đau bụng buồn nôn, liệt
chi, liệt toàn thân tử vong
Tetrodotoxin
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
Bạch tuộc đốm xanh ở Úc chứa tetrodotoxin do vi khuẩn
sống cộng sinh ở tuyến nứơc bọt sản sinh ra; tích lũy độc
tố trong da nội tạng
Cua Xanthid ở vùng nước đó cũng chứa tetrodotoxin và
độc tố gây tiêu chảy
Hapaloclaena maculusa
Eriphia spp. (Cua Xanthid)
Tetrodotoxin
C¸ fugu
C¸ nãc nhÝm
C¸ puffer
C¸ nãc c¬m
C¸ nãc chÊm cam
17
Tuyệt đối không sử dụng động vật mang
độc tố dưới mọi hình thức
Tetrodotoxin
Astropecten scoparius
Atelopus spp.
(Ếch Harlequin)
18
Độc tố nhuyễn thể (hơn 400 loài)
Do T¶o ®éc nhãm Gambierdiscus toxicus; vi
khuẩn sinh tích lũy độc tố
Triệu chứng xuất hiện từ 1-4h sau khi ăn phải:
buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, gây độc hệ thần
kinh, liệt tay chân tử vong
Ciguatoxin
19
Ciguatoxin
20
Chất độc trong gan, trứng, da, mủ
(dịch tiết màu trắng đục từ các tuyến
dưới da mang tai), mắt hạch
thần kinh (dọc hai sống lưng) của
một số loài cóc
Triệu chứng: sau vài phút đến 1h:
chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, rối
loạn tiêu hóa, tim mạch, liệt
hấp tử vong
Bufotoxin
Ngộ độc Loại tảo gây độc Độc tố, theo FDA Triệu chứng TP
Độc tố gây tê liệt
(Paralytic shellfish
poisoning ,PSP )
Alexandrium,
Pyrodinium and
Gymnodinium.
18 loại,phụ thuộc vào
loài tảo, đặc điểm địa
lý và loài nhuyễn thể
mà mức độ gây độc
khác nhau.
0.8 ppm (80ug/100g)
saxitoxin equivalent
- gây tê liệt tay,
chân, hoa mắt,
mù tạm thời.Nặng
hơn có thể liệt
hấp gây tử vong
nhuyễn
thể,
điệp,vem
do nhuyễn thể, điệp
(clam), trai,sò,vẹm
(mussel) ăn tảo trong
thời kỳ nở hoa.
- độc tố do bản thân
cá và nhuyễn thể sinh
ra do chuyển hóa chất
độc từ tảo
Độc tố thần kinh
(Neurotoxic shellfish
poisoning, NSP):
Gymnodinium
breve
saxitoxins
neurotoxins
0.8 ppm (20 mouse
units/100g)
brevetoxin-2
equivalent
- liệt hấp
- Bền nhiệt
- Tan trong
nước
nhuyễn
thể
Độc tố gây tiêu chảy
(Diarrhetic shellfish
poisoning ,DSP):
Dinophysis
Prorocentrum ,
Dinophysis
acuminata,
A. forti
okadaic acid và các
dẫn xuất của nó
0.2 ppm okadaic acid
plus 35-methyl
okadaic acid
- Tiêu chảy,
buồn nôn,
không chết
người
- Bền nhiệt
- Phân cưc cao
nhuyễn
thể
Từ tháng 4-9
Độc tố gây mất trí
nhớ (Amnesic
shellfish poisoning,
ASP):
Pseudonitzschia
Domoic acid
ASP- 20 ppm domoic
acid
nhuyễn
thể
Ciguatera fish
poisoning (CFP
Gambierdiscus
toxicus
four known toxins Cá ăn phải tảo độc
hoăc cá ăn cá đã bị
độc
22
Độc tố gây liệt do nhuyễn thể
ăn phải tảo độc (Dinoflagellate)
Độc tố Sacideoxin sinh ra trong
giai đoạn tảo nở hoa
Triệu chứng: sau vài phút đến 3h:
liệt tay chân, hoa mắt, chảy
nước bọt, tạm thời tử vong
Không sử dụng nhuyễn thể đã
chết
Độc tố liệt do nhuyễn thể (PSP)
23
Một số loài nhuyễn thể hai
mảnh như vẹm, điệp bị nhiễm
độc tố từ tảo
Triệu chứng: sau khoảng 15ph
đến 38h: nôn, tiêu chảy, đau
đầu, hôn , mất trí nhớ tạm
thời
Axit domoic (Độc tố mất trí nhớ do
nhuyễn thể ASP)
Tảo biển
Tảo biển có khoảng 25 ngàn loài .Phân chia các ngành các
lớp tảo dựa vào chủ yếu là màu sắc mà chúng mang.
Cyanophyta mang màu lam nên gọi là ngành lam tảo
Rhodophyta có màu đỏ nên gọi là ngành hồng tảo.
Chlorophyta có màu xanh lá cây nên gọi ngành lục tảo
Chrysophyceae có màu vàng nên gọi là lớp kim tảo
Phaecophyceae có màu nâu nên gọi là lớp lục tảo.
Tảo biển
Phycology hoặc Algology ngành học nghiên cứu về tảo. Thuật ngữ
Phycology xuất phát từ chữ phykos trong tiếng Hy Lạp nghĩa
"seaweed".
Tảo, được gọi thallophytes, tản thực vật, những thực vật thiếu
rễ, thiếu thiếu cả thân(tảo không hoa, còn thân, rễ của chúng
các thẩm thấu, chứa trên 80% nước khoáng từ biển), chúng
chlorophyll đóng vai trò như sắc tố quang hợp cấp và chúng thiếu
lớp tế bào bất thụ đóng vai trò như lớp tế bào trợ dưỡng nhiệm vụ
bao quanh lớp tế bào sinh dục.
Các yếu tố tạo nên tảo gồm 75% chất hữu (lipid, protid, glucid,
vitamin) và 25% khoáng chất, các nguyên tố vi lượng như iốt,
magiê, fluo, kali... nên rất giá trị trong các lĩnh vực sức khỏe, dinh
dưỡng...
Độc tố tảo
Độc tố Loài tảo Tác hại
Dinoflagella toxin
Saxitoxin
Gomyaiutoxin
Gonyaulax contenella,
G.tamarensis
Gây độc mạnh
Độc tố thần kinh
Dinophysistoxin Dinophysis fortii Độc tố rất mạnh
Cyanoginosin Microcystis aeruginosa Gây đau gan
Liguatoxin Gram bierdiscus
Khi “tảo biển nở hoa” hay thủy triều đỏ.
. "Thủy triều đỏ" hay sự "nở hoa" của tảo là cách gọi để chỉ
hiện tượng bùng nổ về số lượng của tảo biển. Sự "nở hoa" của
tảo có khi làm nước biển màu đỏ, có khi màu xanh, màu xám
hoặc như màu cám gạo....
Mầm mống của tảo sẵn có trong nước biển nên có thể "nở hoa"
bất cứ ở đâu khi gặp điều kiện thuận lợi, chẳng hạn như nhiệt độ
tăng, việc trao đổi nước kém, hoặc điều kiện dinh dưỡng trong
môi trường tăng, hay ô nhiễm môi trường biển...
Nước biển bỗng đỏ rực, sau chuyển sang xanh thẫm, rồi đen
ngòm như nước cống. Cua, cá chết la liệt, san hô chết bạc trắng;
rong biển, cỏ biển cũng chết. Hầu hết sinh vật biển bị tiêu diệt.
Những ngày sau đó mùi hôi thối bốc lên… Đó là cảnh tượng
thường gặp do "thủy triều đỏ“ gây nên
Hiện tượng "nở hoa" thường đồng hành với sự giảm thiểu nhanh
chóng hàm lượng ô-xy trong nước tổn thưởng nhiều loài sinh vật
biển trong tự nhiên và nuôi trồng (động vật biển giáp xác & thân mềm
như cua, tôm, trai, , vẹm.)
Nguy hiểm cho con người khi ăn phải những động vật đã bị nhiễm
độc này.
Ven biển VN có khoảng 70 loài tảo có thể gây hại. Thảm họa "thủy
triều đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 làm 90% sinh vật
trong vùng triều bị tiêu diệt, ô nhiễm môi trường; 82 người phải nhập
viện do tắm biển, với các triệu chứng ngứa, phồng rộp vùng da nhạy
cảm; do loài tảo xanh lam "nở hoa", tiết độc tố vào nước biển.
Sự "nở hoa" của tảo xanh lam (vi khuẩn lam) còn xảy ra nhiều hồ
chứa nước ngọt, đe dọa sức khỏe người sử dụng nguồn nước.
Đợt tảo biển bùng phát nở hoa tại Leigh, gần Cape
Rodney, New Zealand. (Ảnh: M. Godfrey, NIWA).
Chỉ 12 nhóm tảo đƣợc dùng trong ẩm thực
(Tảo rong nho, Tảo đỏ Dulse ,Tảo Spirulina …)
Thủy triều đỏ
Công nghiệp chế biến sò, vẹm của bang New England
(Mỹ) chịu thiệt hại hàng triệu đô la trong suốt đợt bùng
phát năm 2005, thủy triều đỏ đã giết chết 30 con lợn biển
dọc theo bờ biển bang Florida trong mùa xuân.
Cũng những loài tảo không "nở hoa" nhƣng sản sinh độc tố;
và các loài hai mảnh vỏ ăn tảo sẽ tích lũy độc tố trong thể.
6 triệu chứng ngộ độc người do ăn phải những loài tích lũy độc
tố tảo. Những độc tố này không bị phá hủy trong quá trình đun nấu
ỞVN, Trung tâm An toàn thực phẩmvệ sinh thú y thủy sản (thuộc
Bộ Thủy sản) trách nhiệm giám sát an toàn thực phẩm biển (chủ
yếu thân mềm hai mảnh vỏ) xuất khẩu sang thị trường châu Âu.
Tuy nhiên, nhiều địa phương nuôi vẹm xanh và các loài thân mềm
hai mảnh vỏ khác lại chưa chú trọng vấn đề này
Việc giám sát tảo gây hại một khu vực nhỏ (ví dụ như vịnh
Florida) của Mỹ tốn cả triệu USD mỗi năm. Hằng năm, Trung Quốc
cũng bỏ ra một ngân sách lớn để nghiên cứu và giám sát tảo gây hại.
nước ta, đầu cho lĩnh vực này còn rất khiêm tốn.
.
SAM Dung nhan “thần chết”
Việt Nam hiện nay hai loài sam, trong đó "sam so" hoặc "sam
nhỏ", độc tố tetrodotoxins, một độc tố thần kinh mạnh, khả
năng gây liệt hấp, ngưng thở, gây tử vong nhanh với liều độc
rất thấp, hiện nay chưa thuốc giải độc.
Loài này đặc điểm: thƣờng đi đơn lẻ, kích thƣớc nhỏ không
quá 20-25cm, toàn thân màu xanh nâu đậm, đuôi không gờ
mặt lƣng thƣờng không gai, tiết diện cắt ngang đuôi
hình tròn hay hình trƣng. Đặc điểm này khác hoàn toàn so với loài
sam không độc tố, thường đi cõng nhau từng đôi, kích thước lớn,
đuôi thường gai, tiết diện cắt ngang đuôi hình tam giác. Triệu
chứng chung của các trường hợp này li , , mệt, khó thở,
tứ chi và quanh vùng môi miệng... Diễn tiến bệnh tình xảy ra rất
nhanh, thường chỉ sau 1- 2 giờ (tuỳ thể trạng từng người) là bệnh
nhân đã cận kề cái chết.
Trong năm 2004 - 2005, trên địa bàn cả nước cũng thốngđược 2
vụ ngộ độc với 5 người chết Trà Vinh (3/2004) và Mau
(5/2005).
ĐỘC TỐ HẢI SẢN DO NHIỄM ĐỘC HÓA HỌC
Các hoạt động công nghiệp thải ra đất những kim loại
nặng, từ đất ngấm vào các nguồn nước ngọt, nước đổ ra đại
dương rồi gây ngộ độc cho con người khi ăn hải sản bị ô
nhiễm. Thường gặp nhất các kim loại nặng (chì, kẽm,
thủy ngân…), các hoá chất như thuốc trừ sâu, trừ nấm, diệt
cỏ, phân hoá học, kháng sinh, hormone tăng trưởng
dụ về mức độ tích lũy DDT: Khi trong nước hồ
0.02ppm thì trong động vật thủy sinh hồ 10ppm,
trong ăn động vật thủy sinh này 103ppm, còn trong
lớn ăn thịt trong chim bói 2000ppm
Con hàu thể tích lũy DDT gấp từ 10.000 đế 70.000 lần
lượng DDT trong nước biển
hồi nuôi nông nghiệp thường béo hơn hồi hoang . Nguyên nhân do,
những người nuôi hồi cho rằng càng nhiều chất độc, càng nhiều chất béo thì
được phát triển nhanh hơn cũng bảo quản được lâu hơn trong quá trình lưu
chuyển
Con trai
Trung bình, cứ 8 ounce (mỗi ounce bằng khoảng 28,35g) con trai lại chứa 299
calo, 100 trong số đó từ các chất béo, nghĩa khoảng 43% số calo calo béo.
Ngoài lượng calo béo, loài trai còn chứa 910 mg natri 13% lượng cholesterol
(dựa trên một chế độ ăn 2.000 calo
Con hàu cũng chứa nhiều độc tố nguy hiểm. Ăn hàu sống chứa hàm lượng cao
purines (các thành tố hữu trong những quan nhiệm vụ lọc chất độc
như thận gan). Hơn nữa, ăn con hàu thể làm tăng nguy phát triển bệnh
gout ở nam.
Tôm nuôi nông nghiệp thường gồm số lượng lớn thuốc kháng sinh hóa chất như
thuốc trừ sâu thể gây ra hủy hoại hệ thần kinh loài tôm khi tôm được dùng
làm thực phẩm thì lại nguy hại cho sức khỏe con người..
hồi,tôm nông nghiệp,hàu,cá
Case study in Vietnam
Qua thí nghiệm trên nghêu , cua, tôm được thu nhận từ
các thuỷ vực như: Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hoà,
Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang..., những sinh vật biển
này ăn độc tố tảo phycotoxins không ảnh hưởng đến
sức khoẻ của chúng.
Độc tố được tích lũy trong thể hải sản, con người ăn vào
sẽ bị ngộ độc. đun, nấu, chế biến những nghêu, cua, tôm
này kết quả độc tố tảo phycotoxins không hề bị phá
huỷ hoặc tiêu giảm, mùi vị, màu sắc thức ăn không
khác thường.
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.2 Các độc tố tự nhiên có nguồn gốc thực vật
1.2.1 Nấm độc
1.2.2 Các cianogenic glycosides(Amigdalin,prunasin..)
1.2.3 Các Acid béo độc (cyclopropene fatty acids)
1.2.4. Glucosinolates (Các hợp chất gây bướu
giáp- thiocyanat, izothicyanat )
1.2.5 Solanin
1.2.6 Các alcaloid
1.2.1 Nấm độc
Một mẫu nấm được cho là loài Clathrus archeri hay “Những ngón tay của
quỷcó hình dáng như bàn tay.
1.2.1Nấm độc
1.2.1 Nấm độc
Amanita pantherina
Màu sắc: hơi nâu với những
đốm trắng, không thể rửa
sạch
Mũ: rộng từ 5 – 10cm
Thân: to, dầy, màu trắng
Khía: trắng
Thịt: trắng
Thường mọc ở rừng rậm, rất
độc.
1.2.1Nấm độc
Amanita muscaria
Màu sắc: mũ màu đỏ có
những đốm trắng, những
đốm nầy không bị trôi dưới
các cơn mưa.
Mũ: rộng từ 7 – 25 cm
Vành: màu trắng, rũ xuống
Thân: màu trắng, có những
mụt vàng ở dưới gốc
Khía: màu trắng
Nấm đôi khi có màu vàng
nếu tìm thấy ở dưới những
gốc cây thông
1.2.1Nấm độc
Russula sardonia
Màu sắc: đỏ hồng
Mũ: hơi lõm, rộng từ 4 – 10
cm
Khía: trắng, nghiêng xuôi
xuống chân
Thân: dầy, trắng, phía dưới
hơi hồng
Thịt: trắng, hơi hồng dưới
lớp da ngoài
Hương vị: rất cay (có thể ăn
một miếng nhỏ).
Là một loại nấm nguy hiểm.
Mọc ở những khu rừng ẩm
ướt. Có tính xổ mạnh
1.2.1Nấm độc
Amanita Phalloides
Màu sắc: hơi xanh ô liu
hoặc hơi vàng
Mũ: rộng từ 5 – 15 cm
Thân: màu nhạt hơn mũ
Khía: màu trắng, mịn
Thịt: trắng
Loa chén: lớn
Thường mọc nhiều trong
các rừng rậm, rất độc
1.2.1Nấm độc
Amanita virosa
Màu sắc: toàn bộ trắng tinh
Mũ: dạng hình nón, rộng từ
5 20cm
Khía: trắng
Loa chén: lớn
Mùi: hăng dịu
Mọc ở Đông Canada và Tây
Bắc Thái Bình Dương, rất
độc.
1.2.2 Một số glucosid sinh axit cyanhydric
(cianogenic glycosides)
Glycoside Thực phẩm Các sản phẩm hủy phân
Amygdalin Qủa hạch, đào, mận, táo,
cherry
HCN,gentobiose, aldehyd benzoic
Linamarin Linseed, sắn, đậu lima HCN, glucose, acetone
Prunasin Cherry ,quả hạch HCN, glucose, aldehyd benzoic
Lotaustralin Linseed, sắn, đậu lima HCN, glucose, 2-butanone
1.2.2 Các glucosid sinh axit cyanhydric
c glucosid trong sắn, măng, đậu……. dưới tác dụng của
enzim tiêu hóa sẽ bị thủy phân tạo ra axit cyanhydric chất độc
đối với cơ thể.
Hàm lượng và sự phân bố các glucosid trong thực phẩm là rất
khác nhau.
Một số bắp cải, su hào có chứa thioglucosid mà sau đó bị thủy
phân sẽ tạo ra thiocyanat cũng là chất độc
Liều HCN gây tử vong : 0,5-3,5mg/kg thể trọng tương ứng 30-
210 mg/60 kg thể trọng
1.2.3 Axit béo độc
Axit béo độc (trong dầu hạt cải, hạt bông)
Cyclopropene
erucic
sterculic
malvalic
Cetoleic
phytamic
Cetoleic acid
1.2.4 Glucosinolates (Các hợp chất gây bƣớu
giáp- thiocyanat, izothicyanat )
Các thiocyanat và isothiocyanat có mặt trong các cây dưới dạng các
glucosid. Chúng sẽ tác dụng như những chất đối kháng trực tiếp của
iot trong việc tổng hợp thyroxin (ngăn cản việc đưa iot vào trong
tuyến giáp )
Các hạt cải, bắp cải, củ cải………. có chứa thioglucosid mà khi bị
thủy phân sẽ tạo ra chất có tác dụng gây bướu giáp
1.2.6 Các alkaloit
Các alkaloit rất phổ biến: 25% thực vật chứa các alkaloit
Theobromin thuộc về một lớp học của các phân tử alkaloid được gọi
là methylxanthine: caffeine (các methylxanthine chính trong cà phê)
và theophylline (các methylxanthine chính trong trà)cacao, kích thích
thần kinh trung ương .
Cocain gây tê màng nhầy tiêu hóa và làm mất cảm giác đói
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3 Các chất phản dinh dƣỡng
1.3.1 Các chất kháng Vitamin.
1.3.2 Các chất ức chế Proteinase, amilase, lipase inhibitor
1.3.3 Lectin (phytohemaglutinin)
1.3.4 Phytat
1.3.5 Các tanin (polyphenols)
1.3.6 Oxalat
1.3.7 Lectin (phytohemagglutinin)
1.3..8 Các phenol và alcohol(Gossypol,Cycasin, Safrol…)
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ
NHIÊN
1.3.Các chất phản dinh dƣỡng
Tác động tới quá trình tiêu hóa hoặc trao đổi chất
Các chất cạnh tranh với sự đồng hóa của các chất vô cơ
Các chất làm vô hoạt các vitamin hoặc làm tăng nhu cầu vitamin
*Một chất phản dinh dưỡng có thể liên quan tới một hoặc với cả 3
nhóm
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.1 Các chất kháng vitamin(antivitamin)
Chất kháng vitamin C: ascorbatoxydase trong họ bầu , rốt ,táo,
chua….khi mặt oxy, enzim này sẽ oxy hóa vitamin C thành dehydroascorbic
Chần rau quả sẽ ức chế được enzim này
Các chất kháng thiamin (antithiamin)
Thiaminase I là một chất kháng B1 có trong nội tạng và thịt của nhiều động vật
thủy sinh. Enzim này có trong vi khuẩn của đường tiêu hóa ở người và có nhiều
trong cá, tôm, cua nhuyễn thể. Ăn nhiều thực phẩm này ở dạng sống sẽ làm xuất
hiện các triệu chứng thiếu Vitamin B1
Thiaminase II được chiết xuất từ cây dương xỉ là nguyên nhân gây bệnh thiếu
Vitamin ở động vật ăn cỏ được nuôi bằng cây dương xỉ
Chất kháng Vitamin H- Vitamin B7 (Antibiotin)
Avidin trong lòng trắng trứng sống kết hợp với biotin tạo ra một phức bền vững không bị
thủy phân bởi dịch tiêu hóa cũng như bởi các vi sinh vật do đó làm cho Vitamin H không
hấp thu được.
Ăn trứng sống hoặc trứng chần sẽ dẫn đến thiếu Vitamin H.
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.2 Các chất kháng protein(antiprotein)
Antitrypsin, antichymotrypsin : có tác dụng làm giảm sự hấp thụ
protein, lipit, tăng bài tiết enzim tụy, giảm sự phát triển cơ thể
Một số loại rau xanh, lạc, đậu đỗ, đặc biệt trong đậu tương TI
chiếm tới 6% protein tổng số. Có hai loại TI đã được nghiên cứu
kỹ. Tác dụng kìm hãm của chất ức chế trypsin là do chất này liên
kết với trypsin tạo thành một hợp chất bền vững không thuận
nghịch. Còn với chyimotrypsin thì tạo ra một hợp chất không bền
và thuận nghịch.
Trong động vật có các antitrypsin nhƣ ovomucoid trong lòng
trắng trứng sống là hợp chất kìm hãm enzim protease gây phình
to tuyến tụy
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.3 Hemaglutinin là những mucoprotein có khả năng gây ngưng kết
hồng cầu, kìm hãm sự sinh trưởng do ngăn cản sự hấp thu các chất
dinh dưỡng ở ruột
1.3.4.Các chất đối kháng Ca và Mg, Zn, Fe
Axit oxalic và axit phytic được xem là những chất đối kháng điển
hình.
Axit oxalic có nhiều trong các loại cacao, củ cải đường, lá chè. Axit
oxalic ở dạng tự do hoặc dạng muối Na, K và Ca. Oxalat canxi không
tan trong nước và thường dẫn dến sỏi thận. Cứ 2,55g axit kết tủa được
1g Ca. Tỉ lệ Ca trong một số thực phẩm xác định bằng tỉ lệ axit oxalic
g(kg)/ canxi g (kg)
Phytates-Axit:Tất cả các loại ngũ cốc chứa acid phytic trong các lớp
bên ngoài hoặc cám. Phytic acid thể kết hợp với canxi, magiê, sắt,
đồng và đặc biệt là kẽm trong đường ruột và ngăn chặn sự hấp thụ.
một chế độ ăn uống giàu ngũ cốc nguyên hạt chưa lên men có thể dẫn
đến thiếu hụt khoáng chất nghiêm trọng và loãng xương.
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.5 Các hợp chất polyphenol
Các tanin:
Ức chế không đặc hiệu các enzim đường tiêu hóa bởi các tanin tự do.
Tác dụng trực tiếp đến màng nhầy của đường tiêu hóa kích thích sự
bài xuất
Các phức tanin-protein rất bền đối với tác dụng của enzim đường tiêu
hóa
Có khả năng tạo phức với các ion hóa trị 2 và hóa trị 3 (tạo phức với
chì và kim loại nặng có tác dụng ngăn cản sự hấp thu các ion này; chè
làm giảm sắt của thực phẩm, phá hủy Vitamin B1;Axit tanic liên kết ,
giảm hoạt tính của Vitamin B12
1.3.7. Lectin:
- gluten trong hạt ngũ cốc (thành phần protein chính
của lúa mỳ)
- là các protein có trong nguồn gốc thực vật, nhưng chúng
lại gắn bó với carbonhydrate.
- độc hại khi ăn vào với số lượng lớn, khi liên tục gây ra
“các cuộc chiến hóa học” trong cơ thể chúng ta. Hậu quả
sau tàn dư có thể gây viêm, tăng cân, rối loạn chức năng
tự miễn dịch, tiểu đường, hội chứng ruột rò rỉ, bệnh tim
- Các sản phẩm chứa: Lectin xuất hiện nhiều trong các
loại thực phẩm như: đậu đen, đậu nành, đậu lăng, các
loại hạt, một số loại trái cây và rau quả khác, đặc biệt
nhiều trong cà chua, các sản phẩm chiết xuất từ sữa
thông thường, trứng.
1.3.8. Oxalat:
- Oxalat là thành phần có trong các loại thực phẩm mà chúng ta ăn vào hàng ngày. Nếu
được đưa vào cơ thể ở mức độ vừa phải nó là cần thiết. Song nếu lạm dụng, đưa vào cơ
thể quá nhiều thông qua ăn uống thì oxalat lại gây hại cho cơ thể
- gây suy thận, sỏi thận, ngộ độc oxalat.
- Thức ăn có protein: Một số loại hạt chứa oxalat và góp phần tạo nên axit oxalic, từ đó tạo
thành sỏi. Một lượng lớn oxalat hòa tan trong dạ dày đã được tìm thấy trong quả hạnh,
hạt thông (Pine nuts), đậu Brazil. Trong đó, hạt thông có hàm lượng oxalat cao nhất
581mg oxalat/ 100g hạt. Quả hồ trăn (Pistachio nuts) và hạt dẻ có lượng oxalat rất thấp,
dưới 85 mg oxalat/100 g hạt. Đậu phộng, bơ đậu phộng, hạt điều có lượng oxalat vào
khoảng 147 đến 250 mg oxalat/100 g hạt. Đậu nành và đậu hũ cũng là những thức ăn có
chứa nhiều oxalat.
1.3.8. Oxalat:
- Trái cây: dâu tây, quả việt quất (blueberry), quả mâm xôi (blackberry), vỏ cam, chanh,
nho, cam, mận, cây đại hoàng (rhubarb).
- Rau củ: cần tây, đậu xanh, tiêu xanh… Những loại trái cây màu sắc sặc sỡ cũng có chứa
nhiều axit oxalic gồm cà chua, cà rốt, củ cải, cà tím, khoai lang, quả bí,…
- các thức ăn làm từ lúa mì bao gồm: ngũ cốc, bánh mì, bột mì.
- sô cô la, trà, cola, nước ép quả mạn việt quất (cranberry), thức uống pha rượu mạnh với
nước hoa quả.
- Trung tâm y tế, Đại học Arkansas (Mỹ) đã tiếp nhận một trường hợp bệnh nhân bị suy
thận do uống quá nhiều trà đá hàng ngày (16 cốc).
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.1.9. Gossypol
Có nhiều trong khô dầu bông-được dùng làm nguồn protein cho chăn
nuôi
Gossypol gây độc trực tiếp
kìm hãm quá trình thủy phân protein ở đường tiêu hóa
Tạo phức không hòa tan với kim loại
hoạt nhiều enzim
Các amin hoạt tính sinh
Các amin vòng như histamin,tyramin,tryptamin…có thể có trong
chuối, dứa, cà chua, một số phomat, rượu vang.
Các chất này thường ở dạng các hợp chất , chỉ khi bị thủy phân mới
tạo ra tác nhân độc.Chúng được hấp thu kém ở ruột ; khi vào máu
thể gây tăng huyết áp.
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Độc tố hình thành trong quá trình bảo quản
chế biến
Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
61
1.Độc tố hình thành trong quá trình
chế biến ở nhiệt độ cao
Các hydrocarbon thơm đa vòng
Các amin dị vòng, nitropyrene
Các chất béo bị oxy hoá
Carbamate ethyl (urethane)
1. Gia nhiệt vừa phải:
- hoạt enzim (polyphenoloxydaza, proteaza, lipoxydaza…)
Protein biến tính
Biến tính hoặc giảm độc tố,
Tăng khả năng tiêu hoá
2. Nhiệt độ thanh trùng
Phá huỷ một số axit amin (cystein, cystin tạo thành dimetylsulfua,
hydrosulfua …)
Trong môi trường kiềm hoặc trung tính : thuỷ phân liên kết peptit ,
đồng phân hoá các gốc axit amin , giảm dinh dưỡng 50 % và giảm
độ tiêu hoá
Phá huỷ một số axit amin ( arginin thành arnitin, ure
ammoniac…)
3.Rán thịt cá (> 200
0
C) : tryptophan bị vòng hoá tạo ra anpha, beta,
gama cacbolin những chất độc
Hydrocarbon thơm đa vòng (Polycyclic
Aromatic Hydrocarbon-PAH)
Nguồn gốc :
PAH (Polycyclic Aromatic Hydrocarbon): hợp chất có từ
3-6 nhân benzen có chứa nhóm thế methyl hoặc cuỗi alkyl
kéo dài
Được hình thành khi có sự tiếp xúc giữa hợp chất hữu cơ
như lignin, tinh bột, glucide khác, axit béo…nhiệt độ cao
(>350C), xông khói
Xông khói: trong khói các PAH khác nhau
Ô nhiễm từ môi trường: do sự đốt cháy nhiên liệu ,phế liệu
Cây cối, tảo biển và vi khuẩn có thể tổng hợp được trong
các quá trình trao đổi chất
Hydrocarbon thơm đa vòng
PAH qua miệng , vào ruột rồi phân bố đến các quan
khác nhau thông qua tuần hoàn máu-ruột-gan.
Khỏi đầu bằng sự epoxyt hóa được xúc tác bằng enzym
hỗn hợp. Tiếp đó hydroxyl hóa tạo thành các diol. Các
diol này thể bị chuyển đổi tiếp thành epoyt dihydrodiol
rất hoạt động. Các diol trung gian cũng thể liên kết với
axit glucuronic hoặc với glutation rồi bài tiết qua thận hoặc
mật. Nếu các PAH 2 hoặc 3 vòng thì được bài tiết vào
nước tiểu, nếu các chất trao đổi phân tử lớn hơn thì bài
tiết vào phân
Hydrocarbon thơm đa vòng
Các PAH thể còn được chuyển hóa bởi hệ VSV đường
ruột, bởi thành ruột bởi gan. Mức độ độc hại của các
PAH bị chi phối bởi mức độ hấp thu, chuyển hóa của
chính PAH còn bởi sự mặt của các hợp chất cảm ứng
(một số thuốc, chất ô nhiễm như biphenylpolyclo, các
hormon dịch vị…) hoặc kìm hãm (các chất chống oxyhóa,
Vit A,E,C,…) của các enzym tham gia vào quá trình trao
đổi chất các PAH.
Con đường, liều lượng đưa vào ,các thông số sinh , dinh
dưỡng sự mặt của các chất cảm ứng hoặc kìm hãm
trao đổi chất sẽ quyết định sự biểu hiện hoạt tính sinh học
của các PAH
Các amin dị vòng
Nguồn gốc trong thực phẩm:
Khi xử lí nhiệt quá mức( nướng , quay , rán bằng lò than ),
các thực phẩm giàu protein như thịt cá sẽ tạo ra các amin
dị vòng do sự chuyển hóa trực tiếp các axit amin , hoặc là
sản phẩm của phản ứng giữa creatin, hoặc giữa creatinin,
giữa các axit amin khác với các đường có mặt trong thịt cá
.
Các amin dị vòng
Các amin dị vòng thuộc số các chất gây đột biến mạnh mẽ
nhất. Các amin này sẽ thể hiện tính độc hại gây đột biến
khi được hoạt hóa ở vi thể gan tạo thành các N-
hydroxy( N-hydroxy hóa amin). Chính các chất này mới
gây đột biến
Các hợp chất tự nhiên như các polyphenol có thể làm
giảm sự hình thành các chất gây đột biến khi nhiệt phân
albumin.
Các nitrit trong môi trường axit có thể vô hoạt các chất
gây đột biến khi nhiệt phân tryptophan và axit glutamic
Phản ứng caramen hóa
1. Dehydrat hoá: tạo ra các anhydrit glucozan, fructzan, sacarozan
những hợp chất không màu.
Nhiệt độ phản ứng
Fructoza 95-100
Glucoza 146-150
Sacaroza 160-180
Lactoza 220-250
Các yếu tố ảnh hƣỏng
Nồng độ đường
PH môi trưòng
Thời gian
Các sản phẩm của phản ứng caramen hoá đều có vị đắng và
màu
Phản ứng Maillard
Bản chất , cấu tạo axit amin
Độ dài mạch cacbon
Vi trí nhóm amin
Số lượng nhóm amin
glicocol : màu đậm mùi vị chua
alanin : màu đậm valin mùi mạnh
leuxin : mùi mạnh
Môi trƣờng pH
Môi trường kiềm : phản ứng nhanh
Môi trường axit : phân huỷ đưòng
Nhiệt độ
Nhiệt độ 95-100 tính chất cảm quan tốt nhất
Nhiệt độ 100 vị đắng , mùi khét
Phản ứng Maillard
1. Các chất bay hơi
2. Các chất màu
3 Các chất chống oxy hoá
4. Các chất độc
5. Các chất tạo vị
Phản ứng Maillard
Bản chất đƣờng
Arabinoza, xiloza : phản ứng mạnh
Glucoza, fructozaa : phản ứng chậm.
Maltoza, lactoza : phản ứng rất chậm.
Sacaroza : không phản ứng
Nồng độ đƣờng
Tỷ lệ axit amin/ đường = 1/2 hoặc 1/3
Nồng độ đường cao tạo cho melanoidin tạo thành hoà tan tốt
Với axit amin rất thấp vẫn xẩy ra phản ứng : 1/40 hoặc
1/300 pH
1.Kìm hãm phản ứng
2.Điều chỉnh phản ứng
CN rượu: Hạn chế tới mức tối đa lượng melanoidin tạo thành
CN bia, Kvas: Điều khiển các thông số kỹ thuật nhằm điều hoà
phản ứng tạo melanoidin trong sản xuất malt
- Malt đen: Nhiệt độ cao, thời gian dài
- Malt vàng: Mọc mầm thời gian ngắn, mất nước
nhanh
CN rau quả: Hạn chế sự sẫm màu của dịch đường và nước quả
CN bánh mì: điều khiển các thông số để phát huy tối đa
Phản ứng Maillard
Phản ứng Maillard
Giai đoạn đầu
a.Phản ứng ngưng tụ cacbonylamin:
Ngưng tụ đường với axit amin tạo ra phức đường amin
* Không màu
* Không tính chất của melanoidin
b.Phản ứng đồng phân hoá( phản ứng chuyển vị Amadori): Phức đường amin bị đồng phân
hoá và chính sản phẩm nàylà chất khởi đầu tạo thành polime có màu sẫm- melanoidin
Giai đoạn trung gian
Phản ứng khử nước của 1-amin-1dezoxy-2-xetoza
furfurrol
hydroxymetylfurfurol
reducton
aldehyt, axeton, diexetyl
Giai đoạn cuối
a Phản ứng ngưng tụ aldol tạo thành polime màu nâu không chứa nitơ
b.Phản ứng trùng hợp tạo thành các hợp chất nitơ dị vòng
Phản ứng Maillard
1.Các chất bay hơi
tạo hương
2.Các chất
màu
3.Các chất độc
Pyrazin
pyridin
Melanoidin
Furosin
furan N-Carboxymethyllysin (CML)
thiophene
5-hydroxymethylfurfural (HMF)
dithiazine
……..
Hợp chất nitroso
1. Từ thực phẩm:
Rau
Nước uống
2. Từ Thuốc BVTV nitroso hoá
3. Trong chế biến
Mạch nha nitroso dimetylamin
Thịt rán nitropyrolidin
Rượu whisky nitrosamin
Nitrat nitrit nitrosamin
4.Trong bảo quản
Nitroso dùng để chỉ một nhóm chức trong hóa học hữu cơ có
nhóm NO gắn liền với một phân tử hữu cơ. Như vậy, các nhóm
nitroso khác nhau có thể được phân loại thành các hợp chất C-
nitroso, hợp chất S-nitroso, hợp chất N-nitroso và hợp chất O-
nitroso
Nitrat, nitrit nitrosoamin
Ngun
1. Nước bị ô nhiễm
2. Rau quả khả năng tích tụ một lượng lớn
3. Phụ gia trong chế biến , bảo quản
Nitrat gây độc khi:
1. Sử dụng liều quá lớn (nhầm lẫn với muối ăn,TP chứa
lượng phân đạm nitrat quá lớn)
2. Khi nitrat bị chuyển hóa thành nitrit, nitrosamin.
NO2- + H+ HONO
HONO + H+ H2O + NO+
C6H5NH2 + NO+ → C6H5N(H)NO + H+
Nitrat, nitrit và nitrosoamin
Nitrosamin là hợp chất hóa học có cấu trúc R
1
N(R
2
)
N=O, trong đó một nhóm nitroso liên kết với một amin.
Hầu hết nitrosamin là tác nhân gây ung thư.
Các nitrosamin không trạng thái thường được
hình thành bằng con đường nội sinh từ các nitrit các
amin hoặc từ các vi khuẩn. Ngược lai , các vi khuẩn cũng
khả năng phá hủy các nitrosamin thành nitrit các
amin
79
Trans fat
Chất béo chuyển hóa: đồng
phân dạng trans của acid béo
không no
Nguồn gốc
Tự nhiên: sữa, phomat, thịt
(5-10%)
Hydro hóa acid béo không no
(60-90%)
Liều khuyến cáo WHO:
<3g/ngày
Chất béo trans
Từ cuối TK 19 đã ứng dụng hydro hóa dầu để làm đặc các dầu
lỏng hàm lượng các axits béo không no cao. Trong quá
trình này , các mạch nối đôi đƣợc loại bỏ bằng cách gắn
thêm hydro để tạo dạng axit béo bão hòa. thể hydro hóa
một phần hoặc hydro hóa hoàn toàn(tất cả các nối đôi được
làm no)
Trong các dầu lỏng chứa nhiều axits béo không no, các nối đôi
dạng đồng phân cis. Khi hydrro hóa một phần tức các nối đôi
không được bão hòa hết, một phần axits béo dạng đồng phân
cis chuyển sang dạng đồng phân trans
Chất béo trans
thể người không tiêu hóa được chất béo trans . Với 5g
/ngày làm gia tăng 23% các bệnh tim mạch, tăng cholesterol xấu
LDL, giảm cholessterol tốt…( một suất gà rán khoai tây chứa
4,4g chất béo trans)
Anh ,Mỹ, Đan Mạch(2006) : 2g/ngày.
Đề nghi cấm sử dụng
thông tin trên bao bì
Chất béo trans
1911 hãng Proter & Gamble đã sản xuất mỡ thực phẩm : rẻ,
bảo quản 2 năm ở t
o
phòng.
thực vật làm từ dầu cọ, cây cải dầu… (giá bằng 1% từ
Cream)
Trong quá trình hydro hóa , hàm lượng axit béo dạng trans tăng
từ 15 đến 25%, thậm chí 50% tổng lượng chất béo của sản phẩm
Chất béo dạng trans trong hầu hết bánh kẹo, chocolat, bánh
qui, khoai tây rán, gà rán, margarin cứng, shortening
83
Ôi hóa chất béo
Ôi hóa do phản ứng thủy phân
Enzyme: lipase
Phi enzyme: diễn ra chậm
Ôi hóa do phản ứng oxy hóa khử
Hóa học: tự oxy hóa (acid béo tự do kết hợp với oxy
phân tử)
Sinh hóa: do enzyme lipoxygenase oxy hóa acid béo
chứa nối đôi; oxy hóa kiểu cetone với acid béo no
84
Ôi hóa chấto
Chất béo bị oxy hóa tạo các chất mùi khét, ôi;
nhiệt độ cao dễ hình thành acrolein (từ glycerol)
chất độc
Làm chậm sự phát triển của thể, khả năng
gây ung thư
Bảo quản dầu mỡ nơi kín, mát, tránh ánh sáng;
không nên gia nhiệt nhiều lần cùng 1 lượng dầu
3-MCPD
85
thành phần clorine + thành phần chất
béo + nhiệt độ cao thì sẽ sản sinh ra
chất 3-MCPD
Khi thuỷ phân
đậu tương bằng
axit HCl
Gây ung thư nếu sử dụng lâu dài
3-monochloropropane-1,2-diol
Các loại thực phẩm chứa 3-MPCD
Về nguyên tắc, 3-MCPD trong tất cả các thực phẩm
quá trình chế biến sự kết hợp chất béo, Cl và gia nhiệt.
dầu(tương): chủ yếu.
Các sản phẩm quay, rán nướng.
Bánh mỳ, bánh bích quy.
Thức ăn được chế biến trong gia đình.
Độc tố 3-MCPD thuộc nhóm hoá chất gây độc.
tên gọi Chloropropanols.
Công thức phân tử chung C
3
H
7
ClO
2
.
Khối lượng phân tử 110,5.
3-Monochloropropane-
1,2-diol (3-MCPD)
Tính chất
3-MCPD một dạng ô nhiễm của axit thuỷ phân Pr thực vật
vị mặn.
Phản ứng giữa chất béo với các chất chứa Clo.
Phản ứng thường xảy ra trong quá trình thuỷ phân chất đạm
thực vật bằng axit HCl.
môi trường kiềmnhiệt độ càng cao thì 3-MCPD càng dễ
bị phân hủy.
Môi trường axit và nhiệt độ thấp thì 3-MPCD càng bền vững.
Hàm lượng phụ thuộc vào loại thực phẩm, kiểu chế biến, thời
gian chế biến.
Đối với con ngƣời
Chưa một nghiên cứu trên lâm sàng hay nghiên cứu dịch tễ
học nào về tác dụng của 3-MCPD đối với sức khỏe con người
được công bố.
Các nhà khoa học cho rằng, 3MCPD không phải một độc
tố gây tổn hại cho gen người nhưng chất khả năng gây
ung thư cho người với liều tiếp xúc cao
Tác hại của 3-MCPD
Thí nghiệm về tính độc hại của 3-MCPD bằng cách cho chuột
cống uống 3-MCPD liên tục.
Với liều 1 mg/kg thể trọng/ngày thì thấy tinh trùng giảm khả
năng hoạt động và giảm khả năng sinh sản của chuột đực.
Với liều từ 10 mg - 20 mg/kg thể trọng/ngày hoặc cao hơn sẽ
gây tổn thương tinh hoàn chuột đực, biến đổi hình dạng tinh
trùng, giảm khả năng sinh sản của con đực ở động vật có vú
khác.
Với liều 25 mg hoặc cao hơn liên quan đến tổn thương thần
kinh trung ương. Với liều 30 mg/kg kéo dài trong 4 tuần sẽ
làm tăng trọng lượng thận của chuột.
Còn nghiên cứu tính gây độc và gây ung thư dài ngày trên
chuột cống cho thấy, với liều 19 mg/kg thể trọng/ngày của
chất 1,3 DCP (được hình thành từ 3-MCPD) đã gây khối u
thận, gan, biểu mô miệng, lưỡi, tuyến giáp và biểu hiện ung
thư do biến đổi gen...
Các chất sinh ra từ 3-MCPD đều gây hại
Axit oxalic: chất độc đối với thận, vì dạng tinh thể canxi
oxalat gây viêm cầu thận, tắc nghẽn vùng tủy tuyến thượng
thận - tuyến nội tiết quan trọng đối với con người.
Glycidol: Làm biến đổi gene và nhiễm sắc thể, gây ung thư.
1,3-DCP:
- khả năng gây biến đổi gene và nhiễm sắc thể
-Làm tổn thương gan (thậm chí khiến gan bị hoại tử),
-Viêm phế quảndạ dày.
- Chất này xuất hiện ngay trong nước tương nếu sản phẩm chứa
3-MCPD nồng độ cao.
- Cứ 20 phân tử 3-MCPD thì sẽ một phân tử 1,3-DCP xuất
hiện.
Nồng độ tối đa 3-MCPD cho phép trong một kg nƣớc
tƣơng của các nƣớc
Chiếu xạ thực phẩm
Với bên ủng hộ công nghệ này?
một phương pháp bảo quản thực phẩm rất hiệu quả và vô
cùng an toàn nếu chiếu liều lượng thích hợp.
không ảnh hƣởng tới tính chất cảm quan cũng như giá trị dinh
dưỡng của thực phẩm chiếu xạ thậm chí nó còn thể cải thiện
một số tính chất củaTP
với liều thích hợp sẽ tiêu diệt được các vi khuẩn và vi sinh vật
gây bệnh:
không tiếp xúc với chất phóng xạ chỉ bị chiếu bởi nguồn
phóng xạkhông thể trở thành “thực phẩm phóng xạ” được:
không xuất hiện bất kỳ độc tố nào và không sự thay đổi các
thành phần hóa học gây ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe con
người
Chiếu xạ thực phẩm
Với phe chống đối?
Làm thay đổi cơ cấu hoá học của tptạo ra chất độc hại.
Giảm GTdinh dưỡng, tính chất cảm quan của Tp
Biến dòng VSV
Ô nhiễm môi trường.
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Hình thành do quá trình bảo quản
Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
94
95
Chất độc hình thành trong quá trình
hỏng thực phẩm khi bảo quản
Thực phẩm giàu đạm
Tryptophan Tryptamin
Histidine Histamin
Acid hữu , amoniac, indol, phenol
Thực phẩm giàu chất béo
Bị thủy phân (chủ yếu xảy ra khi các hạt nảy mầm)
Bị oxy hóa (ôi hóa): peroxyde, aldehyde, cetone
ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
Độc tố histamine
Ngộ độc họ thu, ngừ (Ngộ độc scombroid) khá phổ biến
các nước ăn nhiều , xảy ra khi bảo quản, chế biến trong điều
kiện không thích hợp (ví như nhiệt độ, độ pH…) khiến ươn,
thốitạo ra độc tố histamine. Hàm lượng histamine quá cao
hoặc thể thiếu các enzyme phân giải sẽ gây ngộ độc.
Liªn quan ®Õn bÊt lo¹i c¸ nµo hµm lưîng histidine do
cao :
- c¸ thu ngõ
- C¸ trÝch, nôc, heo còng thÓ liªn quan
Họ Bạc hoặc ngừ
(Scombridae)
Cá ngừ Mắt to - Bigeye tuna
ngừ
Cá ngừ chù
•Đây là loài cá có giá trị cao trong ngành công nghiệp cá
•Sống trong vùng nhiệt đới và nước ấm,
•Tuỳ thuộc từng loài có kích thước khác nhau. Đặc biệt cá ngừ Bluefin có thể phát
triển đến chiều dài 3.5m với khối lượng 800kg
Thịt cá chứa lớp cơ đỏ sẫm nhiều chất béo, xen kẽ thịt sáng màu hơn như màu hồng
xám
Sự tạo thành histamin
t¹o thµnh histamin x¶y ra trong sau khi chÕt, do qu¸
trình khö cacbon cña axit amin histidin dưíi t¸c dông cña
enzyme Histidine decarboxylase
Các vi sinh vật :
Morganella morganii, Klebsiella spp., Pseudomonas, Clostridium, Citrobacter
freundii
chế gây ngộ độc của histamin
øc chÕ
Diamine oxidase
Histamin
huyÕt tu¬ng
Histamin
trong hÖ
tiªu hãa
Ph¶n øng
cña
BÖnh do
Histamin
Histamin từ
hemoglobin
Histamin tõ
thùc phÈm
Nguyªn nh©n
g©y bÖnh
T¸c nh©n
g©y bÖnh
Ph¸t bÖnh
Histamine sẽ
đến gắn với các
thụ thể đặc hiệu,
thụ thể H, để
phát huy tác
dụng
cơ trơn, nội mạc, hệ
hô hấp, tim mạch. Khi
bị kích thích sẽ gây
giãn mạch, co thắt khí
quản, co thắt cơ trơn,
gây đau, ngứa, phù
Thụ thể H2 có ở các tế bào
đỉnh thành dạ dày, khi bị kích
thích sẽ làm tiết axit chlohydric
HCl gây viêm đau thượng vị,
tiêu chảy
Thụ thể H3 hệ thần kinh;
khi kích thích sẽ làm giảm
chế tiết các chất dẫn truyền
như acetyl choline,
epinephrine, norepinephrine,
serotonin
Thụ thể H4 có ở
tuyến giáp, ruột
non, lách, đại tràng,
bach cầu ái kiềm,
và tuỷ xương;
chức năng là chất
trung gian hóa ứng
động tế bào mast
Bình thường, histamine sản sinh và
chứa sẵn trong các tế trong các mô
như da, phổi, niêm mạc miệng, dạ
dày…dưới dạng phức hợp protein
không hoạt động.
Khi cơ thể bị dị ứng, mẫn cảm,
phức hợp kháng nguyên-kháng thể
sẽ ức chế yếu tố kháng enzyme
protease, các protease được hoạt
hóa tác đông lên phức hợp protein
và giải phóng ra histamine hoạt
động và gây nên những triệu chứng
của dị ứng.
Đặc tính của histamin
Đéc rÊt bÒn nhiÖt, kh«ng ph©n hñy khi
®ưîc nÊu chÝn, ®ãng hép hoÆc nhiÖt
trước khi tiªu thô
Đéc tÝnh cña histamin thÓ ®ưîc kÝch thÝch
khi mÆt c¸c amin sinh hãa kh¸c như
cadaverin putrescin
Cadaverine
H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
NH
2
Putrescine
H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
NH
2
Histamin
(1) Hệ hô hấp: sổ mũi, hen suyễn do co thắt phế quản;
(2) Da: mề đay, phát ban, ngứa, phù Quincke (mí
mắt, môi sưng húp);
(3) Mắt: sưng viêm, đỏ kết mạc mắt;
(4) Hệ tiêu hóa: tăng dịch vị gây đau dạ dày, tiêu
chảy;
(5) Hệ tim mạch: giãn mạch, hạ huyết áp, co thắt
mạch vành tim gây đau thắt ngực…
Histamin
Thường nhiễm độc histamine từ cá xảy ra 5 đến 30 phút
sau khi ăn cá bị hư hỏng
Triệu chứng: Phù, đỏ mặt và thân thể, Buồn nôn, Nóng rát
miệng, Đau đầu, Ngất xỉu, mờ mắt, Đau bụng,tiêu chảy,
Khó thở, khò khè…
Tỷ lệ biểu hiện: ngoài da 82,2%, đường tiêu hóa ở 37%,
thần kinh 34,7%, hô hấp 17,4%, lã mệt 4,3% và tim mạch
37,8%.
Thời gian vài giờ đến một ngày.
Ngộ độc histamine từ cá thường nhẹ, dễ chữa lành. Tuy
nhiên, nếu không điều trị đúng thuốc, kịp thời cũng có thể
dẫn đến tử vong, với các biến chứng tim nghiêm trọng như
tụt huyết áp, loạn nhịp tim
Histamin
Theo Cơ quan Quản lý Dược Thực phẩm Hoa Kỳ FDA, tùy
theo lượng histamine, có 4 mức độ nhiễm độc tùy theo hàm
lượng histamine: (1) dưới 5 mg/100 g cá: an toàn, (2) từ 5 đến
10 mg/100 g cá: ít khả năng gây độc, (3) từ 20 đến 100 mg/100
g cá: có thể gây độc hại, (4) cao hơn 100 mg/100 g cá: chắc
chắn độc.
mg/100 g Møc t¸c ®éng
xÊu
Møc cho
phÐp lín nhÊt
Møc t¸c ®éng
nguy hiÓm
USA (FDA)
EEC
10-20
10
-
20
50
-
Histamin
Liều gây độc 22-320mg/người
Độc tính phụ thuộc liều nhiễm phải:
8-40mg: chảy nước mắt, nước bọt
1500-4000mg: nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, mạch
nhanh, khó thở, liệt thần kinh tử vong
cho phép trong nguyên liệu 100ppm (VIE)
Kiểm soát ngộ độc histamin
B¶o qu¶n luôn giữ ë nhiÖt ®é thÊp trong toµn qu¸
trình
Ban hµnh nhng quy ®Þnh hµm lưîng histamin tèi ®a
cho phÐp trong
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc mắm, trong đó
quy định ngƣỡng histamine tối đa trong một lít nƣớc
mắm 400 ppm (400mg/lít)
Theo đó, với phần ăn trung bình 250g cá/ngày thì lượng histamin cho
phép là 200 mg/kg cá.
Histamin
Y học chứng minh rõ
ràng rằng, ngoài là một
hoạt chất sinh học, một
“hóc-môn”, làm chất
trung gian hóa học cho
nhiều hoạt động bình
thường của cơ thể,
chất trung gian hóa
học) quan trọng trong
các phản ứng dị ứng, và
đặc biệt histamine từ cá
ươn thối, biến chất có
thể gây ra nhiễm độc
histamine ngoại sinh từ
thực phẩm hải sản,
thường hay bị nhầm lẫn
với dị ứng cá.
Biến đổi của Protein
1.Quá trình tự phân giải:
-do enzym có sẵn trong thịt sẽ tạo ra acid lactic, bixantin,
acid phosphoric, acid glutamic
2.Quá trình ôi thiu: chủ yếu do VSV gây thối
3. Các yếu tố ảnh hƣởng:
Giống súc vật cho thịt
Tuổi
Phương pháp giết m
Tình trạng sức khoẻ
Quá trình ôi thiu
Giai đoạn đầu:
VSV có enzym tổng hợp, hiếu khí phân huỷ gluxit thành acid
hữu cơ bay hơi có mùi khó chịu.
Giai đoạn sau:
-Do VSV có enzim đơn, kị khí phân huỷ protein thành các
chất đơn giản có mùi khó chịu , độc hại
-Do VK hiếu khí: Từ các acid amin sẽ tạo ra acid hữu cơ,
amoniac
-Do VK kị khí: Từ các acid amin tạo ra các amin, khí cácbonic.
1.Cấu trúc không chặt chẽ
2.Dễ bị nhiễm VSV
Ruột
Niêm dịch
Mang
Trứng
Vỏ dễ nhiễm phân
Hệ VSV từ da, lông gà, vịt
VSV ruột
Biến đổi của lipit
1.Quá trình thuỷ phân làm cho dầu mỡ bị chua
2.Quá trình oxi hóa làm cho dầu mỡ có mùi ôi, khét
- aldehyt
xeton (đối với các acid béo no)
peroxyt ( đối với các acid béo không no)
Một số loại chất béo bị oxihóa có mùi tanh cá là do lexitin bị
phân huỷ thành metylamin và sau đó thành oxy trimetyl amin
3.Các yếu tố ảnh hưởng
Nhiệt độ
Độ ẩm
Oxy
ánh sáng
Kim loại Cu,Fe,Co
pH
Mực thối thành mực tươi
Ngày 29/6, đoàn kiểm tra liên ngành HN bất ngờ kiểm tra khu chợ
Thủy sản tươi sống nằm trong khuôn viên chợ đầu mối Long Biên,
phát hiện quy trình làm trắng mực kinh hoàng.
Khi Đoàn kiểm tra liên ngành gồm Cảnh sát môi trường, Thanh tra Sở
y tế, Thanh tra Y tế dự phòng, Chi cục Thủy sản Nội và Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm kiểm tra 2 ki ốt ô 05- G2B của ông
Công Thắng và ki ốt 08- G2B của Thị Núi khoảng gần chục
công nhân đang ngâm và làm trắng hơn 500kg mực tươi chuẩn bị đem
ra thị trường tiêu thụ. mực đông lạnh lấy từ trong kho ra sẽ được bóc
sạch, cho vào thùng chứa nước rồi đổ nửa cân muối, 1/3 cây đá
khoảng 250 ml hóa chất hydrogen peroxide vào ngâm trong vòng 1
tiếng.
Sau đó mực được rửa sạch, đóng vào thùng xốp coi như vừa nhập về
tươi sống đem tiêu thụ trên thị trường
Sữa đậu nành đƣờng phố: Thấy mà... kinh!
Sở Khoa học công nghệ TPHCM: các loại vi sinh gây bệnh
tiêu chảy: Bacillus cereus, Clostrisdium perfringens,
Coliforms, E.coli, nấm men, mốc, TPC - sinh vật hiếm
khí đều phát hiện thấy trong mẫu sữa đậu nành ngoài
đường phố được kiểm nghiệm.
Các vi sinh phát hiện thấy trong các mẫu sữa đậu nành đều
rất dễ gây ngộ độc hoặc các bệnh đường ruột. - Bacillus
cereus bình thường nếu được đun sôi sẽ bị tiêu diệt, nhưng
mẫu sữa này vẫn còn tồn tại nhiều gấp 900 lần tiêu
chuẩn cho phép. - Coliform gấp 30 000 lần chỉ tiêu cho
phép. - E. Coli gấp 250 lần cho phép và rất dễ dàng gây
tiêu chảy khi thể miễn dịch kém. - Tổng số nấm men
mốc gấp 7 lần qui định cho phép. - Tổng vi sinh vật hiếm
khí gấp 6.800 lần cho phép.
"Muối" hoa quả trong hố với thuốc chống thối
Đột kích” lò mổ lớn nhất Hà Nội
Kiểm tra hoạt động kiểm dịch và giết mổ gia súc tại lò m
Thịnh Liệt (phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội).
Mùi xú uế từ tiết, lông và phân lợn không qua hệ thống xử
lý nước thải đậm đặc. Nước phân xâm xấp trên mặt đường
nhày nhụa. Tất cả những chất thải này đều được xả trực
tiếp ra sông Sét ngay sau nhà mổ. Đáng chú ý, không chỉ
có giết mổ trên cùng một mặt sân bê tông, nội tạng của lợn
cũng được phân loại ngay sau đó bằng phương pháp hết
sức thủ công.
Đột kích” lò mổ lớn nhất Hà Nội
. Các thực phẩm dễ nhiễm
Các hạt
ngũ cốc
Ngô , thóc, ngạo ,bobo,
lúa my
Hạt có dầu Lạc, dầu, đậu tương,
hướng dương…
Củ Sắn, khoai tây…
Sữa Sữa tươi, phomat
Thuỷ sản
CÁ, TÔM
Sản phẩm
lên men
Rượu, bia, nước giải,
vang
“Hoa quả thúc chín tố
Hoa quả thúc chín tố loại thuốc hiệu lực cao,
tăng chín nhanh cho hoa trái, quả bóng tươi đẹp, cải thiện
thực chất, chất lượng hoa quả. Loại thuốc này được phổ
biến thích hợp dùng cho các loại hoa quả như chuối, dứa,
xoài, hồng, , chanh, cam, chua... Sử dụng lượng
thuốc ít, hiệu suất cao, dễ sử dụng”. Nhưng phần
“Những điều cần chú ý” lại ghi thêm: “Loại thuốc này
khả năng ăn mòn kim loại, chất kích
Còn loại thuốc bảo quản giúp hoa quả tươi lâu thì nhiều
cửa hàng đều bán, loại nhãn mác thích đối với mắt
da, nên chú ý ngăn tránh sự tiếp xúc trực tiếp đối với
thuốcbằng tiếng Việt, loại bằng tiếng Trung Quốc, cũng
loại nh đầu lâu gạch chéo.
Hoa quả nhiễm chất bảo quản độc hại
Trái cây thường hỏng rất nhanh là do quá trình hô hấp,
chúng sẽ tự chín và tự thối rữa. Mặt khác, sau khi hái, trái
cây sẽ bị vi sinh vật chui vào theo núm quả, làm cho quá
trình thối rữa diễn ra rất nhanh.
Để kéo dài thêm thời gian sử dụng, trước đây người ta
thường bôi vôi vào núm quả để vi sinh vật không thể chui
vào. Ngày nay người ta sử dụng chất bảo quản cực độc.
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Hóa chất nông nghiệp, kim loại nặng
Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
125
126
Hóa chất nông nghiệp
Hóa chất bảo vệ thực vật
Thuốc tăng trọng, hoocmon sinh trưởng
Thuốc kháng sinh
127
Hóa chất bảo vệ thực vật
Hợp chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng
trong nông nghiệp nhằm kiểm soát các loại gây hại
cho cây trồng
Phân loại:
Bản chất: diệt cỏ, diệt nấm, diệt côn trùng
Tính độc: mạnh, trung bình, ít, rất nhẹ
Sự cần thiết khi sử dụng
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ sâu clo hữu
Thuốc trừ sâu lân hữu
Thuốc trừu carbamate
Các loại thuốc trừ sâu khác
Thuốc diệt nấm
Thuốc diệt ốc
Thuốc diệt cỏ
Thuốc diệt chuột
Chất hun khói
Thuốc chữa bệnh
128
129
Nhóm lân hữu : dễ bị phân hủy, không tích lũy trong
thể nhưng rất độc: Diazinon, DD VP(Dichlorovos),
Ethoprophos (Prophos), Malathion, Methyl parathion
(Wofatox).
Nhóm clo hữu : phân giải chậm, tồn lưu lâu, tích lũy
trong thể (DDT-Dichloro-Diphenyl- Tricloethane);
666 (Hexaclorocy Clohexan), Lindan, Thiodan
Nhóm Carbamat: bendiocard, carbaryl
Nhóm thuốc diệt chuột: Phosphua kẽm, Warfarin,
Bromadiolon,...
Thuốc diệt cỏ: 2,4D (acid 2,4 Diclophenoxiacetic),
2,4,5,T, Anilofos
130
Hóa chất bảo vệ thực vật
Nguyên nhân:
Ngoài danh mục
Quá liều lượng
Sai quy trình
Sai mục đích
Tác hại:
Ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người (tính tích lũy)
131
Hóa chất bảo vệ thực vật
Hành trình của chất BVTV trong môi trường
Biện pháp phòng ngừa
Người sử dụng
Người sản xuất
Người quản
Thuốc trừ sâu (azoxystrobin)
thuốc kháng nấm
Ngăn cản quá trình tổng hợp ATP
trong ty thể
Gây độc mạn tính: Acceptable daily
intake (ADI) 0.18mg/kg thể
trọng/ngày
Tan trong nước
Hàm lượng cho phép: gạo 0.2mg/kg;
bắp cảo 5 mg/kg
Thuốc trừ sâu (methamidophos)
thuốc kháng nấm
Tính độc thần kinh cao
Acceptable daily intake (ADI)
0.0006mg/kg th trọng/ngày
Tan trong nước,cồn, acetol
Hàm lượng cho phép: gạo 0.01ppm;
bắp cải 1 mg/kg
134
Thuốc tăng trọng, hoocmon tăng trưởng
Mục đích: Tăng cân nhanh, thu nhiều sản lượng trong thời
gian ngắn
Loại: Testosterol, Cortison, Clenbutarol, Estradiol (có thể
gây ung thư)
Qui định cho phép: TCVN 7046-2009 (Thịt tươi)
Tên chỉ tiêu Mức tối đa (mg/kg)
1. Dietylstylbestrol 0,0
2. Testosterol 0,015
3. Estadiol 0,0005
4. Nhóm Beta-agonist Không cho phép
(gồm: Salbutanol Clenbutanol):
135
Thuốc tăng trọng, hoocmon tăng trưởng
Clenbuterol 1 chất thuộc nhóm Beta-2-agonist. được
dùng làm thuốc trị bệnh hen suyễn. Liều dùng không được
vượt quá 200 mcgs (1 mcg = 1/1000 mg).
Clenbuterol tác dụng chính làm giảm nhanh lượng
mỡ trong thể động vật (bằng cách giải phóng acid béo
tự do từ mỡ) tăng khối lượng . Chính vậy được
coi chất làm tăng trọng nhanh, nở mông vai, giảm mỡ,
tạo nạc... được bổ sung vào thức ăn chăn nuôi lợn, bò,
...
Clenbuterol tồn trong vật nuôi tác động không tốt
đến sức khỏe con người, làm rối loạn nhịp tim, run cơ, co
thắt phế quản, phù nề, liệt cơ, tăng huyết áp, dòn
xương…tổn hại hệ TK, tuần hoàn, tích lũy lâu dài thể
ung thư.
136
Thuốc tăng trọng, hoocmon tăng trưởng
Từ năm 1996 châu Âu đã cấm đưa Clenbuterol vào thức ăn
chăn nuôi. Tại Việt Nam chất này đã bị cấm sử dụng trong
chăn nuôi từ năm 2002.
Tại thời điểm này (3-2012) gần 30% mẫu thịt, 43% mẫu
nước tiểu (các tỉnh phía Nam) bị phát hiện nhiễm chất
này.
Một kg “thần dược” thể pha vào 1 tấn thức ăn gia súc,
một con heo thể ăn 6 kg/ngày, nghĩa ăn phải 6g
Clenbuterol. Vậy lượng Clenbutarol heo ăn vào một
ngày cao hơn lượng cho phép là: 6000g/0,4 = 15.000 lần
Nếu heo được vỗ nạc trong 13 ngày (trước 15 ngày phải
bán), thì lượng Clenbuterol cao so với lượng cho phép
là:15.000 *13 = 195.000 lần.
137
Thuốc kháng sinh
Thực phẩm thể bị nhiễm độc chất kháng sinh do con
người chủ động bổ sung chất kháng sinh nhằm mục đích
bảo quản, chống sự hỏng do vi sinh vật. Chất kháng
sinh cũng được bổ sung thức ăn chăn nuôi để kích thích
sự phát triển, chống bệnh cho vật nuôi (gia súc, gia cầm,
thủy sản .v.v.). VD QT sử dụng thuốc trong nuôi tra (xử
MT, tẩy giun, sán, thuốc KS , phòng nấm, kích thích tắng
trưởng, trị bệnh về gan, xử lý MT, KS chống vi khuẩn,...)
Khi ăn uống thực phẩm còn lượng kháng sinh cao,
thể sẽ bị nhiễm kháng sinh các chủng vi sinh vật gây
bệnh trong thể sẽ nhờn với thuốc. Khi bị bệnh, các chất
kháng sinh sẽ không còn tác dụng chữa bệnh như mong
muốn. Do đó, các nhà y học đã yêu cầu cấm dùng kháng
sinh chữa bệnh cho vào thức ăn chăn nuôi hoặc để bảo
quản thực phẩm.
138
Thuốc kháng sinh
Sử dụng kháng sinh 2 mục đích: kích thích sinh trưởng
điều trị bệnh
Kích thích sinh trưởng: hiện qui định được phép 18 loại hàm
lượng sử dụng thấp.
Điều trị bệnh: vài chục loại
Tuy nhiên hiện tình trạng sử dụng ko đúng qui định (sử
dụng loại cấm, quá liều, ko đúng qui trình,...) vẫn đang phổ
biến trong chăn nuôi.
Hậu quả: để lại lượng cao nhiễm vào thịt gây tác hại
cho con người (nhờn thuốc,...)
Phấn đấu đến năm 2020 không còn dùng KS trong chăn
nuôi.
Tên hoá học
Nguồn phát sinh
Thực phẩm bị ô nhiễm
Các Polychlorinat biphenyl
Các thiết bị điện (Electrical
applications)
Cá, mỡ động vật
Chất độc màu da cam - Dioxin trong máu người Việt nam
lớn hơn 206 lần. Từ năm 1962-1972
Mỹ đã dải khoảng 45 triệu lít chất độc
màu da cam (163 lít Dioxin nguyên
chất)- Tạp chất, các lò nung
Cá, sữa, bơ
Thuỷ ngân – Hg Chlor-alkali
Chì - Pt (Lead) Khí thải của các phương tiện vận tải,
lò nung thép, sơn, men gốm, mối hàn
(Vehicle emission, smelting, paint,
glazes, solder)
Rau, đồ hộp thực phẩm có độ
acid thấp
Cadimi - Cd
Xử lý nước thải, bùn đất, rác, lò nung,
quặng
Hạt ngũ cốc, rau quả, thịt
nhuyễn thể
Các chất phóng xạ -Do tai nạn hạt nhân (Accidental
release).
- 212.000 người là nạn nhân của các
cuộc thẻ hạt nhân do Mỹ tiến hành.
Cá, Nấm ăn
Ngƣỡng giới hạn các kim loại nặng (mg/kg) và
vi sinh vật trong sản phẩm rau tƣơi
(FAO/WHO Codex 1993)
Nguyên tố Mức giới hạn (mg/kg) Nguyên tố Mứcgiới
hạn(mg/kg)
Asen (As)
Chì (Pb)
Cadimi (Cd)
Thủy ngân (Hg)
Alflatoxin
Patulin
0,2
0,5-1
0,02
0,005
0,005
0,05
§ång (Cu)
KÏm (Zn)
Bo (B)
ThiÕc (Sn)
Titan (Ti)
5
10
1,8
200
0,3
Ngưỡng vi sinh vật gây bệnh trong rau tươi
Salmonella
E.Coli
0
10
2
tế bào/g
Các chất ô nhiễm do công nghiệp
và môi trƣờng
1. Một số chất tổng hợp hóa học
PCBs,PBBs(Polychlorinatbiphenyl,Polybrominated biphenyls)
dùng trong sản xuất nông- công nghiệp
2. Các PAH ( Polycyclic Aromantic Hydrocacrbons) do tất cả các
quá trình đốt cháy nhiên liệu gỗ, than, dầu….thoát ra đI vào khí
quyển
3. Chất độc màu da cam (Dioxins)
4. Kim loại nặng
Thuỷ ngân - Hg (Mercury)
Chì - Pt (Lead)
Cadimi - Cd (Cadmium)
Các chất phóng xạ (Radionuclides)
Độc tính của kim loại
Độc tính kim loại đa dạng
1. Kìm hãm hoạt động của enzym do kết quả tương tác giữa
kim loại và nhóm tiol của enzym.
2. Kìm hãm sự tổng hợp enzym.
3. Xâm nhập vào bên trong tế bào và gây độc
Các yếu tố ảnh hƣởng:
1. Mức độthời gian nhiễm độc.
2. Dạng hóa học của kim loại.
3. Khả năng tạo phức của kim loại và protein
4. Lứa tuổi.
Tác dụng độc của kim loại
1. Gây ung thư.
2. Loại bỏ miễn dịch hoặc kích thích miễn dịch.
3. Tác động đến hệ thần kinh.
4. Tác động đến thận.
Chì
Kim loại phổ biến nhất có trong nước, đất, không khí.
Từ nước: nước ở các đại dương, nước máy, nước bị ô nhiễm
Từ không khí: lá và quả hấp thu bụi chì từ môi trường
Đường ống dẫn nước bằng chì, mối hàn kim loại trong cac đồ
hộp
Từ dụng cụ chứa thực phẩm: Đồ gốm, sứ được tạo màu, trang
trí bằng men chì dùng để đựng thức ăn, đặc biệt thức ăn
hàm lượng axit cao.
Tác động của chì
Gây chứng thiếu máu
Gây tổn thương các tiểu động mạch , phù não..
Gây nhiễm độc thận, ung thư thận ở chuột
Các hợp chất hữu cơ của chì như tetraetyl và tetrametyl
thể xâm nhập qua đường hô hấp vào hệ thống thần kinh
gây ra các bệnh về não
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
3. Ô nhiễm do Phụ gia thực phẩm
sử dụng không đúng quy đinh
146
Các chất phụ gia gián tiếp
Các chất phụ trợ chế biến:
- Các nhựa trao đổi ion
- Các chất pha chế enzym
- Các vi sinh vật
- Các dung môi, dầu nhờn, chất bôi trơn
Các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm:
Dụng cụ
Bề mặt làm việc
Thiết bị
Nguyên liệu đóng gói
Kim loại, nhựa, giấy, gỗ....
Các chất tẩy rửa
Các chất làm vệ sinh, sát khuẩn
Các phụ gia thực phẩm trực tiếp
Các chất chống đông cứng
Các chất bôi trơn
Các chất chống vi sinh vật
Chất làm ngọt không dinh dưỡng
Các chất chống ôxy hoá
Các chất phụ trợ dinh dưỡng
Các phẩm màu
Các chất ngọt dinh dưỡng
Các chất xử muối
Chất tăng mùi vị
Dung môi
Chất thơm
Chất giảm ổn định và làm đặc
Chất tạo ẩm
Các chất hoạt động bề mặt
Chất men
Chất hỗ trợ định hình
Các kiểm tra pH
Chất làm cứng
Các Enzym
Các chất nhũ hoá
Các chất ôxy hoá khử
149
6.4. Phụ gia thực phẩm
Định nghĩa: Ph gia một chất hay không
giá trị dinh dưỡng, không được tiêu thụ thông
thường như một thực phẩm ng không được
sử dụng như một thành phần của thực phẩm. Việc
bổ sung chúng vào thực phẩm để giải quyết
mục đích công nghệ trong sản xuất, chế biến, bao
gói, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, nhằm cải
thiện cấu kết hoặc đặc tính kỹ thuật của thực
phẩm đó. Phụ gia thực phẩm không bao gồm các
chất ô nhiễm hoặc các chất độc bổ sung vào thực
phẩm nhằm duy trì hay cải thiện thành phần dinh
dưỡng của thực phẩm (CODEX)
150
6.4. Phụ gia thực phẩm
Định nghĩa: Phụ gia thực phẩm những chất
không được coi thực phẩm hay một thành phần
chủ yếu của thực phẩm, hoặc không giá trị
dinh dưỡng, đảm bảo an toàn cho sức khỏe, được
chủ động cho vào thực phẩm với một lượng nhỏ
nhằm duy trì chất lượng, hình dạng, mùi vị, độ
kiềm hoặc axít của thực phẩm, đáp ứng về yêu cầu
công nghệ trong chế biến, đóng gói, vận chuyển
bảo quản thực phẩm (TCVN)
151
6.4. Phụ gia thực phẩm
Độc tính: thường gặp khi sử dụng chất ngoài danh
mục, quá liều, sai mục đích
Cấp tính
Mạn tính
Ung thư, đột biến, quái thai
Ảnh hưởng chất lượng thực phẩm
152
6.4. Phụ gia thực phẩm
Aspartame: E951
Ngọt gấp 200 lần saccharose
Được sử dụng phổ biến nhiều QG
Liều cho phép không độc: 4g/kg
Không dùng cho các bệnh nhân bị bệnh phenyceto (bất
dung nạp phenylalanin)
153
6.4. Phụ gia thực phẩm
Sorbic/sorbat: E200/202
Dùng làm chất bảo quản
Độc tính cấpthấp không gây ung thư
Độc tính trường diễn: phì đại gan, thận
Liều không gây hại: 750mg/kg/ngày
154
6.4. Phụ gia thực phẩm
Sulfite: E221-228
Dùng làm chất bảo quản, chống biến màu
Độc tính trường diễn: phân hủy vit B
1
thiếu B
1
Dễ gây ngộ độc với người hen xuyễn
Liều không gây hại: <100mg SO
2
/kg/ngày
Chương 4: Ô nhiễm Vật
Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
155
Mối nguy vật thể chia thành 2 nhóm
Nguy hiểm Mối nguy thể gây hại cho
người tiêu dùng
Không nghiêm trọng- Mối nguy không gây hại
nhưng không được người tiêu dùng chấp nhận
MỐI NGUY VẬT LÝ
MỐI NGUY VẬT LÝ
Xương
Thủy tinh
Mảnh vụn KL Trang sức
Gỗ
Các thành phần ngoại lai?
Tất cả những thứ không nên mặt trong sản
phẩm thực phẩm.
- Mảnh thủy tinh, nhựa, dị vật nhỏ, mảnh móng
tay
- Những mảnh từ thực vật như hạt, cọng
rơm rạ
- Tóc, lông, côn trùng
- Giấy gói, giấy thải loại…
Nguồn tác nhân ngoại lai
- Người sản xuất
- Côn trùng
- Quá trình sản xuất
Áp dụng hệ thống quản chất lượng
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY
CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG
VSATTP
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VŨ THU TRANG
Nguy gây hỏng thực phẩm trong quá trình
bảo quản
1
2
3
Từ nhân tố môi trường
Từ thực phẩm
Từ bao
Tương tác giữa thực phẩm bao
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY
CÁC PP BẢO QUẢN THỰC
PHẨM
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VŨ THU TRANG
Nguyên tắc chung bảo quản thực phẩm
Ức chế hoặc ngăn ngừa vi sinh vật gây thối hỏng thực
phẩm
Ức chế hoặc ngăn ngừa sự tự thối hỏng của thực
phẩm
Giảm thiểu s biến đổi các thành phần thực phẩm
Ngăn ngừa nguyên nhân gây hại: côn trùng, chuột,
chim, không khí...
Các phương pháp bảo quản thực phẩm
Sinh học
- Từ thực vật
(Chất chiết thực vật)
- Từ vi sinh vật
(Bacteriocin)
- Từ động vật
(chitosan)
Hoá học
-Chất tác động đến
sự phát triển của
vi sinh vật (SO
2
,CO
2
nitrat, nitrit, acid sorbic,
acid benzoic, ethanol,
acid acetic…)
-Chất chống oxy hóa
(acid ascorbic, acid
citric, acid limonic, acid
tartric…)
Vật
-Làm lạnh/lạnh đông
-Nhiệt độ cao
(nấu, tiệt trùng)
-Làm khô (Sấy)
-Sử dụng bức xạ/ion hóa
-Siêu âm
- Bao gói:
Chân không
Thay đổi khí quyển
-Áp lực thủy tĩnh cao
nh hưởng của nhiệt độ
Bảo quản nhiệt độ thấp
Làm lạnh đông, Làm lạnh
Biện pháp sử dụng nhiệt độ cao
Thanh trùng
Tiệt trùng
Tiệt trùng nhiệt độ siêu cao
Giảm pH: muối, đường
Bao góiđiều biến không khí (MAP)
Hun khói
Giảm hoạt độ nước (Làm khô,đông khô)
Khử trùng bằng tác nhân quang hóa
Các chất bảo quản hóa học
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH
TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VŨ THU TRANG
Địa điểm nhà máy??
Khu vực môi trường ô nhiễm các hoạt động
công nghiệp khác nhiều khả năng gây ô nhiễm
thực phẩm;
Khu vực dễ bị ngập lụt tr phi biện pháp bảo vệ
sở khỏi ngập lụt một cách hữu hiệu;
Khu vực dễ bị sinh vật gây hại phá hoại;
Khu vực các chất thải rắn hay lỏng, không thể
loại bỏ chúng một cáchhiệu quả
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Chất lượng không khí và sự thông gió:
Hạn chế đến mức tối thiểu nhiễm bẩn thực phẩm do
không khí, dụ như từ dòng khí hay nước ngưng tụ;
Kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh;
Kiểm soát các mùi thể ảnh hưởng tới tính phù
hợp của thực phẩm; và
Kiểm soát độ ẩm không khí, nếu cần, để đảm bảo
tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ MÁY
Bố trí các khâu/phân khu phải hợp lý, phù hợp dây
chuyền qui trình ng nghệ sản xuất, chế biến thực
phẩm
Các khâu yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh phải cách ly với
các khâu khác.
Qui hoạch nhà y chế biến thực phẩm cần phải đạt chi
phí đầu nhất.
Qui hoạch mặt bằng cần phải đảm bảo sự vận
hành tiện lợirẻ tiền
Mặt bằng phải phù hợp với hệ thống lạnh đã chọn.
Mặt bằng phải đảm bảo thẩm mỹ công nghiệp, an
toàn cháy nổ.
Khi qui hoạch cũng cần phải tính toán đến khả
năng mở rộng nhà máy
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ MÁY
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG TỔNG THỂ
New cheese production for COLUN - one of
Chile's largest dairy companies
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG
Khu vực chế biến
Phải đảm bảo an toàn thực phẩm tuyệt đối.
oKhu vực chế biến phải cách ly hoàn toàn với các khu vực
khác
oTrước khi vào khu vực chế biến phải tiến hành khử trùng
bằng cách phải đi qua các bể rửa pha hoá chất tiệt trùng
Khu vực thay trang phục trước khi vào/ra khu vực
chế biến
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG
Khu vực chế biến
Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm theo yêu cầu kỹ thuật
Nguồn nước sử dụng phải đảm bảo an toàn
Tường bằng vât liệu phù hợp, có kính quan sát nếu
khu vực cách ly hoàn toàn
Chiếu sáng phải đạt yêu cầu (12 W/m
2
)
Dòng vật chất:
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG
THIẾT KẾ CHI TiẾT NHÀ XƯỞNG
SÀN, NỀN MÓNG, TƯỜNG, CỬA SỔ VÀ MÁI
Sàn, nền móng
Sơn Epoxy sàn nhà xưởng:
Sơn sàn Epoxy tạo ánh sáng phản xạ 30-40% trong một khu
vực sản xuất, làm cho hệ thống chiếu sáng hiệu quả hơn,
thể giảm được chi phí năng lượng tiêu thụ.
Khả năng kháng nước của sơn epoxy rất lớn nên sàn epoxy
không bị thấm nước. dễ dàng vệ sinh.
Sơn sàn epoxy cực kỳ bền, đạt độ an toàn cao do không trơn
bề mặt.
Sơn epoxy không mùi nên không ảnh hưởng đến ơng vị
của thực phẩm
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
SÀN, NỀN MÓNG, TƯỜNG, CỬA SỔ VÀ MÁI
Góc sàn-tường
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
SÀN, NỀN MÓNG, TƯỜNG, CỬA SỔ VÀ MÁI
Cửa sổ - chân cột
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Mô thệ thống thoát nước kết nối
giữa các khu vực nhà máy
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Luồng khí phải từ nơi sạch đến nơi bẩn, từ thành phẩm
thổi về nguyên liệu.
Thiết bị thông gió phải có công suất phù hợp
Không khí phải được lọc sạch khi cần.
Các cửa thông gió phải lưới bảo vệ bằng thép
không gỉ.
Các chất phế thải chờ xử phải được lưu giữ khu
biệt lập với khu vực xử thực phẩm
Các chất tẩy rửa, chất khử trùng, thuốc trừ sâu, xăng
dầu phải được bảo quản các khu vực biệt lập,
biển báo ràng, không đầu nguồn gió, cách ly hoàn
toàn với khu xử thực phẩm.
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH
Phân loại (classification)
Phân mức (hoặc quá trình quy định hoặc xác định mức)
của độ sạch hạt trong không khí có thể áp dụng cho phòng
sạch hoặc vùng sạch, được biểu thị bằng đại lượng Cấp N
đại diện cho nồng độ cực đại cho phép (tính bằng hạt trên
mét khối không khí) với các kích thước hạt được xem xét.
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH
TCVN 8664-1:2011
ISO 14644-1:1999
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
KHU VỰC VỆ SINH CÁ NHÂN
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
KHU VỰC VỆ SINH CÁ NHÂN
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
VỆ SINH NHÀ XƯỞNG THEO KHU VỰC
VSINH AN TOÀN BAO KIM LOẠI
Hộp thép tráng vecni: vệ sinh ngay trong quá trình sản xuất ra bao ,
sản phẩm được thanh trùng sau khi rót.
Hộp lon không tráng vecni: đốt cháy không khí tronglon 250
o
C 6s
V SINH AN TOÀN BAO THC PHẨM
An toàn: từ khâu sản xuất ra bao , sản xuất ra sản
phẩm, thu hồi vệ sinh bao , rót hộp, bảo quản
Nguyên liệu: vật liệu nguồn gốc tự nhiên tương đối an toàn
QTSX: trơ với các chất hóa học, bền nhiệt cho ánh sáng đi qua vẫn đáp
ứng đượcu cầu an toàn
Người ta thể thanh trùng, tiệt trùng để sản xuất đảm bảo an toàn.
QT bảo quản thực phẩm trong bao : do tính chất trơ, không chịu tác động
của axit, kiềm nên không ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm. Với sản
phẩm dễ bị tác động bởi ánh sáng sử dụng thủy tinh màu.
V sinh bao b thy tinh
- Nguyên tc thực hiện:
+ Vệ sinh bao b thủy tinh chủ yu l công việc lm sch c tp chất dnh
bên ngoi bao b
(Tp chất đây chủ yu l các hợp chất vô cơ, c VSV vây nhiễm vo
bao b trong quá trnh sản xuất cng như quá trnh thu hồi)
VỆ SINH AN TOÀN BAO THỦY TINH
Sử dng bao b thy tinh mi:
+ Rửa nhebng dung dịch kiềm 1,5% nhiệt đô60 - 80
0
C
dng bao b thy tinh ti dng:
+ Bao b thủy tinh i dụng thường bẩn hơn so với bao
b thủy tinh mới. Việc rửa bao b nhm loi bỏ c VSV
va loi bỏ c chất c trong bao b như : mảnh chai, t
đất, nhn bao b cn dnh
VSINH AN TOÀN BAO THỦY TINH
VVỆ SINH AN TOÀN BAO BÌ THỦY TINHê
Rửa lần 1
Rửa lần 2
Rửa lần 3 v co nhn
Rửa lần 4 v co nhn
Rửa lần 6
Rửa lần 5
Rửa lần 7
Lm o hoc sấy
Nước 30
0
C
Nước 55
0
C
Kiềm 1,5% ; Nước 60
0
C
Kiềm 1,5% ; Nước 80
0
C
Nước 50
0
C
Nước 60
0
C
Nước Clo 2ppm 30
0
C
Nhập chai vo y
Yêu cầu của cht kh trùng
Một chất khử trùng hoàn hảo cần đảm bảo:
a) dễ dàng thực hiện;
b) sử dụng được trên dây chuyền liên tục
c) không còn lượng sau khi sử dụng
d) tiêu diệt vi sinh vật sinh bào tử như nội bào tử vi khuẩn
hiệu quả
e) chi phí thấp
f) không độc
g) không ăn mòn;
h) dễ kim
Sự tit trùng bao b
Hoá chất sử dụng: H
2
O
2
Hiệu quả của quá trình sử dụng sự loi trừ hoá
chất còn sót li thể di vào sản phẩm
Các phương tiện được ứng dụng :
Bơm phun
Hơi
Hệ thống con lăn
Bể ngâm
H thống phun nóng
Sự bay hơi v sự ngưng tụ của H
2
O
2
trong sự khử trùng vật liệu bao b
H
2
O
2
+
không khí
nóng vô
trùng
Bay hơi và
ngưng tụ
trên bề mặt
để khử trùng
Cng cho phép khử trùng
trước khi định hnh.
Nhiệt đô khử trùng đt
được bng cách đun nng
H
2
O
2
30%
70
o
C
10s
Ép hóa
chất ra
khỏi bao bì
Thổi không
khí nóng
vô trùng
Tiệt Tng bao
Tiệt trùng Thiết bị
Đóng i trùng
Nhiệm vụ
duy trì chất lượng vi sinh của sản phẩm trong suốt
thời gian bảo quản dự kiến của sản phẩm
Bảo đảm sự chấp nhận của người tiêu dùng đối
với hương vị, kết cấu giá trị dinh dưỡng trong
thời hạn sử dụng.
Bốn nguyên tắc
a) Rót sản phẩm trong khu vực
làm việc trùng;
b) Rót trùng vào hộp đã tạo
hình;
c) Rót trùng vào vật đựng
trùng đã tạo hình;
d) phương pháp tạo hình-rót
dán hộp trùng.
Sản suất hộp kín
Một số quy trình thử nghiệm kiểm tra độ toàn vẹn của bao thường sử dụng hiện
nay:
a) Quy trình thử nghiệm bng thuốc nhuộm (12,86)
b) Tăng hàm lượng oxy (12)
c) Đo độ dẫn điện
d) Quy trình xé
e) Thí nghiệm sinh học (ngâm toàn bộ bao trong dung dịch chứa nhiều vi sinh vật)
không được khuyn cáo do quy trình này làm ảnh hưởng đn vật liệu bao bì
Vai trò chất tẩy rửa
Vệ sinh trùng gian
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ
SINH TRONG LƯU THÔNG
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VŨ THU TRANG
Bụi VSV
Nước
Bao
Thực phẩm
Các chất khí
Hơi nước
Các chất dễ bay hơi
Độ ẩm
Bụi
Hơi nước
Chất thơm
Chất béo
Các chất hòa tan
Tác động học
Ánh sáng
t
o
NHNG NGUY TỪ MÔI TRƯNG
Côn trùng
Đặc tính của bao
Bảo quản kng đúng cách
Vùng nhiệt độ nguy hiểm
5°C
(41°F)
(41°F)
-18°C
(0°F)
C
danger zone
37°C
(98.6°F)
57°C
(135°F)
Nguy do côn trùng
Vi sinh vật
Vi Sinh Vật
Xâm nhập vào thực phẩm thông qua sự xâm nhập của nước,
Không khí, cát bụi, côn trùng
Vi sinh vật gây hại luôn có
sẵn trong môi trường:
Trong không khí
Trong nước
Trong các loại bụi
Trong kho tàng và các
phương tiện vận chuyển
Từ con người
Sinh khí gây phồng hộp
Nấm men phát triển trong môi
trường nhiều đường, pH axit
sinh CO2 rượu
Phân giải protein
BỘ Y T
Số: 46/2007/QĐ-BYT
C
ỘNG
HÒA H
ỘI CHỦ
NGHĨA VI
T NAM
Đ
ộc lập
- Tự do - H
nh phúc
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2007
QUY
ẾT ĐỊNH
V
ề việc ban hành “Q
uy định gi
ới
hạn tối đa ô nhiễm sinh học hóa học trong thực phẩm”
B
Ộ TR
ƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Ngh
đ
ịnh
số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính ph
v
vi
ệc
Quy đ
ịnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu t
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7
năm 2003 của Uỷ ban Thường v
Quốc h
ội;
Căn cứ Nghị đ
ịnh
số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính ph
v
ề vi
ệc quy
đ
ịnh
chi tiết thi nh m
ột
số điều của Pháp lệnh V
sinh an toàn thực phẩm;
Xét đ
ngh
của Cục trưởng Cục An toàn v
sinh thực phẩm, V
trưởng V
Pháp ch
ế
- B
Y tế,
QUY
ẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đ
ịnh
này “Quy định gi
ới
hạn tối đa ô nhiễm sinh học
hóa học trong thực phẩm”.
Điều 2. Quyết đ
ịnh
này có hiệu lực sau 15 ngày kể t
ừ ng
ày đăng Công báo.
Bãi b
Quyết đ
ịnh
số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Y
t
ế
v
việc ban hành “Danh m
ục
tiêu chuẩn vệ sinh đ
ối
với lương thực, thực phẩm”. Trong
trường hợp Quy chuẩn k
thuật qu
ốc
gia tương ứng đư
c ban hành thì giới hạn t
ối
đa vi sinh
vật tồn các chất ô nhiễm trong thực phẩm được thực hiệntheo Quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, V
trưởng các V
ụ: Khoa
h
ọc
Đào tạo, Pháp chế - Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn v
sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y
tế các t
ỉnh,
thành ph
trực thu
ộc
Trung ương, Th
trưởng các đơn v
t
r
c thu
ộc
Bộ Y t
ế
Th
trưởng Y t
ế
các ngành ch
ịu
trách nhiệm thi hành Quyết đ
ịnh n
ày.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Quốc Triệu b/c);
- VPCP (Phòng Công báo 02 bản);
- Bộ pháp (Cục KTVB QPPL) ;
- Các Bộ, ngành liên quan;
- UBND các t
nh, thành phố tr
ực
thu
c TW;
- Sở Y t
ế
các t
nh, thành phố tr
ực
thu
c TW;
- Viện: DD, Pasteur Nha Trang,
VSYTCC, VSDT Tây Nguyên;
- Website: Chính ph
, Bộ Y tế;
- Phòng QT-HCII B
Y tế;
- Lưu: VT, ATTP, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
TH
TRƯỞNG
Cao Minh Quang
QUY Đ
ỊNH
Gi
ới
hạn tối đa ô nhiễm sinh học hóa học trong thực phẩm
(Ban hành kèm Quyết định s 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Ph
ần
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Ph
ạm
vi áp dụng
Quy định này quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm và danh
mục các ch
ất
h
tr
ch
ế
bi
ến
đư
ợc
phép sử d
ụng
trong sản xu
ất, chế
bi
ến thực phẩ
m.
2. Đ
ối t
ượng áp dụng
Quy đ
ịnh
y áp d
ụng
đ
ối
với các t
ch
ức,
nhân sản xu
ất,
ch
ế
bi
ến
kinh doanh
thực phẩm t
ại Việt
Nam.
3. Các từ viết tắt
- ADI (Acceptable Daily Intake): Lư
ợng
ăn vào hàng ngày chấp
nh
ận
được
- GAP (Good Agriculturing Practice): Th
ực hành tốt
sản xuất nông nghi
ệp
- GMP (Good Manufacturing Practice): Th
ực hành tốt
sản xu
ất
- ML (Maximum Level): Gi
ới hạn tối
đa
- MRL (Maximum Residue Level): Giới hạn dư lượng tối đa
- UHT (Ultra Heat Treated): X
ử lý ở nhiệt
độ cao
- MPN (Most Probable Number Method): K
thu
ật
đếm s xác su
ất
l
ớn nhấ
t.
- B. cereus: Bacillus cereus
- Cl.botulinums: Clostridium botulinums
- Cl. perfringens: Clostridium perfringens
- E.coli: Escherichia coli
- P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa
- S. aureus: Staphylococcus aureus
- TSVSVHK: Tổng số vi sinh v
ật h
iếu khí
- V. Parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus
- TSBTNM-M: Tổng số bào tử nấm men - nấm mốc
- dm: decimet
- kg: kilogam
- l: lít
- v/v: đơn vị tính theo thể tích trên th ch
- mg: miligam
- ml: mililit
- mm: milimet
- g: microgam
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đ
ây được hiểu nh
ư
sau:
4.1. Thu
ốc
thú y những ch
ất
ho
ặc
h
ợp
ch
ất
ngu
ồn
g
ốc
từ đ
ộng
v
t, thực v
t, vi
sinh v
t, khoáng ch
t, hoá ch
ất
được dùng đ
phòng b
ệnh,
ch
ẩn
đoán b
ệnh,
chữa b
ệnh
ho
ặc
đ
ph
ục
h
i, điều chỉnh, c
ải
thiện các chức năng c
ủa
th
động
v
t, bao g
ồm
dược phẩm, hoá ch
t,
vắcxin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một s vi sinh vật dùng trong thú y.
4.2. Thu
ốc
b
ảo
v
th
ực
v
ật
ch
ế
ph
ẩm
ngu
ồn
g
ốc
từ hoá ch
t, thực v
t, đ
ộng vậ
t, vi sinh
v
ật và các
ch
ế ph
ẩm khác dùng đ
ể phòng,
trừ sinh v
ật g
ây h
ại
tài nguyên thực v
t.
4.3. Ch
ất
h
trợ ch
biến th
ực
ph
ẩm
ch
ất
được sử d
ụng
trong quá trình ch
ế
biến nguyên
liệu thực phẩm ho
ặc
thành ph
ần
thực phẩm nhằm hoàn thiện công nghệ x lý, ch
ế b
iến thực
phẩm.
4.4.
ợng
ăn vào hàng ngày ch
ấp
nhận đư
ợc
(ADI) ợng c
ủa
một lo
ại
hóa ch
ất
được đưa vào th
hàng ngày không gây ảnh hưởng h
ại
tới sức kho
con ng
ười (đơn v
tính: mg/kg th
trọng).
4.5. Giới h
ạn
tối đa
ợng
(MRL) thu
ốc
thú y lượng tối đa một lo
ại
thu
ốc
thú y sau
khi sử dụng còn lại trong thực phẩm được tính theo microgam thuốc thú y trong một kilogam
thực ph
ẩm
d
ạng
rắn ho
ặc
một lít thực phẩm d
ạng
lỏng.
4.6. Giới h
ạn
tối đa lư
ợng
(MRL) thu
ốc
b
ảo
v
th
ực
v
ật
lượng tối đa một lo
ại
thu
ốc
b
ảo
v
thực v
ật
ch
ấp
nh
ận
tồn tại trong nông sản, thực ph
ẩm
mà không gây h
ại
cho con người.
MRL được biểu th
b
ằng
miligam thu
ốc
b
ảo
v
thực v
ật
trong một kilogam thực ph
m.
4.7. Giới hạn tối đa (ML) giới hạn của một chất ô nhiễm c th hoặc chất độc t
nhiên c
th
được phép trong thực phẩm nh theo miligam ch
ất
ô nhiễm ho
ặc
ch
ất độc
tự
nhiên trên kilôgam thực ph
ẩm
(mg/kg).
4.8. Sản ph
ẩm
thịt ch
ế
biến không qua x
nhiệt (non-heat treated processed meat)
sản ph
ẩm
ch
ế
biến từ thịt quy trình công ngh
không qua công đo
ạn
x
lý nhiệt sao cho
nhiệt đ
trung tâm sản phẩm dưới 70
o
C không nh
ất
thiết phải gia nhiệt trước khi
ăn.
4.9. Sản ph
ẩm
thịt ch
ế
biến qua x
nhiệt (heat-treated processed meat) sản
phẩm ch
ế
biến từ thịt qua quy trình công ngh
công đo
ạn
x
lý nhiệt đảm b
ảo
nhiệt đ
trung
tâm sản ph
ẩm
trên 70
o
C không nh
ất
thiết ph
ải
gia nhiệt trước khi
ăn.
4.10. Th
ực
phẩm ch
ức
năng thực ph
ẩm
dùng đ
h
trợ chức năng c
ủa các
b
ph
ận
trong th
người, tác d
ụng
dinh dưỡng, tạo cho th
tình trạng tho
ải
mái, tăng sức đ
ề kháng
và giảm b
ớt nguy cơ
b
ệnh
tật.
4.11. D
ụng
c
ch
ứa
đ
ựng
th
ực
ph
ẩm
d
ụng
c
được dùng v
ới
mục đích
đ
ể chuẩn
bị, n
ấu n
ướng, phục vụ bữa ăn và b
ảo
qu
ản
thực ph
ẩm hoặc đồ uống.
4.12. D
ụng
c
dùng đ
n
ấu
d
ụng
c
dùng đ
đun nóng khi ch
ế
biến thực phẩm đ
ồ uống
b
ằng ph
ương pháp gia nhiệt thông thường hoặc vi sóng.
4.13. D
ụng
c
bằng g
ốm
d
ụng
c
dùng đ
chứa đựng thực ph
ẩm
bao gồm các d
ụng cụ
được làm b
ằng
sứ, đ
ất nung.
4.14. D
ụng
c
chứa đ
ựng
lòng nông ph
ẳng
d
ụng
c
b
ằng
g
ốm
ho
ặc
th
ủy
tinh đ
sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nh
ất
đ
ến
b
mặt ngang đi qua điểm tràn.
4.15. D
ụng
c
chứa đ
ựng
b
ằng
gốm lòng sâu d
ụng
c
b
ằng
gốm
đ
sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nh
ất
đ
ến
b
mặt ngang đi qua điểm
tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia m các nhóm:
- Cỡ nhỏ: có dung tích nh
ỏ h
ơn 1,1
lít;
- Cỡ lớn: có dung ch từ 1,1 lít đ
ến 3
lít;
- Dùng đ
ể bảo quản: có
dung tích từ 3 lít trở lên;
- Cốc, chén: d
ụng
c
b
ằng
g
ốm
c
nh
lòng sâu (có dung tích kho
ảng
240 ml) thường được sử dụng để đựng đồ uống như cà phê, chè ở nhiệt độ cao.
4.16. D
ụng
c
chứa đ
ựng
b
ằng
th
ủy
tinh lòng sâu d
ụng
c
b
ằng
th
ủy
tinh đ
sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo t điểm sâu nh
ất
đ
ến
b
mặt ngang đi qua điểm tràn.
D
ụng
c
chứa đựng lòng sâu được chia làm các nhóm:
- Cỡ nhỏ: có dung tích nh
ỏ h
ơn 600
ml;
- Cỡ lớn: có dung ch từ 600 ml đến 3 lít;
- Dùng đ
ể bảo quản: có
dung tích từ 3 lít trở lên.
5. Soát xét, b
sung
Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét giới h
ạn
tối đa vi sinh v
ật
tồn các ch
ất
ô
nhiễm trong thực ph
ẩm
trên sở đ
ảm
b
ảo
sức kho
cho người tiêu dùng, phù h
ợp quy
đ
ịnh c
ủa
các nước trên thế giới và của Codex.
Phần 2.
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
1. ABAMECTIN (Thu
ốc trừ
giun sán)
ADI: 0 - 2 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Avermectin B
1
a
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
100
Th
ận
50
Mỡ
100
2. ALBENDAZOLE (Thu
ốc
tr
ừ giun
sán)
ADI: 0 - 50 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
2-aminosulfone, tr
sữa
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Th
ịt
100
Gan
5000
Th
ận
5000
S
ữa (
g/l)
100
Mỡ
100
3. ALTRENOGEST
ADI: 0 - 40 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Altrenogest
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Lợn
Th
ịt
1
Gan
4
4. APRAMYCIN
ADI: 0 - 25 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Apramycin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Lợn
Th
ận
100
5. AZAPERONE
ADI: 0 - 6 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
T
ổng azaperone và
azaperol
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Lợn
Th
ịt
60
Gan
100
Th
ận
100
Mỡ
60
6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 30 g penicillin/kg th
trọng/ng
ày. ợng c
ủa ben
zylpenicillin procaine
benzylpenicillin ph
ải
th
ấp h
ơn mức y.
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Benzylpenicillin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
50
Gan
50
Th
ận
50
S
ữa (
g/l)
4
Lợn
Th
ịt
50
Gan
50
Thận
50
Th
ịt
50
Ch
ỉ áp dụng đối
với procaine benzylpenicillin
Gan
50
Ch
áp d
ụng đối
với procaine benzylpenicillin
Th
ận
50
Ch
ỉ áp dụng đối
với procaine benzylpenicillin
7. CARAZOLOL
ADI: 0 - 0,1 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác định hoạt chất: Carazolol
Th
ực phẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Lợn
Th
ịt
5
Gan
25
Th
ận
25
Mỡ/Da
5
8. CEFTIOFUR
ADI: 0 - 50 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Desfuroyl ceftiofur
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa
(
g/l)
100
Th
ịt
1000
Gan
2000
Th
ận
6000
Mỡ
2000
Lợn
Th
ịt
1000
Gan
2000
Mỡ
2000
Thận
6000
9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE
ADI: 0 - 30 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Các thu
ốc
cùng g
ốc, dạng
đơn ho
ặc
k
ết h
ợp
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
200
Gan
600
Th
ận
1200
S
ữa
(g/l)
100
Lợn
Thịt
200
Gan
600
Th
ận
1200
Cừu
Th
ịt
200
Gan
600
Th
ận
1200
S
ữa
(g/l)
100
Gia cầm
Th
ịt
200
Gan
600
Th
ận
1200
Tr
ứng
400
Th
ịt
200
Ch
ỉ áp dụng đối
với oxytetracycline
Tôm hùm
Th
ịt
200
Ch
ỉ áp dụng đối
với oxytetracycline
10. CLORSULON
ADI: 0 - 8 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất
: Clorsulon
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ận
1000
Th
ịt
100
11. CLOSANTEL (Thu
ốc
tr
ừ giun
sán)
ADI: 0 - 30 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Closantel
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
1000
Gan
1000
Thận
3000
Mỡ
3000
Cừu
Th
ịt
1500
Gan
1500
Th
ận
5000
Mỡ
2000
12. CYFLUTHRIN (Thu
ốc trừ
sâu)
ADI: 0 - 20 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Cyfluthrin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
20
Gan
20
Thận
20
Mỡ
200
S
ữa
(
g/l)
40
13. CYHALOTHRIN (Thuốc tr sâu)
ADI: 0 - 5
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Cyhalothrin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
20
Gan
20
Th
ận
20
Mỡ
400
S
ữa
(g/l)
30
Lợn
Th
ịt
20
Gan
20
Th
ận
20
Mỡ
400
Cừu
Th
ịt
20
Gan
50
Th
ận
20
Mỡ
400
14. CYPERMETHRIN ALPHA - CYPERMETHRIN (Thu
ốc
tr
sâu)
ADI: 0 - 20 g/kg th
ể trọng/ng
ày cho c
Cypermethrin và alpha-Cypermethrin
Xác đ
ịnh hoạt chất:
T
ổng lư
ợng t
ồn dư
Cypermethrin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và c
ừu
Th
ịt
50
Gan
50
Th
ận
50
Mỡ
1000
15. DANOFLOXACIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 20 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Danofloxacin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
200
Gan
400
Th
ận
400
Mỡ
100
Lợn
Thịt
100
Gan
50
Th
ận
200
Mỡ
100
Th
ịt
200
Gan
400
Th
ận
400
Mỡ
100
T
ỷ lệ
mỡ/da nh th
ư
ờng
16. DECOQUINATE
ADI: 0 - 75 g/kg tr
ọng l
ư
ợng/ngày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Decoquinate
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
1000
Th
ịt
1000
Th
ịt
1000
17. DELTAMETHRIN (Thu
ốc
tr
sâu)
ADI: 0 - 10 g/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác định hoạt chất: Deltamethrin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
30
Gan
50
Th
ận
50
Mỡ
500
S
ữa
(
g/l)
30
Cừu
Th
ịt
30
Gan
50
Th
ận
50
Mỡ
500
Th
ịt
30
Gan
50
Th
ận
50
Mỡ
500
Tr
ứng
30
18. DEXAMETHAZON
ADI: 0 - 0,015
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Dexamethazon
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Th
ịt
0,5
Gan
2,5
Th
ận
0,5
S
ữa (g/l)
0,3
19. DICLAZURIL (Thu
ốc chống
sinh v
ật
đ
ơn bào)
ADI: 0 - 30
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Diclazuril
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Cừu, thỏ, gia cầm
Th
ịt
500
Gan
3000
Th
ận
2000
Mỡ
1000
20. DICYCLANIL (Thu
ốc trừ
sâu)
ADI: 0 - 7
g
/kg th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Dicyclanil
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Cừu
Th
ịt
150
Gan
125
Th
ận
125
Mỡ
200
21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 50 g/kg th
ể trọng/ng
ày đ
ối v
ới dư lượng c
ủa di
hydrostreptomycin streptomycin
Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin streptomycin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và c
ừu
Sữa (g/l)
200
Th
ịt
600
Gan
600
Th
ận
1000
Mỡ
600
Lợn, gà
Th
ịt
600
Gan
600
Th
ận
1000
Mỡ
600
22. DIMINAZENE
ADI: 0 - 100
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Diminazene
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa
(
g/l)
150
Giới h
ạn định lư
ợng bởi phương pháp phân tích
Th
ịt
500
Gan
12000
Th
ận
6000
23. DORAMECTIN (Thu
ốc trừ
giun sán)
ADI: 0 - 0,5
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Doramectin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
10
Gan
100
Th
ận
30
Mỡ
150
Lợn
Th
ịt
5
Gan
100
Th
ận
30
Mỡ
150
24. EPRINOMECTIN (Thu
ốc
tr
ừ giun
sán)
ADI: 0 - 10
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Eprinomectin B1a
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
100
Gan
2000
Th
ận
300
Mỡ
250
S
ữa (g/l)
20
25. ENROFLOXACIN
ADI: 0 - 3
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Desethylene ciprofloxacin
Thực phẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
100
26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thu
ốc trừ
giun sán)
ADI: 0 - 7
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
T
ổng fenbendazole,
oxfendazole oxfendazole sulphone, tính theo đương
lượng oxfendazole sulphone
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và c
ừu
Sữa (g/l)
100
Th
ịt
100
Gan
500
Th
ận
100
Mỡ
100
Lợn, dê và ng
ựa
Th
ịt
100
Gan
500
Th
ận
100
Mỡ
100
27. FLORFENICOL
ADI: 0 - 10
g/kg/
th
tr
ọng/ngày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Florfenicol
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
300
Gan
3700
Lợn
Th
ịt
200
Gan
2500
Cá trê
Thịt
1000
28. FLUAZURON (Thu
ốc
tr
sâu)
ADI: 0 - 40
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Fluazuron
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
200
Gan
500
Thận
500
Mỡ
7000
29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 12
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Flubendazole
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Lợn
Th
ịt
10
Gan
10
Gia c
ầm
Th
ịt
200
Gan
500
Tr
ứng
400
30. FLUMEQUINE (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 30 g/kgthể trọng/ngày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Flumequine
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò, c
ừu, l
ợn và gà
Th
ịt
500
Gan
500
Th
ận
3000
Mỡ
1000
Cá h
ồi
Th
ịt
500
31. FLUNIXIN
ADI: 0 - 0,72
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt ch
ất: Flunixin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa (g/l)
2
Thịt
25
Gan
125
Lợn
Th
ịt
25
Gan
30
Cá trê
Th
ịt
1000
32. GENTAMICIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 20
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Gentamicin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
100
Gan
2000
Th
ận
5000
Mỡ
100
S
ữa (g/l)
200
Lợn
Th
ịt
100
Gan
2000
Thận
5000
Mỡ
100
33. IMIDOCARB (Thu
ốc chống
sinh v
ật
đ
ơn o)
ADI: 0 - 10
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Imidocarb
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
300
Gan
2000
Th
ận
1500
Mỡ
50
S
ữa (g/l)
50
34. ISOMETAMIDIUM
ADI: 0 - 100
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Isometamidium
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
100
Gan
500
Th
ận
1000
Mỡ
100
S
ữa (g/l)
100
35. IVERMECTIN (Thu
ốc trừ
giun sán)
ADI: 0 - 1
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
22,23-Dihydroavermectin B1a (H2B1a)
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Mỡ
40
Gan
100
S
ữa (g/l)
10
Cừu, lợn
Mỡ
20
Gan
15
36. LAIDLOMYCIN
ADI: 0 - 7,5
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Laidlomycin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
200
37. LASALOCID
ADI: 0 - 10 g/kg/th trọng/ngày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Lasalocid
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Gan
700
Da (có dính mỡ)
1200
Gan
400
Gà tây
Gan
400
Th
Gan
700
Cừu
Gan
100
38. LEVAMISOLE (Thu
ốc trừ
giun sán)
ADI: 0 - 6
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Levamisole
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò, c
ừu, l
ợn gia
cm
Th
ịt
10
Gan
100
Th
ận
10
Mỡ
10
39. LINCOMYCIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 30 g/kgthể trọng/ngày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Lincomycin
Th
ực
ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Lợn
Th
ịt
200
Gan
500
Th
ận
1500
Mỡ
100
MRL đ
ối v
ới mỡ ới da là 300
g/kg
Th
ịt
200
Gan
500
Th
ận
500
Mỡ
100
MRL đ
ối
với m
dưới da là 300
g/kg
Trâu, bò
S
ữa (g/l)
150
40. MONENSIN
ADI: 0 - 12,5 g/kgthể trọng/ngày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Monensin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Các ph
ần ăn đư
ợc
50
Các ph
ần
ăn đư
ợc
50
41. MOXIDECTIN (Thu
ốc trừ
giun sán)
ADI: 0 - 2
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Moxidectin
Th
ực
ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Thịt
20
Nồng đ rất cao rất khác nhau v trí tiêm
trong kho
ảng th
ời gian 49 ngày sau khi dùng
thu
ốc
Gan
100
Th
ận
50
Mỡ
500
Cừu
Th
ịt
50
Gan
100
Th
ận
50
Mỡ
500
Hươu, nai
Th
ịt
20
Gan
100
Th
ận
50
Mỡ
500
42. NARASIN
ADI: 0 - 5
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Narasin
Thực phẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Mỡ b
ụng
480
43. NEOMYCIN (Thu
ốc
kháng sinh)
ADI: 0 - 60
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Neomycin
Th
ực
ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
500
Gan
500
Th
ận
1000
Mỡ
500
S
ữa
1500
Th
ịt
500
Gan
500
Th
ận
1000
Mỡ
500
Tr
ứng
500
Dê, c
ừu, l
ợn, tây
v
ịt
Th
ịt
500
Gan
500
Th
ận
10000
Mỡ
500
44. NICARBAZIN (Thu
ốc chống
sinh v
ật đ
ơn o)
ADI: 0 - 400
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Nicarbazin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Th
ịt
200
Áp d
ụng
đối v
ới gà giò
Gan
200
-nt-
Th
ận
200
-nt-
Mỡ/Da
200
-nt-
45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 4
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Phoxim
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Dê, c
ừu và l
ợn
Th
ịt
50
Gan
50
Th
ận
50
Mỡ
400
46. PIRLIMYCIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 8
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Pirlimycin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa (g/l)
100
Th
ịt
400
Gan
1000
Th
ận
400
Mỡ
100
47. RACTOPAMINE
ADI: 0 - 1,25
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Ractopamine hydrochloride
Thực phẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
30
Gan
90
Lợn
Th
ịt
50
Gan
150
48. SARAFLOXACIN (Thu
ốc
kháng sinh)
ADI: 0 - 0,3
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Sarafloxacin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Th
ịt
10
Gan
80
Th
ận
80
Mỡ
20
tây
Th
ịt
10
Gan
80
Th
ận
80
Mỡ
20
49. SEMDURAMICIN
ADI: 0 - 180
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Semduramicin
Th
ực
ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Gà giò
Th
ịt
130
Gan
400
Lợn
Th
ịt
50
Gan
150
50. SPECTINOMYCIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 40
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Spectinomycin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa
(
g/l)
200
Th
ịt
500
Gan
2000
Th
ận
5000
Mỡ
2000
Cừu, lợn
Th
ịt
500
Gan
2000
Th
ận
5000
Mỡ
2000
Tr
ứng
2000
Th
ịt
500
Gan
2000
Th
ận
5000
Mỡ
2000
51. SPIRAMYCIN (Thu
ốc
kháng sinh)
ADI: 0 - 50
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Trâu, xác đ
ịnh tổng
spiramycin neospiramycin; lợn xác đ
ịnh
spiramycin tương đương (dư lượng ho
ạt tính
ch
ống vi
khu
ẩn).
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa
(
g/l)
200
Th
ịt
200
Gan
600
Th
ận
300
Mỡ
300
Lợn
Th
ịt
200
Gan
600
Th
ận
300
Mỡ
300
Th
ịt
200
Gan
600
Th
ận
800
Mỡ
300
52. SULFADIMIDINE (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 50
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Sulfadimidine
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa
(
g/l)
25
Không quy định loài
Th
ịt
100
Gan
100
Th
ận
100
Mỡ
100
53. THIABENDAZOLE (Thuốc trgiun sán)
ADI: 0 - 100
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
T
ổng thiabendaz
ole 5-hydroxythiabendazole
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò và dê
S
ữa
(
g/l)
100
Mức giới h
ạn
này bao g
ồm cả
lượng t
thức
ăn gia súc do th
ực hành nông nghiệp
Th
ịt
100
-nt-
Gan
100
-nt-
Th
ận
100
-nt-
Mỡ
100
-nt-
Cừu và lợn
Th
ịt
100
-nt-
Gan
100
-nt-
Th
ận
100
-nt-
Mỡ
100
-nt-
54. TILMICOSIN (Thu
ốc kháng
sinh)
ADI: 0 - 40
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Tilmicosin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
100
Gan
1000
Th
ận
300
Mỡ
100
Lợn
Thịt
100
Gan
1500
Th
ận
1000
Mỡ
100
Cừu
S
ữa
(
g/l)
50
Th
ịt
100
Gan
1000
Th
ận
300
Mỡ
100
55. TRENBOLONE ACETATE (Ho
ạt
ch
ất
tăng trưởng)
ADI: 0 - 0,02
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Th
t trâu, bò, xác đ
ịnh beta
-Trenbolone
Gan trâu, bò, xác
định
alpha-Trenbolone
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
2
Gan
10
56. TRICLABENDAZOLE (Thu
ốc
tr
ừ giun
sán)
ADI: 0 - 3
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
5-Chloro-6-(2’,3’-dichlorophenoxyl)-benzimidazole-2-one
Thực phẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
200
Gan
300
Thận
300
Mỡ
100
Lợn
Th
ịt
100
Gan
100
Th
ận
100
Mỡ
100
57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thu
ốc
tr
sâu)
ADI: 0 - 2
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác định hoạt chất:
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
S
ữa (g/l)
50
58. VIRGINIAMYCIN
ADI: 0 - 250
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Virginiamycin
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Lợn
Th
ịt
100
Gan
300
Th
ận
300
Mỡ
300
59. ZERANOL (Ho
ạt
ch
ất
tăng trưởng)
ADI: 0- 0,5
g/kg
th
ể trọng/ng
ày
Xác đ
ịnh hoạt chất:
Zeranol
Th
ực ph
ẩm
MRL (g/kg)
Ghi chú
Trâu, bò
Th
ịt
2
Gan
10
Ph
ần
3.
GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI N
ẤM
TRONG THỰC PHẨM
Lo
ại
thực phẩm
Tên độc tố vi nấm
ML (g/kg)
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm)
Aflatoxin B
1
5
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm)
Aflatoxin B
1
B
2
G
1
G
2
15
Hạt ng
ũ
cốc và các sản phẩm ng
ũ
cốc
Ochratoxin A
5
Trái y nước trái cây
Patulin
50
Nước trái y đặc các sản phẩm từ chúng
50
Bột các sản phẩm ch
ế bi
ến t
ừ bột
m
Deoxynivalenol (DON)
1000
Ngô các hạt ng
ũ
cốc khác
Zearalenone
1000
Ngô
Fumonisin
1000
S
a các s
n phẩm sữa
Aflatoxin M
1
0.5
Phần 4.
QUY Đ
ỊNH VỆ SINH AN TOÀN
Đ
ỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
4.1. Quy định giới hạn tối đa kim lo
ại
n
ặng
thôi nhiễm từ dụng c
ch
ứa
đ
ựng
th
ực phẩm
b
ằng gốm
thủy tinh
Lo
ại
dụng cụ
n
Giới hạn thôi nhiễm
cho phép
Đơn v
Giới h
ạn
c
ủa chì
Giới hạn
c
ủa cadi
mi
Dụng cụ ch
ứa đựng bằng
4
Trung bình ≤ giới h
ạn
mg/dm
2
0,8
0,07
g
m, thủy tinh lòng
nông ph
ẳng
Dụng cụ b
ằng gốm
lòng sâu c
nh
4
T
ất
c
ả các
mẫu giới h
ạn
mg/l
2
0,5
Dụng cụ bằng gốm
lòng sâu c
lớn
4
Tất cả các mẫu giới hạn
mg/l
1
0,25
Dụng cụ b
ằng gốm
lòng sâu dùng để bảo quản
4
T
ất
c
ả các
mẫu giới h
ạn
mg/l
0,5
0,25
C
ốc, chén
4
T
ất
c
ả các
mẫu giới h
ạn
mg/l
0,5
0,25
Dụng cụ dùng đ
ể nấu
4
T
ất
c
ả các
mẫu giới h
ạn
mg/l
0,5
0,05
Chú thích:
n: s
ố mẫu xét nghiệm.
4.2. Quy đ
nh gi
ới
hạn t
ối
đa kim lo
ại
n
ặng
thôi nhi
ễm
t
dụng c
ch
ứa
đ
ựng thực phẩm
b
ằng
thu
tinh có lòng u
Dụng c
ụ bằng t
hủy tinh
có lòng sâu
n
Giới h
ạn
thôi nhi
ễm
cho phép
Đơn v
Giới h
ạn
c
ủa chì
Giới hạn
c
ủa cadi
mi
C
nh
4
T
ất
c
các m
ẫu
≤ giới h
ạn
mg/l
1,5
0,5
C
lớn
4
T
ất
c
các m
ẫu
≤ giới h
ạn
mg/l
0,75
0,25
Dùng đ
b
ảo quản
4
T
ất
c
các m
ẫu
≤ giới h
ạn
mg/l
0,5
0,25
Chú thích: n: số mẫu xét nghiệm.
4.3. Quy định gi
i hạn tối
đa
thôi nhiễm từ hợp kim chế tạo đồ h
p (không k lo
i đ
n
g th
c
phẩm khô, d
ầu
, mỡ)
Tên kim lo
i
Pơng pháp thử nghiệm gi
i hạn
Điều kiện ngâm chiết
Dung dịch ngâm thôi
Gi
i hạn cho phép
Arsen
60
0
C trong 30 phút
ớc
Không quá 0,2 mg/kg
(As
2
O
3
)
0,5% axit xitric
Cadimi
60
0
C trong 30 phút
ớc
Không quá 0,1 mg/kg
0,5% axit xitric
Chì
60
0
C trong 30 phút
ớc
Không quá 0,4 mg/kg
0,5% axit xitric
Phenol
60
0
C trong 30 phút
ớc
Không quá 5 mg/kg
Formalđehyt
Âm tính
C
n khô
25
0
C trong 1 gi
n-heptan
Không quá 90 mg/kg
60
0
C trong 30 phút
20% etanol
Không quá 30 mg/kg
60
0
C trong 30 phút
ớc
4% axit axetic
Epiclohyđrin
25
0
C trong 2 gi
n-heptan
Không quá 0,5 mg/kg
Vinylclorua
Không quá 5
0
C trong 24 gi
Etanol
Không quá 0,05 mg/kg
4.4. Quy đ
nh giới hạn tối đa thôi nhi
m từ nh
a tổng hợp
Loi thiết bị
Kiểm tra
nguyên li
u
Pơng pháp thnghiệm giới hạn
Ch
tiêu
Đi
u kiện
Dung d
ịch
Gi
i hạn
cho phép
ki
ểm tra
ngâm chi
ết
ngâm ti
Cao su t
ổn
g
hợp (tiêu
chuẩn chung)
Cadimi không
quá 100 mg/kg
Chì không quá
100 mg/kg
Chì
60
0
C trong
30 phút
4% axit
axetic
Không quá 1 mg/kg
Lượng
KMnO
4
sử
d
ụn
g
c
Không quá 10 mg/kg
Cao su tổng
hợp t
Formalđehyt
(tiêu chu
n
đ
c biệt)
Phenol
60
0
C trong
30 phút
c
Âm tính
Formalđehyt
Âm tính
C
n sấy khô
4% axit
axetic
Không quá 30
mg/kg
Nylon (PA)
Caprolac-
tam
60
0
trong 30
phút
20% etanol
Không quá 15 mg/kg
Cặn khô
25C trong 1
gi
n-heptan
Không quá 30 mg/kg
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
60
0
C trong
30 phút
c
4% axit
axetic
Polymetyl
pentene
(PMP)
Cặn khô
25
0
C trong
1 giờ
n-heptan
Không quá 120
mg/kg
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
Không quá 30 mg/kg
60
0
C trong
30 phút
c
4% axit
axetic
Polycacbonat
(PC)
- Bisphenol A
(bao gm
phenol p-t-
butyl phenol)
không quá 500
mg/kg
- Diphenyl
cacbonat
không quá 500
mg/kg -
- Amin
(trictylamin và
tributylamin)
không quá 1
mg/kg)
Bisphenol A
(phenol
p- t-butyl
phenol)
25
0
C trong
1 giờ
n-heptan
Không quá 2,5
mg/kg
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
60
0
C trong
30 phút
c
4% axit
axetic
Cặn khô
25
0
C trong
1 giờ
n-heptan
Không quá 30 mg/kg
60
0
C
trong
30
phút
20% etanol
60
0
C trong
30 phút
c
4% axit
axetic
Polyvinyl
alcol (PVA)
Cặn khô
25
0
C trong
1 giờ
n-heptan
Không quá 30
mg/kg
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
60
0
C trong
ớc
30 phút
4% axit
axetic
Polystyren
(PS)
Tổng số chất
bay i
(styren, toluen,
etylbenzen
isopropylbenz
en và n-
propylbenzen)
không quá
5000 mg/kg
Cặn khô
25
0
C trong
1 giờ
n-heptan
Không quá 240
mg/kg
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
Không quá 30
mg/kg
60
0
C trong
30 phút
ớc
4% axit
axetic
Polyvinyliden
clorua
(PVDC)
- Bari không
quá 100 mg/kg
- Vinyliden
clorua không
quá 6 mg/kg
Cặn khô
25
o
C trong
1 gi
n-heptan
Không quá 30
mg/kg
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
60
0
C trong
30 phút
ớc
4% axit
axetic
Polymetyl
metacrylate
(PMMA)
Metyl
metacrylat
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
Không quá 15
mg/kg
Cặn khô
25
0
C trong
1 gi
n-heptan
Không quá 30
mg/kg
60
0
C trong
30 phút
20% etanol
60
0
C trong
30 phút
ớc
4% axit
axetic
4.5. Quy định v
sinh an toàn ch
ất
tẩy rửa dùng
để rửa d
ụng c
tiếp xúc với th
ực phẩm
Thành ph
ần
cho phép
cách sử dụng
Tiêu chu
ẩn
Đặc tính k
thuật của
chất t
ổng h
ợp
- Arsen (As) không quá 0,05 mg/kg (tính theo As
2
O
3
)
- Chì (Pb) không quá 1 mg/kg
- Metanol không quá 1 mg/ml
Thành phần cơ bản c
ủa dung
d
ch (có pH)
+ Chất t
ẩy
r
ửa
axit béo pH: 6,0 - 10,5.
+ Chất t
ẩy
r
ửa
khác pH trên 6,0 - 8,0.
- Không enzym ho
ặc
các thành phần khác tác d
ụng t
ẩy trắng
Chất thơm theo danh mục cho phép của Bộ Y t
ế
Ph
gia th
ực
phẩm theo danh m
ục
cho phép c
ủa
B
Y t
ế
Đ
ộ ph
ân h
ủy
sinh h
ọc (
Biodegradability) không thấp n 85%
Tiêu chuẩn sử dụng
N
ồng độ
sử d
ụng
(tác d
ụng bề
mặt):
+ Chất t
ẩy
r
ửa
axit béo không quá 0,5%
+ Chất tẩy rửa khác: không quá 1,0%
Rau quả không được ngâm trong dung d
ch chất tẩy r
ửa
quá 5 phút
Rau quả, dụng cụ ăn sau khi r
ửa
s d
ụng ch
ất tẩy r
ửa
phải được tráng
k
bằng nước sạch theo yêu cầu sau:
+ Nước t
vòi: rau quả ít nhất 30 gy, d
ụng
cụ chia ăn ít nhất 5
giây
+ Nước trong chậu: thay nước sạch ít nhất là 2 lần
4.6. Quy định gi
i hạn tối
đ
a kim lo
ại nặng
thôi nhiễm từ dụng c
chứa đựng, bảo quản
đun n
ấu
th
ực ph
ẩm (tr
ừ dụng cụ
bằng gốm, thu
tinh)
4.6.1. Giới hạn tối đa kim lo
ại
n
ặng
thôi nhiễm t d
ụng
c
ch
ứa
đ
ựng,
b
ảo quản
th
ực
phẩm
4.6.1.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại n
ặng
TT
Tên kim lo
ại
ML (mg/kg)
1
Antimon (Sb)
0,2
2
Arsen (As)
0,2
3
Cadimi (Cd)
0,2
4
Chì (Pb)
2
4.6.1.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chu
ẩn
b
mẫu kiểm tra d
ụng cụ ch
ứa đựng b
ảo quản như
sau:
a. Rửa d
ụng
c
b
ằng
phòng tráng nhiều lần b
ằng
nước sạch, không tiếp xúc với bề
mặt đ
ồ ch
ứa đựng thực ph
ẩm khi đã
rửa xong.
b. Đ
đ
ầy
dung dịch axit axetic 4% (v/v), đ
24 giờ tại nhiệt đ
phòng (ghi lượng dung
dịch trước khi lấy phân ch).
c. Sau 24 giờ qu
ấy
đ
ều
dung dịch axit axetic 4% lấy một lượng đ
đ
phân
tích định
lượng Sb, As, Cd, Pb.
4.6.2. Gi
i hạn tối đa kim lo
ại
nặng thôi nhiễm từ dụng c
đun nấu th
ực phẩm
4.6.2.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại n
ặng
TT
Tên kim lo
ại
ML (mg/kg)
1
Antimon (Sb)
0,7
2
Arsen (As)
0,7
3
Cadimi (Cd)
0,7
4
Chì (Pb)
7
4.6.2.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chu
ẩn
b
mẫu kiểm tra d
ụng cụ đun nấu như
sau:
a. Rửa d
ụng
c
b
ằng
phòng tráng nhiều lần b
ằng
nước sạch, không tiếp xúc với bề
mặt đ
ồ ch
ứa đựng thực ph
ẩm khi đã
rửa xong.
b. Đ
dung dịch axit axetic 4% (v/v) đ
ến
kho
ảng
2/3 dung tích d
ụng
c
đun n
ấu,
đánh d
ấu
mức dung ch ban đ
ầu,
đun sôi dung dịch trong 2 giờ. Trong quá trình đun sôi, liên tục đ
thêm
dung dịch axit axetic 4% tới v
ạch
đánh d
ấu
dung tích ban đ
ầu
trước khi đun. Sau đó đ
ngu
ội
đ
thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh d
ấu,
đ
nhiệt đ
phòng trong 22 giờ (ghi lượng
dung dịch trước khi
lấy phân tích).
c. Sau 22 giờ qu
ấy
đ
ều
dung dịch axit axetic 4% lấy một lượng đ
đ
phân
tích định
lượng Sb, As, Cd, Pb.
Ph
ần
5.
GIỚI HẠN TỐI ĐA KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM
TT
Tên kim loại
Loại thực ph
m
ML (mg/kg)
1
Antimon (Sb)
Sữa sản phẩm sữa
1,0
Thịt sản phẩm thịt
1,0
sản phẩm
1,0
D
u, mỡ
1,0
Sản phẩm rau, qu (trừ nước ép rau, quả)
1,0
Chè sản phẩm chè
1,0
phê
1,0
Cacao sản phẩm cacao
1,0
Gia vị
1,0
Nước chấm
1,0
Nước ép rau, quả
0,15
Đồ uống cồn
0,15
Nước giải khát c
n pha loãng trước khi dùng
0,15
Nước giải khát dùng ngay
0,15
Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
- Thực phẩm từ n cốc cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
1,0
1,0
1,0
2
Arsen (As)
Sữa sản phẩm sữa
0,5
Thịt sản phẩm thịt
1,0
Rau câu (đối với arsen vô cơ)
1,0
Tôm, cua (đối với arsen cơ)
2,0
(đối với arsen cơ)
2,0
Đ
ng vật thân mềm (đối với arsen cơ)
1,0
D
u, mỡ
0,1
Sản phẩm rau, qu (trừ nước ép rau, quả)
1,0
Chè sản phẩm chè
1,0
phê
1,0
Cacao sản phẩm cacao
1,0
Gia vị
5,0
Nước chấm
1,0
Nước ép rau, quả
0,1
As (tiếp)
Đồ uống c
n
0,2
Nước giải khát c
n pha loãng trước khi dùng
0,5
Nước giải khát dùng ngay
0,1
Ngũ cốc
1,0
Th
c phẩm chức năng
5,0
Th
c phẩm đặc biệt:
- Th
c ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
0,1
- Th
c phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
0,1
- Th
c phẩm t ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
0,1
3
Cadimi (Cd)
S
a sản phẩm s
a
1,0
Th
t trâu, bò, cừu, lợn gia cầm
0,05
Th
t ng
a
0,2
Thận trâu, , cừu, lợn gia c
m
1,0
Gan trâu, , cừu lợn gia cầm
0,5
(trừ các loại dưới đây)
0,05
ngừ, cá vền, trồng châu Âu, đối, thu, mòi,
bơn
0,1
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ
1,0
Tôm, cua, giáp xác
0,5
D
u, mỡ
1,0
Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau
ăn củ khoai tây)
0,05
Rau ăn lá, rau thơm, c
n tây, nấm
0,2
Rau ăn thân, củ (trừ c
n tây khoai y)
0,1
Khoai y (đã bỏ vỏ)
0,1
Các loại rau khác (trừ nấm chua)
0,05
Chè sản phẩm chè
1,0
phê
1,0
la sản phẩm cacao
0,5
Gia vị
1,0
Nước chấm
1,0
Nước ép rau, quả
1,0
Đồ uống c
n
1,0
Nước giải khát c
n pha loãng trước khi dùng
1,0
Nước giải khát dùng ngay
1,0
L
c
0,1
H
t a mì, hạt mầm, gạo
0,2
Cd (tiếp)
Đ
u nành
0,2
Ngũ cốc, đậu đ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành
lạc)
0,1
Th
c phẩm chức năng
0,3
Thc phẩm đặc biệt:
- Th
c ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
1,0
- Th
c phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
1,0
- Th
c phẩm t ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
1,0
4
Chì (Pb)
S
a sản phẩm s
a
0,02
Th
t trâu, bò, gia cầm, cừu lợn
0,1
Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia c
m (ruột, đầu,
đuôi...)
0,5
D
u, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa
0,1
(trừ các loại dưới đây)
0,2
ngừ, vền, nuôi châu Âu, đối, thu, mòi,
bơn
0,4
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ
1,5
Th
c phẩm chức năng
10,0
Tôm, cua, giáp xác, trừ th
t cua nâu
0,5
Quả
0,1
Quả nh
, quả mọng nho
0,2
Nước ép quả, nước ép quả đặc (sử dụng ngay)
necta qu
0,05
Rau, bao gồm khoai y gọt vỏ (trừ c
i bắp, rau ăn lá,
nấm, hoa bia thảo mộc)
0,1
C
i bắp (trừ c
i xoăn), rau ăn (trừ rau bina)
0,3
Ngũ cốc, đậu đ
0,2
Chè sản phẩm chè
2,0
phê
2,0
Cacao sản phẩm cacao
2,0
Gia vị
2,0
Nước chấm
2,0
Đồ uống c
n
0,5
Rượu vang
0,2
Th
c ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
0,02
5
Thủy ngân
(Hg)
S
a sản phẩm s
a
0,05
Th
t sản phẩm thịt
0,05
Tt cả các loài (trừ loài ăn thịt)
0,5
Hg (tiếp)
ăn thịt (cá mập, kiếm, ngừ, lớn răng nhọn...)
1,0
Tôm, cua, động vật thân mềm 2 mảnh vỏ
0,5
Th
c phẩm chức năng
0,5
D
u, mỡ
0,05
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
0,05
Chè sản phẩm chè
0,05
phê
0,05
Cacao sản phẩm cacao
0,05
Gia vị
0,05
Nước chấm
0,05
Nước ép rau, quả
0,05
Đồ uống c
n
0,05
Nước giải khát c
n pha loãng trước khi dùng
0,05
Nước giải khát dùng ngay
0,05
Th
c phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
0,05
- Thc phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
0,05
- Th
c phẩm t ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
0,05
6
Thiếc (Sn)
Th
c phẩm đóng hộp trừ đồ uống
200
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
100
Th
ực
ph
ẩm đóng hộp cho
tr
ới 1 tu
ổi
trên 1 tu
ổi,
tr
sản phẩm d
ạng bột, khô:
- Th
ực
ph
ẩm đóng hộp cho
tr
em
th
ực phẩm
làm t
ng
ũ cốc
cho tr
ẻ dư
ới 1 tu
ổi
và trên 1 tu
ổi
50
- Th
ức
ăn đóng h
ộp cho trẻ
dưới 1 tu
ổi
t
ừ 1
đến
3 tu
ổi
bao g
ồm
sữa
50
- Th
ực
ph
ẩm ăn
kiêng th
ực phẩm
sử dụng với mục
đích đ
ặc
bi
ệt
đóng h
ộp cho trẻ d
ư
ới 1 tu
ổi
50
7
Đ
ng (Cu)
S
a sản phẩm s
a
30
Tht sản phẩm thịt
20
sản phẩm
30
D
u, mỡ
0,5
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
30
Chè sản phẩm chè
150
phê
30
Cacao sản phẩm cacao
70
Gia vị
30
Cu (tiếp)
Nước chấm
30
Nước ép rau, quả
10
Đồ uống c
n
5,0
Nước giải khát c
n pha loãng trước khi dùng
10
Nước giải khát dùng ngay
2,0
Th
c phẩm đặc biệt:
- Th
c ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
5,0
- Thc phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
5,0
- Th
c phẩm t ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
5,0
8
Kẽm (Zn)
S
a sản phẩm s
a
40
Tht sản phẩm thịt
40
sản phẩm
100
D
u, mỡ
40
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)
40
Chè sản phẩm chè
40
phê
40
Cacao sản phẩm cacao
40
Gia vị
40
Nước chấm
40
Nước ép rau, quả
5,0
Đồ uống c
n
2,0
Nước giải khát c
n pha loãng trước khi dùng
25
Nước giải khát dùng ngay
5,0
Th
c phẩm đặc biệt:
- Th
c ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
40
- Th
c phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
40
- Th
c phẩm t ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi trên 1 tuổi
40
Phần 6.
GI
ỚI HẠN VI SINH VẬT TRO
NG TH
ỰC PHẨM
GI
ỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC PHÉP
ỢT QUÁ GIỚI HẠN
ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BẢNG DƯỚI ĐÂY:
6.1. Giới hạn cho phép vi sinh vật trong sữa sản phẩm sữa
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI KHUẨN
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)
1
S
ữa
dạng lỏng
đu
ống t
sữa bao gồm sữa dạng lỏng
đư
ợc b
sung ơng li
ệu
ho
ặc các phụ gia thực
ph
ẩm khác
1.1
Các sản phẩm được
TSVSVHK (a)
5x10
5
thanh trùng b
ằng
phương pháp Pasteur
Coliforms
Không có
E. coli
Không có
(ho
ặc
<3 MPN)
S. aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
1.2
Các sản phẩm được ti
ệt
trùng bằng phư ơng
pháp UHT ho
ặc các
phương pháp ti
ệt
trùng
b
ằng nhiệt
đ
ộ cao khác
TSVSVHK (a)
10
2
Coliforms
Không có
E. coli
Không có
(ho
ặc
<3 MPN)
S.aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
2
S
ữa lên
men bao gồm sữa lên men dạng lỏng và
đ
ặc
Coliforms
10
E. coli
Không có
(ho
ặc<
3 MPN)
S.aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
Nấm men
10
2
Nấm mốc
10
2
3
S
ữa
dạng bột
TSVSVHK
5x10
5
Coliforms
10
B.cereus
10
2
E.coli
Không có
(ho
ặc
< 3 MPN)
S.aureus
10
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
4
S
ữa
đặc
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
5
Kem sữa (cream)
5.1
Kem sữa
đư
ợc ti
ệt
trùng b
ằng phư
ơng
pháp Pasteur
Coliforms
10
E. coli
Không có
(ho
ặc
<3 MPN)
S. aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
5.2
Kem sữa
đư
ợc ti
ệt
trùng b
ằng ph
ư
ơng
pháp UHT
TSVSVHK (b)
10
2
Coliforms
Không có
E.coli
Không có
(hoặc < 3 MPN)
S. aureus
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
6
Phomat
Coliforms
10
4
E. coli
10
2
S. aureus
10
2
Listeria monocytogenes
Không có
Salmonella.spp
Không có
a) TSVSVHK
21
0
C
(b) TSVSVHK
30
0
C
(*) Tính trên 25g ho
ặc 25
ml đ
ối v
ới Salmonella.spp và Listeria monocytogenes
6.2. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh v
ật
trong thịt sản phẩm thịt
TT
SẢN PHẨM
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH V
T
(Trong 1g ho
ặc 1
ml sản phẩm) (*)
1. Thịt tươi, đông l
nh
1.1
Thịt tươi, thịt đông
l
ạnh ng
uyên con ho
ặc
c
ắt
mi
ếng
TSVSVHK
10
5
Coliforms
10
2
E. coli
10
2
S. aureus
10
2
Cl.perfringens
10
2
Salmonella
Không có
1.2
Th
ịt
tươi, th
ịt
đông
l
ạnh x
ay nh
TSVSVHK
10
6
Coliforms
10
2
E. coli
10
2
S. aureus
10
2
Cl.perfringens
10
2
Salmonella
Không có
2. Thịt và sản phẩm thịt chế biến không x
nhiệt (sử d
ụng
trực tiếp)
2.1
Th
ịt
sản phẩm thịt
dạng mu
ối, xông khói
TSVSVHK
10
3
Coliforms
50
E. coli
10
S. aureus
10
2
Cl.perfringens
10
2
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
2.2
Th
ịt
sản phẩm th
ịt
lên men
Coliforms
50
E. coli
10
S. aureus
10
2
Cl.perfringens
10
2
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3. Thịt và sản phẩm thịt đã qua x
nhiệt
3.1
Th
ịt
sản
phẩm th
ịt
đóng
gói
TSVSVHK
10
4
Coliforms
50
E. coli
Không có
(ho
ặc
< 3 MPN)
S. aureus
10
2
Cl.perfringens
10
Cl. botuliniums
Không có
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3.2
Th
ịt
sản
phẩm th
ịt không
đóng gói
TSVSVHK
10
5
Coliforms
50
E. coli
Không có
(ho
ặc
< 3 MPN)
S. aureus
10
2
Cl.perfringens
10
2
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3.3
Th
ịt
khô
TSVSVHK
10
5
Coliforms
50
E. coli
Không có
(ho
ặc
< 3 MPN)
S. aureus
10
2
Cl.perfringens
10
2
Salmonella
Không có
Listeria monocytogenes
Không có
3.4
Thịt h
ộp
E. coli
Không có
(ho
ặc
< 3 MPN)
S. aureus
Không có
Cl.perfringens
Không có
Cl.botuliniums
Không có
Salmonella
Không có
(*) Tính trên 25g ho
ặc 25
ml đ
ối v
ới Salmonella, Listeria monocytogenes.
6.3. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh v
ật
trong cá và thuỷ sản
TT
SẢN PH
M
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g ho
ặc 1
ml sản phẩm) (*)
1
th
ủy
sản t
ư
ơi: cá
đông l
ạnh,
tươi, các
lo
ại
nhuyn th
ể,
các
sản phẩm c
ủa
(ph
ải
x
nhi
ệt
trước khi sử
d
ụng)
TSVSVHK
10
6
E.coli
10
2
S.aureus
10
2
Cl.perfringens
10
2
Salmonella
Không có
V. parahaemolyticus
10
2
2
S
ản phẩm
ch
ế biến
t
thủy sản: tôm,
h
ấp
nóng, hun khói,
ch
cá, ch
mực, các
lo
ại
giáp xác, nhuyễn
th
lu
ộc, hấp
(dùng
trực ti
ếp,
không qua x
nhi
ệt t
rước khi sử
d
ụng)
TSVSVHK
10
5
Coliforms
10
E.coli
3
S.aureus
10
Cl.perfringens
10
Salmonella
Không có
V. parahaemolyticus
10
TSBTNM-M
10
3
Thủy sản khô ch
ế
(Ph
ải
x
nhi
ệt
trước
khi sử d
ụng)
TSVSVHK
10
6
Coliforms
10
2
E.coli
10
S.aureus
10
2
Cl.perfringens
20
Salmonella
Không có
V. parahaemolyticus
10
2
(*) Tính trên 25g ho
ặc 25
ml đ
ối v
ới Salmonella
6.4. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh vật trong tr
ứng và
sản phẩm tr
ứng
TT
SẢN PH
M
LOẠI VI SINH V
T
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml th
ực
ph
m) (*)
1
Tr
ứng t
ư
ơi, d
ịch
tr
ứng
tươi ho
ặc đông lạnh
TSVSVHK
10
5
Coliforms
10
2
E.coli
3
S.aureus
10
Salmonella
Không có
2
S
ản phẩm chế
bi
ến từ
tr
ứng
(đ
ã
ti
ệt
trùng
theo phương pháp
Pasteur)
TSVSVHK
10
3
Coliforms
10
E.coli
Không có
S.aureus
3
Salmonella
Không có
(*) Tính trên 25g ho
ặc 25
ml đ
ối v
ới Salmonella
6.5. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh vật trong ng
ũ cốc và
sản phẩm ng
ũ cốc
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH V
T
GIỚI HẠN VI SINH V
T
(trong 1g hay 1ml th
ực phẩ
m) (*)
1
S
ản phẩm
ch
ế biến
t
ng
ũ cốc,
khoai c
ủ,
đ
ậu
đ
ỗ:
b
ột,
mi
ến,
m
sợi
(có x
nhi
ệt
trước
khi sử d
ụng)
TSVSVHK
10
6
Coliforms
10
3
E.coli
10
2
S.aureus
10
2
Cl. perfringens
10
2
B.cereus
10
2
TSBTNM-M
10
3
2
S
ản phẩm
ch
ế biến
t
ng
ũ cốc,
khoai c
ủ,
đ
ậu,
đỗ: bánh, bột (dùng
trực ti
ếp,
không qua x
nhi
ệt
trước khi sử
d
ụng)
TSVSVHK
10
4
Coliforms
10
E.coli
3
S.aureus
10
Cl. perfringens
10
B.cereus
10
TSBTNM-M
10
2
6.6. Quy định giới hạn cho phép vi sinh v
ật
trong rau, qu
sản phẩm rau, qu
TT
SẢN PHẨM
LOẠI VI SINH V
T
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml th
ực
ph
m) (*)
1
Rau qu
t
ư
ơi, rau qu
đông l
ạnh
TSVSVHK
Giới h
ạn b
ởi G.A.P
Coliforms
10
E.coli
Giới h
ạn b
ởi GAP
S.aureus
Giới h
ạn b
ởi GAP
Cl. perfringens
Giới h
ạn b
ởi GAP
Salmonalla
Không có
2
Rau qu
mu
ối,
rau qu
khô
TSVSVHK
10
4
Coliforms
10
E.coli
Không có
Cl. perfringens
10
B.cereus
10
2
TSBTNM-M
10
2
(*) Tính trên 25g ho
ặc 25
ml đ
ối v
ới Salmonella
6.7. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh vật trong nước khoáng nước giải khát đóng
chai
TT
SẢN PH
M
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH V
T
(trong 1g hay 1ml th
ực phẩ
m) (**)
1
Nước gi
ải
khát c
ồn
TSVSVHK
10
E.coli
Không có
S.aureus
Không có
Streptococci faecal
Không có
P.aeruginosa
Không có
Cl. Perfringens
Không có
2
Nước gi
ải
khát không
c
ồn
TSVSVHK
10
2
Coliforms
10
E.coli
Không có
S.aureus
Không có
Streptococci faecal
Không có
P.aeruginosa
Không có
TSBTNM-M
10
Cl. Perfringens
Không có
3
Nước khoáng đóng
chai
TSVSVHK
Giới h
ạn b
ởi GMP
Coliforms
Không có
Streptococci faecal
Không có
P.aeruginosa
Không có
Cl. Perfringens
Không có
(**) Tính trên 250ml đ
ối
với nước khoáng đóng chai
6.8. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh vật trong gia v
ị và n
ước chấm
TT
SẢN PH
M
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml th
ực phẩ
m) (*)
1
Gia v
TSVSVHK
10
4
Coliforms
10
2
E.coli
3
S.aureus
10
2
Salmonella
Không có
TSBTNM-M
10
2
2
Nước ch
ấm
ngu
ồn
g
ốc động vật
TSVSVHK
10
4
Coliforms
10
2
E.coli
Không có
S.aureus
3
Cl.perjringens
10
Salmonella
Không có
V.parahaemolyticus
10
3
Nước ch
ấm
ngu
ồn
g
ốc thực vật
TSVSVHK
10
4
Coliforms
10
2
E.coli
Không có
S.aureus
3
Cl. Perfringens
10
Salmonella
Không có
TSBTNM-M
10
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.9. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh vật trong th
ức
ăn đ
ặc b
iệt
TT
SẢN PH
M
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH V
T
(trong 1g hay 1ml th
ực phẩ
m) (*)
1
Th
ức
ăn khô th
ức
ăn
dinh dưỡng cho tr
em,
th
ức
ăn thay th
ế
đ
ặc
bi
ệt
(ph
ải
x
nhi
ệt
trước khi sử d
ụng)
TSVSVHK
10
5
Coliforms
10
2
E.coli
10
S.aureus
10
2
Cl. perfringens
10
Salmonella
Không có
B.cereus
10
2
2
Th
ức
ăn khô th
ức
ăn
dinh dưỡng cho tr
em,
th
ức
ăn thay th
ế
đ
ặc
bi
ệt
(dùng trực ti
ếp,
không qua x nhiệt
trước khi sử d
ụng)
TSVSVHK
10
4
Coliforms
10
E.coli
Không có
S.aureus
3
Cl. perfringens
10
Salmonella
Không có
B.cereus
10
(*) Tính trên 25g đ
ối v
ới Salmonella
6.10. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh vật trong kem nước đá
TT
SẢN PH
M
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH V
T
(trong 1g hay 1ml th
ực phẩ
m) (*)
Kem, nước đá
TSVSVHK
5.10
4
Coliforms
10
2
E.coli
Không có
S.aureus
10
Salmonella
Không có
Cl. perfringens
10
(*) Tính trên 25g ho
ặc 25
ml đ
ối v
ới Salmonella
6.11. Quy định gii hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp
TT
SẢN PH
M
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH V
T
(trong 1g hay 1ml th
ực phẩ
m)
S
ản
ph
ẩm
ch
ế
bi
ến
t
th
ịt,
đóng h
ộp,
rau
qu
đóng h
ộp
E.coli
Không có
S.aureus
Không có
Cl. perfringens
Không có
Cl. botulinums
Không có
TSBTNM-M
Không có
6.12. Quy định gi
i hạn cho phép vi sinh vật trong d
ầu,
mỡ
TT
SẢN PH
M
LO
I VI SINH VẬT
GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml th
ực phẩ
m) (*)
Dầu, mỡ
TSVSVHK
10
3
Coliforms
10
E.coli
3
S.aureus
Không có
Salmonella
Không có
TSBTNM-M
Không có
(*)Tính trên 25g ho
ặc 25
ml đ
ối v
ới Salmonella
Phần 7
DANH M
ỤC CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN
ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
TRONG S
ẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Tên tiếng Việt tra theo Từ
đ
iển hoá học Việt Nam.
Tên tiếng Anh, l
ĩ
nh vực sử dụng và mức tồn d
ư
tối
đa
(MRL) theo Codex.
TT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Lĩnh vực sử d
ụn
g
MRL
(mg/kg)
1. Các tác nhân chống
tạo bọt
1. Antifoam agents
1.
Sản phẩm ankylen oxit
Alkylene oxide adduct
Sản xuất nước qu
2.
Đimetylpolysiloxan
Dimethylpolysiloxane
Bia, dầu và m
3.
Copolyme etilenoxit -
propilen oxit
Ethylene oxide - propylene
oxide copolymers
Sản xuất nước qu
4.
Metyl este của axit béo
Fatty acid methyl ester
5.
Este poliankilen glicol
của axit béo (1-5 phân tử
etylen oxit hay propylen
oxit)
Fatty acid polyakylene
glycol ester (1-5 moles
ethylene oxide or
propylene oxide)
6.
Ete glycol - Ancol béo
Fatty alcohol-glycol ether
HO-CH2-CH2-OR
R=CnH2n+1, n=8-30
Sản xuất nước qu
7.
Ancol béo, C
n
H
2n+1
OH
n=8-30
Fatty alcohols (C
8
-C
30
)
8.
Dầu dừa đó hydrogen húa
Hydrogenated coconut oil
Sản xuất bỏnh kẹo
5 - 15
9.
Este acyl béo ưa nước
gắn thờm chất mang
trung tớnh
Hydrophillic fatty acyl
ester, linked to a neutral
carrier
Sản xuất nước qu
10.
Dung d
ch Alfa metyl
glycozit
Alpha - methyl glycoside
water
Sản xuất nước qu
11.
H
ỗn
hợp các dẫn xuất
acyl béo t
ổng
hợp t
nhiờn với các chất nh
ũ
húa
Mixture of naturally
occurring and synthetic
fatty acyl derivatives, with
added emulgators
Sản xuất nước qu
12.
Sản phẩm không sinh ion
ankylen oxit với chất nh
ũ
húa
Non-ionogenic alkylene
oxide adduct with
emulgator
Sản xuất nước qu
13.
Các oxo-ancol C
9
-C
30
Oxoalcohols C
9
-C
30
14.
Ancol polyetoxyl a,
biến tớnh
Polyethoxylated alcohols,
modified
Sản xuất nước qu
15.
Copolyme polyglycol
Polyglycol copolymer
Sản xuất nước qu
16.
Este polyoxyetylen của
axit béo C
8
-C
30
Polyoxyethylene esters of
C
8
-C
30
fatty acids
17.
Este polyoxyetylen của
oxoancol C
9
-C
30
Polyoxyethylene esters of
C
9
-C
30
oxoalcohols
18.
Metyl glycozit este dầu
dừa
Methylglycoside coconut
oil ester
Sản xuất nước qu
19.
H
ỗn
hợp este
polyoxyetylen
polyoxypropylen của các
axit béo C
8
-C
30
Mixtures of
polyoxyethylene and
polyoxypropylene esters
of C
8
-C
30
fatty acids
20.
Ancol bậc cao biến tớnh.
Modified higher alcohol
Sản xuất nước qu
21.
Polyme kh
ối
polypropylen - polyetylen
Polypropylene-
proethylene block polymer
Sản xuất nước qu
22.
Este của axit béo thực vật
Vegetable fatty acid esters
Sản xuất nước qu
23.
Axyl béo thực vật a
nước)
Vegetable fatty acyl
(hydrophillic)
Sản xuất nước qu
2. Các chất xúc tác
2. Catalysts
24.
Nh
ụm
Alluminium
Dầu thực ph
ẩm
được hydro ho
25.
Crụm
Chromium
Dầu thực ph
ẩm
được hydro hoá
< 0,1
26.
Đ
ồng
Copper
Dầu thực ph
ẩm
được hydro hoá
< 0,1
27.
Đ
ồng
cromat
Copper chromate
Dầu thực ph
ẩm
được hydro hoá
28.
Đồng cromit
Copper chromite
29.
Mangan
Manganese
Dầu thực ph
ẩm
được hydro hoá
< 0,4
30.
Molipđen
Molybdenum
Dầu thực ph
ẩm
được hydro ho
< 0,1
31.
Niken
Nickel
Đường; rượu
<1
S
ản xuất
d
ầu cứng
< 0,8
Dầu thực phẩm
được hydrohoá
0,2 - 1,0
32.
Palađi
Palladium
Dầu thực ph
ẩm
được hydro hoá
< 0,1
33.
Platin
Platinum
Dầu thực ph
ẩm
được hydro hoá
<0,1
34.
Kali kim loại
Potassium metal
Dầu thực ph
ẩm e
ste
ho
<1
35.
Kali metylat (metoxit)
Potassium methylate
Dầu thực ph
ẩm e
ste
<1
(methoxide)
ho
36.
Kali etylat (etoxit)
Potassium ethylat
(ethoxide)
Dầu thực ph
ẩm e
ste
ho
<1
37.
Bạc
Silver
Dầu th
c phẩm
được hydrogen hoá
<0,1
38.
Natri amid
Sodium amide
Dầu thực phẩm
<1
este ho
39.
Natri etylat
Sodium ethylate
Dầu thực phẩm este
ho
<1
40.
Natri metylat (metoxit)
Sodium methylate
(methoxide)
Dầu thực phẩm este
ho
<1
41.
Axit triflometan sunfonic
(CF
3
SO
3
H)
Trifluoromethane sulfonic
acid
Chất thay thế
cacao
<0,01
42.
Zirconi
Zirconium
3. Các tác nhân làm
trong/chất trợ l
ọc
3. Clarifying agents/
filtration aids
43.
Đất sét hấp ph
(tẩy màu,
đất t
nhi
ên hay hoạt
tính)
Absorbent clays
(bleaching, natural, or
activated earths)
Th
y phân tinh bột;
đường; dầu thực vật
44.
Anbumin
Albumin
45.
Asbestos
Asbestos
46.
Bentonit
Bentonite
Th
y phân tinh bột
47.
Nhựa đivinylbenzen
clometyl hóa và amin hóa
Chloromethylated
aminated styrene -
divinylbenzene resin.
Chế biến tinh bột
<1
48.
Điatomit
Diatomaceous earth
Sản xuất nước quả
Th
y phân tinh bột
49.
Copolyme đivinylbenzen-
etyl vinylbenzen
Divinylbenzen -
ethylvinylbenzen
copolymer
Th
c phẩm dạng
lỏng (tr nước
ga)
0,00002
chiết suất
t
copolyme
50.
Đất sét hoạt nh
Fulleris earth
Th
ủy
phân tinh b
ột
51.
Nhựa trao đ
ổi
ion
Ion exchange resins (see
ion exchange resins)
52.
Isinglass
Ising lass
53.
Cao lanh
Kaolin
54.
Magi
axetat
Magnesium acetate
55.
Perlite
Perlite
Th
ủy
phân tinh b
ột
56.
Axit polymaleic natri
polymaleat
Polymaleic acid and
sodium
Polymaleate
X
đường
<5
57.
Tananh
Tannin
58.
Than hoạt tớnh, than
kh
ụng
hoạt tớnh
Vegetable carbon
(activated, unactivated)
Th
ủy
phân tinh b
ột
4. Tác nhân làm lnh
làm mát
4. Category contact
freezing and cooling
agents
59.
Điclofluorometan
Dichlorofluoromethane
Thực phẩm đông
100
lạnh
5.Tác nhân làm khô/ tác
nhân chống đóng bánh
5. Desiccating
agent/anticaking agents
60.
Nh
ụm
stearat
Aluminum stearate
61.
Canxi stearat
Calcium stearate
62.
Magiê stearat
Magnesium stearate
63.
Octađecylammoni axetat
(trong amoni clorua
(C
18
H
37
NH
3
OOCCH
3
)
Octadecylammonium
acetate (in ammmonium
chloride)
64.
Kali nh
ụm
silicat
Potassium aluminum
silicate
65.
Natri canxi silicoaluminat
Sodium calcium
silicoaluminate
6.Chất tẩy rửa (tác nhân
làm
m)
6. Detergents (wetting
agents)
66.
Đioctyl natri
sunfosucxinat
Dioctyl sodium
sulfosuccinate
Nước quả tươi
<10
67.
Các hợp chất amoni bậc 4
Quaternary ammonium
compounds
68.
Natri lauryl sunfat
Sodium lauryl sulphate
Mỡ dầu thực
phẩm
<1
69.
Natri xylen sunfonat
Sodium xylene sulphonate
Mỡ dầu thực
phẩm
<1
7. Các tác nhân cố định
enzim chất mang
7. Enzyme
immobilization agents
and supports
70.
Polyetylenimin
Polyethylenimine
71.
Glutaranđehit
Glutaraldehyde
72.
Đietylaminoetyl
xenluloza
Diethylaminoethyl
cellulose
8. Chế ph
m enzim
(kể cả các enzim đó đư
ợc
cố định trên chất mang)
Chế phẩm enzim
nguồn gốc từ động vật
8.Enzyme preparations
(including immobilized
enzymes)
Animal - derived
preparations
73.
Catalaza (gan b
ũ
hay
ngựa)
Catalase (bovine or horse
liver)
74.
Chymosin (bờ, d
non,
cừu non)
Chymosin (calf, kid, or
lamb abomasum)
75.
Chymosin A t
Eschorichia coli K-12
chứa gene prochymosin
A của bờ
Chymosin A from
Eschorichia coli K - 12
containing calf
prochymosin A gene)
S
a vún cục trong
phomát các sản
phẩm sữa khác
76.
Chymosin B
Chymosin B produced
from
Aspergillus niger var
awamori containing calf
prochymosin B gene
77.
Lipaza (d
d
ày b
ũ)
Lipase (bovine stomach)
(Tuyến nước b
ọt
hay thực
quản của bê, non, cừu
non) (heo hay tụy b
ũ)
(salivary glands or
forestomach of calf, kid,
or lamb) (hog or bovine
pancreas)
78.
Lysozim (l
ũng
trắng
tr
ng)
Lysozyme (egg whites)
Bơ, phomat
79.
Pepsin, avian (của chim,
gia cầm)
Pepsin, avian
(proventicum of poultry)
80.
Photpholipaza (tụy)
Phospholipase (pancreas)
Sản xuất b
ỏnh
81.
Rennet (d
dày b
ũ, dờ
hay cừu)
Rennet (bovine, calf, goat,
kid, or sheep, lamb
stomach)
82.
Typsin (Tụy heo hay bũ)
Typsin (porcine or bovine
pancreas)
Chế phẩm enzim
nguồn gốc t
thực vật
Plant - derived
preparations
83.
Chymopapain (t
quả đu
đ
ủ)
Chymopapain (Carica
papaya)
84.
Ficin (t
cõy sung)
Ficin (Ficus spp)
85.
Liposydaza (t
đậu nành)
Liposydase (soya)
Sản xuất b
ỏnh
86.
Men rượu
(Saccharomyces
cerevisia)
Alcohol dehydrogenase
(Saccharomyces cerevisia)
87.
Alpha- galactosidaza
Alpha galactosidase
88.
Arabinofuranosidaza
Arabinofuranosidease
89.
Beta-glucanaza
Beta glucanase
90.
Cellobiaza
Cellobiase
91.
Xenlulaza
Cellulase
Ch
ế bi
ến rau quả,
nước quả, bánh
nướng, bia, tinh
b
ột, dị
ch chiết (cà
phê, chố, gia v
ị)
92.
Dextranaza
Dextranase
93.
Endo-beta glucanaza
Endo-beta glucanase
Bia
94.
Esteraza
Esterase
95.
Exo-alpha glucozidaza
(được cố đ
ịnh
trên chất
mang) (cùng ngu
ồn
như
trên) không nhiều n
10mg/kg glutaraldehyd
Exo-alpha glucosidase
(immobilized) (same
sources as above) no more
than 10mg/kg
glutaraldehyde
96.
Glucoamylaza hay
Glucoamylase or
Th
ủy
phân tinh b
ột
amyloglucosidaza
amyloglucosidase
Sản xuất xirụ gluco
97.
Glucose isomeraza
Glucose isomerase
Xirô gluco đ
ồng
phân hóa
98.
Hemixenlulaza
Hemicellulase
Ch
ế bi
ến rau quả,
nước quả, bánh
nướng, bia, tinh
bột, dịch chiết (cà
phê, chè, gia v
ị)
99.
Inulinaza
Inulinase
100.
Invertaza
Invertase
101.
Isoamylaza
Isoamylase
102.
Lactaza
Lactase
Sản phẩm sữa
103.
Lactoperoxidaza
Lactoperoxidase
104.
Decacboxylaza đ
ối
với
axit malic
Malic acid decarboxylase
105.
Maltaza hay
anphaglucosidaza
Maltase or
alphaglucosidase
106.
Melibiaza (anpha-
galactosidaza)
Melibiase (alpha-
galatosidase)
107.
Enzim kh
ử nit
rat
Nitrate reductase
108.
Pectin esteraza
Pectin esterase
109.
Pectinlyaza
Pectinlyase
110.
Polygalacturonaza
Polygalacturonase
111.
Proteaza
Protease
Sản xuất b
ỏnh pho
mát, thủy
phân tinh
b
ột,
xirụ
glucose,
mantoza, nha
112.
Pullulanaza
Pullulanase
Thủy phân tinh b
ột
113.
Serin proteinaza
Serine proteinase
114.
Tannaza
Tannase
115.
Xylanaza
Xylanase
S
ản xuất
bánh, ng
ũ
c
ốc
lên men, sản
xu
ất
tinh b
ột, n
ư
ớc
qu
ép, rượu vang
116.
Beta-xylosidaza
Beta-xylosidase
Sản xuất b
ỏnh
9.Các tác nhân keo tụ
9. Flocculating agents
117.
Nhựa acrylat - acrylamit
Acrylate - acrylamide
resin
Sản xuất đường
10 trong
dung d
ch
đường
118.
Chitin/chitosan
Chitin/chitosan
119.
Phức của muối nhụm hũa
tan axit photphoric
Complexes of soluble
aluminum salt and
phosphoric acid
Nước uống
120.
Copolime đimetylamin-
epiclohidrin
Dimethylamine -
epichlorohydrin
copolymer
Ch
ế bi
ến đường
<5
121.
Đất sét chu
ổi
vải (dạng
Canxi của Natri
montmmorillonit)
Fuller’s earth (calcium
analogue of sodium
montmorillonite)
122.
Huyết thanh dạng kh
dạng b
ột
Dried and powdered blood
plasma
123.
Nhựa acrylamit biến tớnh
Modified acrylamide resin
Đường, nước sôi
124.
Axit poliacrylic
Polyacrylic acid
Đường
125.
Poliacrylamit
Polyacrylamide
Đường (củ c
i)
126.
Natri poliacrylat
Sodium polyacrylate
Đường (củ c
i )
127.
Trinatri điphotphat
Trisodium diphosphate
128.
Trinatri orthophotphat
Trisodium orthophosphate
10. Nhựa trao đổi ion,
màng và rây phân tử
10. Ion exchange resins,
membranes and
molecular sieves
129.
Copolyme của metyl
acrylat đivinylbenzen
b
th
ủy p
hân hoàn toàn
Completely hydrolyzed
copolymers of methyl
acrylate and
divinylbenzene and
acrylonitrile
Chất mang để thủy
phân tinh b
ột
<1 (tính
theo t
ổng
các bon
h
ữu c
ơ)
130.
Đietylentriamin,
trietylentetramin,
tetraetylenpantamin được
tạo mạng với epiclohiđrin
Diethylenetriamine,
triethylenetetramine,
tetraethylenepentamine
cross - linked with
epichlorohydrin
131.
Copolyme của axit
metacrylic
đivinylbenze
Metacrylic acid-
divinylbenzene copolymer
132.
Copolyme của axit
metacrylic
đivinylbenzen với nhóm
hoạt đ
ộng
RCOO
Methacrylic acid-
divinylbenzene copolymer
with RCOO active groups
133.
Polystyren
đivinylbenzen cầu hóa
bằng các nhóm
trimetylammoni
Polystyrene-
divinylbenzene reticulum
with trimethylammonium
groups
Đường, d
ch cất
Chất di
chuyển t
nhựa <1
11. Chất bôi trơn, các
tác nhân lo
ại
bỏ
chống kẹt cứng, trợ
khun
11. Lubricants, release
and anti - stick agents,
moulding aids
134.
Đimetylpolisiloxan
(CH
3
-
[ Si(CH
3
)
2
] - CH
3
Dimethylpolysiloxane
12. Tác nhân kiểm soát
vi sinh v
ật
12. Micro-oganism
control agents
135.
Đioxit clo Cl0
2
Chlorine dioxide
Bột
136.
Hipoclorit
Hypochlorite
Dầu thực phẩm
137.
Iodophors
Iodophors
Dầu thực phẩm
138.
Axit peraxetic
Peracetic acid
139.
Hợp chất amoni bậc 4
Quaternary ammonium
compounds
Dầu thực phẩm
140.
Mu
ối
của axit sunfurơ
Salt of sulfurous acid
Thủy phân tinh b
ột
ng
ụ x
ay
< 100
141.
Hệ enzim lactoperoxiđaza
(latoperoxiđaza, gluco
oxiđaza, mu
ối
thioxianat)
Lactoperoxidase system
(lactoperoxidase, glucose
oxidase, thiocyanate salt)
13. Tác nhân đẩy tơi và
các khí bao gói
13. Propellant and
packaging gases
142.
Kh
ụng
kh
Air
143.
Acgon
Argon
144.
Cacbon đioxit
Carbon dioxide
145.
Clopentafluoroetan
Chloropentafluoroethane
146.
Điclođifluorometan
Dichlorodifluoromthan
147.
Heli
Helium
148.
Hiđro
Hydrogen
149.
Nitơ oxit
Nitrous oxide
150.
Octa fluoroxyclobutan
Octafluorocyclobutane
151.
Propan
Propane
152.
Triclorofluorometan
Trichlorofluoromethane
14. Các dung môi, q
trình chiết chế biến
14. Solvents, extraction
and processing
153.
Axeton (đimetylxeton)
Acetone (dimethyl ketone)
Hương liệu, màu
dầu thực phẩm
< 30, 2, &
0,1
154.
Amyl axetat
Amyl acetate
Hương liệu, màu
155.
Benzyl ancol
Benzyl alcohol
Hương liệu, màu
axit béo
156.
Butan
Butane
Hương liệu, dầu
thực phẩm
<1,01
157.
Butan-1,3-điol
Butane-1,3-diol
Hương liệu
158.
Ancol 1- Butylic
Butan - 1-ol
Axit béo, hương
liệu, màu
<1000
159.
Ancol 2- Butylic
Butanol-2-ol
Hương liệu
1
160.
Butyl axetat
Butyl acetate
161.
Xiclohexan
Cyclohexane
Hương liệu, dầu
thực phẩm
<1
162.
Đibutyl ete
Dibutyl ether
Hương liệu
<2
163.
1,2- đicloetan (điclo etan)
1,2- Dichlororethane
(Dichloroethane)
Loại cafein trong
s
n phẩm
<5
164.
Điclofluorometan
Dichlorodifluoromethane
Hương liệu
<1
165.
Đietyl xitrat
Diethyl citrate
Hương liệu, màu
166.
Đietyl ete
Diethyl ether
Hương liệu, màu
<2
167.
Etyl axetat
Ethyl acetate
168.
Ancol n-octyl
n-octyl alcohol
Acid Xitric
169.
Pentan
Pentane
Hương liệu, dầu
thực phẩm
<1
170.
Ete dầu hỏa
Petroleum ether (light
petroleum)
Hương liệu, dầu
thực phẩm
<1
171.
Propan 1,2 - điol
Propane - 1,2 - diol
Axit béo, hương
liệu màu
172.
Ancol 1- Propiolic
Propane- 1-ol
Axit béo, hương
liệu màu
173.
Ancol tectiary butyl
Tertiary butyl alcohol
174.
1,1,2 - tricloetylen
1,1,2- Trichloroethylene
Hương liệu, dầu
thực phẩm
<2
175.
Triđođexylamin
Tridodecylamine
Acid citric
176.
Toluen
Toluene
Hương liệu
<1
177.
Etyl metyl xeton
(Butanon)
Ethylmethylketone
(butanone)
Hương liệu, axit
béo, màu phê,
<2
chè đó loại cafein
178.
Glyxerin tributyrat
Glycerol tributyrate
Hương liệu, màu
179.
Hexan
Hexane
Hương liệu, dầu
thực phẩm
<0,1
180.
Isobutan
Isobutane
Hương liệu
<1
181.
Hyđrocacbon t
isoparafinic dầu m
Isoparaffinic petroleum
hydrocarbons
Acid citric
182.
Isopropyl myristat
Isopropyl myristate
Hương liệu, màu
183.
Clorua metylen
(điclometan)
Methylene chloride
(dichloromethane)
Dầu thực phẩm
<0,02
184.
Metyl propanol -1
Methyl propanol -1
Hương liệu
1
15. Tác nhân tẩy rửa và
búc v
15.Washing and peeling
agents
185.
Amoni orthophosphat
(NH
4
)
3
PO
4
Ammonium
orthophosphate
Rau qu
186.
Điamoni orthophosphat
(5% trong dung d
ch
nước)
Diammonium
orthophosphate, (5%
aquaous solution)
Đ
h
ộp
qu
ả và
rau
187.
Đitiocacbamat
Dithiocarbamate
Củ cải đường
188.
Etylen điclorid
(đicloetan)
Ethylene dichloride
Củ cải đường
0,00001
trong c
c
ải
đường
không
được
trong
đường
189.
Ete etylen glicol
monobutyl
Ethylene glycol
monobutyl ether
Củ cải đường
0,00003
trong c
c
ải
đường
không
được
trong
đường
190.
Hiđro peroxit (H
2
O
2
)
Hydrogen peroxide
Củ cải đường
191.
Monoetanolamin
Monoethanolamine
Củ cải đường
0,0001
trong c
c
ải
đường
không
được
trong
đường
192.
Kali bromua
Potassium bromide
Rau qu
193.
Natri hipoclorit
Sodium hypochlorite
Rau qu
194.
Natri tripoliphosphat
Sodium tripolyphosphate
19
Tetra kali pyrophosphat
Tetrapotassium
Củ cải đường
0,00002
pyrophosphate
trong c
c
ải
đường,
không
được
trong
đường
196.
Tetra natri
etilenđiamintetra axetat
Tetrasodium
ethylenediaminetetraacetat
e
Củ cải đường
0,000003
trong c
cải đường,
không
được
trong
đường
197.
Trietanolamin
Triethanolamine
Củ cải đường
0,00005
trong c
c
ải
đường,
không
được
trong
đường
16.Các chất hỗ trợ chế
biến khác
16. Other processing aids
198.
Nh
ụm
ôxit
Aluminum oxide
199.
Canxi tactrat
Calcium tartrate
200.
Axit erythorbic
Erythorbic acid
201.
Etyl parahyđroxybenzoat
Ethyl
parahydroxybenzoate
202.
Axit giberelic
Gibberellic acid
203.
Magie tactrat
Magnesium tartrate
204.
Kali giberelat
Potassium gibberellate
205.
Natri
Sodium
206.
Natri silicat
Sodium silicates
PH LỤC
Danh mục các hợp chất
hỗ trợ chế biến đư
ợc
dùng làm phụ gia
(Bao g
ồm
tất cả các chất
th
dùng
cho các chức
năng khác)
APPENDIX
Codex inventory of all
compounds as processing
aids
(Includes substances that
may serve other functions)
1.Tác nhân chống tạo
bọt
1.Antifoam agents
207.
Hiđroxianisol butyl hóa
(chất ch
ống
oxi hóa trong
thiết b
ị lo
ại b
ọt)
Butylated hydroxyanisole
(as antioxidant in
defoamers)
208.
Hyđroxytoluen butyl hóa
(chất ch
ống
oxi húa trong
thiết b
loại b
ọt)
Butylated hydroxytoluene
(as antioxidant in
defoamers)
209.
Axit béo
Fatty acids
210.
Lecitin hyđroxyl hóa
Hydroxylated lecithin
211.
Magarin
Margarine
212.
Mono - điglycerit của
các axit béo
Mono - and diglycerides
of fatty acids
213.
Axit oleic t
các axit o
Oleic acid from tall oil
của dầu nặng
fatty acids
214.
Sáp dầu m
Petroleum wax
215.
Sáp dầu m
(t
ổng
hợp)
Petroleum wax (synthetic)
216.
Petrolatum
Petrolatum
217.
Polietilen glicol
Polyethylene glycol
218.
Polypropylen glicol
Polypropylene glycol
219.
Polysorbat 60
Polysorbate 60
220.
Polysorbat 65
Polysorbate 65
221.
Polysorbat 80
Polysorbate 80
222.
Propylen glicol alginat
Propylene glycol alginate
22
Silic đioxit
Silicon dioxide
224.
Axit béo của dầu đ
tương
Soybean oil fatty acids
2.Các chất xúc tác
2.Catalysts
225.
Amoniac
Ammonia
226.
Amonibisulphit
Ammonium bisulfite
227.
Sắt (II) sulphat
Ferrous sulfate
228.
Đioxit lưu hu
nh
Sulfur dioxide
3.Các tác nhân làm
trong/ trợ l
ọc
3.Clarifying agents/
filtration aids
229.
Acacia
Acacia
230.
Carrageenan/Furcelleran
Carrageenan/ Furcelleran
231.
Casein
Casein
232.
Gelatin (ăn được)
Gelatin (edible)
4. Nhựa trao đổi ion
4. Ion exchange resins
233.
Axit photphoric
Phosphoric acid
234.
Đioxit silic vô đ
ịnh
hình -
silica hyđrogel
Silicon dioxide amorphous
- silica hydrogel
235.
Silica sol bền vững trong
nước
Stabilized aqueous silica
sol
236.
Axit tanic
Tannic acid
237.
Bột g
ỗ/
than mựn
Wood flour/ Sawdust
5. Các chất ổn định màu
5. Colour stabilizers
238.
Đextroza
Dextrose
239.
Natri pirophosphat axit
Sodium acid
pyrophosphate
6. Các c nhân làm
l
nh và làm mát
6. Contact freezing and
cooling agennts
240.
Nước mu
ối
Brine (eg, Salt brine)
7. Các tác nhân làm
khô/ tác nhân chống
đông tụ
7. Desicating
agent/anticaking agents
241.
Silic đioxit đ
ịnh
hình -
silicagel
Silicon dioxide amorphous
- silica gel
242.
Tricanxi đioctophotphat
Tricalcium
diorthophosphate
8. Dung môi (Chiết
8. Solvents(extraction
chế biến)
and processing)
243.
Benzyl benzoat
Benzyl benzoate
244.
1,2 - đicloetan
(đicloetan)
1,2 - Dichlororethane
(Dichloethane)
245.
Đietyl tactrat
Diethyl tartrate
246.
Etanol
Ethanol
247.
Etyl lactat
Ethyl lactate
248.
Isobutanol (2-
metylpropan -1- ol)
Isobutanol (2-
methylpropan -1- ol)
249.
Ancol Isopropyl
Isopropyl alcohol
250.
Metanol
Methanol
251.
Metyl propanol -1
Methyl propanol -1
252.
Axit nitric
Nitric acid
253.
2 - Nitropropan
2- Nitropropane
254.
n-Octyl alcohol
n-Octyl alcohol
255.
Propan-2- ol (isopropyl
ancol)
Propane 2- ol (isopropyl
alcohol)
256.
Triclorofluorometan
Trichlorofluoromethane
257.
Nước
Water
9. Các chất điều chỉnh
tinh th chất béo biến
tính
9. Fat crystal modifiers
258.
Este poliglixerin của axit
béo
Poliglycerol esters of fatty
acids
259.
Natri đođexylbenzen
sunfonat
Sodium dodecylbenzene
sulphonate
260.
Natri lauryl sunfat
Sodium lauryl sulphate
261.
Sorbitan monostearat
Sorbitan monostearate
262.
Sorbitan tristearat
Sorbitan tristearate
10. Tác nhân keo tụ
10. Flocculating agents
263.
Nhựa acrylamit
Acrylamide resins
264.
Axit xitric
Citric acid
265.
Silica
Silica
11. Các chất bôi trơn,
các tác nhân tẩy rửa
chống dính, trợ khuôn
11. Lubricants, relase
and anti - stick agents,
moulding aids
266.
Sáp ong
Beeswax
267.
Sáp carnauba
Carnauba wax
268.
Dầu thầu dầu
Castor oil
269.
Dầu nhà táng hiđro
hóa
Hydrogenated sperm oil
270.
Lecitin
lecithin
271.
Magie trisilicat
Magnesium trisilicate
272.
Mono - điglixerit của
các axit béo
Mono - and diglycerides
of fatty acids
273.
Parafin dầu parafin
Paraffin and paraffin oils
274.
Nhựa cỏnh kiến
Shellac
275.
Axit stearic
Stearic acid
276.
Stearin
Stearins
277.
Talc
Talc
278.
Tetranatri điphotphat
Tetrasodium diphosphate
279.
Tricanxi photphat
Tri - calcium phosphat
12. Các tác nhân kiểm
soát vi sinh v
ật
12. Micro - organism
control agents
280.
Đinatri etilen bis
đithiocacbamat
Disodium ethylene bis
dithiocarbamate
281.
Etylenđiamin
Ethylenediamine
282.
Propylen oxit
Propylene oxide
283.
Natri clorua
Sodium chlorite
13.Tác nhân tách đẩy
các khí đóng gói
13. Propellant and
packaging gases
284.
Oxy
Oxygen
14.Các tác nhân rửa
búc v
14. Washing and peeling
agents
285.
Axit oleic
Oleic acid
15.Chất dinh
ng
men
15.Yeast nutrients
286.
Amoni clorua
Ammonium chloride
287.
Amoni sulphat
Ammonium sulphate
288.
Amoni phosphat
Ammonium phosphates
289.
Vitamin B tổng hợp
B - Complex vitamins
290.
Biotin
Biotine
291.
Đ
ồng
sulphat
Cupric sulphate
292.
Sắt (II) amonisulphat
Ferrous ammonium
sulphate
293.
Sắt sulphat(II)
Ferrous sulphate
294.
Inositol
Inositol
295.
Magie sulphat
Magnesium sulfate
296.
Niaxin
Niacin
297.
Axit pantothenic
Pantothenic acid
298.
Kali hidro cacbonat
Potassium hydrogen
carbonate
299.
Enzim t
ự phân
giải
Yeast autolysates
300.
Kẽm sulphat
Zinc sulphate
16.Các chất hỗ trợ chế
biến khác
16.Other processing aids
301.
Sản phẩm ankylen oxit
Alkylene oxide adduct
302.
Amoni bicacbonat
Ammonium bicarbonate
303.
BHA
BHA
304.
BHT
BHT
305.
Canxi phosphat
Calcium phosphate
306.
Hương caramen
Caramel flavoring
307.
Đinatri hiđro phosphat
Disodium hydrogen
phosphate
308.
Axit béo t
dầu đậu
tương
Fatty acid of soybean oil
309.
Ancol béo - glycol ether
Fatty alcohol - glycol ether
310.
Dầu đậu tương được phân
đoạn
Fractionated soybean oil
311.
Axit fumaric
Fumaric acid
312.
Glyxerol tripropionat
Glycerol tripropionate
313.
Glyxin
Glycine
314.
Axit clohyđric
Hydrochloric acid
315.
Magi
clorua
Magnesium chloride
316.
Magi
ờ xit
rat
Magnesium citrate
317.
Magiê hiđroxit
Magnesium hydroxide
318.
Magi
ờ pho
sphat
Magnesium phosphate
319.
Anpha- metyl glucosit
trong nước
- Methyl glycoside
water
320.
Sản phẩm ankilen oxit
kh
ụng ion
húa với chất
phân t
ỏn
Non - ionogenic alkylene
oxide adduct with
emulgator
321.
Axit oxalic
Oxalic acid
322.
Alcol polietoxi hóa, được
biến tính
Polyethoxylated alcohol,
modified
323.
Polyphosphat
Polyphosphate
324.
Polyme kh
ối
polypropylen - polyetylen
Polypropylene -
polyethylene block
polymer
325.
Kali phosphat
Potassium phosphates
326.
Kali sulphat
Potassium sulfate
327.
Propyl galat
Propyl gallate
328.
Propan-1-ol
Propan -1-ol
329.
Propan-1,2-diol
Propane -1,2 - diol
330.
Natri bisulphit
Sodium bisulfite
331.
Natri bicacbonat
Sodium bicarbonate
332.
Natri hexameta phosphat
Sodium
hexametaphosphate
333.
Natri metabisulphit
Sodium metabisulfite
334.
Mono natri phosphat,
NaH
2
PO
4
Sodium phosphate
monobasic
335.
Đi natri phosphat
Na
2
HPO
4
Sodium phosphate dibasic
336.
Tri natri phosphat,
Na
3
PO
4
Sodium phosphate tribasic
337.
Natri poliacrylat -nhựa
acrylamit
Sodium polyacrylate -
acrylamide resin
338.
Natri tactrat
Sodium tartrate
339.
Este axyl béo sobitan
este của axit béo
polioxietilen-20- sobitan.
Sorbitan - fatty acyl esters
and polyoxyethylene -20-
sorbitan fatty acyl esters
340.
Lexitin đậu tương
Soy lecithin
341.
Axit sulphuric
Sulfuric acid
342.
Axit tanic với dịch chiết
Tannic acid with
quebracho
quebracho extract
343.
Este axit béo thực vật
Vegetable fatty acid esters
344.
Axyl béo thực vật a
nước)
Vegetable fatty acyl
(hydrophillic)
345.
Xyloza
Xylose
Ph
ần
8.
GI
ỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC
PH
ẨM
Tên thông d
ụng
lấy theo tên danh mục thu
ốc
của Bộ Nông nghiệp PTNT (Quyết
đ
ịnh
số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/4/2006).
Tên hóa h
ọc
lấy theo tên tiếng Anh c
ủa
IUPAC
Code (CAC) - thu
ốc
b
ảo
v
thực v
ật
x
ếp
theo danh mục c
ủa
Codex Alimentarius
Pesticides
8.1. Gi
i hạn tối đa dư lượng thu
ốc
b
ảo
v
thực vật trong th
ực
phẩm x
ếp
theo tên
thu
ốc
S
TT
Code
(CAC)
Thu
ốc bảo vệ thực vật
ADI
(mg/kg)
Th
ực ph
ẩm
MRL
(mg/k
g)
Tên thông
dụng
Tên hóa h
ọc
1.
121
2,4,5-T
(2,4,5-
trichlorophenoxy)
acetic acid
0,03
Táo, mơ, tr
ứng,
sữa,
th
ịt,
g
ạo, lúa
mạch,
mía, lúa
0,01
2.
20
2,4-D
(2,4 -
dichlorophenoxy)
acetic acid
0,01
Tr
ứng,
sữa,
đ
ậu
ơng,
qu
ả dạng táo
0,01
Ngô, lúa mi
ến
0,05
Qu
mâm xôi, dâu tây
vàcác lo
ại
qu
mọng,
g
ạo
0,1
Th
ịt
gia súc, khoai y
0,2
Cam quýt
1
Lúa mạch đen, lúa
2
Ph
tạng động vật
5
3.
56
2-phenyl
phenol
Biphenyl-2-ol
0,4
Nước cam quýt
0,5
Cam quýt
10
20
4.
177
Abamectin
Avermectin B
1a
,
Avermectin B
1b
0,002
S
ữa dê,
sữa gia súc
0,005
Thịt dê, thịt gia súc,
dưa chuột, khoai y,
dưa hấu, bầu bí mùa hè,
cam quýt, hạt bông, hồ
đào, hạnh nhân
0,01
Lê, táo, dâu y,
chua, h
ạt
tiêu, t ng
ọt
0,02
Th
ận gia
súc, rau di
ếp
0,05
Gan, mỡ gia súc, ph
t
ạng dê,
hoa bia khô
0,1
5.
95
Acephate
(RS)-(O,S-
dimethyl
acetylphosphoram
i dothioate)
0,03
Tr
ứng, thịt
gia c
m,
ph
ủ tạng gia
c
ầm
0,01
S
ữa
0,02
Th
ịt,
ph
ủ tạng gia
súc
0,05
Mỡ gia cầm, c
c
ải
đường
0,1
Đậu t
ư
ơng (khô), acti
0,3
Cà chua, khoai tây
0,5
Hạt bông, cây bông c
ải
xanh, súp lơ
2
Rau di
ếp
5
và ng
ọn cây củ cải
đường, cây linh lăng
10
6.
117
Aldicarb
(EZ)-2-methyl-2-
(methylthio)propi
o naldehyde O-
methylcarbamoyl
ox ime
0,003
Th
ịt
gia súc, sữa, dầu
h
ạt bông,
d
ầu
l
ạc ã
ch
ế biến)
0,01
Đậu t
ư
ơng (khô), l
ạc,
lúa mì, lúa mạch
0,02
Ngô, h
ạt
hướng dương,
v
thân
c
ủa lúa
mạch lúa mi
ến,
c
c
ải
đường
0,05
Hạt cà phê, h
ạt bông,
đ
ậu khô các
lo
ại,
khoai
lang, y mía, c
ải
Bruxen, hành t
ỏi
y
0,1
Cam quýt, nho
0,2
Khoai tây, lúa miến
khô (v
thân),
ngô
khô, ngô cho súc vật
0,5
và ng
ọn cây củ cải
đường, h
đào
1
7.
1
Aldrin
dieldrin
0,0001
S
ữa
0,006
Hạt ngũ cốc
0,02
Nước cam quýt, n
ư
ớc
táo, hành lá, đ
ậu lăng
,
rau h
đậu, rau
tươi
0,05
Tr
ứng, rau quả
h
bầu
bí, rau thân c
0,1
Thịt gia súc, thịt gia
c
ầm
0,2
8.
122
Amitraz
N,N
-
[(methylimino)di
m ethylidyne]di-
2,4- xylidine
0,01
S
ữa
0,01
Th
ịt
gia súc, th
ịt
lợn,
d
ầu hạt
bông (thô)
0,05
Thịt c
ừu
0,1
Ph
ủ tạng gia
súc
0,2
Cam ng
ọt,
qu
dạng
táo, anh đào, đào, h
ạt
bông, a chu
ột,
0,5
chua
9.
79
Amitrole
1H-1,2,4-triazole-
3- ylamine
0,0005
Nho, qu
d
ạng táo,
qu
h
ạch
0,05
10.
163
Anilazine
4,6-dichloro-N-
(2-
chlorophenyl)-
1,3,5 -triazin-2-
amine
0,1
S
ữa
0,01
Th
ịt
gia cầm, th
ịt
gia
súc, tr
ứng
0,02
Cà chua, c
ần t
ây
10
11.
2
Azinphos -
methyl
S-3,4-dihydro-4-
oxo-1,2,3-
benzotriazin-3-
ylmethyl O,O-
dimethyl
phosphorodithioat
e
0,005
Đậu t
ư
ơng (khô), khoai
y, qu
h
ạnh
0,05
Cây mía, h
ạt
bông, dưa
y, dưa chu
ột, dưa hấu
0,2
Qu óc chó, quả hồ đào
0,3
Các lo
ại
rau
0,5
chua, h
ạt
tiêu, cải
xanh, quả các loại (trừ
các lo
ại đã
trong
danh mục)
1
Táo, lê, anh đào, mận
(c mận khô), xuân
đào, đào
2
Vỏ quả h
ạnh, qu
mâm
xôi, lá linh lăng
5
Thân r
linh lăng
10
12.
129
Azocyclotin
Tri(cyclohexyl)-
1H -1,2,4-triazol-
1- yltin
0,007
S
ữa,
sản phẩm từ sữa
0,05
Cà pháo
0,1
Nho, đ
ậu
đ
non, thịt
đ
ộng vật có
0,2
Dâu y, dưa chu
ột,
ớt
ngọt
0,5
Dưa chu
ột bao
t
1
Cam quýt
2
13.
155
Benalaxyl
Methyl N -
phenylacetyl - N -
2,6 - xylyl - DL-
alaninate
0,05
Khoai y
0,02
Dưa chu
ột, hạt
tiêu
0,05
Dưa (tr
ừ d
ưa hấu)
0,1
Hoa bia khô, nho, hành
0,2
Cà chua
0,5
14.
137
Bendiocarb
2,2 - dimethyl -
1,3 - benzodioxol
- 4 - yl
methylcarbamate
0,004
S
ữa, thịt,
mỡ ph
t
ạng (gia
c
m, gia súc),
trứng, ngô, khoai y,
c
ủ cải
đường
0,05
Th
ận gia
súc
0,2
15.
69
Benomyl
Methyl [1-
[(butylamino)carb
o nyl]-1H-
benzimidazol-2-
yl]carbamate
0,02
phê h
ạt,
dưa chu
ột,
cà chua
0,1
Chu
ối, cam
0,5
C
ần t
ây, rau h
đậu,
xoài, hành c
ủ, gạo
1
Nước cam quýt
2
16.
172
Bentazone
3 - isopropyl - 1H
0,1
S
ữa, thịt,
tr
ứng, lạc,
0,05
- 2,1,3-
benzothiadiazin -
4(3H) - one 2,2 -
dioxide
đ
ậu tư
ơng, đ
ậu L
ima,
đ
ậu
đỗ khô, đậu t
ằm
khô
Hạt lanh, hành, khoai
y, lúa mì, lúa miến,
lúa mạch, lúa mạch
đen, yến mạch, g
ạo
0,1
Đậu
đ
ỗ non, ngô
0,2
Đậu Hà Lan khô
1
Lá linh lăng
2
17.
Bifenazate
1-methylethyl 2-
(4- methoxy[1,1’
-biphenyl]-3-yl)
hydrazine
carboxylate
0,01
S
a, th
ịt
ph
tạng
gia súc (lợn, c
ừu, bò,
ngựa, dê) trứng, thịt
ph
ủ tạng gia
c
ầm
0,01
Lúa mì, lúa mạch, gạo,
ngô, kiều mạch, hạt
ng
ũ c
ốc khác, đậu
tương, đ
ậu
Lan, lạc,
các lo
ại đậu kh
ác,
khoai lang, c
cải
đường, y mía, thân
c
cải, c
cải
đỏ, củ
cải
ngựa, cải xoong, cải
b
p, cải xoăn, c
ải
Bruxen, súp lơ, cải hoa,
rau h
th
ập
tự khác,
ngưu bàng, rau diếp,
rau diếp xoăn, hành y,
tỏi y, măng tây, củ cải
vàng, mùi tây, c
ần
y,
rau h
hoa tán, rau chân
vịt, măng tre, gừng,
n
ấm ă
n, quả mâm xôi,
lê tàu, da, i, lc tiên,
qu
c
hà là, h
t ci dầ
u,
cà phê, ca cao
0,02
Khoai y, khoai s
ọ,
khoai lang
0,05
M
bò, mỡ gia súc, gan
gia súc
0,1
Xoài, hạt dẻ, hồ đào
Pecan, h
ạnh
nhân, quả
óc chó
0,2
Cam quýt, chanh, cam
ngọt, nho, bí ngô
0,7
chua, qu
mộc qua,
sơn t Nh
t, h
ồn
g,
mận Nh
t, hạt bông
1
Táo, lê, đào, xuân đào,
đu đủ, nho khô, qu
cheri, chè
2
Nho, mơ, mận
3
Dâu y
5
Hoa bia
15
18.
178
Bifenthrin
2-
methylbiphenyl-
3- ylmethyl (1RS,
3RS)-3-[(Z)-2-
chloro-3,3,3-
trifluoroprop-1-
enyl]-2,2-
dimethylcyclopro
pa necarboxylate
0,02
Tr
ứng gà
0,01
Cam chanh, nho, khoai
y, ngô thân ngô,
lúa mạch, th
ịt,
mỡ
ph
tạng của
gà, sữa,
th
ận và
gan gia c
0,05
Thân v
lúa
mì, cây
ngô khô
0,2
Đậu Lan, th
ịt
và m
gia c, lúa mạch, lúa
0,5
Dâu tây
1
Cám lúa (chưa ch
ế
bi
ến)
2
Hoa bia khô
10
19.
93
Bioresmethrin
5 - benzyl - 3-
furylmethyl
(1R,3R)- 2,2-
dimethyl- 3- (2-
methylprop-1-
enyl)
cyclopropanecarbo
xylate
0,03
Lúa mì, lúa nguyên
ch
ất,
b
ột
1
Mầm lúa
3
Cám lúa (chưa ch
ế
biến)
5
20.
144
Bitertanol
(1RS,2RS;1RS,
2SR)-1-
(biphenyl-4-
yloxy)-3,3-
dimethyl-1- (1H-
1,2,4-triazol-1-
yl)butan-2-ol
(20:80 ratio of
(1RS,2RS)- and
(1RS,2SR)-
isomers)
0,01
Tr
ứng, thịt
ph
tạng
gia cầm
0,01
Lúa mạch, lúa mì, yến
mạch, l
ạc,
sữa
0,05
Chu
ối, d
ưa chuột
0,5
Qu
đào, mơ, qu
xuân
đào
1
Qu
lo
ại
táo, mận (c
mận khô)
2
Cà chua
3
21.
47
Bromide ion
1
Các loại quả, mận khô,
ớt ng
ọt
20
Cam quýt, qu
ả khô, y
bông c
ải
xanh
30
Hạt ngũ cốc, lúa
thô, đào (khô)
50
Cà chua,
75
Nho khô, b
ắp
c
ải,
rau
diếp, chà (khô
tẩm đường), dưa chuột
100
Muớp y, c
c
ải,
c
c
ải
vườn, bí mùa
200
Sung (khô ướp
đường)
250
C
ần t
ây
300
Gia v
ị, thảo
mộc khô
400
Hạt đậu tm non, đậu
Hà Lan non
500
22.
70
Bromopropyla
te
Isopropyl 4,4 -
dibromobenzilate
0,03
Qu
mùa hè, dưa
chuột, dưa (trừ dưa
h
ấu)
0,5
Dâu y, qu
lo
ại táo,
nho, cam quýt, mận (c
mận khô)
2
Đậu đỗ non
3
23.
173
Buprofezin
(EZ)-2-tert-
butylimino-3-
isopropyl-5-
phenyl-1,3,5-
thiadiazinan-4-
one
0,01
Cam quýt
0,5
Dưa chu
ột, cà
chua
1
24.
174
Cadusafos
S,S-di-sec-butyl
O- ethyl
phosphorodithioat
e
0,0003
Chu
ối
0,01
Khoai y
0,02
25.
7
Captan
3a,4,7,7a-
tetrahydro-2-
[(trichloromethyl)
th io]-1H-
isoindole-
1,3(2H)- dione
0,1
Khoai y
0,05
Hạnh nhân
0,3
Dưa chu
ột, xuân
đào
3
Đào, cà chua
15
Dâu y, qu
Vi
ệt quất,
qu
mâm xôi
20
Táo, lê
25
26.
8
Carbaryl
1- naphthyl
methylcarbamate
0,003
Ngô, khoai lang
0,02
S
ữa,
sản phẩm sữa, thịt
gia súc, d
ầu
hướng
dương
0,05
Củ cải đường, ngô
ng
ọt, dầu ngô
0,1
Đậu t
ư
ơng, d
ầu
đ
ậu
tương, bột mì, khoai
y, th
ịt
(dê, c
ừu gia
0,2
súc)
Cà r
ốt
0,5
pháo, g
ạo,
gan gia
súc, mầm lúa mì, q
ủa
hạnh
1
Lúa mì, cám lúa
chưa ch
ế
bi
ến
2
Th
ận l
ợn, nước cà chua
3
Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt
ngọt, chua, đậu đỗ,
đậu Lan non, bắp
c
ải,
lúa mạch, táo,
chuối, yến mạch, lúa
mạch đen
5
Dâu tây, cam quýt
7
M
ận
(c
mận khô), anh
đào, mơ, đào, rau lá,
ớp
tây, xuân đào,
quả mâm xôi (đỏ, đen),
bột cà chua nghi
ền
10
Măng tây, đ
ậu
tương
15
Lúa mi
ến
20
Dầu ôliu
25
và ng
ọn cây củ cải
đường, đ
ậu leo,
l
ạc
khô, cây lúa mi
ến,
linh lăng, đ
ậu,
đậu
tương
100
27.
72
Carbendazim
Methyl
benzimidazol-2 -
ylcarbamate
0,03
Hạt phê, l
ạc,
măng
y, qu
h
ạnh
0,1
Đậu t
ư
ơng (khô)
0,2
Mận, chua, cải
Bruxen
0,5
Khoai lang, chu
ối
1
Xoài, mơ, đào, xuân
đào, đ
ậu đ
2
Khoai y, qu
ả dạng táo
3
Lúa mạch, táo khô
5
28.
96
Carbofuran
2,3- dihydro-2,2-
dimethylbenzofura
n-7 - yl
methylcarbamate
0,002
Th
ịt,
mỡ ph
tạng
(c
ủa ngựa,
trâu, bò, dê,
c
ừu, l
ợn), sữa, ngô, h
ạt
c
ải
d
ầu
0,05
Chu
ối, lúa
mì, ngô, yến
mạch, mía, hành c
ủ,
pháo, cà chua, ngô tươi,
c
cải
đường, lúa mi
ến,
h
ạt
d
ầu,
h
ạt hư
ớng
ơng, khoai tây
0,1
C
cải
đường, g
ạo lật,
súp lơ
0,2
và ng
ọn cây củ cải
đường
0,3
Lúa miến
0,5
Cà phê h
ạt
1
Thân r
lá linh lăng
10
29.
11
Carbophenoth
ion
S-4-
chlorophenylthio
me thyl O,O-
diethyl
phosphorodithioat
e
S
ữa
0,004
Qu
óc chó, khoai tây
0,02
Dầu ôliu thô
0,1
Ôliu, c
ủ cải
đường
0,2
Súp lơ
0,5
Th
ịt
trâu bò, th
ịt
c
ừu,
táo, mơ, đào, mận, qu
lo
ại
táo
1
Cam, quýt, rau bina
2
30.
145
Carbosulfan
2,3-dihydro-2,2-
dimethylbenzofur
an -7-yl
(dibutylaminothio
)
methylcarbamate
0,01
S
ữa
0,03
Trứng, thịt và phủ tạng
động vật vú, thịt
phủ tạng gia c
m, ngô,
khoai tây, hạt bông,
go, lá và ngn c c
i
đưng
0,05
Cam quýt
0,1
C
ủ cải
đường
0,3
31.
97
Cartap
S,S
'
-(2-dimethyl
aminotrimethylen
)
bis(thiocarbamate
)
0,1
Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô
tươi, khoai tây
0,1
Bắp cải
0,2
Nho
1
C
ải Trung
Qu
ốc
2
Chè (xanh, đen)
20
32.
80
Chinomethion
at
6-methyl-1,3-
dithiolo[4,5-
b]quinoxalin-2-
one
0,006
Sữa
0,01
Dưa hấu
0,02
Th
ịt
đ
ộng vật có
0,05
Nho, bơ, h
ạt ngũ cốc,
qu
hạnh, d
ưa
các lo
ại
tr
ừ dưa hấu,
dưa chu
ột
0,1
Táo, dâu y
0,2
Cam quýt
0,5
Đu đ
5
33.
12
Chlordane
1,2,4,5,6,7,8,8-
0,0005
Sữa
0,002
octachloro-
2,3,3a,4,7,7a -
hexahydro-4,7 -
methanoindene
Qu
h
ạnh, trứng, rau
qu
ả, ngô, lúa
mạch đen,
ga
ọ,
yến mạch, lúa mì,
qu
phỉ, lúa
mi
ến,
h
đào, qu
óc
c
0,02
Dầu hạt bông thô, d
ầu
đậu tương thô, dầu hạt
lanh t
0,05
Th
ịt
gia cầm
0,5
34.
14
Chlorfenvinph
os
(EZ)-2-chloro-1-
(2,4-
dichlorophenyl)vi
ny l diethyl
phosphate
0,0005
S
ữa
0,008
Gạo, ngô, lúa mì, h
ạt
bông, l
ạc,
t
ỏi t
ây, hành,
pháo, c
ải bắp,
khoai
y, khoai lang
0,05
Súp lơ, cà chua
0,1
Th
ịt
gia súc
0,2
r
ốt, cần
tây
0,4
Cam quýt
1
35.
15
Chlormequat
2-
chloroethyltrimethy
l ammonium
0,05
Th
ịt
gia cầm
0,04
Tr
ứng, phủ tạng
gia
c
m, gan gia súc
0,1
Th
ịt
dê, th
ịt
gia súc,
lợn, c
ừu
0,2
S
ữa d
ê, thận lợn, th
ận
c
ừu, dê, gia
súc
0,5
Bột
2
Lúa mì, lúa mạch đen
3
Hạt cải d
ầu
5
Yến mạch
100
36.
16
Chlorobenzila
te
Ethyl 4,4′-
dichlorobenzilate
0,02
S
ữa (trâu, bò, dê,
c
ừu)
0,05
Khoai y
0,2
Cam, quýt, dưa tây
1
Nho, qu
lo
ại
h
ạch
2
Táo
5
37.
81
Chlorothalonil
Tetrachloroisopht
ha lonitrile
0,03
Ngô ng
ọt,
chu
ối
0,01
L
ạc
0,05
Lúa mì, lúa mạch
0,1
Đào, khoai tây, c
cải
đường
0,2
Nho, anh đào, hành t
ỏi
khô
0,5
B
ắp cải,
súp lơ, cà r
ốt
1
Dưa (tr
ừ d
ưa hấu)
2
c
ần
y, mùi tây
3
Đậu đ
non, nho Hylạp,
chua, dưa chu
t,
Việt quất, y bông cải
xanh, cải Bruxen, bí,
cam quýt
5
Ớt ngọt, hạt tiêu
7
C
ần t
ây
10
ng
ọn củ cải
đường
20
17
Chlorpyrifos
O,O- diethyl 0-
3,5,6- trichloro -
2-
pyridylphosphorot
hi oate
0,01
Tr
ứng, đậu đỗ, gan
gia
súc, b
ầu dục gia
súc,
th
ịt
gia cầm ph
t
ạng gia
c
m, ngô ng
ọt
0,01
S
ữa gia
súc, sữa dê, sữa
c
ừu, thịt
lợn
0,02
Dầu hạt bông, hạt
bông, hành, c
ải
b
ắp,
súp , n
m, khoai tây,
c
ci
đưng, c
n
tây
0,05
r
ốt, nho khô, đậu
tương, b
ột
0,1
Dầu ngô, hành tỏi tây
0,2
Hạt bông, dâu tây
0,3
Nho, đào, mận, g
ạo,
lúa
miến, lúa mì, cà chua
0,5
Th
ịt
c
ừu, thịt
gia súc,
b
ắp cải,
c
ải
thìa, cam
quýt
1
Qu
kivi, chu
i, khoai
y, c
ải
hoa, h
ạt
tiêu,
chè xanh, chè đen
2
Lá linh lăng
20
ng
ọn củ cải
đường
40
39.
90
Chlorpyrifos-
methyl
0,0-dimethyl 0-
3,5,6-trichloro-2-
pyridyl
phosphorothioate
0,01
S
ữa, nấm
0,01
Thịt, mỡ ph tạng
(c
ủa
gia súc),
tr
ứng, quả chà
0,05
Đậu đỗ con non,
pháo, rau di
ế
p, c
ải
Trung Quốc, bắp cải,
gạo, chè (xanh, đen),
qu actisô, c
c
i
0,1
Nho
0,2
chua, ớt, đào, táo,
cam, bánh tr
ắng
0,5
B
ột
mì, bánh
2
Lúa mì, lúa mi
ến
10
Cám lúa (chưa ch
ế
bi
ến)
20
40.
156
Chlofentezine
0,02
S
ữa gia
súc
0,01
Thịt gia c, trứng, thịt
ph tng của gia
c
m, nho Hy L
ạp
(đỏ,
đen)
0,05
Ph
ủ tạng của
gia súc
0,1
Qu
h
ạch
0,2
Cam quýt, qu
ả dạng táo
0,5
Nho, dưa chu
ột
1
Dâu tây
2
41.
187
Clethodim
(5RS)-2-{(E)-1-
[(2E)-3-
chloroallyloxyimi
n o]propyl}-5-
[(2RS)-2-
(ethylthio)propyl]
-3-
hydroxycyclohex-
2-en-1-one
Tr
ứng,
sữa
0,05
Thân c
cải
đường,
c cải đường, dầu
hướng dương
0,1
Th
ịt
gia súc, ph
tạng
gia súc, th
ịt
gia c
ầm
0,2
Hạt bông, dầu hạt
bông, đ
ậu, hạt
c
ải dầu,
t
ỏi, hành
t
ỏi t
ây, h
ạt
ng ơng
0,5
Cà chua, d
ầu
đậu tư
ơng
1
Đậu Lan, đậu khô
các lo
ại.
2
L
ạc
5
Thân lá linh lăng
10
42.
179
Cycloxydim
(5RS)-2-[(EZ)-1-
(ethoxyimino)but
yl]-3-hydroxy-5-
[(3RS)-thian-3-
yl]cyclohex-2-en-
1- one
0,07
C
cải
đường, rau di
ếp,
xà lách cu
ốn, tỏi
tây
0,2
Cà r
ốt, nho, dâu
tây
0,5
ng
ọn củ cải
đường, đ
ậu đỗ non, đậu
Hà Lan non
1
Hạt cải d
ầu, kho
ai y,
đ
ậu
Lan đ
ã bóc v
ỏ,
đ
ậu khô, đậu
ơng
khô, rau h
ci
b
p
2
43.
157
Cyfluthrin
(RS)-ỏ-cyano-4-
fluoro-3-
phenoxybenzyl
(1RS,3RS;1RS,3S
R)-3-(2,2-
dichlorovinyl)-
2,2-
dimethylcyclopro
pa necarboxylate
0,02
S
ữa gia
súc
0,01
Ngô, h
ạt
bông, h
ạt
c
ải
d
ầu
0,05
Ớt ngọt, hạt tiêu
0,2
Táo, cà chua
0,5
44.
146
Cyhalothrin
(RS)-ỏ-cyano-3-
phenoxybenzyl
(1RS,3RS)-3-
[(Z)-2-chloro-
3,3,3-
trifluoropropenyl]
-2 , 2-
dimethylcyclopro
pa necarboxylate
0,002
Dầu hạt bông, hạt
bông, khoai tây
0,02
Qu
d
ạng táo,
b
ắp cải
0,2
45.
67
Cyhexatin
Tricyclohexyltin
hydroxide
0,007
Sữa, sản phẩm từ sữa
0,05
Nho, th
ịt
đ
ộng vật
0,2
Cam, quýt, táo, lê,
chua
2
46.
118
Cypermethrin
(RS)-ỏ-cyano-3-
phenoxybenzyl
(1RS,3RS;1RS,
3SR)-3-(2,2-
dichlorovinyl)-
2,2-
dimethylcyclopro
pa necarboxylate
0,05
Ngô, sữa, trứng, th
ịt
gia
c
m, ph
tạng động vật
vú, h
ạt
phê, l
ạc,
đậu tương khô, ngô
tươi, n
m, đ
ậu
đ
ã bóc
v
ỏ, đậu
Lan non,
rau tn c
0,05
Hành c
ủ, tỏi
y
0,1
Lúa mì, th
ịt
đ
ộng vật
vú, h
ạt
d
ầu (trừ
l
ạc),
dưa chu
ột, cà
pháo
0,2
Dâu tây một số loại
qu
nhỏ khác,
d
ầu thực
v
ật, hạt
tiêu, chua,
đ
ậu đỗ non, tỏi
y, lúa
mch
0,5
Anh đào, mận (bao
g
ồm cả
mận khô), c
ải
xoăn, rau h
ọ bắp
c
ải
1
Cam quýt, qu
loại
táo,
xuân đào, đào, rau di
ếp,
rau cn v
t
2
Ngô khô, linh lăng,
thân cây lúa mi
ến,
thân
cây lúa mì
5
Chè (xanh, đen)
20
47.
207
Cyprodinil
4-cyclopropyl-6-
methyl-N-phenyl-
2-
pyrimidinamine
S
ữa
0,0004
Th
ịt
ph
tạng
đ
ộng
v
ật
vú, tr
ứng, thịt
phủ tạng gia cầm
0,01
Hạnh nhân
0,02
Vỏ qủa h
ạnh nhân, táo
0,05
Dưa chu
ột,
pháo,
b
ầu bí
mùa
0,2
Hành tây, t
ỏi
y
0,3
Hạt tiêu, ớt ng
ọt,
chua, đ
ậu
các lo
ại,
lúa
0,5
1
Dâu tây, cám lúa
2
Lúa mạch, nho
3
Nho khô, m
ận
5
Rau di
ếp,
lách cu
ốn,
h
ạt ngũ cốc
10
48.
169
Cyromazine
N- cyclopropyl-
1,3,5-triazine-
2,4,6 -triamine
0,02
S
ữa
0,01
Th
ịt
c
ừu, thịt
gia c
ầm
0,05
Dưa chu
ột, d
ưa
các lo
ại
(trừ dưa hấu)
0,2
Cà chua
0,5
Hạt tiêu
1
Rau di
ếp,
lách, n
m,
c
ần t
ây
5
49.
21
DDT
4,4'-(2,2,2-
trichloroethane-
1,1-
diyl)bis(chlorobe
nzene)
0,02
Sữa
0,02
Hạt ngũ cốc, trứng
0,1
Cà r
ốt
0,2
Th
ịt
gia cầm
0,3
Th
ịt
gia súc
5
50.
135
Deltamethrin
(S)- - cyano-3-
phenoxybenzyl
(1R, 3R)- 3-(2,2-
dibromovinyl)-
2,2-
dimethylcyclopro
- panecarboxylate
0,01
Khoai y, c
ủ cải
0,01
Tr
ứng, phủ tạng
gia
c
m, h
đào, ngô ngọt,
cà r
ốt,
cam quýt
0,02
Gan gia c, th
ận
lợn,
th
ận cừu,
th
ịt
gia cầm,
th
ịt
đ
ộng vật có
0,03
S
ữa, nấm ăn,
hành t
ỏi
y, qu
h
ạnh, hạt
hướng dương, actisô
0,05
C
ải hoa
0,1
Táo, nho, dâu y, rau
đ
ậu, rau quả
h
bầu bí,
t
ỏi t
ây
0,2
B
ột
mì, cà chua
0,3
Rau lá, ngũ cốc khô
0,5
Đậu khô,
đ
ậu lăng
(khô), hạt ncốc, lúa
nguyên ch
ất,
đ
ậu
Lan khô, ô liu, sung
1
Hạt ngũ cốc
2
Cám lúa (chưa ch
ế
bi
ến), chè
(xanh, đen)
5
51.
22
Diazinon
O,O-diethyl 0-2-
isopropyl-6-
methyl(pyrimidin
e-4-yl)
phosphorothioate
0,002
Qu
óc chó, khoai tây
0,01
S
ữa, ngô t
ư
ơi, tr
ứng,
th
ịt
và ph
ủ tạng
0,02
Gan, th
ận gia
súc, lợn,
dê, c
ừu
0,03
Quả hạnh, hành, c
ải
xoăn, tỏi y, c
ải
thìa,
bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt
0,05
Củ c
ải
đư
ng, dâu y,
dứa, dưa chuột, củ c
ải
0,1
Nho Hy L
p, quả mâm
xôi, quả ki vi, quả táo,
su hào, đậu đ non,
đào, dưa đỏ, đậu
,2
Bắp c
ải,
bông c
ải
xanh,
rau diếp, xà ch cuốn,
chua, rốt, rau
chân vịt
0,5
Anh đào, mận tươi,
hành tây.
1
Quả mận khô,
ớc
táo, thịt dê, thịt gia súc,
thịt lợn, thịt cừu
2
Vỏ quả hạnh,
ngọn củ c
ải
đường
5
52.
82
Dichlofluanid
N-
dichlorofluoromet
h ylthio-N′,N
-
dimethyl-N-
phenylsulfamide
0,3
Lúa mạch, yến mạch,
lúa mạch đen, a mì,
hành tỏi y, khoai tây
0,1
pháo
1
Quả anh đào, hạt tiêu,
chua, đậu đỗ non.
2
Táo, bơ, đào, dưa chu
t
5
Quả dâu t
ằm
7
Quả mâm xôi, rau di
ế
p,
dâu y
10
Nho, dâu rừng
15
53.
25
Dichlorvos
2,2-dichlorovinyl
dimethyl
phosphate
0,004
S
ữa
0,02
Th
ịt
đ
ộng vật
vú,
th
ịt
gia cầm
0,05
Xoài
0,1
Nấm
0,5
B
ột
1
Lúa mì đ
ã x
ay
2
Hạt ngũ cốc
5
Lúa chưa ch
ế biến,
mầm h
ạt lúa
10
54.
83
Dicloran
2,6-dichloro- 4-
nitroaniline
0,01
chua, hành tây, t
ỏi
tây
0,2
Nho, dâu y, xuân đào,
mận (tươi, khô)
7
Cà r
ốt
15
55.
26
Dicofol
2,2,2- trichloro-
1,1-bis (4-
chlorophenyl)
ethanol
0,002
Hồ
đào,
qu
ả óc chó
0,01
Tr
ứng, phủ tạng
gia
c
ầm
0,05
Hạt bông,
đậu (khô),
sữa, th
ịt
gia cầm
0,1
Dưa (trừ d
ưa h
ấu)
0,2
Dưa chu
ột, dầu
h
ạt
bông
0,5
Bí, h
ạt
tiêu, chua,
mận, ph
tạng
gia súc,
t
1
Đậu
đỗ non
2
Th
ịt
gia súc, qu
mận
khô.
3
Nước cam quýt, nho,
đào, anh đào
5
Hoa bia khô, chè (xanh,
đen)
50
56.
130
Diflubenzuron
1-(4-
chlorophenyl)-3-
(2,6-
difluorobenzoyl)
urea
0,02
Gạo
0,01
S
ữa
0,02
Tr
ứng, thịt
gia c
ầm
0,05
Th
ịt
gia súc
0,1
Nấm, đ
ậu tư
ơng (khô)
0,3
Cam quýt
0,5
Táo, lê, mận (c
mận
khô)
5
57.
151
Dimethipin
2,3-dihydro-5,6
dimethyl- 1,4
dithi-ine 1,1,4,4-
0,02
Sữa, thịt ph tạng
đ
ộng vật
vú, tr
ứng,
th
ịt
ph
tạng
gia
c
ầm
0,01
tetraoxide
Khoai y
0,05
Hạt cải d
ầu, dầu hạt
bông, d
ầu hạt
hướng
dương, d
ầu hạt
bông
thô, d
ầu hạt
hướng
ơng t
0,1
Hạt cải d
ầu
0,2
Hạt bông, hạt hướng
dương
1
58.
27
Dimethoate
O,O-dimethyl S-
methylcarbamoyl
m ethyl
phosphorodithioat
e
0,002
Actisô, măng y, c
ải
b
ắp, cải
sa voa, lúa mì,
d
ầu ô liu,
khoai tây, th
ịt
gia súc, dê, ng
ựa, l
ợn,
cừu, sữa gia súc, sữa
dê, sữa cừu, trứng, mỡ
gia cầm, th
ịt
gia c
m,
ph
tng gia
c
m
0,05
Hành c
ủ, củ cải,
c
ải
xoăn
0,2
Cần tây, ô liu
0,5
và ng
ọn cây củ cải
đường, nho, dâu tây,
chu
ối, táo,
lê, h
ạt tiêu,
cà chua, rau bina
1
Nho Hy L
ạp
(đen), cam
quýt, anh đào, đào, c
ải
b
ắp,
súp lơ, rau di
ếp
2
59.
87
Dinocap
(RS)-2,6-dinitro-
4- octylphenyl
crotonates and
(RS)-2,4-dinitro-
6- octylphenyl
crotonates in
which “octyl” is a
mixture of 1-
methylheptyl, 1-
ethylhexyl and 1-
propylpentyl
groups
0,008
Rau qu
ả họ bầu
0,05
Qu
đào
0,1
Hạt tiêu, táo
0,2
Cà chua
0,3
Nho, dâu tây
0,5
60.
29
Diphenyl
Biphenyl
Cam quýt
110
61.
30
Diphenylamin
N-
phenylbenzenamin
0,02
S
ữa gia
súc
0,004
Th
ận gia
súc, th
ịt
gia
súc
0,01
Gan gia súc
0,05
Nước táo
0,5
5
Táo
10
62.
31
Diquat
1,1'-ethylene-2,2'-
0,002
S
ữa
0,01
bipyridyldiylium
dibromide salt
Rau các lo
ại
tr
số rau
đ
ã li
ệt
ph
ần n
ày,
th
ịt
ph
tạng
đ
ộng
v
ật
vú, tr
ứng, ngô,
d
ầu thực
v
ật thô,
khoai
tây, th
t
ph
tng gia
c
m
0,05
Lúa, đ
ậu
khô, đ
ậu lăng,
đ
ậu
Lan khô, đ
ậu
tương khô
0,2
Bột lúa
0,5
Hạt bông, gạo lật, h
ạt
hướng dương
1
Lúa nguyên
ch
ất,
yến mạch, lúa
mi
ến,
lúa mì, h
ạt
c
ải
du
2
Cám lúa chưa ch
ế
bi
ến, lúa
mạch
5
Gạo
10
Thân r
linh lăng
100
63.
74
Disulfoton
O,O-diethyl S-2-
ethylthioethyl
phosphorodithioat
e
0,0003
S
ữa gia
súc, sữa dê, sữa
c
ừu
0,01
Tr
ứng, thịt
gia c
m,
măng y, ngô, ngô
ng
ọt,
yến mạch
0,02
Hạt bông,
đậu
lan
xanh, dứa, lạc, hồ đào
Pecan
0,1
Hạt n cốc, h
ạt
phê, c
cải
đường, c
c
i
Nh
t
B
n
0,2
Rau các lo
ại
tr
một số
rau đ
ã đư
ợc li
ệt
kê, yến
mch
0,5
Ngô, ngô tươi, gạo,
khoai tây, lúa
1
và ng
ọn cây củ cải
đường
2
Ngô khô, vỏ và thân
lúa mạch
3
Rau khoai, thân r
c
ây
linh lăng
5
64.
180
Dithianon
5,10-dihydro-
5,10-
dioxonaphtho[2,3
- b]-1,4-dithiine-
2,3- dicarbonitrile
0,01
Bưởi, nho, loại cam
v
mỏng, quýt
3
Nước táo, qu
anh đào
5
Hoa bia khô
100
65.
105
Dithiocarbamat
es
1
Sữa, trứng, thịt đ
ộng
vật có
0,05
Phủ t
ng động vật
vú, thịt phủ t
ng gia
c
m, l
ạc,
quả hạnh,
(mùa đông), ngô tươi,
măng tây, khoai tây
0,1
Khoai y, xanh
0,2
Dưa (trừ dưa hấu), c
c
ải
đư
ng, hành củ, tỏi,
tỏi tây
0,5
Dưa chu
ột,
r
ốt, lúa
mạch, lúa mì, dưa h
ấu,
ớt ngọt, rốt, mùa
1
Chuối, táo, dứa, dưa
chu
ột, xoài,
cam chua,
cam ng
ọt, cà chua
2
B
ắp cải,
nho, đu đ
ủ,
qu
dạng táo,
dâu tây,
anh đào, mận (g
ồm cả
mận khô), lúa mạch
5
Rau di
ếp,
lách cu
ốn,
quýt, hành tây
10
C
ải xo
ăn
15
ng
ọn củ cải
đường, v
quả hạnh
nhân
20
Lúa mạch
25
Hoa bia khô
30
66.
84
Dodine
1-
dodecylguanidini
um acetate
0,01
Qu anh đào
3
Đào, xuân đào, qu
d
ạng
táo
5
67.
99
Edifenphos
O- ethyl S,S-
diphenyl
phosphorodithioat
e
0,003
Tr
ứng,
sữa
0,01
Th
ịt
ph
tạng
c
ủa
(trâu, bò, gà, v
ịt), gạo
0,02
Gạo lật
0,1
Thóc lúa
1
68.
32
Endosulfan
1,4,5,6,7,7-
hexachloro-
8,9,10-
trinorborn-5-en-
2,3-
ylenebismethylen
e sulfite
0,006
S
ữa
0,004
Củ c
ải
đư
ng, thịt động
vật vú, gạo, hạt
phê, hạt ca cao
0,1
Hành củ, khoai lang,
rốt, khoai y, lúa
0,2
Dầu hạt bông (thô), đậu
đỗ non, đậu n, đậu
Lan non, dưa chu
t,
c
ải
hoa, súp lơ, cam
ngọt, cam chua, hạt c
ải
du, bu bí mùa hè, cà
chua
0,5
Quả loại táo, anh đào,
mận (c
mận khô), hạt
bông, c
ải
xoăn, rau
di
ế
p, đậu tương, bắp
c
ải,
nho, hạt hướng
dương, lá linh lăng, lá
và ngn c
c
i
đưng
1
Rau chân v
ịt, cần
y,
c
ải
b
ắp, cà pháo
2
Chè (xanh, đen)
30
69.
33
Endrin
(1R,4S,4aS,5S,6S
,7R,8R,8aR)-
1,2,3,4,10,10-
hexachloro-
1,4,4a,5,6,7,8,8a-
octahydro-6,7-
epoxy-1,4:5,8-
dimethanonaphth
al ene
0,0002
Th
ịt
gia cầm
1
70.
204
Esfenvalerate
(S)-ỏ-cyano-3-
phenoxybenzyl
(S)-2-(4-
chlorophenyl)-3-
methylbutyrate
Tr
ứng, thịt
ph
tạng
gia cầm, hạt cải dầu
0,01
71.
106
Ethephon
2-
chloroethylphospho
nic acid
S
ữa
gia súc
0,05
Thịt gia súc, dê, ngựa,
lợn, cừu, thịt gia c
ầm
0,1
Trứng gà, phủ tạng gia
súc, phủ tạng gia c
ầm
0,2
Quả hồ đào
0,5
Lúa mạch, lúa mạch
đen, lúa mì, nho
1
chua, táo khô, hạt
bông
2
Táo, nho khô, hạt tiêu
5
Anh đào, sung (đã s
ấy
hoặc tẩm đường)
10
Quả mâm xôi
20
72.
107
Ethiofencarb
-ethylthion 0-
tolyl
methylcarbmate
S
ữa,
trứng, thịt (trâu,
bò, lợn, gà, vịt)
0,02
Lúa mạch, đại mạch,
lúa mì, yến mạch
0,05
Củ c
ải
đư
ng
0,1
Khoai y, củ c
ải
0,2
Dưa chu
t
1
Táo t
u, đậu đỗ, nho
Hy L
p, pháo
2
Táo, mơ, quả actisô, c
ải
Trung Qu
c, đào, lê,
mận, ngọn cây củ
c
ải
đư
ng
5
Quả anh đào, rau diếp
10
73.
34
Ethion
O,O,O′,O′-
tetraethyl S,S′-
methylene
bis(phosphorodith
io ate)
0,002
S
ữa
0,02
Ngô
0,05
Quả anh đào, quả hạnh,
quả óc chó, hồ đào, hạt
dẻ
0,1
Thịt dê, ngựa, lợn, c
u,
trứng, thịt phủ t
ng
gia c
ầm
0,2
H
ạt
bông, dưa chuột,
1
Đào, xuân đào, tỏi,
hành, hạt tiêu, pháo
1
Nho, dâu y, cam quýt,
lê, mận, dưa y,
chua, đu đ
2
Thịt trâu,
2,5
Chè (xanh, đen)
5
74.
149
Ethoprophos
O- ethyl S,S-
dipropyl
phosphorodithioat
e
0,0004
S
ữa,
thịt gia súc,
chua, dưa chu
t
0,01
Nho, dâu tây, chu
i,
dứa, mía, ngô, l
ạc,
hành
củ, a y, dưa chu
t,
đậu tương, rau di
ế
p, hạt
tiêu, chua, đậu
Lan, c
ải
bắp, dưa chu
t
bao t
ử,
c
c
ải
đư
ng,
cci Th
y Đi
n
0,02
Khoai lang, khoai tây,
h
ạt tiêu
0,05
75.
35
Ethoxyquin
1,2-dihydro-
2,2,4-
trimethylquinolin
-6-yl ethyl ether
0,005
3
76.
184
Etofenprox
2-(4-
ethoxyphenyl)-2-
methylpropyl 3-
phenoxybenzyl
ether
0,03
Khoai y
0,01
Qu
d
ạng táo
1
77.
123
Etrimfos
O-6-ethoxy-2-
ethylpyrimidin-4-
yl O,O-dimethyl
phosphorothioate
0,003
y c
c
ải
đường,
quả anh đào, trứng, đậu
tương, s
ữa,
thịt trâu,
phủ t
ng của chúng
0,01
Thịt gà, vịt
0,02
Mơ, đào, súp
0,05
Gạo, hẹ, bắp c
ải,
dưa
chuột, củ c
ải,
khoai tây
0,1
M
n, nho, chua, đậu
Lan, đậu đỗ, quả
actisô
0,2
C
ải xoăn
0,5
B
ột
mì, táo
1
Lúa mì, lúa mạch, ngô
5
78.
208
Famoxadone
(RS)-3-anilino-5-
methyl-5-(4-
phenoxyphenyl)-
1,3-oxazolidine-
2,4- dione
Tr
ứng, thịt
gia c
m,
phủ tạng gia cầm
0,01
Khoai y
0,02
S
ữa
0,03
Lúa mì
0,1
Lúa mạch, dưa chu
ột,
b
ầu bí
mùa
0,2
Th
ịt
ph
tạng
đ
ộng
v
ật có
0,5
Nho, cà chua
2
Nho khô
5
79.
85
Fenamiphos
(RS)-(ethyl 4-
methylthio-m-
tolyl
isopropylphospho
ra midate)
0,0008
S
ữa
0,005
Thịt gia súc, thịt gia
c
m, phủ tạng gia c
m,
trứng
0,01
D
ứa,
hạt bông, l
c, bắp
c
ải,
súp lơ, dưa (trừ dưa
hấu), đậu tương khô, c
cải đưng, quả kivi,
cây bông c
ải
xanh, c
ải
Bruxen
0,05
Nho, chu
ối,
h
ạt
phê,
khoai lang, cà phê xay
0,1
chua, r
ốt, khoai
tây
0,2
Cam
0,5
80.
192
Fenarimol
(RS)-2,4-
dichloro- ỏ-
(pyrimidin-5-
yl)benzhydryl
alcohol
0,01
Thịt gia súc, gan
thận gia c, hồ đào
Pecan
0,02
Gan gia súc, dưa (trừ
dưa hấu)
0,05
Trà actisô
0,1
Nho khô, chuối
0,2
Nho, quả có vỏ c
ng
0,3
Quả đào, ớt ngọt
0,5
Dâu tây, quả anh đào
1
Hoa bia khô, bột táo
khô
5
81.
197
Fenbuconazol
e
(RS)-4-(4-
chlorophenyl)-2-
phenyl-2-(1H-
1,2,4-triazol-1-
ylmethyl)butyroni
tr ile
0,03
Chuối, hạt
ng
dương, hồ đào Pecan,
quả mùa hè, m gia
súc, thận gia c, gan
gia súc, thịt gia súc, s
ữa
gia súc, trứng, thịt gia
c
m, phtng gia c
m
0,05
Lúa mì, lúa mạch đen,
0,1
Dưa chu
ột, dưa
các lo
ại
(tr
ừ d
ưa hấu)
0,2
Qu
đào,
0,5
Nho khô, qu
anh đào
1
Thân và v
ỏ lúa m
khô
3
82.
109
Fenbutatin
oxide
Bis [tris (2-
methyl-2-
phenylpropyl) tin]
oxide
0,03
S
ữa,
th
ịt
đ
ộng vật
vú, tr
ứng, thịt
ph
t
ạng gà
0,05
Ph
ủ tạng gia
súc
0,2
Qu
h
ạnh, hồ đào, dưa
chu
ột, quả
óc chó
0,5
Cà chua
1
Mận cả mận khô
3
Nho, cam, quýt, qu
d
ạng táo
5
Qu đào
7
Dâu y, anh đào, qu
mận khô
10
Nho khô
20
B
ột táo
nghi
ền khô
40
B
ột nho nghiền
khô
100
83.
37
Fenitrothion
O,O-dimethyl O-
4- nitro-m-tolyl
phosphorothioate
0,005
S
ữa
0,002
Th
ịt
đ
ộng vật
vú,
hành c
ủ, dưa
chu
ột,
khoai tây
0,05
Hạt ca cao, súp lơ, đ
u
tương khô, h
ạt tiêu,
pháo
0,1
Bánh tr
ắng, củ
c
ải,
t
ỏi t
ây
0,2
Chè (xanh, đen), nho,
dâu tây, lê, táo, đậu
Lan non, anh đào, b
ắp
c
ải,
rau di
ếp, cà
chua
0,5
Gạo trắng,
đào
1
Bột mì, cam quýt
2
Lúa mì nguyên ch
ất
5
Thóc lúa
10
Cám lúa chưa ch
ế
bi
ến, c
ám g
ạo
20
84.
185
Fenpropathrin
(RS)- - cyano-
phenoxybenzyl
2,2,3,3 -
tetramethyl
cyclopropanecarb
o xylate
0,03
Tr
ứng, phủ tạng
gia
c
ầm
0,01
Th
ịt
gia cầm
0,02
Ph
ủ tạng gia
súc
0,05
Sữa gia súc
0,1
Dưa chuột bao tử,
pháo
0,2
Th
ịt
gia súc
0,5
Hạt bông, ớt ng
ọt,
chua
1
Dầu hạt bông thô
3
Qu
d
ạng táo,
nho
5
85.
188
Fenpropimorp
h
(RS)-cis-4-[3-(4-
tert-butylphenyl)-
2- methylpropyl]-
2,6-
dimethylmorpholi
Mỡ đ
ộng vật
(tr
ch
ất
béo t
sữa), sữa,
mỡ gia c
m, tr
ứng, thịt
gia cầm, ph
tạng
gia
cm
0,01
Th
ịt
đ
ộng vật có
0,02
ne
Th
ận gia
súc, lợn, dê,
c
ừu, củ cải
đường
0,05
Gan gia c, dê, lợn,
c
ừu
0,3
Lúa mạch, yến m
ạch,
lúa mạch đen, lúa
0,5
ng
ọn củ cải
đường
1
Chu
ối
2
Thân lá lúa mạch
5
86.
193
Fenpyroximat
e
Tert-butyl (E)-ỏ-
(1,3-dimethyl-5-
phenoxypyrazol-
4-
ylmethyleneamin
oo xy)-p-toluate
S
ữa gia
súc
0,005
Th
ận, gan
gia súc
0,01
Th
ịt
gia súc
0,02
Cam ng
ọt,
cam chua
0,2
Hoa bia khô
10
87.
38
Fensulfothion
O,O-diethyl O-4-
methylsulfinylphe
n yl
phosphorothioate
0,0003
Chu
ối, thịt
trâu bò, th
ịt
dê và ph
ủ tạng
c
ủa dê
0,02
L
ạc,
d
ứa
0,05
Th
ịt
và ph
ủ tạng
c
ừu
0,02
Ngô, hành, khoai tây,
c
cải
đường, chua,
c
ủ cải
Th
ụy
Đi
ển
0,01
88.
39
Fenthion
O,O-dimethyl O-
4- methylthio-m-
tolyl
phosphorothioate
0,007
S
ữa, gạo lật
0,05
Ôliu, d
ầu ôliu
1
Cam quýt, anh đào,
th
ịt
2
89.
40
Fentin
Triphenyltin
0,0005
Khoai y, gạo
0,1
Củ c
ải
đư
ng
0,2
Hoa bia (khô)
0,5
90.
119
Fenvalerate
(RS)-ỏ-cyano-3-
phenoxybenzyl
(RS)-2-(4-
chlorophenyl)-3-
methylbutyrate
0,02
Phủ t
ng động vật
0,02
Rau thân củ
0,05
S
ữa,
dầu hạt bông, hạt
hướng dương, l
ạc c
ủ,
đậu tương (khô), ngô
tươi, đậu bóc vỏ, đậu
Lan
0,1
Bột mì, hạt bông, dưa
tây (trừ dưa hấu), dưa
chuột, quả hạnh
0,2
Bí, dưa hấu, t ngọt
0,5
Quả mọng các quả
nhỏ khác, thịt động vật
vú, cải Trung Quốc,
chua, đậu đỗ (trừ
đu tm và đu tương)
1
Cam quýt, qu
loại
táo,
anh đào, ng
ũ cốc,
súp
lơ, rau di
ếp, cần
y,
cây bông c
ải
xanh, c
ải
Bruxen
2
C
ải bắp
3
Cám lúa (chưa ch
ế
bi
ến), quả
kivi, qu
đào
5
C
ải xoăn
10
Thân r
linh lăng
20
91.
202
Fipronil
5-amino-1-(2,6-
dichloro-ỏ,ỏ,ỏ-
trifluoro-p-tolyl)-
4-
trifluoromethylsul
fi nylpyrazole-3-
carbonitrile
Lúa mạch, yến m
ạch,
lúa mạch đen, h
ạt
hướng dương, lúa
0,002
Chu
ối
0,005
Ngô, g
ạo,
th
ịt
gia cầm
0,01
B
ắp cải,
sữa gia súc,
th
ận gia
súc, tr
ứng, phủ
t
ạng gia
c
m, khoai y,
c
ải
hoa
0,02
Gan gia súc, ngô bao t
0,1
C
cải
đường, lá
ng
ọn củ cải
đường
0,2
Th
ịt
gia súc
0,5
92.
152
Flucythrinate
(RS)-ỏ-cyano-3-
phenoxybenzyl
(S)-2-(4-
difluoromethoxyp
h enyl)-3-
methylbutyrate
0,02
Ngô tươi, hạt phê,
h
ạt cải
d
ầu,
đậu
(khô),
khoai tây, c
cải
Nh
ật,
c
ủ cải
đường
0,05
Hạt bông
0,1
Lúa mạch, yến m
ạch,
lúa mì, d
ầu hạt
bông, cà
chua, h
ọ cải
b
ắp
0,2
B
ắp cải,
actisô
0,5
Nho
1
và ng
ọn cây củ cải
đường
2
Hoa bia (khô)
10
93.
211
Fludioxonil
4-(2,2-difluoro-
1,3- benzodioxol-
4- yl)-1H-pyrrole-
3- carbonitrile
Th
ịt
ộng vật
vú),
sữa, th
ịt
gia cầm, đ
ậu
tương khô, h
ạt hư
ớng
dương, ngô ng
ọt
0,01
Khoai y, h
ạt cải
d
ầu
0,02
Hạt ncốc, h
ạt bông,
ph
tạng gia
súc, tr
ứng
ph
ủ tạng gia
c
ầm
0,05
Hạt hạnh nhân
0,2
Hành tây, t
ỏi
y
0,5
C
ải hoa,
cà r
ốt
0,7
Qu
mâm xôi, nho, b
ắp
c
ải
2
Dâu tây
3
Dâu r
ừng, hành t
ây
5
Húng qu
ế,
h
t
ây,
tạt xanh, cải xoong
10
Húng qu
ế
khô
50
94.
195
Flumethrin
(RS)-ỏ-cyano-4-
fluoro-3-
phenoxybenzyl
(1RS,3RS;1RS,
3SR)-(EZ)-3-(õ,4-
dichlorostyryl)-
2,2-
dimethylcyclopro
pa necarboxylate
0,004
S
ữa gia
súc
0,05
Thịt gia súc
0,2
95.
165
Flusilazole
Bis(4-
fluorophenyl)
(methyl)(1H-
1,2,4- triazol-1-
ylmethyl)silane
0,001
Th
ịt,
mỡ sữa c
ủa
trâu bò, tr
ứng
gà, th
ịt
ph
tạng
gà, c
cải
đường
0,01
Phủ tạng gia súc
0,02
Hạt cải d
ầu
0,05
Chu
ối, lúa
mạch, lúa
mạch đen, lúa m
ì
0,1
Nước táo
0,2
Nho, xuân đào, đào,
0,5
Nho khô
1
Lúa mạch, lúa mì, lúa
mạch (v
ỏ và thân)
2
96.
206
Flutolanil
ỏ,ỏ,ỏ-trifluoro-3′-
isopropoxy-o-
toluanilide
Th
ịt
đ
ộng vật
vú,
sữa, tr
ứng, thịt
ph
t
ạng gia
c
ầm
0,05
Th
ận
gia c (lợn, dê,
c
ừu)
0,1
Gan gia súc (lợn, dê,
c
ừu)
0,2
Gạo
1
Gạo lật
2
Cám g
ạo
10
97.
41
Folpet
N-
(trichloromethylthio
) phthalimide
0,1
Khoai y
0,1
Dưa chu
ột, hành
y,
t
ỏi t
ây
1
Nho
2
Các lo
ại
dưa tr
dưa
h
u
3
Dâu tây
20
98.
42
Formothion
S-
[formyl(methyl)c
ar bamoylmethyl]
O,O-dimethyl
phosphorodithioat
e
0,02
Cam quýt
0,2
99.
175
Gluphosinate-
ammonium
0,02
S
ữa
0,02
Măng y, c
c
ải
đường, cà r
ốt,
đậu đỗ
non, ngô bao t
ử, nh
t
ỏi t
ây, d
ầu
ớng
dương, th
ịt
gia c
m,
tr
ứng, thịt
đ
ộng vật
có
0,05
Ngô ơi, hành c
ủ, dầu
hạt bông thô, quả vỏ
c
ứng, quả dạng
táo, qu
kivi, ng
ọn củ
c
ải
đường, đ
ậu tư
ơng khô,
cam quý, l
ựu các
qu mọng khác
0,1
Chu
ối
0,2
Nho Hy L
ạp,
khoai y
0,5
Đậu đỗ khô, đậu tằm
2
Đậu Hà Lan khô
3
Hạt h
ư
ớng ơng, h
ạt
c
ải
d
ầu
5
100.
158
Glyphosate
N-
0,3
Dầu hạt bông
0,05
(phosphonomethy
l) glycine
Ngô tươi, qu
ả kivi, gạo,
lúa mi
ến,
tr
ứng,
sữa
th
ịt
gia súc, th
ịt
lợn,
th
ịt
gia cầm
0,1
Hạt
đậu tư
ơng non
0,2
B
ột
0,5
Ngô, phủ tạng lợn
1
Ph
tạng gia
súc, đ
ậu
khô
2
Lúa mì nguyên ch
ất,
đ
ậu
Lan khô, đ
ậu
tương non, lúa
5
Hạt cải d
ầu, hạt
bông
10
Lúa mạch, yến m
ạch,
cây lúa miến, đậu
tương khô, cám lúa
(chưa ch
ế
bi
ến)
20
Vỏ và thân ng
ũ cốc
100
Đậu t
ư
ơng khô
200
101.
114
Guazatine
Guazatine
0,03
Dứa, h
ạt ncốc,
mía,
khoai tây
0,1
Cam quýt, dưa tây
5
102.
194
Haloxyfop
(RS)-2-{4-[3-
chloro-5-
(trifluoromethyl)-
2-
pyridyloxy]pheno
x y}propionic
acid
Chu
ối, cam
quýt, nho,
qu
ả dạng táo
0,05
103.
43
Heptachlor
1,4,5,6,7,8,8-
heptachloro-3a,
4,7,7a-
tetrahydro-4,7-
methanoindene
0,0001
S
ữa
0,006
Cam, quýt, d
ứa
0,01
Hạt ncốc, h
ạt bông,
dầu đậu tương tinh chế
0,02
Tr
ứng
0,05
Th
ịt
gia súc, gia c
ầm
0,2
Bã d
ầu
đậu
tương
0,5
104.
170
Hexaconazole
(RS) -2- (2,4 -
diclorophenyl) -1-
(1H-1,2,4-
triazol-1-yl)
hexan -2- ol
0,005
Cà phê h
ạt
0,05
Nho, chu
ối,
táo, lúa
0,1
105.
176
Hexythiazox
(4RS,5RS)-5-(4-
0,03
Dưa chu
ột, cà
chua
0,1
chlorophenyl)-N-
cyclohexyl-4-
methyl-2-oxo-
1,3- thiazolidine-
3- carboxamide
Qu
mận (c
mận khô),
nho Hy L
ạp
ỏ,
đen)
0,2
Dâu y, cam quýt, táo,
đ
0,5
Nho, qu
anh đào, qu
đào
1
Hoa bia khô
2
106.
45
Hydrogen
cyanide
Hydrocyanic acid
0,05
B
ột
6
Hạt ngũ cốc
75
107.
46
Hydrogen
phosphide
Phosphine
Quả khô, rau khô, gia
vị, hạt ca cao, l
ạc,
quả
hạnh
0,01
Hạt ngũ cốc
0,1
108.
110
Imazalil
(RS)-1-(õ-
allyloxy-2,4-
dichlorophenyleth
yl) imidazole
0,03
Lúa mì
0,01
Dưa chu
ột, d
ưa
chu
ột
bao t
0,5
Dâu y, chu
ối,
qu
h
ồng vàng
Nh
ật Bản,
dưa (tr
ừ d
ưa
h
ấu)
2
Qu
lo
ại
táo, khoai tây,
cam quýt
5
109.
206
Imidacloprid
1-[(6-chloro-3-
pyridinyl)methyl]
- N-nitro-2-
imidazolidinimine
Tr
ứng,
sữa, thịt gia
c
m, ph
tạng gia
c
m,
ngô ng
ọt
0,02
B
ột
0,03
Chu
ối, hạt
ng
ũ cốc, tỏi
y, h
ạt
h
đào, hạt
c
ải
d
ầu, củ cải
đường, ph
t
ạng gia
súc
0,05
Hành tây, t
ỏi
y
0,1
pháo, n ơi,
xoài, các lo
ại
dưa, dưa
hấu, mận
0,2
Cám lúa
0,3
Táo, mơ, đào, c
ải
hoa,
c
ải
Bruxen, b
ắp cải,
súp , khoai tây,
chua
0,5
Dưa chu
ột, nho, lê,
h
ạt
tiêu
1
Các lo
ại
đ
ậu khác
(tr
các lo
ại
đã
trong
danh mục), rau di
ếp,
lách cu
ốn
2
Yến mạch, lúa mạch,
và ng
ọn củ cải
đường
5
Hoa bia khô
10
110.
111
Iprodione
3-(3,5-
dichlorophenyl)-
N- isopropyl-2,4-
dioxoimidazolidin
e -1-carboxamide
0,06
Đậu khô, củ cải đường
0,1
Hành, t
ỏi, quả
h
ạnh
0,2
Hạt cải d
ầu, hạt
hướng
dương
0,5
Mầm rau diếp xoăn
1
Lúa mạch, đ
ậu đỗ non,
dưa chu
ột
2
chua, nước táo, qu
kivi
5
Dâu tây, quả loại táo,
đậu Lan, đào, anh
đào, nho, gạo l
ật,
ngọn
rau diếp, rốt
10
rau di
ếp, bông cải
xanh
25
Qu
mâm xôi
30
111.
131
Isofenphos
(RS)-(O-ethyl O-
2-
isopropoxycarbon
yl phenyl
isopropylphospho
ra midothioate)
0,001
S
ữa
0,01
Chu
ối, ngô,
mỡ
ộng
v
ật), thịt
ph
tạng
đ
ộng vật, hạt
nho, c
c
ải
Th
ụy
Đi
ển, cần
tây
0,02
Hành, khoai tây
0,1
112.
199
Kresoxim -
methyl
Methyl (E)-
methoxyimino[
-
(o-tolyloxy)-o-
tolyl]acetate
S
ữa
0,01
Dưa chu
t, ph t
ng
mỡ động vật (trừ
chất béo t
sữa
), thịt
động vật vú, thịt gia
c
m, lúa mạch đen, lúa
mì
0,05
Lúa mạch
0,1
Ôliu, qu
ả dạng
táo
0,2
Nho ơi, cam ng
ọt,
cam chua
0,5
Dầu ô liu
0,7
Nho
1
Nho khô
2
Rơm và c
ỏ khô, hạt
ng
ũ
c
ốc
5
113.
48
Lindane
1,2,3,4,5,6-
hexachlorocycloh
ex ane
0,001
S
ữa, phủ tạng gia
súc,
ph
tạng gia
c
m, lúa
mạch, yến mạch, lúa
mì, lúa mi
ến,
ngô, ngô
ng
ọt
0,01
Th
ịt
gia cầm, khoai y,
h
ạt cải
d
ầu
0,05
C
cải
đường, lá
ng
ọn cây củ
c
ải đư
ờng,
đậu Lan non, thịt
gia súc
0,1
Nho, nho Hy L
ạp,
táo,
anh đào, mận (c
mận
khô), h
ạt ngũ cốc,
b
ắp
c
ải,
súp lơ, lê, c
ải
Bruxen, c
i
xa voa
0,5
Cùi v dừa, hạt ca
cao, su hào, đ
ậu khô,
c
ủ cải
1
Rau di
ếp
xoăn, rau
di
ếp, thịt
gia súc (th
ịt
lợn, c
ừu) rau bina,
chua
2
114.
49
Malathion
Diethyl
[(dimethoxyphosp
h inothioyl)-
thio]butanedioate
0,02
Nước ép cà chua
0,01
Ngô ng
ọt
0,02
Hạt tiêu
0,1
Dưa chu
ột, cải
vườn
0,2
Quả mâm xôi, lê, súp
lơ, su hào, ớt, pháo,
đậu Lan, rau thân
củ, chua
0,5
Dâu tây, c
ần
y, măng
tây, hành tỏi y
1
Bột mì, bột lúa mạch
đen, táo, đậu đỗ non,
lúa nguyên chất,
t
t
xanh
2
Cải xoăn, rau chân vịt
3
Cam, quýt
4
y bông cải xanh
5
M
ận
(c
mận khô), anh
đào, đào
6
Quả khô, quả mâm xôi,
hạt ngũ cốc, hạt đậu
lăng, rau di
ếp
xoăn,
ngọn rau diếp, nho, quả
m
ng, c
ải
bắp, đậu lăng
khô, rau bina, quả hạch,
bp c
i
Trung Quc
8
Quả mâm xôi
10
115.
102
Maleic
6- hydroxy- 2H-
0,3
Hành tỏi y, hành tăm
15
hydrazide
pyridazin - 3-one
Khoai y
50
116.
124
Mecarbam
S-(N-
ethoxycarbonyl-
N-
methylcarbamoyl
m ethyl) O,O-
diethyl
phosphorodithioat
e
0,03
S
ữa,
thịt phủ tạng
gia súc
0,01
Cam, quýt
2
117.
138
Metalaxyl
Methyl N-
(methoxyacetyl)-
N- (2,6-xylyl)-
DL- alaninate
0,03
H
ạt
ngũ cốc, hạt bông,
đậu tương, hạt đậu
lan, hạt hướng dương,
măng y, khoai tây,
rốt, c
c
ải
đường
0,05
L
ạc
0,1
Hồng xiêm, c
ải
Bruxen,
các loại dưa, dưa hấu,
dâu rừng
0,2
Cải hoa, c
ải
bắp, p
lơ, dưa chuột, dưa
chu
t bao t
ử,
cà chua
0,5
Nho, quả dạng táo, hạt
tiêu
1
Rau di
ế
p, lách cuốn,
rau chân vịt, hành tây,
ti tây
2
Cam quýt
5
Hoa bia khô
10
118.
125
Methacrifos
Methyl (E)-3-
(dimethoxyphosp
hi nothioyloxy)-
2- methylacrylate
0,006
S
ữa, trứng, thịt
v
ịt,
th
ịt
và ph
ủ tạng
trâu, bò
0,01
119.
100
Methamidoph
os
(RS)-(O,S-
dimethyl
phosphoramidothi
o ate)
0,004
Th
ịt
ph
tạng
gia
súc, tr
ứng, thịt
ph
t
ạng gia
c
ầm
0,01
S
ữa, củ cải
đường, thân
lá c
c
ải đư
ờng
0,02
Khoai y
0,05
Đậu t
ư
ơng
0,1
Súp lơ, b
ắp
c
ải
0,5
Dưa chuột, hạt tiêu, ớt
ng
ọt
1
Lá linh lăng
2
Hoa bia (khô)
5
ng
ọn củ cải
đường
30
120.
51
Methidathion
S-2,3-dihydro-5-
methoxy-2-oxo-
0,001
S
ữa
0,001
Hạt
điều
0,01
1,3,4- thiadiazol-
3- ylmethyl O,O-
dimethyl
phosphorodithioat
e
Mỡ, th
ịt
ph
tạng
gia súc, gia c
ầm
(trâu
bò, dê, c
ừu, l
ợn, gà v
ịt),
tr
ứng, khoai
tây
0,02
Dứa, qu
hạnh, hồ đào,
qu
óc chó,
dưa chu
ột,
c
cải
đường, qu
actisô, c
ủ cải
đ
ỏ, củ cải
0,05
Ngô, hành c
ủ, chua,
đ
ậu
Hà Lan non, h
ạt cải
dầu, hoa rum khô, cải
b
ắp, đậu khô, đậu
leo
0,1
Anh đào, mận, xuân
đào, đào, cây lúa mi
ến
0,2
Táo, chè (xanh, đen),
h
ạt hư
ớng dương
0,5
Hạt ôliu, h
ạt bông, nho,
1
Chanh, cam, bưởi, d
ầu
ôliu thô, d
ầu hạt
bông
2
Hoa bia khô, quýt
5
Lá linh lăng
10
121.
132
Methiocarb
4 - methylthio -
3,5- xylyl
methylcarbamate
0,02
Cam quýt, h
ạt ngũ cốc,
sữa, tr
ứng, thịt
gia c
m,
qu
phỉ, ngô t
ư
ơi, c
c
ải
đường, qu
acti
sô,
h
t ci
d
u
0,05
B
ắp cải,
c
ải
xoăn, súp
lơ, rau di
ếp, cải
Bruxen, bông c
ải
xanh
0,2
Dâu tây
1
122.
94
Methomyl
S-methyl (EZ)-N-
(methylcarbamoyl
o
xy)thioacetimidat
e
0,03
S
ữa,
thịt phủ tạng
gia súc, thịt phủ tạng
gia c
m, trứng, ngô,
dầu ngô, khoai y, lúa
mi
ến
0,02
B
ột
0,03
Dầu hạt bông
0,04
Đậu các loại, h
ạt
c
ải
d
ầu
0,05
C
cải
đường, l
ạc,
đ
ậu
khô, đ
ậu tư
ơng non,
khoai tây
0,1
D
ứa,
lúa mi
ế
n, hành củ,
dưa tây, dưa chu
t, bí,
dưa hấu, đậu tương
(khô), pháo, c
hẹ
tây
0,2
Lúa mạch, yến mạch,
lúa mì, hạt bông, hành,
hạt đậu Lan đã c
vỏ
0,5
Cam, quýt, hạt tiêu,
chua, cây lúa mi
ế
n,
ớt
1
Bạc khô, quả loại
táo, súp lơ, ngô tươi,
măng y, cần y, đậu
đỗ non
2
Nho, đào, xuân đào,
bắp cải, c
ải
xoăn, ngọn
rau di
ế
p, đậu Hà Lan
non, rau bina, lá l
ạc,
lúa
mạch, yến mạch, lúa mì
(vỏ và thân)
5
Lá linh lăng
20
123.
147
Methoprene
Isopropyl (E,E) -
(RS)- 11-
methoxy - 3,7,11
- trimethyldodeca
- 2,4 - dienoate
0,1
Tr
ứng,
sữa gia súc
0,05
Ph
ủ tạng gia
súc
0,1
Th
ịt
gia súc, d
ầu
ngô,
n
ấm
0,2
B
ột
mì, l
ạc
2
Lúa nguyên ch
ất,
h
ạt ngũ cốc
5
124.
209
Methoxyfenozi
de
N-tert-butyl-N′-
(3- methoxy-o-
toluoyl)-3,5-
xylohydrazide
Tr
ứng,
sữa, thịt ph
t
ạng gia
c
ầm
0,01
Ph
tạng gia
súc, ngô,
ngô ng
ọt
0,02
Th
ịt
gia súc
0,05
Nho
1
H
ạt
tiêu, quả dạng táo,
mận, cà chua
2
Cải hoa, nho khô
3
Táo khô, b
ắp
c
ải, hạt
bông
7
C
ần t
ây, rau di
ếp,
lách cu
ốn
15
Mù t
ạt
xanh
30
Ngô bao t
50
125.
186
Metiram
Zinc ammoniate
ethylenebis(dithio
c arbamate) -
poly(ethylenethiu
ra m disulfide)
0,03
Khoai y
0,1
Lúa mì
0,2
Dưa chu
ột, cà
r
ốt
0,5
Chuối, anh đào, mận,
dưa tây, rau di
ếp xoăn
1
Táo, lê, cà chua
3
Nho Hy L
ạp,
nho, rau
di
ếp, cần
tây
5
126.
53
Mevinphos
(EZ)-2-
methoxycarbonyl-
1 -methylvinyl
dimethyl
phosphate
0,0008
Dưa (tr
d
ưa hấu),
b
ắp
c
ải
0,05
Đậu
đỗ non
0,1
Cam, quýt, dưa chu
ột,
cà chua
0,2
Nho, rau bina
0,5
Dâu y, súp lơ, bông
c
ải
xanh, c
ải
Bruxen
1
127.
54
Monocrotoph
os
Dimethyl (E) -1-
methyl-2-
(methylcarbamoyl
) vinyl phosphate
0,0006
S
ữa
0,002
Sản phẩm sữa, thịt
ph
tạng gia
súc, lúa
mì, cây mía, tr
ứng, thịt
và ph
ủ tạng
gia cầm
0,02
Ngô, d
ầu
h
ạt bông thô,
đ
ậu t
ư
ơng non, khoai
y, c
c
ải đư
ờng
0,05
Hạt cà phê, h
ạt bông,
hành c
ủ,
đậu
Lan
non
0,1
Cam, quýt, b
ắp cải,
súp
lơ, đậu đỗ non
0,2
Hoa bia, táo, lê,
chua
1
128.
181
Myclobutanil
(RS)-2-(4-
chlorophenyl)-2-
(1H-1,2,4-triazol-
1- ylmethyl)
hexanenitrile
0,03
S
ữa, thịt
ph
tạng
gia súc, tr
ứng,
th
ịt
ph
ủ tạng gia
c
ầm
0,01
Qu mận, qu
0,2
Cà chua
0,3
Mận khô, nho Hy Lạp
đen, qu
ả loại
táo, đào
0,5
Nho, anh đào, dâu tây
1
Chu
ối, quả hạch,
hoa
bia khô
2
129.
217
Novaluron
(RS)-1-[3-
chloro-4- (1,1,2-
trifluoro-2-
trifluoromethoxye
tho xy)phenyl]-3-
Th
ịt
gà, th
ịt
gia c
m,
ph
tạng gia
c
m,
tr
ứng, lúa
mì, lúa mạch,
lúa mạch đen, ngô, h
ạt
ng
ũ cốc, đậu
tương,
đ
ậu khô các
lo
ại,
l
ạc,
c
ủ cải
Nh
ật Bản, củ
c
ải
0,01
(2,6-
difluorobenzoyl)u
rea
Đường, cây mía, rau h
b
ầu bí, bắp
c
ải Trung
Qu
ốc,
cải Bruxen,
actisô, rau di
ếp, xà
lách, hành y, dưa tây,
dưa h
ấu,
r
ốt, chanh,
cam, nho, a Nh
ật,
chu
ối, xoài,
đu đ
ủ,
h
ồng, dứa, ổi, lạc
tiên,
chà là, h
ạt h
ư
ớng
ơng, mơ, mn, h
đào Pecan, chè, h
t
cà
phê, h
t
ca cao, hoa bia
khô
0,02
Khoai y, khoai sọ,
khoai lang, khoai mỡ,
n
ấm ăn
0,05
Cà pháo
0,5
Th
ịt
dê, th
ịt
lợn, th
ịt
gia
súc, ph
ủ tạng gia
súc
0,7
C
ải bắp,
chua, h
ạt
bông
1
Táo, lê, sơn trà Nh
ật
B
ản
3
130.
55
Omethoate
2-
dimethoxyphosph
in oylthio-N-
methylacetamide
r
ốt, hạt
ng
ũ cốc,
khoai tây, c
ủ cải
đường
0,05
C
ần t
ây, hành, đ
ậu
Lan, rau bina
0,1
Đậu
đ
ỗ (trừ đậu tư
ơng),
c
ải
hoa mu
ộn,
b
ắp cải,
súp lơ, dưa chu
ột,
c
ải
xoăn, rau di
ếp,
c
ủ cải
0,2
Hạt tiêu, dâu y,
chua
1
Cam, quýt, nho Hy Lạp
2
131.
126
Oxamyl
(EZ)-N,N-
dimethyl-2-
methylcarbamoylo
xy imino-2-
(methylthio)
acetamide
0,03
Trứng, s
ữa,
thịt phủ
tạng gia súc, thịt phủ
tạng gia c
ầm
0,02
L
ạc
0,05
rốt, khoai tây, rau
thân củ
0,1
H
ạt
bông, thân y
l
ạc
0,2
D
ứa
1
Táo, dưa tây, dưa
chuột, bí, dưa hấu, ớt
ngọt, chua, l
ạc
khô
2
Cam, quýt, cần tây
5
132.
161
Paclobutrazol
(2RS,3RS)-1-(4-
chlorophenyl)-
4,4- dimethyl-2-
(1H-1,2,4-triazol-
1- yl)pentan-3-ol
0,1
Qu
h
ạnh
0,05
Táo
0,5
133.
57
Paraquat
1,1'-dimethyl-
4,4'- bipyridinium
0,004
S
ữa, trứng
0,01
Rau các loại, thịt
phủ tạng gia súc, dầu
ng dương, dầu hạt
bông
0,05
Đậu tương khô, ngô
0,1
Hoa bia khô, qu
l
ạc
tiên, h
ạt bông, khoai
tây
0,2
Gạo, lúa mạch, th
ận
gia
súc
0,5
Hạt ôliu
1
Hạt h
ư
ớng dương
2
Gạo
10
134.
58
Parathion
O,O-diethyl O-4-
nitrophenyl
phosphorothioate
0,004
Táo, h
ạt
hướng dương,
khoai tây, t
ỏi
y, đ
ậu
tương khô
0,05
Ngô
0,1
Các lo
ại
qu
c
am,
chanh, quýt, ôliu
0,5
Qu
mơ, qu
đào, h
ạt
bông
1
Dầu ôliu
2
Lúa mi
ến
5
135.
59
Parathion -
methyl
O,O-dimethyl O-
4- nitrophenyl
phosphorothioate
0,003
Mận (cả mận khô)
0,01
B
ắp cải,
c
cải
đường,
khoai tây
0,05
Táo
0,2
Đào, đậu Hà Lan (khô)
0,3
Nho
0,5
Nho khô
1
136.
182
Penconazole
(RS)-1-[2-(2,4-
dichlorophenyl)
pentyl]-1H-1,2,4-
triazole
0,03
S
ữa gia
súc
0,01
Tr
ứng và thịt
gà, th
ịt
ph
ủ tạng gia
súc
0,05
Đào, xuân đào, dưa
h
ấu), dâu t
ây
0,1
Cà chua, nho, nước táo
0,2
Hoa bia khô, nho khô
0,5
137.
120
Permethrin
3-
phenoxybenzyl(1
R S)-cis,trans-3-
(2,2-
dichlorovinyl)-
2,2-
dimethylcyclopro
pa necarboxylate
0,05
H
ạt
phê, hạt c
ải
dầu,
quả hồ trăn, củ c
ải
đường, khoai tây, đậu
tương khô
0,05
S
ữa,
phủ tạng động vật
vú, dầu đậu tương
thô, dầu hạt bông,
trứng, thịt gia c
m, l
ạc,
quả hạnh, su hào, đậu
khô, ngô tươi, nấm, đậu
Lan, rốt, c cải
Nht Bn, dưa (tr dưa
hu)
0,1
Cam, quýt, hành hoa,
súp , dưa chu
t, bí,
c
ải
ngựa, dưa chu
t bao
t
ử,
tỏi tây, hạt bông,
bt lúa mì
0,5
Thịt động vật vú,
dâu tây, hạt ôliu, dầu
hạt hướng dương, hạt
tiêu, pháo, chua,
măng tây, quả mâm
xôi, c
ải
Bruxen, đậu đỗ
non, ht hưng dương
1
Lúa nguyên chất,
mầm lúa mì, nho Hy
L
p, nho, quả gai,
quả loại táo, ngũ cốc,
ngọn rau diếp, qu kivi,
loi qu hch, bông c
i
xanh, rau bina
2
B
ắp cải
xavoa, ng
ọn
b
ắp cải,
c
ải
xoăn, c
ải
b
ắp Trung
Qu
ốc, c
ám
lúa mì chưa ch
ế biến
5
Chè (xanh, đen), vỏ
thân cây lúa mi
ến
20
B
ột táo
nghi
ền (khô),
hoa bia (khô), đậu
tương khô
50
Ngô khô, c
linh lăng
khô
100
138.
127
Phenothrin
3-phenoxybenzyl
(1RS,3RS;1RS,
3SR)-2,2-
dimethyl-3-(2-
methylprop-1-
enyl)cyclopropan
eca rboxylate
0,07
Gạo
0,1
B
ột
1
Lúa mì, lúa mạch, lúa
mi
ến
2
Mầm lúa mì, m lúa
5
139.
128
Phenthoate
S-ỏ-
ethoxycarbonylbe
n zyl O,O-
dimethyl
phosphorodithioat
e
0,003
S
ữa
0,01
Th
ịt
trâu, bò, tr
ứng,
g
ạo
0,05
Cam quýt
1
140.
112
Phorate
O,O-diethyl S-
ethylthiomethyl
phosphorodithioat
e
0,0005
Ngô, lúa mi
ến,
lúa mì,
sữa, d
ầu lạc,
tr
ứng, hạt
bông, đ
ậu tư
ơng khô,
ngô tươi, c
cải
đường,
c
cải
đường khô, th
ịt
đ
ộng vật có
0,05
Đậu
đỗ, lạc
0,1
Khoai y, ngô
0,2
và ngọn cây củ cải
đường
1
141.
60
Phosalone
S-6-chloro-2,3-
dihydro-2-oxo-
1,3- benzoxazol-
3- ylmethyl O,O-
diethyl
phosphorodithioat
e
0,02
Thịt c
u, quả hồ đào
0,05
Hạnh nhân
0,1
Quả dạng táo
2
142.
103
Phosmet
O,O-dimethyl S-
phthalimidomethy
l
phosphorodithioat
e
0,01
S
ữa,
đậu Lan (khô)
0,02
Ngô, khoai tây, hạt
bông
0,05
Quả hạch
0,1
Đậu Hà Lan non
0,2
Thịt gia súc
1
Cam, quýt, mơ, xuân
đào
5
Nho, quả mâm xôi, táo,
lê, đào, khoai lang, ngô
khô, đậu Hà Lan, đậu
Hà Lan khô
10
143.
61
Phosphamido
n
(EZ)-2-chloro-2-
diethylcarbamoyl-
1 -methylvinyl
dimethyl
phosphate
0,0005
Rau thân củ
0,05
H
ạt
ngũ cốc, a chuột,
dưa hấu, rau di
ế
p,
chua
0,1
Dâu y, anh đào, mận
(c
mận khô), đào, bắp
c
ải,
rau bina, hạt tiêu,
đậu Lan, đậu đỗ,
rt, c
n
tây
0,2
Cam, quýt
0,4
144.
141
Phoxim
O,O-diethyl ỏ-
cyanobenzylidene
a
minooxyphospho
no thioate
0,001
H
ạt
ngũ cốc, s
ữa,
thịt
c
u, hạt bông, hành,
bắp c
ải,
súp lơ, ngô
tươi, đậu đỗ, khoai y
0,05
Rau diếp
0,1
Thịt trâu, , chua
0,2
145.
62
Piperonyl
butoxide
5-[2-(2-
butoxyethoxy)eth
oxymethyl]-6-
propyl-1,3-
benzodioxole
0,2
S
ữa,
ớc
quả cam
quýt
0,05
Các loại quả s
ấy
khô,
quả sung, thận gia súc
(lợn, dê, c
u)
0,2
Thận, bầu d
c gia súc,
nước cà chua
0,3
Rau thân củ
0,5
Trứng, gan gia súc, rau
quả họ bầu bí, l
ạc củ
1
chua, hạt tiêu
2
Thịt gia súc, cam quýt
5
Thịt gia c
ầm
7
Bột mì, phủ tạng gia
c
ầm
10
Hạt n cốc, lúa
(b
t lẫn cám)
30
Rau diếp, rau chân vịt,
t
ạt
xanh
50
Dầu ngô, cám lúa
80
M
ầm l
úa
90
Đậu Hà lan
200
146.
101
Pirimicarb
2-dimethylamino-
5,6-
dimethylpyrimidi
n-4-yl
dimethylcarbamat
e
0,02
S
ữa,
trứng, thịt động
vật vú, cam, quýt,
lúa mạch, yến mạch,
lúa mì, hạt bông, hồ
đào, ngô tươi, c cải
đư
ng, c ci, khoai
tây
0,05
Đậu (đã bóc vỏ)
0,1
Đậu Lan non, hạt
cải dầu
0,2
Dâu y, nho Hy L
p,
cam, quýt, mận (c
mận khô), đào, hành
củ, xu hào, mâm xôi,
tỏi y
0,5
Đậu đỗ non, chua,
pháo, rau bina, ớt ngọt,
rau diếp, rau di
ếp
xoăn,
rau mùi y, bắp c
ải,
súp lơ, dưa chuột, c
ải
xoong, quả loại táo, cây
bông cải xanh, cải
Bruxen, cn tây, dưa
chut bao t
1
Ớt qu
ả, hạt
tiêu
2
Thân r
linh lăng
20
Lá linh lăng
50
147.
86
Pirimiphos -
methyl
O-2-
diethylamino-6-
methylpyrimidin-
4- yl O,O-
dimethyl
0,03
S
ữa, thịt
ph
tạng
gia súc, trứng, thịt gia
c
ầm
ph
tạng gia
c
ầm
0,01
Hạt ngũ cốc
7
phosphorothioate
Cám lúa chưa ch
ế
bi
ến, c
ám g
ạo ch
ưa
ch
ế
bi
ến
15
148.
142
Prochloraz
N-propyl -N-2-
(2,4,6-
trichlorophenoxy)
ethyl imidazole
-1- carboxamide
0,01
S
ữa, thịt
gia cầm, qu
h
ạch, hạt
lanh
0,05
Trứng
0,1
Ph tạng gia cm, hạt
cà phê
0,2
Th
ịt
gia súc, h
ạt
hướng
dương
0,5
Hạt cải d
ầu
0,7
Dầu hướng dương
1
Hạt ngũ cốc, nấm
2
Cám lúa
7
Cam quýt
10
149.
136
Procymidone
N-(3,5-
dichlorophenyl)-
1,2-
dimethylcyclopro
pa ne-1,2-
dicarboximide
0,1
Hạt h
ư
ớng dương, hành
y, tỏi y
0,2
Dầu h
ư
ớng dương t
0,5
Đậu
đ
non, lê
1
Dưa chu
ột, dưa
chu
ột
bao t
ử, bắp
c
ải, mận
2
Đậu Hà Lan xanh
3
Nho, ng
ọn rau
di
ếp, hạt
tiêu, cà chua
5
Qu mâm xôi, dâu tây,
anh đào
10
150.
171
Profenofos
(RS)-(O-4-
bromo-2-
chlorophenyl O-
ethyl S-propyl
phosphorothioate)
0,01
S
ữa
0,01
Tr
ứng
0,02
Dầu
đ
ậu tư
ơng, c
cải
đường, khoai y, d
ầu
h
ạt bông, đậu
tương
khô, th
ịt
đ
ộng vật có
0,05
Đậu
đỗ non
0,1
C
ải Bruxen,
ớt ng
ọt
0,5
Cam, b
ắp
c
ải
1
Cà chua, h
ạt bông
2
Hạt tiêu, ớt
5
151.
148
Propamocarb
Propyl 3-
0,1
Dâu tây, b
ắp
c
ải
0,1
(dimethylamino)
propylcarbamate
Súp lơ, c
c
ải đư
ờng,
c
ần t
ây
0,2
chua, ớt ng
ọt,
c
ải
Bruxen
1
Dưa chu
ột
2
C
ủ cải
5
Ngọn rau diếp, lách
cu
ốn
10
152.
113
Propargite
2-(4-tert-
butylphenoxy)cyc
lo hexyl prop-2-
ynyl sulfite
0,01
S
ữa,
thịt phủ tạng
gia súc, trứng, thịt
phủ tạng gia c
m, hạt
bông, l
ạc,
quả hạnh,
qu óc chó, khoai tây,
ngô
0,1
Đậu (khô), n
ư
ớc táo,
b
ột ngô, dầu hạt
bông
0,2
Nước cam, d
ầu lạc,
khô
d
ầu lạc
0,3
Dầu ngô
0,5
Nước nho
1
Cà chua
2
Táo, cam quýt
3
Lê, chè (xanh, đen)
5
Đào, xuân đào, mơ,
nho, mận, dâu y
7
Nho khô, v
quả
cam
quýt khô
10
Đậu
đ
ỗ non
20
B
ột nho nghiền
(khô)
40
Vỏ quả h
ạnh nh
ân
50
Hoa bia (khô)
100
153.
160
Propiconazole
(2RS,4RS;2RS,
4SR)-1-[2-(2,4-
dichlorophenyl)-
4- propyl-1,3-
dioxolan-2-
ylmethyl]-1H-
1,2,4-triazole
0,04
S
ữa
0,01
Xoài, qu
ả hạnh,
h
đào,
lúa mạch, lúa mạch
đen, yến mạch, lúa mì,
mía, l
ạc,
h
ạt cải
d
ầu, củ
c
ải
đường, th
ịt
ph
t
ạng động vật
vú,
tr
ứng, thịt
gia c
ầm
0,05
Chu
ối, hạt
phê, l
ạc
c
0,1
ng
ọn củ cải
đường, qu
ả nho
0,5
Lo
ại
qu
ả hạch
1
154.
75
Propoxur
2-
isopropoxyphenyl
methylcarbamate
0,02
Khoai y
0,02
S
ữa, thịt
đ
ộng vật
vú, hành, chua, đ
ậu
non, cà r
ốt
0,05
Gạo, d
ưa chuột,
khoai
tây
0,1
Su hào
0,2
C
ải bắp
xa voa, ng
ọn
rau di
ếp
0,5
Đậu
đỗ non, tỏi t
ây, rau
h
đậu
1
Rau bina
2
Qu
mâm xôi, dâu y,
nho Hy L
ạp,
táo, lê,
đào, anh đào, mận (c
mận khô), cây lý gai
3
155.
153
Pyrazophos
Ethyl 2-
diethoxyphosphin
ot hioyloxy-5-
methylpyrazolo[1
,5-a]pyrimidine-
6- carboxylate
0,004
Lúa mạch, lúa
0,05
Dưa chu
ột, dưa
(tr
dưa h
ấu), cải
Bruxen
0,1
Cà rốt, dâu y
0,2
156.
63
Pyrethrins
0,04
Cam quýt, rau qu
họ
b
ầu bí, hạt
tiêu, rau
thân c
ủ,
cà chua
0,05
Sung
0,1
Các lo
ại
qu
sấy khô
0,2
Hạt ngũ cốc
0,3
L
ạc
0,5
Đậu Hà Lan
1
157.
200
Pyriproxifen
2-[1-Methyl-2-(4-
phenoxyphenoxy)
ethoxyl] pyridine
Thịt ph tạng gia
súc, d
ầu hạt
bông
0,01
Hạt bông
0,05
Cam quýt
0,5
158.
64
Quintozene
Pentachloronitrob
e nzene
0,007
Lúa mạch, lúa mì, h
ạt
bông, đ
ậu t
ư
ơng, đ
ậu
lan, ngô, c
c
ải
đường
0,01
Đậu đ
ỗ, cà chua
0,02
Tr
ứng
0,03
C
ải hoa,
h
ạt tiêu,
gia v
0,05
Bắp cải, thịt phủ
t
ạng gà
0,1
L
ạc
0,5
159.
203
Spinosad
A mixture of 50-
95%
(2R,3aS,5aR,5bS,
9S,13S,14R,16aS,
16bR)-2-(6-
deoxy-2,3,4-tri-
O- methyl-ỏ-L-
mannopyranosylo
x y)-13-(4-
dimethylamino-
2,3, 4,6-
tetradeoxy-õ-D-
erythropyranosylo
x y)-9-ethyl-
2,3,3a,5a,5b,6,7,9
,10,11,12,13,14,1
5,16a,16b-
hexadecahydro-
14- methyl-1H-
as- indaceno[3,2-
d]oxacyclododeci
ne-7,15-dione and
50-5%
(2S,3aR,5aS,5bS,
9S,13S,14R,16aS,
16bS)-2-(6-
deoxy-2,3,4-tri-
O- methyl-ỏ-L-
mannopyranosylo
x y)-13-(4-
dimethylamino-
2,3,4,6-
tetradeoxy-õ-D-
erythropyranosylo
x y)-9-ethyl-
2,3,3a,5a,5b,6,7,9
,10,11,12,13,14,1
5,16a,16b-
hexadecahydro-
4,14-dimethyl-
Hạnh nhân, h
ạt
bông,
d
ầu hạt
bông, tr
ứng,
khoai tây, đ
ậu
ơng,
ngô ng
ọt
0,01
Qu
kivi
0,05
Táo
0,1
Rau qu
họ bầu
bí, th
ịt
gia cầm
0,2
Cam quýt, rau h
đậu
0,3
Nho
0,5
S
ữa gia
súc, th
ận
gia
súc, h
ạt ngũ cốc, nho
khô
1
Vỏ quả hạnh nhân, rau
c
ải
các lo
ại,
c
ần
y,
cám lúa mì, gan gia súc
2
Th
ịt
gia súc
3
Ngô
5
Rau tươi các lo
ại
10
160.
189
Tebuconazole
(RS)-1-p-
chlorophenyl-4,4-
dimethyl-3- (1H-
1,2,4-triazol-1-
ylmethyl)pentan-
3- ol
0,03
S
ữa gia
súc
0,01
mùa
0,02
Lúa mì, yến mạch, lúa
mạch đen, chuối, lạc,
h
ạt cải
d
ầu, trứng,
th
ịt
ph
tạng
gà, th
ịt
ph
tng gia
súc
0,05
Lúa mạch, chua, dưa
chu
ột
0,2
Qu
d
ạng táo,
ớt ng
ọt
0,5
Qu
đào
1
Nho
2
Nho khô
3
Anh đào
5
161.
196
Tebufenozide
N-tert-butyl-N′-
(4- ethylbenzoyl)-
3,5-
dimethylbenzohy
dr azide
0,02
S
ữa
0,01
Trứng, thịt gia cm,
ph
ủ tạng gia
súc
0,02
Hạnh nhân, quả hồ
đào,
th
ịt
gia súc
0,05
Gạo lật
0,1
Qu
đào, qu
kiv
i, c
ải
hoa
0,5
Qu
d
ạng táo,
cà chua
1
Cam quýt, dâu r
ừng,
nho, hạt cải dầu
2
Qu
mâm xôi
3
B
ắp cải
5
Rau tươi
10
Lá b
ạc
20
Vỏ quả h
ạnh nhân
30
162.
115
Tecnazene
1,2,4,5 -
tetrachloro- 3-
nitrobenzene
0,02
Khoai y
1
Rau di
ếp
2
163.
190
Teflubenzuro
n
1-(3,5-dichloro-
2,4-
difluorophenyl)-3-
(2,6-
difluorobenzoyl)
urea
0,01
Khoai y
0,05
Quả mận (c
mận khô)
0,1
Ngọn bắp c
ải
0,2
Cải Bruxen
0,5
Quả dạng táo
1
164.
167
Terbufos
S- tert-
butylthiomethyl
O,O-diethyl
0,0002
Lúa mạch, tr
ứng,
lúa
mì, sữa gia súc, ngô,
ngô rang, ngô ng
ọt
0,01
phosphorodithioat
e
Chu
ối, thịt
ph
tạng
gia súc, th
ịt
ph
ủ tạng
gà, h
ạt
t
ạt,
l
ạc,
hành c
ủ, ngọn bắp
c
ải,
đ
ậu t
ư
ơng, bông c
ải
xanh, d
u h
ạt
c
ải,
h
ạt
cà phê, h
t c
ây c
i dầu
0,05
C
ủ cải
đường
0,1
Ngô khô cho gia súc,
l
c khô l
c cho gia
súc, vỏ thân ngũ c
c
cho gia súc, ng
n củ
c
i đường (khô)
1
165.
65
Thiabendazol
e
2-(thiazol-4 -yl)
benzimidazole
0,1
Thịt gia c
m, rau diếp
xoăn
0,05
Trứng, thịt gia súc
0,1
S
ữa
0,2
Gan gia súc
0,3
Thận gia súc
1
Quả dạng táo
3
Xoài, chuối
5
Đu đủ, cam quýt
10
Khoai y
15
N
ấm ăn
60
166.
154
Thiodicarb
(3EZ, 12EZ)-
3,7,9,13-
tetramethyl-5,11-
dioxa-2,8,14-
trithia-4,7,9,12-
tetraazapentadeca
-3,12-diene-6,10-
dione
0,03
Sữa, thịt
0,02
L
ạc,
đậu, đậu tương,
khoai tây
0,05
Củ c
ải
đư
ng
0,1
D
ứa,
lúa mi
ế
n, hành,
dưa tây, dưa chu
t, bí,
dưa hấu, đậu tương
khô, cà pháo
0,2
Lúa mạch, yến mạch,
lúa mì, hạt bông, hành,
đậu Hà Lan
0,5
Cam, quýt, hạt tiêu,
chua
1
Bạc khô, quả loại
táo, súp lơ, ngô tươi,
măng tây, cần y
2
Nho, đào, xuân đào,
bắp cải, c
ải
xoăn, rau
di
ế
p, đậu Lan, rau
bina
5
Hoa bia
10
167.
76
Thiometon
S-2-ethylthioethyl
O,O-dimethyl
phosphorodithioat
e
0,003
Củ c
ải
đư
ng (lá, củ
ngọn), hạt ngũ cốc, hạt
t
ạt,
hạt nho, rốt,
khoai tây
0,05
Dầu hạt bông
0,1
Nho, dâu y, táo, lê,
mắc cọp, mận, mơ, anh
đào, đào, rau mùi tây,
l
ạc,
bắp c
ải,
rau diếp,
hạt tiêu, pháo,
chua, đu đ, cn tây
0,5
Hoa bia
2
168.
77
Thiophanate -
methyl
Dimethyl 4,4
'
-
(O- phenylene)bis
(3-
thioallophanate)
0,08
Hạt ngũ cốc, th
ịt
0,1
Nấm
1
Mận (gồm cả mận khô)
2
và ng
ọn cây củ cải
đường, qu
mâm
xôi,
táo, lê, rau di
ếp,
chua, cà r
ốt
5
Nho, cam quýt, anh
đào, đào
10
C
ần t
ây
20
169.
191
Tolclofos-
methyl
O-2,6-dichloro-p-
tolyl O,O-
dimethyl
phosphorothioate
0,07
C
ủ cải
0,1
Khoai y
0,2
Rau di
ếp,
xà lách
2
170.
162
Tolylfluanid
N-
dichlorofluoromet
h ylthio-N′,N
-
dimethyl-N-p-
tolylsulfamide
0,1
Nho Hy L
ạp
0,5
Dưa chu
ột
1
T
ỏi t
ây, h
ạt
tiêu
2
Nho, cà chua
3
Dâu tây, qu dạng táo.
5
Rau di
ếp,
xà lách cu
ốn
15
Hoa bia khô
50
171.
133
Triadimefon
(RS)-1-(4-
chlorophenoxy)-
3,3 -dimethyl-1-
(1H-1,2,4-triazol-
1- yl)butan-2-one
0,03
ng
ọn củ cải
đường khô, xoài, sữa,
th
ịt
đ
ộng vật
vú,
tr
ứng, thịt
gia c
m, h
ạt
phê, c
nh, hành
hoa, đ
ậu
xanh khô, đ
ậu
Hà Lan non
0,05
Yến mạch, lúa mạch
đen, lúa mì, c
c
ải
đường, rau qu
h
bầu
bí, ớt ng
ọt, dâu t
ây
0,1
chua, nho Hy L
ạp
ỏ,
đen)
0,2
Nho, qu
lo
ại
táo, lúa
mạch
0,5
Qu
mâm xôi
1
và ng
ọn cây củ cải
đường, d
ứa, vỏ
thân
khô c
ủa lúa
mạch
2
Hoa bia khô
10
172.
168
Triadimenol
(1RS,2RS;1RS,2S
R)-1-(4-
chlorophenoxy)-
3,3-dimethyl-1-
(1H-1,2,4-triazol-
1- yl)butan-2-ol
0,05
Sữa
0,01
Th
ịt
đ
ộng vật
vú,
tr
ứng, thịt
gia c
m, c
cải đường khô, xoài,
hành c
ủ, hành
hoa, đ
ậu
xanh khô
0,05
Hạt phê, c
cải
đường, ớt ng
ọt, đậu
Lan non, dâu y
0,1
Lúa mì, ng
ọn củ
c
ải
đường khô, chu
ối,
lúa mạch đen, yến
mạch
0,2
Nho Hy L
ạp
(đen, đ
ỏ,
tr
ắng), quả
mâm xôi,
nước táo, lúa mạch,
chua
0,5
Actisô, d
ứa,
ng
ọn
c
ủ cải
đường
1
Nho, rau qu
ả họ bầu bí
2
Vỏ thân khô c
ủa
lúa
mạch, yến mạch, lúa
mạch đen, lúa m
ì
, hoa
bia khô
5
173.
143
Triazophos
O,O - diethyl O-
1- phenyl-1H-
1,2,4 -triazol - 3-
yl
phosphorothioate
0,001
S
ữa và thịt
gia súc
0,01
Đậu tằm
ã bóc vỏ)
0,02
Hạt n cốc, h
ạt
phê, hành c
ủ,
đ
ậu
tương khô, khoai tây,
c
ủ cải
đường, dâu y
0,05
Hạt bông, bắp cải, súp
lơ, đ
ậu
Lan non,
c
ải
Bruxen
0,1
Đậu
đ
non, quả loại
táo
0,2
Cà r
ốt
0,5
174.
66
Trichlorfon
Dimethyl 2,2,2 -
trichloro - 1-
hydroxyethyl
phosphonate
0,01
Rau mùi tây, pháo,
r
ốt,
c
cải
đường,
sữa
0,05
Atisô, c
ủ cải,
đ
ậu L
ima,
đ
ậu đỗ,
t
ạt,
đ
ậu
tương, đ
ậu đũa, ngô,
l
ạc,
h
ạt lanh,
h
ạt bông,
hạt nho, thịt phủ
t
ạng (trâu,
bò, lợn,
0,1
c
ừu), quả anh
đào, cam
quýt
Đào, c
ải
xoăn, súp lơ,
ngô tươi, chua, c
c
ải,
c
ần t
ây
0,2
Nho, b
ắp
c
ải,
rau di
ếp,
rau bina
0,5
Dâu tây, chuối, hạt tiêu
1
Táo
2
175.
213
Trifloxystrobi
n
Methyl (E)-
methoxyimino-
{(E)-ỏ-[1-(
ỏ,ỏ,ỏ
-
trifluoro-m-
tolyl)ethylidenea
mi nooxy]-o-
tolyl}acetate
S
ữa
0,02
Tr
ứng, thận
gia súc
(lợn, dê, c
ừu), thịt
ph
ủ tạng gia
c
ầm
0,04
Gan gia súc (dê, lợn,
c
ừu), thịt
đ
ộng vật
vú, c
ủ cải
đường
0,05
Lúa mì
0,2
Lúa mạch
0,5
Qu
d
ạng táo
0,7
Nho
3
Nho khô
5
176.
116
Triforine
N,N
-
{piperazine-1,4-
diylbis[(trichloro
me
thyl)methylene]}
dif ormamide
0,02
Hạt ngũ cốc
0,1
C
ải Bruxen
0,2
Rau qu
họ bầu
bí,
chua
0,5
Nho Hy L
ạp,
dâu y,
đ
ậu đỗ non
1
Táo, anh đào, mận (c
mận khô)
2
Đào
5
177.
78
Vamidothion
O,O-dimethyl S-
(RS)-2-(1-
methylcarbamoyl
et hylthio)ethyl
phosphorothioate
0,008
Gạo, hạt ngũ cốc
0,2
Nho, đào, c
ủ cải
đường
0,5
Nước táo
1
178.
159
Vinclozolin
(RS)-3-(3,5-
dichlorophenyl)-
5- methyl-5-
vinyl-1,3-
oxazolidine-2,4-
dione
0,01
S
ữa, thịt
gia súc, tr
ứng,
th
ịt
0,05
Khoai y
0,1
Qu
d
ạng táo,
h
ạt cải
dầu, hành củ, ngọn cải
b
ắp,
súp , dưa chu
ột,
dưa chu
ột
bao t
ử, dưa
(tr
dưa hấu),
đ
ậu
Lan đ
ã
bóc v
1
Đậu
đỗ non, rau diếp
xoăn
2
Cà chua, t ng
ọt
3
Qu
mâm xôi, nho Hy
L
ạp, nho, anh
đào, rau
5
di
ếp,
lách, ng
ọn rau
di
ếp, anh
đào, cây l
ý
gai, qu
Vi
ệt quất
Dâu tây, qu
kivi
10
Hoa bia khô
40
8.2. Gi
i hạn tối đa lượng thu
ốc
b
ảo
v
thực vật trong th
ực
phẩm x
ếp
theo
nhóm th
ực
phẩm
TT
Code
Tên thu
ốc bảo vệ thực vật
MRL
(mg/kg)
Chung cho các lo
ại hoa quả
(ngo
ại
tr
một số hoa qu
ả có da
nh mục c
ụ thể)
1
2
Azinphos - methyl
1
2
47
Bromide ion
20
3
32
Endosufan
2
4
12
Chlordane
0,02
Cam, quýt, chanh, b
ư
ởi (qu
ả có
múi)
1
20
2,4 - D
1
2
56
2 - phenylphenol
10
3
177
Abamectin
0,01
4
117
Aldicarb
0,2
5
1
Aldrin and dieldrin
0,05
6
122
Amitraz
0,5
7
129
Azocyclotin
2
8
178
Bifenthrin
0,05
9
47
Bromide ion
30
10
70
Bromopropylate
2
11
173
Buprofezin
0,5
12
8
Carbaryl
7
13
96
Carbofuran
2
14
145
Carbosulfan
0,1
15
80
Chinomethionat
0,5
16
17
Chlorpyrifos
1
17
90
Chlorpyrifos-methyl
0,5
18
156
Clofentezine
0,5
19
67
Cyhexatin
2
20
118
Cypermethrin
2
21
135
Deltamethrin
0,02
22
26
Dicofol
5
23
130
Diflubenzuron
0,5
24
27
Dimethoate
2
25
180
Dithianon
3
26
105
Dithiocarbamates
10
27
32
Endosulfan
0,5
28
34
Ethion
5
29
85
Fenamiphos
0,5
30
109
Fenbutatin oxide
5
31
193
Fenpyroximate
0,2
32
37
Fenitrothion
2
33
39
Fenthion
2
34
110
Fenvalerate
2
35
175
Glufossinate - mamonium
0,1
36
194
Haloxyfop
0,05
37
43
Heptachlor
0,01
38
176
Hexythiazox
0,5
39
110
Imazalil
5
40
206
Imidacloprid
1
41
199
Kresoxim- methyl
0,5
42
49
Malathion
4
43
124
Mecarbam
2
44
138
Metalaxyl
5
45
51
Methidathion
5
46
132
Methiocarb
0,05
47
94
Methomyl
1
48
53
Mevinphos
0,2
49
54
Monocrotophos
0,2
50
126
Oxamyl
5
51
58
Parathion
0,5
52
120
Permethrin
0,5
53
103
Phosmet
5
54
62
Piperonyl butoxide
5
55
61
Phosphamidon
0,4
56
101
Pirimicarb
0,05
57
86
Pirimiphos - methyl
2
58
142
Prochloraz
10
59
171
Profenofos
1
60
113
Propargite
3
61
63
Pyrethrins
0,05
62
200
Pyriproxifen
0,5
63
203
Spinosad
0,3
64
196
Tebufenozide
2
65
65
Thiabendazole
10
66
77
Thiophanate - methyl
10
Qu
ả bư
ởi chùm
1
117
Aldicab
0,2
2
79
Amitrole
0,05
3
129
Azocyclotin
0,2
4
155
Benalaxyl
0,2
5
178
Bifenthrin
0,05
6
70
Bromopropylate
2
7
8
Carbaryl
5
8
81
Chlorothalonil
0,5
9
17
Chlorpyrifos
0,5
10
90
Chlorpyrifos - methyl
0,2
11
156
Clofentezine
1
12
179
Cycloxydim
0,5
13
67
Cyhexatin
0,2
14
207
Cyprodinil
3
15
135
Deltamethrin
0,2
16
82
Dichlofluanid
15
17
83
Dicloran
7
18
26
Dicofol
5
19
87
Dinocap
0,5
20
180
Dithianon
3
21
105
Dithiocarbamates
5
22
32
Endosulfan
1
23
106
Ethephon
1
24
149
Ethoprophos
0,02
25
208
Famoxadone
2
26
192
Fenarimol
0,3
27
197
Fenbuconazole
1
28
109
Fenbutatin oxide
5
29
185
Fenpropathrin
5
30
211
Fludioxonil
2
31
165
Flusilazole
0,5
32
41
Folpet
2
33
194
Haloxyfop
0,05
34
176
Hexythiazox
1
35
206
Imidacloprid
1
36
111
Iprodione
10
37
199
Kresoxim-methyl
0,5
38
49
Malathion
8
39
51
Methidathion
1
40
94
Methomyl
5
41
209
Methoxyfenozide
1
42
181
Myclobutanil
1
43
59
Parathion-methyl
0,5
44
182
Fenconazole
0,2
45
120
Permethrin
2
46
103
Phosmet
5
47
136
Procymidone
5
48
113
Propargite
7
49
160
Propiconazole
0,5
50
203
Spinosad
0,5
51
189
Tebuconazole
2
52
196
Tebufenozide
2
53
162
Tolylfluanid
3
54
133
Triadimefon
0,5
55
168
Triadimenol
2
56
213
Trifloxystrobin
3
57
159
Vinclozolin
5
Qu
ả dạng táo
1
20
2,4 - D
0,01
2
1
Adrin and dieldrin
0.05
3
122
Amitraze
0.5
4
79
Amitrole
0,05
5
144
Btertanol
2
6
70
Bromopropylate
2
7
72
Carbendazim
3
8
17
Chlorpyrifos
1
9
156
Cofentezine
0,5
10
146
Cyhalothrin
0,2
11
118
Cypermethrin
2
12
135
Deltamethrin
0,2
13
22
Diazinon
0,3
14
130
Diflubenzuron
5
15
180
Dithianon
5
16
105
Dithiocarbamates
5
17
84
Dodine
5
18
32
Edosufan
1
19
184
Ehofenprox
1
20
192
Fenarimol
0,3
21
197
Fenbuconazole
0,1
22
109
Fenbutatin oxide
5
23
185
Fenpropathrin
5
24
119
Fenvalerate
2
25
152
Fucythrinate
0,5
26
165
Fusilazole
0,2
27
175
Gufossinate - mamonium
0,05
28
194
Haloxyfop
0,05
29
110
Imazalil
5
30
111
Irodione
5
31
199
Kresoxim-methyl
0,2
32
49
Malathion
2
33
138
Metalaxyl
1
34
94
Methomyl
2
35
209
Methoxyfenozide
2
36
181
Myclobutanyl
0,5
37
182
Penaconazole
0,2
38
120
Permethrin
2
39
60
Phosalone
2
40
101
Primicarb
1
41
189
Tebuconazole
0,5
42
196
Tebufenozide
1
43
190
Teflubenzuron
1
44
65
Thiabendazole
3
45
162
Tolylfluanid
5
46
133
Triadimefon
0,5
47
168
Triadiamenol
0,5
48
143
Triazophos
0,2
49
78
Vamidothion
1
50
159
Vinclozolin
1
Táo
1
177
Abamectin
0,02
2
2
Azinphos - methyl
2
3
7
Captan
25
4
8
Carbaryl
5
5
80
Chinomethionat
0,2
6
17
Chlorpyrifos
1
7
90
Chlorpyrifos - methyl
0,5
8
157
Cyfluthrin
0,5
9
67
Cyhexatin
2
10
207
Cyprodinil
0,05
11
82
Dichloluanid
5
12
130
Diflubenzuron
5
13
27
Dimethoate
1
14
87
Dinocap
0,2
15
30
Diphenylamine
10
16
84
Dodine
5
17
106
Ethephon
5
18
36
Fenchlorphos
0,7
19
170
Hexaconazole
0,1
20
176
Hexythiazox
0,5
21
206
Imidacloprid
0,5
22
48
Lindane
0,5
23
49
Malathion
2
24
51
Methidathion
0,5
25
126
Oxamyl
2
26
161
Paclobutrazol
0,5
27
58
Parathion
0,05
28
60
Phosalone
5
29
103
Phosmet
10
30
61
Phosphamidon
0,5
31
86
Pirimiphos - methyl
2
32
113
Propargite
3
33
203
Spinosad
0,1
34
75
Propoxur
3
35
153
Pyrazophos
1
36
65
Thiabendazole
10
37
77
Thiophanate - methyl
5
38
116
Triforine
2
1
56
2 - phenylphenol
25
2
177
Abamectin
0,02
3
2
Azinphos - methyl
2
4
178
Bifenthrin
0,5
5
7
Captan
25
6
8
Carbaryl
5
7
15
Chlormequat
3
8
17
Chlorpyrifos
0,5
9
67
Cyhexatin
2
10
207
Cyprodinil
1
11
82
Dichloluanid
5
12
130
Diflubenzuron
1
13
27
Dimethoate
1
14
84
Dodine
5
15
30
Diphenylamine
5
16
35
Ethoxyquin
3
17
37
Fenitrothion
0,5
18
176
Hexythiazox
0,5
19
206
Imidacloprid
1
20
48
Lindane
0,5
21
49
Malathion
0,5
22
51
Methidathion
1
23
103
Phosmet
10
24
61
Phosphamidon
0,5
25
86
Pirimiphos - methyl
2
26
113
Propargite
5
27
75
Propoxur
3
28
65
Thiabendazole
10
29
77
Thiophanate - methyl
5
Qu
ả lựu
1
20
2,4 D
0,05
2
79
Amitrole
0,05
3
156
Clofentezine
0,2
4
207
Cyprodinil
2
5
135
Deltamethrin
0,05
6
105
Dithiocarbamates
7
7
175
Glufossinate - mamonium
0,05
8
181
Myclobutanil
2
9
161
Paclobutrazol
0,05
10
120
Permethrin
2
11
60
Phosalone
2
12
142
Prochloraz
0,05
13
113
Propargite
4
14
160
Propiconazole
1
Qu
ả họ đào
1
122
Amitraz
0,5
2
2
Azinphos - methyl
2
3
93
Bioresmethrin
2
4
7
Captan
10
5
81
Chlorothanonil
0,5
6
118
Cypermethrin
1
7
22
Diazinon
1
8
82
Dichloluanid
2
9
26
Dicofol
5
10
27
Dimethoate
2
11
180
Dithianon
5
12
105
Dithiocarbamates
1
13
84
Dodine
2
14
32
Endosufan
1
15
106
Ethephon
10
16
192
Fenarimol
1
17
197
Fenbuconazole
1
18
109
Fenbutatin oxide
10
19
39
Fenthion
2
20
119
Fenvalerate
2
21
176
Hexythiazox
1
22
111
Iprodione
10
23
48
Lindane
0,5
24
49
Malathion
6
25
51
Methidathion
0,2
26
181
Myclobutanyl
1
27
59
Parathion - methyl
0,01
28
61
Phosphamidon
0,2
29
86
Pirimiphos - methyl
2
30
136
Procymidone
10
31
75
Propoxur
3
32
77
Thiophanate - methyl
10
33
116
Triforine
2
34
159
Vinclozolin
5
M
ận (bao gồm cả
mận khô)
1
2
Azinphos - methyl
2
2
144
Bitertanol
2
3
70
Bromopropylate
2
4
8
Carbaryl
10
5
118
Cypermethrin
1
6
22
Diazinon
1
7
83
Dichloran
10
8
26
Dicofol
1
9
130
Diflubenzuron
1
10
27
Dimethoate
0,5
11
105
Dithiocarbamates
1
12
32
Endosufan
1
13
109
Fenbutatin oxide
3
14
176
Hexythiazox
0,2
15
48
Lindane
0,5
16
49
Malathion
6
17
51
Methidathion
0,2
18
181
Myclobutanyl
0,2
19
59
Parathion - methyl
0,01
20
61
Phosphamidon
0,2
21
101
Pirimicarb
0,5
22
86
Pirimiphos - methyl
2
23
113
Propargite
7
24
75
Propoxur
3
25
190
Teflubenzuron
0,1
26
77
Thiophanate - methyl
2
27
116
Triforine
2
Qu
1
144
Bitertanol
1
2
8
Carbaryl
10
3
165
Flusilazole
0,5
4
181
Myclobutanyl
0,2
5
58
Parathion
1
6
103
Phosmet
5
7
113
Propargite
7
Qu
ả chanh và cha
nh lá cam
1
178
Bifenthrin
0,05
2
51
Methidathion
2
3
58
Parathion
0,5
Dâu tây một số loại qu
nh
ỏ khác
1
20
2,4 - D
0,1
2
118
Cypermethrin
0,5
3
119
Fenvalerate
1
4
175
Glufossinate - mamonium
0,1
Qu
mâm xôi, dâu r
ừng
1
20
2,4 - D
0,1
2
8
Carbaryl
10
3
17
Chlorpyrifos
0,2
4
22
Diazinon
0,2
5
82
Dichloluanid
15
6
110
Imazalil
2
7
111
Iprodione
30
8
49
Malathion
8
9
138
Metalaxyl
0,2
10
59
Parathion - methyl
0,01
11
120
Permethrin
1
12
101
Pirimicarb
0,5
13
86
Pirimiphos - methyl
1
14
136
Procymidone
10
15
75
Propoxur
3
16
77
Thiophanate - methyl
5
17
133
Triadimefon
1
18
168
Triadiamenol
0,5
19
159
Vinclozolin
5
Qu
ả dâu t
ằm
1
80
Chinomethionat
0,1
2
82
Dichloluanid
7
3
59
Parathion - methyl
0,01
4
120
Permethrin
2
5
86
Pirimiphos - methyl
1
6
160
Propiconazole
3
7
77
Thiophanate - methyl
5
8
116
Triforine
1
9
159
Vinclozolin
5
Nho
1
117
Aldicarb
0,2
2
129
Azocyclotin
0,2
3
155
Benalaxyl
1
4
70
Bromopropylate
2
5
8
Carbaryl
5
6
80
Chinomethionat
0,1
7
81
Chlorothanonil
0,5
8
17
Chlorpyrifos
1
9
90
Chlorpyrifos - methyl
0,2
10
156
Clofentezine
1
11
179
Cycloxydim
0,5
12
67
Cyhexatin
0,2
13
135
Deltamethrin
0,05
14
82
Dichloluanid
15
15
83
Dichloran
10
16
26
Dicofol
5
17
27
Dimethoate
1
18
180
Dithianon
3
19
105
Dithiocarbamates
5
20
84
Dodine
5
21
149
Ethoprophos
0,02
22
85
Fenamiphos
0,1
23
192
Fenarimol
0,3
24
197
Fenbuconazole
1
25
109
Fenbutatin oxide
5
26
37
Fenitrothion
0,5
27
185
Fenpropathrin
5
28
152
Flucythrinate
1
29
165
Flusilazole
0,5
30
41
Folpet
2
31
170
Hexaconazole
0,1
32
176
Hexythiazox
1
33
111
Iprodione
10
34
48
Lindane
0,5
35
49
Malathion
8
36
138
Metalaxyl
1
37
51
Methidathion
1
38
94
Methomyl
5
39
53
Mevinphos
0,5
40
181
Myclobutanyl
1
41
120
Permethrin
2
42
103
Phosmet
10
43
136
Procymidome
5
44
113
Propargite
10
45
160
Propiconazole
0,5
46
77
Thiophanate - methyl
10
47
133
Triadimefon
0,5
48
168
Triadiamenol
2
49
78
Vamidothion
0,5
50
159
Vinclozolin
5
Dâu tây
1
129
Azocyclotin
0,5
2
178
Bifenthrin
1
3
47
Bromide ion
30
4
70
Bromopropylate
2
5
7
Captan
20
6
8
Carbaryl
7
7
80
Chinomethionat
0,2
8
156
Clofentezine
2
9
179
Cycloxydim
0,5
10
67
Cyhexatin
0,5
11
135
Deltamethrin
0,05
12
22
Diazinon
0,1
13
82
Dichloluanid
10
14
83
Dichloran
10
15
27
Dimethoate
1
16
84
Dodine
5
17
149
Ethoprophos
0,02
18
192
Fenarimol
1
19
109
Fenbutatin oxide
10
20
37
Fenitrothion
0,5
21
41
Folpet
20
22
176
Hexythiazox
0,5
23
110
Imazalil
2
24
111
Iprodione
10
25
48
Lindane
3
26
49
Malathion
1
27
53
Mevinphos
1
28
182
Penconazole
0,1
29
120
Permethrin
1
30
61
Phosphamidon
0,2
31
101
Pirimicarb
0,5
32
86
Pirimiphos - methyl
1
33
136
Procymidone
10
34
148
Propamocarb
0,1
35
113
Propargite
7
36
75
Propoxur
3
37
153
Pyrazophos
0,2
38
65
Thiabendazole
3
39
77
Thiophanate - methyl
5
40
162
Tolylfluanid
3
41
133
Triadimefon
0,1
42
168
Triadiamenol
0,1
43
143
Triazophos
0,05
44
116
Triforine
1
45
159
Vinclozolin
10
Qu
ả chà là
1
90
Chlorpyrifos - methyl
0,05
Qu
sung
1
47
Bromide ion
250
2
106
Ethephon
10
3
112
Propargite
2
4
135
Deltamethrin
0,01
Qu
ả ô liu
1
8
Carbaryl
30
2
135
Deltamethrin
1
3
27
Dimethoate
0,5
4
39
Fenthion
1
5
199
Kresoxim-methyl
0,2
6
51
Methidathion
1
7
57
Paraquat
1
8
58
Parathion
0,5
9
120
Permethrin
1
10
86
Pirimiphos - methyl
5
H
ồng
Nh
ật Bản
1
80
Chinomethionat
0,05
2
110
Imazalil
2
Qu
ả cà
chua
1
95
Acephate
0,5
2
122
Amitraz
0,5
3
163
Anilazine
10
4
2
Azinphos - methyl
12
5
155
Benalaxyl
0,5
6
47
Bromide ion
75
7
173
Buproferin
1
8
7
Captan
15
9
8
Carbaryl
5
10
96
Carbofuran
0,1
11
81
Chlorothanonil
5
12
17
Chlorpyrifos
0,5
13
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,5
14
157
Cyfluthrin
0,5
15
67
Cyhexatin
2
16
118
Cypermethrin
0,5
17
169
Cyromazine
0,5
18
135
Deltamethrin
0,02
19
22
Diazinon
0,5
20
82
Dichloluanid
2
21
83
Dichloran
0,5
22
26
Dicofol
1
23
130
Diflubenzuron
1
24
27
Dimethoate
1
25
105
Dithiocarbamates
0,5
26
149
Ethoprophos
0,02
27
85
Fenamiphos
0,2
28
109
Fenbutatin oxide
0,1
29
37
Fenitrothion
0,5
30
185
Fenpropathrin
1
31
119
Fenvalerate
1
32
152
Flucythrinate
0,2
33
176
Hexythiazox
0,1
34
111
Iprodione
5
35
48
Lindane
2
36
49
Malathion
3
37
138
Metalaxyl
0,5
38
100
Methamidophos
0,01
39
51
Methidathion
0,1
40
94
Methomyl
1
41
53
Mevinphos
0,2
42
181
Myclobutanyl
0,3
43
126
Oxamyl
2
44
182
Penconazole
0,2
45
120
Permethrin
1
46
61
Phosphamidon
0,1
47
101
Pirimicarb
1
48
86
Pirimiphos - methyl
1
49
136
Procymidone
5
50
171
Profenofos
2
51
148
Propamocarb
1
52
113
Propargite
2
53
75
Propoxur
0,05
54
64
Quintozene
0,1
55
189
Tebuconazole
0,2
56
77
Thiophanate - methyl
5
57
162
Tolylfluanid
2
58
168
Triadiamenol
0,5
59
133
Triadimefon
0,2
60
116
Triforine
0,5
61
159
Vinclozolin
3
1
47
Bromide ion
75
2
72
Carbendazim
0,5
3
80
Chinomethionat
0,1
4
138
Metalaxyl
0,2
5
142
Prochloraz
5
6
196
Tebufenozide
1
7
65
Thiabendazole
15
Chu
ối
1
144
Bitertanol
0,5
2
174
Cadusafos
0,01
3
8
Carbaryl
5
4
72
Carbendazim
1
5
96
Carbofuran
0,1
6
81
Chlorothanonil
0,01
7
17
Chlorpyrifos
2
8
135
Deltamethrin
0,05
9
27
Dimethoate
1
10
105
Dithiocarbamates
2
11
149
Ethoprophos
0,02
12
85
Fenamiphos
0,05
13
192
Fenarimol
0,2
14
197
Fenbuconazole
0,05
15
109
Fenbutatin oxide
10
16
165
Flusilazole
0,1
17
188
Fenpropimorph
2
18
202
Fipronil
0,005
19
175
Glufossinate - mamonium
0,2
20
194
Haloxyfop
0,05
21
170
Hexaconazole
0,1
22
110
Imazalil
2
23
206
Imidacloprid
0,05
24
181
Myclobutanil
2
25
126
Oxamyl
0,2
26
142
Prochloraz
5
27
160
Propiconazole
0,1
28
189
Tebuconazole
0,05
29
167
Terbufos
0,05
30
65
Thiabendazole
5
31
168
Triadiamenol
0,2
Qu
ả Kivi
1
8
Carbaryl
10
2
17
Chlorpyrifos
2
3
135
Deltamethrin
0,05
4
22
Diazinon
0,2
5
85
Fenamiphos
0,05
6
119
Fenvalerate
5
7
175
Glufossinate - mamonium
0,05
8
158
Glyphosate
0,1
9
111
Iprodione
5
10
127
Phenothrin
2
11
142
Prochloraz
2
12
196
Tebufenozide
0,5
13
159
Vinclozolin
10
Qu
xoài
1
72
Carbendazim
2
2
27
Dimethoate
1
3
105
Dithiocarbamates
2
4
206
Imidacloprid
0,2
5
142
Prochloraz
2
6
160
Propiconazole
0,05
7
65
Thiabendazole
5
8
133
Triadimefon
0,05
9
168
Triadiamenol
0,05
Đu đủ
1
80
Chinomethionat
5
2
105
Dithiocarbamates
5
3
142
Prochloraz
1
4
65
Thiabendazole
10
Qu
ả lạc
tiên
1
57
Paraquat
0,2
Qu
ả dứa
1
72
Carbendazim
5
2
135
Deltamethrin
0,01
3
22
Diazinon
0,1
4
74
Disulfoton
0,1
5
32
Endosufan
2
6
106
Ethephon
2
7
149
Ethoprophos
0,02
8
85
Fenamiphos
0,05
9
43
Heptachlor
0,01
10
51
Methidathion
0,05
11
94
Methomyl
0,2
12
126
Oxamyl
1
13
133
Triadimefon
2
14
168
Triadiamenol
1
Rau (tr
một số loại rau c
ụ thể)
1
2
Azinphos - methyl
0,5
2
31
Diquat
0,05
3
74
Disulfoton
0,5
4
32
Endosufan
2
5
57
Paraquat
0,05
Rau c
1
1
Aldrin and dieldrin
0,05
Rau c
ủ trừ củ rau thì là
1
135
Deltamethrin
0,1
T
ỏi
1
105
Dithiocarbamates
0,5
T
ỏi
tây
1
179
Cycloxydim
0,2
2
118
Cypermethrin
0,5
3
105
Dithiocarbamates
0,5
4
37
Fenitrothion
0,2
5
58
Parathion
0,05
6
120
Permethrin
0,5
7
101
Pirimicarb
0,5
8
75
Propoxur
1
Hành
1
117
Aldicarb
0,1
2
155
Benalaxyl
0,2
3
172
Bentazone
0,1
4
72
Carbendazim
2
5
96
Carbofuran
0,1
6
81
Chlorothanonil
0,5
7
17
Chlorpyrifos
0,05
8
118
Cypermethrin
0,1
9
22
Diazinon
0,05
10
82
Dichloluanid
0,1
11
83
Dichloran
10
12
27
Dimethoate
0,2
13
105
Dithiocarbamates
0,5
14
32
Endosufan
0,2
15
149
Ethoprophos
0,02
16
37
Fenitrothion
0,05
17
175
Glufossinate - mamonium
0,05
18
111
Iprodione
0,2
19
102
Maleic hydrazide
15
20
138
Metalaxyl
2
21
51
Methidathion
0,1
22
94
Methomyl
0,2
23
54
Monocrotophos
0,1
24
126
Oxamyl
0,05
25
101
Pirimicarb
0,5
26
136
Procymidone
0,2
27
75
Propoxur
0,05
28
167
Terbufos
0,05
29
143
Triazophos
0,05
30
159
Vinclozolin
1
Hành hoa
1
22
Diazinon
1
2
105
Dithiocarbamates
10
3
120
Permethrin
0,5
4
133
Triadimefon
0,05
5
168
Triadiamenol
0,05
Rau họ bắp cải
1
95
Acephate
2
2
47
Bromide ion
100
3
8
Carbaryl
5
4
14
Chlorfenvinphos
0,05
5
81
Chlorothanonil
1
6
17
Chlorpyrifos
0,05
7
90
Chlorpyrifos - methyl
0,1
8
179
Cycloxydim
2
9
146
Cyhalothrin
0,2
10
118
Cypermethrin
1
11
135
Deltamethrin
0,2
12
22
Diazinon
2
13
103
Diflubenzuron
1
14
27
Dimethoate
2
15
105
Dithiocarbamates
5
16
149
Ethoprophos
0,02
17
85
Fenamiphos
0,05
18
37
Fenitrothion
0,5
19
119
Fenvalerate
3
20
152
Flucythrinate
0,5
21
48
Lindane
0,05
22
49
Malathion
8
23
138
Metalaxyl
0,5
24
100
Methamidophos
0,5
25
51
Methidathion
0,1
26
132
Methiocarb
0,2
27
94
Methomyl
5
28
53
Mevinphos
1
29
59
Parathion - methyl
0,2
30
120
Permethrin
5
31
61
Phosphamidon
0,2
32
101
Pirimicarb
1
33
86
Pirimiphos - methyl
2
34
171
Profenofos
1
35
148
Propamocarb
0,1
36
64
Quintozene
0,02
37
190
Teflubenzuron
0,2
38
167
Terbufos
0,05
39
143
Triazophos
0,1
40
159
Vinclozolin
1
Cải xanh, c
ải hoa
1
95
Acephate
2
2
2
Azinphos - methyl
1
3
47
Bromide ion
30
4
81
Chlorothanonil
5
5
17
Chlorpyrifos
2
6
22
Diazinon
0,5
7
32
Endosulfan
0,5
8
85
Fenamiphos
0,05
9
119
Fenvalerate
2
10
211
Fludioxonil
0,7
11
152
Flucythrinate
0,2
12
206
Imidacloprid
0,5
13
111
Iprodione
25
14
49
Malathion
5
15
138
Metalaxyl
0,5
16
132
Methiocarb
0,2
17
53
Mevinphos
1
18
59
Parathion - methyl
0,2
19
120
Permethrin
2
20
61
Phosphamidon
0,2
21
101
Pirimicarb
1
22
64
Quintozene
0,05
23
196
Tebufenozide
0,5
24
167
Terbufos
0,05
Cải Bruxen
1
117
Aldicarb
0,1
2
72
Carbendazim
0,5
3
14
Chlorfenvinphos
0,05
4
81
Chlorothanonil
5
5
130
Diflubenzuron
1
6
27
Dimethoate
0,2
7
85
Fenamiphos
0,05
8
119
Fenvalerate
2
9
206
Imidacloprid
0,5
10
48
Lindane
0,05
11
138
Metalaxyl
0,2
12
100
Methamidophos
1
13
132
Methiocarb
0,2
14
53
Mevinphos
1
15
120
Permethrin
1
16
61
Phosphamidon
0,2
17
101
Pirimicarb
1
18
86
Pirimiphos - methyl
2
19
171
Profenofos
0,5
20
148
Propamocarb
1
21
153
Pyrazophos
0,1
22
190
Teflubenzuron
0,5
23
143
Triazophos
0,1
24
116
Triforine
0,2
Cải xa voa
1
27
Dimethoate
0,05
2
48
Lindane
0,5
3
120
Permethrin
5
4
75
Propoxur
0,5
Súp lơ
1
95
Acephate
2
2
14
Chlorfenvinphos
0,1
3
81
Chlorothanonil
1
4
17
Chlorpyrifos
0,05
5
27
Dimehtoate
2
6
32
Endosulfan
0,5
7
85
Fenamiphos
0,05
8
37
Fenitrothion
0,1
9
119
Fenvalerate
2
10
206
Imidacloprid
0,5
11
48
Lindane
0,5
12
49
Malathion
0,5
13
138
Metalaxyl
0,5
14
100
Methamidophos
0,5
15
132
Methiocarb
0,2
16
94
Methomyl
2
17
53
Mevinphos
1
18
120
Permethrin
0,5
19
101
Pirimicarb
1
20
86
Pirimiphos - methyl
2
21
171
Profenofos
0,5
22
148
Propamocarb
0,2
23
143
Triazophos
0,1
24
159
Vinclozolin
1
Su hào
1
22
Diazinon
0,2
2
48
Lindane
1
3
49
Malathion
0,5
4
120
Permethrin
0,1
5
101
Pirimicarb
0,5
6
75
Propoxur
0,2
Lo
ại
qu
ả bầu bí
1
1
Aldrin and dieldrin
0,1
2
135
Deltamethrin
0,2
3
87
Dinocap
0,05
4
33
Endrin
0,05
5
203
Spinosad
0,2
6
133
Triadimefon
0,1
7
168
Triadiamenol
2
8
116
Triforine
0,5
Dưa, tr
ừ d
ưa h
ấu
1
2
Azinphos - methyl
0,2
2
129
Azocyclotin
0,5
3
155
Benalaxyl
0,1
4
70
Bromopropylate
0,5
5
8
Carbaryl
3
6
72
Carbendazim
2
7
80
Chinomethionat
0,1
8
81
Chlorothanonil
2
9
169
Cyromazine
0,2
10
67
Cyhexatin
0,5
11
169
Cyromazine
0,2
12
135
Deltamethrin
0,01
13
26
Dicofol
0,2
14
105
Dithiocarbamates
0,5
15
32
Endosulfan
0,5
16
149
Ethoprophos
0,02
17
85
Fenamiphos
0,05
18
192
Fenarimol
0,05
19
197
Fenbuconazole
0,2
20
119
Fenvalerate
0,2
21
41
Folpet
3
22
130
Imazalil
2
23
206
Imidacloprid
0,2
24
138
Metalaxyl
0,2
25
94
Methomyl
0,2
26
126
Oxamyl
2
27
182
Penconazole
0,1
28
120
Permethrin
0,1
29
153
Pyrazophos
0,1
30
159
Vinclozolin
1
Dưa chu
ột
1
177
Abamectin
0,01
2
122
Amitraz
0,5
3
2
Azinphos - methyl
0,2
4
129
Azocyclotin
0,5
5
155
Benalaxyl
0,05
6
144
Bitertanol
0,5
7
47
Bromide ion
100
8
70
Bromopropylate
0,5
9
173
Buproferin
1
10
7
Captan
3
11
8
Carbaryl
3
12
72
Carbendazim
0,5
13
80
Chinomethionat
0,1
14
81
Chlorothanonil
5
15
156
Clofentezine
1
16
67
Cyhexatin
0,5
17
118
Cypermethrin
0,2
18
169
Cyromazine
0,2
19
22
Diazinon
0,1
20
82
Dichloluanid
5
21
26
Dicofol
0,5
22
105
Dithiocarbamates
2
23
32
Endosulfan
0,5
24
149
Ethoprophos
0,02
25
208
Famoxadone
0,2
26
197
Fenbuconazole
0,2
27
109
Fenbutatin oxide
0,5
28
37
Fenitrothion
0,05
29
119
Fenvalerate
0,2
30
41
Folpet
2
31
176
Hexythiazox
0,1
32
110
Imazalil
0,5
33
206
Imadacloprid
1
34
111
Iprodione
2
35
199
Kresoxim-methyl
0,05
36
49
Malathion
0,2
37
138
Metalaxyl
0,5
38
100
Methamidophos
1
39
51
Methidathion
1
40
132
Methiocarb
0,05
41
94
Methomyl
0,2
42
147
Methoprene
0,2
43
54
Monocrotophos
0,2
44
126
Oxamyl
2
45
182
Penconazole
0,1
46
120
Permethrin
0,5
47
61
Phosphamidon
0,1
48
101
Pirimicarb
1
49
86
Pirimiphos - methyl
1
50
136
Procymidone
2
51
148
Propamocarb
2
52
113
Propargite
0,5
53
75
Propoxur
0,1
54
153
Pyrazophos
0,1
55
189
Tebuconazole
0,2
56
162
Tolylfluanid
1
57
159
Vinclozolin
1
Dưa chu
ột
bao t
1
129
Azocyclotin
1
2
72
Carbendazim
2
3
80
Chinomethionat
0,1
4
67
Cyhexatin
1
5
149
Ethoprophos
0,02
6
185
Fenpropathrin
0,2
7
138
Metalaxyl
0,5
8
120
Permethrin
0,5
9
101
Pirimicarb
1
10
136
Procymidone
2
11
162
Tolylfluanid
2
12
159
Vinclozolin
1
ngô
1
8
Carbaryl
3
2
105
Dithiocarbamates
0,2
Qu
ả bí
1
177
Abamectin
0,01
2
47
Bromide ion
200
3
70
Bromopropylate
0,5
4
8
Carbaryl
3
5
72
Carbendazim
0,5
6
81
Chlorothanonil
5
7
22
Diazinon
0,05
8
26
Dicofol
1
9
105
Dithiocarbamates
1
10
32
Endosulfan
0,5
11
208
Famoxadone
0,2
12
197
Fenbuconazole
0,05
13
206
Imidacloprid
1
14
119
Fenvalerate
0,5
15
138
Metalaxyl
0,2
16
94
Methomyl
0,2
17
126
Oxamyl
2
18
120
Permethrin
0,5
19
189
Tebuconazole
0,02
Rau quả khác trừ bầu bí
1
135
Deltamethrin
0,2
Hạt tiêu
1
142
Prochloraz
10
Qu ớt
1
56
2 - phenylphenol
1
2
129
Azocyclotin
0,5
3
155
Benalaxyl
0,05
4
47
Bromide ion
20
5
8
Carbaryl
5
6
81
Chlorothanonil
7
7
17
Chlorpyrifos
0,5
8
90
Chlorpyrifos - methyl
0,5
9
157
Cyfluthrin
0,2
10
67
Cyhexatin
0,5
11
118
Cypermethrin
0,5
12
169
Cyromazine
1
13
22
Diazinon
0,05
14
82
Dichloluanid
2
15
26
Dicofol
1
16
27
Dimethoate
1
17
87
Dinocap
0,2
18
105
Dithiocarbamates
1
19
149
Ethoprophos
0,02
20
192
Fenarimol
0,5
21
37
Fenitrothion
0,1
22
185
Fenpropathrin
1
23
119
Fenvalerate
0,5
24
49
Malathion
0,1
25
138
Metalaxyl
1
26
100
Methamidophos
2
27
94
Methomyl
0,7
28
209
Methoxyfenozide
2
29
54
Monocrotophos
0,2
30
126
Oxamyl
2
31
120
Permethrin
1
32
61
Phosphamidon
0,2
33
62
Piperonyl butoxide
2
34
101
Pirimicarb
2
35
86
Pirimiphos - methyl
1
36
136
Procymidone
5
37
171
Profenofos
5
38
148
Propamocarb
1
39
63
Pyrethrins
0,05
40
64
Quintozene
0,01
41
203
Spinosad
0,3
42
189
Tebuconazole
0,5
43
196
Tenbufenozide
1
44
133
Triadimefon
0,1
45
168
Triadiamenol
0,1
46
159
Vinclozolin
3
Mướp tây
1
8
Carbaryl
10
2
47
Bromide ion
200
pháo
1
129
Azocyclotin
0,1
2
8
Carbaryl
1
3
72
Carbendazim
0,5
4
96
Carbofuran
0,1
5
17
Chlorpyrifos
0,2
6
90
Chlorpyrifos - methyl
0,1
7
67
Cyhexatin
0,1
8
118
Cypermethrin
0,2
9
207
Cyprodinil
0,2
10
82
Dichloluanid
1
11
37
Fenitrothion
0,1
12
185
Fenpropathrin
0,2
13
206
Imidacloprid
0,2
14
49
Malathion
0,5
15
94
Methomyl
0,2
16
54
Monocrotophos
0,2
17
120
Permethrin
1
18
101
Pirimicarb
1
Ngô bao t
1
20
2,4 D
0,05
2
8
Carbaryl
0,1
3
96
Carbofuran
0,1
4
81
Chlorothanonil
2
5
81
Chlorothalonil
0,01
6
118
Cypermethrin
0,05
7
135
Deltamethrin
0,02
8
98
Dialifos
0,02
9
22
Diazinon
0,02
10
74
Disulfoton
0,02
11
105
Dithiocarbamates
0,1
12
119
Fenvalerate
0,01
13
152
Flucythrinate
0,05
14
158
Glyphosate
0,1
15
206
Imidacloprid
0,02
16
48
Lindane
0,01
17
49
Malathion
0,02
18
132
Methiocarb
0,05
19
94
Methomyl
2
20
120
Permethrin
0,1
21
103
Phosmet
0,05
22
101
Pirimicarb
0,05
23
203
Spinosad
0,01
24
167
Terbufos
0,01
Nấm
1
17
Chlorpyrifos
0,05
2
90
Chlorpyrifos - methyl
0,01
3
118
Cypermethrin
0,05
4
169
Cyromazine
5
5
135
Deltamethrin
0,05
6
25
Dichlorvos
0,5
7
130
Diflubenzuron
0,3
8
147
Methoprene
0,2
9
120
Permethrin
0,1
10
86
Pirimiphos - methyl
5
11
142
Prochloraz
2
12
65
Thiabendazole
60
13
77
Thiophanate - methyl
1
Cải xoăn
1
17
Chlorpyrifos
1
2
118
Cypermethrin
1
3
22
Diazinon
0,05
4
27
Dimethoate
0,5
5
105
Dithiocarbamates
15
6
32
Endosufan
1
7
119
Fenvalerate
10
8
49
Malathion
3
9
94
Methomyl
5
10
120
Permethrin
5
Rau di
ếp
1
177
Abamectin
0,05
2
95
Acephate
5
3
1
Aldrin and Dieldrin
0,05
4
47
Bromide ion
100
5
17
Chlorpyrifos
0,1
6
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,1
7
179
Cycloxydim
0,2
8
118
Cypermethrin
2
9
169
Cyromazine
5
10
22
Diazinon
0,5
11
82
Dichloluanid
10
12
83
Dichloran
10
13
27
Dimethoate
2
14
105
Dithiocarbamates
10
15
32
Endosufan
1
16
149
Ethoprophos
0,02
17
37
Fenitrothion
0,5
18
119
Fenvalerate
2
19
111
Iprodione
25
20
48
Lindane
2
21
49
Malathion
8
22
138
Metalaxyl
2
23
100
Methamidophos
1
24
132
Methiocarb
0,2
25
94
Methomyl
5
26
59
Parathion - methyl
0,5
27
120
Permethrin
2
28
61
Phosphamidon
0,1
29
101
Pirimicarb
1
30
86
Pirimiphos - methyl
5
31
136
Procymidone
5
32
148
Propamocarb
10
33
75
Propoxur
0,5
34
64
Quintozene
3
35
77
Thiophanate - methyl
5
36
191
Tolclofos - methyl
2
37
162
Tolylfluanid
1
38
159
Vinclozolin
5
Khoai tây
1
20
2,4 - D
0,2
2
177
Abamectin
0,01
3
95
Acephate
0,5
4
117
Aldicarb
0,5
5
2
Azinphos - methyl
0,05
6
155
Benalaxyl
0,02
7
137
Bendiocarb
0,05
8
172
Bentazone
0,1
9
178
Bifenthrin
0,05
10
174
Cadusafos
0,02
11
7
Captan
0,05
12
8
Carbaryl
0,2
13
72
Carbendazim
3
14
96
Carbofuran
0,1
15
81
Chlorothanonil
0,2
16
17
Chlorpyrifos
0,05
17
187
Clethodim
0,5
18
179
Cycloxydim
2
19
146
Cyhalothrin
0,02
20
135
Deltamethrin
0,01
21
22
Diazinon
0,01
22
82
Dichloluanid
0,1
23
151
Dimethipin
0,05
24
27
Dimethoate
0,05
25
31
Diquat
0,05
26
74
Disulfoton
0,5
27
105
Dithiocarbamates
0,2
28
32
Endosufan
0,2
29
184
Ethofenprox
0,01
30
149
Ethoprophos
0,02
31
208
Famoxadone
0,02
32
85
Fenamiphos
0,2
33
37
Fenitrothion
0,05
34
40
Fentin
0,1
35
202
Fipronil
0,02
36
211
Fludioxonil
0,02
37
152
Flucythrinate
0,05
38
41
Folpet
0,02
39
175
Glufossinate - mamonium
0,5
40
110
Imazalil
5
41
48
Lindane
0,05
42
102
Maleic hydrazide
50
43
138
Metalaxyl
0,05
44
100
Methamidophos
0,05
45
51
Methidathion
0,02
46
94
Methomyl
0,1
47
54
Monocrotophos
0,05
48
126
Oxamyl
0,1
49
57
Paraquat
0,2
50
58
Parathion
0,05
51
59
Parathion - methyl
0,05
52
120
Permethrin
0,05
53
112
Phorate
0,2
54
103
Phosmet
0,05
55
101
Pirimicarb
0,05
56
86
Pirimiphos - methyl
0,05
57
171
Profenofos
0,05
58
113
Propargite
0,1
59
75
Propoxur
0,02
60
203
Spinosad
0,01
61
64
Quintozene
0,2
62
190
Teflubenzuron
0,05
63
115
Tecnazene
20
64
65
Thiabendazole
15
65
191
Tolclofos - methyl
0,2
66
143
Triazophos
0,05
67
159
Vinclozolin
0,1
Khoai sọ
1
72
Carbendazim
0,1
Rau ăn lá
1
1
Aldrin and dieldrin
0,05
2
47
Bromide ion
1000
3
8
Carbaryl
10
4
135
Deltamethrin
0,5
5
59
Parathion - methyl
2
6
101
Pirimicarb
1
Các lo
ại
rau h
đậu
1
1
Aldrin and dieldrin
0,05
2
129
Azocyclotin
0,2
3
172
Bentazone
0,2
4
144
Bitertanol
0,5
5
47
Bromide ion
500
6
70
Bromopropylate
3
7
8
Carbaryl
5
8
72
Carbendazim
2
9
81
Chlorothanonil
5
10
17
Chlorpyrifos
0,2
11
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,1
12
179
Cycloxydim
2
13
67
Cyhexatin
0,2
14
118
Cypermethrin
0,5
15
135
Deltamethrin
0,1
16
22
Diazinon
0,2
17
82
Dichloluanid
2
18
26
Dicofol
2
19
27
Dimethoate
0,5
20
32
Endosufan
0,5
21
149
Ethoprophos
0,02
22
37
Fenitrothion
0,5
23
119
Fenvalerate
1
24
175
Glufossinate - mamonium
0,5
25
158
Glyphosate
0,2
26
43
Heptachlor
0,02
27
176
Hexythiazox
0,5
28
111
Iprodione
2
29
48
Lindane
0,1
30
49
Malathion
2
31
138
Metalaxyl
0,05
32
51
Methidathion
0,1
33
94
Methomyl
5
34
53
Mevinphos
0,1
35
54
Monocrotophos
0,2
36
126
Oxamyl
0,2
37
59
Parathion - methyl
1
38
120
Permethrin
1
39
112
Phorate
0,1
40
103
Phosmet
0,2
41
61
Phosphamidon
0,2
42
101
Pirimicarb
1
43
86
Pirimiphos - methyl
0,5
44
136
Procymidone
1
45
171
Profenofos
0,1
46
113
Propargite
20
47
75
Propoxur
1
48
64
Quintozene
0,01
49
133
Triadimefon
0,05
50
168
Triadiamenol
0,1
51
143
Triazophos
0,2
52
159
Vinclozolin
2
Cà r
ốt
1
8
Carbaryl
0,5
2
96
Carbofuran
0,5
3
14
Chlorfenvinphos
0,4
4
81
Chlorothanonil
1
5
17
Chlorpyrifos
0,1
6
179
Cycloxydim
0,5
7
21
DDT
0,2
8
135
Deltamethrin
0,02
9
22
Diazinon
0,5
10
83
Dichloran
15
11
27
Dimethoate
1
12
105
Dithiocarbamates
1
13
32
Endosufan
0,2
14
85
Fenamiphos
0,2
15
211
Fludioxonil
0,7
16
175
Glufossinate - mamonium
0,05
17
111
Iprodione
10
18
48
Lindane
0,2
19
138
Metalaxyl
0,05
20
126
Oxamyl
0,1
21
59
Parathion - methyl
1
22
120
Permethrin
0,1
23
61
Phosphamidon
0,2
24
86
Pirimiphos - methyl
1
25
75
Propoxur
0,05
26
153
Pyrazophos
0,2
27
77
Thiophanate - methyl
5
28
143
Triazophos
0,5
Các loại
đậu
hạt khô
1
117
Aldicarb
0,1
2
172
Bentazone
1
3
8
Carbaryl
1
4
72
Carbendazim
2
5
81
Chlorothalonil
0,2
6
187
Clethodim
2
7
81
Chlorothanonil
0,2
8
179
Cycloxydim
2
9
135
Deltamethrin
1
10
26
Dicofol
0,1
11
31
Diquat
0,2
12
74
Disulfoton
0,2
13
152
Flucythrinate
0,05
14
175
Glufossinate - mamonium
3
15
158
Glyphosate
5
16
111
Iprodione
0,1
17
48
Lindane
1
18
49
Malathion
2
19
51
Methidathion
0,1
20
94
Methomyl
0,05
21
59
Parathion - methyl
0,05
22
120
Permethrin
0,1
23
103
Phosmet
0,02
24
113
Propargite
0,2
25
64
Quintozene
0,2
26
133
Triadimefon
0,05
27
168
Triadiamenol
0,05
Đậu t
ư
ơng khô
1
20
2,4 D
0,01
2
177
Abamectin
0,02
3
95
Acephate
0,3
4
117
Aldicarb
0,02
5
2
Azinphos - methyl
0,05
6
172
Bentazone
0,05
7
8
Carbaryl
0,2
8
72
Carbendazim
0,2
9
96
Carbofuran
0,2
10
17
Chlorpyrifos
0,1
11
187
Clethodim
10
12
179
Cycloxydim
2
13
118
Cypermethrin
0,05
14
130
Diflubenzuron
0,1
15
31
Diquat
0,2
16
32
Endosulfan
1
17
149
Ethoprophos
0,02
18
85
Fenamiphos
0,05
19
37
Fenitrothion
0,1
20
119
Fenvalerate
0,1
21
211
Fludioxonil
0,01
22
175
Glufossinate - mamonium
2
23
158
Glyphosate
20
24
138
Metalaxyl
0,05
25
100
Methamidophos
0,1
26
94
Methomyl
0,2
27
126
Oxamyl
0,1
28
57
Paraquat
0,1
29
58
Parathion
0,05
30
120
Permethrin
0,05
31
112
Phorate
0,05
32
171
Profenofos
0,05
33
64
Quintozene
0,01
34
203
Spinosad
0,01
35
167
Terbufos
0,05
36
143
Triazophos
0,05
Rau thân c
1
1
Aldrin and dieldrin
0,1
2
118
Cypermethrin
0,05
3
135
Deltamethrin
0,01
4
119
Fenvalerate
0,05
5
49
Malathion
0,5
6
126
Oxamyl
0,1
7
120
Permethrin
0,5
8
61
Phosphamidon
0,2
9
159
Vinclozolin
5
Các lo
ại
c
ủ cải trừ
c
ủ cải đư
ờng
1
47
Bromide ion
200
2
8
Carbaryl
2
3
72
Carbendazim
0,1
4
90
Chlorpyrifos - methyl
0,1
5
22
Diazinon
0,1
6
27
Imethoate
0,5
7
149
Ethoprophos
0,02
8
37
Fenitrothion
0,2
9
48
Lindane
1
10
49
Malathion
3
11
51
Methidathion
0,05
12
59
Parathion - methyl
0,05
13
120
Permethrin
0,1
14
101
Pirimicarb
0,05
15
148
Propamocarb
5
16
191
Tolclofos - methyl
0,1
Khoai lang
1
117
Aldicarb
0,1
2
32
Endosulfan
0,2
3
72
Carbendazim
1
4
85
Fenamiphos
0,1
5
103
Phosmet
10
6
117
Aldicarb
0,1
7
149
Ethoprophos
0,02
Củ cải
đư
ờng
1
95
Acephate
0,1
2
117
Aldicarb
0,05
3
137
Bendiocarb
0,05
4
8
Carbaryl
0,1
5
72
Carbendazim
0,1
6
96
Carbofuran
0,1
7
81
Chlorothanonil
0,2
8
17
Chlorpyrifos
0,05
9
179
Cycloxydim
0,2
10
22
Diazinon
0,2
11
27
Dimethoate
0,2
12
74
Disulfoton
0,2
13
105
Dithiocarbamates
0,5
14
32
Endosufan
0,1
15
149
Ethoprophos
0,02
16
85
Fenamiphos
0,05
17
40
Fentin
0,2
18
152
Flucythrinate
0,05
19
165
Flusilazole
0,01
20
175
Glufossinate - mamonium
0,05
21
111
Iprodione
0,1
22
48
Lindane
0,1
23
138
Metalaxyl
0,05
24
100
Methamidophos
0,05
25
51
Methidathion
0,05
26
132
Methiocarb
0,05
27
94
Methomyl
0,1
28
54
Monocrotophos
0,05
29
59
Parathion - methyl
0,05
30
120
Permethrin
0,05
31
112
Phorate
0,05
32
101
Pirimicarb
0,05
33
171
Profenofos
0,05
34
148
Propamocarb
0,2
35
160
Propiconazole
0,05
36
167
Terbufos
0,1
37
133
Triadimefon
0,1
38
168
Triadiamenol
0,1
39
143
Triazophos
0,05
40
78
Vamidothion
0,5
Giá đậu tương
1
27
Dimethoate
0,5
2
111
Iprodione
1
3
65
Thiabendazole
0,05
4
159
Vinclozolin
2
Actisô
1
95
Acephate
0,3
2
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,1
3
135
Deltamethrin
0,05
4
27
Dimethoate
0,05
5
192
Fenarimol
0,1
6
152
Flucythrinate
0,5
7
100
Methamidophos
0,2
8
51
Methidathion
0,05
9
132
Methiocarb
0,05
10
59
Parathion - methyl
2
11
168
Triadiamenol
1
Măng tây
1
8
Carbaryl
15
2
72
Carbendazim
0,1
3
27
Dimethoate
0,05
4
74
Disulfoton
0,02
5
105
Dithiocarbamates
0,1
6
175
Glufossinate - mamonium
0,05
7
49
Malathion
1
8
138
Metalaxyl
0,05
9
94
Methomyl
2
10
120
Permethrin
1
Cần tây
1
163
Anilazine
10
2
47
Bromide ion
300
3
72
Carbendazim
2
4
81
Chlorothanonil
10
5
17
Chlorpyrifos
0,05
6
169
Cyromazine
5
7
27
Dimethoate
1
8
32
Endosufan
2
9
119
Fenvalerate
2
10
49
Malathion
1
11
100
Methamidophos
1
12
94
Methomyl
2
13
209
Methoxyfenozide
15
14
126
Oxamyl
5
15
59
Parathion - methyl
5
16
120
Permethrin
2
17
101
Pirimicarb
1
18
148
Propamocarb
0,2
19
203
Spinosad
2
20
77
Thiophanate - methyl
20
Các loại ngũ cốc
1
1
Aldrin and dieldrin
0,02
2
47
Bromide ion
50
3
80
Chinomethionat
0,1
4
21
DDT
0,1
5
135
Deltamethrin
2
6
25
Dichlorvos
5
7
74
Disulfoton
0,2
8
37
Fenitrothion
10
9
119
Fenvalerate
2
10
211
Fludioxonil
0,05
11
43
Heptachlor
0,02
12
46
Hydrogen phosphide
0,1
13
206
Imidacloprid
0,05
14
48
Lindane
0,5
15
49
Malathion
8
16
138
Metalaxyl
0,05
17
132
Methiocarb
0,05
18
147
Methoprene
5
19
120
Permethrin
2
20
61
Phosphamidon
0,1
21
62
Piperonyl butoxide
30
22
86
Pirimiphos - methyl
7
23
63
Pyrethrins
3
24
142
Prochloraz
2
25
203
Spinosad
1
26
77
Thiophanate - methyl
0,1
27
143
Triazophos
0,05
28
116
Triforine
0,1
29
78
Vamidothion
0,2
Lúa m
ạch
1
117
Aldicarb
0,02
2
163
Anilazine
0,2
3
172
Bentazone
0,1
4
178
Bifenthrin
0,05
5
144
Bitertanol
0,05
6
72
Carbendazim
5
7
15
Chlormequat
2
8
81
Chlorothanonil
0,1
9
118
Cypermethrin
0,5
10
82
Dichloluanid
0,1
11
31
Diquat
5
12
74
Disulfoton
0,2
13
105
Dithiocarbamates
1
14
106
Ethephon
1
15
208
Famoxadone
0,2
16
197
Fenbuconazole
0,2
17
188
Fenpropimorth
0,5
18
202
Fipronil
0,002
19
152
Flucythrinate
0,5
20
165
Flusilazole
0,1
21
158
Glyphosate
20
22
111
Iprodione
2
23
199
Kresoxim-methyl
0,1
24
48
Lindane
0,01
25
94
Methomyl
2
26
101
Pirimicarb
0,05
27
142
Prochloraz
0,5
28
160
Propiconazole
0,05
29
153
Pyrazophos
0,05
30
64
Quintozene
0,01
31
189
Tebuconazole
0,2
32
167
Terbufos
0,01
33
133
Triadimefon
0,5
34
168
Triadiamenol
0,5
35
213
Trifloxystrobin
0,5
Ngô
1
20
2,4 - D
0,05
2
177
Abamectin
0,05
3
117
Aldicarb
0,05
4
137
Bendiocarb
0,05
5
172
Bentazone
0,2
6
178
Bifenthrin
0,05
7
9
Carbon disulphide
0,1
8
145
Carbosulfan
0,05
9
12
Chlordane
0,02
10
17
Chlorpyrifos
0,05
11
157
Cyfluthrin
0,05
12
118
Cypermethrin
0,05
13
22
Diazinon
0,02
14
31
Diquat
0,05
15
74
Disulfoton
0,02
16
32
Endosulfan
0,1
17
149
Ethoprophos
0,02
18
202
Fipronil
0,01
19
175
Glufossinate - mamonium
0,1
20
158
Glyphosate
1
21
48
Lindane
0,01
22
51
Methidathion
0,1
23
94
Methomyl
0,02
24
54
Monocrotophos
0,05
25
126
Oxamyl
0,05
26
57
Paraquat
0,1
27
58
Parathion
0,1
28
112
Phorate
0,05
29
103
Phosmet
0,05
30
113
Propargite
0,1
31
64
Quintozene
0,01
32
167
Terbufos
0,01
Yến mạch
1
172
Bentazone
0,1
2
144
Bitertanol
0,1
3
8
Carbaryl
5
4
96
Carbofuran
0,1
5
12
Chlordane
0,02
6
15
Chlormequat
10
7
82
Dichloluanid
0,1
8
31
Diquat
2
9
74
Disulfoton
0,02
10
188
Fenpropimorth
0,02
11
202
Fipronil
0,002
12
152
Flucythrinate
0,2
13
158
Glyphosate
20
14
48
Lindane
0,01
15
94
Methomyl
0,02
16
101
Pirimicarb
0,05
17
142
Prochloraz
0,5
18
160
Propiconazole
0,05
19
189
Tebuconazole
0,05
20
133
Triadimefon
0,1
21
168
Triadiamenol
0,2
G
ạo
1
20
2,4 - D
0,1
2
172
Bentazone
0,1
3
8
Carbaryl
1
4
17
Chlorpyrifos
0,1
5
90
Chlorpyrifos - methyl
0,1
6
31
Diquat
10
7
74
Disulfoton
1
8
32
Endosufan
0,1
9
40
Fentin
0,1
10
158
Glyphosate
0,1
11
57
Paraquat
10
Lúa mạch đen
1
20
2,4 - D
2
2
172
Bentazone
0,1
3
144
Bitertanol
0,05
4
8
Carbaryl
5
5
12
Chlordane
0,02
6
15
Chlormequat
3
7
82
Dichloluanid
0,1
8
106
Ethephon
1
9
197
Fenbuconazole
0,1
10
165
Flusilazole
0,1
11
142
Prochloraz
0,5
12
160
Propiconazole
0,05
13
189
Tebuconazole
0,05
14
133
Triadimefon
0,1
15
168
Triadiamenol
0,2
Lúa miến
1
20
2,4 - D
0,05
2
117
Aldicarb
0,1
3
172
Bentazone
0,1
4
96
Carbofuran
0,1
5
145
Carbosulfan
0,02
6
12
Chlordane
0,02
7
17
Chlorpyrifos
0,5
8
90
Chlorpyrifos - methyl
10
9
31
Diquat
2
10
158
Glyphosate
20
11
51
Methidathion
0,2
12
94
Methomyl
0,02
13
57
Paraquat
0,5
14
58
Parathion
5
15
112
Phorate
0,05
Lúa mì
1
20
2,4 - D
2
2
117
Aldicarb
0,02
3
172
Bentazone
0,1
4
178
Bifenthrin
0,5
5
93
Bioresmethrin
1
6
144
Bitertanol
0,05
7
8
Carbaryl
2
8
96
Carbofuran
0,1
9
12
Chlordane
0,02
10
15
Chlormequat
3
11
17
Chlorpyrifos
0,5
12
90
Chlorpyrifos - methyl
10
13
118
Cypermethrin
0,2
14
207
Cyprodinil
0,5
15
82
Dichloluanid
0,1
16
27
Dimethoate
0,05
17
74
Disulfoton
0,2
18
31
Diquat
2
19
105
Dithiocarbamates
1
20
106
Ethephon
1
21
208
Famoxadone
0,1
22
197
Fenbuconazole
0,1
23
152
Flucythrinate
0,2
24
165
Flusilazole
0,1
25
158
Glyphosate
5
26
170
Hexaconazole
0,1
27
110
Imazalil
0,01
28
199
Kresoxim-methyl
0,05
29
48
Lindane
0,01
30
94
Methomyl
2
31
54
Monocrotophos
0,02
32
112
Phorate
0,05
33
101
Pirimicarb
0,05
34
160
Propiconazole
0,05
35
153
Pyrazophos
0,05
36
167
Terbufos
0,01
37
133
Triadimefon
0,1
38
168
Triadiamenol
0,2
B
ỏng ngô
1
167
Terbufos
0,01
Cây mía
1
20
2,4 - D
0,05
2
117
Aldicarb
0,1
3
2
Azinphos - methyl
0,2
4
96
Carbofuran
0,1
5
149
Ethoprophos
0,02
6
54
Monocrotophos
0,02
7
126
Oxamyl
0,05
8
160
Propiconazol
0,05
9
196
Tebufenozide
1
Qu
ả hạnh
1
177
Abamectin
0,01
2
2
Azinphos - methyl
0,05
3
8
Carbaryl
1
4
72
Carbendazim
0,1
5
80
Chinomethionat
0,1
6
12
Chlordane
0,02
7
207
Cyprodinil
0,02
8
22
Diazinon
0,05
9
105
Dithiocarbamates
0,1
10
109
Fenbutatin oxide
0,5
11
119
Fenvalerate
0,2
12
46
Hydrogen phosphide
0,01
13
111
Iprodione
0,2
14
51
Methidathion
0,05
15
120
Permethrin
0,1
16
60
Phosalone
0,1
17
113
Propargite
0,1
18
160
Propiconazole
0,05
Các lo
ại
qu
ả hạch
1
2
Azinphos - methyl
0,3
2
8
Carbaryl
10
3
80
Chinomethionat
0,02
4
12
Chlordane
0,02
5
22
Diazinon
0,01
6
26
Dicofol
0,01
7
106
Ethephon
0,2
8
109
Fenbutatin oxide
0,5
9
49
Malathion
8
10
51
Methidathion
0,05
11
132
Methiocarb
0,05
12
120
Permethrin
0,05
13
113
Propargite
0,1
14
196
Tebufenozide
0,05
Qu
ả hồ đào
1
117
Aldicarb
1
2
2
Azinphos - methyl
0,3
3
12
Chlordane
0,02
4
26
Dicofol
0,01
5
74
Disulfoton
0,1
6
105
Dithiocarbamates
0,1
7
192
Fenarimol
0,02
8
197
Fenbuconazole
0,05
9
109
Fenbutatin oxide
0,5
10
206
Imidacloprid
0,05
11
51
Methidathion
0,05
12
101
Pirimicarb
0,05
13
160
Propiconazole
0,05
14
196
Tebufenozide
0,01
H
ạt
có dầu
1
96
Carbofuran
0,1
2
118
Cypermethrin
0,2
3
63
Pyrethrins
1
H
ạt
t
ạt, hạt cải
dầu, hạt lanh
1
172
Dentazone
0,1
2
72
Carbendazim
0,1
3
179
Cycloxydim
2
4
157
Cyfluthrin
0,05
5
151
Dimethipin
0,2
6
31
Diquat
2
7
152
Flucythrinate
0,05
8
165
Flusilazole
0,05
9
175
Glufossinate - mamonium
5
10
158
Glyphosate
10
11
111
Iprodione
0,5
12
48
Lindane
0,05
13
100
Methamidophos
0,1
14
51
Methidathion
0,1
15
132
Methiocarb
0,05
16
120
Permethrin
0,05
17
101
Pirimicarb
0,2
18
142
Prochloraz
0,5
19
160
Propiconazole
0,05
20
189
Tebuconazole
0,05
21
167
Terbufos
0,05
22
159
Vinclozolin
1
Hạt bông
1
95
Acephate
2
2
177
Abamectin
0,01
3
117
Aldicarb
0,1
4
122
Amitraz
0,5
5
2
Azinphos - methyl
0,2
6
8
Carbaryl
1
7
96
Carbofuran
0,1
8
145
Carbosulfan
0,05
9
15
Chlormequat
0,5
10
17
Chlorpyrifos
0,05
11
187
Clethodim
0,5
12
157
Cyfluthrin
0,05
13
146
Cyhalothrin
0,02
14
26
Dicofol
0,1
15
130
Diflubenzuron
0,2
16
151
Dimethipin
1
17
32
Endosufan
1
18
106
Ethephon
2
19
85
Fenamiphos
0,05
20
185
Fenpropathrin
1
21
119
Fenvalerate
0,2
22
152
Flucythrinate
0,1
23
158
Glyphosate
10
24
43
Heptachlor
0,02
25
138
Metalaxyl
0,05
26
100
Methamidophos
0,1
27
51
Methidathion
1
28
94
Methomyl
0,5
29
54
Monocrotophos
0,1
30
126
Oxamyl
0,2
31
57
Paraquat
0,2
32
58
Parathion
1
33
120
Permethrin
0,5
34
112
Phorate
0,05
35
101
Pirimicarb
0,05
36
171
Profenofos
2
37
113
Propargite
0,1
38
64
Quintozene
0,03
39
143
Triazophos
0,1
L
ạc
c
1
117
Aldicarb
0,02
2
172
Bentazone
0,05
3
144
Bitertanol
0,1
4
8
Carbaryl
2
5
72
Carbendazim
0,1
6
81
Chlorothanonil
0,05
7
187
Clethodim
5
8
118
Cypermethrin
0,05
9
135
Deltamethrin
0,01
10
74
Disulfoton
0,1
11
105
Dithiocarbamates
0,1
12
149
Ethoprophos
0,02
13
85
Fenamiphos
0,05
14
119
Fenvalerate
0,1
15
46
Hydrogen phosphide
0,01
16
138
Metalaxyl
0,1
17
94
Methomyl
0,1
18
147
Methoprene
2
19
54
Monocrotophos
0,05
20
126
Oxamyl
0,05
21
120
Permethrin
0,1
22
112
Phorate
0,1
23
86
Pirimiphos - methyl
25
24
113
Propargite
0,1
25
160
Propiconazole
0,1
26
63
Pyrethrins
0,5
27
64
Quintozene
0,5
28
189
Tebuconazole
0,05
29
167
Terbufos
0,05
H
ạt
hướng dương
1
177
Abamectin
0,05
2
117
Aldicarb
0,05
3
8
Carbaryl
0,2
4
96
Carbofuran
0,1
5
187
Clethodim
0,5
6
135
Deltamethrin
0,05
7
151
Dimethipin
1
8
31
Diquat
1
9
197
Fenbuconazole
0,05
10
119
Fenvalerate
0,1
11
175
Glufossinate - mamonium
5
12
111
Iprodione
0,5
13
138
Metalaxyl
0,05
14
51
Methidathion
0,5
15
57
Paraquat
2
16
58
Parathion
0,05
17
120
Permethrin
1
18
136
Procymidone
0,2
Ca cao h
ạt
1
135
Deltamethrin
0,05
2
37
Fenitrothion
0,1
3
46
Hydrogen phosphide
0,01
4
48
Lindane
1
5
138
Metalaxyl
0,2
phê hạt
1
117
Aldicarb
0,1
2
72
Carbendazim
0,1
3
96
Carbofuran
1
4
17
Chlorpyrifos
0,05
5
118
Cypermethrin
0,05
6
135
Deltamethrin
2
7
74
Disulfoton
0,2
8
32
Endosulfan
0,1
9
85
Fenamiphos
0,1
10
152
Flucythrinate
0,05
11
170
Hexaconazole
0,05
12
138
Metalaxyl
0,2
13
126
Oxamyl
0,1
14
120
Permethrin
0,05
15
142
Prochloraz
0,2
16
160
Propiconazole
0,1
17
167
Terbufos
0,05
18
133
Triadimefon
0,05
19
168
Triadiamenol
0,1
20
143
Triazophos
0,05
Cây mùi tây
1
81
Chlorothalonil
3
2
101
Pirimicarb
1
Gia v
1
46
Hydrogen phosphide
0,01
2
47
Bromide ion
400
Th
ịt
1
20
2,4 - D
0,05
2
117
Aldicarb
0,01
3
1
Aldrin and dieldrin
0,2
4
172
Bentazone
0,05
5
80
Chinomethionat
0,05
6
12
Chlordane
0,05
7
67
Cyhexatin
0,2
8
118
Cypermethrin
0,2
9
21
DDT
5
10
135
Deltamethrin
0,03
11
25
Dichlorvos
0,05
12
130
Diflubenzuron
0,05
13
151
Dimethipin
0,02
14
31
Diquat
0,05
15
105
Dithiocarbamates
0,05
16
32
Endosufan
0,1
17
109
Fenbutatin oxide
0,05
18
37
Fenitrothion
0,05
19
39
Fenthion
2
20
119
Fenvalerate
1
21
43
Heptachlor
0,2
22
132
Methiocarb
0,05
23
94
Methomyl
0,02
24
147
Methoprene
0,2
25
120
Permethrin
1
26
112
Phorate
0,05
27
86
Pirimiphos - methyl
0,05
28
142
Prochloraz
0,5
29
171
Profenofos
0,05
30
113
Propargite
0,1
31
160
Propiconazole
0,05
32
75
Propoxur
0,05
33
133
Triadimefon
0,05
34
168
Triadiamenol
0,05
Th
ịt gia
súc
1
95
Acephate
0,1
2
122
Amitraz
0,1
3
163
Anilazine
0,02
4
137
Bendiocarb
0,05
5
178
Cifenthrin
0,5
6
8
Carbaryl
0,2
7
72
Carbendazim
0,1
8
96
Carbofuran
0,05
9
17
Chlorpyrifos
2
10
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,05
11
156
Clofentezine
0,05
12
169
Cyromazine
0,05
13
22
Diazinon
0,7
14
26
Dicofol
3
15
106
Ethephon
0,1
16
192
Fenarimol
0,2
17
185
Fenpropathrin
0,5
18
195
Flumethrin
0,2
19
165
Flusilazole
0,01
20
158
Glyphosate
0,1
21
48
Lindane
2
22
124
Mecarbam
0,01
23
100
Methamidophos
0,01
24
51
Methidathion
0,02
25
54
Monocrotophos
0,02
26
181
Myclobutanyl
0,01
27
57
Paraquat
0,05
28
182
Penconazole
0,05
29
103
Phosmet
1
30
142
Prochloraz
0,1
31
189
Tebuconazole
0,05
32
167
Terbufos
0,05
33
65
Thiabendazole
0,1
34
143
Triazophos
0,01
35
159
Vinclozolin
0,05
M
gia súc
1
95
Acephate
0,1
2
137
Bendiocarb
0,05
3
178
Bifenthrin
0,5
4
96
Carbofuran
0,05
5
90
Chlorpyrifos - methyl
0,05
6
165
Flusilazole
0,01
7
100
Methamidophos
0,01
8
51
Methidathion
0,02
9
142
Prochloraz
0,5
Nội tạng gia súc
1
122
Amitraz
0,2
2
163
Anilazine
0,02
3
137
Bendiocarb
0,2
4
178
Bifenthrin
0,05
5
96
Carbofuran
0,05
6
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,05
7
156
Clofentezine
0,1
8
118
Cypermethrin
0,05
9
135
Deltamethrin
0,05
10
26
Dicofol
1
11
130
Diflubenzuron
0,05
12
151
Dimethipin
0,02
13
31
Diquat
0,05
14
105
Dithiocarbamates
0,1
15
106
Ethephon
0,2
16
192
Fenarimol
0,05
17
109
Fenbutatin oxide
0,2
18
185
Fenpropathrin
0,05
19
119
Fenvalerate
0,02
20
165
Flusilazole
0,02
21
158
Glyphosate
2
22
124
Mecarbam
0,01
23
51
Methidathion
0,02
24
147
Methoprene
0,1
25
54
Monocrotophos
0,02
26
181
Myclobutanyl
0,01
27
57
Paraquat
0,5
28
182
Penconazole
0,05
29
120
Permethrin
0,1
30
142
Prochloraz
5
31
160
Propiconazole
0,05
32
65
Thiabendazole
0,1
S
ữa
1
20
2,4 - D
0,01
2
95
Acephate
0,02
3
117
Aldicarb
0,01
4
1
Aldrin and dieldrin
0,006
5
122
Amitraz
0,01
6
163
Anilazine
0,01
7
129
Azocyclotin
0,05
8
137
Bendiocarb
0,05
9
172
Bentazone
0,05
10
178
Bifenthrin
0,05
11
8
Carbaryl
0,05
12
72
Carbendazim
0,1
13
96
Carbofuran
0,05
14
80
Chinomethionat
0,01
15
12
Chlordane
0,002
16
17
Chlorpyrifos
0,02
17
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,01
18
156
Clofentezine
0,01
19
157
Cyfluthrin
0,01
20
67
Cyhexatin
0,05
21
118
Cypermethrin
0,05
22
169
Cyromazine
0,01
23
21
DDT
0,02
24
135
Deltamethrin
0,05
25
22
Diazinon
0,02
26
25
Dichlorvos
0,02
27
26
Dicofol
0,1
28
130
Diflubenzuron
0,02
29
151
Dimethipin
0,01
30
31
Diquat
0,01
31
105
Dithiocarbamates
0,05
32
32
Endosufan
0,004
33
106
Ethephon
0,05
34
109
Fenbutatin oxide
0,05
35
37
Fenitrothion
0,002
36
185
Fenpropathrin
0,1
37
39
Fenthion
0,05
38
119
Fenvalerate
0,1
39
195
Flumethrin
0,05
40
165
Flusilazole
0,01
41
158
Glyphosate
0,1
42
43
Heptachlor
0,006
43
94
Methomyl
0,02
44
147
Methoprene
0,05
45
54
Monocrotophos
0,002
46
181
Myclobutanyl
0,01
47
57
Paraquat
0,01
48
182
Penconazole
0,01
49
120
Permethrin
0,1
50
112
Phorate
0,05
51
103
Phosmet
0,02
52
101
Pirimicarb
0,05
53
86
Pirimiphos - methyl
0,01
54
142
Prochloraz
0,05
55
171
Profenofos
0,01
56
113
Propargite
0,1
57
160
Propiconazole
0,01
58
75
Propoxur
0,05
59
189
Tebuconazole
0,01
60
167
Terbufos
0,01
61
65
Thiabendazole
0,1
62
133
Triadimefon
0,05
63
168
Triadiamenol
0,01
64
143
Triazophos
0,01
65
159
Vinclozolin
0,05
Th
ịt
gia cầm
1
95
Acephate
0,1
2
1
Aldrin and dieldrin
0,2
3
163
Anilazine
0,02
4
137
Bendiocarb
0,05
5
178
Bifenthrin
0,05
6
8
Carbaryl
0,5
7
72
Carbendazim
0,1
8
12
Chlordane
0,5
9
17
Chlorpyrifos
0,2
10
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,05
11
156
Clofentezine
0,05
12
118
Cypermethrin
0,05
13
169
Cyromazine
0,05
14
135
Deltamethrin
0,03
15
22
Diazinon
0,02
16
25
Dichlorvos
0,05
17
26
Dicofol
0,1
18
130
Diflubenzuron
0,05
19
151
Dimethipin
0,02
20
31
Diquat
0,05
21
105
Dithiocarbamates
0,1
22
33
Endrin
0,1
23
106
Ethephon
0,1
24
109
Fenbutatin oxide
0,05
25
185
Fenpropathrin
0,02
26
165
Flusilazole
0,01
27
158
Glyphosate
0,1
28
43
Heptachlor
0,2
29
48
Lindane
0,7
30
51
Methidathion
0,02
31
132
Methiocarb
0,05
32
54
Monocrotophos
0,02
33
181
Myclobutanyl
0,01
34
182
Penconazole
0,05
35
120
Permethrin
0,1
36
113
Propargite
0,1
37
160
Propiconazole
0,05
38
189
Tebuconazole
0,05
39
167
Terbufos
0,05
40
65
Thiabendazole
0,05
41
77
Thiophanate - methyl
0,1
42
133
Triadimefon
0,05
43
168
Triadiamenol
0,05
44
159
Vinclozolin
0,05
Mỡ gia cầm
1
95
Acephate
0,1
2
137
Bendiocarb
0,05
3
178
Bifenthrin
0,05
4
72
Carbendazim
0,1
5
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,05
6
51
Methidathion
0,02
Da và ph
ủ tạng gia cầm
1
163
Anilazine
0,02
2
137
Bendiocarb
0,05
3
178
Bifenthrin
0,05
4
8
Carbaryl
5
5
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,05
6
156
Clofentezine
0,05
7
135
Deltamethrin
0,01
8
22
Diazinon
0,02
9
26
Dicofol
0,05
10
151
Dimethipin
0,02
11
31
Diquat
0,05
12
105
Dithiocarbamates
0,1
13
106
Ethephon
0,2
14
109
Fenbutatin oxide
0,05
15
185
Fenpropathrin
0,01
16
165
Flusilazole
0,01
17
51
Methidathion
0,02
18
54
Monocrotophos
0,02
19
181
Myclobutanyl
0,01
20
189
Tebuconazole
0,05
21
167
Terbufos
0,05
Trứng
1
20
2,4 - D
0,01
2
95
Acephate
0,01
3
1
Aldrin and dieldrin
0,1
4
163
Anilazine
0,02
5
137
Bendiocarb
0,05
6
172
Bentazone
0,05
7
178
Bifenthrin
0,01
8
8
Carbaryl
0,5
9
72
Carbendazim
0,1
10
12
Chlordane
0,02
11
17
Chlorpyrifos
0,01
12
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,05
13
156
Clofentezine
0,05
14
118
Cypermethrin
0,05
15
169
Cyromazine
0,2
16
21
DDT
0,1
17
135
Deltamethrin
0,02
18
22
Diazinon
0,02
19
26
Dicofol
0,05
20
130
Diflubenzuron
0,05
21
151
Dimethipin
0,01
22
31
Diquat
0,05
23
105
Dithiocarbamates
0,05
24
106
Ethephon
0,2
25
36
Fenchlorphos
0,05
26
188
Fenpropimorph
0,01
27
165
Flusilazole
0,01
28
158
Glyphosate
0,1
29
114
Guazatine
0,1
30
44
Hexachlorobenzene
0,05
31
48
Lindane
0,01
32
51
Methidathion
0,02
33
132
Methiocarb
0,05
34
147
Methoprene
0,05
35
54
Monocrotophos
0,02
36
181
Myclobutanyl
0,01
37
57
Paraquat
0,01
38
182
Penconazole
0,05
39
120
Permethrin
0,1
40
112
Phorate
0,05
41
101
Pirimicarb
0,05
42
86
Pirimiphos - methyl
0,05
43
171
Profenofos
0,02
44
113
Propargite
0,1
45
160
Propiconazole
0,05
46
189
Tebuconazole
0,05
47
167
Terbufos
0,01
48
133
Triadimefon
0,05
49
168
Triadiamenol
0,05
50
159
Vinclozolin
0,05
Các loại quả khô
1
47
Bromide ion
250
2
22
Diazinon
2
3
26
Dicofol
3
4
106
Ethephon
10
5
192
Fenarimol
0,2
6
109
Fenbutatin oxide
20
7
165
Flusilazole
1
8
46
Hydrogen phosphide
0,01
9
49
Malathion
8
10
181
Myclobutanyl
0,5
11
182
Penconazole
0,5
12
86
Pirimiphos - methyl
0,5
13
113
Propargite
10
Dược th
ảo khô
1
47
Bromide ion
400
Rau khô
1
46
Hydrogen phosphide
0,01
2
63
Pyethrins
1
Hoa bia khô
1
177
Abamectin
0,1
2
155
Benalaxyl
0,2
3
178
Bifenthrin
10
4
72
Carbendazim
50
5
135
Deltamethrin
5
6
22
Diazinon
0,5
7
26
Dicofol
50
8
27
Dimethoate
3
9
180
Dithianon
100
10
105
Dithiocarbamates
30
11
192
Fenarimol
5
12
40
Fentin
0,5
13
152
Flucythrinate
10
14
138
Metalaxyl
10
15
100
Methamidophos
5
16
51
Methidathion
5
17
94
Methomyl
10
18
57
Paraquat
0,2
19
59
Parathion - methyl
1
20
182
Penconazole
0,5
21
120
Permethrin
50
22
113
Propargite
100
23
153
Pyrazophos
10
24
133
Triadimefon
10
25
168
Triadiamenol
5
26
159
Vinclozolin
40
G
ạo
đã xay
1
20
2,4 - D
0,01
2
8
Carbaryl
5
3
96
Carbofuran
0,1
4
12
Chlordane
0,02
5
31
Diquat
1
6
37
Fenitrothion
1
7
39
Fenthion
0,05
8
111
Iprodione
10
9
57
Paraquat
0,5
10
59
Parathion - methyl
1
11
86
Pirimiphos - methyl
2
12
75
Propoxur
0,1
13
196
Tebufenozide
0,1
Cám lúa mạch, lúa mì, g
ạo
1
178
Bifenthrin
2
2
93
Bioresmethrin
5
3
8
Carbaryl
20
4
90
Chlorpyrifos - mehyl
20
5
135
Deltamethrin
5
6
25
Dichlorvos
10
7
31
Diquat
5
8
37
Fenitrothion
20
9
119
Fenvalerate
5
10
158
Glyphosate
20
11
49
Malathion
20
12
147
Methoprene
10
13
120
Permethrin
5
14
86
Pirimiphos - methyl
20
H
ạt
phê rang
1
85
Fenamiphos
0,1
Cám lúa mì đ
ã ch
ế biến
1
37
Fenitrothion
2
M
ầm
lúa
1
93
Bioresmethrin
3
2
25
Dichlorvos
10
3
120
Permethrin
2
B
ột
mì, lúa mạch đen
1
178
Bifenthrin
0,2
2
93
Bioresmethrin
1
3
8
Carbaryl
0,2
4
90
Chlorpyrifos - mehyl
2
5
135
Deltamethrin
0,2
6
25
Dichlorvos
1
7
31
Diquat
0,5
8
37
Fenitrothion
2
9
119
Fenvalerate
0,2
10
158
Glyphosate
0,5
11
49
Malathion
2
12
147
Methoprene
2
13
120
Permethrin
0,5
14
86
Pirimiphos - methyl
2
Lúa mì, lúa mạch đen nguyên ch
ất
1
178
Bifenthrin
0,5
2
93
Bioresmethrin
1
3
47
Bromide ion
50
4
8
Carbaryl
2
5
135
Deltamethrin
1
6
25
Dichlorvos
2
7
31
Diquat
2
8
37
Fenitrothion
5
9
119
Fenvalerate
2
10
158
Glyphosate
5
11
49
Malathion
2
12
147
Methoprene
5
13
120
Permethrin
2
14
86
Pirimiphos - methyl
5
Chè xanh, đen
1
90
Chlorpyrifos - mehyl
0,1
2
118
Cypermethrin
20
3
135
Deltamethrin
10
4
26
Dicofol
50
5
32
Endosufan
30
6
37
Fenitrothion
0,5
7
152
Flucythrinate
20
8
113
Propargite
10
9
51
Methidathion
0,5
10
120
Permethrin
20
Dầu th
ực
v
ật
thô
1
122
Amitraz
0,05
2
12
Chlordane
0,05
3
17
Chlorpyrifos
0,05
4
146
Cyhalothrin
0,02
5
26
Dicofol
0,5
6
151
Dimethipin
0,1
7
31
Diquat
0,05
8
32
Endosufan
0,5
9
185
Fenpropathrin
3
10
39
Fenthion
1
11
119
Fenvalerate
0,1
12
152
Flucythrinate
0,2
13
175
Glufossinate - Mamonium
0,05
14
158
Glyphosate
0,05
15
43
Heptachlor
0,5
16
51
Methidathion
2
17
54
Monocrotophos
0,05
18
57
Paraquat
0,05
19
58
Parathion
2
20
120
Permethrin
1
21
112
Phorate
0,05
22
86
Pirimiphos - methyl
15
23
167
Terbufos
0,05
Dầu th
ực
v
ật
đã ch
ế
bi
ến
1
117
Aldicarb
0,01
2
12
Chlordane
0,02
3
146
Cyhalothrin
0,02
4
118
Cypermethrin
0,5
5
26
Dicofol
0,5
6
151
Dimethipin
0,02
7
27
Dimethoate
0,05
8
119
Fenvalerate
0,1
9
152
Flucythrinate
0,2
10
158
Hlyphosate
0,05
11
43
Heptachlor
0,02
12
147
Methoprene
0,2
13
57
Paraquat
0,05
14
120
Permethrin
0,1
15
112
Phorate
0,05
16
86
Pirimiphos - methyl
15
17
136
Procymidone
0,5
18
171
Profenofos
0,05
Dầu ôliu
đã chế biến
1
8
Carbaryl
1
2
27
Dimethoate
0,05
Dầu cacao
1
48
Lindane
1
Bánh
1
90
Chlorpyrifos - mehyl
2
2
37
Fenitrothion
0,2
3
86
Pirimiphos - methyl
1
S
ản
ph
ẩm
sữa
1
20
2,4 - D
0,05
2
129
Azocyclotin
0,05
3
8
Carbaryl
0,1
4
67
Cyhexatin
0,05
5
54
Monocrotophos
0,02
khô
1
63
Pyrethrins
3
2
86
Pirimiphos
8
Dưa hấu
1
2
Azinphos - methyl
0,2
2
80
Chinomethionat
0,02
3
22
Diazinon
0,2
4
105
Dithiocarbamates
0,5
5
119
Fenvalerate
0,5
6
138
Metalaxyl
0,2
7
100
Methamidophos
0,5
8
94
Methomyl
0,2
9
54
Monocrotophos
0,1
10
126
Oxamyl
2
11
61
Phosphamidon
0,1
| 1/496

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3515) Bài giảng
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm 2020 1
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3515) Mục tiêu môn học
• Hiểu biết tổng quát về an toàn thực phẩm.
• Các yêu cầu của việc đảm bảo an toàn vệ sinh trong Công nghiệp thực phẩm.
• Các kiến thức cơ bản về mối nguy ô nhiễm thực phẩm bởi
các tác nhân, nguy cơ ngộ độc và các biện pháp phòng
ngừa, tăng cường vệ sinh, các biện pháp quản lý và công
nghệ nhằm đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm. 2
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3515) NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 2: Ô NHIỄM SINH HỌC
CHƯƠNG 3: Ô NHIỄM HÓA HỌC
CHƯƠNG 4: NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG VSATTP
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM 3 Tài liệu tham khảo
1. Lê Ngọc Tú chủ biên (2006). Độc tố học và vệ sinh an toàn thực
phẩm. NXB Khoa học Kỹ thuật.
2. Kees van der Heijden, Maged Younes, Lawrence Fishbein,
Sanford Miller (1999). International Food Safety Hand book. Marcel Dekker,Inc. New York. 3. … 4 Hình thức thi
1. Giữa kz: báo cáo tiểu luân hoặc kiểm tra tự luận - Tối đa 4 SV/nhóm
- Báo cáo trong tối đa 20ph
2. Cuối kz: tự luận 60 phút. 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3515)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 6
Giới thiệu: Chất lượng thực phẩm
“Thực phẩm là sản phẩm rắn hoặc lỏng dùng để ăn, uống với
mục đích dinh dưỡng và (hoặc) thị hiếu ngoài những sản
phẩm mang mục đích chữa bệnh”
Các yếu tố cấu thành chất lượng thực phẩm
Nguyên liệu  Bán thành phẩm  Thành phẩm
 Chất lượng dinh dưỡng  Chất lượng vệ sinh
 Chất lượng thị hiếu (hay cảm quan)
 Chất lượng sử dụng hoặc dịch vụ
 Chất lượng công nghệ Chất lượng vệ sinh Chất lượng vệ sinh
 Chất lượng vệ sinh là tính không độc hại của thực
phẩm, là đòi hỏi có tính tuyệt đối nguyên tắc.
 Thực phẩm không được chứa bất kỳ độc tố nào ở hàm
lượng nguy hiểm cho người tiêu thụ, không có hiệu
ứng tích tụ về mặt độc hại
 Nguyên nhân của mức độ độc hại của thực phẩm có
thể có bản chất hóa học, lý học và sinh học
 Nguồn gốc của nhiễm độc:  Từ bên ngoài
 Trong quá trình chế biến
 Trong thời gian bảo quản, sử dụng
1.1. AN TOÀN THỰC PHẨM LÀ GÌ 11 Thực phẩm
- Sản phẩm ở thể rắn hoặc lỏng mà con người dùng để
ăn uống với mục đích dinh dưỡng hoặc thị hiếu.
- Thực phẩm có thể ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ
chế, chế biến, bảo quản. 12
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Là sự mô tả về thực phẩm theo các tiêu chí sau đây:
- Không gây hại cho sức khỏe và tính mạng của con người - Không bị hư hỏng
- Không chứa các tác nhân vật lý, hóa học, sinh học hoặc
tạp chất có tính độc hại vượt quá giới hạn cho phép
- Không phải là sản phẩm của động vật, thực vật bị bệnh
có thể gây hại cho sức khỏe của con người 13
Vệ sinh thực phẩm (food hygiene)
Là tất cả những điều kiện và hành động cần thiết để
đảm bảo tính an toàn và thích hợp của thực phẩm tại
tất cả các công đoạn trong quá trình sản xuất thực
phẩm, từ khi sản xuất nguyên liệu đến khi sản phẩm
được người tiêu dùng sử dụng 14
An toàn thực phẩm (food safety)
Là sự chắc chắn rằng thực phẩm sẽ không gây tác hại
cho người tiêu dùng khi được chuẩn bị và tiêu thụ
theo đúng mục đích đã đặt ra
 Thực phẩm an toàn: là thực phẩm không hoặc bị
nhiễm các chất gây ô nhiễm nhưng hàm lượng của
chúng không vượt qua giới hạn cho phép và không
gây nguy hại tới sức khỏe con người 15
1.2. NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM VÀ HẬU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI 16
Ngộ độc thực phẩm (food poisoning)
Chỉ tất cả các hiện tượng bất bình thường xảy ra với
cơ thể sau khi ăn hoặc uống. Hoặc nói cách khác: ngộ
độc thực phẩm là hiện tượng xuất hiện phản ứng tiêu
cực của cơ thể sau khi tiêu dùng thực phẩm 17
Tình hình bệnh liên quan đến thực phẩm trong khu vực
Ratna Devi Nadarajan, Báo cáo tại hội thảo KH Quản lý Chất lượng và An toàn Thực phẩm QMFS 2019 tại Hà nội ASEAN
SEAR B Indonesia; Sri Lanka; Thailand.
WPR A Australia; Brunei Darussalam; Japan;
New Zealand; Singapore.
SEAR D Bangladesh; Bhutan; Democratic
WPR B Cambodia; China; Cook Islands; Fiji;
People's Republic of Korea; India; Maldives;
Kiribati; Lao People's Democratic Republic;
Myanmar; Nepal; Timor-Leste
Malaysia; Marshall Islands; Micronesia;
Mongolia; Nauru; Niue; Palau; Papua New Guinea;
Philippines; Republic of Korea; Samoa;
Solomon Islands; Tonga; Tuvalu; Vanuatu; Viet Nam.
Ngộ độc thực phẩm trên thế giới Năm Quốc gia Trường hợp Ghi chú 2008 Trung Quốc
294,000 trẻ em bị ảnh hưởng do sữa nhiễm melamin
50,000 nhập viện và 6 trẻ tử vong 2004-2005 Kenya
Aflatoxin trong ngô, 150 người chết 2001 Trung quốc
E.Coli O157:H7, trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, 20,000
trường hợp mắc, 177 người chết 2000s Tây Ban Nha Dầu oliu Nhật Bản
Staphylococcus trong sữa Mỹ
E.Coli trong rau spinach
Salmonella trong bơ lạc 1990s Anh BSE ASEAN Cúm gia cầm Bỉ
Dioxin trong thức ăn chăn nuôi Mỹ/Canada
Cyclospora trong raspberries 1980s Châu Âu
Hormon tăng trưởng trong thịt bò Anh 19
•1997, Nhật Bản, 1.960 vụ ngộ độc thực phẩm với 39.989 người mắc
•Úc : mỗi ngày có đến 11.500 người mắc bệnh cấp
tính do thức ăn uống gây ra.
•Mỹ : Năm 2011 (CDC) 48 triệu người mắc, 128,000
trường hợp cấp cứu tại bệnh viện và 3000 người tử
vong có liên quan tới ngộ độc thực phẩm.
• trái cây khô từ Trung Quốc bị nhiễm độc chì,
• xúc xích có chứa chất Polychlorobifenyls gây ung thư,
• bánh phở có tẩm formol,
• chả giò chứa hàn the,
• rau củ quả có dư lượng chất bảo vệ thực vật;
• rượu tự nấu hoặc tự pha chế, làm giả.
Tình hình ngộ độc thực phẩm tại VN 2000-2011 (VFA) Năm Số vụ ngộ độc Số người mắc Số tử vong 2000 213 4.233 59 2001 245 3.901 63 2002 218 4.984 71 2003 238 6.428 37 2004 145 3.584 41 2005 144 4.304 53 2006 165 7.135 57 2007 247 7.329 55 2008 205 7.828 61 2009 152 5.212 35 2010 175 5.664 51 Tổng cộng 2 147 60.602 583 2011 148 4700 27 2018 84 3174 11 22 Ở Việt nam
Chất lượng VSATTP rất đáng lo ngại, đã được rất nhiều các
phương tiện thông tin đại chúng phản ánh.
Việc sử dụng không an toàn về phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc tăng trọng, kháng sinh, hóa chất trong chăn nuôi
trồng trọt nông nghiệp, thủy hải sản hiện nay còn khá phổ biến.
Chúng ta cũng có những vùng rau sạch, trái cây sạch, những
nông trại chăn nuôi thực hiện đúng quy định, nhưng số lượng và
tỷ lệ vô cùng nhỏ bé, mới chỉ đạt 8,5% tổng diện tích rau cả
nước, cây ăn quả an toàn đạt khoảng 20%.
Thực phẩm có chứa chất độc hoặc được sử dụng chất
bảo quản, phụ gia, phẩm màu công nghiệp có hại cho sức
khỏe cũng còn lưu hành rất nhiều trên thị trường như:
• nước tương có chất 3-MCPD, • nước mắm có u-rê,
• hải sản tươi được ướp với u-rê để bảo quản,
• trứng gà và sữa có chứa melamine (LD 50 là hơn 3 gr/kg trọng lượng )
• da heo được tẩy trắng bằng thuốc tẩy;
• hạt dưa, bột ớt và bột điều nhuộm phẩm màu công nghiệp có chứa Rhodamin B, 3-MCPD 3-monochloropropane-1,2-diol Khi thuỷ phân đậu tương bằng axit HCl
thành phần clorine + thành phần chất
béo + nhiệt độ cao
thì sẽ sản sinh ra chất 3-MCPD
Gây ung thư nếu sử dụng lâu dài 25 26 Ô nhiễm Thực phẩm
+ Tỷ lệ chính xác về nguy cơ mất an toàn thực phẩm tại
Việt nam hiện nay khá khó xác định do số liệu tương đối giới hạn.
+ Các nghiên cứu điều tra từ năm 2005 đến 2012 cho thấy
tỷ lệ nhiễm Salmonella trong các mẫu thịt lợn là từ 35-
61%. Nghiên cứu khác năm 2018 báo cáo là phát hiện
Salmonella trong 71% mẫu thịt gà lấy tại Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh (90% số mẫu ở chợ và 53% số mẫu trong siêu thị).
+ Một số nghiên cứu khác cho thấy tỷ lệ tồn dư kháng sinh
trong thịt gà, lợn, cá và tôm là khoảng 10-17%.
+ Điều tra trong số các chủ và người làm việc tại các nhà
hàng, cửa hàng nhỏ, hàng bán thức ăn đường phố tại Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy phần lớn thiếu
kiến thức cơ bản về yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm và
cách phòng ngừa ngộ độc thực phẩm.
Hardwick Tchale (WHO), Báo cáo tại hội
thảo KH Quản lý Chất lượng và An toàn
+ Thực hành An toàn thực phẩm kém: Mũ và khẩu trang
rất hiếm khi được sử dụng, không có đường nước sạch
Thực phẩm QMFS 2019 tại Hà nội
trực tiếp, cửa hàng nằm ở khu vực điều kiện vệ sinh kém,
mức độ thực hành vệ sinh cá nhân kém.
Mối nguy hiểm do mất VSATTP
 Ảnh hưởng đến phát triển nòi giống, thể lực, trí tệ, tăng các bệnh như
ung thư, tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, loãng xương….
 Các hiện tương vô sinh, tỷ lệ tinh trùng giảm….
 Số người chết vì ung thư > 200,000 người/năm trong đó 150,000 tử
vong và 35% là ung thư do thực phẩm độc hại gây nên
Báo cáo của Bộ Y tế 04/2009
Tổn thất ngộ độc thực phẩm dự tính mỗi năm Việt Nam mất đi 2
triệu USD tương đương 40 tỷ đồng Việt Nam

thông tin từ Vụ Khoa học CN - Bộ Công Thương 28
Chi phí cho sức khỏe cộng đồng
* Bộ Y tế (2011-2016): Bảy loại bệnh lây truyền qua
đường thực phẩm ảnh hưởng đến trung bình 669,000 người mỗi năm.
* Khi tính toán ước lượng rộng hơn về nguy cơ ngộ độc
thực phẩm, người ta cho rằng số lượng người Việt Nam
mắc bệnh phải lớn hơn 10 lần như vậy mỗi năm (trong
đó khoảng 3500 người chết) do thực phẩm không an toàn.
* Steven và cộng sự (2019) ước lượng Việt Nam hàng
năm thiệt hại 740 triệu USD (40% số này tính cho Hà Nội
và TP Hồ Chí Minh). Chi phí y tế để điều trị các bệnh lây
truyền qua đường thực phẩm tại Việt Nam hàng năm
vào khoảng hơn 200 triệu USD.
* Dựa trên số liệu trung bình về bệnh lây truyền qua
thực phẩm (ước lượng bới Nhóm đánh giá dịch tễ
học các bệnh lây truyền qua đường thực phẩm của
WHO) và dân số, thu nhập bình quân đầu người của
Hardwick Tchale (WHO), Báo cáo tại hội thảo TP HCM và Hà nội cho thấy Thiệt hại về năng suất lao
KH Quản lý Chất lượng và An toàn Thực
động do bệnh lây truyền qua đường thực phẩm lần
phẩm QMFS 2019 tại Hà nội
lượt là $178 triệu và $101 triệu mỗi năm.
Tại sao số vụ ngộ độc TP tăng lên??
• Sự thay đổi về lối sống, xu hướng ăn đồ ăn do người khác chế biến: • nhà hàng • quán ăn
• thực phẩm chế biến sẵn tại chợ và siêu thị
• thực phẩm không rõ nguồn gốc…
• Sự xuất hiện các vi khuẩn gây bệnh mới, hiện tượng kháng kháng sinh
• Sự gia tăng tỷ lệ dân số có nguy cơ cao
• Nhận thức của người tiêu dùng – chế biến tại nhà Chất lượng vệ sinh
 Ngay cả khi thực phẩm không chứa độc tố trực tiếp
nhưng sẽ trở thành độc hại bởi chế độ ăn uống:
 Độc hại do dư thừa chất như: muối, chất béo, đường
 Độc hại trong thời gian ngắn khi dùng sản phẩm không
phù hợp với đối tượng (trẻ em, nhóm người bị dị ứng)
 Chất lượng vệ sinh có thể tiêu chuẩn hóa được, quy
định về một mức ngưỡng giới hạn không vượt quá để
dẫn đến độc hại. Ngưỡng này có giá trị và được sử
dụng rộng rãi (tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, Codex)
Ngộ độc cấp tính
Hiện tượng xuất hiện những phản ứng tiêu cực của cơ
thể ngay sau khi tiêu dùng thực phẩm. Sự ngộ độc cấp
tính thường diễn ra nhanh, nếu phát hiện và xử lý kịp
thời, tính mạng con người sẽ không bị đe dọa và không để lại di chứng 32
Ngộ độc trường diễn (mạn tính)
Khi tiêu dùng thực phẩm các chất độc hại được tích
lũy dần vào các cơ quan bên trong cơ thể như xương,
gan, tim, não, máu … và xuất hiện các phản ứng tiêu
cực của cơ thể sau một thời gian khá dài. Ngộ độc
trường diễn thường gây ra các bệnh mạn tính. 33
Các khái niệm cơ bản
• Ô nhiễm thực phẩm: là tình trạng xuất hiện bất cứ một chất lạ
nào (chất ô nhiễm) trong thực phẩm
• Chất ô nhiễm: bất kz chất nào không được chủ ý cho vào thực
phẩm mà có mặt trong thực phẩm do kết quả của việc sản xuất,
chế biến, xử lý, đóng gói, bao gói, vận chuyển và lưu trữ thực
phẩm hoặc do ảnh hưởng của môi trường tới thực phẩm.
• Đặc điểm của chất ô nhiễm:
– Không có mục đích công nghệ và không chủ động cho vào thực phẩm
– Xuất hiện không do chủ định
– Có thể xuất hiện ngẫu nhiên tình cờ trong thực phẩm, khó có khả năng
kiểm soát được hoặc cần phải chi phí rất cao cho việc loại bỏ chúng
– Sự có mặt trong thực phẩm thường khó nhận biết được, cần phải giám sát 34
Các khái niệm cơ bản • Độc tính:
– Là khả năng gây hại của chất độc
– Phụ thuộc vào mức độ gây độc và liều lượng của chất độc và
được chia thành nhóm chất có độc tính cao, độc tính thấp • Liều gây độc:
– Là lượng tối đa của một chất nào đó khi bị nhiễm vào cơ thể
sẽ bắt đầu gây ra hiện tượng ngộ độc
– Liều gây độc thường được tính bằng mg/kg khối lượng cơ thể
– Liều gây chết LD50 (Lethal dose): là lượng chất độc làm chết
50% số động vật thí nghiệm trong một thời gian được chỉ định 35
1.3. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM 36
Luật An toàn Thực phẩm: 11 chương, 72 điều Văn bản dưới luật : - Nghị định - Thông tư - Quyết định - Tiêu chuẩn, Quy chuẩn 37
• Nghị định Chính Phủ: 15/2018/NĐ-CP. Ví dụ một
Nghị định Quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật an toàn thực số văn bản phẩm
• Thông tư Bộ Y tế: 05/2018/TT-BYT. dưới luật
Thông tư Ban hành danh mục thực
phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật về
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
được xác định mã số hàng hóa theo An toàn
danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở Việt Nam
Thực • Quyết định Bộ Y tế: 46/2007/QĐ-BYT.
Quyết định về việc ban hành “quy định
giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa phẩm học trong thực phẩm”
Các cơ quan nhà nước quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm
(theo điều 61, 62, 63, 64, 65 Luật ATTP) •
Bộ Y tế: chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản l{ nhà nước về an toàn thực phẩm. Quản
lý ngành: TP chức năng, nước uống đóng chai, phụ gia TP,.. •
Bộ Nông nghiệp và PTNT: Quản lý an toàn thực phẩm đối với sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản,
muối; quá trình sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu,
nhập khẩu, kinh doanh đối với ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản và sản phẩm thủy sản,
rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả, trứng và các sản phẩm từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật
ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩm biến đổi gen, muối và các nông sản thực phẩm •
Bộ Công thương: Quản l{ an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận
chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến,
dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột và tinh bột và các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ. 39 •
Ủy ban Nhân dân các cấp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3032)
CHƯƠNG 2. Ô NHIỄM SINH HỌC 40
Chương 2. Ô nhiễm sinh học
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh 2.2. Ô nhiễm do virus
2.3. Ô nhiễm do ký sinh trùng
2.4. Ô nhiễm do độc tố vi nấm 41
Chương 2. Ô nhiễm sinh học
Con đường gây ô nhiễm sinh học vào thực phẩm 42 Ngộ độc do VSV
 Khoảng 31 bệnh do vi sinh vật gây bệnh hoặc
truyền qua thực phẩm: 64% do VSV, 27% do
viruses, và 9% do ký sinh trùng. Dẫn đầu
Salmonella spp. (35%), norovirus
(26%), Campylobacter spp. (15%), and T. gondii (8%).
 Gây 2,612 người chết tại Mỹ trong đó 64% do
VSV, 25% do ký sinh trùng, và 12% do virus.
Dẫn đầu là Salmonella spp. (28%), Toxoplasma
gondii (ký sinh trùng trên mèo)
(24%), L.
monocytogenes
(19%), và norovirus (11%). 43
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh
• Nhiễm khuẩn thực phẩm: ăn phải vi khuẩn
gây bệnh, chúng phát triển và sinh độc tố
trong cơ thể, thường ở ruột non (nội độc tố).
VD: Salmonella, Listeria monocytogenes…
• Ngộ độc thực phẩm: do ăn phải chất độc hình
thành từ trước (chất độc so VK sinh ra trước
khi ăn, ngoại độc tố). VD: S. aureus, C. botulinum… 44
Vi sinh vật truyền qua thực phẩm 1.
Coliforms và Escherichia coli, 2.
Staphylococcus aureus, 3. Salmonella, 4. Shigella 5. Clostridium, 6.
Bacillus cereus, 7. Vibrio, 8.
Pseudomonas aeruginosa, 9.
Listeria monocytogenes,
10. Streptococcus faecalis 45
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh • Nội độc tố
– Được VSV tổng hợp bên trong tế bào nhưng không
tiết ra ngoài khi tế bào còn sống, chỉ thải ra và gây
độc khi tế bào bị phân hủy
– Cấu trúc phức tạp thường là lipopolisaccharide, photpholipid
– Nội độc tố thường rất bền nhiệt, độc tính yếu
– Các vi khuẩn Gram (-) thường sinh nội độc tố 46
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh • Ngoại độc tố
– Chất độc được tổng hợp trong tế bào và được tiết ra ngoài môi trường – Bản chất protein
– Dễ mất hoạt tính và dễ bị phá hủy bởi nhiệt – Độc tính mạnh 47
2.1. Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn thực phẩm (Nội độc tố)
Salmonella (Các chủng vi khuẩn Salmonella gây ra các bệnh như
thương hàn (do Salmonella typhi), phó thương hàn, nhiễm trùng máu (do
Salmonella choleraesuis) )

Campylobacter (Campylobacter jejuni
vi khuẩn gây nhiễm trùng ruột) Escherichia coli
Yersinia enterocolitica (gây ra bệnh sốt giống ban đỏ vùng Viễn Đông)
Vibrio parahaemolyticus (gây bệnh đường tiêu hóa)
Listeria monocytogenes 48
2.1. Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn thực phẩm Cơ chế gây bệnh
• VSV tiết ra độc tố sau khi xâm nhập và cư
trú trên bề mặt đường tiêu hóa, hoạt hóa
enzyme adenylcyclase, tăng tiết nước
giảm hấp thu Na dẫn đến tiêu chảy, mất
nước, hoại tử tế bào (E. coli, V. cholera)
• VK xâm nhập màng nhầy tiêu hóa, gây
nhiễm khuẩn máu và nội độc tố tác động đến toàn thân (Salmonella, Campylobacter jejuni)
• VK chiếm lớp màng nhầy, hoại tử tế bào,
tiêu chảy ra máu (Shigella, Y. enterolitica) 49 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
2.1.1. Salmonella
(S. typhi thương hàn)
-25% các vụ nhiễm độc, nhiễm khuẩn thực phẩm
- 66% trường hợp tử vong
• Tìm ra năm 1885 trên lợn
• Được đặt tên theo Daniel Elmer Salmon
• Đã tìm thấy > 2000 chủng gây bệnh
cho người và động vật 50 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
2.1.1 Các nhóm Salmonella
Đã tìm thấy > 2000 chủng Salmonella
Nhóm Salmonella gây bệnh cho người
S.Typhimurium, S.paratyphi, S.paratyphic
Nhóm Salmonella gây bệnh cho động vật
S. gallinarum (gà); S. dublin (mèo)
S. abortus (ngưạ); S. choleraesuis (lợn)
Nhóm Salmonella gây bệnh cho cả người và động vật 51
2.1.1. Salmonella
• Trực khuẩn, gram âm, kỵ khí tùy tiện, không tạo bào tử
• Triệu chứng: đau bụng, nôn mửa,
nhức đầu, run  sốt cao, co giật
• Đối tượng có nguy cơ cao: trẻ em,
người già, phụ nữ mang thai, người
sức đề kháng kém
• Tỷ lệ tử vong thấp <1%
• Thời gian ủ bệnh thường từ 6-24h 52
2.1.1. Salmonella
• Thực phẩm dễ nhiễm: – Gia cầm – Thịt – Sữa, trứng – Nhuyễn thể, hai vỏ
– Nước chưa qua xử lý • Nguyên nhân ô nhiễm:
– Gia súc gia cầm bị bệnh
– Ô nhiễm trong quá trình giết mổ, nhiễm chéo – Thực phẩm nguội
• Liều gây nhiễm 107CFU/g
• Kém bền nhiệt  thanh trùng sản phẩm 53 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
Bệnh do Salmonella
o Bệnh thương hàn : ủ bệnh lâu (2 tuần), kéo dài (2-4
tuần) gây sốt cao, yếu toàn thân, đau đầu, tiêu chảy ra máu, tử vong khá lớn
o Phá huỷ ruột, đi vào máu và các cơ quan khác (tim, não, lá lách…)
o Trong dạ dày ; tiêu chảy, sốt, buồn nôn, nhức đầu…(2- 3 ngày) 54
• Nấu chín kỹ thực phẩm :vi khuẩn này không chịu
được thanh trùng pasteur (66o trong 12 phút).
• Làm lạnh thực phẩm : vi khuẩn này sinh sản chậm
trong khoảng nhiệt độ 5-12oc và nhanh ở nhiệt độ
thường  không nên để lâu trong tủ lạnh và ở nhiệt độ thường.
• Vệ sinh sạch sẽ để giảm độ nhiễm tạp
• Bức xạ tần số cao và axít hoá: chiếu tia bức xạ vào
thịt gia cầm là biện pháp hiệu quả nhằm phá huỷ,
tiêu diệt Salmonella. Vi khuẩn này không sinh sản ở pH< 4. 55 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
Các thực phẩm dễ nhiễm Salmonella
Bệnh lây từ vật và người bị bệnh (bệnh thương hàn
còn là bệnh của động vật, VK sống trong ruột và lông)
 SP thịt gia cầm và thịt lợn
 Trứng và các SP trứng  Sữa và các SP sữa
 Nước bị nhiễm phân  Hoa quả và rau xanh  SP ngũ cốc
 Các thực phẩm ăn nhanh 56
2.1.2. Campylobacter
• Gram âm, kỵ khí tùy tiện, không tạo bào tử
• Triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy
vừa đến nặng, sốt, buồn nôn
• Đối tượng có nguy cơ cao: trẻ em,
trẻ sơ sinh, người ốm
• Thời gian ủ bệnh thường từ 2-5 ngày 57
2.1.2. Campylobacter • Nguồn lây nhiễm: – Gia súc gia cầm – Sữa – Nước • Rất nhạy nhiệt • Chịu lạnh 58 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc 2.1.3. Coliform
Xác định lượng Coliform và E. coli cho biết mức độ ô nhiễm và tình
trạng vệ sinh trong phân xưởng sản xuất
Đặc điểm Coliform Trực khuẩn
Gram (-), không tạo bào tử, không di động
Yếm khí không bắt buộc
Lên men lactoza, sinh khí
Nhiệt độ: -2 đến 500C pH: 4 – 9
Escherichia, Citrobacter, Klebsiella Enterobacter 59 VSV g©y bÖnh vµ
2.1.3. E. coli = Coliforms ưa nhiệt g©y ngé ®éc
1885 : Theodor Escherich đã phân lập từ phân trẻ em bị bệnh
1971 : Xếp nhóm VSV gây bệnh trong thực phẩm
Chỉ tiêu này để đánh giá mức độ nhiễm phân mới Coliforms Coliforms E. coli chịu nhiÖt 60
5.1.1.3. Escherichia coli
• Trực khuẩn, gram âm, kỵ khí tùy tiện, không tạo bào tử • Chia làm 4 nhóm:
Enterophatogenic E. coli (EPEC): tiêu chảy cấp trẻ em
Enteroinvasive E. coli (EIEC): hội chứng lỵ
Enterotoxigenic E. coli (ETEC): tiêu chảy cấp
Enterohaemorrhagic E. coli (EHEC): tiêu chảy ra máu
• Đối tượng có nguy cơ cao: trẻ em, người già,
người sức đề kháng kém, khách du lịch
• Thời gian ủ bệnh thường từ 16-48h, 1-7 ngày (EHEC) 61
5.1.1.3. Escherichia coli • Nguồn lây nhiễm:
– Các loại thực phẩm tươi sống – Rau, sữa, nước
• Liều gây nhiễm 105CFU/g, riêng EHEC là 10 CFU/g
• Kiểm soát vệ sinh, tránh nhiễm chéo • E. coli O157:H7 62 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
Bệnh do E.coli gây ra
• Viêm ruột, tiêu chảy
• Viêm thận: bệnh đường tiết niệu (đi tiểu lắt nhắt, đau, ra máu)
• Trong trường hợp cơ thể yếu, sức đề kháng gảm sẽ
vào máu gây nhiễm khuẩn máu
• Viêm màng não (khoảng 40%, đặc biệt nguy hại cho trẻ em) 63 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
Các thực phẩm dễ nhiễm E.coli
• Thịt tươi hoặc thịt gia nhiệt chưa đủ
• Sữa và các sản phẩm sữa không qua thanh trùng
• Các loại sản phẩm TP cần nhiều công đoạn chế biến
không gia nhiệt (lây từ người chế biến) • Nước nhiễm phân Cách phòng ngừa:
- Nấu kỹ và làm lạnh nhanh các SPTP
- Đảm bảo an toàn vệ sinh TP 64
2.1.4. Listeria monocytogenes
• Gram dương, kỵ khí tùy tiện, chịu lạnh
• Triệu chứng: sốt, mỏi cơ, buồn nôn,
tiêu chảy, sảy thai, đẻ non
• Thời gian ủ bệnh hàng tuần
• Tỷ lệ tử vong >20%
• Thực phẩm tươi sống, chế biến
sẵn, lạnh đông đều có thể bị nhiễm 65
2.2 Vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm (Ngoại độc tố)C. botulinum C. perfringens B. cereus S. aureus 66
2.2.1 Clostridium botulinum
• Trực khuẩn, gram dương, kỵ khí tuyệt đối, sinh bào tử
• Độc tố botulin, rất độc (7 lần độc tố
uốn ván C. tetani), tương đối bền
nhiệt, bền với axit dạ dày và enzyme tiêu hóa
• Triệu chứng: tê liệt thần kinh 
ngưng tuần hoàn và hô hấp
• Thời gian ủ bệnh từ vài giờ đến vài ngày 67
2.1.4. Clostridium botulinum
• Phổ biến trong đất, nước, ruột vật nuôi và người
• Nha bào rất bền với nhiệt (100°C
trong 6h, 120°C trong 5-20ph)
• Liều gây nhiễm 104CFU/g
• Khó nhận biết thực phẩm bị nhiễm (trừ đồ hộp) 68 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
2. Staphylococcus aureus
(còn gọi là tụ cầu khuẩn)
1894: J. Denis nghiên cứu Staphylococcus và độc tố
1914: tìm thấy trong sữa, 31 loài
Staphylococcus: tụ cầu khuẩn dạng chùm nho
aureus: màu vàng (khuẩn lạc) 69
2.2.2. Staphylococcus aureus
• Tụ cầu khuẩn, gram dương, kỵ khí tùy tiện
• Có mặt khắp nơi trong không khí,
nước, cơ thể người và động vật
• Triệu chứng: đau quặn bụng, nôn
mửa dữ dội, tiêu chảy
• Thời gian ủ bệnh 1-6h, ít tử vong
• Thực phẩm dễ nhiễm: sữa tươi,
cream, thịt gia cầm, cá, thức ăn chế biến sẵn 70
2.2.2. Staphylococcus aureus
• Độc tố bền nhiệt nhưng vi khuẩn kém bền nhiệt
• Không sinh độc tố khi bị cạnh tranh với VSV khác • Liều nhiễm 106CFU/g 71 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
Độc tố Staphylococcus aureus
Tạo độc tế đường ruột enteroxin độc tố này chịu nhiệt tốt (600C trong 16h)
Tạo ngoại độc tố:
- α : phân giải hồng cầu
- β : thoái hóa và tiêu diệt tế bào
• Sinh enzyme gây độc cho người:
- Catalaza (chuyển hydrogen peroxit thành nước và oxy)
- Coagulaza (đông huyết tương)
- Hyaluronaza (làm tan axit hyaluronic, giúp VK vào cơ thể) - Proteinaza - Lipaza
• Có tính kháng nguyên tốt
• Cư trú ở da, đường hô hấp (khoang mũi), quần áo, giường chiếu 72 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
Bệnh do Staphylococcus aureus
• Ngộ độc thức ăn là do độc tố có trong đó
• Gây nhiều bệnh nhiễm trùng, làm thương tổn các vết
xước, tạo mụn nhọt, đông sợi huyết
• Gây viêm phổi, viêm màng não, viêm thận, viêm tủy, xương
• Gây buồn nôn, ói, mửa, tiêu chảy dữ dội
• Viêm khớp ở người và gia cầm
• Lượng enteroxin gây độc:
2mg hoặc số tế bào > 106 73 VSV g©y bÖnh vµ g©y ngé ®éc
Bệnh do Staphylococcus aureus
• Ngộ độc do tụ cầu khuẩn (sau 4-6h bị tiêu chảy, nôn
mửa kéo dài từ 6 – 8h)
• Bệnh nhiễm trùng (da), làm thương tổn các vết xước,
tạo mụn nhọt, đông tụ sợi huyết
• Gây viêm phổi, viêm màng não, viêm thận, viêm tủy,
xương, viêm khớp, viêm màng trong tim 74 VSV g©y bÖnh vµ
Các thực phẩm dễ nhiễm g©y ngé ®éc S. aureus
• SP từ sữa, sữa tươi, kem, pho mát, sữa bột
• SP thịt nấu chưa chín hoặc các loại thịt lên men
• Các SP từ đậu tương
Các biện pháp phòng ngừa:
• Làm lạnh nhanh và đầy đủ
• Nấu chín kỹ (VK chết sau khi thanh trùng 650C trong
12’, độc tố chịu đến 1000C trong 30’)
• Axit hóa sản phẩm (pH < 4,1) 75 VSV g©y bÖnh vµ
Phương thức lây nhiễm g©y ngé ®éc
• Lây qua tiếp xúc trực tiếp.
• Khoảng 20-40% người mang S.aureus, 50%
đối với các nhân viên y tế.
• Dễ nhiễm qua da bị tổn thương, và với những
người có hệ miễn dịch bị suy giảm.
• Thực phẩm bị nhiễm thông qua người chế biến, sữa, phomat
• Các loại thực phẩm chế biến bằng tay, không
được đun nóng hoặc làm lạnh đủ. 76
5.2. Ô nhiễm do virus • Virus gây tiêu chảy: – Virus Rota – Virus Norwalk
• Virus không gây tiêu chảy – Virus viêm gan – Virus bại liệt – Virus viêm màng não – Virus tay chân miệng – Virus cúm 77
5.2. Ô nhiễm do virus
• Nguyên nhân: mầm bệnh trong phân
nhiễm vào nguồn nước, thực phẩm, tay chân miệng…
• Đặc điểm: không phát triển trong thực
phẩm, chỉ khi bám vào vật chủ phù hợp
mới phát triển và gây hại
• Biện pháp phòng ngừa: ăn chín uống sôi, giữ gìn vệ sinh • Tiêm phòng 78
Virus đường ruột nói chung
• Bệnh lý viêm ruột do virus khác với viêm
ruột nhiễm khuẩn:
– Viêm ruột do virus là do virus gây ra, khi mắc
bệnh lý này không được dùng kháng sinh để
điều trị vì kháng sinh không có tác dụng đối với virus.
Viêm ruột nhiễm khuẩn là bệnh lý do vi
khuẩn gây nên, do đó khi điều trị người ta sẽ
dùng kháng sinh điều trị. 79 Virus đường ruột
• Bệnh lý viêm ruột do virus khác với viêm
ruột nhiễm khuẩn:
– Viêm ruột do virus là do virus gây ra, khi mắc
bệnh lý này không được dùng kháng sinh để
điều trị vì kháng sinh không có tác dụng đối với virus.
Viêm ruột nhiễm khuẩn là bệnh lý do vi
khuẩn gây nên, do đó khi điều trị người ta sẽ
dùng kháng sinh điều trị. 80 Virus đường ruột
Các nguyên nhân có thể gây viêm ruột do virus:
Virus đường ruột: như virus rota (rotavirus), virus noro
(noroviruses),...dẫn đến các vấn đề về sức khỏe như tiêu
chảy, tác động đến niêm mạc dạ dày của bệnh nhân.
• Ăn, uống, chế biến không kỹ các thực phẩm bị nhiễm virus
• Nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm tác nhân gây bệnh, không
đảm bảo an toàn,đặc biệt là các nguồn nước ao hồ, nước
sông chưa được xử lý.
• Vệ sinh thân thể chưa đúng cách: góp phần tạo điều kiện cho
virus có môi trường thuận lợi để phát triển và xâm nhập vào
cơ thể, đặc biệt, virus dễ lây lan ở trẻ nhỏ do vệ sinh bàn tay không đảm bảo. 81
Các triệu chứng thường gặp
Đối với trẻ em có các biểu hiện: Triệu chứng chung  Sốt cao;
 Đau thắt bụng hoặc đau bụng;  Hôn mê;  Tiêu chảy;
 Tiêu chảy và phân có máu;
 Buồn nôn hoặc ói mửa;
 Có các dấu hiệu bị mất nước.  Sụt cân;
 Ói mửa kéo dài hơn vài giờ;  Sốt nhẹ;
 Không có tã ướt trong sáu giờ;
 Đau nhức cơ hoặc đầu.
 Phân có lẫn máu máu hoặc tiêu chảy nghiêm trọng; Với người lớn:
 Buồn ngủ bất thường.
 Đi phân lỏng liên tục trong 24 giờ; phân có lẫn máu;
 Nôn mửa kéo dài hơn 2 ngày, nôn ra máu;
 Có các dấu hiệu bị mất nước như cảm
giác khát nước liên tục, khô miệng,
nước tiểu màu vàng đậm hoặc có rất ít
nước tiểu, chóng mặt hoặc choáng váng.  Sốt trên 40 độ. 82
Các loại virus đường ruột Nhóm virus Lâm sàng
Virus Coxsaxkie Viêm họng mụn nước, viêm cơ tim, viêm màng nhóm A, B
ngoài tim, liệt, sốt phát ban, bệnh hô hấp Virus ECHO
Viêm màng não nước, sốt ban, nhiễm khuẩn (enteric
huyết sơ sinh, viêm dạ dày ruột, viêm màng
cytophathogeni tim, viêm cơ tim, hô hấp c human organ) Virus Polio
Bại liệt, viêm màng não Virus Entero
Tiêu chảy cấp, viêm dạ dày tiểu tràng (gây dịch viêm
(Rota, Norwalk, corona đường ruột, Calicivirrus, dạ dày-ruột) Adeno, Astro) 83
Các biện pháp phòng ngừa
Để phòng bệnh viêm ruột do virus người bệnh
cần thực hiện nghiêm túc các vấn đề sau:
• Ănchín, uống sôi, nấu chín các thức ăn có nguồn gốc từ gia
cầm, chỉ uống sữa đã tiệt khuẩn, tránh để thức ăn bị nhiễm
bẩn lại sau khi đã nấu chín.
• Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bàn tay sạch, rửa tay
trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh bằng xà phòng tiệt khuẩn.
• Các chất thải của người và gia cầm, gia súc, vật nuôi phải
được tập trung ở những khu cách ly với nơi sinh sống, không
chỉ để tránh phát tán các vi khuẩn gây viêm ruột mà còn nhiều
bệnh truyền nhiễm khác. 84 Rota virus
• Virus rota là nguyên nhân phổ biến nhất của
bệnh tiêu chảy nặng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ,
và là một trong số các loại vi rút gây nhiễm
trùng thường được gọi là cúm dạ dày, mặc
dù không có liên quan đến cúm • Phát hiện năm 1973
• Mỗi năm vẫn có hơn 500.000 trẻ em dưới
năm tuổi chết vì nhiễm vi rút rota 85 Rota virus
• Thời gian ủ bệnh: 24-48h
• Virus phá hủy tế bào trụ ở niêm mạc ruột non
• Phát bệnh đột ngột với các triệu chứng: sốt cao
hoặc không sốt, nôn nhiều, ỉa chảy, mất nước và rốiloanj điện giải
• Không có biện pháo điều trị đặc hiệu, chỉ bổ sung
điện giải bằng truyền tĩnh mạch hoặc uống
• Cần vệ sinh tốt, bảo quản thức ăn tốt, Vắc xin 86 Virus Norwalk
Norovirus (NoV) cũng được biết với tên gọi khác là “Norwalk
like virus” (Virus NLV), đây là một loại virus thuộc
họ Caliciviridae phổ biến nhất gây viêm ở dạ dày-ruột
(Gastroenteritis) tại Hoa Kỳ, Vương Quốc Anh và Tây Âu; ước
tính có khoảng 90% số ca bệnh viêm dạ dày-ruột không do vi
khuẩn gây ra trên toàn thế giới trong đó 50 % do virus này.
Nguyên nhân lây nhiễm:
– do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nguồn bệnh trong cộng đồng
– lây nhiễm từ những thực phẩm trong quá trình vận chuyển,
mua bán đã bị tiếp xúc với người mang mầm bệnh. 87 Virus Norwalk
Biện pháp phòng ngừa – Rửa tay
– Làm sạch các loại bề mặt thường tiếp xúc trực tiếp. Tẩy rửa bằng nước
hoặc hóa chất diệt khuẩn. Đặc biệt chú trọng đến các bề mặt thường hay
cầm, nắm dính liền với đồ dùng.
– Cẩn thận với các loại thực phẩm ăn sống.
– Xử lý tốt chất nôn và phân của người bệnh. Bảo đảm rằng các vật dụng có
liên quan đến chất thải của người bệnh được làm sạch bằng các dung dịch
và hóa chất diệt khuẩn.
– Thay ngay và giặt quần áo bị nhiễm norovirus sau khi bị tiêu chảy hoặc nôn.
Dùng nước nóng và xà phòng để giặt.
– Nguồn nước sinh hoạt. Nếu nghi ngờ nguồn nước bị nhiễm bẩn nên đun sôi
nước trước khi sử dụng hoặc dùng một số loại hóa chất cho phép để khử
trùng và xử lý nguồn nước.
– Tránh chuẩn bị thức ăn hoặc tiếp xúc với người khỏe mạnh trong ít nhất ba
ngày sau triệu chứng cuối cùng. 88 Viêm gan 89 Viêm gan virus A- HAV
• Hepatitis A là một bệnh truyền nhiễm cấp
tính tại gan, gây ra bởi virus viêm gan A (hepatitis A virus).
• Con đường lây bệnh: đường tiêu hóa, từ
phân người bệnh tới người lành, chẳng
hạn qua thức ăn nhiễm bẩn.
• Bệnh viêm gan A thường không có giai
đoạn mãn tính và không gây tổn thương
vĩnh viễn đối với gan 90 Viêm gan virus A- HAV
• Tỷ lệ tử vong thấp < 1/1000, tỷ lệ tử vong cao
hơn với trẻ em < 5 tuổi (1,5/1000) và trên 50 tuổi (27/1000)
• Dịch thường xảy ra các nước kém phát triển,
tỷ lệ lây truyền cao, khi bệnh dịch phát triển có tính bùng nổ
• Thời gian ủ bệnh: 15-50 ngày, trùng bình 28- 30 ngày
• Tiêm phòng bệnh, vệ sinh sạch sẽ 91 Viêm gan B 92 Bệnh bại liệt
• Từng gây những đại dịch khắp nơi trên thế giới.
• Ở Việt Nam, những năm 1959-1960: khoảng
17.000 trẻ mắc bệnh, trên 500 trẻ tử vong. Tỷ lệ
mắc bệnh là 126,4/100.000 dân.
• Vắc-xin bất hoạt IPV (Inactivated Polio Vaccine) 93 Bệnh bại liệt
• Bệnh bại liệt: bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus đường ruột trong
chi Enterovirus, poliovirus (PV)
• Dễ lây, có khả năng sống lâu ở ngoài môi trường, virus bại liệt
có khả năng gây ra các dịch bệnh lớn. Bệnh bại liệt có thể gây
liệt chi không hồi phục, liệt nửa người, ở mức độ tối đa có thể
gây liệt tủy sống, liệt hành tủy, suy hô hấp và tử vong
• Con đường lây nhiễm: từ người sang người qua đường tiêu hóa. Sữa,
các thực phẩm bị nhiễm phân; Côn trùng là tác nhân trung gian truyền bệnh 94
5.3. Ô nhiễm do ký sinh trùng
• Ký sinh trùng đơn bào
– Sốt rét: Plasmodium • Giun
– Đũa, tóc, móc, xoắn… • Sán
– Dây, lá gan, lá phổi… 95
5.3. Ô nhiễm do ký sinh trùng
• Ký sinh trùng: là động vật chiếm sinh
chất của các sinh vật khác đang sống để tồn tại và phát triển
• Hai nhóm KST nhiễm từ thực phẩm và nước:
– Giun sán: giun tròn, giun móc, sán lá…
– Động vật nguyên sinh: Giardia lamblia, Toxoplasma gondii… 96
5.3. Ô nhiễm do ký sinh trùng
Có thể nhận biết được sự có mặt trong thực phẩm
• Không làm hư hỏng hay biến đổi thực
phẩm nhưng tác động trực tiếp đến sức
khỏe con người vật nuôi
• Nguyên nhận ô nhiễm: nguồn nước, vệ
sinh cá nhân, phân gia súc gia cầm con người…
• Triệu chứng: mệt mỏi, sút cân, tiêu chảy, thiếu máu 97
5.3. Ô nhiễm do ký sinh trùng
• Biện pháp phòng chống:
– Tuân thủ vệ sinh cá nhân
– Xử lý chất thải người và động vật đúng cách
– Xử lý nguồn nước thải, nước tưới – Ăn chín uống sôi
– Tẩy giun sán cho người và vật nuôi định kz
– Tiêu diệt các động vật trung gian: ruồi, gián, chuột… 98
5.4. Ô nhiễm do độc tố vi nấm Mycotoxin
• Độc tố vi nấm là các hợp chất trao đổi chất
bậc hai có độc tính do một số vi nấm tổng
hợp nên trong các điều kiện xác định. Các độc
tố này có thể hình thành trong quá trình sống,
thu hoạch, bảo quản, chế biến và phân phối.
• Có tới 20% nông sản bị nhiễm độc tố vi nấm.
Trong số 300 loại độc tố vi nấm được ghi nhận
(sản sinh từ 200 chủng nấm mốc) chỉ có 20
độc tố nhiễm trong thực phẩm có thể gây bệnh cho người. 99
5.4.1. Phân loại Mycotoxin
• Bản chất hóa học: kháng sinh, gốc peptid, cyclopenin, họ quinon…
• Theo chủng nấm mốc: Aspergillus flavus; A.
spp; Penicillium; Fusarium; Starchybotrys.
• Theo bệnh lý: ung thư nhiễm độc gan
(aflatoxin, ochratoxin, islanditoxin); nhiễm độc
thận (citrinin, ochratoxin); nhiễm độc tim
(penicilic acid); nhiễm độc thần kinh (clavacin) 100
5.4.2. Phương thức tác động của Mycotoxin Aflatoxin tấn công gan
Ocharatoxin A tấn công thận
Trichothecenes tấn công chất nhờn
Egot alkaloids hệ mạch ngoại vi
Zearalenone tấn công ống sinh dục, ống tiểu tiện 101 Tên hoá học
Nguồn phát sinh
Truyền qua thực phẩm (Chemical)
(Source)
Aflatoxin(aflatoxins)
Aspergillus flavus
Ngô (Corm), lạc (Peanuts), A.parasiticus,
cây lạc (tree nuts), sữa A.moninus (milk) Trichothcen Fusarium
Ngũ cốc và các thực phẩm (Trichothcenes)
(Cereals and other foods) Ochratoxin A
Penicillium Verrucosum Mỳ (wheat), mach
(Ochratoxin A) tiêu chuẩn A.ochraceus
(barley), ngô (corn) codex
Độc tố nấm cựa gà
Claviceps purpurea
Lúa mạch đơn (Rye), Arot atkaloids)
mach (berley), mỳ (wheat) Fumonisin
Fusarium moniliforme Ngô (corn)
Patulin (Patulin)
Penicillium expansum
Ngũ cốc (cereals),dầu (oil),
Bột ( starch) ,thịt gia súc (lợn)
102 Zearalenone Fusarium spp
Ngũ cốc, dầu, tinh bột
5.4.3. Điều kiện phát triển và tổng hợp Mycotoxin • Hoạt độ nước • Nhiệt độ
• Hàm lượng khí trong khí quyển bảo quản
• Trạng thái thực phẩm
• Bản chất môi trường
• Ảnh hưởng của một số chất tan • Chất bảo quản 103
5.4.4. Thực phẩm dễ nhiễm Mycotoxin • Ngũ cốc • Hạt nhiều dầu • Củ • Sữa và pho mát • Sản phẩm lên men 104 5.4.5. Aflatoxin
Sinh ra bởi A. flavus, A. parasiticus, A. nomius
• Độc tố này có nhiều loại (≈18 loại) mức độ độc
tính khác nhau B1>B2>G1>G2. Aflatoxin trong
thức ăn sẽ chuyển hoá trong cơ thể động vật và
có thể chuyển vào sữa dưới dạng aflatoxin M1
• Gây độc cho gan và ung thư
• Triệu chứng khi nhiễm:
– Mạn tính: chán ăn, chậm lớn, sụt cân, rối loạn chức
năng gan mật  ung thư, quái thai, đột biến
– Cấp tính: tụ máu phổi, tăng sinh tế bào ống dẫn mật  tử vong 105 5.4.5. Aflatoxin
Theo khuyến cáo của tổ chức y tế Thế giới (WHO)
aflatoxin có khả năng gây ung thư cho người, hiện tại
có 77 nước quy đinh giới hạn hàm lượng aflatoxin
(FAO 1995). 13 nước không đưa ra giới hạn và 50
nước khác không có số liệu.
• Trong số các nước đưa ra giới hạn, ngưỡng khống chế
cũng rất khác nhau, ngưỡng an toàn thấp nhất chưa
được khẳng định do làm được điều này không dễ bởi
lẽ kèm theo nó còn phải có quy định về phương pháp
lấy mẫu cũng như phương pháp phân tích 106 Deoxynivalenol (DON)
• Sinh ra bởi loài Fusarium gây bênh trên lúa
mạch, mì, thường gọi nấm mốc đỏ
• nhiều vùng trên thế giới, dải nhiệt độ rộng
• Triệu chứng: buồn nôn, chán ăn
• Gây độc mạn tính: tác động lên hệ miễn dịch • TC codex: 2ppm (2mg/kg) 107 Patulin
Penicillium expansum
• Hay xuất hiện trên táo trong điều kiện bảo quản không phù hợp
• Gây độc yếu, ngăn cản tính thấm màng tế bào
• Triệu chứng:tăng huyết áp, chảy máu, loét đường tiêu hóa
• Liều giới hạn: 0.05 ppm trong nước táo (50µg/kg) • Tan trong nước 108 109
5.4.6. Yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm mycotoxin
• Yếu tố môi trường( nhiệt độ, độ ẩm, trình độ cơ khí
hoá khi thu hoạch, các loại sâu bọ, chim, sự có mặt
của nấm mốc trong đất)
• Yếu tố thu hoạch( Độ chín, nhiệt độ, độ ẩm, va đập dập nát cơ học...)
• Yếu tố bảo quản( Nhiệt độ, độ ẩm, không khí quạt gió,
sâu mọt, phương pháp làm sạch, thời gian...)
• Yếu tố chế biến, phân phối( kiểm tra nguyên liệu vào
làm sạch, hạn chế hàm lượng ẩm, kiểm tra thành
phẩm, đóng gói, vận chuyển...) • Yếu tố đất trồng 110
5.4.6. Yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm mycotoxin
Vật lí: Rửa, ngâm; rửa, gia nhiệt, pha loãng.
Hoá học (Chemical detoxifation: oxidation reduction
hydroxylation ammoniation formaldehefde acidifiers
and antimold ascosbic acid sodizeem bisulphide,..... Sinh học:
- Binding agents (bentonite, clay...
- Sản phẩm tự nhiên: (Chitosan, dẫn suất của chitin,
glucomannans từ yeast microbiological prebiotics (tiền kháng sinh) 111
5.4.7. Hạn chế nhiễm mycotoxin
Áp dụng các nguyên tắc kiểm soát của hệ thống HACCP •
Chỉ thu nhận nguyên liệu đã qua kểm tra mycotoxin •
Chỉ thu nhận nguyên liệu biết rõ nguồn gốc •
Tránh bảo quản quá lâu nguyên liệu 112
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm 1
Đặc điểm chung của ô nhiễm hóa học
• Ít gặp ngộ độc cấp tính hơn nhưng tỷ lệ tử vong
cao hơn ngộ độc thực phẩm do nhiễm VSV
• Phương pháp xác định khó khăn do liều nhiễm độc thấp
• Tiêu chuẩn, quy định chưa hoàn thiện nên quản lý và xử lý khó khăn
• Tác hại có thể lâu dài nhưng y học vẫn chưa xác định được cụ thể 2
Đặc điểm chung của ô nhiễm hóa học Độc tính
Ngộ độc cấp tính và mạn tính, gây ung thư Hành vi
Không tự nhân lên như VSV Tính ổn định
Có sự khác biệt lớn giữa các thành phần bị
phân hủy bởi nhiệt độ, ánh sáng, enzymes, pH,…
Kiểu gây nhiễm Độc tố trong thực vật và hải sản: không chủ động nhiễm
Thuốc trừ sâu, biến đổi gen: có chủ đích
Vi nấm: bảo quản thực phẩm không đúng cách
Liên quan tới VSV: quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm 3
Nguồn gốc hóa học
Chất độc hóa học thường tích lũy vào trong mô tế bào gây bệnh mãn tính và cấp tính a)
Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
b) Các chất hóa học công nghiệp c)
Kim loại nặng: arsenic, chì, thủy ngân và selenium gây kích
ứng hệ thống thần kinh trung ương và nếu nồng độ cao sẽ gây chết người.
d) Độc tố tự nhiên trong thực phẩm: Trong nhiều loài nấm độc có
độc tố gây chết người, độc tố ciguatera của cá được coi là độc
tố tự nhiên rất nguy hiểm. e)
Do các chất hoá học khác: Các chất hoá học khác có thể gây
nhiễm thực phẩm như các chất phụ gia, các vật liệu bao gói, các
chất tẩy rửa, làm sạch, chống gỉ... Mối nguy hóa học Hóa chất tẩy rửa Dầu Tảo độc Kháng sinh Thuốc BVTV Ô nhiễm hóa học
1. Ô nhiễm do nguồn gốc tự nhiên
2. Độc tố hình thành trong quá trình bảo quản và chế biến
3. Hóa chất nông nghiệp, kim loại nặng
4. Ô nhiễm do phụ gia thực phẩm không đúng quy định
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
1. Ô nhiễm do Độc tố có nguồn gốc tự nhiên
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm 7
ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN (biotoxin)
Các chất độc của thực phẩm:
Độc tính của một chất là khả năng sản sinh ra những hiệu ứng độc hại cho cơ thể •
Gây tác động độc cho cơ thể, cấp tính ,bán cấp tính hoặc trường diễn. •
Gây độc ở một cơ quan hoặc nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể
Các chất phản dinh dƣỡng
Tác động tới quá trình tiêu hóa hoặc trao đổi chất •
Các chất cạnh tranh với sự đồng hóa của các chất vô cơ •
Các chất làm vô hoạt các vitamin hoặc làm tăng nhu cầu vitamin •
Một chất phản dinh dưỡng có thể liên quan tới một hoặc với cả 3 nhóm
1.1 Độc tố tự nhiên hải sản
• Hải sản : hàm lượng năng lượng thấp, giàu protein, chứa ít mỡ
(nhưng giàu mỡ không bão hoà), cholesterol gần như không đáng
kể (trừ tôm, mực), vitamin và chất khoáng phong phú…
• Hàng năm, tại Mỹ có 3, 3 đến 12, 3 triệu trường hợp ngộ độc, dẫn
đến 3.900 trường hợp tử vong do bảy tác nhân gây bệnh bắt nguồn
từ hải sản (nhưng những tác nhân thật sự không chỉ dừng ở con số bảy).
• Ở các nƣớc đang phát triển: Chỉ riêng các tác nhân gây bệnh phổ
biến như cholera, campylobacter, E.coli, brucella, salmonella
virus viêm gan A đã khiến 1, 5 tỷ người bị tiêu chảy và hơn 3
triệu trẻ em chết vì chứng bệnh này hàng năm.
• Tại Việt Nam chưa có thống kê chính xác các trường hợp ngộ độc
hải sản. Viện Hải dƣơng học quốc gia đã công bố 39 loài hải
sản ở các vùng biển Việt Nam mang độc tố.
• Tảo biển như loài dinoflagellate và diatom. Khi cá và các loài giáp
xác ăn vào, độc chất sẽ tập trung vào nội tạng của chúng và gây ngộ
độc khi con người ăn phải. Bệnh do độc tố biển được xếp làm hai
nhóm, phụ thuộc vào vật trung gian truyền bệnh là cá hay giáp xác.
• Những độc tố gây tê liệt thần kinh, tiêu chảy và mất trí nhớ:
ciguatera, tetrodotoxin thường có trong cá, như cá nó hay một số
loài mực, bạch tuộc. Chúng không mùi, không vị, không bị phân
hủy khi gia nhiệt, đông lạnh, ướp muối, sấy khô hay xông khói và
cũng không ảnh hưởng đến mùi vị của thực phẩm biển.
• Ngộ độc ciguatera thường gặp ở Mỹ, Canada, vùng Caribbean, các
đảo Nam Thái Bình Dương… Có tới hơn 400 loài cá mang độc tố
này như cá nhồng, cá song, cá trình, cá vẹt, cá hanh đỏ, cá voi, cá đối
Các vi khuẩn cộng sinh trong một số loài cá (hơn 100 loài cá
nóc), bạch tuộc vòng xanh (mực vòng xanh) đã sản sinh ra độc tố
tetrodotoxin. Nó tập trung nhiều ở gan, buồng trứng và ruột.
ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
Các độc tố hải sản (marine toxins, phycotoxins, “fish poisoning”) - Tetrodotoxin - Ciguatoxin
- Phycotoxin (Độc tố gây tê liệt, gây tiêu chảy, gây mất trí nhớ - từ tảo biển )
- Phytoplankton (Dinoflagenate...) - Palytoxin - Histamin - Dị ứng hải sản
3.2.1.1 Độc tố có nguồn gốc động vật Tên hoá học Nguồn
Thực phẩm có liên quan
Các vi khuẩn cộng sinh trong một số loài cá (hơn
Buồng trứng 100 loài cá nóc), bạch tuộc vòng xanh (mực vòng Tetrodotoxin
xanh) đã sản ính ra độc tố tetrodotoxin. Nó tập trung - Tetrodonin
nhiều ở gan, buồng trứng và ruột. - Tetrodonic acid Gan cá nóc - Hapatotoxin
Chỉ cần 10 - 40 phút sau khi ăn cá nóc hay bạch
tuộc xanh, người ăn sẽ ngứa ran vùng mặt, tê môi,
lưỡi, miệng, tay, chân, đau đầu, vã mồ hôi, đau bụng,
buồn nôn, nôn. Trường hợp nặng sẽ gây khó nói,
mất phối hợp, yếu cơ, mệt lả, tím tái, liệt hô hấp,
ngừng thở… và tử vong trong 4 - 24 giờ. Bufotoxin Gan cóc Phủ tạng cóc Trứng cóc - Bufidin Phủ tạng cóc - Bufonin
1.1 Độc tố hải sản Tetrodotoxin
• Tetrodotoxin (TTX) C H O N 11 17 8 3 13
• Lµ baz¬ yÕu, kh«ng ph¶i lµ protein
• Lµ chÊt ®éc thÇn kinh, rÊt ®éc, g©y tö vong cao
1.1 Độc tố hải sản Tetrodotoxin
• Độc tố cá nóc Cá nóc Puffer fish, cá nóc Tetraodon sp
• Chất độc thần kinh (tỷ lệ tử vong gấp 10000 lần so với
cyanure) mạnh nhất. øc chÕ ho¹t ®éng b¬m kªnh K+ vµ Na+
qua mµng tÕ bµo thÇn kinh c¬, ngõng dÉn truyÒn xung thÇn
kinh-c¬, g©y liÖt c¬ x¬ng, c¬ h« hÊp,…
• Độc tố có bản chất phi protein, rất bền nhiệt (200oC trong
10 phút); Gia nhiệt ở 100oC-6h mới giảm 50%
• Tan trong nước, không bị phá hủy bởi nhiệt
• Liều gây độc: 1-4mg/50 kg thể trọng
• Độc chất tập trung ở buồng trứng, gan, ruột, mỡ cá
• Triệu chứng xuất hiện từ 0,5-3h sau khi ăn phải: mặt đỏ, tê
bì chân tay, mệt mỏi, giãn đồng tử, đau bụng buồn nôn, liệt
chi, liệt toàn thân  tử vong 14
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
• Bạch tuộc đốm xanh ở Úc chứa tetrodotoxin do vi khuẩn
sống cộng sinh ở tuyến nứơc bọt sản sinh ra; tích lũy độc
tố trong da và nội tạng
• Cua Xanthid ở vùng nước đó cũng chứa tetrodotoxin và độc tố gây tiêu chảy
Hapaloclaena maculusa
Eriphia spp. (Cua Xanthid) Tetrodotoxin C¸ nãc nhÝm C¸ puffer C¸ nãc chÊm cam C¸ nãc c¬m C¸ fugu Tetrodotoxin
• Tuyệt đối không sử dụng động vật mang
độc tố dưới mọi hình thức
Astropecten scoparius
Atelopus spp.
(Ếch Harlequin) 17 Ciguatoxin
• Độc tố ở cá và nhuyễn thể (hơn 400 loài)
• Do T¶o ®éc nhãm Gambierdiscus toxicus; vi
khuẩn ký sinh tích lũy độc tố
• Triệu chứng xuất hiện từ 1-4h sau khi ăn phải:
buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, gây độc hệ thần
kinh, liệt tay chân  tử vong 18 Ciguatoxin 19 Bufotoxin
• Chất độc có trong gan, trứng, da, mủ
(dịch tiết màu trắng đục từ các tuyến
dưới da và mang tai), mắt và hạch
thần kinh (dọc hai sống lưng) của một số loài cóc
• Triệu chứng: sau vài phút đến 1h:
chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, rối
loạn tiêu hóa, tim mạch, liệt hô hấp  tử vong 20 Ngộ độc
Loại tảo gây độc Độc tố, theo FDA Triệu chứng TP Độc tố gây tê liệt Alexandrium, 18 loại,phụ thuộc vào - gây tê liệt tay, nhuyễn do nhuyễn thể, điệp (Paralytic shellfish Pyrodinium and
loài tảo, đặc điểm địa chân, hoa mắt, thể, (clam), trai,sò,vẹm poisoning ,PSP ) Gymnodinium. lý và loài nhuyễn thể
mù tạm thời.Nặng điệp,vem (mussel) ăn tảo trong mà mức độ gây độc hơn có thể liệt hô thời kỳ nở hoa. khác nhau. hấp gây tử vong - độc tố do bản thân 0.8 ppm (80ug/100g) cá và nhuyễn thể sinh saxitoxin equivalent ra do chuyển hóa chất độc từ tảo Độc tố thần kinh Gymnodinium saxitoxins - Tê liệt hô hấp nhuyễn
(Neurotoxic shellfish breve neurotoxins - Bền nhiệt thể poisoning, NSP): 0.8 ppm (20 mouse - Tan trong units/100g) nước brevetoxin-2 equivalent
Độc tố gây tiêu chảy Dinophysis okadaic acid và các - Tiêu chảy, nhuyễn Từ tháng 4-9 (Diarrhetic shellfish Prorocentrum , dẫn xuất của nó buồn nôn, thể poisoning ,DSP): Dinophysis 0.2 ppm okadaic acid không chết acuminata, plus 35-methyl người A. forti okadaic acid - Bền nhiệt - Phân cưc cao Độc tố gây mất trí Pseudonitzschia Domoic acid nhuyễn nhớ (Amnesic ASP- 20 ppm domoic thể shellfish poisoning, acid ASP): Ciguatera fish Gambierdiscus four known toxins Cá Cá ăn phải tảo độc poisoning (CFP toxicus hoăc cá ăn cá đã bị độc
Độc tố tê liệt do nhuyễn thể (PSP)
• Độc tố gây tê liệt do nhuyễn thể
ăn phải tảo độc (Dinoflagellate)
• Độc tố Sacideoxin sinh ra trong giai đoạn tảo nở hoa
• Triệu chứng: sau vài phút đến 3h:
tê liệt tay chân, hoa mắt, chảy
nước bọt, mù tạm thời  tử vong
• Không sử dụng nhuyễn thể đã chết 22
Axit domoic (Độc tố mất trí nhớ do
nhuyễn thể ASP)
• Một số loài nhuyễn thể hai
mảnh như vẹm, điệp bị nhiễm độc tố từ tảo
• Triệu chứng: sau khoảng 15ph
đến 38h: nôn, tiêu chảy, đau
đầu, hôn mê, mất trí nhớ tạm thời 23 Tảo biển
• Tảo biển có khoảng 25 ngàn loài .Phân chia các ngành các
lớp tảo dựa vào chủ yếu là màu sắc mà chúng mang.
Cyanophyta mang màu lam nên gọi là ngành lam tảo
Rhodophyta có màu đỏ nên gọi là ngành hồng tảo.
Chlorophyta có màu xanh lá cây nên gọi là ngành lục tảo
Chrysophyceae có màu vàng nên gọi là lớp kim tảo
Phaecophyceae có màu nâu nên gọi là lớp lục tảo. Tảo biển
Phycology hoặc Algology là ngành học nghiên cứu về tảo. Thuật ngữ
Phycology xuất phát từ chữ phykos trong tiếng Hy Lạp nghĩa là "seaweed".
• Tảo, được gọi là thallophytes, tản thực vật, là những thực vật thiếu
rễ, thiếu lá và thiếu cả thân(tảo không có hoa, còn thân, rễ của chúng
là các mô thẩm thấu, chứa trên 80% nước khoáng từ biển), chúng có
chlorophyll đóng vai trò như sắc tố quang hợp sơ cấp và chúng thiếu
lớp tế bào bất thụ đóng vai trò như lớp tế bào trợ dưỡng có nhiệm vụ
bao quanh lớp tế bào sinh dục.
• Các yếu tố tạo nên tảo gồm 75% là chất hữu cơ (lipid, protid, glucid,
vitamin) và 25% là khoáng chất, các nguyên tố vi lượng như iốt,
magiê, fluo, kali... nên rất có giá trị trong các lĩnh vực sức khỏe, dinh dưỡng... Độc tố tảo Độc tố Loài tảo Tác hại
Dinoflagella toxin Gonyaulax contenella, Saxitoxin G.tamarensis Gây độc mạnh Gomyaiutoxin Độc tố thần kinh Dinophysistoxin Dinophysis fortii Độc tố rất mạnh Cyanoginosin
Microcystis aeruginosa Gây đau gan Liguatoxin Gram bierdiscus
Khi “tảo biển nở hoa” hay thủy triều đỏ.
• . "Thủy triều đỏ" hay sự "nở hoa" của tảo là cách gọi để chỉ
hiện tượng bùng nổ về số lượng của tảo biển. Sự "nở hoa" của
tảo có khi làm nước biển màu đỏ, có khi màu xanh, màu xám
hoặc như màu cám gạo....
• Mầm mống của tảo sẵn có trong nước biển nên có thể "nở hoa"
bất cứ ở đâu khi gặp điều kiện thuận lợi, chẳng hạn như nhiệt độ
tăng, việc trao đổi nước kém, hoặc điều kiện dinh dưỡng trong
môi trường tăng, hay ô nhiễm môi trường biển...
• Nước biển bỗng đỏ rực, sau chuyển sang xanh thẫm, rồi đen
ngòm như nước cống. Cua, cá chết la liệt, san hô chết bạc trắng;
rong biển, cỏ biển cũng chết. Hầu hết sinh vật biển bị tiêu diệt.
Những ngày sau đó mùi hôi thối bốc lên… Đó là cảnh tượng
thường gặp do "thủy triều đỏ“ gây nên
• Hiện tượng "nở hoa" thường đồng hành với sự giảm thiểu nhanh
chóng hàm lượng ô-xy trong nước  tổn thưởng nhiều loài sinh vật
biển trong tự nhiên và nuôi trồng (động vật biển giáp xác & thân mềm
như cua, tôm, trai, sò, vẹm.)
• Nguy hiểm cho con người khi ăn phải những động vật đã bị nhiễm độc này.
• Ven biển VN có khoảng 70 loài tảo có thể gây hại. Thảm họa "thủy
triều đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 làm 90% sinh vật
trong vùng triều bị tiêu diệt, ô nhiễm môi trường; 82 người phải nhập
viện do tắm biển, với các triệu chứng ngứa, phồng rộp vùng da nhạy
cảm; do loài tảo xanh lam "nở hoa", tiết độc tố vào nước biển.
• Sự "nở hoa" của tảo xanh lam (vi khuẩn lam) còn xảy ra ở nhiều hồ
chứa nước ngọt, đe dọa sức khỏe người sử dụng nguồn nước.
Đợt tảo biển bùng phát nở hoa tại Leigh, gần Cape
Rodney, New Zealand. (Ảnh: M. Godfrey, NIWA).
Chỉ có 12 nhóm tảo đƣợc dùng trong ẩm thực
(Tảo rong nho, Tảo đỏ Dulse ,Tảo Spirulina …) Thủy triều đỏ
Công nghiệp chế biến sò, vẹm của bang New England
(Mỹ) chịu thiệt hại hàng triệu đô la trong suốt đợt bùng
phát năm 2005, thủy triều đỏ đã giết chết 30 con lợn biển
dọc theo bờ biển bang Florida trong mùa xuân.
Cũng có những loài tảo không "nở hoa" nhƣng sản sinh độc tố;
cá và các loài hai mảnh vỏ ăn tảo sẽ tích lũy độc tố trong cơ thể.
• 6 triệu chứng ngộ độc ở người do ăn phải những loài có tích lũy độc
tố tảo. Những độc tố này không bị phá hủy trong quá trình đun nấu
ỞVN, Trung tâm An toàn thực phẩm và vệ sinh thú y thủy sản (thuộc
Bộ Thủy sản) có trách nhiệm giám sát an toàn thực phẩm biển (chủ
yếu là thân mềm hai mảnh vỏ) xuất khẩu sang thị trường châu Âu.
Tuy nhiên, nhiều địa phương nuôi vẹm xanh và các loài thân mềm
hai mảnh vỏ khác lại chưa chú trọng vấn đề này
• Việc giám sát tảo gây hại ở một khu vực nhỏ (ví dụ như vịnh
Florida) của Mỹ tốn cả triệu USD mỗi năm. Hằng năm, Trung Quốc
cũng bỏ ra một ngân sách lớn để nghiên cứu và giám sát tảo gây hại.
Ở nước ta, đầu tư cho lĩnh vực này còn rất khiêm tốn. .
SAM Dung nhan “thần chết”
• Ở Việt Nam hiện nay có hai loài sam, trong đó "sam so" hoặc "sam
nhỏ", có độc tố tetrodotoxins, là một độc tố thần kinh mạnh, có khả
năng gây liệt cơ hô hấp, ngưng thở, gây tử vong nhanh với liều độc
rất thấp, hiện nay chưa có thuốc giải độc.
Loài này có đặc điểm: thƣờng đi đơn lẻ, kích thƣớc nhỏ không
quá 20-25cm, toàn thân màu xanh nâu đậm, đuôi không có gờ
mặt lƣng và thƣờng không có gai, tiết diện cắt ngang đuôi có
hình tròn hay hình trƣng.
Đặc điểm này khác hoàn toàn so với loài
sam không có độc tố, thường đi cõng nhau từng đôi, kích thước lớn,
đuôi thường có gai, tiết diện cắt ngang đuôi có hình tam giác. Triệu
chứng chung của các trường hợp này là li bì, lơ mơ, mệt, khó thở, tê
tứ chi và quanh vùng môi miệng... Diễn tiến bệnh tình xảy ra rất
nhanh, thường chỉ sau 1- 2 giờ (tuỳ thể trạng từng người) là bệnh
nhân đã cận kề cái chết.
• Trong năm 2004 - 2005, trên địa bàn cả nước cũng thống kê được 2
vụ ngộ độc với 5 người chết ở Trà Vinh (3/2004) và Cà Mau (5/2005).
ĐỘC TỐ HẢI SẢN DO NHIỄM ĐỘC HÓA HỌC
• Các hoạt động công nghiệp thải ra đất những kim loại
nặng, từ đất ngấm vào các nguồn nước ngọt, nước đổ ra đại
dương rồi gây ngộ độc cho con người khi ăn hải sản bị ô
nhiễm. Thường gặp nhất là các kim loại nặng (chì, kẽm,
thủy ngân…), các hoá chất như thuốc trừ sâu, trừ nấm, diệt
cỏ, phân hoá học, kháng sinh, hormone tăng trưởng…
• Ví dụ về mức độ tích lũy DDT: Khi trong nước hồ là
0.02ppm thì trong động vật thủy sinh ở hồ là 10ppm,
trong cá ăn động vật thủy sinh này là 103ppm, còn trong
cá lớn ăn thịt và trong chim bói cá là 2000ppm
• Con hàu có thể tích lũy DDT gấp từ 10.000 đế 70.000 lần
lượng DDT trong nước biển
Cá hồi nuôi nông nghiệp thường béo hơn cá hồi hoang dã. Nguyên nhân là do,
những người nuôi cá hồi cho rằng càng nhiều chất độc, càng nhiều chất béo thì cá
được phát triển nhanh hơn và cũng bảo quản được lâu hơn trong quá trình lưu chuyển Con trai
• Trung bình, cứ 8 ounce (mỗi ounce bằng khoảng 28,35g) con trai lại chứa 299
calo, 100 trong số đó là từ các chất béo, nghĩa là khoảng 43% số calo là calo béo.
Ngoài lượng calo béo, loài trai còn chứa 910 mg natri và 13% lượng cholesterol
(dựa trên một chế độ ăn 2.000 calo
Con hàu cũng chứa nhiều độc tố nguy hiểm. Ăn hàu sống chứa hàm lượng cao
purines (các thành tố hữu cơ có trong những cơ quan có nhiệm vụ lọc chất độc
như thận và gan). Hơn nữa, ăn con hàu có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh gout ở nam.
Tôm nuôi nông nghiệp thường gồm số lượng lớn thuốc kháng sinh và hóa chất như
thuốc trừ sâu có thể gây ra hủy hoại hệ thần kinh ở loài tôm và khi tôm được dùng
làm thực phẩm thì lại nguy hại cho sức khỏe con người..
Cá hồi,tôm nông nghiệp,hàu,cá Case study in Vietnam
• Qua thí nghiệm trên nghêu sò, cua, tôm được thu nhận từ
các thuỷ vực như: Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hoà,
Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang..., những sinh vật biển
này ăn độc tố tảo phycotoxins mà không ảnh hưởng đến sức khoẻ của chúng.
• Độc tố được tích lũy trong cơ thể hải sản, con người ăn vào
sẽ bị ngộ độc. đun, nấu, chế biến những nghêu, cua, tôm…
này và kết quả là độc tố tảo phycotoxins không hề bị phá
huỷ hoặc tiêu giảm, mùi vị, màu sắc thức ăn không có gì khác thường.
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.2 Các độc tố tự nhiên có nguồn gốc thực vật 1.2.1 Nấm độc
1.2.2 Các cianogenic glycosides(Amigdalin,prunasin..)
1.2.3 Các Acid béo độc (cyclopropene fatty acids)
1.2.4. Glucosinolates (Các hợp chất gây bướu
giáp- thiocyanat, izothicyanat ) 1.2.5 Solanin 1.2.6 Các alcaloid 1.2.1 Nấm độc
Một mẫu nấm được cho là loài Clathrus archeri hay “Những ngón tay của
quỷ” có hình dáng như bàn tay. 1.2.1Nấm độc 1.2.1 Nấm độc Amanita pantherina
Màu sắc: hơi nâu với những
đốm trắng, không thể rửa sạch
Mũ: rộng từ 5 – 10cm
Thân: to, dầy, màu trắng • Khía: trắng • Thịt: trắng
• Thường mọc ở rừng rậm, rất độc. 1.2.1Nấm độc
Amanita muscaria
• Màu sắc: mũ màu đỏ có
những đốm trắng, những
đốm nầy không bị trôi dưới các cơn mưa.
• Mũ: rộng từ 7 – 25 cm
• Vành: màu trắng, rũ xuống
• Thân: màu trắng, có những mụt vàng ở dưới gốc • Khía: màu trắng
• Nấm đôi khi có màu vàng
nếu tìm thấy ở dưới những gốc cây thông 1.2.1Nấm độc Russula sardonia • Màu sắc: đỏ hồng
• Mũ: hơi lõm, rộng từ 4 – 10 cm
• Khía: trắng, nghiêng xuôi xuống chân
• Thân: dầy, trắng, phía dưới hơi hồng
• Thịt: trắng, hơi hồng dưới lớp da ngoài
• Hương vị: rất cay (có thể ăn một miếng nhỏ).
• Là một loại nấm nguy hiểm.
Mọc ở những khu rừng ẩm ướt. Có tính xổ mạnh 1.2.1Nấm độc
Amanita Phalloides
• Màu sắc: hơi xanh ô liu hoặc hơi vàng
• Mũ: rộng từ 5 – 15 cm
• Thân: màu nhạt hơn mũ
• Khía: màu trắng, mịn • Thịt: trắng • Loa chén: lớn
• Thường mọc nhiều trong
các rừng rậm, rất độc 1.2.1Nấm độc Amanita virosa
• Màu sắc: toàn bộ trắng tinh
• Mũ: dạng hình nón, rộng từ 5 – 20cm • Khía: trắng • Loa chén: lớn • Mùi: hăng dịu
• Mọc ở Đông Canada và Tây
Bắc Thái Bình Dương, rất độc.
1.2.2 Một số glucosid sinh axit cyanhydric
(cianogenic glycosides) Glycoside Thực phẩm
Các sản phẩm hủy phân Amygdalin
Qủa hạch, đào, mận, táo, HCN,gentobiose, aldehyd benzoic cherry Linamarin Linseed, sắn, đậu lima HCN, glucose, acetone Prunasin Cherry ,quả hạch HCN, glucose, aldehyd benzoic Lotaustralin Linseed, sắn, đậu lima HCN, glucose, 2-butanone
1.2.2 Các glucosid sinh axit cyanhydric
• Các glucosid trong sắn, măng, đậu……. dưới tác dụng của
enzim tiêu hóa sẽ bị thủy phân tạo ra axit cyanhydric là chất độc đối với cơ thể.
• Hàm lượng và sự phân bố các glucosid trong thực phẩm là rất khác nhau.
• Một số bắp cải, su hào có chứa thioglucosid mà sau đó bị thủy
phân sẽ tạo ra thiocyanat cũng là chất độc
• Liều HCN gây tử vong : 0,5-3,5mg/kg thể trọng tương ứng 30- 210 mg/60 kg thể trọng 1.2.3 Axit béo độc
Axit béo độc (trong dầu hạt cải, hạt bông) • Cyclopropene – erucic – sterculic – malvalic • Cetoleic • phytamic Cetoleic acid
1.2.4 Glucosinolates (Các hợp chất gây bƣớu
giáp- thiocyanat, izothicyanat )
• Các thiocyanat và isothiocyanat có mặt trong các cây dưới dạng các
glucosid. Chúng sẽ tác dụng như những chất đối kháng trực tiếp của
iot trong việc tổng hợp thyroxin (ngăn cản việc đưa iot vào trong tuyến giáp )
• Các hạt cải, bắp cải, củ cải………. có chứa thioglucosid mà khi bị
thủy phân sẽ tạo ra chất có tác dụng gây bướu giáp 1.2.6 Các alkaloit
• Các alkaloit rất phổ biến: 25% thực vật có chứa các alkaloit
• Theobromin thuộc về một lớp học của các phân tử alkaloid được gọi
là methylxanthine: caffeine (các methylxanthine chính trong cà phê)
và theophylline (các methylxanthine chính trong trà)cacao, kích thích thần kinh trung ương .
• Cocain gây tê màng nhầy tiêu hóa và làm mất cảm giác đói
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3 Các chất phản dinh dƣỡng
1.3.1 Các chất kháng Vitamin.
1.3.2 Các chất ức chế Proteinase, amilase, lipase inhibitor
1.3.3 Lectin (phytohemaglutinin) 1.3.4 Phytat
1.3.5 Các tanin (polyphenols) 1.3.6 Oxalat
1.3.7 Lectin (phytohemagglutinin)
1.3..8 Các phenol và alcohol(Gossypol,Cycasin, Safrol…)
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.Các chất phản dinh dƣỡng
– Tác động tới quá trình tiêu hóa hoặc trao đổi chất
– Các chất cạnh tranh với sự đồng hóa của các chất vô cơ
– Các chất làm vô hoạt các vitamin hoặc làm tăng nhu cầu vitamin
*Một chất phản dinh dưỡng có thể liên quan tới một hoặc với cả 3 nhóm
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.1 Các chất kháng vitamin(antivitamin)
Chất kháng vitamin C: ascorbatoxydase có
trong họ bầu bí, cà rốt ,táo, cà
chua….khi có mặt oxy, enzim này sẽ oxy hóa vitamin C thành dehydroascorbic
Chần rau quả sẽ ức chế được enzim này
Các chất kháng thiamin (antithiamin) •
Thiaminase I là một chất kháng B1 có trong nội tạng và thịt của nhiều động vật
thủy sinh. Enzim này có trong vi khuẩn của đường tiêu hóa ở người và có nhiều
trong cá, tôm, cua nhuyễn thể. Ăn nhiều thực phẩm này ở dạng sống sẽ làm xuất
hiện các triệu chứng thiếu Vitamin B1 •
Thiaminase II được chiết xuất từ cây dương xỉ là nguyên nhân gây bệnh thiếu
Vitamin ở động vật ăn cỏ được nuôi bằng cây dương xỉ
Chất kháng Vitamin H- Vitamin B7 (Antibiotin)
Avidin trong lòng trắng trứng sống kết hợp với biotin tạo ra một phức bền vững không bị
thủy phân bởi dịch tiêu hóa cũng như bởi các vi sinh vật do đó làm cho Vitamin H không hấp thu được. •
Ăn trứng sống hoặc trứng chần sẽ dẫn đến thiếu Vitamin H.
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.2 Các chất kháng protein( antiprotein)
Antitrypsin, antichymotrypsin : có tác dụng làm giảm sự hấp thụ
protein, lipit, tăng bài tiết enzim tụy, giảm sự phát triển cơ thể
• Một số loại rau xanh, lạc, đậu đỗ, đặc biệt trong đậu tương TI
chiếm tới 6% protein tổng số. Có hai loại TI đã được nghiên cứu
kỹ. Tác dụng kìm hãm của chất ức chế trypsin là do chất này liên
kết với trypsin tạo thành một hợp chất bền vững không thuận
nghịch. Còn với chyimotrypsin thì tạo ra một hợp chất không bền và thuận nghịch.
• Trong động vật có các antitrypsin nhƣ ovomucoid trong lòng
trắng trứng sống là hợp chất kìm hãm enzim protease gây phình to tuyến tụy
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.3 Hemaglutinin là những m
ucoprotein có khả năng gây ngưng kết
hồng cầu, kìm hãm sự sinh trưởng do ngăn cản sự hấp thu các chất dinh dưỡng ở ruột
1.3.4.Các chất đối kháng Ca và Mg, Zn, Fe
Axit oxalic và axit phytic được xem là những chất đối kháng điển hình.
• Axit oxalic có nhiều trong các loại cacao, củ cải đường, lá chè. Axit
oxalic ở dạng tự do hoặc dạng muối Na, K và Ca. Oxalat canxi không
tan trong nước và thường dẫn dến sỏi thận. Cứ 2,55g axit kết tủa được
1g Ca. Tỉ lệ Ca trong một số thực phẩm xác định bằng tỉ lệ axit oxalic g(kg)/ canxi g (kg)
• Phytates-Axit:Tất cả các loại ngũ cốc chứa acid phytic trong các lớp
bên ngoài hoặc cám. Phytic acid có thể kết hợp với canxi, magiê, sắt,
đồng và đặc biệt là kẽm trong đường ruột và ngăn chặn sự hấp thụ. 
một chế độ ăn uống giàu ngũ cốc nguyên hạt chưa lên men có thể dẫn
đến thiếu hụt khoáng chất nghiêm trọng và loãng xương.
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
1.3.5 Các hợp chất polyphenol Các tanin:
• Ức chế không đặc hiệu các enzim đường tiêu hóa bởi các tanin tự do.
• Tác dụng trực tiếp đến màng nhầy của đường tiêu hóa kích thích sự bài xuất
• Các phức tanin-protein rất bền đối với tác dụng của enzim đường tiêu hóa
• Có khả năng tạo phức với các ion hóa trị 2 và hóa trị 3 (tạo phức với
chì và kim loại nặng có tác dụng ngăn cản sự hấp thu các ion này; chè
làm giảm sắt của thực phẩm, phá hủy Vitamin B1;Axit tanic liên kết ,
giảm hoạt tính của Vitamin B12 1.3.7. Lectin: -
Là gluten trong hạt ngũ cốc (thành phần protein chính của lúa mỳ) -
là các protein có trong nguồn gốc thực vật, nhưng chúng
lại gắn bó với carbonhydrate. -
độc hại khi ăn vào với số lượng lớn, khi liên tục gây ra
“các cuộc chiến hóa học” trong cơ thể chúng ta. Hậu quả
sau tàn dư có thể gây viêm, tăng cân, rối loạn chức năng
tự miễn dịch, tiểu đường, hội chứng ruột rò rỉ, bệnh tim -
Các sản phẩm chứa: Lectin xuất hiện nhiều trong các
loại thực phẩm như: đậu đen, đậu nành, đậu lăng, các
loại hạt, một số loại trái cây và rau quả khác, đặc biệt
nhiều trong cà chua, các sản phẩm chiết xuất từ sữa thông thường, trứng. 1.3.8. Oxalat: -
Oxalat là thành phần có trong các loại thực phẩm mà chúng ta ăn vào hàng ngày. Nếu
được đưa vào cơ thể ở mức độ vừa phải nó là cần thiết. Song nếu lạm dụng, đưa vào cơ
thể quá nhiều thông qua ăn uống thì oxalat lại gây hại cho cơ thể -
gây suy thận, sỏi thận, ngộ độc oxalat. -
Thức ăn có protein: Một số loại hạt chứa oxalat và góp phần tạo nên axit oxalic, từ đó tạo
thành sỏi. Một lượng lớn oxalat hòa tan trong dạ dày đã được tìm thấy trong quả hạnh,
hạt thông (Pine nuts), đậu Brazil. Trong đó, hạt thông có hàm lượng oxalat cao nhất
581mg oxalat/ 100g hạt. Quả hồ trăn (Pistachio nuts) và hạt dẻ có lượng oxalat rất thấp,
dưới 85 mg oxalat/100 g hạt. Đậu phộng, bơ đậu phộng, hạt điều có lượng oxalat vào
khoảng 147 đến 250 mg oxalat/100 g hạt. Đậu nành và đậu hũ cũng là những thức ăn có chứa nhiều oxalat. 1.3.8. Oxalat: -
Trái cây: dâu tây, quả việt quất (blueberry), quả mâm xôi (blackberry), vỏ cam, chanh,
nho, cam, mận, cây đại hoàng (rhubarb). -
Rau củ: cần tây, đậu xanh, tiêu xanh… Những loại trái cây màu sắc sặc sỡ cũng có chứa
nhiều axit oxalic gồm cà chua, cà rốt, củ cải, cà tím, khoai lang, quả bí,… -
các thức ăn làm từ lúa mì bao gồm: ngũ cốc, bánh mì, bột mì. -
sô cô la, trà, cola, nước ép quả mạn việt quất (cranberry), thức uống pha rượu mạnh với nước hoa quả. -
Trung tâm y tế, Đại học Arkansas (Mỹ) đã tiếp nhận một trường hợp bệnh nhân bị suy
thận do uống quá nhiều trà đá hàng ngày (16 cốc).
CHƢƠNG 1: ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN 1.1.9. Gossypol
Có nhiều trong khô dầu bông-được dùng làm nguồn protein cho chăn nuôi
• Gossypol gây độc trực tiếp
• kìm hãm quá trình thủy phân protein ở đường tiêu hóa
• Tạo phức không hòa tan với kim loại • Vô hoạt nhiều enzim
Các amin có hoạt tính sinh lý
• Các amin vòng như histamin,tyramin,tryptamin…có thể có trong
chuối, dứa, cà chua, một số phomat, rượu vang.
• Các chất này thường ở dạng các hợp chất , chỉ khi bị thủy phân mới
tạo ra tác nhân độc.Chúng được hấp thu kém ở ruột ; khi vào máu có thể gây tăng huyết áp.
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Độc tố hình thành trong quá trình bảo quản chế biến Vũ Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm 61
1.Độc tố hình thành trong quá trình
chế biến ở nhiệt độ cao
• Các hydrocarbon thơm đa vòng
• Các amin dị vòng, nitropyrene
• Các chất béo bị oxy hoá
• Carbamate ethyl (urethane)
1. Gia nhiệt vừa phải:
- Vô hoạt enzim (polyphenoloxydaza, proteaza, lipoxydaza…) • Protein biến tính
• Biến tính hoặc giảm độc tố,
• Tăng khả năng tiêu hoá
2. Nhiệt độ thanh trùng
• Phá huỷ một số axit amin (cystein, cystin tạo thành dimetylsulfua, hydrosulfua …)
• Trong môi trường kiềm hoặc trung tính : thuỷ phân liên kết peptit ,
đồng phân hoá các gốc axit amin , giảm dinh dưỡng 50 % và giảm độ tiêu hoá
• Phá huỷ một số axit amin ( arginin thành arnitin, ure ammoniac…)
3.Rán thịt cá (> 200 0C) : tryptophan bị vòng hoá tạo ra anpha, beta,
gama cacbolin là những chất độc
Hydrocarbon thơm đa vòng (Polycyclic
Aromatic Hydrocarbon-PAH) Nguồn gốc :
• PAH (Polycyclic Aromatic Hydrocarbon): hợp chất có từ
3-6 nhân benzen có chứa nhóm thế methyl hoặc cuỗi alkyl kéo dài
• Được hình thành khi có sự tiếp xúc giữa hợp chất hữu cơ
như lignin, tinh bột, glucide khác, axit béo…ở nhiệt độ cao (>350C), xông khói
• Xông khói: trong khói có các PAH khác nhau
• Ô nhiễm từ môi trường: do sự đốt cháy nhiên liệu ,phế liệu
• Cây cối, tảo biển và vi khuẩn có thể tổng hợp được trong
các quá trình trao đổi chất
Hydrocarbon thơm đa vòng
PAH qua miệng , vào ruột rồi phân bố đến các cơ quan
khác nhau thông qua tuần hoàn máu-ruột-gan.
• Khỏi đầu bằng sự epoxyt hóa được xúc tác bằng enzym
hỗn hợp. Tiếp đó là hydroxyl hóa tạo thành các diol. Các
diol này có thể bị chuyển đổi tiếp thành epoyt dihydrodiol
rất hoạt động. Các diol trung gian cũng có thể liên kết với
axit glucuronic hoặc với glutation rồi bài tiết qua thận hoặc
mật. Nếu các PAH có 2 hoặc 3 vòng thì được bài tiết vào
nước tiểu, nếu các chất trao đổi có phân tử lớn hơn thì bài tiết vào phân
Hydrocarbon thơm đa vòng
• Các PAH có thể còn được chuyển hóa bởi hệ VSV đường
ruột, bởi thành ruột và bởi gan. Mức độ độc hại của các
PAH bị chi phối bởi mức độ hấp thu, chuyển hóa của
chính PAH và còn bởi sự có mặt của các hợp chất cảm ứng
(một số thuốc, chất ô nhiễm như biphenylpolyclo, các
hormon dịch vị…) hoặc kìm hãm (các chất chống oxyhóa,
Vit A,E,C,…) của các enzym tham gia vào quá trình trao đổi chất các PAH.
Con đường, liều lượng đưa vào ,các thông số sinh lý, dinh
dưỡng và sự có mặt của các chất cảm ứng hoặc kìm hãm
trao đổi chất sẽ quyết định sự biểu hiện hoạt tính sinh học của các PAH
Các amin dị vòng
Nguồn gốc trong thực phẩm:
• Khi xử lí nhiệt quá mức( nướng , quay , rán bằng lò than ),
các thực phẩm giàu protein như thịt cá sẽ tạo ra các amin
dị vòng do sự chuyển hóa trực tiếp các axit amin , hoặc là
sản phẩm của phản ứng giữa creatin, hoặc giữa creatinin,
giữa các axit amin khác với các đường có mặt trong thịt cá . Các amin dị vòng
• Các amin dị vòng thuộc số các chất gây đột biến mạnh mẽ
nhất. Các amin này sẽ thể hiện tính độc hại gây đột biến
khi được hoạt hóa ở vi thể gan tạo thành các N-
hydroxy( N-hydroxy hóa amin). Chính các chất này mới gây đột biến
• Các hợp chất tự nhiên như các polyphenol có thể làm
giảm sự hình thành các chất gây đột biến khi nhiệt phân albumin.
• Các nitrit trong môi trường axit có thể vô hoạt các chất
gây đột biến khi nhiệt phân tryptophan và axit glutamic Phản ứng caramen hóa
1. Dehydrat hoá: tạo ra các anhydrit glucozan, fructzan, sacarozan
là những hợp chất không màu.
Nhiệt độ phản ứng • Fructoza 95-100 • Glucoza 146-150 • Sacaroza 160-180 • Lactoza 220-250
Các yếu tố ảnh hƣỏng
• Nồng độ đường • PH môi trưòng • Thời gian
Các sản phẩm của phản ứng caramen hoá đều có vị đắng và màu Phản ứng Maillard
Bản chất , cấu tạo axit amin
• Độ dài mạch cacbon • Vi trí nhóm amin • Số lượng nhóm amin
glicocol : màu đậm mùi vị chua
alanin : màu đậm valin mùi mạnh leuxin : mùi mạnh Môi trƣờng pH
• Môi trường kiềm : phản ứng nhanh
• Môi trường axit : phân huỷ đưòng Nhiệt độ
• Nhiệt độ 95-100 tính chất cảm quan tốt nhất
• Nhiệt độ 100 vị đắng , mùi khét Phản ứng Maillard
1. Các chất bay hơi 2. Các chất màu
3 Các chất chống oxy hoá 4. Các chất độc 5. Các chất tạo vị Phản ứng Maillard Bản chất đƣờng
• Arabinoza, xiloza : phản ứng mạnh
• Glucoza, fructozaa : phản ứng chậm.
• Maltoza, lactoza : phản ứng rất chậm.
• Sacaroza : không phản ứng Nồng độ đƣờng
• Tỷ lệ axit amin/ đường = 1/2 hoặc 1/3
• Nồng độ đường cao tạo cho melanoidin tạo thành hoà tan tốt
• Với axit amin rất thấp vẫn xẩy ra phản ứng : 1/40 hoặc 1/300 pH Phản ứng Maillard 1.Kìm hãm phản ứng
2.Điều chỉnh phản ứng
• CN rượu: Hạn chế tới mức tối đa lượng melanoidin tạo thành
• CN bia, Kvas: Điều khiển các thông số kỹ thuật nhằm điều hoà
phản ứng tạo melanoidin trong sản xuất malt
- Malt đen: Nhiệt độ cao, thời gian dài
- Malt vàng: Mọc mầm thời gian ngắn, mất nước nhanh
• CN rau quả: Hạn chế sự sẫm màu của dịch đường và nước quả
• CN bánh mì: điều khiển các thông số để phát huy tối đa Phản ứng Maillard Giai đoạn đầu
a.Phản ứng ngưng tụ cacbonylamin:
Ngưng tụ đường với axit amin tạo ra phức đường amin • * Không màu •
* Không có tính chất của melanoidin •
b.Phản ứng đồng phân hoá( phản ứng chuyển vị Amadori): Phức đường amin bị đồng phân
hoá và chính sản phẩm nàylà chất khởi đầu tạo thành polime có màu sẫm- melanoidin
Giai đoạn trung gian
Phản ứng khử nước của 1-amin-1dezoxy-2-xetoza • furfurrol hydroxymetylfurfurol reducton
aldehyt, axeton, diexetyl Giai đoạn cuối
a Phản ứng ngưng tụ aldol tạo thành polime màu nâu không chứa nitơ
b.Phản ứng trùng hợp tạo thành các hợp chất nitơ dị vòng Phản ứng Maillard 1.Các chất bay hơi 2.Các chất 3.Các chất độc tạo hương màu Pyrazin Melanoidin Furosin pyridin furan N-Carboxymethyllysin (CML) thiophene
5-hydroxymethylfurfural (HMF) dithiazine …….. Hợp chất nitroso
Nitroso dùng để chỉ một nhóm chức trong hóa học hữu cơ có
nhóm NO gắn liền với một phân tử hữu cơ. Như vậy, các nhóm
nitroso khác nhau có thể được phân loại thành các hợp chất C-
nitroso, hợp chất S-nitroso, hợp chất N-nitroso và hợp chất O- nitroso 1. Từ thực phẩm: • Rau • Nước uống
2. Từ Thuốc BVTV nitroso hoá 3. Trong chế biến
• Mạch nha nitroso dimetylamin
• Thịt rán nitropyrolidin • Rượu whisky nitrosamin • Nitrat nitrit nitrosamin 4.Trong bảo quản
Nitrat, nitrit và nitrosoamin Nguồn 1. Nước bị ô nhiễm 2.
Rau quả có khả năng tích tụ một lượng lớn 3.
Phụ gia trong chế biến , bảo quản Nitrat gây độc khi: 1.
Sử dụng liều quá lớn (nhầm lẫn với muối ăn,TP chứa
lượng phân đạm nitrat quá lớn) 2.
Khi nitrat bị chuyển hóa thành nitrit, nitrosamin. NO2- + H+ ⇌ HONO HONO + H+ ⇌ H2O + NO+
C6H5NH2 + NO+ → C6H5N(H)NO + H+
Nitrat, nitrit và nitrosoamin
• Nitrosamin là hợp chất hóa học có cấu trúc R1N(–R2)–
N=O, trong đó một nhóm nitroso liên kết với một amin.
Hầu hết nitrosamin là tác nhân gây ung thư.
• Các nitrosamin không có ở trạng thái thường mà được
hình thành bằng con đường nội sinh từ các nitrit và các
amin hoặc từ các vi khuẩn. Ngược lai , các vi khuẩn cũng
có khả năng phá hủy các nitrosamin thành nitrit và các amin Trans fat
• Chất béo chuyển hóa: đồng
phân dạng trans của acid béo không no • Nguồn gốc
– Tự nhiên: sữa, phomat, thịt (5-10%)
– Hydro hóa acid béo không no (60-90%) • Liều khuyến cáo WHO: <3g/ngày 79
Chất béo trans
• Từ cuối TK 19 đã ứng dụng hydro hóa dầu để làm đặc các dầu
lỏng có hàm lượng các axits béo không no cao. Trong quá
trình này , các mạch nối đôi đƣợc loại bỏ bằng cách gắn
thêm hydro để tạo dạng axit béo bão hòa.
Có thể hydro hóa
một phần hoặc hydro hóa hoàn toàn(tất cả các nối đôi được làm no)
• Trong các dầu lỏng chứa nhiều axits béo không no, các nối đôi
ở dạng đồng phân cis. Khi hydrro hóa một phần tức các nối đôi
không được bão hòa hết, một phần axits béo ở dạng đồng phân
cis chuyển sang dạng đồng phân trans
Chất béo trans
• Cơ thể người không tiêu hóa được chất béo trans . Với 5g
/ngày làm gia tăng 23% các bệnh tim mạch, tăng cholesterol xấu
LDL, giảm cholessterol tốt…( một suất gà rán khoai tây chứa
4,4g chất béo trans)
• Anh ,Mỹ, Đan Mạch(2006) : 2g/ngày. Đề nghi cấm sử dụng thông tin trên bao bì
Chất béo trans
• 1911 hãng Proter & Gamble đã sản xuất mỡ thực phẩm : rẻ,
bảo quản 2 năm ở to phòng.
• Bơ thực vật làm từ dầu cọ, cây cải dầu… (giá bằng 1% bơ từ Cream)
Trong quá trình hydro hóa , hàm lượng axit béo dạng trans tăng
từ 15 đến 25%, thậm chí 50% tổng lượng chất béo của sản phẩm
Chất béo dạng trans có trong hầu hết bánh kẹo, chocolat, bánh
qui, khoai tây rán, gà rán, margarin cứng, shortening
Ôi hóa chất béo
• Ôi hóa do phản ứng thủy phân – Enzyme: lipase
– Phi enzyme: diễn ra chậm
• Ôi hóa do phản ứng oxy hóa khử
– Hóa học: tự oxy hóa (acid béo tự do kết hợp với oxy phân tử)
– Sinh hóa: do enzyme lipoxygenase oxy hóa acid béo
chứa nối đôi; oxy hóa kiểu cetone với acid béo no 83
Ôi hóa chất béo
• Chất béo bị oxy hóa tạo các chất có mùi khét, ôi; ở
nhiệt độ cao dễ hình thành acrolein (từ glycerol) là chất độc
• Làm chậm sự phát triển của cơ thể, có khả năng gây ung thư
• Bảo quản dầu mỡ ở nơi kín, mát, tránh ánh sáng;
không nên gia nhiệt nhiều lần cùng 1 lượng dầu 84 3-MCPD 3-monochloropropane-1,2-diol Khi thuỷ phân đậu tương bằng axit HCl
thành phần clorine + thành phần chất
béo + nhiệt độ cao
thì sẽ sản sinh ra chất 3-MCPD
Gây ung thư nếu sử dụng lâu dài 85
Các loại thực phẩm có chứa 3-MPCD
Về nguyên tắc, 3-MCPD có trong tất cả các thực phẩm mà
quá trình chế biến có sự kết hợp chất béo, Cl và gia nhiệt.
• Xì dầu(tương): chủ yếu.
• Các sản phẩm quay, rán nướng.
• Bánh mỳ, bánh bích quy.
• Thức ăn được chế biến trong gia đình.
• Độc tố 3-MCPD thuộc nhóm hoá chất gây độc. 3-Monochloropropane-
• Có tên gọi là Chloropropanols. 1,2-diol (3-MCPD) •
Công thức phân tử chung C H ClO . 3 7 2
• Khối lượng phân tử 110,5. Tính chất
• 3-MCPD là một dạng ô nhiễm của axit thuỷ phân Pr thực vật có vị mặn.
• Phản ứng giữa chất béo với các chất có chứa Clo.
• Phản ứng thường xảy ra trong quá trình thuỷ phân chất đạm
thực vật bằng axit HCl.
• Ở môi trường kiềm và nhiệt độ càng cao thì 3-MCPD càng dễ bị phân hủy.
• Môi trường axit và nhiệt độ thấp thì 3-MPCD càng bền vững.
• Hàm lượng phụ thuộc vào loại thực phẩm, kiểu chế biến, thời gian chế biến.
Đối với con ngƣời
• Chưa có một nghiên cứu trên lâm sàng hay nghiên cứu dịch tễ
học nào về tác dụng của 3-MCPD đối với sức khỏe con người được công bố.
• Các nhà khoa học cho rằng, 3–MCPD không phải là một độc
tố gây tổn hại cho gen người nhưng là chất có khả năng gây
ung thư cho người với liều tiếp xúc cao
Tác hại của 3-MCPD
• Thí nghiệm về tính độc hại của 3-MCPD bằng cách cho chuột
cống uống 3-MCPD liên tục.
• Với liều 1 mg/kg thể trọng/ngày thì thấy tinh trùng giảm khả
năng hoạt động và giảm khả năng sinh sản của chuột đực.
• Với liều từ 10 mg - 20 mg/kg thể trọng/ngày hoặc cao hơn sẽ
gây tổn thương tinh hoàn chuột đực, biến đổi hình dạng tinh
trùng, giảm khả năng sinh sản của con đực ở động vật có vú khác.
• Với liều 25 mg hoặc cao hơn liên quan đến tổn thương thần
kinh trung ương. Với liều 30 mg/kg kéo dài trong 4 tuần sẽ
làm tăng trọng lượng thận của chuột.
• Còn nghiên cứu tính gây độc và gây ung thư dài ngày trên
chuột cống cho thấy, với liều 19 mg/kg thể trọng/ngày của
chất 1,3 DCP (được hình thành từ 3-MCPD) đã gây khối u
thận, gan, biểu mô miệng, lưỡi, tuyến giáp và biểu hiện ung thư do biến đổi gen...
Các chất sinh ra từ 3-MCPD đều gây hại
Axit oxalic: Là chất độc đối với thận, vì dạng tinh thể canxi
oxalat gây viêm cầu thận, tắc nghẽn vùng tủy tuyến thượng
thận - tuyến nội tiết quan trọng đối với con người.
Glycidol: Làm biến đổi gene và nhiễm sắc thể, gây ung thư. • 1,3-DCP:
-Có khả năng gây biến đổi gene và nhiễm sắc thể
-Làm tổn thương gan (thậm chí khiến gan bị hoại tử),
-Viêm phế quản và dạ dày.
- Chất này xuất hiện ngay trong nước tương nếu sản phẩm chứa 3-MCPD nồng độ cao.
- Cứ 20 phân tử 3-MCPD thì sẽ có một phân tử 1,3-DCP xuất hiện.
Nồng độ tối đa 3-MCPD cho phép trong một kg nƣớc
tƣơng của các nƣớc
Chiếu xạ thực phẩm
Với bên ủng hộ công nghệ này?
• là một phương pháp bảo quản thực phẩm rất hiệu quả và vô
cùng an toàn nếu chiếu ở liều lượng thích hợp.
• không ảnh hƣởng tới tính chất cảm quan cũng như giá trị dinh
dưỡng của thực phẩm chiếu xạ thậm chí nó còn có thể cải thiện
một số tính chất củaTP
• với liều thích hợp sẽ tiêu diệt được các vi khuẩn và vi sinh vật gây bệnh:
không tiếp xúc với chất phóng xạ mà chỉ bị chiếu bởi nguồn
phóng xạkhông thể trở thành “thực phẩm phóng xạ” được:
không xuất hiện bất kỳ độc tố nào và không có sự thay đổi các
thành phần hóa học gây ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe con người
Chiếu xạ thực phẩm
Với phe chống đối?
 Làm thay đổi cơ cấu hoá học của tptạo ra chất độc hại.
 Giảm GTdinh dưỡng, tính chất cảm quan của Tp  Biến dòng VSV
 Ô nhiễm môi trường.
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Hình thành do quá trình bảo quản Vũ Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm 94
Chất độc hình thành trong quá trình hư
hỏng thực phẩm khi bảo quản
• Thực phẩm giàu đạm – Tryptophan  Tryptamin – Histidine  Histamin
– Acid hữu cơ, amoniac, indol, phenol
• Thực phẩm giàu chất béo
– Bị thủy phân (chủ yếu xảy ra khi các hạt nảy mầm)
– Bị oxy hóa (ôi hóa): peroxyde, aldehyde, cetone 95
ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN Độc tố histamine
Ngộ độc họ cá thu, ngừ (Ngộ độc scombroid) khá phổ biến ở
các nước ăn nhiều cá, xảy ra khi bảo quản, chế biến trong điều
kiện không thích hợp (ví như nhiệt độ, độ pH…) khiến cá ươn,
thối và tạo ra độc tố histamine. Hàm lượng histamine quá cao
hoặc cơ thể thiếu các enzyme phân giải sẽ gây ngộ độc.
• Liªn quan ®Õn bÊt kú lo¹i c¸ nµo cã hµm lưîng histidine tù do cao : - Hä c¸ thu ngõ
- C¸ trÝch, nôc, heo còng cã thÓ liªn quan
Họ cá Bạc má hoặc cá ngừ
(Scombridae)
Cá ngừ Mắt to - Bigeye tuna Cá ngừ ồ Cá ngừ chù
•Đây là loài cá có giá trị cao trong ngành công nghiệp cá
•Sống trong vùng nhiệt đới và nước ấm,
•Tuỳ thuộc từng loài có kích thước khác nhau. Đặc biệt cá ngừ Bluefin có thể phát
triển đến chiều dài 3.5m với khối lượng 800kg
Thịt cá chứa lớp cơ đỏ sẫm nhiều chất béo, xen kẽ thịt sáng màu hơn như màu hồng xám
Sự tạo thành histamin
• Sù t¹o thµnh histamin x¶y ra trong c¸ sau khi chÕt, do qu¸
trình khö cacbon cña axit amin histidin dưíi t¸c dông cña
enzyme Histidine decarboxylase Các vi sinh vật :
Morganella morganii
, Klebsiella spp., Pseudomonas, Clostridium, Citrobacter freundii
Cơ chế gây ngộ độc của histamin Histamin từ Histamin Histamin tõ hemoglobin trong hÖ thùc phÈm tiªu hãa øc chÕ Histamin Ph¶n øng BÖnh do Diamine oxidase huyÕt tu¬ng cña m« Histamin Nguyªn nh©n T¸c nh©n Ph¸t bÖnh g©y bÖnh g©y bÖnh Thụ thể H4 có ở tuyến giáp, ruột non, lách, đại tràng, bach cầu ái kiềm, và tuỷ xương; chức năng là chất trung gian hóa ứng động tế bào mast Histamine sẽ đến gắn với các thụ thể đặc hiệu, thụ thể H, để phát huy tác cơ trơn, nội mạc, hệ
Thụ thể H2 có ở các tế bào
Thụ thể H3 có hệ thần kinh; dụng
hô hấp, tim mạch. Khi đỉnh thành dạ dày, khi bị kích
khi kích thích sẽ làm giảm bị kích thích sẽ gây
thích sẽ làm tiết axit chlohydric
chế tiết các chất dẫn truyền
giãn mạch, co thắt khí HCl gây viêm đau thượng vị, như acetyl choline,
quản, co thắt cơ trơn, tiêu chảy epinephrine, norepinephrine, gây đau, ngứa, phù serotonin
Bình thường, histamine sản sinh và
chứa sẵn trong các tế trong các mô
như da, phổi, niêm mạc miệng, dạ
dày…dưới dạng phức hợp protein không hoạt động.
Khi cơ thể bị dị ứng, mẫn cảm,
phức hợp kháng nguyên-kháng thể
sẽ ức chế yếu tố kháng enzyme
protease, các protease được hoạt
hóa tác đông lên phức hợp protein
và giải phóng ra histamine hoạt
động và gây nên những triệu chứng của dị ứng.
Đặc tính của histamin
• Đéc tè rÊt bÒn nhiÖt, kh«ng bÞ ph©n hñy khi
c¸ ®ưîc nÊu chÝn, ®ãng hép hoÆc xö lý nhiÖt trước khi tiªu thô
• Đéc tÝnh cña histamin cã thÓ ®ưîc kÝch thÝch
khi cã mÆt c¸c amin sinh hãa kh¸c như cadaverin vµ putrescin Cadaverine
H N–CH –CH –CH –CH –CH –NH 2 2 2 2 2 2 2 Putrescine
H N–CH –CH –CH –CH –NH 2 2 2 2 2 2 Histamin
• (1) Hệ hô hấp: sổ mũi, hen suyễn do co thắt phế quản;
• (2) Da: mề đay, phát ban, ngứa, phù Quincke (mí mắt, môi sưng húp);
• (3) Mắt: sưng viêm, đỏ kết mạc mắt;
• (4) Hệ tiêu hóa: tăng dịch vị gây đau dạ dày, tiêu chảy;
• (5) Hệ tim mạch: giãn mạch, hạ huyết áp, co thắt
mạch vành tim gây đau thắt ngực… Histamin
• Thường nhiễm độc histamine từ cá xảy ra 5 đến 30 phút
sau khi ăn cá bị hư hỏng
• Triệu chứng: Phù, đỏ mặt và thân thể, Buồn nôn, Nóng rát
miệng, Đau đầu, Ngất xỉu, mờ mắt, Đau bụng,tiêu chảy, Khó thở, khò khè…
• Tỷ lệ biểu hiện: ngoài da 82,2%, đường tiêu hóa ở 37%,
thần kinh 34,7%, hô hấp 17,4%, lã mệt 4,3% và tim mạch 37,8%.
• Thời gian vài giờ đến một ngày.
• Ngộ độc histamine từ cá thường nhẹ, dễ chữa lành. Tuy
nhiên, nếu không điều trị đúng thuốc, kịp thời cũng có thể
dẫn đến tử vong, với các biến chứng tim nghiêm trọng như
tụt huyết áp, loạn nhịp tim Histamin
• Theo Cơ quan Quản lý Dược Thực phẩm Hoa Kỳ FDA, tùy
theo lượng histamine, có 4 mức độ nhiễm độc tùy theo hàm
lượng histamine: (1) dưới 5 mg/100 g cá: an toàn, (2) từ 5 đến
10 mg/100 g cá: ít khả năng gây độc, (3) từ 20 đến 100 mg/100
g cá: có thể gây độc hại, (4) cao hơn 100 mg/100 g cá: chắc chắn độc. mg/100 g Møc t¸c ®éng Møc cho Møc t¸c ®éng xÊu phÐp lín nhÊt nguy hiÓm USA (FDA) 10-20 - 50 EEC 10 20 - Histamin
• Liều gây độc 22-320mg/người
– Độc tính phụ thuộc liều nhiễm phải:
• 8-40mg: chảy nước mắt, nước bọt
• 1500-4000mg: nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, mạch
nhanh, khó thở, tê liệt thần kinh  tử vong
– QĐ cho phép trong nguyên liệu 100ppm (VIE)
Kiểm soát ngộ độc histamin
• B¶o qu¶n vµ luôn giữ c¸ ë nhiÖt ®é thÊp trong toµn bé qu¸ trình
• Ban hµnh những quy ®Þnh vÒ hµm lưîng histamin tèi ®a cho phÐp trong c¸
Theo đó, với phần ăn trung bình 250g cá/ngày thì lượng histamin cho phép là 200 mg/kg cá.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc mắm, trong đó
quy định ngƣỡng histamine tối đa trong một lít nƣớc
mắm là 400 ppm (400mg/lít)
Histamin • Y học chứng minh rõ
• là chất trung gian hóa
ràng rằng, ngoài là một học) quan trọng trong
hoạt chất sinh học, một
các phản ứng dị ứng, và “hóc-môn”, làm chất
đặc biệt histamine từ cá trung gian hóa học cho
ươn thối, biến chất có nhiều hoạt động bình thể gây ra nhiễm độc thường của cơ thể, histamine ngoại sinh từ thực phẩm hải sản,
thường hay bị nhầm lẫn với dị ứng cá.
Biến đổi của Protein
1.Quá trình tự phân giải:
-do enzym có sẵn trong thịt sẽ tạo ra acid lactic, bixantin,
acid phosphoric, acid glutamic
2.Quá trình ôi thiu: chủ yếu do VSV gây thối
3. Các yếu tố ảnh hƣởng:
• Giống súc vật cho thịt • Tuổi
• Phương pháp giết mổ
• Tình trạng sức khoẻ Quá trình ôi thiu
Giai đoạn đầu:
VSV có enzym tổng hợp, hiếu khí phân huỷ gluxit thành acid
hữu cơ bay hơi có mùi khó chịu. • Giai đoạn sau:
-Do VSV có enzim đơn, kị khí phân huỷ protein thành các
chất đơn giản có mùi khó chịu , độc hại
-Do VK hiếu khí: Từ các acid amin sẽ tạo ra acid hữu cơ, amoniac
-Do VK kị khí: Từ các acid amin tạo ra các amin, khí cácbonic.
1.Cấu trúc không chặt chẽ 2.Dễ bị nhiễm VSV • Ruột • Niêm dịch • Mang cá Trứng
• Vỏ dễ nhiễm phân
• Hệ VSV từ da, lông gà, vịt • VSV ruột
Biến đổi của lipit
1.Quá trình thuỷ phân làm cho dầu mỡ bị chua
2.Quá trình oxi hóa làm cho dầu mỡ có mùi ôi, khét - aldehyt
– xeton (đối với các acid béo no)
– peroxyt ( đối với các acid béo không no)
– Một số loại chất béo bị oxihóa có mùi tanh cá là do lexitin bị
phân huỷ thành metylamin và sau đó thành oxy trimetyl amin
3.Các yếu tố ảnh hưởng – Nhiệt độ – Độ ẩm – Oxy – ánh sáng – Kim loại Cu,Fe,Co – pH
Mực thối thành mực tươi
Ngày 29/6, đoàn kiểm tra liên ngành HN bất ngờ kiểm tra khu chợ
Thủy sản tươi sống nằm trong khuôn viên chợ đầu mối Long Biên,
phát hiện quy trình làm trắng mực kinh hoàng.
Khi Đoàn kiểm tra liên ngành gồm Cảnh sát môi trường, Thanh tra Sở
y tế, Thanh tra Y tế dự phòng, Chi cục Thủy sản Hà Nội và Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm kiểm tra 2 ki ốt ô 05- G2B của ông Lê
Công Thắng và ki ốt 08- G2B của bà Lê Thị Núi có khoảng gần chục
công nhân đang ngâm và làm trắng hơn 500kg mực tươi chuẩn bị đem
ra thị trường tiêu thụ. mực đông lạnh lấy từ trong kho ra sẽ được bóc
sạch, cho vào thùng có chứa nước rồi đổ nửa cân muối, 1/3 cây đá và
khoảng 250 ml hóa chất hydrogen peroxide vào ngâm trong vòng 1 tiếng.
Sau đó mực được rửa sạch, đóng vào thùng xốp coi như vừa nhập về
tươi sống đem tiêu thụ trên thị trường
Sữa đậu nành đƣờng phố: Thấy mà... kinh!
• Sở Khoa học công nghệ TPHCM: các loại vi sinh gây bệnh
tiêu chảy: Bacillus cereus, Clostrisdium perfringens,
Coliforms, E.coli
, nấm men, mốc, TPC - sinh vật hiếm
khí
đều phát hiện thấy trong mẫu sữa đậu nành ngoài
đường phố được kiểm nghiệm.
• Các vi sinh phát hiện thấy trong các mẫu sữa đậu nành đều
rất dễ gây ngộ độc hoặc các bệnh đường ruột. - Bacillus
cereus
bình thường nếu được đun sôi sẽ bị tiêu diệt, nhưng
ở mẫu sữa này vẫn còn tồn tại và nhiều gấp 900 lần tiêu
chuẩn cho phép. - Coliform gấp 30 000 lần chỉ tiêu cho
phép. - E. Coli gấp 250 lần cho phép và rất dễ dàng gây
tiêu chảy khi cơ thể miễn dịch kém. - Tổng số nấm men
mốc gấp 7 lần qui định cho phép. - Tổng vi sinh vật hiếm
khí gấp 6.800 lần cho phép.
"Muối" hoa quả trong hố với thuốc chống thối
Đột kích” lò mổ lớn nhất Hà Nội
Kiểm tra hoạt động kiểm dịch và giết mổ gia súc tại lò mổ
Thịnh Liệt (phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội).
Mùi xú uế từ tiết, lông và phân lợn không qua hệ thống xử
lý nước thải đậm đặc. Nước phân xâm xấp trên mặt đường
nhày nhụa. Tất cả những chất thải này đều được xả trực
tiếp ra sông Sét ngay sau nhà mổ. Đáng chú ý, không chỉ
có giết mổ trên cùng một mặt sân bê tông, nội tạng của lợn
cũng được phân loại ngay sau đó bằng phương pháp hết sức thủ công.
Đột kích” lò mổ lớn nhất Hà Nội
. Các thực phẩm dễ nhiễm Các hạt Ngô , thóc, ngạo ,bobo, ngũ cốc lúa my
Hạt có dầu Lạc, dầu, đậu tương, hướng dương… Củ Sắn, khoai tây… Sữa Sữa tươi, phomat Thuỷ sản CÁ, TÔM
Sản phẩm Rượu, bia, nước giải, lên men vang
“Hoa quả thúc chín tố
• “Hoa quả thúc chín tố “ là loại thuốc có hiệu lực cao,
tăng chín nhanh cho hoa trái, quả bóng tươi đẹp, cải thiện
thực chất, chất lượng hoa quả. Loại thuốc này được phổ
biến thích hợp dùng cho các loại hoa quả như chuối, dứa,
xoài, hồng, lê, chanh, cam, cà chua... Sử dụng lượng
thuốc ít, hiệu suất cao, dễ sử dụng”. Nhưng ở phần
“Những điều cần chú ý” lại ghi thêm: “Loại thuốc này có
khả năng ăn mòn kim loại, có chất kích •
Còn loại thuốc bảo quản giúp hoa quả tươi lâu thì nhiều
cửa hàng đều bán, loại có nhãn mác thích đối với mắt và
da, nên chú ý ngăn tránh sự tiếp xúc trực tiếp đối với
thuốc” bằng tiếng Việt, loại bằng tiếng Trung Quốc, cũng
có loại có hình đầu lâu gạch chéo.
Hoa quả nhiễm chất bảo quản độc hại
• Trái cây thường hỏng rất nhanh là do quá trình hô hấp,
chúng sẽ tự chín và tự thối rữa. Mặt khác, sau khi hái, trái
cây sẽ bị vi sinh vật chui vào theo núm quả, làm cho quá
trình thối rữa diễn ra rất nhanh.
• Để kéo dài thêm thời gian sử dụng, trước đây người ta
thường bôi vôi vào núm quả để vi sinh vật không thể chui
vào. Ngày nay người ta sử dụng chất bảo quản cực độc.
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
Hóa chất nông nghiệp, kim loại nặng Vũ Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm 125
Hóa chất nông nghiệp
Hóa chất bảo vệ thực vật
Thuốc tăng trọng, hoocmon sinh trưởng Thuốc kháng sinh 126
Hóa chất bảo vệ thực vật
• Hợp chất tự nhiên hoặc tổng hợp được sử dụng
trong nông nghiệp nhằm kiểm soát các loại gây hại cho cây trồng • Phân loại:
– Bản chất: diệt cỏ, diệt nấm, diệt côn trùng
– Tính độc: mạnh, trung bình, ít, rất nhẹ
• Sự cần thiết khi sử dụng 127 • Thuốc trừ sâu
– Thuốc trừ sâu clo hữu cơ
– Thuốc trừ sâu lân hữu cơ
– Thuốc trừ sâu carbamate
– Các loại thuốc trừ sâu khác • Thuốc diệt nấm • Thuốc diệt sò ốc • Thuốc diệt cỏ • Thuốc diệt chuột • Chất hun khói • Thuốc chữa bệnh 128
• Nhóm lân hữu cơ: dễ bị phân hủy, không tích lũy trong cơ
thể nhưng rất độc: Diazinon, DD VP(Dichlorovos),
Ethoprophos (Prophos), Malathion, Methyl parathion (Wofatox).
• Nhóm clo hữu cơ: phân giải chậm, tồn lưu lâu, tích lũy
trong cơ thể (DDT-Dichloro-Diphenyl- Tricloethane);
666 (Hexaclorocy Clohexan), Lindan, Thiodan
• Nhóm Carbamat: bendiocard, carbaryl
• Nhóm thuốc diệt chuột: Phosphua kẽm, Warfarin, Bromadiolon,...
• Thuốc diệt cỏ: 2,4D (acid 2,4 Diclophenoxiacetic), 2,4,5,T, Anilofos 129
Hóa chất bảo vệ thực vật • Nguyên nhân: – Ngoài danh mục – Quá liều lượng – Sai quy trình – Sai mục đích • Tác hại:
– Ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái
– Ảnh hưởng đến sức khỏe con người (tính tích lũy) 130
Hóa chất bảo vệ thực vật
• Hành trình của chất BVTV trong môi trường
• Biện pháp phòng ngừa – Người sử dụng – Người sản xuất – Người quản lý 131
Thuốc trừ sâu (azoxystrobin) • Là thuốc kháng nấm
• Ngăn cản quá trình tổng hợp ATP trong ty thể
• Gây độc mạn tính: Acceptable daily intake (ADI) 0.18mg/kg thể trọng/ngày • Tan trong nước
• Hàm lượng cho phép: gạo 0.2mg/kg; bắp cảo 5 mg/kg
Thuốc trừ sâu (methamidophos) • Là thuốc kháng nấm
• Tính độc thần kinh cao
• Acceptable daily intake (ADI)
0.0006mg/kg thể trọng/ngày
• Tan trong nước,cồn, acetol
• Hàm lượng cho phép: gạo 0.01ppm; bắp cải 1 mg/kg
Thuốc tăng trọng, hoocmon tăng trưởng
• Mục đích: Tăng cân nhanh, thu nhiều sản lượng trong thời gian ngắn
• Loại: Testosterol, Cortison, Clenbutarol, Estradiol… (có thể gây ung thư)
• Qui định cho phép: TCVN 7046-2009 (Thịt tươi) Tên chỉ tiêu Mức tối đa (mg/kg) 1. Dietylstylbestrol 0,0 2. Testosterol 0,015 3. Estadiol 0,0005 4. Nhóm Beta-agonist Không cho phép
(gồm: Salbutanol và Clenbutanol): 134
Thuốc tăng trọng, hoocmon tăng trưởng
• Clenbuterol là 1 chất thuộc nhóm Beta-2-agonist. được
dùng làm thuốc trị bệnh hen suyễn. Liều dùng không được
vượt quá 200 mcgs (1 mcg = 1/1000 mg).
• Clenbuterol có tác dụng chính là làm giảm nhanh lượng
mỡ trong cơ thể động vật (bằng cách giải phóng acid béo
tự do từ mô mỡ) và tăng khối lượng cơ. Chính vì vậy được
coi là chất làm tăng trọng nhanh, nở mông vai, giảm mỡ,
tạo nạc... được bổ sung vào thức ăn chăn nuôi lợn, bò, gà...
• Clenbuterol tồn dư trong vật nuôi có tác động không tốt
đến sức khỏe con người, làm rối loạn nhịp tim, run cơ, co
thắt phế quản, phù nề, liệt cơ, tăng huyết áp, dòn
xương…tổn hại hệ TK, tuần hoàn, tích lũy lâu dài có thể ung thư. 135
Thuốc tăng trọng, hoocmon tăng trưởng
• Từ năm 1996 châu Âu đã cấm đưa Clenbuterol vào thức ăn
chăn nuôi. Tại Việt Nam chất này đã bị cấm sử dụng trong chăn nuôi từ năm 2002.
• Tại thời điểm này (3-2012) gần 30% mẫu thịt, 43% mẫu
nước tiểu (các tỉnh phía Nam) bị phát hiện có nhiễm chất này.
• Một kg “thần dược” có thể pha vào 1 tấn thức ăn gia súc,
một con heo có thể ăn 6 kg/ngày, nghĩa là ăn phải 6g
Clenbuterol. Vậy lượng Clenbutarol mà heo ăn vào một
ngày cao hơn lượng cho phép là: 6000g/0,4 = 15.000 lần
• Nếu heo được vỗ nạc trong 13 ngày (trước 15 ngày phải
bán), thì dư lượng Clenbuterol cao so với lượng cho phép
là:15.000 *13 = 195.000 lần. 136
Thuốc kháng sinh
• Thực phẩm có thể bị nhiễm độc chất kháng sinh do con
người chủ động bổ sung chất kháng sinh nhằm mục đích
bảo quản, chống sự hư hỏng do vi sinh vật. Chất kháng
sinh cũng được bổ sung và thức ăn chăn nuôi để kích thích
sự phát triển, chống bệnh cho vật nuôi (gia súc, gia cầm,
thủy sản .v.v.). VD QT sử dụng thuốc trong nuôi cá tra (xử
lý MT, tẩy giun, sán, thuốc KS , phòng nấm, kích thích tắng
trưởng, trị bệnh về gan, xử lý MT, KS chống vi khuẩn,...)
• Khi ăn uống thực phẩm còn dư lượng kháng sinh cao, cơ
thể sẽ bị nhiễm kháng sinh và các chủng vi sinh vật gây
bệnh trong cơ thể sẽ nhờn với thuốc. Khi bị bệnh, các chất
kháng sinh sẽ không còn tác dụng chữa bệnh như mong
muốn. Do đó, các nhà y học đã yêu cầu cấm dùng kháng
sinh chữa bệnh cho vào thức ăn chăn nuôi hoặc để bảo quản thực phẩm. 137
Thuốc kháng sinh
• Sử dụng kháng sinh có 2 mục đích: kích thích sinh trưởng và điều trị bệnh
– Kích thích sinh trưởng: hiện qui định được phép 18 loại và hàm lượng sử dụng thấp.
– Điều trị bệnh: vài chục loại
• Tuy nhiên hiện tình trạng sử dụng ko đúng qui định (sử
dụng loại cấm, quá liều, ko đúng qui trình,...) vẫn đang phổ biến trong chăn nuôi.
• Hậu quả: để lại dư lượng cao nhiễm vào thịt gây tác hại
cho con người (nhờn thuốc,...)
• Phấn đấu đến năm 2020 không còn dùng KS trong chăn nuôi. 138 Tên hoá học Nguồn phát sinh
Thực phẩm bị ô nhiễm Các Polychlorinat biphenyl
Các thiết bị điện (Electrical
Cá, mỡ động vật applications)
Chất độc màu da cam
- Dioxin trong máu người Việt nam Cá, sữa, bơ
lớn hơn 206 lần. Từ năm 1962-1972
Mỹ đã dải khoảng 45 triệu lít chất độc
màu da cam (163 lít Dioxin nguyên
chất)- Tạp chất, các lò nung Thuỷ ngân – Hg Chlor-alkali Cá Chì - Pt (Lead)
Khí thải của các phương tiện vận tải,
Rau, đồ hộp thực phẩm có độ
lò nung thép, sơn, men gốm, mối hàn acid thấp
(Vehicle emission, smelting, paint, glazes, solder) Cadimi - Cd
Xử lý nước thải, bùn đất, rác, lò nung, Hạt ngũ cốc, rau quả, thịt và quặng nhuyễn thể
Các chất phóng xạ
-Do tai nạn hạt nhân (Accidental Cá, Nấm ăn release).
- 212.000 người là nạn nhân của các
cuộc thẻ hạt nhân do Mỹ tiến hành.
Ngƣỡng giới hạn các kim loại nặng (mg/kg) và
vi sinh vật trong sản phẩm rau tƣơi (FAO/WHO Codex 1993) Nguyên tố Mức giới hạn (mg/kg) Nguyên tố Mứcgiới hạn(mg/kg) Asen (As) 0,2 §ång (Cu) 5 Chì (Pb) 0,5-1 KÏm (Zn) 10 Cadimi (Cd) 0,02 Bo (B) 1,8 Thủy ngân (Hg) 0,005 ThiÕc (Sn) 200 Alflatoxin 0,005 Titan (Ti) 0,3 Patulin 0,05
Ngưỡng vi sinh vật gây bệnh trong rau tươi Salmonella 0 E.Coli 102 tế bào/g
Các chất ô nhiễm do công nghiệp
và môi trƣờng
1. Một số chất tổng hợp hóa học
PCBs,PBBs(Polychlorinatbiphenyl,Polybrominated biphenyls)
dùng trong sản xuất nông- công nghiệp

2. Các PAH ( Polycyclic Aromantic Hydrocacrbons) do tất cả các
quá trình đốt cháy nhiên liệu gỗ, than, dầu….thoát ra đI vào khí quyển
3. Chất độc màu da cam (Dioxins) 4. Kim loại nặng
Thuỷ ngân - Hg (Mercury) • Chì - Pt (Lead) • Cadimi - Cd (Cadmium)
Các chất phóng xạ (Radionuclides)
Độc tính của kim loại
Độc tính kim loại đa dạng
1. Kìm hãm hoạt động của enzym do kết quả tương tác giữa
kim loại và nhóm tiol của enzym.
2. Kìm hãm sự tổng hợp enzym.
3. Xâm nhập vào bên trong tế bào và gây độc
Các yếu tố ảnh hƣởng:
1. Mức độ và thời gian nhiễm độc.
2. Dạng hóa học của kim loại.
3. Khả năng tạo phức của kim loại và protein 4. Lứa tuổi.
Tác dụng độc của kim loại 1. Gây ung thư. 2.
Loại bỏ miễn dịch hoặc kích thích miễn dịch. 3.
Tác động đến hệ thần kinh. 4. Tác động đến thận. Chì
• Kim loại phổ biến nhất có trong nước, đất, không khí.
• Từ nước: nước ở các đại dương, nước máy, nước bị ô nhiễm
• Từ không khí: lá và quả hấp thu bụi chì từ môi trường
• Đường ống dẫn nước bằng chì, mối hàn kim loại trong cac đồ hộp
• Từ dụng cụ chứa thực phẩm: Đồ gốm, sứ được tạo màu, trang
trí bằng men chì dùng để đựng thức ăn, đặc biệt thức ăn có hàm lượng axit cao. Tác động của chì • Gây chứng thiếu máu
• Gây tổn thương các tiểu động mạch , phù não..
• Gây nhiễm độc thận, ung thư thận ở chuột
• Các hợp chất hữu cơ của chì như tetraetyl và tetrametyl có
thể xâm nhập qua đường hô hấp vào hệ thống thần kinh gây ra các bệnh về não
Chương 3: Ô nhiễm thực phẩm
bởi các tác nhân hóa học
3. Ô nhiễm do Phụ gia thực phẩm
sử dụng không đúng quy đinh 146
Các chất phụ gia gián tiếp
Các chất phụ trợ chế biến:
- Các nhựa trao đổi ion
- Các chất pha chế enzym - Các vi sinh vật
- Các dung môi, dầu nhờn, chất bôi trơn
Các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm: Dụng cụ Bề mặt làm việc Thiết bị Nguyên liệu đóng gói
Kim loại, nhựa, giấy, gỗ.... Các chất tẩy rửa
Các chất làm vệ sinh, sát khuẩn
Các phụ gia thực phẩm trực tiếp
Các chất chống đông cứng Chất tăng mùi vị Các chất bôi trơn Dung môi
Các chất chống vi sinh vật Chất thơm
Chất làm ngọt không dinh dưỡng
Chất giảm ổn định và làm đặc Các chất chống ôxy hoá Chất tạo ẩm
Các chất phụ trợ dinh dưỡng
Các chất hoạt động bề mặt Các phẩm màu Chất men
Các chất ngọt dinh dưỡng
Chất hỗ trợ định hình
Các chất xử lý và muối Các kiểm tra pH Chất làm cứng Các Enzym Các chất nhũ hoá
Các chất ôxy hoá và khử
6.4. Phụ gia thực phẩm
• Định nghĩa: Phụ gia là một chất có hay không có
giá trị dinh dưỡng, không được tiêu thụ thông
thường như một thực phẩm và cũng không được
sử dụng như một thành phần của thực phẩm. Việc
bổ sung chúng vào thực phẩm là để giải quyết
mục đích công nghệ trong sản xuất, chế biến, bao
gói, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, nhằm cải
thiện cấu kết hoặc đặc tính kỹ thuật của thực
phẩm đó. Phụ gia thực phẩm không bao gồm các
chất ô nhiễm hoặc các chất độc bổ sung vào thực
phẩm nhằm duy trì hay cải thiện thành phần dinh
dưỡng của thực phẩm (CODEX) 149
6.4. Phụ gia thực phẩm
• Định nghĩa: Phụ gia thực phẩm là những chất
không được coi là thực phẩm hay một thành phần
chủ yếu của thực phẩm, có hoặc không có giá trị
dinh dưỡng, đảm bảo an toàn cho sức khỏe, được
chủ động cho vào thực phẩm với một lượng nhỏ
nhằm duy trì chất lượng, hình dạng, mùi vị, độ
kiềm hoặc axít của thực phẩm, đáp ứng về yêu cầu
công nghệ trong chế biến, đóng gói, vận chuyển và
bảo quản thực phẩm (TCVN) 150
6.4. Phụ gia thực phẩm
• Độc tính: thường gặp khi sử dụng chất ngoài danh
mục, quá liều, sai mục đích – Cấp tính – Mạn tính
– Ung thư, đột biến, quái thai
– Ảnh hưởng chất lượng thực phẩm 151
6.4. Phụ gia thực phẩm • Aspartame: E951
– Ngọt gấp 200 lần saccharose
– Được sử dụng phổ biến ở nhiều QG
– Liều cho phép không độc: 4g/kg
– Không dùng cho các bệnh nhân bị bệnh phenyceto (bất dung nạp phenylalanin) 152
6.4. Phụ gia thực phẩm • Sorbic/sorbat: E200/202
– Dùng làm chất bảo quản
– Độc tính cấp là thấp và không gây ung thư
– Độc tính trường diễn: phì đại gan, thận
– Liều không gây hại: 750mg/kg/ngày 153
6.4. Phụ gia thực phẩm • Sulfite: E221-228
– Dùng làm chất bảo quản, chống biến màu
– Độc tính trường diễn: phân hủy vit B1  thiếu B1
– Dễ gây ngộ độc với người hen xuyễn
– Liều không gây hại: <100mg SO2 /kg/ngày 154
Chương 4: Ô nhiễm Vật lý Vũ Thu Trang
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm 155 MỐI NGUY VẬT LÝ
Mối nguy vật lý có thể chia thành 2 nhóm
Nguy hiểm – Mối nguy có thể gây hại cho người tiêu dùng
Không nghiêm trọng- Mối nguy không gây hại
nhưng không được người tiêu dùng chấp nhận MỐI NGUY VẬT LÝ Gỗ Xương Thủy tinh Trang sức Mảnh vụn KL
Các thành phần ngoại lai?
Tất cả những thứ không nên có mặt trong sản phẩm thực phẩm.
- Mảnh thủy tinh, nhựa, dị vật nhỏ, mảnh móng tay…
- Những mảnh từ thực vật như là hạt, cọng rơm rạ…
- Tóc, lông, côn trùng
- Giấy gói, giấy thải loại…
Nguồn tác nhân ngoại lai - Người sản xuất - Côn trùng
- Quá trình sản xuất
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG VSATTP VŨ THU TRANG
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY

Nguy cơ gây hư hỏng thực phẩm trong quá trình bảo quản
1 Từ nhân tố môi trường
2 Từ thực phẩm
3 Từ bao bì
Tương tác giữa thực phẩm và bao bì
CÁC PP BẢO QUẢN THỰC PHẨM VŨ THU TRANG
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY

Nguyên tắc chung bảo quản thực phẩm
• Ức chế hoặc ngăn ngừa vi sinh vật gây thối hỏng thực phẩm
• Ức chế hoặc ngăn ngừa sự tự thối hỏng của thực phẩm
• Giảm thiểu sự biến đổi các thành phần thực phẩm
• Ngăn ngừa nguyên nhân gây hại: côn trùng, chuột, chim, không khí...
Các phương pháp bảo quản thực phẩm Hoá học Vật lý Sinh học -Làm lạnh/lạnh đông - Từ thực vật -Chất tác động đến -Nhiệt độ cao (Chất chiết thực vật) sự phát triển của (nấu, tiệt trùng) - Từ vi sinh vật vi sinh vật (SO ,CO 2 2 -Làm khô (Sấy) (Bacteriocin) nitrat, nitrit, acid sorbic,
-Sử dụng bức xạ/ion hóa - Từ động vật acid benzoic, ethanol, -Siêu âm acid acetic…) (chitosan) - Bao gói: -Chất chống oxy hóa Chân không (acid ascorbic, acid Thay đổi khí quyển citric, acid limonic, acid -Áp lực thủy tĩnh cao tartric…)
Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Bảo quản nhiệt độ thấp
• Làm lạnh đông, Làm lạnh
• Biện pháp sử dụng nhiệt độ cao • Thanh trùng • Tiệt trùng
• Tiệt trùng ở nhiệt độ siêu cao
• Giảm pH: muối, đường
• Bao gói có điều biến không khí (MAP) • Hun khói
• Giảm hoạt độ nước (Làm khô,đông khô)
• Khử trùng bằng tác nhân quang hóa
• Các chất bảo quản hóa học
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH
TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM VŨ THU TRANG
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY

THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Địa điểm nhà máy??
Khu vực có môi trường ô nhiễm và các hoạt động
công nghiệp khác có nhiều khả năng gây ô nhiễm thực phẩm;
Khu vực dễ bị ngập lụt trừ phi có biện pháp bảo vệ
cơ sở khỏi ngập lụt một cách hữu hiệu;
Khu vực dễ bị sinh vật gây hại phá hoại;
Khu vực có các chất thải rắn hay lỏng, mà không thể
loại bỏ chúng một cách có hiệu quả
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Chất lượng không khí và sự thông gió:
Hạn chế đến mức tối thiểu nhiễm bẩn thực phẩm do
không khí, ví dụ như từ dòng khí hay nước ngưng tụ;
Kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh;
Kiểm soát các mùi có thể ảnh hưởng tới tính phù
hợp của thực phẩm; và
Kiểm soát độ ẩm không khí, nếu cần, để đảm bảo
tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG MẶT BẰNG NHÀ MÁY
 Bố trí các khâu/phân khu phải hợp lý, phù hợp dây
chuyền và qui trình công nghệ sản xuất, chế biến thực phẩm
 Các khâu yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh phải cách ly với các khâu khác.
 Qui hoạch nhà máy chế biến thực phẩm cần phải đạt chi
phí đầu tư là bé nhất.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG MẶT BẰNG NHÀ MÁY
Qui hoạch mặt bằng cần phải đảm bảo sự vận
hành tiện lợi và rẻ tiền
Mặt bằng phải phù hợp với hệ thống lạnh đã chọn.
 Mặt bằng phải đảm bảo thẩm mỹ công nghiệp, an toàn cháy nổ.
Khi qui hoạch cũng cần phải tính toán đến khả năng mở rộng nhà máy
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG MẶT BẰNG TỔNG THỂ
New cheese production for COLUN - one of
Chile's largest dairy companies
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG
Khu vực chế biến
Phải đảm bảo an toàn thực phẩm tuyệt đối.
oKhu vực chế biến phải cách ly hoàn toàn với các khu vực khác
oTrước khi vào khu vực chế biến phải tiến hành khử trùng
bằng cách phải đi qua các bể rửa có pha hoá chất tiệt trùng
 Khu vực thay trang phục trước khi vào/ra khu vực chế biến
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG
Khu vực chế biến
Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm theo yêu cầu kỹ thuật
 Nguồn nước sử dụng phải đảm bảo an toàn
 Tường bằng vât liệu phù hợp, có kính quan sát nếu
khu vực cách ly hoàn toàn
 Chiếu sáng phải đạt yêu cầu (12 W/m2)
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG Dòng vật chất:
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
MẶT BẰNG NHÀ XƯỞNG
THIẾT KẾ CHI TiẾT NHÀ XƯỞNG
SÀN, NỀN MÓNG, TƯỜNG, CỬA SỔ VÀ MÁI Sàn, nền móng
 Sơn Epoxy sàn nhà xưởng:
 Sơn sàn Epoxy tạo ánh sáng phản xạ 30-40% trong một khu
vực sản xuất, làm cho hệ thống chiếu sáng hiệu quả hơn, có
thể giảm được chi phí năng lượng tiêu thụ.
 Khả năng kháng nước của sơn epoxy rất lớn nên sàn epoxy
không bị thấm nước. dễ dàng vệ sinh.
 Sơn sàn epoxy cực kỳ bền, đạt độ an toàn cao do không trơn bề mặt.
 Sơn epoxy không có mùi nên không ảnh hưởng đến hương vị của thực phẩm
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
SÀN, NỀN MÓNG, TƯỜNG, CỬA SỔ VÀ MÁI Góc sàn-tường
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
SÀN, NỀN MÓNG, TƯỜNG, CỬA SỔ VÀ MÁI
Cửa sổ - chân cột
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Mô tả hệ thống thoát nước kết nối
giữa các khu vực nhà máy
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Luồng khí phải từ nơi sạch đến nơi bẩn, từ thành phẩm thổi về nguyên liệu.
Thiết bị thông gió phải có công suất phù hợp
Không khí phải được lọc sạch khi cần.
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Các cửa thông gió phải có lưới bảo vệ bằng thép không gỉ.
 Các chất phế thải chờ xử lý phải được lưu giữ ở khu
biệt lập với khu vực xử lý thực phẩm
Các chất tẩy rửa, chất khử trùng, thuốc trừ sâu, xăng
dầu phải được bảo quản ở các khu vực biệt lập, có
biển báo rõ ràng, không ở đầu nguồn gió, cách ly hoàn
toàn với khu xử lý thực phẩm.
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH
Phân loại (classification)
Phân mức (hoặc quá trình quy định hoặc xác định mức)
của độ sạch hạt trong không khí có thể áp dụng cho phòng
sạch hoặc vùng sạch, được biểu thị bằng đại lượng Cấp N
đại diện cho nồng độ cực đại cho phép (tính bằng hạt trên
mét khối không khí) với các kích thước hạt được xem xét.
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH TCVN 8664-1:2011 ISO 14644-1:1999
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH
PHÒNG SẠCH/KHU VỰC SẠCH
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG

KHU VỰC VỆ SINH CÁ NHÂN
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG

KHU VỰC VỆ SINH CÁ NHÂN
THIẾT KẾ CHI TIẾT NHÀ XƯỞNG

VỆ SINH NHÀ XƯỞNG THEO KHU VỰC
VỆ SINH AN TOÀN BAO BÌ KIM LOẠI
• Hộp thép tráng vecni: vệ sinh ngay trong quá trình sản xuất ra bao bì,
sản phẩm được thanh trùng sau khi rót.
• Hộp lon không tráng vecni: đốt cháy không khí tronglon 250oC 6s
VỆ SINH AN TOÀN BAO BÌ THỰC PHẨM
An toàn: từ khâu sản xuất ra bao bì, sản xuất ra sản
phẩm, thu hồi và vệ sinh bao bì, rót hộp, bảo quản
• Nguyên liệu: vật liệu có nguồn gốc tự nhiên  tương đối an toàn
• QTSX: trơ với các chất hóa học, bền nhiệt cho ánh sáng đi qua  vẫn đáp
ứng được yêu cầu an toàn
• Người ta có thể thanh trùng, tiệt trùng để sản xuất đảm bảo an toàn.
• QT bảo quản thực phẩm trong bao bì: do tính chất trơ, không chịu tác động
của axit, kiềm nên không ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm. Với sản
phẩm dễ bị tác động bởi ánh sáng sử dụng thủy tinh màu.
VỆ SINH AN TOÀN BAO BÌ THỦY TINH
Vệ sinh bao bì thủy tinh

- Nguyên tắc thực hiện:
+ Vệ sinh bao bì thủy tinh chủ yếu là công việc làm sạch các tạp chất dính bên ngoài bao bì
(Tạp chất ở đây chủ yếu là các hợp chất vô cơ, các VSV vây nhiễm vào
bao bì trong quá trình sản xuất cũng như quá trình thu hồi)
VỆ SINH AN TOÀN BAO BÌ THỦY TINH
Sử dụng bao bì thủy tinh mới:
+ Rửa nhẹ bằng dung dịch kiềm 1,5% ở nhiệt độ 60 - 800C
Sử dụng bao bì thủy tinh tái sử dụng:
+ Bao bì thủy tinh tái sử dụng thường bẩn hơn so với bao
bì thủy tinh mới. Việc rửa bao bì nhằm loại bỏ các VSV
và loại bỏ các chất có trong bao bì như : mảnh chai, cát
đất, nhãn bao bì còn dính…
V
VỆ SINH AN TOÀN BAO BÌ THỦY TINHê Nhập chai vào máy Nước 300C Rửa lần 1 Nước 550C Rửa lần 2 Kiềm 1,5% ; Nước 600C
Rửa lần 3 và cào nhãn Kiềm 1,5% ; Nước 800C
Rửa lần 4 và cào nhãn Nước 600C Rửa lần 5 Nước 500C Rửa lần 6 Nước Clo 2ppm 300C Rửa lần 7 Làm ráo hoặc sấy
Yêu cầu của chất khử trùng
Một chất khử trùng hoàn hảo cần đảm bảo: a) dễ dàng thực hiện;
b) sử dụng được trên dây chuyền liên tục
c) không còn dư lượng sau khi sử dụng
d) tiêu diệt vi sinh vật sinh bào tử như nội bào tử vi khuẩn hiệu quả e) chi phí thấp f) không độc g) không ăn mòn; và h) dễ kiếm
Sự tiệt trùng bao bì Hoá chất sử dụng: H O 2 2
Hiệu quả của quá trình sử dụng và sự loại trừ hoá
chất còn sót lại có thể di vào sản phẩm
Các phương tiện được ứng dụng là: Bơm phun Hơi Hệ thống con lăn Bể ngâm
Hệ thống phun nóng H2O2 + không khí nóng vô trùng Bay hơi và ngưng tụ
trên bề mặt
để khử trùng
Sự bay hơi và sự ngưng tụ của H O trong sự khử trùng vật liệu bao bì 2 2 Thổi không khí nóng vô trùng
• Cũng cho phép khử trùng trước khi định hình.
• Nhiệt đô khử trùng đạt
được bằng cách đun nóng H O 2 2 Ép hóa chất ra khỏi bao bì 30% 70oC 10s Tiệt Trùng bao bì Tiệt trùng Thiết bị Đóng gói vô trùng • Nhiệm vụ
• duy trì chất lượng vi sinh của sản phẩm trong suốt
thời gian bảo quản dự kiến của sản phẩm
• Bảo đảm sự chấp nhận của người tiêu dùng đối
với hương vị, kết cấu và giá trị dinh dưỡng trong thời hạn sử dụng. • Bốn nguyên tắc
a) Rót sản phẩm trong khu vực làm việc vô trùng;
b) Rót vô trùng vào hộp đã tạo hình;
c) Rót vô trùng vào vật đựng vô trùng đã tạo hình;
d) phương pháp tạo hình-rót– dán hộp vô trùng. Sản suất hộp kín
Một số quy trình thử nghiệm và kiểm tra độ toàn vẹn của bao bì thường sử dụng hiện nay:
a) Quy trình thử nghiệm bằng thuốc nhuộm (12,86)
b) Tăng hàm lượng oxy (12) c) Đo độ dẫn điện d) Quy trình xé
e) Thí nghiệm sinh học (ngâm toàn bộ bao bì trong dung dịch chứa nhiều vi sinh vật)
không được khuyến cáo do quy trình này làm ảnh hưởng đến vật liệu bao bì Vai trò chất tẩy rửa Vệ sinh trùng gian
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH TRONG LƯU THÔNG VŨ THU TRANG
*Email: trang.vuthu@hust.edu.vn
VIỆN CN SINH HỌC & CN THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY

NHỮNG NGUY CƠ TỪ MÔI TRƯỜNG Độ ẩm Nước Bao bì Ánh sáng Các chất hòa tan Các chất khí
Các chất dễ bay hơi Hơi nước Hơi nước Bụi Chất thơm Côn trùng Chất béo Thực phẩm
to VSV Bụi Tác động cơ học Đặc tính của bao bì
Bảo quản không đúng cách
• Vùng nhiệt độ nguy hiểm danger zone 57°C 37°C 5°C -18°C (135°F) (98.6°F) (41°F) (0°F) (41°F) C Nguy cơ do côn trùng Vi sinh vật Vi Sinh Vật
Xâm nhập vào thực phẩm thông qua sự xâm nhập của nước,
Không khí, cát bụi, côn trùng
• Vi sinh vật gây hại luôn có sẵn trong môi trường:
• Sinh khí gây phồng hộp • Trong không khí
• Nấm men phát triển trong môi • Trong nước
trường nhiều đường, pH axit • Trong các loại bụi sinh CO2 và rượu • Phân giải protein • Trong kho tàng và các
phương tiện vận chuyển • Từ con người BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 46/2007/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm” BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7
năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học
và hóa học trong thực phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”. Trong
trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được ban hành thì giới hạn tối đa vi sinh
vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm được thực hiệntheo Quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa
học và Đào tạo, Pháp chế - Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ
trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG - Như Điều 3; THỨ TRƯỞNG
- BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c);
- VPCP (Phòng Công báo 02 bản);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL) ;
- Các Bộ, ngành liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện: DD, Pasteur Nha Trang, VSYTCC, VSDT Tây Nguyên;
- Website: Chính phủ, Bộ Y tế; Cao Minh Quang - Phòng QT-HCII Bộ Y tế; - Lưu: VT, ATTP, PC. QUY ĐỊNH
Giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
(Ban hành kèm Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm và danh
mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm. 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến và kinh doanh
thực phẩm tại Việt Nam. 3. Các từ viết tắt
- ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được
- GAP (Good Agriculturing Practice): Thực hành tốt sản xuất nông nghiệp
- GMP (Good Manufacturing Practice): Thực hành tốt sản xuất
- ML (Maximum Level): Giới hạn tối đa
- MRL (Maximum Residue Level): Giới hạn dư lượng tối đa
- UHT (Ultra Heat Treated): Xử lý ở nhiệt độ cao
- MPN (Most Probable Number Method): Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. - B. cereus: Bacillus cereus
- Cl.botulinums: Clostridium botulinums
- Cl. perfringens: Clostridium perfringens - E.coli: Escherichia coli
- P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa
- S. aureus: Staphylococcus aureus
- TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí
- V. Parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus
- TSBTNM-M: Tổng số bào tử nấm men - nấm mốc - dm: decimet - kg: kilogam - l: lít
- v/v: đơn vị tính theo thể tích trên thể tích - mg: miligam - ml: mililit - mm: milimet - g: microgam 4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1. Thuốc thú y là những chất hoặc hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi
sinh vật, khoáng chất, hoá chất được dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh hoặc để
phục hồi, điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật, bao gồm dược phẩm, hoá chất,
vắcxin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một số vi sinh vật dùng trong thú y.
4.2. Thuốc bảo vệ thực vật là chế phẩm có nguồn gốc từ hoá chất, thực vật, động vật, vi sinh
vật và các chế phẩm khác dùng để phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
4.3. Chất hỗ trợ chễ biến thực phẩm là chất được sử dụng trong quá trình chế biến nguyên
liệu thực phẩm hoặc thành phần thực phẩm nhằm hoàn thiện công nghệ xử lý, chế biến thực phẩm.
4.4. Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) là lượng của một loại hóa chất
được đưa vào cơ thể hàng ngày mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ con người (đơn vị tính: mg/kg thể trọng).
4.5. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc thú y là lượng tối đa một loại thuốc thú y sau
khi sử dụng còn lại trong thực phẩm và được tính theo microgam thuốc thú y trong một kilogam
thực phẩm dạng rắn hoặc một lít thực phẩm dạng lỏng.
4.6. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc bảo vệ thực vật là lượng tối đa một loại thuốc
bảo vệ thực vật chấp nhận tồn tại trong nông sản, thực phẩm mà không gây hại cho con người.
MRL được biểu thị bằng miligam thuốc bảo vệ thực vật trong một kilogam thực phẩm.
4.7. Giới hạn tối đa (ML) là giới hạn của một chất ô nhiễm cụ thể hoặc chất độc tự
nhiên cụ thể được phép có trong thực phẩm tính theo miligam chất ô nhiễm hoặc chất độc tự
nhiên trên kilôgam thực phẩm (mg/kg).
4.8. Sản phẩm thịt chế biến không qua xử lý nhiệt (non-heat treated processed meat)
là sản phẩm chế biến từ thịt mà quy trình công nghệ không qua công đoạn xử lý nhiệt sao cho
nhiệt độ trung tâm sản phẩm dưới 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.
4.9. Sản phẩm thịt chế biến có qua xử lý nhiệt (heat-treated processed meat) là sản
phẩm chế biến từ thịt qua quy trình công nghệ có công đoạn xử lý nhiệt đảm bảo nhiệt độ trung
tâm sản phẩm trên 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.
4.10. Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận
trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng
và giảm bớt nguy cơ bệnh tật.
4.11. Dụng cụ chứa đựng thực phẩm là dụng cụ được dùng với mục đích
để chuẩn bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn và bảo quản thực phẩm hoặc đồ uống.
4.12. Dụng cụ dùng để nấu là dụng cụ dùng để đun nóng khi chế biến thực phẩm và đồ uống
bằng phương pháp gia nhiệt thông thường hoặc vi sóng.
4.13. Dụng cụ bằng gốm là dụng cụ dùng để chứa đựng thực phẩm bao gồm các dụng cụ
được làm bằng sứ, đất nung.
4.14. Dụng cụ chứa đựng có lòng nông phẳng là dụng cụ bằng gốm hoặc thủy tinh có độ
sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn.
4.15. Dụng cụ chứa đựng bằng gốm có lòng sâu là dụng cụ bằng gốm có
độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm
tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:
- Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 1,1 lít;
- Cỡ lớn: có dung tích từ 1,1 lít đến 3 lít;
- Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên;
- Cốc, chén: dụng cụ bằng gốm cỡ nhỏ có lòng sâu (có dung tích khoảng
240 ml) thường được sử dụng để đựng đồ uống như cà phê, chè ở nhiệt độ cao.
4.16. Dụng cụ chứa đựng bằng thủy tinh có lòng sâu là dụng cụ bằng thủy tinh có độ
sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn.
Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:
- Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 600 ml;
- Cỡ lớn: có dung tích từ 600 ml đến 3 lít;
- Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên. 5. Soát xét, bổ sung
Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô
nhiễm trong thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng, phù hợp quy định của
các nước trên thế giới và của Codex. Phần 2.
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 2 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Avermectin B1a Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 100 Thận 50 Mỡ 100
2. ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 2-aminosulfone, trừ sữa Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Thịt 100 Gan 5000 Thận 5000 Sữa (g/l) 100 Mỡ 100 3. ALTRENOGEST
ADI: 0 - 40 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Altrenogest Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Lợn Thịt 1 Gan 4 4. APRAMYCIN
ADI: 0 - 25 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Apramycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Lợn Thận 100 5. AZAPERONE
ADI: 0 - 6 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng azaperone và azaperol Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Lợn Thịt 60 Gan 100 Thận 100 Mỡ 60
6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 30 g penicillin/kg thể trọng/ngày. Dư lượng của benzylpenicillin và procaine
benzylpenicillin phải thấp hơn mức này.
Xác định hoạt chất: Benzylpenicillin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Sữa (g/l) 4 Lợn Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Thịt 50
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin Gan 50
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin Thận 50
Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin 7. CARAZOLOL
ADI: 0 - 0,1 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Carazolol Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Lợn Thịt 5 Gan 25 Thận 25 Mỡ/Da 5 8. CEFTIOFUR
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Desfuroyl ceftiofur Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 100 Thịt 1000 Gan 2000 Thận 6000 Mỡ 2000 Lợn Thịt 1000 Gan 2000 Mỡ 2000 Thận 6000
9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE
ADI: 0 - 30 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Các thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Sữa (g/l) 100 Lợn Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Cừu Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Sữa (g/l) 100 Gia cầm Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Trứng 400 Thịt 200
Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline Tôm hùm Thịt 200
Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline 10. CLORSULON
ADI: 0 - 8 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất : Clorsulon Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thận 1000 Thịt 100
11. CLOSANTEL (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 30 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Closantel Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 1000 Gan 1000 Thận 3000 Mỡ 3000 Cừu Thịt 1500 Gan 1500 Thận 5000 Mỡ 2000
12. CYFLUTHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 20 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Cyfluthrin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 200 Sữa (g/l) 40
13. CYHALOTHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 5 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Cyhalothrin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 400 Sữa (g/l) 30 Lợn Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 400 Cừu Thịt 20 Gan 50 Thận 20 Mỡ 400
14. CYPERMETHRIN VÀ ALPHA - CYPERMETHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 20 g/kg thể trọng/ngày cho cả Cypermethrin và alpha-Cypermethrin
Xác định hoạt chất: Tổng lượng tồn dư Cypermethrin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Mỡ 1000
15. DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 20 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Danofloxacin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 400 Thận 400 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 50 Thận 200 Mỡ 100 Thịt 200 Gan 400 Thận 400 Mỡ 100
Tỷ lệ mỡ/da là bình thường 16. DECOQUINATE
ADI: 0 - 75 g/kg trọng lượng/ngày
Xác định hoạt chất: Decoquinate Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 1000 Thịt 1000 Thịt 1000
17. DELTAMETHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 10 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Deltamethrin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Sữa (g/l) 30 Cừu Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Trứng 30 18. DEXAMETHAZON
ADI: 0 - 0,015 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Dexamethazon Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Thịt 0,5 Gan 2,5 Thận 0,5 Sữa (g/l) 0,3
19. DICLAZURIL (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 - 30 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Diclazuril Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Cừu, thỏ, gia cầm Thịt 500 Gan 3000 Thận 2000 Mỡ 1000
20. DICYCLANIL (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 7 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Dicyclanil Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Cừu Thịt 150 Gan 125 Thận 125 Mỡ 200
21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày đối với dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin
Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin và streptomycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Sữa (g/l) 200 Thịt 600 Gan 600 Thận 1000 Mỡ 600 Lợn, gà Thịt 600 Gan 600 Thận 1000 Mỡ 600 22. DIMINAZENE
ADI: 0 - 100 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Diminazene Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 150
Giới hạn định lư ợng bởi phương pháp phân tích Thịt 500 Gan 12000 Thận 6000
23. DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 0,5 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Doramectin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 10 Gan 100 Thận 30 Mỡ 150 Lợn Thịt 5 Gan 100 Thận 30 Mỡ 150
24. EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 10 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Eprinomectin B1a Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 2000 Thận 300 Mỡ 250 Sữa (g/l) 20 25. ENROFLOXACIN
ADI: 0 - 3 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Desethylene ciprofloxacin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 100
26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 7 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone, tính theo đương lượng oxfendazole sulphone Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Sữa (g/l) 100 Thịt 100 Gan 500 Thận 100 Mỡ 100 Lợn, dê và ngựa Thịt 100 Gan 500 Thận 100 Mỡ 100 27. FLORFENICOL
ADI: 0 - 10 g/kg/thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Florfenicol Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 300 Gan 3700 Lợn Thịt 200 Gan 2500 Cá trê Thịt 1000
28. FLUAZURON (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 40 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Fluazuron Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 500 Thận 500 Mỡ 7000
29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 12 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flubendazole Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Lợn Thịt 10 Gan 10 Gia cầm Thịt 200 Gan 500 Trứng 400
30. FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 30 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flumequine Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gà Thịt 500 Gan 500 Thận 3000 Mỡ 1000 Cá hồi Thịt 500 31. FLUNIXIN
ADI: 0 - 0,72 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flunixin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 2 Thịt 25 Gan 125 Lợn Thịt 25 Gan 30 Cá trê Thịt 1000
32. GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 20 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Gentamicin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 100 Sữa (g/l) 200 Lợn Thịt 100 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 100
33. IMIDOCARB (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 - 10 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Imidocarb Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 300 Gan 2000 Thận 1500 Mỡ 50 Sữa (g/l) 50 34. ISOMETAMIDIUM
ADI: 0 - 100 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Isometamidium Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 100 Sữa (g/l) 100
35. IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 1 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 22,23-Dihydroavermectin B1a (H2B1a) Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Mỡ 40 Gan 100 Sữa (g/l) 10 Cừu, lợn Mỡ 20 Gan 15 36. LAIDLOMYCIN
ADI: 0 - 7,5 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Laidlomycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 200 37. LASALOCID
ADI: 0 - 10 g/kg/thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Lasalocid Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 700 Da (có dính mỡ) 1200 Gan 400 Gà tây Gan 400 Thỏ Gan 700 Cừu Gan 100
38. LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 6 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Levamisole Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm Thịt 10 Gan 100 Thận 10 Mỡ 10
39. LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 30 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Lincomycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Lợn Thịt 200 Gan 500 Thận 1500 Mỡ 100
MRL đối với mỡ dưới da là 300 g/kg Thịt 200 Gan 500 Thận 500 Mỡ 100
MRL đối với mỡ dưới da là 300 g/kg Trâu, bò Sữa (g/l) 150 40. MONENSIN
ADI: 0 - 12,5 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Monensin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Các phần ăn được 50 Các phần ăn được 50
41. MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 2 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Moxidectin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20
Nồng độ rất cao và rất khác nhau ở vị trí tiêm
trong khoảng thời gian là 49 ngày sau khi dùng thuốc Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 Cừu Thịt 50 Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 Hươu, nai Thịt 20 Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 42. NARASIN
ADI: 0 - 5 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Narasin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Mỡ bụng 480
43. NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 60 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Neomycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 500 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 500 Sữa 1500 Thịt 500 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 500 Trứng 500
Dê, cừu, lợn, gà tây và vịt Thịt 500 Gan 500 Thận 10000 Mỡ 500
44. NICARBAZIN (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 - 400 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Nicarbazin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Thịt 200
Áp dụng đối với gà giò Gan 200 -nt- Thận 200 -nt- Mỡ/Da 200 -nt-
45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 4 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Phoxim Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Dê, cừu và lợn Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Mỡ 400
46. PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 8 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Pirlimycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 100 Thịt 400 Gan 1000 Thận 400 Mỡ 100 47. RACTOPAMINE
ADI: 0 - 1,25 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Ractopamine hydrochloride Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 30 Gan 90 Lợn Thịt 50 Gan 150
48. SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 0,3 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Sarafloxacin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Thịt 10 Gan 80 Thận 80 Mỡ 20 Gà tây Thịt 10 Gan 80 Thận 80 Mỡ 20 49. SEMDURAMICIN
ADI: 0 - 180 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Semduramicin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Gà giò Thịt 130 Gan 400 Lợn Thịt 50 Gan 150
50. SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 40 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Spectinomycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 200 Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 Cừu, lợn Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 Trứng 2000 Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000
51. SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 50 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Trâu, bò và gà xác định tổng spiramycin và neospiramycin; lợn xác định
spiramycin tương đương (dư lượng hoạt tính chống vi khuẩn). Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 200 Thịt 200 Gan 600 Thận 300 Mỡ 300 Lợn Thịt 200 Gan 600 Thận 300 Mỡ 300 Thịt 200 Gan 600 Thận 800 Mỡ 300
52. SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 50 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Sulfadimidine Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 25
Không quy định loài Thịt 100 Gan 100 Thận 100 Mỡ 100
53. THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 100 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng thiabendazole và 5-hydroxythiabendazole Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò và dê Sữa (g/l) 100
Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức
ăn gia súc do thực hành nông nghiệp Thịt 100 -nt- Gan 100 -nt- Thận 100 -nt- Mỡ 100 -nt- Cừu và lợn Thịt 100 -nt- Gan 100 -nt- Thận 100 -nt- Mỡ 100 -nt-
54. TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 40 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tilmicosin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 1000 Thận 300 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 1500 Thận 1000 Mỡ 100 Cừu Sữa (g/l) 50 Thịt 100 Gan 1000 Thận 300 Mỡ 100
55. TRENBOLONE ACETATE (Hoạt chất tăng trưởng)
ADI: 0 - 0,02 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Thịt trâu, bò, xác định beta-Trenbolone
Gan trâu, bò, xác định alpha-Trenbolone Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 2 Gan 10
56. TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 3 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 5-Chloro-6-(2’,3’-dichlorophenoxyl)-benzimidazole-2-one Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 300 Thận 300 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 100 Thận 100 Mỡ 100
57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 2 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (g/l) 50 58. VIRGINIAMYCIN
ADI: 0 - 250 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Virginiamycin Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Lợn Thịt 100 Gan 300 Thận 300 Mỡ 300
59. ZERANOL (Hoạt chất tăng trưởng)
ADI: 0- 0,5 g/kgthể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Zeranol Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 2 Gan 10 Phần 3.
GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM Loại thực phẩm
Tên độc tố vi nấm ML (g/kg)
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1 5
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1B2G1G2 15
Hạt ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc Ochratoxin A 5
Trái cây và nước trái cây Patulin 50
Nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng 50
Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mỳ Deoxynivalenol (DON) 1000
Ngô và các hạt ngũ cốc khác Zearalenone 1000 Ngô Fumonisin 1000
Sữa và các sản phẩm sữa Aflatoxin M1 0.5 Phần 4.
QUY ĐỊNH VỆ SINH AN TOÀN
ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
4.1. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng gốm và thủy tinh Loại dụng cụ n
Giới hạn thôi nhiễm Đơn vị Giới hạn Giới hạn cho phép của chì của cadimi
Dụng cụ chứa đựng bằng 4 Trung bình ≤ giới hạn mg/dm2 0,8 0,07 gốm, thủy tinh có lòng nông phẳng
Dụng cụ bằng gốm có 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 2 0,5 lòng sâu cỡ nhỏ
Dụng cụ bằng gốm có 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 1 0,25 lòng sâu cỡ lớn
Dụng cụ bằng gốm có 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25
lòng sâu dùng để bảo quản Cốc, chén
4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25 Dụng cụ dùng để nấu
4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,05 Chú thích: n: số mẫu xét nghiệm.
4.2. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm
bằng thuỷ tinh có lòng sâu
Dụng cụ bằng thủy tinh n
Giới hạn thôi nhiễm Đơn vị Giới hạn Giới hạn có lòng sâu cho phép của chì của cadimi Cỡ nhỏ 4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 1,5 0,5 Cỡ lớn 4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,75 0,25 Dùng để bảo quản 4
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25
Chú thích: n: số mẫu xét nghiệm.
4.3. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ hợp kim chế tạo đồ hộp (không kể loại đựng thực phẩm khô, dầu, mỡ) Tên kim loại
Phương pháp thử nghiệm và giới hạn
Điều kiện ngâm chiết Dung dịch ngâm thôi Giới hạn cho phép Arsen 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,2 mg/kg 0,5% axit xitric (As2O3) Cadimi 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,1 mg/kg 0,5% axit xitric Chì 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,4 mg/kg 0,5% axit xitric Phenol 600C trong 30 phút Nước Không quá 5 mg/kg Formalđehyt Âm tính Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 90 mg/kg 600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg 600C trong 30 phút Nước 4% axit axetic Epiclohyđrin 250C trong 2 giờ n-heptan Không quá 0,5 mg/kg Vinylclorua Không quá 50C trong 24 giờ Etanol Không quá 0,05 mg/kg
4.4. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ nhựa tổng hợp Loại thiết bị Kiểm tra
Phương pháp thử nghiệm và giới hạn nguyên liệu Chỉ tiêu Điều kiện Dung dịch Giới hạn cho phép kiểm tra ngâm chiết ngâm thôi
Cao su tổng Cadimi không Chì 600C trong 4% axit Không quá 1 mg/kg hợp (tiêu quá 100 mg/kg Lượng 30 phút axetic
chuẩn chung) Chì không quá KMnO4 sử Nước Không quá 10 mg/kg 100 mg/kg dụng Cao su tổng Phenol 600C trong Nước Âm tính hợp từ Formalđehyt 30 phút Âm tính Formalđehyt Cặn sấy khô 4% axit Không quá 30 (tiêu chuẩn axetic mg/kg đặc biệt) Nylon (PA) Caprolac- 600 trong 30 20% etanol Không quá 15 mg/kg tam phút Cặn khô 25C trong 1 n-heptan Không quá 30 mg/kg giờ 600C trong 20% etanol 30 phút 600C trong Nước 30 phút 4% axit axetic Polymetyl Cặn khô 250C trong n-heptan Không quá 120 pentene 1 giờ mg/kg (PMP) 600C trong 20% etanol Không quá 30 mg/kg 30 phút 600C trong Nước 30 phút 4% axit axetic
Polycacbonat - Bisphenol A Bisphenol A 250C trong n-heptan Không quá 2,5 (PC) (bao gồm (phenol và 1 giờ mg/kg phenol và p-t- p- t-butyl 20% etanol butyl phenol) phenol) 600C trong không quá 500 30 phút mg/kg 600C trong Nước - Diphenyl 30 phút 4% axit cacbonat axetic không quá 500 Cặn khô 250C trong n-heptan Không quá 30 mg/kg mg/kg - 1 giờ - Amin 20% etanol (trictylamin và 600C trong tributylamin) 30 phút không quá 1 600C trong Nước mg/kg) 30 phút 4% axit axetic Polyvinyl Cặn khô 250C trong n-heptan Không quá 30 alcol (PVA) 1 giờ mg/kg 600C trong 20% etanol 30 phút 600C trong Nước 30 phút 4% axit axetic Polystyren Tổng số chất Cặn khô 250C trong n-heptan Không quá 240 (PS) bay hơi 1 giờ mg/kg (styren, toluen, 20% etanol Không quá 30 etylbenzen 600C trong mg/kg isopropylbenz 30 phút en và n- 600C trong Nước propylbenzen) 30 phút 4% axit không quá axetic 5000 mg/kg
Polyvinyliden - Bari không Cặn khô 25oC trong n-heptan Không quá 30 clorua quá 100 mg/kg 1 giờ mg/kg (PVDC) - Vinyliden 20% etanol clorua không 600C trong quá 6 mg/kg 30 phút 600C trong Nước 30 phút 4% axit axetic Polymetyl Metyl 600C trong 20% etanol Không quá 15 metacrylate metacrylat 30 phút mg/kg (PMMA) Cặn khô 250C trong n-heptan Không quá 30 1 giờ mg/kg 600C trong 20% etanol 30 phút 600C trong Nước 30 phút 4% axit axetic
4.5. Quy định vệ sinh an toàn chất tẩy rửa dùng để rửa dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm Thành phần cho phép Tiêu chuẩn và cách sử dụng
Đặc tính kỹ thuật của - Arsen (As) không quá 0,05 mg/kg (tính theo As2O3) chất tổng hợp
- Chì (Pb) không quá 1 mg/kg - Metanol không quá 1 mg/ml
Thành phần cơ bản của dung dịch (có pH)
+ Chất tẩy rửa là axit béo pH: 6,0 - 10,5.
+ Chất tẩy rửa khác pH trên 6,0 - 8,0.
- Không có enzym hoặc các thành phần khác có tác dụng tẩy trắng
Chất thơm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Phụ gia thực phẩm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Độ phân hủy sinh học (Biodegradability) không thấp hơn 85% Tiêu chuẩn sử dụng
Nồng độ sử dụng (tác dụng bề mặt):
+ Chất tẩy rửa là axit béo không quá 0,5%
+ Chất tẩy rửa khác: không quá 1,0%
Rau quả không được ngâm trong dung dịch có chất tẩy rửa quá 5 phút
Rau quả, dụng cụ ăn sau khi rửa có sử dụng chất tẩy rửa phải được tráng
kỹ bằng nước sạch theo yêu cầu sau:
+ Nước từ vòi: rau quả ít nhất là 30 giây, dụng cụ chia ăn ít nhất là 5 giây
+ Nước trong chậu: thay nước sạch ít nhất là 2 lần
4.6. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản và
đun nấu thực phẩm (trừ dụng cụ bằng gốm, thuỷ tinh)
4.6.1. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản thực phẩm
4.6.1.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng TT Tên kim loại ML (mg/kg) 1 Antimon (Sb) 0,2 2 Arsen (As) 0,2 3 Cadimi (Cd) 0,2 4 Chì (Pb) 2
4.6.1.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ chứa đựng bảo quản như sau:
a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề
mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
b. Đổ đầy dung dịch axit axetic 4% (v/v), để 24 giờ tại nhiệt độ phòng (ghi lượng dung
dịch trước khi lấy phân tích).
c. Sau 24 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.
4.6.2. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ đun nấu thực phẩm
4.6.2.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng TT Tên kim loại ML (mg/kg) 1 Antimon (Sb) 0,7 2 Arsen (As) 0,7 3 Cadimi (Cd) 0,7 4 Chì (Pb) 7
4.6.2.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ đun nấu như sau:
a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề
mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
b. Đổ dung dịch axit axetic 4% (v/v) đến khoảng 2/3 dung tích dụng cụ đun nấu, đánh dấu
mức dung tích ban đầu, đun sôi dung dịch trong 2 giờ. Trong quá trình đun sôi, liên tục đổ thêm
dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu dung tích ban đầu trước khi đun. Sau đó để nguội đổ
thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu, để ở nhiệt độ phòng trong 22 giờ (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).
c. Sau 22 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb. Phần 5.
GIỚI HẠN TỐI ĐA KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM TT Tên kim loại Loại thực phẩm ML (mg/kg) 1
Antimon (Sb) Sữa và sản phẩm sữa 1,0 Thịt và sản phẩm thịt 1,0 Cá và sản phẩm cá 1,0 Dầu, mỡ 1,0
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 1,0 Chè và sản phẩm chè 1,0 Cà phê 1,0 Cacao và sản phẩm cacao 1,0 Gia vị 1,0 Nước chấm 1,0 Nước ép rau, quả 0,15 Đồ uống có cồn 0,15
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,15
Nước giải khát dùng ngay 0,15 Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 1,0
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0
- Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0 2 Arsen (As) Sữa và sản phẩm sữa 0,5 Thịt và sản phẩm thịt 1,0
Rau câu (đối với arsen vô cơ) 1,0
Tôm, cua (đối với arsen vô cơ) 2,0
Cá (đối với arsen vô cơ) 2,0
Động vật thân mềm (đối với arsen vô cơ) 1,0 Dầu, mỡ 0,1
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 1,0 Chè và sản phẩm chè 1,0 Cà phê 1,0 Cacao và sản phẩm cacao 1,0 Gia vị 5,0 Nước chấm 1,0 Nước ép rau, quả 0,1 As (tiếp) Đồ uống có cồn 0,2
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,5
Nước giải khát dùng ngay 0,1 Ngũ cốc 1,0 Thực phẩm chức năng 5,0 Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,1
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,1
- Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,1 3 Cadimi (Cd) Sữa và sản phẩm sữa 1,0
Thịt trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm 0,05 Thịt ngựa 0,2
Thận trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm 1,0
Gan trâu, bò, cừu và lợn và gia cầm 0,5
Cá (trừ các loại cá dưới đây) 0,05
Cá ngừ, cá vền, cá trồng châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, 0,1 cá bơn
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 1,0 Tôm, cua, giáp xác 0,5 Dầu, mỡ 1,0
Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau 0,05 ăn củ và khoai tây)
Rau ăn lá, rau thơm, cần tây, nấm 0,2
Rau ăn thân, củ (trừ cần tây và khoai tây) 0,1 Khoai tây (đã bỏ vỏ) 0,1
Các loại rau khác (trừ nấm và cà chua) 0,05 Chè và sản phẩm chè 1,0 Cà phê 1,0
Sô cô la và sản phẩm cacao 0,5 Gia vị 1,0 Nước chấm 1,0 Nước ép rau, quả 1,0 Đồ uống có cồn 1,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 1,0
Nước giải khát dùng ngay 1,0 Lạc 0,1
Hạt lúa mì, hạt mầm, gạo 0,2 Cd (tiếp) Đậu nành 0,2
Ngũ cốc, đậu đỗ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành và 0,1 lạc) Thực phẩm chức năng 0,3 Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 1,0
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0
- Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0 4 Chì (Pb) Sữa và sản phẩm sữa 0,02
Thịt trâu, bò, gia cầm, cừu và lợn 0,1
Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia cầm (ruột, đầu, 0,5 đuôi...)
Dầu, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa 0,1
Cá (trừ các loại cá dưới đây) 0,2
Cá ngừ, cá vền, cá nuôi châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, 0,4 cá bơn
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 1,5 Thực phẩm chức năng 10,0
Tôm, cua, giáp xác, trừ thịt cua nâu 0,5 Quả 0,1
Quả nhỏ, quả mọng và nho 0,2
Nước ép quả, nước ép quả cô đặc (sử dụng ngay) và 0,05 necta quả
Rau, bao gồm khoai tây gọt vỏ (trừ cải bắp, rau ăn lá, 0,1
nấm, hoa bia và thảo mộc)
Cải bắp (trừ cải xoăn), rau ăn lá (trừ rau bina) 0,3 Ngũ cốc, đậu đỗ 0,2 Chè và sản phẩm chè 2,0 Cà phê 2,0 Cacao và sản phẩm cacao 2,0 Gia vị 2,0 Nước chấm 2,0 Đồ uống có cồn 0,5 Rượu vang 0,2
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,02 5 Thủy
ngân Sữa và sản phẩm sữa 0,05 (Hg) Thịt và sản phẩm thịt 0,05
Tất cả các loài cá (trừ loài ăn thịt) 0,5 Hg (tiếp)
Cá ăn thịt (cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá lớn răng nhọn...) 1,0
Tôm, cua, động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 0,5 Thực phẩm chức năng 0,5 Dầu, mỡ 0,05
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 0,05 Chè và sản phẩm chè 0,05 Cà phê 0,05 Cacao và sản phẩm cacao 0,05 Gia vị 0,05 Nước chấm 0,05 Nước ép rau, quả 0,05 Đồ uống có cồn 0,05
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,05
Nước giải khát dùng ngay 0,05 Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,05
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,05
- Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,05 6 Thiếc (Sn)
Thực phẩm đóng hộp trừ đồ uống 200
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả 100
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi,
trừ sản phẩm dạng bột, khô:
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ em và thực phẩm làm từ 50
ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
- Thức ăn đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và từ 1 đến 3 tuổi 50 bao gồm sữa
- Thực phẩm ăn kiêng và thực phẩm sử dụng với mục 50
đích đặc biệt đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi 7 Đồng (Cu) Sữa và sản phẩm sữa 30 Thịt và sản phẩm thịt 20 Cá và sản phẩm cá 30 Dầu, mỡ 0,5
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 30 Chè và sản phẩm chè 150 Cà phê 30 Cacao và sản phẩm cacao 70 Gia vị 30 Cu (tiếp) Nước chấm 30 Nước ép rau, quả 10 Đồ uống có cồn 5,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 10
Nước giải khát dùng ngay 2,0 Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 5,0
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 5,0
- Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 5,0 8 Kẽm (Zn) Sữa và sản phẩm sữa 40 Thịt và sản phẩm thịt 40 Cá và sản phẩm cá 100 Dầu, mỡ 40
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 40 Chè và sản phẩm chè 40 Cà phê 40 Cacao và sản phẩm cacao 40 Gia vị 40 Nước chấm 40 Nước ép rau, quả 5,0 Đồ uống có cồn 2,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 25
Nước giải khát dùng ngay 5,0 Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 40
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 40
- Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 40 Phần 6.
GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC PHÉP
VƯỢT QUÁ GIỚI HẠN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BẢNG DƯỚI ĐÂY:
6.1. Giới hạn cho phép vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa TT SẢN PHẨM LOẠI VI KHUẨN GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*) 1
Sữa dạng lỏng và đồ uống từ sữa bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu
hoặc các phụ gia thực phẩm khác
1.1 Các sản phẩm được TSVSVHK (a) 5x105 thanh trùng bằng Coliforms Không có phương pháp Pasteur E. coli Không có (hoặc <3 MPN) S. aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có
1.2 Các sản phẩm được tiệt TSVSVHK (a) 102
trùng bằng phương Coliforms Không có
pháp UHT hoặc các E. coli phương pháp tiệt trùng Không có bằng nhiệt độ cao khác (hoặc <3 MPN) S.aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 2
Sữa lên men bao gồm sữa lên men dạng lỏng và đặc Coliforms 10 E. coli Không có (hoặc< 3 MPN) S.aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có Nấm men 102 Nấm mốc 102 3 Sữa dạng bột TSVSVHK 5x105 Coliforms 10 B.cereus 102 E.coli Không có (hoặc < 3 MPN) S.aureus 10 Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 4 Sữa đặc Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 5 Kem sữa (cream)
5.1 Kem sữa được tiệt Coliforms 10
trùng bằng phương E. coli Không có pháp Pasteur (hoặc <3 MPN) S. aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có
5.2 Kem sữa được tiệt TSVSVHK (b) 102
trùng bằng phương Coliforms Không có pháp UHT E.coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus Không có Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 6 Phomat Coliforms 104 E. coli 102 S. aureus 102 Listeria monocytogenes Không có Salmonella.spp Không có 0 a) TSVSVHK ở 21 C (b) TSVSVHK ở 300C
(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella.spp và Listeria monocytogenes
6.2. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thịt và sản phẩm thịt TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)
1. Thịt tươi, đông lạnh
1.1 Thịt tươi, thịt đông TSVSVHK 105
lạnh nguyên con hoặc Coliforms cắt miếng 102 E. coli 102 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có
1.2 Thịt tươi, thịt đông TSVSVHK 106 lạnh xay nhỏ Coliforms 102 E. coli 102 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có
2. Thịt và sản phẩm thịt chế biến không xử lý nhiệt (sử dụng trực tiếp)
2.1 Thịt và sản phẩm thịt TSVSVHK 103 dạng muối, xông khói Coliforms 50 E. coli 10 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có
2.2 Thịt và sản phẩm thịt Coliforms 50 lên men E. coli 10 S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có
3. Thịt và sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt 3.1 Thịt và sản TSVSVHK 104 phẩm thịt đóng gói Coliforms 50 E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus 102 Cl.perfringens 10 Cl. botuliniums Không có Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 3.2 Thịt và sản TSVSVHK 105 phẩm thịt không đóng gói Coliforms 50 E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 3.3 Thịt khô TSVSVHK 105 Coliforms 50 E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus 102 Cl.perfringens 102 Salmonella Không có Listeria monocytogenes Không có 3.4 Thịt hộp E. coli Không có (hoặc < 3 MPN) S. aureus Không có Cl.perfringens Không có Cl.botuliniums Không có Salmonella Không có
(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella, Listeria monocytogenes.
6.3. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong cá và thuỷ sản TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*) 1
Cá và thủy sản tươi: cá TSVSVHK 106
đông lạnh, cá tươi, các E.coli loại nhuyễn thể, các 102
sản phẩm của cá (phải S.aureus 102
xử lý nhiệt trước khi sử Cl.perfringens dụng) 102 Salmonella Không có V. parahaemolyticus 102 2
Sản phẩm chế biến từ TSVSVHK 105
cá và thủy sản: tôm, cá Coliforms 10
hấp nóng, hun khói, E.coli 3
chả cá, chả mực, các S.aureus loại giáp xác, nhuyễn 10
thể luộc, hấp (dùng Cl.perfringens 10
trực tiếp, không qua xử Salmonella Không có
lý nhiệt trước khi sử V. parahaemolyticus 10 dụng) TSBTNM-M 10 3
Thủy sản khô sơ chế TSVSVHK 106
(Phải xử lý nhiệt trước Coliforms khi sử dụng) 102 E.coli 10 S.aureus 102 Cl.perfringens 20 Salmonella Không có V. parahaemolyticus 102
(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.4. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong trứng và sản phẩm trứng TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*) 1
Trứng tươi, dịch trứng TSVSVHK 105 tươi hoặc đông lạnh Coliforms 102 E.coli 3 S.aureus 10 Salmonella Không có 2
Sản phẩm chế biến từ TSVSVHK 103
trứng (đã tiệt trùng Coliforms 10
theo phương pháp E.coli Không có Pasteur) S.aureus 3 Salmonella Không có
(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.5. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*) 1
Sản phẩm chế biến từ TSVSVHK 106
ngũ cốc, khoai củ, đậu Coliforms
đỗ: bột, miến, mỳ sợi 103
(có xử lý nhiệt trước E.coli 102 khi sử dụng) S.aureus 102 Cl. perfringens 102 B.cereus 102 TSBTNM-M 103 2
Sản phẩm chế biến từ TSVSVHK 104
ngũ cốc, khoai củ, đậu, Coliforms 10
đỗ: bánh, bột (dùng E.coli 3
trực tiếp, không qua xử
lý nhiệt trước khi sử S.aureus 10 dụng) Cl. perfringens 10 B.cereus 10 TSBTNM-M 102
6.6. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*) 1
Rau quả tươi, rau quả TSVSVHK Giới hạn bởi G.A.P đông lạnh Coliforms 10 E.coli Giới hạn bởi GAP S.aureus Giới hạn bởi GAP Cl. perfringens Giới hạn bởi GAP Salmonalla Không có 2
Rau quả muối, rau quả TSVSVHK 104 khô Coliforms 10 E.coli Không có Cl. perfringens 10 B.cereus 102 TSBTNM-M 102
(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.7. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong nước khoáng và nước giải khát đóng chai TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (**) 1 Nước giải khát có cồn TSVSVHK 10 E.coli Không có S.aureus Không có Streptococci faecal Không có P.aeruginosa Không có Cl. Perfringens Không có 2
Nước giải khát không TSVSVHK 102 cồn Coliforms 10 E.coli Không có S.aureus Không có Streptococci faecal Không có P.aeruginosa Không có TSBTNM-M 10 Cl. Perfringens Không có 3 Nước khoáng đóng TSVSVHK Giới hạn bởi GMP chai Coliforms Không có Streptococci faecal Không có P.aeruginosa Không có Cl. Perfringens Không có
(**) Tính trên 250ml đối với nước khoáng đóng chai
6.8. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong gia vị và nước chấm TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*) 1 Gia vị TSVSVHK 104 Coliforms 102 E.coli 3 S.aureus 102 Salmonella Không có TSBTNM-M 102 2 Nước chấm nguồn TSVSVHK 104 gốc động vật Coliforms 102 E.coli Không có S.aureus 3 Cl.perjringens 10 Salmonella Không có V.parahaemolyticus 10 3 Nước chấm nguồn TSVSVHK 104 gốc thực vật Coliforms 102 E.coli Không có S.aureus 3 Cl. Perfringens 10 Salmonella Không có TSBTNM-M 10
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.9. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thức ăn đặc biệt TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*) 1
Thức ăn khô và thức ăn TSVSVHK 105
dinh dưỡng cho trẻ em, Coliforms thức ăn thay thế đặc 102
biệt (phải xử lý nhiệt E.coli 10
trước khi sử dụng) S.aureus 102 Cl. perfringens 10 Salmonella Không có B.cereus 102 2
Thức ăn khô và thức ăn TSVSVHK 104
dinh dưỡng cho trẻ em, Coliforms 10
thức ăn thay thế đặc E.coli Không có
biệt (dùng trực tiếp,
không qua xử lý nhiệt S.aureus 3
trước khi sử dụng) Cl. perfringens 10 Salmonella Không có B.cereus 10
(*) Tính trên 25g đối với Salmonella
6.10. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong kem và nước đá TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*) Kem, nước đá TSVSVHK 5.104 Coliforms 102 E.coli Không có S.aureus 10 Salmonella Không có Cl. perfringens 10
(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.11. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm)
Sản phẩm chế biến từ E.coli Không có
thịt, cá đóng hộp, rau S.aureus Không có quả đóng hộp Cl. perfringens Không có Cl. botulinums Không có TSBTNM-M Không có
6.12. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong dầu, mỡ TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*) Dầu, mỡ TSVSVHK 103 Coliforms 10 E.coli 3 S.aureus Không có Salmonella Không có TSBTNM-M Không có
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella Phần 7
DANH MỤC CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 Tên tiếng Việt tra theo Từ điển hoá học Việt Nam.
 Tên tiếng Anh, lĩnh vực sử dụng và mức tồn dư tối đa (MRL) theo Codex. TT Tiếng Việt Tiếng Anh Lĩnh vực sử dụng MRL (mg/kg)
1. Các tác nhân chống 1. Antifoam agents tạo bọt 1. Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct Sản xuất nước quả 2. Đimetylpolysiloxan Dimethylpolysiloxane Bia, dầu và mỡ 3.
Copolyme etilenoxit - Ethylene oxide - propylene Sản xuất nước quả propilen oxit oxide copolymers 4. Metyl este của axit béo Fatty acid methyl ester 5.
Este poliankilen glicol Fatty acid polyakylene
của axit béo (1-5 phân tử glycol ester (1-5 moles
etylen oxit hay propylen ethylene oxide or oxit) propylene oxide) 6. Ete glycol - Ancol béo
Fatty alcohol-glycol ether Sản xuất nước quả HO-CH2-CH2-OR R=CnH2n+1, n=8-30 7.
Ancol béo, CnH2n+1OH Fatty alcohols (C8-C30) n=8-30 8.
Dầu dừa đó hydrogen húa Hydrogenated coconut oil Sản xuất bỏnh kẹo 5 - 15 9.
Este acyl béo ưa nước Hydrophillic fatty acyl Sản xuất nước quả
gắn thờm chất mang ester, linked to a neutral trung tớnh carrier
10. Dung dịch Alfa metyl Alpha - methyl glycoside Sản xuất nước quả glycozit water
11. Hỗn hợp các dẫn xuất Mixture of
naturally Sản xuất nước quả
acyl béo tổng hợp và tự occurring and synthetic
nhiờn với các chất nhũ fatty acyl derivatives, with húa added emulgators
12. Sản phẩm không sinh ion Non-ionogenic
alkylene Sản xuất nước quả
ankylen oxit với chất nhũ oxide adduct with húa emulgator 13. Các oxo-ancol C9-C30 Oxoalcohols C9-C30
14. Ancol polyetoxyl húa, Polyethoxylated alcohols, Sản xuất nước quả biến tớnh modified 15. Copolyme polyglycol Polyglycol copolymer Sản xuất nước quả
16. Este polyoxyetylen của Polyoxyethylene esters of axit béo C8-C30 C8-C30 fatty acids
17. Este polyoxyetylen của Polyoxyethylene esters of oxoancol C9-C30 C9-C30 oxoalcohols
18. Metyl glycozit este dầu Methylglycoside coconut Sản xuất nước quả dừa oil ester 19. Hỗn hợp este Mixtures of polyoxyetylen và polyoxyethylene and
polyoxypropylen của các polyoxypropylene esters axit béo C8-C30 of C8-C30 fatty acids
20. Ancol bậc cao biến tớnh. Modified higher alcohol Sản xuất nước quả 21. Polyme khối Polypropylene- Sản xuất nước quả
polypropylen - polyetylen proethylene block polymer
22. Este của axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters Sản xuất nước quả
23. Axyl béo thực vật (ưa Vegetable fatty
acyl Sản xuất nước quả nước) (hydrophillic)
2. Các chất xúc tác 2. Catalysts 24. Nhụm Alluminium Dầu thực phẩm được hydro hoỏ 25. Crụm Chromium Dầu thực phẩm < 0,1 được hydro hoá 26. Đồng Copper Dầu thực phẩm < 0,1 được hydro hoá 27. Đồng cromat Copper chromate Dầu thực phẩm được hydro hoá 28. Đồng cromit Copper chromite 29. Mangan Manganese Dầu thực phẩm < 0,4 được hydro hoá 30. Molipđen Molybdenum Dầu thực phẩm < 0,1 được hydro hoỏ 31. Niken Nickel Đường; rượu <1 Sản xuất dầu cứng < 0,8 Dầu thực phẩm 0,2 - 1,0 được hydrohoá 32. Palađi Palladium Dầu thực phẩm < 0,1 được hydro hoá 33. Platin Platinum Dầu thực phẩm <0,1 được hydro hoá 34. Kali kim loại Potassium metal Dầu thực phẩm este <1 hoỏ 35. Kali metylat (metoxit) Potassium
methylate Dầu thực phẩm este <1 (methoxide) hoỏ 36. Kali etylat (etoxit) Potassium
ethylat Dầu thực phẩm este <1 (ethoxide) hoỏ 37. Bạc Silver Dầu thực phẩm <0,1 được hydrogen hoá 38. Natri amid Sodium amide Dầu thực phẩm <1 este hoỏ 39. Natri etylat Sodium ethylate Dầu thực phẩm este <1 hoỏ 40. Natri metylat (metoxit) Sodium
methylate Dầu thực phẩm este <1 (methoxide) hoỏ
41. Axit triflometan sunfonic Trifluoromethane sulfonic Chất thay thế bơ <0,01 (CF3 SO3H) acid cacao 42. Zirconi Zirconium
3. Các tác nhân làm 3. Clarifying agents/
trong/chất trợ lọc filtration aids
43. Đất sét hấp phụ (tẩy màu, Absorbent clays Thủy phân tinh bột;
đất tự nhiên hay hoạt (bleaching, natural, or đường; dầu thực vật tính) activated earths) 44. Anbumin Albumin 45. Asbestos Asbestos 46. Bentonit Bentonite Thủy phân tinh bột 47. Nhựa
đivinylbenzen Chloromethylated Chế biến tinh bột <1
clometyl hóa và amin hóa aminated styrene - divinylbenzene resin. 48. Điatomit Diatomaceous earth Sản xuất nước quả Thủy phân tinh bột
49. Copolyme đivinylbenzen- Divinylbenzen - Thực phẩm dạng 0,00002 etyl vinylbenzen ethylvinylbenzen
lỏng (trừ nước có chiết suất copolymer ga) từ copolyme 50. Đất sét hoạt tính Fulleris earth Thủy phân tinh bột 51. Nhựa trao đổi ion Ion exchange resins (see ion exchange resins) 52. Isinglass Ising lass 53. Cao lanh Kaolin 54. Magiờ axetat Magnesium acetate 55. Perlite Perlite Thủy phân tinh bột
56. Axit polymaleic và natri Polymaleic acid and Xử lý đường <5 polymaleat sodium Polymaleate 57. Tananh Tannin
58. Than hoạt tớnh, than Vegetable carbon Thủy phân tinh bột khụng cú hoạt tớnh (activated, unactivated)
4. Tác nhân làm lạnh và 4. Category contact làm mát freezing and cooling agents 59. Điclofluorometan Dichlorofluoromethane Thực phẩm đông 100 lạnh
5.Tác nhân làm khô/ tác 5. Desiccating
nhân chống đóng bánh agent/anticaking agents 60. Nhụm stearat Aluminum stearate 61. Canxi stearat Calcium stearate 62. Magiê stearat Magnesium stearate
63. Octađecylammoni axetat Octadecylammonium (trong amoni clorua acetate (in ammmonium (C18H37NH3OOCCH3) chloride) 64. Kali nhụm silicat Potassium aluminum silicate
65. Natri canxi silicoaluminat Sodium calcium silicoaluminate
6.Chất tẩy rửa (tác nhân 6. Detergents (wetting làm ẩm) agents) 66. Đioctyl natri Dioctyl sodium Nước quả tươi <10 sunfosucxinat sulfosuccinate
67. Các hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium compounds 68. Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate Mỡ và dầu thực <1 phẩm 69. Natri xylen sunfonat
Sodium xylene sulphonate Mỡ và dầu thực <1 phẩm
7. Các tác nhân cố định 7. Enzyme enzim và chất mang immobilization agents and supports 70. Polyetylenimin Polyethylenimine 71. Glutaranđehit Glutaraldehyde 72. Đietylaminoetyl Diethylaminoethyl xenluloza cellulose 8. Chế phẩm enzim 8.Enzyme preparations
(kể cả các enzim đó được (including immobilized
cố định trên chất mang) enzymes)
Chế phẩm enzim có Animal - derived
nguồn gốc từ động vật preparations
73. Catalaza (gan bũ hay Catalase (bovine or horse ngựa) liver)
74. Chymosin (bờ, dờ non, Chymosin (calf, kid, or cừu non) lamb abomasum) 75. Chymosin A từ Chymosin A from Sữa vún cục trong
Eschorichia coli K-12 Eschorichia coli K - 12 phomát và các sản
chứa gene prochymosin containing calf phẩm sữa khác A của bờ prochymosin A gene) 76. Chymosin B Chymosin B produced from Aspergillus niger var awamori containing calf prochymosin B gene
77. Lipaza (dạ dày bũ) Lipase (bovine stomach)
(Tuyến nước bọt hay thực (salivary glands or
quản của bê, dê non, cừu forestomach of calf, kid, non) (heo hay tụy bũ) or lamb) (hog or bovine pancreas) 78. Lysozim (lũng trắng Lysozyme (egg whites) Bơ, phomat trứng)
79. Pepsin, avian (của chim, Pepsin, avian gia cầm) (proventicum of poultry) 80. Photpholipaza (tụy) Phospholipase (pancreas) Sản xuất bỏnh
81. Rennet (dạ dày bũ, dờ Rennet (bovine, calf, goat, hay cừu) kid, or sheep, lamb stomach) 82. Typsin (Tụy heo hay bũ) Typsin (porcine or bovine pancreas)
Chế phẩm enzim cú Plant - derived
nguồn gốc từ thực vật preparations
83. Chymopapain (từ quả đu Chymopapain (Carica đủ) papaya) 84. Ficin (từ cõy sung) Ficin (Ficus spp)
85. Liposydaza (từ đậu nành) Liposydase (soya) Sản xuất bỏnh 86. Men rượu Alcohol dehydrogenase (Saccharomyces
(Saccharomyces cerevisia) cerevisia) 87. Alpha- galactosidaza Alpha galactosidase 88. Arabinofuranosidaza Arabinofuranosidease 89. Beta-glucanaza Beta glucanase 90. Cellobiaza Cellobiase 91. Xenlulaza Cellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chố, gia vị) 92. Dextranaza Dextranase 93. Endo-beta glucanaza Endo-beta glucanase Bia 94. Esteraza Esterase 95. Exo-alpha glucozidaza Exo-alpha glucosidase
(được cố định trên chất (immobilized) (same
mang) (cùng nguồn như sources as above) no more
trên) không nhiều hơn than 10mg/kg 10mg/kg glutaraldehyd glutaraldehyde 96. Glucoamylaza hay Glucoamylase or Thủy phân tinh bột amyloglucosidaza amyloglucosidase Sản xuất xirụ gluco 97. Glucose isomeraza Glucose isomerase Xirô gluco đồng phân hóa 98. Hemixenlulaza Hemicellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị) 99. Inulinaza Inulinase 100. Invertaza Invertase 101. Isoamylaza Isoamylase 102. Lactaza Lactase Sản phẩm sữa 103. Lactoperoxidaza Lactoperoxidase
104. Decacboxylaza đối với Malic acid decarboxylase axit malic 105. Maltaza hay Maltase or anphaglucosidaza alphaglucosidase 106. Melibiaza (anpha- Melibiase (alpha- galactosidaza) galatosidase) 107. Enzim khử nitrat Nitrate reductase 108. Pectin esteraza Pectin esterase 109. Pectinlyaza Pectinlyase 110. Polygalacturonaza Polygalacturonase 111. Proteaza Protease Sản xuất bỏnh pho mát, thủy phân tinh bột, xirụ glucose, mantoza, nha 112. Pullulanaza Pullulanase Thủy phân tinh bột 113. Serin proteinaza Serine proteinase 114. Tannaza Tannase 115. Xylanaza Xylanase Sản xuất bánh, ngũ cốc lên men, sản xuất tinh bột, nước quả ép, rượu vang 116. Beta-xylosidaza Beta-xylosidase Sản xuất bỏnh
9.Các tác nhân keo tụ 9. Flocculating agents
117. Nhựa acrylat - acrylamit Acrylate -
acrylamide Sản xuất đường 10 trong resin dung dịch đường 118. Chitin/chitosan Chitin/chitosan
119. Phức của muối nhụm hũa Complexes of soluble Nước uống tan và axit photphoric aluminum salt and phosphoric acid
120. Copolime đimetylamin- Dimethylamine - Chế biến đường <5 epiclohidrin epichlorohydrin copolymer
121. Đất sét chuổi vải (dạng Fuller’s earth (calcium Canxi của Natri analogue of sodium montmmorillonit) montmorillonite)
122. Huyết thanh dạng khụ và Dried and powdered blood dạng bột plasma
123. Nhựa acrylamit biến tớnh Modified acrylamide resin Đường, nước sôi 124. Axit poliacrylic Polyacrylic acid Đường 125. Poliacrylamit Polyacrylamide Đường (củ cải) 126. Natri poliacrylat Sodium polyacrylate Đường (củ cải ) 127. Trinatri điphotphat Trisodium diphosphate 128. Trinatri orthophotphat Trisodium orthophosphate
10. Nhựa trao đổi ion, 10. Ion exchange resins,
màng và rây phân tử membranes and molecular sieves 129. Copolyme của metyl Completely
hydrolyzed Chất mang để thủy <1 (tính
acrylat và đivinylbenzen copolymers of methyl phân tinh bột theo tổng bị thủy phân hoàn toàn acrylate and các bon divinylbenzene and hữu cơ) acrylonitrile 130. Đietylentriamin, Diethylenetriamine, trietylentetramin, triethylenetetramine,
tetraetylenpantamin được tetraethylenepentamine
tạo mạng với epiclohiđrin cross - linked with epichlorohydrin 131. Copolyme của axit Metacrylic acid- metacrylic và divinylbenzene copolymer đivinylbenze 132. Copolyme của axit Methacrylic acid- metacrylic và divinylbenzene copolymer
đivinylbenzen với nhóm with RCOO active groups hoạt động RCOO 133. Polystyren và Polystyrene- Đường, dịch cất Chất di
đivinylbenzen cầu hóa divinylbenzene reticulum chuyển từ bằng các nhóm with trimethylammonium nhựa <1 trimetylammoni groups
11. Chất bôi trơn, các 11. Lubricants, release
tác nhân loại bỏ và and anti - stick agents,
chống kẹt cứng, trợ moulding aids khuụn 134. Đimetylpolisiloxan Dimethylpolysiloxane (CH3- [ Si(CH3)2] - CH3
12. Tác nhân kiểm soát 12. Micro-oganism vi sinh vật control agents 135. Đioxit clo Cl02 Chlorine dioxide Bột 136. Hipoclorit Hypochlorite Dầu thực phẩm 137. Iodophors Iodophors Dầu thực phẩm 138. Axit peraxetic Peracetic acid
139. Hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium Dầu thực phẩm compounds
140. Muối của axit sunfurơ Salt of sulfurous acid Thủy phân tinh bột < 100 ngụ xay
141. Hệ enzim lactoperoxiđaza Lactoperoxidase system (latoperoxiđaza,
gluco (lactoperoxidase, glucose
oxiđaza, muối thioxianat) oxidase, thiocyanate salt)
13. Tác nhân đẩy tơi và 13. Propellant and các khí bao gói packaging gases 142. Khụng khớ Air 143. Acgon Argon 144. Cacbon đioxit Carbon dioxide 145. Clopentafluoroetan Chloropentafluoroethane 146. Điclođifluorometan Dichlorodifluoromthan 147. Heli Helium 148. Hiđro Hydrogen 149. Nitơ oxit Nitrous oxide 150. Octa fluoroxyclobutan Octafluorocyclobutane 151. Propan Propane 152. Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane
14. Các dung môi, quá 14. Solvents, extraction
trình chiết và chế biến and processing 153. Axeton (đimetylxeton)
Acetone (dimethyl ketone) Hương liệu, màu < 30, 2, & dầu thực phẩm 0,1 154. Amyl axetat Amyl acetate Hương liệu, màu 155. Benzyl ancol Benzyl alcohol Hương liệu, màu axit béo 156. Butan Butane Hương liệu, dầu <1,01 thực phẩm 157. Butan-1,3-điol Butane-1,3-diol Hương liệu 158. Ancol 1- Butylic Butan - 1-ol Axit béo, hương <1000 liệu, màu 159. Ancol 2- Butylic Butanol-2-ol Hương liệu 1 160. Butyl axetat Butyl acetate 161. Xiclohexan Cyclohexane Hương liệu, dầu <1 thực phẩm 162. Đibutyl ete Dibutyl ether Hương liệu <2
163. 1,2- đicloetan (điclo etan) 1,2-
Dichlororethane Loại cafein trong <5 (Dichloroethane) sản phẩm 164. Điclofluorometan Dichlorodifluoromethane Hương liệu <1 165. Đietyl xitrat Diethyl citrate Hương liệu, màu 166. Đietyl ete Diethyl ether Hương liệu, màu <2 167. Etyl axetat Ethyl acetate 168. Ancol n-octyl n-octyl alcohol Acid Xitric 169. Pentan Pentane Hương liệu, dầu <1 thực phẩm 170. Ete dầu hỏa
Petroleum ether (light Hương liệu, dầu <1 petroleum) thực phẩm 171. Propan 1,2 - điol Propane - 1,2 - diol Axit béo, hương liệu màu 172. Ancol 1- Propiolic Propane- 1-ol Axit béo, hương liệu màu 173. Ancol tectiary butyl Tertiary butyl alcohol 174. 1,1,2 - tricloetylen 1,1,2- Trichloroethylene Hương liệu, dầu <2 thực phẩm 175. Triđođexylamin Tridodecylamine Acid citric 176. Toluen Toluene Hương liệu <1 177. Etyl metyl xeton Ethylmethylketone Hương liệu, axit <2 (Butanon) (butanone) béo, màu cà phê, chè đó loại cafein 178. Glyxerin tributyrat Glycerol tributyrate Hương liệu, màu 179. Hexan Hexane Hương liệu, dầu <0,1 thực phẩm 180. Isobutan Isobutane Hương liệu <1 181. Hyđrocacbon từ Isoparaffinic petroleum Acid citric isoparafinic dầu mỏ hydrocarbons 182. Isopropyl myristat Isopropyl myristate Hương liệu, màu 183. Clorua metylen Methylene chloride Dầu thực phẩm <0,02 (điclometan) (dichloromethane) 184. Metyl propanol -1 Methyl propanol -1 Hương liệu 1
15. Tác nhân tẩy rửa và 15.Washing and peeling búc vỏ agents 185. Amoni orthophosphat Ammonium Rau quả (NH4)3PO4 orthophosphate
186. Điamoni orthophosphat Diammonium Đồ hộp quả và rau
(5% trong dung dịch orthophosphate, (5% nước) aquaous solution) 187. Đitiocacbamat Dithiocarbamate Củ cải đường 188. Etylen điclorid Ethylene dichloride Củ cải đường 0,00001 (đicloetan) trong củ cải đường và không được có trong đường 189. Ete etylen glicol Ethylene glycol Củ cải đường 0,00003 monobutyl monobutyl ether trong củ cải đường và không được có trong đường 190. Hiđro peroxit (H2O2) Hydrogen peroxide Củ cải đường 191. Monoetanolamin Monoethanolamine Củ cải đường 0,0001 trong củ cải đường và không được có trong đường 192. Kali bromua Potassium bromide Rau quả 193. Natri hipoclorit Sodium hypochlorite Rau quả 194. Natri tripoliphosphat Sodium tripolyphosphate 19 Tetra kali pyrophosphat Tetrapotassium Củ cải đường 0,00002 pyrophosphate trong củ cải đường, không được có trong đường 196. Tetra natri Tetrasodium Củ cải đường 0,000003 etilenđiamintetra axetat ethylenediaminetetraacetat trong củ e cải đường, không được có trong đường 197. Trietanolamin Triethanolamine Củ cải đường 0,00005 trong củ cải đường, không được có trong đường
16.Các chất hỗ trợ chế 16. Other processing aids biến khác 198. Nhụm ôxit Aluminum oxide 199. Canxi tactrat Calcium tartrate 200. Axit erythorbic Erythorbic acid 201. Etyl parahyđroxybenzoat Ethyl parahydroxybenzoate 202. Axit giberelic Gibberellic acid 203. Magie tactrat Magnesium tartrate 204. Kali giberelat Potassium gibberellate 205. Natri Sodium 206. Natri silicat Sodium silicates PHỤ LỤC APPENDIX
Danh mục các hợp chất Codex inventory of all
hỗ trợ chế biến được compounds as processing dùng làm phụ gia aids
(Bao gồm tất cả các chất (Includes substances that
có thể dùng cho các chức may serve other functions) năng khác)
1.Tác nhân chống tạo 1.Antifoam agents bọt
207. Hiđroxianisol butyl hóa Butylated hydroxyanisole
(chất chống oxi hóa trong (as antioxidant in thiết bị loại bọt) defoamers)
208. Hyđroxytoluen butyl hóa Butylated hydroxytoluene
(chất chống oxi húa trong (as antioxidant in thiết bị loại bọt) defoamers) 209. Axit béo Fatty acids 210. Lecitin hyđroxyl hóa Hydroxylated lecithin 211. Magarin Margarine
212. Mono - và điglycerit của Mono - and diglycerides các axit béo of fatty acids
213. Axit oleic từ các axit béo Oleic acid from tall oil của dầu nặng fatty acids 214. Sáp dầu mỏ Petroleum wax
215. Sáp dầu mỏ (tổng hợp) Petroleum wax (synthetic) 216. Petrolatum Petrolatum 217. Polietilen glicol Polyethylene glycol 218. Polypropylen glicol Polypropylene glycol 219. Polysorbat 60 Polysorbate 60 220. Polysorbat 65 Polysorbate 65 221. Polysorbat 80 Polysorbate 80 222. Propylen glicol alginat Propylene glycol alginate 22 Silic đioxit Silicon dioxide
224. Axit béo của dầu đỗ Soybean oil fatty acids tương 2.Các chất xúc tác 2.Catalysts 225. Amoniac Ammonia 226. Amonibisulphit Ammonium bisulfite 227. Sắt (II) sulphat Ferrous sulfate 228. Đioxit lưu huỳnh Sulfur dioxide
3.Các tác nhân làm 3.Clarifying agents/ trong/ trợ lọc filtration aids 229. Acacia Acacia 230. Carrageenan/Furcelleran Carrageenan/ Furcelleran 231. Casein Casein 232. Gelatin (ăn được) Gelatin (edible)
4. Nhựa trao đổi ion 4. Ion exchange resins 233. Axit photphoric Phosphoric acid
234. Đioxit silic vô định hình - Silicon dioxide amorphous silica hyđrogel - silica hydrogel
235. Silica sol bền vững trong Stabilized aqueous silica nước sol 236. Axit tanic Tannic acid 237. Bột gỗ/ than mựn Wood flour/ Sawdust
5. Các chất ổn định màu 5. Colour stabilizers 238. Đextroza Dextrose 239. Natri pirophosphat axit Sodium acid pyrophosphate
6. Các tác nhân làm 6. Contact freezing and lạnh và làm mát cooling agennts 240. Nước muối Brine (eg, Salt brine)
7. Các tác nhân làm 7. Desicating
khô/ tác nhân chống agent/anticaking agents đông tụ
241. Silic đioxit vô định hình - Silicon dioxide amorphous silicagel - silica gel 242. Tricanxi đioctophotphat Tricalcium diorthophosphate
8. Dung môi (Chiết và 8. Solvents(extraction chế biến) and processing) 243. Benzyl benzoat Benzyl benzoate 244. 1,2 - đicloetan 1,2 - Dichlororethane (đicloetan) (Dichloethane) 245. Đietyl tactrat Diethyl tartrate 246. Etanol Ethanol 247. Etyl lactat Ethyl lactate 248. Isobutanol (2- Isobutanol (2- metylpropan -1- ol) methylpropan -1- ol) 249. Ancol Isopropyl Isopropyl alcohol 250. Metanol Methanol 251. Metyl propanol -1 Methyl propanol -1 252. Axit nitric Nitric acid 253. 2 - Nitropropan 2- Nitropropane 254. n-Octyl alcohol n-Octyl alcohol
255. Propan-2- ol (isopropyl Propane 2- ol (isopropyl ancol) alcohol) 256. Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane 257. Nước Water
9. Các chất điều chỉnh 9. Fat crystal modifiers
tinh thể chất béo biến tính
258. Este poliglixerin của axit Poliglycerol esters of fatty béo acids 259. Natri đođexylbenzen Sodium dodecylbenzene sunfonat sulphonate 260. Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate 261. Sorbitan monostearat Sorbitan monostearate 262. Sorbitan tristearat Sorbitan tristearate 10. Tác nhân keo tụ 10. Flocculating agents 263. Nhựa acrylamit Acrylamide resins 264. Axit xitric Citric acid 265. Silica Silica
11. Các chất bôi trơn, 11. Lubricants, relase
các tác nhân tẩy rửa và and anti - stick agents,
chống dính, trợ khuôn moulding aids 266. Sáp ong Beeswax 267. Sáp carnauba Carnauba wax 268. Dầu thầu dầu Castor oil
269. Dầu cá nhà táng hiđro Hydrogenated sperm oil hóa 270. Lecitin lecithin 271. Magie trisilicat Magnesium trisilicate
272. Mono - và điglixerit của Mono - and diglycerides các axit béo of fatty acids 273. Parafin và dầu parafin Paraffin and paraffin oils 274. Nhựa cỏnh kiến Shellac 275. Axit stearic Stearic acid 276. Stearin Stearins 277. Talc Talc 278. Tetranatri điphotphat Tetrasodium diphosphate 279. Tricanxi photphat Tri - calcium phosphat
12. Các tác nhân kiểm 12. Micro - organism soát vi sinh vật control agents 280. Đinatri etilen bis Disodium ethylene bis đithiocacbamat dithiocarbamate 281. Etylenđiamin Ethylenediamine 282. Propylen oxit Propylene oxide 283. Natri clorua Sodium chlorite
13.Tác nhân tách đẩy và 13. Propellant and các khí đóng gói packaging gases 284. Oxy Oxygen
14.Các tác nhân rửa và 14. Washing and peeling búc vỏ agents 285. Axit oleic Oleic acid
15.Chất dinh dưỡng 15.Yeast nutrients men 286. Amoni clorua Ammonium chloride 287. Amoni sulphat Ammonium sulphate 288. Amoni phosphat Ammonium phosphates 289. Vitamin B tổng hợp B - Complex vitamins 290. Biotin Biotine 291. Đồng sulphat Cupric sulphate 292. Sắt (II) amonisulphat Ferrous ammonium sulphate 293. Sắt sulphat(II) Ferrous sulphate 294. Inositol Inositol 295. Magie sulphat Magnesium sulfate 296. Niaxin Niacin 297. Axit pantothenic Pantothenic acid 298. Kali hidro cacbonat Potassium hydrogen carbonate 299. Enzim tự phân giải Yeast autolysates 300. Kẽm sulphat Zinc sulphate
16.Các chất hỗ trợ chế 16.Other processing aids biến khác 301. Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct 302. Amoni bicacbonat Ammonium bicarbonate 303. BHA BHA 304. BHT BHT 305. Canxi phosphat Calcium phosphate 306. Hương caramen Caramel flavoring 307. Đinatri hiđro phosphat Disodium hydrogen phosphate
308. Axit béo từ dầu đậu Fatty acid of soybean oil tương 309. Ancol béo - glycol ether Fatty alcohol - glycol ether
310. Dầu đậu tương được phân Fractionated soybean oil đoạn 311. Axit fumaric Fumaric acid 312. Glyxerol tripropionat Glycerol tripropionate 313. Glyxin Glycine 314. Axit clohyđric Hydrochloric acid 315. Magiờ clorua Magnesium chloride 316. Magiờ xitrat Magnesium citrate 317. Magiê hiđroxit Magnesium hydroxide 318. Magiờ phosphat Magnesium phosphate
319. Anpha- metyl glucosit  - Methyl glycoside trong nước water
320. Sản phẩm ankilen oxit Non - ionogenic alkylene
khụng ion húa với chất oxide adduct with phân tỏn emulgator 321. Axit oxalic Oxalic acid
322. Alcol polietoxi hóa, được Polyethoxylated alcohol, biến tính modified 323. Polyphosphat Polyphosphate 324. Polyme khối Polypropylene -
polypropylen - polyetylen polyethylene block polymer 325. Kali phosphat Potassium phosphates 326. Kali sulphat Potassium sulfate 327. Propyl galat Propyl gallate 328. Propan-1-ol Propan -1-ol 329. Propan-1,2-diol Propane -1,2 - diol 330. Natri bisulphit Sodium bisulfite 331. Natri bicacbonat Sodium bicarbonate 332. Natri hexameta phosphat Sodium hexametaphosphate 333. Natri metabisulphit Sodium metabisulfite
334. Mono natri phosphat, Sodium phosphate NaH2PO4 monobasic 335. Đi
natri phosphat Sodium phosphate dibasic Na2HPO4 336. Tri natri
phosphat, Sodium phosphate tribasic Na3PO4
337. Natri poliacrylat -nhựa Sodium polyacrylate - acrylamit acrylamide resin 338. Natri tactrat Sodium tartrate
339. Este axyl béo sobitan và Sorbitan - fatty acyl esters este của axit béo and polyoxyethylene -20-
polioxietilen-20- sobitan. sorbitan fatty acyl esters 340. Lexitin đậu tương Soy lecithin 341. Axit sulphuric Sulfuric acid
342. Axit tanic với dịch chiết Tannic acid with quebracho quebracho extract
343. Este axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters
344. Axyl béo thực vật (ưa Vegetable fatty acyl nước) (hydrophillic) 345. Xyloza Xylose Phần 8.
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM
Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Quyết định
số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/4/2006).
Tên hóa học lấy theo tên tiếng Anh của IUPAC
 Code (CAC) - Mã thuốc bảo vệ thực vật xếp theo danh mục của Codex Alimentarius Pesticides
8.1. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo tên thuốc Số Code
Thuốc bảo vệ thực vật ADI Thực phẩm MRL TT (CAC) Tên thông Tên hóa học (mg/kg) (mg/k dụng g) 1. 121 2,4,5-T (2,4,5- 0,03 Táo, mơ, trứng, sữa, 0,01 trichlorophenoxy) thịt, gạo, lúa mạch, acetic acid mía, lúa mì 2. 20 2,4-D (2,4 - 0,01
Trứng, sữa, đậu tương, 0,01 dichlorophenoxy) quả dạng táo acetic acid Ngô, lúa miến 0,05 Quả mâm xôi, dâu tây 0,1 vàcác loại quả mọng, gạo Thịt gia súc, khoai tây 0,2 Cam quýt 1 Lúa mạch đen, lúa mì 2 Phủ tạng động vật có 5 vú 3. 56 2-phenyl Biphenyl-2-ol 0,4 Nước cam quýt 0,5 phenol Cam quýt 10 Lê 20 4. 177 Abamectin Avermectin B1a, 0,002 Sữa dê, sữa gia súc 0,005 Avermectin B1b Thịt dê, thịt gia súc, 0,01 dưa chuột, khoai tây,
dưa hấu, bầu bí mùa hè, cam quýt, hạt bông, hồ đào, hạnh nhân Lê, táo, dâu tây, cà 0,02 chua, hạt tiêu, ớt ngọt Thận gia súc, rau diếp 0,05 Gan, mỡ gia súc, phủ 0,1 tạng dê, hoa bia khô 5. 95 Acephate (RS)-(O,S- 0,03 Trứng, thịt gia cầm, 0,01 dimethyl phủ tạng gia cầm acetylphosphoram Sữa 0,02 i dothioate) Thịt, phủ tạng gia súc 0,05 Mỡ gia cầm, củ cải 0,1 đường Đậu tương (khô), actisô 0,3 Cà chua, khoai tây 0,5 Hạt bông, cây bông cải 2 xanh, súp lơ Rau diếp 5 Lá và ngọn cây củ cải 10 đường, cây linh lăng 6. 117 Aldicarb (EZ)-2-methyl-2- 0,003 Thịt gia súc, sữa, dầu 0,01 (methylthio)propi hạt bông, dầu lạc (đã o naldehyde O- chế biến) methylcarbamoyl Đậu tương (khô), lạc, 0,02 ox ime lúa mì, lúa mạch Ngô, hạt hướng dương, 0,05 vỏ và thân của lúa mạch và lúa miến, củ cải đường Hạt cà phê, hạt bông, 0,1 đậu khô các loại, khoai lang, cây mía, cải Bruxen, hành tỏi tây Cam quýt, nho 0,2 Khoai tây, lúa miến 0,5 khô (vỏ và thân), ngô khô, ngô cho súc vật Lá và ngọn cây củ cải 1 đường, hồ đào 7. 1 Aldrin và 0,0001 Sữa 0,006 dieldrin Hạt ngũ cốc 0,02 Nước cam quýt, nước 0,05 táo, hành lá, đậu lăng, rau họ đậu, rau tươi Trứng, rau quả họ bầu 0,1 bí, rau thân củ Thịt gia súc, thịt gia 0,2 cầm 8. 122 Amitraz N,N′- 0,01 Sữa 0,01 [(methylimino)di Thịt gia súc, thịt lợn, 0,05 m ethylidyne]di- dầu hạt bông (thô) 2,4- xylidine Thịt cừu 0,1 Phủ tạng gia súc 0,2 Cam ngọt, quả dạng 0,5 táo, anh đào, đào, hạt bông, dưa chuột, cà chua 9. 79 Amitrole 1H-1,2,4-triazole- 0,0005 Nho, quả dạng táo, quả 0,05 3- ylamine hạch 10. 163 Anilazine 4,6-dichloro-N- 0,1 Sữa 0,01 (2- Thịt gia cầm, thịt gia 0,02 chlorophenyl)- súc, trứng 1,3,5 -triazin-2- Cà chua, cần tây 10 amine 11. 2 Azinphos - S-3,4-dihydro-4- 0,005 Đậu tương (khô), khoai 0,05 methyl oxo-1,2,3- tây, quả hạnh benzotriazin-3- Cây mía, hạt bông, dưa 0,2 ylmethyl O,O- tây, dưa chuột, dưa hấu dimethyl
Quả óc chó, quả hồ đào 0,3 phosphorodithioat Các loại rau 0,5 e Cà chua, hạt tiêu, cải 1 xanh, quả các loại (trừ các loại đã có trong danh mục) Táo, lê, anh đào, mận 2 (cả mận khô), xuân đào, đào Vỏ quả hạnh, quả mâm 5 xôi, lá linh lăng Thân rễ linh lăng 10 12. 129 Azocyclotin Tri(cyclohexyl)- 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05 1H -1,2,4-triazol- Cà pháo 0,1 1- yltin Nho, đậu đỗ non, thịt 0,2 động vật có vú Dâu tây, dưa chuột, ớt 0,5 ngọt Dưa chuột bao tử 1 Cam quýt 2 13. 155 Benalaxyl Methyl N - 0,05 Khoai tây 0,02 phenylacetyl - N - Dưa chuột, hạt tiêu 0,05 2,6 - xylyl - DL- Dưa (trừ dưa hấu) 0,1 alaninate Hoa bia khô, nho, hành 0,2 Cà chua 0,5 14. 137 Bendiocarb 2,2 - dimethyl - 0,004 Sữa, thịt, mỡ và phủ 0,05 1,3 - benzodioxol tạng (gia cầm, gia súc), - 4 - yl trứng, ngô, khoai tây, methylcarbamate củ cải đường Thận gia súc 0,2 15. 69 Benomyl Methyl [1- 0,02 Cà phê hạt, dưa chuột, 0,1 [(butylamino)carb cà chua o nyl]-1H- Chuối, cam 0,5 benzimidazol-2- Cần tây, rau họ đậu, 1 yl]carbamate xoài, hành củ, gạo Nước cam quýt 2 16. 172 Bentazone 3 - isopropyl - 1H 0,1 Sữa, thịt, trứng, lạc, 0,05 - 2,1,3- đậu tương, đậu Lima, benzothiadiazin -
đậu đỗ khô, đậu tằm 4(3H) - one 2,2 - khô dioxide Hạt lanh, hành, khoai 0,1 tây, lúa mì, lúa miến, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, gạo Đậu đỗ non, ngô 0,2 Đậu Hà Lan khô 1 Lá linh lăng 2 17. Bifenazate 1-methylethyl 2- 0,01 Sữa, thịt và phủ tạng 0,01 (4- methoxy[1,1’ gia súc (lợn, cừu, bò, -biphenyl]-3-yl)
ngựa, dê) trứng, thịt và hydrazine phủ tạng gia cầm carboxylate Lúa mì, lúa mạch, gạo, 0,02 ngô, kiều mạch, hạt ngũ cốc khác, đậu
tương, đậu Hà Lan, lạc, các loại đậu khác, khoai lang, củ cải
đường, cây mía, thân lá
củ cải, củ cải đỏ, củ cải ngựa, cải xoong, cải bắp, cải xoăn, cải Bruxen, súp lơ, cải hoa, rau họ thập tự khác, ngưu bàng, rau diếp, rau diếp xoăn, hành tây,
tỏi tây, măng tây, củ cải vàng, mùi tây, cần tây, rau họ hoa tán, rau chân vịt, măng tre, gừng, nấm ăn, quả mâm xôi, lê K tàu, hoai dứta â ,y ổi, l kh ạocai t iêsn,ọ, 0,05 quả kho caihàla là ng, hạt cải dầu, cà M ph ỡ ê, bò, ca m c ỡ ao gia súc, gan 0,1 gia súc Xoài, hạt dẻ, hồ đào 0,2 Pecan, hạnh nhân, quả óc chó Cam quýt, chanh, cam 0,7 ngọt, nho, bí ngô Cà chua, quả mộc qua, 1 sơn trà Nhật, hồng, mận Nhật, hạt bông Táo, lê, đào, xuân đào, 2 đu đủ, nho khô, quả cheri, chè Nho, mơ, mận 3 Dâu tây 5 Hoa bia 15 18. 178 Bifenthrin 2- 0,02 Trứng gà 0,01 methylbiphenyl- Cam chanh, nho, khoai 0,05 3- ylmethyl (1RS, tây, ngô và thân ngô, 3RS)-3-[(Z)-2- lúa mạch, thịt, mỡ và chloro-3,3,3- phủ tạng của gà, sữa, trifluoroprop-1- thận và gan gia súc enyl]-2,2- Thân và vỏ lúa mì, cây 0,2 dimethylcyclopro ngô khô pa necarboxylate
Đậu Hà Lan, thịt và mỡ 0,5 gia súc, lúa mạch, lúa mì Dâu tây 1 Cám lúa mì (chưa chế 2 biến) Hoa bia khô 10 19. 93 Bioresmethrin 5 - benzyl - 3- 0,03 Lúa mì, lúa mì nguyên 1 furylmethyl chất, bột mì (1R,3R)- 2,2- Mầm lúa mì 3 dimethyl- 3- (2- Cám lúa mì (chưa chế 5 methylprop-1- biến) enyl) cyclopropanecarbo xylate 20. 144 Bitertanol (1RS,2RS;1RS, 0,01
Trứng, thịt và phủ tạng 0,01 2SR)-1- gia cầm (biphenyl-4- Lúa mạch, lúa mì, yến 0,05 yloxy)-3,3- mạch, lạc, sữa dimethyl-1- (1H- Chuối, dưa chuột 0,5 1,2,4-triazol-1- Quả đào, mơ, quả xuân 1 yl)butan-2-ol đào (20:80 ratio of Quả loại táo, mận (cả 2 (1RS,2RS)- and mận khô) (1RS,2SR)- Cà chua 3 isomers) 21. 47 Bromide ion 1 Các loại quả, mận khô, 20 ớt ngọt Cam quýt, quả khô, cây 30 bông cải xanh Hạt ngũ cốc, lúa mì 50 thô, đào (khô) Cà chua, bơ 75 Nho khô, bắp cải, rau 100 diếp, chà là (khô và tẩm đường), dưa chuột Muớp tây, củ cải, củ 200 cải vườn, bí mùa hè Sung (khô và ướp 250 đường) Cần tây 300 Gia vị, thảo mộc khô 400 Hạt đậu tằm non, đậu 500 Hà Lan non 22. 70 Bromopropyla Isopropyl 4,4 - 0,03 Quả bí mùa hè, dưa 0,5 te dibromobenzilate chuột, dưa (trừ dưa hấu) Dâu tây, quả loại táo, 2 nho, cam quýt, mận (cả mận khô) Đậu đỗ non 3 23. 173 Buprofezin (EZ)-2-tert- 0,01 Cam quýt 0,5 butylimino-3- Dưa chuột, cà chua 1 isopropyl-5- phenyl-1,3,5- thiadiazinan-4- one 24. 174 Cadusafos S,S-di-sec-butyl 0,0003 Chuối 0,01 O- ethyl Khoai tây 0,02 phosphorodithioat e 25. 7 Captan 3a,4,7,7a- 0,1 Khoai tây 0,05 tetrahydro-2- Hạnh nhân 0,3 [(trichloromethyl) Dưa chuột, xuân đào 3 th io]-1H- Đào, cà chua 15 isoindole-
Dâu tây, quả Việt quất, 20 1,3(2H)- dione quả mâm xôi Táo, lê 25 26. 8 Carbaryl 1- naphthyl 0,003 Ngô, khoai lang 0,02 methylcarbamate
Sữa, sản phẩm sữa, thịt 0,05 gia súc, dầu hướng dương Củ cải đường, ngô 0,1 ngọt, dầu ngô Đậu tương, dầu đậu 0,2 tương, bột mì, khoai
tây, thịt (dê, cừu và gia súc) Cà rốt 0,5 Cà pháo, gạo, gan gia 1 súc, mầm lúa mì, qủa hạnh Lúa mì, cám lúa mì 2 chưa chế biến Thận lợn, nước cà chua 3
Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt 5
ngọt, cà chua, đậu đỗ, đậu Hà Lan non, bắp cải, lúa mạch, táo, chuối, yến mạch, lúa mạch đen Dâu tây, cam quýt 7 Mận (cả mận khô), anh 10 đào, mơ, đào, rau lá, mướp tây, xuân đào, quả mâm xôi (đỏ, đen), bột cà chua nghiền Măng tây, đậu tương 15 Lúa miến 20 Dầu ôliu 25 Lá và ngọn cây củ cải 100 đường, đậu leo, lạc
khô, lá cây lúa miến, lá
linh lăng, lá đậu, lá đậu tương 27. 72 Carbendazim Methyl 0,03 Hạt cà phê, lạc, măng 0,1 benzimidazol-2 - tây, quả hạnh ylcarbamate Đậu tương (khô) 0,2 Mận, cà chua, cải 0,5 Bruxen Khoai lang, chuối 1 Xoài, mơ, đào, xuân 2 đào, đậu đỗ Khoai tây, quả dạng táo 3 Lúa mạch, táo khô 5 28. 96 Carbofuran 2,3- dihydro-2,2- 0,002 Thịt, mỡ và phủ tạng 0,05 dimethylbenzofura
(của ngựa, trâu, bò, dê, n-7 - yl
cừu, lợn), sữa, ngô, hạt methylcarbamate cả C i d hu ầu ối, lúa mì, ngô, yến 0,1 mạch, mía, hành củ, cà pháo, cà chua, ngô tươi,
củ cải đường, lúa miến,
hạt có dầu, hạt hướng dương, khoai tây
Củ cải đường, gạo lật, 0,2 súp lơ Lá và ngọn cây củ cải 0,3 đường Lúa miến 0,5 Cà phê hạt 1 Thân rễ lá linh lăng 10 29. 11 Carbophenoth S-4- Sữa 0,004 ion chlorophenylthio me thyl O,O- Quả óc chó, khoai tây 0,02 diethyl Dầu ôliu thô 0,1 phosphorodithioat Ôliu, củ cải đường 0,2 e Súp lơ 0,5
Thịt trâu bò, thịt cừu, 1 táo, mơ, đào, mận, quả loại Ca t m á,oquýt, rau bina 2 30. 145 Carbosulfan 2,3-dihydro-2,2- 0,01 Sữa 0,03 dimethylbenzofur an -7-yl
Trứng, thịt và phủ tạng 0,05 (dibutylaminothio
động vật có vú, thịt và ) phủ tạng gia cầm, ngô, methylcarbamate khoai tây, hạt bông, gạ C oa, m lá quvýàt ngọn củ cải 0,1 đư C ờn ủ c g ải đường 0,3 31. 97 Cartap S,S'-(2-dimethyl 0,1
Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô 0,1 aminotrimethylen tươi, khoai tây ) Bắp cải 0,2 bis(thiocarbamate Nho 1 ) Cải Trung Quốc 2 Chè (xanh, đen) 20 32. 80 Chinomethion 6-methyl-1,3- 0,006 Sữa 0,01 at dithiolo[4,5- b]quinoxalin-2- Dưa hấu 0,02 one Thịt động vật có vú 0,05 Nho, bơ, hạt ngũ cốc, 0,1 quả hạnh, dưa các loại trừ dưa hấu, dưa chuột Táo, dâu tây 0,2 Cam quýt 0,5 Đu đủ 5 33. 12 Chlordane 1,2,4,5,6,7,8,8- 0,0005 Sữa 0,002 octachloro- Quả hạnh, trứng, rau 0,02 2,3,3a,4,7,7a - quả, ngô, lúa mạch đen, hexahydro-4,7 - gaọ, yến mạch, lúa mì, methanoindene quả phỉ, lúa miến, hồ đà D o, qu ầu h ảạt óc c bônhó g thô, dầu 0,05
đậu tương thô, dầu hạt lanh t Thịt hô gia cầm 0,5 34. 14 Chlorfenvinph (EZ)-2-chloro-1- 0,0005 Sữa 0,008 os (2,4- dichlorophenyl)vi Gạo, ngô, lúa mì, hạt 0,05 ny l diethyl
bông, lạc, tỏi tây, hành, phosphate cà pháo, cải bắp, khoai tâ S y, khoa úp lơ, cià lacng hua 0,1 Thịt gia súc 0,2 Cà rốt, cần tây 0,4 Cam quýt 1 35. 15 Chlormequat 2- 0,05 Thịt gia cầm 0,04 chloroethyltrimethy l ammonium Trứng, phủ tạng gia 0,1 cầm, gan gia súc Thịt dê, thịt gia súc, 0,2 lợn, cừu
Sữa dê, thận lợn, thận 0,5 cừu, dê, gia súc Bột mì 2 Lúa mì, lúa mạch đen 3 Hạt cải dầu 5 Yến mạch 100 36. 16 Chlorobenzila Ethyl 4,4′- 0,02 Sữa (trâu, bò, dê, cừu) 0,05 te dichlorobenzilate Khoai tây 0,2 Cam, quýt, dưa tây 1 Nho, quả loại hạch 2 Táo 5 37. 81
Chlorothalonil Tetrachloroisopht 0,03 Ngô ngọt, chuối 0,01 ha lonitrile Lạc 0,05 Lúa mì, lúa mạch 0,1 Đào, khoai tây, củ cải 0,2 đường Nho, anh đào, hành tỏi 0,5 khô
Bắp cải, súp lơ, cà rốt 1 Dưa (trừ dưa hấu) 2 Lá cần tây, mùi tây 3 Đậu đỗ non, nho Hylạp, 5 cà chua, dưa chuột,
Việt quất, cây bông cải xanh, cải Bruxen, bí, ca Ớ m t qu ng ý ọt t , hạt tiêu 7 Cần tây 10 Lá và ngọn củ cải 20 đường 17 Chlorpyrifos O,O- diethyl 0- 0,01 Trứng, đậu đỗ, gan gia 0,01 3,5,6- trichloro - súc, bầu dục gia súc, 2- thịt gia cầm và phủ pyridylphosphorot tạ S ng ữa gia csầm úc, ,snữgaô n dê g , ọt sữa 0,02 hi oate cừu, thịt lợn Dầu hạt bông, hạt 0,05 bông, hành, cải bắp, súp lơ, nấm, khoai tây, củ c Cà ảir đ ốt ư , ờng, c nho ần t khô,âyđậu 0,1 tương, bột mì Dầu ngô, hành tỏi tây 0,2 Hạt bông, dâu tây 0,3 Nho, đào, mận, gạo, lúa 0,5 miến, lúa mì, cà chua Thịt cừu, thịt gia súc, 1 bắp cải, cải thìa, cam quýt Quả kivi, chuối, khoai 2 tây, cải hoa, hạt tiêu, chè xanh, chè đen Lá linh lăng 20 Lá và ngọn củ cải 40 đường 39. 90 Chlorpyrifos- 0,0-dimethyl 0- 0,01 Sữa, nấm 0,01 methyl 3,5,6-trichloro-2- pyridyl Thịt, mỡ và phủ tạng 0,05 phosphorothioate (của gà và gia súc), trứng, quả chà là Đậu đỗ con non, cà 0,1 pháo, rau diếp, cải Trung Quốc, bắp cải, gạo, chè (xanh, đen), qu N ả a ho ctisô, củ cải 0,2 Cà chua, ớt, đào, táo, 0,5 cam, bánh mì trắng Bột mì, bánh mì 2 Lúa mì, lúa miến 10 Cám lúa mì (chưa chế 20 biến) 40. 156 Chlofentezine 0,02 Sữa gia súc 0,01
Thịt gia súc, trứng, thịt 0,05 và phủ tạng của gia cầm, nho Hy Lạp (đỏ, đen) Phủ tạng của gia súc 0,1 Quả hạch 0,2 Cam quýt, quả dạng táo 0,5 Nho, dưa chuột 1 Dâu tây 2 41. 187 Clethodim (5RS)-2-{(E)-1- Trứng, sữa 0,05 [(2E)-3- chloroallyloxyimi
Thân lá củ cải đường, 0,1 n o]propyl}-5- củ cải đường, dầu [(2RS)-2- hướng dương Thịt gia súc, phủ tạng 0,2 (ethylthio)propyl] gia súc, thịt gia cầm -3- Hạt bông, dầu hạt 0,5 hydroxycyclohex-
bông, đậu, hạt cải dầu, 2-en-1-one tỏi, hành tỏi tây, hạt hư C ớ à ng c dư hua, ơdng ầu đậu tương 1 Đậu Hà Lan, đậu khô 2 các loại. Lạc 5 Thân lá linh lăng 10 42. 179 Cycloxydim (5RS)-2-[(EZ)-1- 0,07
Củ cải đường, rau diếp, 0,2 (ethoxyimino)but xà lách cuốn, tỏi tây yl]-3-hydroxy-5- Cà rốt, nho, dâu tây 0,5 [(3RS)-thian-3- Lá và ngọn củ cải 1 yl]cyclohex-2-en-
đường, đậu đỗ non, đậu 1- one Hà H ạ L t acn non ải dầu, khoai tây, 2 đậu Hà Lan đã bóc vỏ, đậu khô, đậu tương 43. 157 Cyfluthrin (RS)-ỏ-cyano-4- 0,02 khô, r Sữa gaiu h a s ọ c úc ải bắp 0,01 fluoro-3- Ngô, hạt bông, hạt cải 0,05 phenoxybenzyl dầu (1RS,3RS;1RS,3S Ớt ngọt, hạt tiêu 0,2 R)-3-(2,2- Táo, cà chua 0,5 dichlorovinyl)- 2,2- dimethylcyclopro pa necarboxylate 44. 146 Cyhalothrin (RS)-ỏ-cyano-3- 0,002 Dầu hạt bông, hạt 0,02 phenoxybenzyl bông, khoai tây (1RS,3RS)-3- [(Z)-2-chloro- 3,3,3- trifluoropropenyl] Quả dạng táo, bắp cải 0,2 -2 , 2- 45. 67 Cyhexatin dim Tri e c tyhcy l l o cy he cxlo ylptiro n 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05 pa h ne ydr c o a x ribo de xylate Nho, thịt động vật có 0,2 vú Cam, quýt, táo, lê, cà 2 chua 46. 118 Cypermethrin (RS)-ỏ-cyano-3- 0,05
Ngô, sữa, trứng, thịt gia 0,05 phenoxybenzyl
cầm, phủ tạng động vật (1RS,3RS;1RS,
có vú, hạt cà phê, lạc, 3SR)-3-(2,2- đậu tương khô, ngô dichlorovinyl)-
tươi, nấm, đậu đã bóc 2,2- vỏ, đậu Hà Lan non, dimethylcyclopro ra Hu t à hân nh c củ ủ, tỏi tây 0,1 pa necarboxylate Lúa mì, thịt động vật 0,2
có vú, hạt có dầu (trừ
lạc), dưa chuột, cà pháo
Dâu tây và một số loại 0,5
quả nhỏ khác, dầu thực vật, hạt tiêu, cà chua,
đậu đỗ non, tỏi tây, lúa m Aạch nh đào, mận (bao 1 gồm cả mận khô), cải xoăn, rau họ bắp cải Cam quýt, quả loại táo, 2
xuân đào, đào, rau diếp, ra Nu c g hâ ô n vị khô, tlá linh lăng, 5 thân cây lúa miến, thân câ C y l hè úa (x m a ì nh, đen) 20 47. 207 Cyprodinil 4-cyclopropyl-6- Sữa 0,0004 methyl-N-phenyl- 2-
Thịt và phủ tạng động 0,01 pyrimidinamine
vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm Hạnh nhân 0,02 Vỏ qủa hạnh nhân, táo 0,05 Dưa chuột, cà pháo, 0,2 bầu bí mùa hè Hành tây, tỏi tây 0,3 Hạt tiêu, ớt ngọt, cà 0,5 chua, đậu các loại, lúa m L ìê 1 Dâu tây, cám lúa mì 2 Lúa mạch, nho 3 Nho khô, mận 5 Rau diếp, xà lách cuốn, 10 hạt ngũ cốc 48. 169 Cyromazine N- cyclopropyl- 0,02 Sữa 0,01 1,3,5-triazine- 2,4,6 -triamine Thịt cừu, thịt gia cầm 0,05 Dưa chuột, dưa các loại 0,2 (trừ dưa hấu) Cà chua 0,5 Hạt tiêu 1 Rau diếp, xà lách, nấm, 5 cần tây 49. 21 DDT 4,4'-(2,2,2- 0,02 Sữa 0,02 trichloroethane- 1,1- Hạt ngũ cốc, trứng 0,1 diyl)bis(chlorobe Cà rốt 0,2 nzene) Thịt gia cầm 0,3 Thịt gia súc 5 50. 135 Deltamethrin (S)- - cyano-3- 0,01 Khoai tây, củ cải 0,01 phenoxybenzyl (1R, 3R)- 3-(2,2- Trứng, phủ tạng gia 0,02 dibromovinyl)-
cầm, hồ đào, ngô ngọt, 2,2- cà rốt, cam quýt dimethylcyclopro Gan gia súc, thận lợn, 0,03 - panecarboxylate
thận cừu, thịt gia cầm, thịt động vật có vú Sữa, nấm ăn, hành tỏi 0,05 tây, quả hạnh, hạt hướng dương, actisô Cải hoa 0,1 Táo, nho, dâu tây, rau 0,2
đậu, rau quả họ bầu bí, tỏi B t ột ây mì, cà chua 0,3 Rau lá, ngũ cốc khô 0,5 Đậu khô, đậu lăng 1 (khô), hạt ngũ cốc, lúa mì nguyên chất, đậu Hà La H n khô, ạt ng ô l ũ cố icu, sung 2 Cám lúa mì (chưa chế 5 biến), chè (xanh, đen) 51. 22 Diazinon O,O-diethyl 0-2- 0,002 Quả óc chó, khoai tây 0,01 isopropyl-6- Sữa, ngô tươi, trứng, 0,02 methyl(pyrimidin thịt và phủ tạng gà e-4-yl) phosphorothioate Gan, thận gia súc, lợn, 0,03 dê, cừu Quả hạnh, hành, cải 0,05
xoăn, tỏi tây, cải thìa,
bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt
Củ cải đường, dâu tây, 0,1
dứa, dưa chuột, củ cải Nho Hy Lạp, quả mâm ,2 xôi, quả ki vi, quả táo, su hào, đậu đỗ non, đà B o ắ ,p dcưa ải, đbỏô,nđậ g u cải xanh, 0,5 rau diếp, xà lách cuốn, cà chua, cà rốt, rau chân vịt Anh đào, mận tươi, 1 hành tây. Quả mận khô, nước 2
táo, thịt dê, thịt gia súc, thịt lợn, thịt cừu Vỏ quả hạnh, lá và 5 ngọn củ cải đường 52. 82 Dichlofluanid N- 0,3 Lúa mạch, yến mạch, 0,1 dichlorofluoromet lúa mạch đen, lúa mì, h ylthio-N′,N′- hành tỏi tây, khoai tây dimethyl-N- Cà pháo 1 phenylsulfamide Quả anh đào, hạt tiêu, 2 cà chua, đậu đỗ non. Táo, bơ, đào, dưa chuột 5 Quả dâu tằm 7 Quả mâm xôi, rau diếp, 10 dâu tây Nho, dâu rừng 15 53. 25 Dichlorvos 2,2-dichlorovinyl 0,004 Sữa 0,02 dimethyl phosphate Thịt động vật có vú, 0,05 thịt gia cầm Xoài 0,1 Nấm 0,5 Bột mì 1 Lúa mì đã xay 2 Hạt ngũ cốc 5 Lúa mì chưa chế biến, 10 mầm hạt lúa mì 54. 83 Dicloran 2,6-dichloro- 4- 0,01 Cà chua, hành tây, tỏi 0,2 nitroaniline tây Nho, dâu tây, xuân đào, 7 mận (tươi, khô) Cà rốt 15 55. 26 Dicofol 2,2,2- trichloro- 0,002 Hồ đào, quả óc chó 0,01 1,1-bis (4- chlorophenyl) Trứng, phủ tạng gia 0,05 ethanol cầm Hạt bông, đậu (khô), 0,1 sữa, thịt gia cầm Dưa (trừ dưa hấu) 0,2 Dưa chuột, dầu hạt 0,5 bông Bí, hạt tiêu, cà chua, 1 mận, phủ tạng gia súc, ớt Đậu đỗ non 2 Thịt gia súc, quả mận 3 khô. Nước cam quýt, nho, 5 đào, anh đào Hoa bia khô, chè (xanh, 50 đen) 56. 130 Diflubenzuron 1-(4- 0,02 Gạo 0,01 chlorophenyl)-3- (2,6- Sữa 0,02 difluorobenzoyl) Trứng, thịt gia cầm 0,05 urea Thịt gia súc 0,1 Nấm, đậu tương (khô) 0,3 Cam quýt 0,5 Táo, lê, mận (cả mận 5 khô) 57. 151 Dimethipin 2,3-dihydro-5,6 0,02 Sữa, thịt và phủ tạng 0,01 dimethyl- 1,4
động vật có vú, trứng, dithi-ine 1,1,4,4- thịt và phủ tạng gia cầm tetraoxide Khoai tây 0,05 Hạt cải dầu, dầu hạt 0,1 bông, dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông thô, dầu hạt hướng dư H ơ ạt ng c t ải hô dầu 0,2 Hạt bông, hạt hướng 1 dương 58. 27 Dimethoate O,O-dimethyl S- 0,002 Actisô, măng tây, cải 0,05 methylcarbamoyl bắp, cải sa voa, lúa mì, m ethyl
dầu ô liu, khoai tây, thịt phosphorodithioat gia súc, dê, ngựa, lợn, e cừu, sữa gia súc, sữa
dê, sữa cừu, trứng, mỡ gi Haà cầ nh mc, t ủ, hịt củ gicaải c , ầm cả,i 0,2 ph x ủ t oănạng gia cầm Cần tây, ô liu 0,5 Lá và ngọn cây củ cải 1 đường, nho, dâu tây,
chuối, táo, lê, hạt tiêu, cà chua, rau bina Nho Hy Lạp (đen), cam 2 quýt, anh đào, đào, cải bắp, súp lơ, rau diếp 59. 87 Dinocap (RS)-2,6-dinitro- 0,008 Rau quả họ bầu bí 0,05 4- octylphenyl crotonates and Quả đào 0,1 (RS)-2,4-dinitro- 6- octylphenyl Hạt tiêu, táo 0,2 crotonates in Cà chua 0,3 which “octyl” is a mixture of 1- Nho, dâu tây 0,5 methylheptyl, 1- 60. 29 Diphenyl et Bhiylh pheenxyyll and 1- Cam quýt 110 propylpentyl groups 61. 30 Diphenylamin N- 0,02 Sữa gia súc 0,004 phenylbenzenamin Thận gia súc, thịt gia 0,01 súc Gan gia súc 0,05 Nước táo 0,5 Lê 5 Táo 10 62. 31 Diquat 1,1'-ethylene-2,2'- 0,002 Sữa 0,01 bipyridyldiylium Rau các loại trừ số rau 0,05 dibromide salt
đã liệt kê ở phần này,
thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, ngô, dầu thực vật thô, khoai tâ Ly,úa t,h ịđtậ và u phủ khô, tđạậng u l ăgniag, 0,2 cầ đ m ậu Hà Lan khô, đậu tư B ơng ột l khô úa mì 0,5
Hạt bông, gạo lật, hạt 1 hướng dương Lúa mì nguyên 2 chất,yến mạch, lúa m Ciế á n, m l lúa úa m mì ì,c hạt hưa cảhiế 5 dầ bi u ến, lúa mạch Gạo 10 Thân rễ linh lăng 100 63. 74 Disulfoton O,O-diethyl S-2- 0,0003
Sữa gia súc, sữa dê, sữa 0,01 ethylthioethyl cừu phosphorodithioat Trứng, thịt gia cầm, 0,02 e măng tây, ngô, ngô ngọt, yến mạch Hạt bông, đậu hà lan 0,1 xanh, dứa, lạc, hồ đào Pe H c ạta nngũ cốc, hạt cà 0,2
phê, củ cải đường, củ cả R ia N u h c ậ á tc B l ả o n ại trừ một số 0,5
rau đã được liệt kê, yến m Nạc g h ô, ngô tươi, gạo, 1 khoai tây, lúa mì Lá và ngọn cây củ cải 2 đường Ngô khô, vỏ và thân 3 lúa mạch Rau khoai, thân rễ cây 5 linh lăng 64. 180 Dithianon 5,10-dihydro- 0,01 Bưởi, nho, loại cam có 3 5,10- vỏ mỏng, quýt dioxonaphtho[2,3 Nước táo, quả anh đào 5 - b]-1,4-dithiine- 2,3- dicarbonitrile Hoa bia khô 100 65. 105 Dithiocarbamat 1 Sữa, trứng, thịt động 0,05 es vật có vú Phủ tạng động vật có 0,1
vú, thịt và phủ tạng gia
cầm, lạc, quả hạnh, bí (mùa đông), ngô tươi, măng tây, khoai tây Khoai tây, bí xanh 0,2 Dưa (trừ dưa hấu), củ 0,5
cải đường, hành củ, tỏi, tỏi tây Dưa chuột, cà rốt, lúa 1 mạch, lúa mì, dưa hấu,
ớt ngọt, cà rốt, bí mùa hè Chuối, táo, dứa, dưa 2 chuột, xoài, cam chua, cam ngọt, cà chua Bắp cải, nho, đu đủ, 5 quả dạng táo, dâu tây, anh đào, mận (gồm cả mận khô), lúa mạch Rau diếp, xà lách cuốn, 10 quýt, hành tây Cải xoăn 15 Lá và ngọn củ cải 20 đường, vỏ quả hạnh nhâ L n úa mạch 25 Hoa bia khô 30 66. 84 Dodine 1- 0,01 Quả anh đào 3 dodecylguanidini um acetate Đào, xuân đào, quả 5 dạng táo 67. 99 Edifenphos O- ethyl S,S- 0,003 Trứng, sữa 0,01 diphenyl phosphorodithioat Thịt và phủ tạng của 0,02 e
(trâu, bò, gà, vịt), gạo Gạo lật 0,1 Thóc lúa 1 68. 32 Endosulfan 1,4,5,6,7,7- 0,006 Sữa 0,004 hexachloro- 8,9,10-
Củ cải đường, thịt động 0,1 trinorborn-5-en-
vật có vú, gạo, hạt cà 2,3- phê, hạt ca cao ylenebismethylen e sulfite Hành củ, khoai lang, cà 0,2 rốt, khoai tây, lúa mì
Dầu hạt bông (thô), đậu 0,5 đỗ non, đậu ván, đậu Hà Lan non, dưa chuột, cải hoa, súp lơ, cam ngọt, cam chua, hạt cải dầu, bầu bí mùa hè, cà chua Quả loại táo, anh đào, 1 mận (cả mận khô), hạt bông, cải xoăn, rau diếp, đậu tương, bắp cải, nho, hạt hướng dươ Ra n u gc, l
hâán livnịth , lcăầnng,tâláy, 2 vcàảing b ọắn p, ccủà cả phiá đoường Chè (xanh, đen) 30 69. 33 Endrin (1R,4S,4aS,5S,6S 0,0002 Thịt gia cầm 1 ,7R,8R,8aR)- 1,2,3,4,10,10- hexachloro- 1,4,4a,5,6,7,8,8a- octahydro-6,7- epoxy-1,4:5,8- dimethanonaphth al ene 70. 204 Esfenvalerate (S)-ỏ-cyano-3-
Trứng, thịt và phủ tạng 0,01 phenoxybenzyl gia cầm, hạt cải dầu (S)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate 71. 106 Ethephon 2- Sữa gia súc 0,05 chloroethylphospho nic acid Thịt gia súc, dê, ngựa, 0,1 lợn, cừu, thịt gia cầm Trứng gà, phủ tạng gia 0,2 súc, phủ tạng gia cầm Quả hồ đào 0,5 Lúa mạch, lúa mạch 1 đen, lúa mì, nho Cà chua, táo khô, hạt 2 bông Táo, nho khô, hạt tiêu 5 Anh đào, sung (đã sấy 10 hoặc tẩm đường) Quả mâm xôi 20 72. 107 Ethiofencarb -ethylthion 0- Sữa, trứng, thịt (trâu, 0,02 tolyl bò, lợn, gà, vịt) methylcarbmate Lúa mạch, đại mạch, 0,05 lúa mì, yến mạch Củ cải đường 0,1 Khoai tây, củ cải 0,2 Dưa chuột 1 Táo tầu, đậu đỗ, nho 2 Hy Lạp, cà pháo
Táo, mơ, quả actisô, cải 5 Trung Quốc, đào, lê,
mận, lá và ngọn cây củ cải Qu đ ả ườ annhgđào, rau diếp 10 73. 34 Ethion O,O,O′,O′- 0,002 Sữa 0,02 tetraethyl S,S′- methylene Ngô 0,05 bis(phosphorodith Quả anh đào, quả hạnh, 0,1 io ate)
quả óc chó, hồ đào, hạt dẻ
Thịt dê, ngựa, lợn, cừu, 0,2
trứng, thịt và phủ tạng gia cầm Hạt bông, dưa chuột, bí 1 Đào, xuân đào, tỏi, 1 hành, hạt tiêu, cà pháo Nho, dâu tây, cam quýt, 2 lê, mận, dưa tây, cà chu Thịat,t đ r ậ â u u, đbỗò 2,5 Chè (xanh, đen) 5 74. 149 Ethoprophos O- ethyl S,S- 0,0004 Sữa, thịt gia súc, cà 0,01 dipropyl chua, dưa chuột phosphorodithioat Nho, dâu tây, chuối, 0,02 e
dứa, mía, ngô, lạc, hành củ, dưa tây, dưa chuột,
đậu tương, rau diếp, hạt tiêu, cà chua, đậu Hà Lan, cải bắp, dưa chuột
bao tử, củ cải đường, củ c K ải hoai Thlaụnyg Đi , ển khoai tây, 0,05 hạt tiêu 75. 35 Ethoxyquin 1,2-dihydro- 0,005 Lê 3 2,2,4- trimethylquinolin -6-yl ethyl ether 76. 184 Etofenprox 2-(4- 0,03 Khoai tây 0,01 ethoxyphenyl)-2- methylpropyl 3- Quả dạng táo 1 phenoxybenzyl ether 77. 123 Etrimfos O-6-ethoxy-2- 0,003 Cây và củ cải đường, 0,01 ethylpyrimidin-4-
quả anh đào, trứng, đậu yl O,O-dimethyl
tương, sữa, thịt trâu, bò phosphorothioate và phủ tạng của chúng Thịt gà, vịt 0,02 Mơ, đào, súp lơ 0,05 Gạo, hẹ, bắp cải, dưa 0,1
chuột, củ cải, khoai tây Mận, nho, cà chua, đậu 0,2 Hà Lan, đậu đỗ, quả actisô Cải xoăn 0,5 Bột mì, táo 1 Lúa mì, lúa mạch, ngô 5 78. 208 Famoxadone (RS)-3-anilino-5- Trứng, thịt gia cầm, 0,01 methyl-5-(4- phủ tạng gia cầm phenoxyphenyl)- 1,3-oxazolidine- Khoai tây 0,02 2,4- dione Sữa 0,03 Lúa mì 0,1 Lúa mạch, dưa chuột, 0,2 bầu bí mùa hè
Thịt và phủ tạng động 0,5 vật có vú Nho, cà chua 2 Nho khô 5 79. 85 Fenamiphos (RS)-(ethyl 4- 0,0008 Sữa 0,005 methylthio-m- tolyl Thịt gia súc, thịt gia 0,01 isopropylphospho cầm, phủ tạng gia cầm, ra midate) trứng
Dứa, hạt bông, lạc, bắp 0,05
cải, súp lơ, dưa (trừ dưa
hấu), đậu tương khô, củ cải đường, quả kivi, cây bông cải xanh, cải Br N uxe
ho, nchuối, hạt cà phê, 0,1 khoai lang, cà phê xay Cà chua, cà rốt, khoai 0,2 tây Cam 0,5 80. 192 Fenarimol (RS)-2,4′- 0,01 Thịt gia súc, gan và 0,02 dichloro- ỏ- thận gia súc, hồ đào (pyrimidin-5- Pecan Gan gia súc, dưa (trừ 0,05 yl)benzhydryl dưa hấu) alcohol Trà actisô 0,1 Nho khô, chuối 0,2 Nho, quả có vỏ cứng 0,3 Quả đào, ớt ngọt 0,5 Dâu tây, quả anh đào 1 Hoa bia khô, bột táo 5 khô 81. 197 Fenbuconazol (RS)-4-(4- 0,03 Chuối, hạt hướng 0,05 e chlorophenyl)-2- dương, hồ đào Pecan, phenyl-2-(1H- quả bí mùa hè, mỡ gia 1,2,4-triazol-1- súc, thận gia súc, gan ylmethyl)butyroni
gia súc, thịt gia súc, sữa tr ile gia súc, trứng, thịt gia cầ L m úa, p mhì,ủ tlạ úangm gạicah cầm đen, 0,1 Dưa chuột, dưa các loại 0,2 (trừ dưa hấu) Quả đào, mơ 0,5 Nho khô, quả anh đào 1 Thân và vỏ lúa mỳ khô 3 82. 109 Fenbutatin Bis [tris (2- 0,03
Sữa, thịt động vật có 0,05 oxide methyl-2- vú, trứng, thịt và phủ phenylpropyl) tin] tạng gà Phủ tạng gia súc 0,2 oxide Quả hạnh, hồ đào, dưa 0,5 chuột, quả óc chó Cà chua 1 Mận cả mận khô 3 Nho, cam, quýt, quả 5 dạng táo Quả đào 7 Dâu tây, anh đào, quả 10 mận khô Nho khô 20 Bột táo nghiền khô 40 Bột nho nghiền khô 100 83. 37 Fenitrothion O,O-dimethyl O- 0,005 Sữa 0,002 4- nitro-m-tolyl phosphorothioate Thịt động vật có vú, 0,05 hành củ, dưa chuột, khoa Hạt i t caây cao, súp lơ, đậu 0,1 tương khô, hạt tiêu, cà phá Bá o nh mì trắng, củ cải, 0,2 tỏi tây Chè (xanh, đen), nho, 0,5
dâu tây, lê, táo, đậu Hà Lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua Gạo trắng, đào 1 Bột mì, cam quýt 2 Lúa mì nguyên chất 5 Thóc lúa 10 Cám lúa mì chưa chế 20 biến, cám gạo 84. 185
Fenpropathrin (RS)-  - cyano- 0,03 Trứng, phủ tạng gia 0,01 phenoxybenzyl cầm 2,2,3,3 - tetramethyl Thịt gia cầm 0,02 cyclopropanecarb Phủ tạng gia súc 0,05 o xylate Sữa gia súc 0,1 Dưa chuột bao tử, cà 0,2 pháo Thịt gia súc 0,5 Hạt bông, ớt ngọt, cà 1 chua Dầu hạt bông thô 3 Quả dạng táo, nho 5 85. 188 Fenpropimorp (RS)-cis-4-[3-(4-
Mỡ động vật có vú (trừ 0,01 h tert-butylphenyl)-
chất béo từ sữa), sữa, 2- methylpropyl]-
mỡ gia cầm, trứng, thịt 2,6- gia cầm, phủ tạng gia dimethylmorpholi cầm Thịt động vật có vú 0,02 ne Thận gia súc, lợn, dê, 0,05 cừu, củ cải đường Gan gia súc, dê, lợn, 0,3 cừu Lúa mạch, yến mạch, 0,5 lúa mạch đen, lúa mì Lá và ngọn củ cải 1 đường Chuối 2 Thân lá lúa mạch 5 86. 193
Fenpyroximat Tert-butyl (E)-ỏ- Sữa gia súc 0,005 e (1,3-dimethyl-5- phenoxypyrazol- Thận, gan gia súc 0,01 4- Thịt gia súc 0,02 ylmethyleneamin oo xy)-p-toluate Cam ngọt, cam chua 0,2 Hoa bia khô 10 87. 38 Fensulfothion O,O-diethyl O-4- 0,0003
Chuối, thịt trâu bò, thịt 0,02 methylsulfinylphe dê và phủ tạng của dê n yl Lạc, dứa 0,05 phosphorothioate Thịt và phủ tạng cừu 0,02 Ngô, hành, khoai tây, 0,01
củ cải đường, cà chua, củ cải Thụy Điển 88. 39 Fenthion O,O-dimethyl O- 0,007 Sữa, gạo lật 0,05 4- methylthio-m- tolyl Ôliu, dầu ôliu 1 phosphorothioate Cam quýt, anh đào, 2 thịt 89. 40 Fentin Triphenyltin 0,0005 Khoai tây, gạo 0,1 Củ cải đường 0,2 Hoa bia (khô) 0,5 90. 119 Fenvalerate (RS)-ỏ-cyano-3- 0,02 Phủ tạng động vật có 0,02 phenoxybenzyl vú (RS)-2-(4- Rau thân củ 0,05 chlorophenyl)-3-
Sữa, dầu hạt bông, hạt 0,1 methylbutyrate hướng dương, lạc củ, đậu tương (khô), ngô
tươi, đậu bóc vỏ, đậu Hà Bộ L t an mì, hạt bông, dưa 0,2 tây (trừ dưa hấu), dưa chuột, quả hạnh Bí, dưa hấu, ớt ngọt 0,5 Quả mọng và các quả 1
nhỏ khác, thịt động vật có vú, cải Trung Quốc, cà chua, đậu đỗ (trừ đậ C u t amằ m qu v ý à t, đậ quuả tlươ oạ n i gt)áo, 2 anh đào, ngũ cốc, súp lơ, rau diếp, cần tây, cây bông cải xanh, cải Br C ux ải en bắp 3 Cám lúa mì (chưa chế 5
biến), quả kivi, quả đào Cải xoăn 10 Thân rễ linh lăng 20 91. 202 Fipronil 5-amino-1-(2,6-
Lúa mạch, yến mạch, 0,002 dichloro-ỏ,ỏ,ỏ- lúa mạch đen, hạt trifluoro-p-tolyl)- hướng dương, lúa mì 4- Chuối 0,005 trifluoromethylsul fi nylpyrazole-3- Ngô, gạo, thịt gia cầm 0,01 carbonitrile Bắp cải, sữa gia súc, 0,02
thận gia súc, trứng, phủ tạng gia cầm, khoai tây, cải hoa Gan gia súc, ngô bao tử 0,1 Củ cải đường, lá và 0,2 ngọn củ cải đường Thịt gia súc 0,5 92. 152 Flucythrinate (RS)-ỏ-cyano-3- 0,02 Ngô tươi, hạt cà phê, 0,05 phenoxybenzyl
hạt cải dầu, đậu (khô), (S)-2-(4- khoai tây, củ cải Nhật, difluoromethoxyp củ c Hạt ải đư bôn ờ g ng 0,1 h enyl)-3- methylbutyrate Lúa mạch, yến mạch, 0,2
lúa mì, dầu hạt bông, cà chua, họ cải bắp Bắp cải, actisô 0,5 Nho 1 Lá và ngọn cây củ cải 2 đường Hoa bia (khô) 10 93. 211 Fludioxonil 4-(2,2-difluoro-
Thịt (động vật có vú), 0,01 1,3- benzodioxol-
sữa, thịt gia cầm, đậu 4- yl)-1H-pyrrole- tương khô, hạt hướng 3- carbonitrile dương, ngô ngọt Khoai tây, hạt cải dầu 0,02 Hạt ngũ cốc, hạt bông, 0,05 phủ tạng gia súc, trứng phủ tạng gia cầm Hạt hạnh nhân 0,2 Hành tây, tỏi tây 0,5 Cải hoa, cà rốt 0,7 Quả mâm xôi, nho, bắp 2 cải Dâu tây 3 Dâu rừng, hành tây 5 Húng quế, hẹ tây, mù 10 tạt xanh, cải xoong Húng quế khô 50 94. 195 Flumethrin (RS)-ỏ-cyano-4- 0,004 Sữa gia súc 0,05 fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, Thịt gia súc 0,2 3SR)-(EZ)-3-(õ,4- dichlorostyryl)- 2,2- dimethylcyclopro 95. 165 Flusilazole pa Bi ne s( c 4-arboxylate 0,001 Thịt, mỡ và sữa của 0,01 fluorophenyl) trâu bò, trứng gà, thịt (methyl)(1H-
và phủ tạng gà, củ cải 1,2,4- triazol-1- đường Phủ tạng gia súc 0,02 ylmethyl)silane Hạt cải dầu 0,05 Chuối, lúa mạch, lúa 0,1 mạch đen, lúa mì Nước táo 0,2 Nho, xuân đào, đào, 0,5 mơ Nho khô 1 Lúa mạch, lúa mì, lúa 2 mạch (vỏ và thân) 96. 206 Flutolanil ỏ,ỏ,ỏ-trifluoro-3′- Thịt động vật có vú, 0,05 isopropoxy-o-
sữa, trứng, thịt và phủ toluanilide tạng gia cầm Thận gia súc (lợn, dê, 0,1 cừu) Gan gia súc (lợn, dê, 0,2 cừu) Gạo 1 Gạo lật 2 Cám gạo 10 97. 41 Folpet N- 0,1 Khoai tây 0,1 (trichloromethylthio ) phthalimide Dưa chuột, hành tây, 1 tỏi tây Nho 2 Các loại dưa trừ dưa 3 hấu Dâu tây 20 98. 42 Formothion S- 0,02 Cam quýt 0,2 [formyl(methyl)c ar bamoylmethyl] O,O-dimethyl 99. 175
Gluphosinate- phosphorodithioat 0,02 Sữa 0,02 ammonium e Măng tây, củ cải 0,05
đường, cà rốt, đậu đỗ non, ngô bao tử, hành tỏi tây, dầu hướng dương, thịt gia cầm, dầu trứng Ngô ,t tưhị ơi t, động hành vậ củ, t có 0,1 vú
hạt bông thô, quả có vỏ
cứng, quả dạng táo, quả
kivi, lá và ngọn củ cải
đường, đậu tương khô, ca C m hu qu ối ý, lựu và các 0,2 quả mọng khác Nho Hy Lạp, khoai tây 0,5
Đậu đỗ khô, đậu tằm 2 Đậu Hà Lan khô 3 Hạt hướng dương, hạt 5 cải dầu 100. 158 Glyphosate N- 0,3 Dầu hạt bông 0,05 (phosphonomethy
Ngô tươi, quả kivi, gạo, 0,1 l) glycine
lúa miến, trứng, sữa và thịt gia súc, thịt lợn, thịt gia cầm Hạt đậu tương non 0,2 Bột mì 0,5 Ngô, phủ tạng lợn 1 Phủ tạng gia súc, đậu 2 khô Lúa mì nguyên chất, 5 đậu Hà Lan khô, đậu tương non, lúa mì Hạt cải dầu, hạt bông 10 Lúa mạch, yến mạch, 20 cây lúa miến, đậu tương khô, cám lúa mì (chưa chế biến) Vỏ và thân ngũ cốc 100 Đậu tương khô 200 101. 114 Guazatine Guazatine 0,03 Dứa, hạt ngũ cốc, mía, 0,1 khoai tây Cam quýt, dưa tây 5 102. 194 Haloxyfop (RS)-2-{4-[3- Chuối, cam quýt, nho, 0,05 chloro-5- quả dạng táo (trifluoromethyl)- 2- 103. 43 Heptachlor pyridyloxy]p 1,4,5,6,7,8,8 h - eno 0,0001 Sữa 0,006 xhepta y c } hlpr oropi o-3oan,ic acid 4,7,7a- Cam, quýt, dứa 0,01 tetrahydro-4,7- methanoindene Hạt ngũ cốc, hạt bông, 0,02
dầu đậu tương tinh chế Trứng 0,05 Thịt gia súc, gia cầm 0,2 Bã dầu đậu tương 0,5 104. 170 Hexaconazole (RS) -2- (2,4 - 0,005 Cà phê hạt 0,05 diclorophenyl) -1- (1H-1,2,4- Nho, chuối, táo, lúa mì 0,1 triazol-1-yl) 105. 176 Hexythiazox he ( xa 4R n S - ,5 2- RSol )-5-(4- 0,03 Dưa chuột, cà chua 0,1 chlorophenyl)-N- Quả mận (cả mận khô), 0,2 cyclohexyl-4- nho Hy Lạp (đỏ, đen) methyl-2-oxo- Dâu tây, cam quýt, táo, 0,5 1,3- thiazolidine- đỗ 3- carboxamide Nho, quả anh đào, quả 1 đào Hoa bia khô 2 106. 45 Hydrogen Hydrocyanic acid 0,05 Bột mì 6 cyanide Hạt ngũ cốc 75 107. 46 Hydrogen Phosphine Quả khô, rau khô, gia 0,01 phosphide
vị, hạt ca cao, lạc, quả hạnh Hạt ngũ cốc 0,1 108. 110 Imazalil (RS)-1-(õ- 0,03 Lúa mì 0,01 al yloxy-2,4- dichlorophenyleth Dưa chuột, dưa chuột 0,5 yl) imidazole bao tử Dâu tây, chuối, quả 2 hồng vàng Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu) Quả loại táo, khoai tây, 5 cam quýt 109. 206 Imidacloprid 1-[(6-chloro-3- Trứng, sữa, thịt gia 0,02 pyridinyl)methyl] cầm, phủ tạng gia cầm, - N-nitro-2- ng B ô n ột g m ọt ì 0,03 imidazolidinimine
Chuối, hạt ngũ cốc, tỏi 0,05
tây, hạt hồ đào, hạt cải
dầu, củ cải đường, phủ tạng Hà gi nh taâ s y úc , tỏi tây 0,1 Cà pháo, ngô tươi, 0,2 xoài, các loại dưa, dưa hấu, mận Cám lúa mì 0,3 Táo, mơ, đào, cải hoa, 0,5 cải Bruxen, bắp cải, súp lơ, khoai tây, cà chua Dưa chuột, nho, lê, hạt 1 tiêu
Các loại đậu khác (trừ 2 các loại đã có trong danh mục), rau diếp, xà lách cuốn Yến mạch, lúa mạch, lá 5
và ngọn củ cải đường Hoa bia khô 10 110. 111 Iprodione 3-(3,5- 0,06
Đậu khô, củ cải đường 0,1 dichlorophenyl)- N- isopropyl-2,4- Hành, tỏi, quả hạnh 0,2 dioxoimidazolidin e -1-carboxamide
Hạt cải dầu, hạt hướng 0,5 dương Mầm rau diếp xoăn 1 Lúa mạch, đậu đỗ non, 2 dưa chuột Cà chua, nước táo, quả 5 kivi Dâu tây, quả loại táo, 10 đậu Hà Lan, đào, anh
đào, nho, gạo lật, ngọn rau diếp, cà rốt Lá rau diếp, bông cải 25 xanh Quả mâm xôi 30 111. 131 Isofenphos (RS)-(O-ethyl O- 0,001 Sữa 0,01 2- isopropoxycarbon Chuối, ngô, mỡ (động 0,02 yl phenyl
vật), thịt và phủ tạng isopropylphospho động vật, hạt nho, củ ra midothioate)
cải Thụy Điển, cần tây Hành, khoai tây 0,1 112. 199 Kresoxim - Methyl (E)- Sữa 0,01 methyl methoxyimino[ỏ- (o-tolyloxy)-o- Dưa chuột, phủ tạng và 0,05 tolyl]acetate
mỡ động vật có vú (trừ
chất béo từ sữa), thịt
động vật có vú, thịt gia cầm, lúa mạch đen, lúa m L ìúa mạch 0,1 Ôliu, quả dạng táo 0,2 Nho tươi, cam ngọt, 0,5 cam chua Dầu ô liu 0,7 Nho 1 Nho khô 2 Rơm và cỏ khô, hạt ngũ 5 cốc 113. 48 Lindane 1,2,3,4,5,6- 0,001 Sữa, phủ tạng gia súc, 0,01 hexachlorocycloh phủ tạng gia cầm, lúa ex ane mạch, yến mạch, lúa mì, lúa miến, ngô, ngô ngọt Thịt gia cầm, khoai tây, 0,05 hạt cải dầu Củ cải đường, lá và 0,1
ngọn cây củ cải đường, đậu Hà Lan non, thịt gia súc Nho, nho Hy Lạp, táo, 0,5 anh đào, mận (cả mận khô), hạt ngũ cốc, bắp cải, súp lơ, lê, cải Br C u ùix en, c và vải ỏ xa voa dừa, hạt ca 1 cao, su hào, đậu khô, củ cải Rau diếp xoăn, rau 2
diếp, thịt gia súc (thịt lợn, cừu) rau bina, cà 114. 49 Malathion Diethyl 0,02 chua Nước ép cà chua 0,01 [(dimethoxyphosp h inothioyl)- Ngô ngọt 0,02 thio]butanedioate Hạt tiêu 0,1 Dưa chuột, cải vườn 0,2 Quả mâm xôi, lê, súp 0,5 lơ, su hào, ớt, cà pháo, đậu Hà Lan, rau thân củ, cà chua Dâu tây, cần tây, măng 1 tây, hành tỏi tây Bột mì, bột lúa mạch 2 đen, táo, đậu đỗ non, lúa mì nguyên chất, mù tạ
Ctảxiaxnohăn, rau chân vịt 3 Cam, quýt 4 Cây bông cải xanh 5 Mận (cả mận khô), anh 6 đào, đào Quả khô, quả mâm xôi, 8 hạt ngũ cốc, hạt đậu lăng, rau diếp xoăn, ngọn rau diếp, nho, quả
mọng, cải bắp, đậu lăng khô, rau bina, quả hạch, bắ Q p uảcải m T â r m un x g ôi Quốc 10 115. 102 Maleic 6- hydroxy- 2H- 0,3 Hành tỏi tây, hành tăm 15 hydrazide pyridazin - 3-one Khoai tây 50 116. 124 Mecarbam S-(N- 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng 0,01 ethoxycarbonyl- gia súc N- Cam, quýt 2 methylcarbamoyl m ethyl) O,O- 117. 138 Metalaxyl die M teh t y h ly N- 0,03 Hạt ngũ cốc, hạt bông, 0,05 ph ( o m s etphor hox odi yac tehi tyol)a-t
đậu tương, hạt đậu Hà eN- (2,6-xylyl)- lan, hạt hướng dương, DL- alaninate măng tây, khoai tây, cà rốt, củ cải đường Lạc 0,1 Hồng xiêm, cải Bruxen, 0,2 các loại dưa, dưa hấu, dâu rừng Cải hoa, cải bắp, súp 0,5 lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, cà chua Nho, quả dạng táo, hạt 1 tiêu Rau diếp, xà lách cuốn, 2 rau chân vịt, hành tây, tỏ Cia tâ m yquýt 5 Hoa bia khô 10 118. 125 Methacrifos Methyl (E)-3- 0,006
Sữa, trứng, thịt gà vịt, 0,01 (dimethoxyphosp
thịt và phủ tạng trâu, bò hi nothioyloxy)- 2- methylacrylate 119. 100 Methamidoph (RS)-(O,S- 0,004 Thịt và phủ tạng gia 0,01 os dimethyl
súc, trứng, thịt và phủ phosphoramidothi tạng gia cầm o ate)
Sữa, củ cải đường, thân 0,02 lá củ cải đường Khoai tây 0,05 Đậu tương 0,1 Súp lơ, bắp cải 0,5
Dưa chuột, hạt tiêu, ớt 1 ngọt Lá linh lăng 2 Hoa bia (khô) 5 Lá và ngọn củ cải 30 đường 120. 51 Methidathion S-2,3-dihydro-5- 0,001 Sữa 0,001 methoxy-2-oxo- Hạt điều 0,01 1,3,4- thiadiazol- Mỡ, thịt và phủ tạng 0,02 3- ylmethyl O,O- gia súc, gia cầm (trâu dimethyl
bò, dê, cừu, lợn, gà vịt), phosphorodithioat trứng Dứa, , kho quả ai hạ tây nh, hồ đào, 0,05 e quả óc chó, dưa chuột, củ cải đường, quả
actisô, củ cải đỏ, củ cải Ngô, hành củ, cà chua, 0,1
đậu Hà Lan non, hạt cải dầu, hoa rum khô, cải bắp, đậu khô, đậu leo Anh đào, mận, xuân 0,2 đào, đào, cây lúa miến Táo, chè (xanh, đen), 0,5 hạt hướng dương Hạt ôliu, hạt bông, nho, 1 lê Chanh, cam, bưởi, dầu 2 ôliu thô, dầu hạt bông Hoa bia khô, quýt 5 Lá linh lăng 10 121. 132 Methiocarb 4 - methylthio - 0,02 Cam quýt, hạt ngũ cốc, 0,05 3,5- xylyl
sữa, trứng, thịt gia cầm, methylcarbamate quả phỉ, ngô tươi, củ
cải đường, quả actisô, hạ B tắ c
p ảicảdiầ,ucải xoăn, súp 0,2 lơ, rau diếp, cải Bruxen, bông cải xanh Dâu tây 1 122. 94 Methomyl S-methyl (EZ)-N- 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng 0,02 (methylcarbamoyl
gia súc, thịt và phủ tạng o gia cầm, trứng, ngô, xy)thioacetimidat dầu ngô, khoai tây, lúa e m Biế ộtnmì 0,03 Dầu hạt bông 0,04
Đậu các loại, hạt cải 0,05 dầu
Củ cải đường, lạc, đậu 0,1 khô, đậu tương non, khoa Dứa,i tlâ ú y a miến, hành củ, 0,2 dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương (khô), cà pháo, củ hẹ Lúa mạch, yến mạch, 0,5 tây lúa mì, hạt bông, hành, hạt đậu Hà Lan đã bóc vỏ Cam, quýt, hạt tiêu, cà 1 chua, lá cây lúa miến, ớt Bạc hà khô, quả loại 2 táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây, đậu đỗ non Nho, đào, xuân đào, 5
bắp cải, cải xoăn, ngọn rau diếp, đậu Hà Lan non, rau bina, lá lạc, lúa mạch, yến mạch, lúa mì (vỏ và thân) Lá linh lăng 20 123. 147 Methoprene Isopropyl (E,E) - 0,1 Trứng, sữa gia súc 0,05 (RS)- 11- methoxy - 3,7,11 Phủ tạng gia súc 0,1 - trimethyldodeca Thịt gia súc, dầu ngô, 0,2 - 2,4 - dienoate nấm Bột mì, lạc 2 Lúa mì nguyên chất, 5 hạt ngũ cốc 124. 209
Methoxyfenozi N-tert-butyl-N′-
Trứng, sữa, thịt và phủ 0,01 de (3- methoxy-o- tạng gia cầm toluoyl)-3,5- xylohydrazide Phủ tạng gia súc, ngô, 0,02 ngô ngọt Thịt gia súc 0,05 Nho 1
Hạt tiêu, quả dạng táo, 2 mận, cà chua Cải hoa, nho khô 3 Táo khô, bắp cải, hạt 7 bông Cần tây, rau diếp, xà 15 lách cuốn Mù tạt xanh 30 Ngô bao tử 50 125. 186 Metiram Zinc ammoniate 0,03 Khoai tây 0,1 ethylenebis(dithio c arbamate) - Lúa mì 0,2 poly(ethylenethiu ra m disulfide) Dưa chuột, cà rốt 0,5 Chuối, anh đào, mận, 1 dưa tây, rau diếp xoăn Táo, lê, cà chua 3 Nho Hy Lạp, nho, rau 5 diếp, cần tây 126. 53 Mevinphos (EZ)-2- 0,0008 Dưa (trừ dưa hấu), bắp 0,05 methoxycarbonyl- cải 1 -methylvinyl Đậu đỗ non 0,1 dimethyl Cam, quýt, dưa chuột, 0,2 phosphate cà chua Nho, rau bina 0,5 Dâu tây, súp lơ, bông 1 cải xanh, cải Bruxen 127. 54 Monocrotoph Dimethyl (E) -1- 0,0006 Sữa 0,002 os methyl-2- (methylcarbamoyl Sản phẩm sữa, thịt và 0,02 ) vinyl phosphate phủ tạng gia súc, lúa
mì, cây mía, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm Ngô, dầu hạt bông thô, 0,05 đậu tương non, khoai tây, củ cải đường Hạt cà phê, hạt bông, 0,1 hành củ, đậu Hà Lan non Cam, quýt, bắp cải, súp 0,2 lơ, đậu đỗ non Hoa bia, táo, lê, cà 1 chua 128. 181 Myclobutanil (RS)-2-(4- 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng 0,01 chlorophenyl)-2- gia súc, trứng, thịt và (1H-1,2,4-triazol- phủ tạng gia cầm 1- ylmethyl) Quả mận, quả mơ 0,2 hexanenitrile Cà chua 0,3 Mận khô, nho Hy Lạp 0,5 đen, quả loại táo, đào Nho, anh đào, dâu tây 1 Chuối, quả hạch, hoa 2 bia khô 129. 217 Novaluron (RS)-1-[3- Thịt gà, thịt gia cầm, 0,01 chloro-4- (1,1,2- phủ tạng gia cầm, trifluoro-2-
trứng, lúa mì, lúa mạch, trifluoromethoxye lúa mạch đen, ngô, hạt tho xy)phenyl]-3- ngũ cốc, đậu tương,
đậu khô các loại, lạc,
củ cải Nhật Bản, củ cải (2,6- Đường, cây mía, rau họ 0,02 difluorobenzoyl)u bầu bí, bắp cải Trung rea Quốc, cải Bruxen, actisô, rau diếp, xà lách, hành tây, dưa tây, dưa hấu, cà rốt, chanh, cam, nho, dưa Nhật, chuối, xoài, đu đủ,
hồng, dứa, ổi, lạc tiên, chà K hoailà,tây,hạt h khoaưiớng sọ, 0,05 dương khoai ,lam n ơ g, , mận, khoai h m ồ ỡ, đà n o ấm Păencan, chè, hạt cà phê Cà , hạ pháto ca cao, hoa bia 0,5 khô
Thịt dê, thịt lợn, thịt gia 0,7 súc, phủ tạng gia súc Cải bắp, cà chua, hạt 1 bông Táo, lê, sơn trà Nhật 3 130. 55 Omethoate 2- Bả C n à rốt, hạt ngũ cốc, 0,05 dimethoxyphosph
khoai tây, củ cải đường in oylthio-N- Cần tây, hành, đậu Hà 0,1 methylacetamide Lan, rau bina
Đậu đỗ (trừ đậu tương), 0,2 cải hoa muộn, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoăn, rau diếp, củ cải Hạt tiêu, dâu tây, cà 1 chua Cam, quýt, nho Hy Lạp 2 131. 126 Oxamyl (EZ)-N,N- 0,03
Trứng, sữa, thịt và phủ 0,02 dimethyl-2-
tạng gia súc, thịt và phủ methylcarbamoylo tạng gia cầm xy imino-2- Lạc 0,05 (methylthio) acetamide Cà rốt, khoai tây, rau 0,1 thân củ Hạt bông, thân lá cây 0,2 lạc Dứa 1 Táo, dưa tây, dưa 2 chuột, bí, dưa hấu, ớt ngọt, cà chua, lạc khô Cam, quýt, cần tây 5 132. 161 Paclobutrazol (2RS,3RS)-1-(4- 0,1 Quả hạnh 0,05 chlorophenyl)- 4,4- dimethyl-2- (1H-1,2,4-triazol- Táo 0,5 1- yl)pentan-3-ol 133. 57 Paraquat 1,1'-dimethyl- 0,004 Sữa, trứng 0,01 4,4'- bipyridinium Rau các loại, thịt và 0,05 phủ tạng gia súc, dầu hướng dương, dầu hạt bông Đậu tương khô, ngô 0,1 Hoa bia khô, quả lạc 0,2 tiên, hạt bông, khoai tây Gạo, lúa mạch, thận gia 0,5 súc Hạt ôliu 1 Hạt hướng dương 2 Gạo 10 134. 58 Parathion O,O-diethyl O-4- 0,004 Táo, hạt hướng dương, 0,05 nitrophenyl khoai tây, tỏi tây, đậu phosphorothioate tương khô Ngô 0,1 Các loại quả cam, 0,5 chanh, quýt, ôliu Quả mơ, quả đào, hạt 1 bông Dầu ôliu 2 Lúa miến 5 135. 59 Parathion - O,O-dimethyl O- 0,003 Mận (cả mận khô) 0,01 methyl 4- nitrophenyl phosphorothioate
Bắp cải, củ cải đường, 0,05 khoai tây Táo 0,2 Đào, đậu Hà Lan (khô) 0,3 Nho 0,5 Nho khô 1 136. 182 Penconazole (RS)-1-[2-(2,4- 0,03 Sữa gia súc 0,01 dichlorophenyl) pentyl]-1H-1,2,4-
Trứng và thịt gà, thịt và 0,05 triazole phủ tạng gia súc Đào, xuân đào, dưa 0,1 hấu), dâu tây Cà chua, nho, nước táo 0,2 Hoa bia khô, nho khô 0,5 137. 120 Permethrin 3- 0,05
Hạt cà phê, hạt cải dầu, 0,05 phenoxybenzyl(1 quả hồ trăn, củ cải R S)-cis,trans-3- đường, khoai tây, đậu (2,2- tư S ơn ữa,g k p h h ô ủ tạng động vật 0,1 dichlorovinyl)- có vú, dầu đậu tương 2,2- thô, dầu hạt bông, dimethylcyclopro
trứng, thịt gia cầm, lạc, pa necarboxylate quả hạnh, su hào, đậu
khô, ngô tươi, nấm, đậu Hà Lan, cà rốt, củ cải N
Chaậtm,Bảqnu,ý dt,ưah (àtnrừ h dhưa oa, 0,5
hsấúup) lơ, dưa chuột, bí, cải ngựa, dưa chuột bao tử, tỏi tây, hạt bông, bộ T thịltúađ m ộ ì ng vật có vú, 1 dâu tây, hạt ôliu, dầu hạt hướng dương, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, măng tây, quả mâm
xôi, cải Bruxen, đậu đỗ Lúa mì nguyên chất, 2 non, hạt hướng dương mầm lúa mì, nho Hy Lạp, nho, quả lý gai, quả loại táo, ngũ cốc, ngọn rau diếp, quả kivi, lo Bắp cải ại quả hạc x ha, bô voa n, g c ngọn ải 5 xbắp cải, anh, rau bcảiinaxoăn, cải bắp Trung Quốc, cám lúa mì chưa chế biến Chè (xanh, đen), vỏ và 20 thân cây lúa miến Bột táo nghiền (khô), 50 hoa bia (khô), đậu tư Nơgng ô khô khô, cỏ linh lăng 100 khô 138. 127 Phenothrin 3-phenoxybenzyl 0,07 Gạo 0,1 (1RS,3RS;1RS, 3SR)-2,2- Bột mì 1 dimethyl-3-(2- methylprop-1- Lúa mì, lúa mạch, lúa 2 enyl)cyclopropan miến eca rboxylate Mầm lúa mì, cám lúa 5 mì 139. 128 Phenthoate S-ỏ- 0,003 Sữa 0,01 ethoxycarbonylbe n zyl O,O-
Thịt trâu, bò, trứng, gạo 0,05 dimethyl Cam quýt 1 phosphorodithioat e 140. 112 Phorate O,O-diethyl S- 0,0005 Ngô, lúa miến, lúa mì, 0,05 ethylthiomethyl
sữa, dầu lạc, trứng, hạt phosphorodithioat bông, đậu tương khô, e
ngô tươi, củ cải đường,
củ cải đường khô, thịt động Đậu vậ đ t ỗ, l cạó c vú 0,1 Khoai tây, ngô 0,2 Lá và ngọn cây củ cải 1 đường 141. 60 Phosalone S-6-chloro-2,3- 0,02 Thịt cừu, quả hồ đào 0,05 dihydro-2-oxo- 1,3- benzoxazol- Hạnh nhân 0,1 3- ylmethyl O,O- diethyl Quả dạng táo 2 phosphorodithioat 142. 103 Phosmet eO,O-dimethyl S- 0,01 Sữa, đậu Hà Lan (khô) 0,02 phthalimidomethy l Ngô, khoai tây, hạt 0,05 phosphorodithioat bông Quả hạch 0,1 e Đậu Hà Lan non 0,2 Thịt gia súc 1 Cam, quýt, mơ, xuân 5 đào Nho, quả mâm xôi, táo, 10 lê, đào, khoai lang, ngô
khô, lá đậu Hà Lan, đậu Hà Lan khô 143. 61 Phosphamido (EZ)-2-chloro-2- 0,0005 Rau thân củ 0,05 n diethylcarbamoyl- 1 -methylvinyl
Hạt ngũ cốc, dưa chuột, 0,1 dimethyl dưa hấu, rau diếp, cà phosphate chu Dâ a u tây, anh đào, mận 0,2
(cả mận khô), đào, bắp cải, rau bina, hạt tiêu,
đậu Hà Lan, đậu đỗ, cà rố C t,a c mầ,nq tuâýyt 0,4 144. 141 Phoxim O,O-diethyl ỏ- 0,001
Hạt ngũ cốc, sữa, thịt 0,05 cyanobenzylidene cừu, hạt bông, hành, a bắp cải, súp lơ, ngô minooxyphospho tươ Ra iu, đ diậếup đỗ, khoai tây 0,1 no thioate Thịt trâu, bò, cà chua 0,2 145. 62 Piperonyl 5-[2-(2- 0,2 Sữa, nước quả cam 0,05 butoxide butoxyethoxy)eth quýt oxymethyl]-6- Các loại quả sấy khô, 0,2 propyl-1,3- quả sung, thận gia súc benzodioxole (lợn, dê, cừu) Thận, bầu dục gia súc, 0,3 nước cà chua Rau thân củ 0,5 Trứng, gan gia súc, rau 1
quả họ bầu bí, lạc củ Cà chua, hạt tiêu 2 Thịt gia súc, cam quýt 5 Thịt gia cầm 7 Bột mì, phủ tạng gia 10 cầm Hạt ngũ cốc, lúa mì 30 (bột lẫn cám) Rau diếp, rau chân vịt, 50 mù tạt xanh Dầu ngô, cám lúa mì 80 Mầm lúa mì 90 Đậu Hà lan 200 146. 101 Pirimicarb 2-dimethylamino- 0,02 Sữa, trứng, thịt động 0,05 5,6- vật có vú, cam, quýt, dimethylpyrimidi lúa mạch, yến mạch, n-4-yl lúa mì, hạt bông, hồ dimethylcarbamat đào, ngô tươi, củ cải e đư Đ ờ ậ n
u g(,đã cbủ óc cvảiỏ,) khoai 0,1 tâ Đyậu Hà Lan non, hạt 0,2 cải dầu Dâu tây, nho Hy Lạp, 0,5 cam, quýt, mận (cả mận khô), đào, hành củ, xu hào, mâm xôi, tỏi tây
Đậu đỗ non, cà chua, cà 1 pháo, rau bina, ớt ngọt, rau diếp, rau diếp xoăn, rau mùi tây, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoong, quả loại táo, cây bông cải xanh, cải Br Ớ ux t e qu nả, c , hạ ầtntiê tuây, dưa 2 chuột bao tử Thân rễ linh lăng 20 Lá linh lăng 50 147. 86 Pirimiphos - O-2- 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng 0,01 methyl diethylamino-6- gia súc, trứng, thịt gia methylpyrimidin- cầm và phủ tạng gia 4- yl O,O- cầm dimethyl Hạt ngũ cốc 7 phosphorothioate Cám lúa mì chưa chế 15 biến, cám gạo chưa chế biến 148. 142 Prochloraz N-propyl -N-2- 0,01 Sữa, thịt gia cầm, quả 0,05 (2,4,6- hạch, hạt lanh trichlorophenoxy) ethyl imidazole Trứng 0,1 -1- carboxamide Phủ tạng gia cầm, hạt 0,2 cà phê
Thịt gia súc, hạt hướng 0,5 dương Hạt cải dầu 0,7 Dầu hướng dương 1 Hạt ngũ cốc, nấm 2 Cám lúa mì 7 Cam quýt 10 149. 136 Procymidone N-(3,5- 0,1 Hạt hướng dương, hành 0,2 dichlorophenyl)- tây, tỏi tây 1,2- dimethylcyclopro Dầu hướng dương thô 0,5 pa ne-1,2- Đậu đỗ non, lê 1 dicarboximide Dưa chuột, dưa chuột 2 bao tử, bắp cải, mận Đậu Hà Lan xanh 3 Nho, ngọn rau diếp, hạt 5 tiêu, cà chua Quả mâm xôi, dâu tây, 10 anh đào 150. 171 Profenofos (RS)-(O-4- 0,01 Sữa 0,01 bromo-2- chlorophenyl O- Trứng 0,02 ethyl S-propyl phosphorothioate)
Dầu đậu tương, củ cải 0,05 đường, khoai tây, dầu hạt bông, đậu tương khô, t Đậu h đ ịt động ỗ non vật có vú 0,1 Cải Bruxen, ớt ngọt 0,5 Cam, bắp cải 1 Cà chua, hạt bông 2 Hạt tiêu, ớt 5 151. 148 Propamocarb Propyl 3- 0,1 Dâu tây, bắp cải 0,1 (dimethylamino)
Súp lơ, củ cải đường, 0,2 propylcarbamate cần tây Cà chua, ớt ngọt, cải 1 Bruxen Dưa chuột 2 Củ cải 5 Ngọn rau diếp, xà lách 10 cuốn 152. 113 Propargite 2-(4-tert- 0,01 Sữa, thịt và phủ tạng 0,1 butylphenoxy)cyc gia súc, trứng, thịt và lo hexyl prop-2- phủ tạng gia cầm, hạt ynyl sulfite bông, lạc, quả hạnh, qu Đ ả ậ ó u c( ch khôó),, knho ư a ớ ic tâáy, o, 0,2 nbgô ột ngô, dầu hạt bông Nước cam, dầu lạc, khô 0,3 dầu lạc Dầu ngô 0,5 Nước nho 1 Cà chua 2 Táo, cam quýt 3 Lê, chè (xanh, đen) 5 Đào, xuân đào, mơ, 7 nho, mận, dâu tây Nho khô, vỏ quả cam 10 quýt khô Đậu đỗ non 20 Bột nho nghiền (khô) 40 Vỏ quả hạnh nhân 50 Hoa bia (khô) 100 153. 160 Propiconazole (2RS,4RS;2RS, 0,04 Sữa 0,01 4SR)-1-[2-(2,4- dichlorophenyl)-
Xoài, quả hạnh, hồ đào, 0,05 4- propyl-1,3- lúa mạch, lúa mạch dioxolan-2- đen, yến mạch, lúa mì, ylmethyl]-1H-
mía, lạc, hạt cải dầu, củ 1,2,4-triazole
cải đường, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng Chu , t ối hị , t hạgtiac c à ầm phê, lạc 0,1 củ Lá và ngọn củ cải 0,5 đường, quả nho Loại quả hạch 1 154. 75 Propoxur 2- 0,02 Khoai tây 0,02 isopropoxyphenyl methylcarbamate
Sữa, thịt động vật có 0,05 vú, hành, cà chua, đậu non, cà rốt Gạo, dưa chuột, khoai 0,1 tây Su hào 0,2 Cải bắp xa voa, ngọn 0,5 rau diếp
Đậu đỗ non, tỏi tây, rau 1 họ đậu Rau bina 2 Quả mâm xôi, dâu tây, 3 nho Hy Lạp, táo, lê, đào, anh đào, mận (cả mận khô), cây lý gai 155. 153 Pyrazophos Ethyl 2- 0,004 Lúa mạch, lúa mì 0,05 diethoxyphosphin ot hioyloxy-5- Dưa chuột, dưa (trừ 0,1 methylpyrazolo[1 dưa hấu), cải Bruxen ,5-a]pyrimidine- 6- carboxylate Cà rốt, dâu tây 0,2 156. 63 Pyrethrins 0,04 Cam quýt, rau quả họ 0,05 bầu bí, hạt tiêu, rau thân củ, cà chua Sung 0,1 Các loại quả sấy khô 0,2 Hạt ngũ cốc 0,3 Lạc 0,5 Đậu Hà Lan 1 157. 200 Pyriproxifen 2-[1-Methyl-2-(4- Thịt và phủ tạng gia 0,01 phenoxyphenoxy) súc, dầu hạt bông ethoxyl] pyridine Hạt bông 0,05 Cam quýt 0,5 158. 64 Quintozene Pentachloronitrob 0,007 Lúa mạch, lúa mì, hạt 0,01 e nzene bông, đậu tương, đậu Hà lan, ngô, củ cải đường Đậu đỗ, cà chua 0,02 Trứng 0,03
Cải hoa, hạt tiêu, gia vị 0,05 Bắp cải, thịt và phủ 0,1 tạng gà Lạc 0,5 159. 203 Spinosad A mixture of 50- Hạnh nhân, hạt bông, 0,01 95% dầu hạt bông, trứng, (2R,3aS,5aR,5bS, khoai tây, đậu tương, 9S,13S,14R,16aS, ngô ngọt Quả kivi 0,05 16bR)-2-(6- deoxy-2,3,4-tri- Táo 0,1 O- methyl-ỏ-L- mannopyranosylo
Rau quả họ bầu bí, thịt 0,2 x y)-13-(4- gia cầm dimethylamino- 2,3, 4,6- Cam quýt, rau họ đậu 0,3 tetradeoxy-õ-D- erythropyranosylo Nho 0,5 x y)-9-ethyl- 2,3,3a,5a,5b,6,7,9 Sữa gia súc, thận gia 1 ,10,11,12,13,14,1 súc, hạt ngũ cốc, nho 5,16a,16b- khô Vỏ quả hạnh nhân, rau 2 hexadecahydro- cải các loại, cần tây, 14- methyl-1H- cám lúa mì, gan gia súc as- indaceno[3,2- d]oxacyclododeci Thịt gia súc 3 ne-7,15-dione and 50-5% Ngô 5 (2S,3aR,5aS,5bS, 9S,13S,14R,16aS, Rau tươi các loại 10 16bS)-2-(6- deoxy-2,3,4-tri- O- methyl-ỏ-L- 160. 189 Tebuconazole m(anno RS)- p 1 y - r p a - nosylo 0,03 Sữa gia súc 0,01 xchlor y ophe )n-13 yl- -(4 4,4 - dime m thyl y a-m 3-ino(-1H- Bí mùa hè 0,02 2,3,4,6 1,2,4-t -riazol-1- te y tlra m de et o h x yl y ) - p õ e -nD ta-n- Lúa mì, yến mạch, lúa 0,05 er 3 y - th ol ropyranosylo mạch đen, chuối, lạc, x y)-9-ethyl-
hạt cải dầu, trứng, thịt 2,3,3a,5a,5b,6,7,9
và phủ tạng gà, thịt và ,10,11,12,13,14,1 phủ tạng gia súc 5,16a,16b- hexadecahydro- 4,14-dimethyl- Lúa mạch, cà chua, dưa 0,2 chuột Quả dạng táo, ớt ngọt 0,5 Quả đào 1 Nho 2 Nho khô 3 Anh đào 5 161. 196
Tebufenozide N-tert-butyl-N′- 0,02 Sữa 0,01 (4- ethylbenzoyl)- 3,5- Trứng, thịt gia cầm, 0,02 dimethylbenzohy phủ tạng gia súc dr azide
Hạnh nhân, quả hồ đào, 0,05 thịt gia súc Gạo lật 0,1 Quả đào, quả kivi, cải 0,5 hoa Quả dạng táo, cà chua 1 Cam quýt, dâu rừng, 2 nho, hạt cải dầu Quả mâm xôi 3 Bắp cải 5 Rau tươi 10 Lá bạc hà 20 Vỏ quả hạnh nhân 30 162. 115 Tecnazene 1,2,4,5 - 0,02 Khoai tây 1 tetrachloro- 3- nitrobenzene Rau diếp 2 163. 190 Teflubenzuro 1-(3,5-dichloro- 0,01 Khoai tây 0,05 n 2,4- difluorophenyl)-3- Quả mận (cả mận khô) 0,1 (2,6- Ngọn bắp cải 0,2 difluorobenzoyl) urea Cải Bruxen 0,5 Quả dạng táo 1 164. 167 Terbufos S- tert- 0,0002 Lúa mạch, trứng, lúa 0,01 butylthiomethyl mì, sữa gia súc, ngô, O,O-diethyl ngô rang, ngô ngọt phosphorodithioat
Chuối, thịt và phủ tạng 0,05 e
gia súc, thịt và phủ tạng gà, hạt mù tạt, lạc,
hành củ, ngọn bắp cải, đậu tương, bông cải xanh, dầu hạt cải, hạt cà C phê ủ cả ,i hạ đưt ờcâ ngy cải dầu 0,1 Ngô khô cho gia súc, 1
lạc khô và lá lạc cho gia súc, vỏ thân ngũ cốc cho gia súc, lá ngọn củ 165. 65 Thiabendazol 2-(thiazol-4 -yl) 0,1 cả T ih đư ịt ờ ginag ( c kh ầmô,)rau diếp 0,05 e benzimidazole xoăn Trứng, thịt gia súc 0,1 Sữa 0,2 Gan gia súc 0,3 Thận gia súc 1 Quả dạng táo 3 Xoài, chuối 5 Đu đủ, cam quýt 10 Khoai tây 15 Nấm ăn 60 166. 154 Thiodicarb (3EZ, 12EZ)- 0,03 Sữa, thịt 0,02 3,7,9,13- tetramethyl-5,11- Lạc, đậu, đậu tương, 0,05 dioxa-2,8,14- khoai tây trithia-4,7,9,12- Củ cải đường 0,1 tetraazapentadeca -3,12-diene-6,10- Dứa, lúa miến, hành, 0,2 dione dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương khô, cà pháo Lúa mạch, yến mạch, 0,5 lúa mì, hạt bông, hành, đậu Hà Lan Cam, quýt, hạt tiêu, cà 1 chua Bạc hà khô, quả loại 2 táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây Nho, đào, xuân đào, 5 bắp cải, cải xoăn, rau diếp, đậu Hà Lan, rau bina Hoa bia 10 167. 76 Thiometon S-2-ethylthioethyl 0,003
Củ cải đường (lá, củ và 0,05 O,O-dimethyl
ngọn), hạt ngũ cốc, hạt phosphorodithioat
mù tạt, hạt nho, cà rốt, e khoai tây Dầu hạt bông 0,1 Nho, dâu tây, táo, lê, 0,5 mắc cọp, mận, mơ, anh đào, đào, rau mùi tây,
lạc, bắp cải, rau diếp, hạt tiêu, cà pháo, cà chu Ho aa, đ bi ậau đỗ, cần tây 2 168. 77 Thiophanate - Dimethyl 4,4' - 0,08 Hạt ngũ cốc, thịt gà 0,1 methyl (O- phenylene)bis Nấm 1 (3- thioallophanate) Mận (gồm cả mận khô) 2 Lá và ngọn cây củ cải 5 đường, quả mâm xôi, táo, lê, rau diếp, cà chua N , c ho, àc raốt m quýt, anh 10 đào, đào Cần tây 20 169. 191 Tolclofos- O-2,6-dichloro-p- 0,07 Củ cải 0,1 methyl tolyl O,O- Khoai tây 0,2 dimethyl Rau diếp, xà lách 2 phosphorothioate 170. 162 Tolylfluanid N- 0,1 Nho Hy Lạp 0,5 dichlorofluoromet Dưa chuột 1 h ylthio-N′,N′- Tỏi tây, hạt tiêu 2 dimethyl-N-p- Nho, cà chua 3 tolylsulfamide Dâu tây, quả dạng táo. 5 Rau diếp, xà lách cuốn 15 Hoa bia khô 50 171. 133 Triadimefon (RS)-1-(4- 0,03 Lá và ngọn củ cải 0,05 chlorophenoxy)- đường khô, xoài, sữa, 3,3 -dimethyl-1- thịt động vật có vú, (1H-1,2,4-triazol-
trứng, thịt gia cầm, hạt 1- yl)butan-2-one cà phê, củ hành, hành hoa, đậu xanh khô, đậu Hà Lan non Yến mạch, lúa mạch 0,1 đen, lúa mì, củ cải
đường, rau quả họ bầu bí, ớt ngọt, dâu tây Cà chua, nho Hy Lạp 0,2 (đỏ, đen) Nho, quả loại táo, lúa 0,5 mạch Quả mâm xôi 1 Lá và ngọn cây củ cải 2
đường, dứa, vỏ và thân khô của lúa mạch Hoa bia khô 10 172. 168 Triadimenol 0,05 Sữa 0,01 (1RS,2RS;1RS,2S Thịt động vật có vú, 0,05 R)-1-(4-
trứng, thịt gia cầm, củ chlorophenoxy)- cải đường khô, xoài, 3,3-dimethyl-1- hành củ, hành hoa, đậu (1H-1,2,4-triazol- xanh khô 1- yl)butan-2-ol Hạt cà phê, củ cải 0,1
đường, ớt ngọt, đậu Hà Lan non, dâu tây Lúa mì, lá và ngọn củ 0,2 cải đường khô, chuối, lúa mạch đen, yến mạch Nho Hy Lạp (đen, đỏ, 0,5 trắng), quả mâm xôi, nước táo, lúa mạch, cà chua Actisô, dứa, lá và ngọn 1 củ cải đường Nho, rau quả họ bầu bí 2 Vỏ và thân khô của lúa 5 mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì , hoa bia khô 173. 143 Triazophos O,O - diethyl O- 0,001 Sữa và thịt gia súc 0,01 1- phenyl-1H- Đậu tằm (đã bóc vỏ) 0,02 1,2,4 -triazol - 3- Hạt ngũ cốc, hạt cà 0,05 yl phê, hành củ, đậu phosphorothioate tương khô, khoai tây,
củ cải đường, dâu tây Hạt bông, bắp cải, súp 0,1 lơ, đậu Hà Lan non, cải Bruxen Đậu đỗ non, quả loại 0,2 táo Cà rốt 0,5 174. 66 Trichlorfon Dimethyl 2,2,2 - 0,01 Rau mùi tây, cà pháo, 0,05 trichloro - 1-
cà rốt, củ cải đường, hydroxyethyl sữa phosphonate
Atisô, củ cải, đậu Lima, 0,1
đậu đỗ, mù tạt, đậu
tương, đậu đũa, bí ngô,
lạc, hạt lanh, hạt bông, hạt nho, thịt và phủ tạng (trâu, bò, lợn, cừu), quả anh đào, cam quýt Đào, cải xoăn, súp lơ, 0,2 ngô tươi, cà chua, củ cải, cần tây Nho, bắp cải, rau diếp, 0,5 rau bina
Dâu tây, chuối, hạt tiêu 1 Táo 2 175. 213 Trifloxystrobi Methyl (E)- Sữa 0,02 n methoxyimino- Trứng, thận gia súc 0,04 {(E)-ỏ-[1-(ỏ,ỏ,ỏ-
(lợn, dê, cừu), thịt và trifluoro-m- phủ tạng gia cầm tolyl)ethylidenea Gan gia súc (dê, lợn, 0,05 mi nooxy]-o-
cừu), thịt động vật có tolyl}acetate vú, củ cải đường Lúa mì 0,2 Lúa mạch 0,5 Quả dạng táo 0,7 Nho 3 Nho khô 5 176. 116 Triforine N,N′- 0,02 Hạt ngũ cốc 0,1 {piperazine-1,4- Cải Bruxen 0,2 diylbis[(trichloro Rau quả họ bầu bí, cà 0,5 me chua thyl)methylene]} Nho Hy Lạp, dâu tây, 1 dif ormamide đậu đỗ non Táo, anh đào, mận (cả 2 mận khô) Đào 5 177. 78 Vamidothion O,O-dimethyl S- 0,008 Gạo, hạt ngũ cốc 0,2 (RS)-2-(1-
Nho, đào, củ cải đường 0,5 methylcarbamoyl Nước táo 1 et hylthio)ethyl phosphorothioate 178. 159 Vinclozolin (RS)-3-(3,5- 0,01
Sữa, thịt gia súc, trứng, 0,05 dichlorophenyl)- thịt gà 5- methyl-5- Khoai tây 0,1 vinyl-1,3- Quả dạng táo, hạt cải 1 oxazolidine-2,4-
dầu, hành củ, ngọn cải dione bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, dưa (trừ dưa hấu), đậu Hà Lan đã bóc vỏ Đậu đỗ non, rau diếp 2 xoăn Cà chua, ớt ngọt 3 Quả mâm xôi, nho Hy 5 Lạp, nho, anh đào, rau diếp, xà lách, ngọn rau diếp, anh đào, cây lý gai, quả Việt quất Dâu tây, quả kivi 10 Hoa bia khô 40
8.2. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo nhóm thực phẩm TT Code
Tên thuốc bảo vệ thực vật MRL (mg/kg)
Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể) 1 2 Azinphos - methyl 1 2 47 Bromide ion 20 3 32 Endosufan 2 4 12 Chlordane 0,02
Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi) 1 20 2,4 - D 1 2 56 2 - phenylphenol 10 3 177 Abamectin 0,01 4 117 Aldicarb 0,2 5 1 Aldrin and dieldrin 0,05 6 122 Amitraz 0,5 7 129 Azocyclotin 2 8 178 Bifenthrin 0,05 9 47 Bromide ion 30 10 70 Bromopropylate 2 11 173 Buprofezin 0,5 12 8 Carbaryl 7 13 96 Carbofuran 2 14 145 Carbosulfan 0,1 15 80 Chinomethionat 0,5 16 17 Chlorpyrifos 1 17 90 Chlorpyrifos-methyl 0,5 18 156 Clofentezine 0,5 19 67 Cyhexatin 2 20 118 Cypermethrin 2 21 135 Deltamethrin 0,02 22 26 Dicofol 5 23 130 Diflubenzuron 0,5 24 27 Dimethoate 2 25 180 Dithianon 3 26 105 Dithiocarbamates 10 27 32 Endosulfan 0,5 28 34 Ethion 5 29 85 Fenamiphos 0,5 30 109 Fenbutatin oxide 5 31 193 Fenpyroximate 0,2 32 37 Fenitrothion 2 33 39 Fenthion 2 34 110 Fenvalerate 2 35 175 Glufossinate - mamonium 0,1 36 194 Haloxyfop 0,05 37 43 Heptachlor 0,01 38 176 Hexythiazox 0,5 39 110 Imazalil 5 40 206 Imidacloprid 1 41 199 Kresoxim- methyl 0,5 42 49 Malathion 4 43 124 Mecarbam 2 44 138 Metalaxyl 5 45 51 Methidathion 5 46 132 Methiocarb 0,05 47 94 Methomyl 1 48 53 Mevinphos 0,2 49 54 Monocrotophos 0,2 50 126 Oxamyl 5 51 58 Parathion 0,5 52 120 Permethrin 0,5 53 103 Phosmet 5 54 62 Piperonyl butoxide 5 55 61 Phosphamidon 0,4 56 101 Pirimicarb 0,05 57 86 Pirimiphos - methyl 2 58 142 Prochloraz 10 59 171 Profenofos 1 60 113 Propargite 3 61 63 Pyrethrins 0,05 62 200 Pyriproxifen 0,5 63 203 Spinosad 0,3 64 196 Tebufenozide 2 65 65 Thiabendazole 10 66 77 Thiophanate - methyl 10 Quả bưởi chùm 1 117 Aldicab 0,2 2 79 Amitrole 0,05 3 129 Azocyclotin 0,2 4 155 Benalaxyl 0,2 5 178 Bifenthrin 0,05 6 70 Bromopropylate 2 7 8 Carbaryl 5 8 81 Chlorothalonil 0,5 9 17 Chlorpyrifos 0,5 10 90 Chlorpyrifos - methyl 0,2 11 156 Clofentezine 1 12 179 Cycloxydim 0,5 13 67 Cyhexatin 0,2 14 207 Cyprodinil 3 15 135 Deltamethrin 0,2 16 82 Dichlofluanid 15 17 83 Dicloran 7 18 26 Dicofol 5 19 87 Dinocap 0,5 20 180 Dithianon 3 21 105 Dithiocarbamates 5 22 32 Endosulfan 1 23 106 Ethephon 1 24 149 Ethoprophos 0,02 25 208 Famoxadone 2 26 192 Fenarimol 0,3 27 197 Fenbuconazole 1 28 109 Fenbutatin oxide 5 29 185 Fenpropathrin 5 30 211 Fludioxonil 2 31 165 Flusilazole 0,5 32 41 Folpet 2 33 194 Haloxyfop 0,05 34 176 Hexythiazox 1 35 206 Imidacloprid 1 36 111 Iprodione 10 37 199 Kresoxim-methyl 0,5 38 49 Malathion 8 39 51 Methidathion 1 40 94 Methomyl 5 41 209 Methoxyfenozide 1 42 181 Myclobutanil 1 43 59 Parathion-methyl 0,5 44 182 Fenconazole 0,2 45 120 Permethrin 2 46 103 Phosmet 5 47 136 Procymidone 5 48 113 Propargite 7 49 160 Propiconazole 0,5 50 203 Spinosad 0,5 51 189 Tebuconazole 2 52 196 Tebufenozide 2 53 162 Tolylfluanid 3 54 133 Triadimefon 0,5 55 168 Triadimenol 2 56 213 Trifloxystrobin 3 57 159 Vinclozolin 5 Quả dạng táo 1 20 2,4 - D 0,01 2 1 Adrin and dieldrin 0.05 3 122 Amitraze 0.5 4 79 Amitrole 0,05 5 144 Btertanol 2 6 70 Bromopropylate 2 7 72 Carbendazim 3 8 17 Chlorpyrifos 1 9 156 Cofentezine 0,5 10 146 Cyhalothrin 0,2 11 118 Cypermethrin 2 12 135 Deltamethrin 0,2 13 22 Diazinon 0,3 14 130 Diflubenzuron 5 15 180 Dithianon 5 16 105 Dithiocarbamates 5 17 84 Dodine 5 18 32 Edosufan 1 19 184 Ehofenprox 1 20 192 Fenarimol 0,3 21 197 Fenbuconazole 0,1 22 109 Fenbutatin oxide 5 23 185 Fenpropathrin 5 24 119 Fenvalerate 2 25 152 Fucythrinate 0,5 26 165 Fusilazole 0,2 27 175 Gufossinate - mamonium 0,05 28 194 Haloxyfop 0,05 29 110 Imazalil 5 30 111 Irodione 5 31 199 Kresoxim-methyl 0,2 32 49 Malathion 2 33 138 Metalaxyl 1 34 94 Methomyl 2 35 209 Methoxyfenozide 2 36 181 Myclobutanyl 0,5 37 182 Penaconazole 0,2 38 120 Permethrin 2 39 60 Phosalone 2 40 101 Primicarb 1 41 189 Tebuconazole 0,5 42 196 Tebufenozide 1 43 190 Teflubenzuron 1 44 65 Thiabendazole 3 45 162 Tolylfluanid 5 46 133 Triadimefon 0,5 47 168 Triadiamenol 0,5 48 143 Triazophos 0,2 49 78 Vamidothion 1 50 159 Vinclozolin 1 Táo 1 177 Abamectin 0,02 2 2 Azinphos - methyl 2 3 7 Captan 25 4 8 Carbaryl 5 5 80 Chinomethionat 0,2 6 17 Chlorpyrifos 1 7 90 Chlorpyrifos - methyl 0,5 8 157 Cyfluthrin 0,5 9 67 Cyhexatin 2 10 207 Cyprodinil 0,05 11 82 Dichloluanid 5 12 130 Diflubenzuron 5 13 27 Dimethoate 1 14 87 Dinocap 0,2 15 30 Diphenylamine 10 16 84 Dodine 5 17 106 Ethephon 5 18 36 Fenchlorphos 0,7 19 170 Hexaconazole 0,1 20 176 Hexythiazox 0,5 21 206 Imidacloprid 0,5 22 48 Lindane 0,5 23 49 Malathion 2 24 51 Methidathion 0,5 25 126 Oxamyl 2 26 161 Paclobutrazol 0,5 27 58 Parathion 0,05 28 60 Phosalone 5 29 103 Phosmet 10 30 61 Phosphamidon 0,5 31 86 Pirimiphos - methyl 2 32 113 Propargite 3 33 203 Spinosad 0,1 34 75 Propoxur 3 35 153 Pyrazophos 1 36 65 Thiabendazole 10 37 77 Thiophanate - methyl 5 38 116 Triforine 2 1 56 2 - phenylphenol 25 2 177 Abamectin 0,02 3 2 Azinphos - methyl 2 4 178 Bifenthrin 0,5 5 7 Captan 25 6 8 Carbaryl 5 7 15 Chlormequat 3 8 17 Chlorpyrifos 0,5 9 67 Cyhexatin 2 10 207 Cyprodinil 1 11 82 Dichloluanid 5 12 130 Diflubenzuron 1 13 27 Dimethoate 1 14 84 Dodine 5 15 30 Diphenylamine 5 16 35 Ethoxyquin 3 17 37 Fenitrothion 0,5 18 176 Hexythiazox 0,5 19 206 Imidacloprid 1 20 48 Lindane 0,5 21 49 Malathion 0,5 22 51 Methidathion 1 23 103 Phosmet 10 24 61 Phosphamidon 0,5 25 86 Pirimiphos - methyl 2 26 113 Propargite 5 27 75 Propoxur 3 28 65 Thiabendazole 10 29 77 Thiophanate - methyl 5 Quả lựu 1 20 2,4 D 0,05 2 79 Amitrole 0,05 3 156 Clofentezine 0,2 4 207 Cyprodinil 2 5 135 Deltamethrin 0,05 6 105 Dithiocarbamates 7 7 175 Glufossinate - mamonium 0,05 8 181 Myclobutanil 2 9 161 Paclobutrazol 0,05 10 120 Permethrin 2 11 60 Phosalone 2 12 142 Prochloraz 0,05 13 113 Propargite 4 14 160 Propiconazole 1 Quả họ đào 1 122 Amitraz 0,5 2 2 Azinphos - methyl 2 3 93 Bioresmethrin 2 4 7 Captan 10 5 81 Chlorothanonil 0,5 6 118 Cypermethrin 1 7 22 Diazinon 1 8 82 Dichloluanid 2 9 26 Dicofol 5 10 27 Dimethoate 2 11 180 Dithianon 5 12 105 Dithiocarbamates 1 13 84 Dodine 2 14 32 Endosufan 1 15 106 Ethephon 10 16 192 Fenarimol 1 17 197 Fenbuconazole 1 18 109 Fenbutatin oxide 10 19 39 Fenthion 2 20 119 Fenvalerate 2 21 176 Hexythiazox 1 22 111 Iprodione 10 23 48 Lindane 0,5 24 49 Malathion 6 25 51 Methidathion 0,2 26 181 Myclobutanyl 1 27 59 Parathion - methyl 0,01 28 61 Phosphamidon 0,2 29 86 Pirimiphos - methyl 2 30 136 Procymidone 10 31 75 Propoxur 3 32 77 Thiophanate - methyl 10 33 116 Triforine 2 34 159 Vinclozolin 5
Mận (bao gồm cả mận khô) 1 2 Azinphos - methyl 2 2 144 Bitertanol 2 3 70 Bromopropylate 2 4 8 Carbaryl 10 5 118 Cypermethrin 1 6 22 Diazinon 1 7 83 Dichloran 10 8 26 Dicofol 1 9 130 Diflubenzuron 1 10 27 Dimethoate 0,5 11 105 Dithiocarbamates 1 12 32 Endosufan 1 13 109 Fenbutatin oxide 3 14 176 Hexythiazox 0,2 15 48 Lindane 0,5 16 49 Malathion 6 17 51 Methidathion 0,2 18 181 Myclobutanyl 0,2 19 59 Parathion - methyl 0,01 20 61 Phosphamidon 0,2 21 101 Pirimicarb 0,5 22 86 Pirimiphos - methyl 2 23 113 Propargite 7 24 75 Propoxur 3 25 190 Teflubenzuron 0,1 26 77 Thiophanate - methyl 2 27 116 Triforine 2 Quả mơ 1 144 Bitertanol 1 2 8 Carbaryl 10 3 165 Flusilazole 0,5 4 181 Myclobutanyl 0,2 5 58 Parathion 1 6 103 Phosmet 5 7 113 Propargite 7
Quả chanh và chanh lá cam 1 178 Bifenthrin 0,05 2 51 Methidathion 2 3 58 Parathion 0,5
Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác 1 20 2,4 - D 0,1 2 118 Cypermethrin 0,5 3 119 Fenvalerate 1 4 175 Glufossinate - mamonium 0,1
Quả mâm xôi, dâu rừng 1 20 2,4 - D 0,1 2 8 Carbaryl 10 3 17 Chlorpyrifos 0,2 4 22 Diazinon 0,2 5 82 Dichloluanid 15 6 110 Imazalil 2 7 111 Iprodione 30 8 49 Malathion 8 9 138 Metalaxyl 0,2 10 59 Parathion - methyl 0,01 11 120 Permethrin 1 12 101 Pirimicarb 0,5 13 86 Pirimiphos - methyl 1 14 136 Procymidone 10 15 75 Propoxur 3 16 77 Thiophanate - methyl 5 17 133 Triadimefon 1 18 168 Triadiamenol 0,5 19 159 Vinclozolin 5 Quả dâu tằm 1 80 Chinomethionat 0,1 2 82 Dichloluanid 7 3 59 Parathion - methyl 0,01 4 120 Permethrin 2 5 86 Pirimiphos - methyl 1 6 160 Propiconazole 3 7 77 Thiophanate - methyl 5 8 116 Triforine 1 9 159 Vinclozolin 5 Nho 1 117 Aldicarb 0,2 2 129 Azocyclotin 0,2 3 155 Benalaxyl 1 4 70 Bromopropylate 2 5 8 Carbaryl 5 6 80 Chinomethionat 0,1 7 81 Chlorothanonil 0,5 8 17 Chlorpyrifos 1 9 90 Chlorpyrifos - methyl 0,2 10 156 Clofentezine 1 11 179 Cycloxydim 0,5 12 67 Cyhexatin 0,2 13 135 Deltamethrin 0,05 14 82 Dichloluanid 15 15 83 Dichloran 10 16 26 Dicofol 5 17 27 Dimethoate 1 18 180 Dithianon 3 19 105 Dithiocarbamates 5 20 84 Dodine 5 21 149 Ethoprophos 0,02 22 85 Fenamiphos 0,1 23 192 Fenarimol 0,3 24 197 Fenbuconazole 1 25 109 Fenbutatin oxide 5 26 37 Fenitrothion 0,5 27 185 Fenpropathrin 5 28 152 Flucythrinate 1 29 165 Flusilazole 0,5 30 41 Folpet 2 31 170 Hexaconazole 0,1 32 176 Hexythiazox 1 33 111 Iprodione 10 34 48 Lindane 0,5 35 49 Malathion 8 36 138 Metalaxyl 1 37 51 Methidathion 1 38 94 Methomyl 5 39 53 Mevinphos 0,5 40 181 Myclobutanyl 1 41 120 Permethrin 2 42 103 Phosmet 10 43 136 Procymidome 5 44 113 Propargite 10 45 160 Propiconazole 0,5 46 77 Thiophanate - methyl 10 47 133 Triadimefon 0,5 48 168 Triadiamenol 2 49 78 Vamidothion 0,5 50 159 Vinclozolin 5 Dâu tây 1 129 Azocyclotin 0,5 2 178 Bifenthrin 1 3 47 Bromide ion 30 4 70 Bromopropylate 2 5 7 Captan 20 6 8 Carbaryl 7 7 80 Chinomethionat 0,2 8 156 Clofentezine 2 9 179 Cycloxydim 0,5 10 67 Cyhexatin 0,5 11 135 Deltamethrin 0,05 12 22 Diazinon 0,1 13 82 Dichloluanid 10 14 83 Dichloran 10 15 27 Dimethoate 1 16 84 Dodine 5 17 149 Ethoprophos 0,02 18 192 Fenarimol 1 19 109 Fenbutatin oxide 10 20 37 Fenitrothion 0,5 21 41 Folpet 20 22 176 Hexythiazox 0,5 23 110 Imazalil 2 24 111 Iprodione 10 25 48 Lindane 3 26 49 Malathion 1 27 53 Mevinphos 1 28 182 Penconazole 0,1 29 120 Permethrin 1 30 61 Phosphamidon 0,2 31 101 Pirimicarb 0,5 32 86 Pirimiphos - methyl 1 33 136 Procymidone 10 34 148 Propamocarb 0,1 35 113 Propargite 7 36 75 Propoxur 3 37 153 Pyrazophos 0,2 38 65 Thiabendazole 3 39 77 Thiophanate - methyl 5 40 162 Tolylfluanid 3 41 133 Triadimefon 0,1 42 168 Triadiamenol 0,1 43 143 Triazophos 0,05 44 116 Triforine 1 45 159 Vinclozolin 10 Quả chà là 1 90 Chlorpyrifos - methyl 0,05 Quả sung 1 47 Bromide ion 250 2 106 Ethephon 10 3 112 Propargite 2 4 135 Deltamethrin 0,01 Quả ô liu 1 8 Carbaryl 30 2 135 Deltamethrin 1 3 27 Dimethoate 0,5 4 39 Fenthion 1 5 199 Kresoxim-methyl 0,2 6 51 Methidathion 1 7 57 Paraquat 1 8 58 Parathion 0,5 9 120 Permethrin 1 10 86 Pirimiphos - methyl 5 Hồng Nhật Bản 1 80 Chinomethionat 0,05 2 110 Imazalil 2 Quả cà chua 1 95 Acephate 0,5 2 122 Amitraz 0,5 3 163 Anilazine 10 4 2 Azinphos - methyl 12 5 155 Benalaxyl 0,5 6 47 Bromide ion 75 7 173 Buproferin 1 8 7 Captan 15 9 8 Carbaryl 5 10 96 Carbofuran 0,1 11 81 Chlorothanonil 5 12 17 Chlorpyrifos 0,5 13 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,5 14 157 Cyfluthrin 0,5 15 67 Cyhexatin 2 16 118 Cypermethrin 0,5 17 169 Cyromazine 0,5 18 135 Deltamethrin 0,02 19 22 Diazinon 0,5 20 82 Dichloluanid 2 21 83 Dichloran 0,5 22 26 Dicofol 1 23 130 Diflubenzuron 1 24 27 Dimethoate 1 25 105 Dithiocarbamates 0,5 26 149 Ethoprophos 0,02 27 85 Fenamiphos 0,2 28 109 Fenbutatin oxide 0,1 29 37 Fenitrothion 0,5 30 185 Fenpropathrin 1 31 119 Fenvalerate 1 32 152 Flucythrinate 0,2 33 176 Hexythiazox 0,1 34 111 Iprodione 5 35 48 Lindane 2 36 49 Malathion 3 37 138 Metalaxyl 0,5 38 100 Methamidophos 0,01 39 51 Methidathion 0,1 40 94 Methomyl 1 41 53 Mevinphos 0,2 42 181 Myclobutanyl 0,3 43 126 Oxamyl 2 44 182 Penconazole 0,2 45 120 Permethrin 1 46 61 Phosphamidon 0,1 47 101 Pirimicarb 1 48 86 Pirimiphos - methyl 1 49 136 Procymidone 5 50 171 Profenofos 2 51 148 Propamocarb 1 52 113 Propargite 2 53 75 Propoxur 0,05 54 64 Quintozene 0,1 55 189 Tebuconazole 0,2 56 77 Thiophanate - methyl 5 57 162 Tolylfluanid 2 58 168 Triadiamenol 0,5 59 133 Triadimefon 0,2 60 116 Triforine 0,5 61 159 Vinclozolin 3 1 47 Bromide ion 75 2 72 Carbendazim 0,5 3 80 Chinomethionat 0,1 4 138 Metalaxyl 0,2 5 142 Prochloraz 5 6 196 Tebufenozide 1 7 65 Thiabendazole 15 Chuối 1 144 Bitertanol 0,5 2 174 Cadusafos 0,01 3 8 Carbaryl 5 4 72 Carbendazim 1 5 96 Carbofuran 0,1 6 81 Chlorothanonil 0,01 7 17 Chlorpyrifos 2 8 135 Deltamethrin 0,05 9 27 Dimethoate 1 10 105 Dithiocarbamates 2 11 149 Ethoprophos 0,02 12 85 Fenamiphos 0,05 13 192 Fenarimol 0,2 14 197 Fenbuconazole 0,05 15 109 Fenbutatin oxide 10 16 165 Flusilazole 0,1 17 188 Fenpropimorph 2 18 202 Fipronil 0,005 19 175 Glufossinate - mamonium 0,2 20 194 Haloxyfop 0,05 21 170 Hexaconazole 0,1 22 110 Imazalil 2 23 206 Imidacloprid 0,05 24 181 Myclobutanil 2 25 126 Oxamyl 0,2 26 142 Prochloraz 5 27 160 Propiconazole 0,1 28 189 Tebuconazole 0,05 29 167 Terbufos 0,05 30 65 Thiabendazole 5 31 168 Triadiamenol 0,2 Quả Kivi 1 8 Carbaryl 10 2 17 Chlorpyrifos 2 3 135 Deltamethrin 0,05 4 22 Diazinon 0,2 5 85 Fenamiphos 0,05 6 119 Fenvalerate 5 7 175 Glufossinate - mamonium 0,05 8 158 Glyphosate 0,1 9 111 Iprodione 5 10 127 Phenothrin 2 11 142 Prochloraz 2 12 196 Tebufenozide 0,5 13 159 Vinclozolin 10 Quả xoài 1 72 Carbendazim 2 2 27 Dimethoate 1 3 105 Dithiocarbamates 2 4 206 Imidacloprid 0,2 5 142 Prochloraz 2 6 160 Propiconazole 0,05 7 65 Thiabendazole 5 8 133 Triadimefon 0,05 9 168 Triadiamenol 0,05 Đu đủ 1 80 Chinomethionat 5 2 105 Dithiocarbamates 5 3 142 Prochloraz 1 4 65 Thiabendazole 10 Quả lạc tiên 1 57 Paraquat 0,2 Quả dứa 1 72 Carbendazim 5 2 135 Deltamethrin 0,01 3 22 Diazinon 0,1 4 74 Disulfoton 0,1 5 32 Endosufan 2 6 106 Ethephon 2 7 149 Ethoprophos 0,02 8 85 Fenamiphos 0,05 9 43 Heptachlor 0,01 10 51 Methidathion 0,05 11 94 Methomyl 0,2 12 126 Oxamyl 1 13 133 Triadimefon 2 14 168 Triadiamenol 1
Rau (trừ một số loại rau cụ thể) 1 2 Azinphos - methyl 0,5 2 31 Diquat 0,05 3 74 Disulfoton 0,5 4 32 Endosufan 2 5 57 Paraquat 0,05 Rau củ 1 1 Aldrin and dieldrin 0,05
Rau củ trừ củ rau thì là 1 135 Deltamethrin 0,1 Tỏi 1 105 Dithiocarbamates 0,5 Tỏi tây 1 179 Cycloxydim 0,2 2 118 Cypermethrin 0,5 3 105 Dithiocarbamates 0,5 4 37 Fenitrothion 0,2 5 58 Parathion 0,05 6 120 Permethrin 0,5 7 101 Pirimicarb 0,5 8 75 Propoxur 1 Hành 1 117 Aldicarb 0,1 2 155 Benalaxyl 0,2 3 172 Bentazone 0,1 4 72 Carbendazim 2 5 96 Carbofuran 0,1 6 81 Chlorothanonil 0,5 7 17 Chlorpyrifos 0,05 8 118 Cypermethrin 0,1 9 22 Diazinon 0,05 10 82 Dichloluanid 0,1 11 83 Dichloran 10 12 27 Dimethoate 0,2 13 105 Dithiocarbamates 0,5 14 32 Endosufan 0,2 15 149 Ethoprophos 0,02 16 37 Fenitrothion 0,05 17 175 Glufossinate - mamonium 0,05 18 111 Iprodione 0,2 19 102 Maleic hydrazide 15 20 138 Metalaxyl 2 21 51 Methidathion 0,1 22 94 Methomyl 0,2 23 54 Monocrotophos 0,1 24 126 Oxamyl 0,05 25 101 Pirimicarb 0,5 26 136 Procymidone 0,2 27 75 Propoxur 0,05 28 167 Terbufos 0,05 29 143 Triazophos 0,05 30 159 Vinclozolin 1 Hành hoa 1 22 Diazinon 1 2 105 Dithiocarbamates 10 3 120 Permethrin 0,5 4 133 Triadimefon 0,05 5 168 Triadiamenol 0,05 Rau họ bắp cải 1 95 Acephate 2 2 47 Bromide ion 100 3 8 Carbaryl 5 4 14 Chlorfenvinphos 0,05 5 81 Chlorothanonil 1 6 17 Chlorpyrifos 0,05 7 90 Chlorpyrifos - methyl 0,1 8 179 Cycloxydim 2 9 146 Cyhalothrin 0,2 10 118 Cypermethrin 1 11 135 Deltamethrin 0,2 12 22 Diazinon 2 13 103 Diflubenzuron 1 14 27 Dimethoate 2 15 105 Dithiocarbamates 5 16 149 Ethoprophos 0,02 17 85 Fenamiphos 0,05 18 37 Fenitrothion 0,5 19 119 Fenvalerate 3 20 152 Flucythrinate 0,5 21 48 Lindane 0,05 22 49 Malathion 8 23 138 Metalaxyl 0,5 24 100 Methamidophos 0,5 25 51 Methidathion 0,1 26 132 Methiocarb 0,2 27 94 Methomyl 5 28 53 Mevinphos 1 29 59 Parathion - methyl 0,2 30 120 Permethrin 5 31 61 Phosphamidon 0,2 32 101 Pirimicarb 1 33 86 Pirimiphos - methyl 2 34 171 Profenofos 1 35 148 Propamocarb 0,1 36 64 Quintozene 0,02 37 190 Teflubenzuron 0,2 38 167 Terbufos 0,05 39 143 Triazophos 0,1 40 159 Vinclozolin 1 Cải xanh, cải hoa 1 95 Acephate 2 2 2 Azinphos - methyl 1 3 47 Bromide ion 30 4 81 Chlorothanonil 5 5 17 Chlorpyrifos 2 6 22 Diazinon 0,5 7 32 Endosulfan 0,5 8 85 Fenamiphos 0,05 9 119 Fenvalerate 2 10 211 Fludioxonil 0,7 11 152 Flucythrinate 0,2 12 206 Imidacloprid 0,5 13 111 Iprodione 25 14 49 Malathion 5 15 138 Metalaxyl 0,5 16 132 Methiocarb 0,2 17 53 Mevinphos 1 18 59 Parathion - methyl 0,2 19 120 Permethrin 2 20 61 Phosphamidon 0,2 21 101 Pirimicarb 1 22 64 Quintozene 0,05 23 196 Tebufenozide 0,5 24 167 Terbufos 0,05 Cải Bruxen 1 117 Aldicarb 0,1 2 72 Carbendazim 0,5 3 14 Chlorfenvinphos 0,05 4 81 Chlorothanonil 5 5 130 Diflubenzuron 1 6 27 Dimethoate 0,2 7 85 Fenamiphos 0,05 8 119 Fenvalerate 2 9 206 Imidacloprid 0,5 10 48 Lindane 0,05 11 138 Metalaxyl 0,2 12 100 Methamidophos 1 13 132 Methiocarb 0,2 14 53 Mevinphos 1 15 120 Permethrin 1 16 61 Phosphamidon 0,2 17 101 Pirimicarb 1 18 86 Pirimiphos - methyl 2 19 171 Profenofos 0,5 20 148 Propamocarb 1 21 153 Pyrazophos 0,1 22 190 Teflubenzuron 0,5 23 143 Triazophos 0,1 24 116 Triforine 0,2 Cải xa voa 1 27 Dimethoate 0,05 2 48 Lindane 0,5 3 120 Permethrin 5 4 75 Propoxur 0,5 Súp lơ 1 95 Acephate 2 2 14 Chlorfenvinphos 0,1 3 81 Chlorothanonil 1 4 17 Chlorpyrifos 0,05 5 27 Dimehtoate 2 6 32 Endosulfan 0,5 7 85 Fenamiphos 0,05 8 37 Fenitrothion 0,1 9 119 Fenvalerate 2 10 206 Imidacloprid 0,5 11 48 Lindane 0,5 12 49 Malathion 0,5 13 138 Metalaxyl 0,5 14 100 Methamidophos 0,5 15 132 Methiocarb 0,2 16 94 Methomyl 2 17 53 Mevinphos 1 18 120 Permethrin 0,5 19 101 Pirimicarb 1 20 86 Pirimiphos - methyl 2 21 171 Profenofos 0,5 22 148 Propamocarb 0,2 23 143 Triazophos 0,1 24 159 Vinclozolin 1 Su hào 1 22 Diazinon 0,2 2 48 Lindane 1 3 49 Malathion 0,5 4 120 Permethrin 0,1 5 101 Pirimicarb 0,5 6 75 Propoxur 0,2 Loại quả bầu bí 1 1 Aldrin and dieldrin 0,1 2 135 Deltamethrin 0,2 3 87 Dinocap 0,05 4 33 Endrin 0,05 5 203 Spinosad 0,2 6 133 Triadimefon 0,1 7 168 Triadiamenol 2 8 116 Triforine 0,5 Dưa, trừ dưa h ấu 1 2 Azinphos - methyl 0,2 2 129 Azocyclotin 0,5 3 155 Benalaxyl 0,1 4 70 Bromopropylate 0,5 5 8 Carbaryl 3 6 72 Carbendazim 2 7 80 Chinomethionat 0,1 8 81 Chlorothanonil 2 9 169 Cyromazine 0,2 10 67 Cyhexatin 0,5 11 169 Cyromazine 0,2 12 135 Deltamethrin 0,01 13 26 Dicofol 0,2 14 105 Dithiocarbamates 0,5 15 32 Endosulfan 0,5 16 149 Ethoprophos 0,02 17 85 Fenamiphos 0,05 18 192 Fenarimol 0,05 19 197 Fenbuconazole 0,2 20 119 Fenvalerate 0,2 21 41 Folpet 3 22 130 Imazalil 2 23 206 Imidacloprid 0,2 24 138 Metalaxyl 0,2 25 94 Methomyl 0,2 26 126 Oxamyl 2 27 182 Penconazole 0,1 28 120 Permethrin 0,1 29 153 Pyrazophos 0,1 30 159 Vinclozolin 1 Dưa chuột 1 177 Abamectin 0,01 2 122 Amitraz 0,5 3 2 Azinphos - methyl 0,2 4 129 Azocyclotin 0,5 5 155 Benalaxyl 0,05 6 144 Bitertanol 0,5 7 47 Bromide ion 100 8 70 Bromopropylate 0,5 9 173 Buproferin 1 10 7 Captan 3 11 8 Carbaryl 3 12 72 Carbendazim 0,5 13 80 Chinomethionat 0,1 14 81 Chlorothanonil 5 15 156 Clofentezine 1 16 67 Cyhexatin 0,5 17 118 Cypermethrin 0,2 18 169 Cyromazine 0,2 19 22 Diazinon 0,1 20 82 Dichloluanid 5 21 26 Dicofol 0,5 22 105 Dithiocarbamates 2 23 32 Endosulfan 0,5 24 149 Ethoprophos 0,02 25 208 Famoxadone 0,2 26 197 Fenbuconazole 0,2 27 109 Fenbutatin oxide 0,5 28 37 Fenitrothion 0,05 29 119 Fenvalerate 0,2 30 41 Folpet 2 31 176 Hexythiazox 0,1 32 110 Imazalil 0,5 33 206 Imadacloprid 1 34 111 Iprodione 2 35 199 Kresoxim-methyl 0,05 36 49 Malathion 0,2 37 138 Metalaxyl 0,5 38 100 Methamidophos 1 39 51 Methidathion 1 40 132 Methiocarb 0,05 41 94 Methomyl 0,2 42 147 Methoprene 0,2 43 54 Monocrotophos 0,2 44 126 Oxamyl 2 45 182 Penconazole 0,1 46 120 Permethrin 0,5 47 61 Phosphamidon 0,1 48 101 Pirimicarb 1 49 86 Pirimiphos - methyl 1 50 136 Procymidone 2 51 148 Propamocarb 2 52 113 Propargite 0,5 53 75 Propoxur 0,1 54 153 Pyrazophos 0,1 55 189 Tebuconazole 0,2 56 162 Tolylfluanid 1 57 159 Vinclozolin 1 Dưa chuột bao tử 1 129 Azocyclotin 1 2 72 Carbendazim 2 3 80 Chinomethionat 0,1 4 67 Cyhexatin 1 5 149 Ethoprophos 0,02 6 185 Fenpropathrin 0,2 7 138 Metalaxyl 0,5 8 120 Permethrin 0,5 9 101 Pirimicarb 1 10 136 Procymidone 2 11 162 Tolylfluanid 2 12 159 Vinclozolin 1 Bí ngô 1 8 Carbaryl 3 2 105 Dithiocarbamates 0,2 Quả bí 1 177 Abamectin 0,01 2 47 Bromide ion 200 3 70 Bromopropylate 0,5 4 8 Carbaryl 3 5 72 Carbendazim 0,5 6 81 Chlorothanonil 5 7 22 Diazinon 0,05 8 26 Dicofol 1 9 105 Dithiocarbamates 1 10 32 Endosulfan 0,5 11 208 Famoxadone 0,2 12 197 Fenbuconazole 0,05 13 206 Imidacloprid 1 14 119 Fenvalerate 0,5 15 138 Metalaxyl 0,2 16 94 Methomyl 0,2 17 126 Oxamyl 2 18 120 Permethrin 0,5 19 189 Tebuconazole 0,02
Rau quả khác trừ bầu bí 1 135 Deltamethrin 0,2 Hạt tiêu 1 142 Prochloraz 10 Quả ớt 1 56 2 - phenylphenol 1 2 129 Azocyclotin 0,5 3 155 Benalaxyl 0,05 4 47 Bromide ion 20 5 8 Carbaryl 5 6 81 Chlorothanonil 7 7 17 Chlorpyrifos 0,5 8 90 Chlorpyrifos - methyl 0,5 9 157 Cyfluthrin 0,2 10 67 Cyhexatin 0,5 11 118 Cypermethrin 0,5 12 169 Cyromazine 1 13 22 Diazinon 0,05 14 82 Dichloluanid 2 15 26 Dicofol 1 16 27 Dimethoate 1 17 87 Dinocap 0,2 18 105 Dithiocarbamates 1 19 149 Ethoprophos 0,02 20 192 Fenarimol 0,5 21 37 Fenitrothion 0,1 22 185 Fenpropathrin 1 23 119 Fenvalerate 0,5 24 49 Malathion 0,1 25 138 Metalaxyl 1 26 100 Methamidophos 2 27 94 Methomyl 0,7 28 209 Methoxyfenozide 2 29 54 Monocrotophos 0,2 30 126 Oxamyl 2 31 120 Permethrin 1 32 61 Phosphamidon 0,2 33 62 Piperonyl butoxide 2 34 101 Pirimicarb 2 35 86 Pirimiphos - methyl 1 36 136 Procymidone 5 37 171 Profenofos 5 38 148 Propamocarb 1 39 63 Pyrethrins 0,05 40 64 Quintozene 0,01 41 203 Spinosad 0,3 42 189 Tebuconazole 0,5 43 196 Tenbufenozide 1 44 133 Triadimefon 0,1 45 168 Triadiamenol 0,1 46 159 Vinclozolin 3 Mướp tây 1 8 Carbaryl 10 2 47 Bromide ion 200 Cà pháo 1 129 Azocyclotin 0,1 2 8 Carbaryl 1 3 72 Carbendazim 0,5 4 96 Carbofuran 0,1 5 17 Chlorpyrifos 0,2 6 90 Chlorpyrifos - methyl 0,1 7 67 Cyhexatin 0,1 8 118 Cypermethrin 0,2 9 207 Cyprodinil 0,2 10 82 Dichloluanid 1 11 37 Fenitrothion 0,1 12 185 Fenpropathrin 0,2 13 206 Imidacloprid 0,2 14 49 Malathion 0,5 15 94 Methomyl 0,2 16 54 Monocrotophos 0,2 17 120 Permethrin 1 18 101 Pirimicarb 1 Ngô bao tử 1 20 2,4 D 0,05 2 8 Carbaryl 0,1 3 96 Carbofuran 0,1 4 81 Chlorothanonil 2 5 81 Chlorothalonil 0,01 6 118 Cypermethrin 0,05 7 135 Deltamethrin 0,02 8 98 Dialifos 0,02 9 22 Diazinon 0,02 10 74 Disulfoton 0,02 11 105 Dithiocarbamates 0,1 12 119 Fenvalerate 0,01 13 152 Flucythrinate 0,05 14 158 Glyphosate 0,1 15 206 Imidacloprid 0,02 16 48 Lindane 0,01 17 49 Malathion 0,02 18 132 Methiocarb 0,05 19 94 Methomyl 2 20 120 Permethrin 0,1 21 103 Phosmet 0,05 22 101 Pirimicarb 0,05 23 203 Spinosad 0,01 24 167 Terbufos 0,01 Nấm 1 17 Chlorpyrifos 0,05 2 90 Chlorpyrifos - methyl 0,01 3 118 Cypermethrin 0,05 4 169 Cyromazine 5 5 135 Deltamethrin 0,05 6 25 Dichlorvos 0,5 7 130 Diflubenzuron 0,3 8 147 Methoprene 0,2 9 120 Permethrin 0,1 10 86 Pirimiphos - methyl 5 11 142 Prochloraz 2 12 65 Thiabendazole 60 13 77 Thiophanate - methyl 1 Cải xoăn 1 17 Chlorpyrifos 1 2 118 Cypermethrin 1 3 22 Diazinon 0,05 4 27 Dimethoate 0,5 5 105 Dithiocarbamates 15 6 32 Endosufan 1 7 119 Fenvalerate 10 8 49 Malathion 3 9 94 Methomyl 5 10 120 Permethrin 5 Rau diếp 1 177 Abamectin 0,05 2 95 Acephate 5 3 1 Aldrin and Dieldrin 0,05 4 47 Bromide ion 100 5 17 Chlorpyrifos 0,1 6 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,1 7 179 Cycloxydim 0,2 8 118 Cypermethrin 2 9 169 Cyromazine 5 10 22 Diazinon 0,5 11 82 Dichloluanid 10 12 83 Dichloran 10 13 27 Dimethoate 2 14 105 Dithiocarbamates 10 15 32 Endosufan 1 16 149 Ethoprophos 0,02 17 37 Fenitrothion 0,5 18 119 Fenvalerate 2 19 111 Iprodione 25 20 48 Lindane 2 21 49 Malathion 8 22 138 Metalaxyl 2 23 100 Methamidophos 1 24 132 Methiocarb 0,2 25 94 Methomyl 5 26 59 Parathion - methyl 0,5 27 120 Permethrin 2 28 61 Phosphamidon 0,1 29 101 Pirimicarb 1 30 86 Pirimiphos - methyl 5 31 136 Procymidone 5 32 148 Propamocarb 10 33 75 Propoxur 0,5 34 64 Quintozene 3 35 77 Thiophanate - methyl 5 36 191 Tolclofos - methyl 2 37 162 Tolylfluanid 1 38 159 Vinclozolin 5 Khoai tây 1 20 2,4 - D 0,2 2 177 Abamectin 0,01 3 95 Acephate 0,5 4 117 Aldicarb 0,5 5 2 Azinphos - methyl 0,05 6 155 Benalaxyl 0,02 7 137 Bendiocarb 0,05 8 172 Bentazone 0,1 9 178 Bifenthrin 0,05 10 174 Cadusafos 0,02 11 7 Captan 0,05 12 8 Carbaryl 0,2 13 72 Carbendazim 3 14 96 Carbofuran 0,1 15 81 Chlorothanonil 0,2 16 17 Chlorpyrifos 0,05 17 187 Clethodim 0,5 18 179 Cycloxydim 2 19 146 Cyhalothrin 0,02 20 135 Deltamethrin 0,01 21 22 Diazinon 0,01 22 82 Dichloluanid 0,1 23 151 Dimethipin 0,05 24 27 Dimethoate 0,05 25 31 Diquat 0,05 26 74 Disulfoton 0,5 27 105 Dithiocarbamates 0,2 28 32 Endosufan 0,2 29 184 Ethofenprox 0,01 30 149 Ethoprophos 0,02 31 208 Famoxadone 0,02 32 85 Fenamiphos 0,2 33 37 Fenitrothion 0,05 34 40 Fentin 0,1 35 202 Fipronil 0,02 36 211 Fludioxonil 0,02 37 152 Flucythrinate 0,05 38 41 Folpet 0,02 39 175 Glufossinate - mamonium 0,5 40 110 Imazalil 5 41 48 Lindane 0,05 42 102 Maleic hydrazide 50 43 138 Metalaxyl 0,05 44 100 Methamidophos 0,05 45 51 Methidathion 0,02 46 94 Methomyl 0,1 47 54 Monocrotophos 0,05 48 126 Oxamyl 0,1 49 57 Paraquat 0,2 50 58 Parathion 0,05 51 59 Parathion - methyl 0,05 52 120 Permethrin 0,05 53 112 Phorate 0,2 54 103 Phosmet 0,05 55 101 Pirimicarb 0,05 56 86 Pirimiphos - methyl 0,05 57 171 Profenofos 0,05 58 113 Propargite 0,1 59 75 Propoxur 0,02 60 203 Spinosad 0,01 61 64 Quintozene 0,2 62 190 Teflubenzuron 0,05 63 115 Tecnazene 20 64 65 Thiabendazole 15 65 191 Tolclofos - methyl 0,2 66 143 Triazophos 0,05 67 159 Vinclozolin 0,1 Khoai sọ 1 72 Carbendazim 0,1 Rau ăn lá 1 1 Aldrin and dieldrin 0,05 2 47 Bromide ion 1000 3 8 Carbaryl 10 4 135 Deltamethrin 0,5 5 59 Parathion - methyl 2 6 101 Pirimicarb 1
Các loại rau họ đậu 1 1 Aldrin and dieldrin 0,05 2 129 Azocyclotin 0,2 3 172 Bentazone 0,2 4 144 Bitertanol 0,5 5 47 Bromide ion 500 6 70 Bromopropylate 3 7 8 Carbaryl 5 8 72 Carbendazim 2 9 81 Chlorothanonil 5 10 17 Chlorpyrifos 0,2 11 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,1 12 179 Cycloxydim 2 13 67 Cyhexatin 0,2 14 118 Cypermethrin 0,5 15 135 Deltamethrin 0,1 16 22 Diazinon 0,2 17 82 Dichloluanid 2 18 26 Dicofol 2 19 27 Dimethoate 0,5 20 32 Endosufan 0,5 21 149 Ethoprophos 0,02 22 37 Fenitrothion 0,5 23 119 Fenvalerate 1 24 175 Glufossinate - mamonium 0,5 25 158 Glyphosate 0,2 26 43 Heptachlor 0,02 27 176 Hexythiazox 0,5 28 111 Iprodione 2 29 48 Lindane 0,1 30 49 Malathion 2 31 138 Metalaxyl 0,05 32 51 Methidathion 0,1 33 94 Methomyl 5 34 53 Mevinphos 0,1 35 54 Monocrotophos 0,2 36 126 Oxamyl 0,2 37 59 Parathion - methyl 1 38 120 Permethrin 1 39 112 Phorate 0,1 40 103 Phosmet 0,2 41 61 Phosphamidon 0,2 42 101 Pirimicarb 1 43 86 Pirimiphos - methyl 0,5 44 136 Procymidone 1 45 171 Profenofos 0,1 46 113 Propargite 20 47 75 Propoxur 1 48 64 Quintozene 0,01 49 133 Triadimefon 0,05 50 168 Triadiamenol 0,1 51 143 Triazophos 0,2 52 159 Vinclozolin 2 Cà rốt 1 8 Carbaryl 0,5 2 96 Carbofuran 0,5 3 14 Chlorfenvinphos 0,4 4 81 Chlorothanonil 1 5 17 Chlorpyrifos 0,1 6 179 Cycloxydim 0,5 7 21 DDT 0,2 8 135 Deltamethrin 0,02 9 22 Diazinon 0,5 10 83 Dichloran 15 11 27 Dimethoate 1 12 105 Dithiocarbamates 1 13 32 Endosufan 0,2 14 85 Fenamiphos 0,2 15 211 Fludioxonil 0,7 16 175 Glufossinate - mamonium 0,05 17 111 Iprodione 10 18 48 Lindane 0,2 19 138 Metalaxyl 0,05 20 126 Oxamyl 0,1 21 59 Parathion - methyl 1 22 120 Permethrin 0,1 23 61 Phosphamidon 0,2 24 86 Pirimiphos - methyl 1 25 75 Propoxur 0,05 26 153 Pyrazophos 0,2 27 77 Thiophanate - methyl 5 28 143 Triazophos 0,5
Các loại đậu hạt khô 1 117 Aldicarb 0,1 2 172 Bentazone 1 3 8 Carbaryl 1 4 72 Carbendazim 2 5 81 Chlorothalonil 0,2 6 187 Clethodim 2 7 81 Chlorothanonil 0,2 8 179 Cycloxydim 2 9 135 Deltamethrin 1 10 26 Dicofol 0,1 11 31 Diquat 0,2 12 74 Disulfoton 0,2 13 152 Flucythrinate 0,05 14 175 Glufossinate - mamonium 3 15 158 Glyphosate 5 16 111 Iprodione 0,1 17 48 Lindane 1 18 49 Malathion 2 19 51 Methidathion 0,1 20 94 Methomyl 0,05 21 59 Parathion - methyl 0,05 22 120 Permethrin 0,1 23 103 Phosmet 0,02 24 113 Propargite 0,2 25 64 Quintozene 0,2 26 133 Triadimefon 0,05 27 168 Triadiamenol 0,05 Đậu tương khô 1 20 2,4 D 0,01 2 177 Abamectin 0,02 3 95 Acephate 0,3 4 117 Aldicarb 0,02 5 2 Azinphos - methyl 0,05 6 172 Bentazone 0,05 7 8 Carbaryl 0,2 8 72 Carbendazim 0,2 9 96 Carbofuran 0,2 10 17 Chlorpyrifos 0,1 11 187 Clethodim 10 12 179 Cycloxydim 2 13 118 Cypermethrin 0,05 14 130 Diflubenzuron 0,1 15 31 Diquat 0,2 16 32 Endosulfan 1 17 149 Ethoprophos 0,02 18 85 Fenamiphos 0,05 19 37 Fenitrothion 0,1 20 119 Fenvalerate 0,1 21 211 Fludioxonil 0,01 22 175 Glufossinate - mamonium 2 23 158 Glyphosate 20 24 138 Metalaxyl 0,05 25 100 Methamidophos 0,1 26 94 Methomyl 0,2 27 126 Oxamyl 0,1 28 57 Paraquat 0,1 29 58 Parathion 0,05 30 120 Permethrin 0,05 31 112 Phorate 0,05 32 171 Profenofos 0,05 33 64 Quintozene 0,01 34 203 Spinosad 0,01 35 167 Terbufos 0,05 36 143 Triazophos 0,05 Rau thân củ 1 1 Aldrin and dieldrin 0,1 2 118 Cypermethrin 0,05 3 135 Deltamethrin 0,01 4 119 Fenvalerate 0,05 5 49 Malathion 0,5 6 126 Oxamyl 0,1 7 120 Permethrin 0,5 8 61 Phosphamidon 0,2 9 159 Vinclozolin 5
Các loại củ cải trừ củ cải đường 1 47 Bromide ion 200 2 8 Carbaryl 2 3 72 Carbendazim 0,1 4 90 Chlorpyrifos - methyl 0,1 5 22 Diazinon 0,1 6 27 Imethoate 0,5 7 149 Ethoprophos 0,02 8 37 Fenitrothion 0,2 9 48 Lindane 1 10 49 Malathion 3 11 51 Methidathion 0,05 12 59 Parathion - methyl 0,05 13 120 Permethrin 0,1 14 101 Pirimicarb 0,05 15 148 Propamocarb 5 16 191 Tolclofos - methyl 0,1 Khoai lang 1 117 Aldicarb 0,1 2 32 Endosulfan 0,2 3 72 Carbendazim 1 4 85 Fenamiphos 0,1 5 103 Phosmet 10 6 117 Aldicarb 0,1 7 149 Ethoprophos 0,02 Củ cải đường 1 95 Acephate 0,1 2 117 Aldicarb 0,05 3 137 Bendiocarb 0,05 4 8 Carbaryl 0,1 5 72 Carbendazim 0,1 6 96 Carbofuran 0,1 7 81 Chlorothanonil 0,2 8 17 Chlorpyrifos 0,05 9 179 Cycloxydim 0,2 10 22 Diazinon 0,2 11 27 Dimethoate 0,2 12 74 Disulfoton 0,2 13 105 Dithiocarbamates 0,5 14 32 Endosufan 0,1 15 149 Ethoprophos 0,02 16 85 Fenamiphos 0,05 17 40 Fentin 0,2 18 152 Flucythrinate 0,05 19 165 Flusilazole 0,01 20 175 Glufossinate - mamonium 0,05 21 111 Iprodione 0,1 22 48 Lindane 0,1 23 138 Metalaxyl 0,05 24 100 Methamidophos 0,05 25 51 Methidathion 0,05 26 132 Methiocarb 0,05 27 94 Methomyl 0,1 28 54 Monocrotophos 0,05 29 59 Parathion - methyl 0,05 30 120 Permethrin 0,05 31 112 Phorate 0,05 32 101 Pirimicarb 0,05 33 171 Profenofos 0,05 34 148 Propamocarb 0,2 35 160 Propiconazole 0,05 36 167 Terbufos 0,1 37 133 Triadimefon 0,1 38 168 Triadiamenol 0,1 39 143 Triazophos 0,05 40 78 Vamidothion 0,5 Giá đậu tương 1 27 Dimethoate 0,5 2 111 Iprodione 1 3 65 Thiabendazole 0,05 4 159 Vinclozolin 2 Actisô 1 95 Acephate 0,3 2 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,1 3 135 Deltamethrin 0,05 4 27 Dimethoate 0,05 5 192 Fenarimol 0,1 6 152 Flucythrinate 0,5 7 100 Methamidophos 0,2 8 51 Methidathion 0,05 9 132 Methiocarb 0,05 10 59 Parathion - methyl 2 11 168 Triadiamenol 1 Măng tây 1 8 Carbaryl 15 2 72 Carbendazim 0,1 3 27 Dimethoate 0,05 4 74 Disulfoton 0,02 5 105 Dithiocarbamates 0,1 6 175 Glufossinate - mamonium 0,05 7 49 Malathion 1 8 138 Metalaxyl 0,05 9 94 Methomyl 2 10 120 Permethrin 1 Cần tây 1 163 Anilazine 10 2 47 Bromide ion 300 3 72 Carbendazim 2 4 81 Chlorothanonil 10 5 17 Chlorpyrifos 0,05 6 169 Cyromazine 5 7 27 Dimethoate 1 8 32 Endosufan 2 9 119 Fenvalerate 2 10 49 Malathion 1 11 100 Methamidophos 1 12 94 Methomyl 2 13 209 Methoxyfenozide 15 14 126 Oxamyl 5 15 59 Parathion - methyl 5 16 120 Permethrin 2 17 101 Pirimicarb 1 18 148 Propamocarb 0,2 19 203 Spinosad 2 20 77 Thiophanate - methyl 20 Các loại ngũ cốc 1 1 Aldrin and dieldrin 0,02 2 47 Bromide ion 50 3 80 Chinomethionat 0,1 4 21 DDT 0,1 5 135 Deltamethrin 2 6 25 Dichlorvos 5 7 74 Disulfoton 0,2 8 37 Fenitrothion 10 9 119 Fenvalerate 2 10 211 Fludioxonil 0,05 11 43 Heptachlor 0,02 12 46 Hydrogen phosphide 0,1 13 206 Imidacloprid 0,05 14 48 Lindane 0,5 15 49 Malathion 8 16 138 Metalaxyl 0,05 17 132 Methiocarb 0,05 18 147 Methoprene 5 19 120 Permethrin 2 20 61 Phosphamidon 0,1 21 62 Piperonyl butoxide 30 22 86 Pirimiphos - methyl 7 23 63 Pyrethrins 3 24 142 Prochloraz 2 25 203 Spinosad 1 26 77 Thiophanate - methyl 0,1 27 143 Triazophos 0,05 28 116 Triforine 0,1 29 78 Vamidothion 0,2 Lúa mạch 1 117 Aldicarb 0,02 2 163 Anilazine 0,2 3 172 Bentazone 0,1 4 178 Bifenthrin 0,05 5 144 Bitertanol 0,05 6 72 Carbendazim 5 7 15 Chlormequat 2 8 81 Chlorothanonil 0,1 9 118 Cypermethrin 0,5 10 82 Dichloluanid 0,1 11 31 Diquat 5 12 74 Disulfoton 0,2 13 105 Dithiocarbamates 1 14 106 Ethephon 1 15 208 Famoxadone 0,2 16 197 Fenbuconazole 0,2 17 188 Fenpropimorth 0,5 18 202 Fipronil 0,002 19 152 Flucythrinate 0,5 20 165 Flusilazole 0,1 21 158 Glyphosate 20 22 111 Iprodione 2 23 199 Kresoxim-methyl 0,1 24 48 Lindane 0,01 25 94 Methomyl 2 26 101 Pirimicarb 0,05 27 142 Prochloraz 0,5 28 160 Propiconazole 0,05 29 153 Pyrazophos 0,05 30 64 Quintozene 0,01 31 189 Tebuconazole 0,2 32 167 Terbufos 0,01 33 133 Triadimefon 0,5 34 168 Triadiamenol 0,5 35 213 Trifloxystrobin 0,5 Ngô 1 20 2,4 - D 0,05 2 177 Abamectin 0,05 3 117 Aldicarb 0,05 4 137 Bendiocarb 0,05 5 172 Bentazone 0,2 6 178 Bifenthrin 0,05 7 9 Carbon disulphide 0,1 8 145 Carbosulfan 0,05 9 12 Chlordane 0,02 10 17 Chlorpyrifos 0,05 11 157 Cyfluthrin 0,05 12 118 Cypermethrin 0,05 13 22 Diazinon 0,02 14 31 Diquat 0,05 15 74 Disulfoton 0,02 16 32 Endosulfan 0,1 17 149 Ethoprophos 0,02 18 202 Fipronil 0,01 19 175 Glufossinate - mamonium 0,1 20 158 Glyphosate 1 21 48 Lindane 0,01 22 51 Methidathion 0,1 23 94 Methomyl 0,02 24 54 Monocrotophos 0,05 25 126 Oxamyl 0,05 26 57 Paraquat 0,1 27 58 Parathion 0,1 28 112 Phorate 0,05 29 103 Phosmet 0,05 30 113 Propargite 0,1 31 64 Quintozene 0,01 32 167 Terbufos 0,01 Yến mạch 1 172 Bentazone 0,1 2 144 Bitertanol 0,1 3 8 Carbaryl 5 4 96 Carbofuran 0,1 5 12 Chlordane 0,02 6 15 Chlormequat 10 7 82 Dichloluanid 0,1 8 31 Diquat 2 9 74 Disulfoton 0,02 10 188 Fenpropimorth 0,02 11 202 Fipronil 0,002 12 152 Flucythrinate 0,2 13 158 Glyphosate 20 14 48 Lindane 0,01 15 94 Methomyl 0,02 16 101 Pirimicarb 0,05 17 142 Prochloraz 0,5 18 160 Propiconazole 0,05 19 189 Tebuconazole 0,05 20 133 Triadimefon 0,1 21 168 Triadiamenol 0,2 Gạo 1 20 2,4 - D 0,1 2 172 Bentazone 0,1 3 8 Carbaryl 1 4 17 Chlorpyrifos 0,1 5 90 Chlorpyrifos - methyl 0,1 6 31 Diquat 10 7 74 Disulfoton 1 8 32 Endosufan 0,1 9 40 Fentin 0,1 10 158 Glyphosate 0,1 11 57 Paraquat 10 Lúa mạch đen 1 20 2,4 - D 2 2 172 Bentazone 0,1 3 144 Bitertanol 0,05 4 8 Carbaryl 5 5 12 Chlordane 0,02 6 15 Chlormequat 3 7 82 Dichloluanid 0,1 8 106 Ethephon 1 9 197 Fenbuconazole 0,1 10 165 Flusilazole 0,1 11 142 Prochloraz 0,5 12 160 Propiconazole 0,05 13 189 Tebuconazole 0,05 14 133 Triadimefon 0,1 15 168 Triadiamenol 0,2 Lúa miến 1 20 2,4 - D 0,05 2 117 Aldicarb 0,1 3 172 Bentazone 0,1 4 96 Carbofuran 0,1 5 145 Carbosulfan 0,02 6 12 Chlordane 0,02 7 17 Chlorpyrifos 0,5 8 90 Chlorpyrifos - methyl 10 9 31 Diquat 2 10 158 Glyphosate 20 11 51 Methidathion 0,2 12 94 Methomyl 0,02 13 57 Paraquat 0,5 14 58 Parathion 5 15 112 Phorate 0,05 Lúa mì 1 20 2,4 - D 2 2 117 Aldicarb 0,02 3 172 Bentazone 0,1 4 178 Bifenthrin 0,5 5 93 Bioresmethrin 1 6 144 Bitertanol 0,05 7 8 Carbaryl 2 8 96 Carbofuran 0,1 9 12 Chlordane 0,02 10 15 Chlormequat 3 11 17 Chlorpyrifos 0,5 12 90 Chlorpyrifos - methyl 10 13 118 Cypermethrin 0,2 14 207 Cyprodinil 0,5 15 82 Dichloluanid 0,1 16 27 Dimethoate 0,05 17 74 Disulfoton 0,2 18 31 Diquat 2 19 105 Dithiocarbamates 1 20 106 Ethephon 1 21 208 Famoxadone 0,1 22 197 Fenbuconazole 0,1 23 152 Flucythrinate 0,2 24 165 Flusilazole 0,1 25 158 Glyphosate 5 26 170 Hexaconazole 0,1 27 110 Imazalil 0,01 28 199 Kresoxim-methyl 0,05 29 48 Lindane 0,01 30 94 Methomyl 2 31 54 Monocrotophos 0,02 32 112 Phorate 0,05 33 101 Pirimicarb 0,05 34 160 Propiconazole 0,05 35 153 Pyrazophos 0,05 36 167 Terbufos 0,01 37 133 Triadimefon 0,1 38 168 Triadiamenol 0,2 Bỏng ngô 1 167 Terbufos 0,01 Cây mía 1 20 2,4 - D 0,05 2 117 Aldicarb 0,1 3 2 Azinphos - methyl 0,2 4 96 Carbofuran 0,1 5 149 Ethoprophos 0,02 6 54 Monocrotophos 0,02 7 126 Oxamyl 0,05 8 160 Propiconazol 0,05 9 196 Tebufenozide 1 Quả hạnh 1 177 Abamectin 0,01 2 2 Azinphos - methyl 0,05 3 8 Carbaryl 1 4 72 Carbendazim 0,1 5 80 Chinomethionat 0,1 6 12 Chlordane 0,02 7 207 Cyprodinil 0,02 8 22 Diazinon 0,05 9 105 Dithiocarbamates 0,1 10 109 Fenbutatin oxide 0,5 11 119 Fenvalerate 0,2 12 46 Hydrogen phosphide 0,01 13 111 Iprodione 0,2 14 51 Methidathion 0,05 15 120 Permethrin 0,1 16 60 Phosalone 0,1 17 113 Propargite 0,1 18 160 Propiconazole 0,05
Các loại quả hạch 1 2 Azinphos - methyl 0,3 2 8 Carbaryl 10 3 80 Chinomethionat 0,02 4 12 Chlordane 0,02 5 22 Diazinon 0,01 6 26 Dicofol 0,01 7 106 Ethephon 0,2 8 109 Fenbutatin oxide 0,5 9 49 Malathion 8 10 51 Methidathion 0,05 11 132 Methiocarb 0,05 12 120 Permethrin 0,05 13 113 Propargite 0,1 14 196 Tebufenozide 0,05 Quả hồ đào 1 117 Aldicarb 1 2 2 Azinphos - methyl 0,3 3 12 Chlordane 0,02 4 26 Dicofol 0,01 5 74 Disulfoton 0,1 6 105 Dithiocarbamates 0,1 7 192 Fenarimol 0,02 8 197 Fenbuconazole 0,05 9 109 Fenbutatin oxide 0,5 10 206 Imidacloprid 0,05 11 51 Methidathion 0,05 12 101 Pirimicarb 0,05 13 160 Propiconazole 0,05 14 196 Tebufenozide 0,01 Hạt có dầu 1 96 Carbofuran 0,1 2 118 Cypermethrin 0,2 3 63 Pyrethrins 1
Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh 1 172 Dentazone 0,1 2 72 Carbendazim 0,1 3 179 Cycloxydim 2 4 157 Cyfluthrin 0,05 5 151 Dimethipin 0,2 6 31 Diquat 2 7 152 Flucythrinate 0,05 8 165 Flusilazole 0,05 9 175 Glufossinate - mamonium 5 10 158 Glyphosate 10 11 111 Iprodione 0,5 12 48 Lindane 0,05 13 100 Methamidophos 0,1 14 51 Methidathion 0,1 15 132 Methiocarb 0,05 16 120 Permethrin 0,05 17 101 Pirimicarb 0,2 18 142 Prochloraz 0,5 19 160 Propiconazole 0,05 20 189 Tebuconazole 0,05 21 167 Terbufos 0,05 22 159 Vinclozolin 1 Hạt bông 1 95 Acephate 2 2 177 Abamectin 0,01 3 117 Aldicarb 0,1 4 122 Amitraz 0,5 5 2 Azinphos - methyl 0,2 6 8 Carbaryl 1 7 96 Carbofuran 0,1 8 145 Carbosulfan 0,05 9 15 Chlormequat 0,5 10 17 Chlorpyrifos 0,05 11 187 Clethodim 0,5 12 157 Cyfluthrin 0,05 13 146 Cyhalothrin 0,02 14 26 Dicofol 0,1 15 130 Diflubenzuron 0,2 16 151 Dimethipin 1 17 32 Endosufan 1 18 106 Ethephon 2 19 85 Fenamiphos 0,05 20 185 Fenpropathrin 1 21 119 Fenvalerate 0,2 22 152 Flucythrinate 0,1 23 158 Glyphosate 10 24 43 Heptachlor 0,02 25 138 Metalaxyl 0,05 26 100 Methamidophos 0,1 27 51 Methidathion 1 28 94 Methomyl 0,5 29 54 Monocrotophos 0,1 30 126 Oxamyl 0,2 31 57 Paraquat 0,2 32 58 Parathion 1 33 120 Permethrin 0,5 34 112 Phorate 0,05 35 101 Pirimicarb 0,05 36 171 Profenofos 2 37 113 Propargite 0,1 38 64 Quintozene 0,03 39 143 Triazophos 0,1 Lạc củ 1 117 Aldicarb 0,02 2 172 Bentazone 0,05 3 144 Bitertanol 0,1 4 8 Carbaryl 2 5 72 Carbendazim 0,1 6 81 Chlorothanonil 0,05 7 187 Clethodim 5 8 118 Cypermethrin 0,05 9 135 Deltamethrin 0,01 10 74 Disulfoton 0,1 11 105 Dithiocarbamates 0,1 12 149 Ethoprophos 0,02 13 85 Fenamiphos 0,05 14 119 Fenvalerate 0,1 15 46 Hydrogen phosphide 0,01 16 138 Metalaxyl 0,1 17 94 Methomyl 0,1 18 147 Methoprene 2 19 54 Monocrotophos 0,05 20 126 Oxamyl 0,05 21 120 Permethrin 0,1 22 112 Phorate 0,1 23 86 Pirimiphos - methyl 25 24 113 Propargite 0,1 25 160 Propiconazole 0,1 26 63 Pyrethrins 0,5 27 64 Quintozene 0,5 28 189 Tebuconazole 0,05 29 167 Terbufos 0,05 Hạt hướng dương 1 177 Abamectin 0,05 2 117 Aldicarb 0,05 3 8 Carbaryl 0,2 4 96 Carbofuran 0,1 5 187 Clethodim 0,5 6 135 Deltamethrin 0,05 7 151 Dimethipin 1 8 31 Diquat 1 9 197 Fenbuconazole 0,05 10 119 Fenvalerate 0,1 11 175 Glufossinate - mamonium 5 12 111 Iprodione 0,5 13 138 Metalaxyl 0,05 14 51 Methidathion 0,5 15 57 Paraquat 2 16 58 Parathion 0,05 17 120 Permethrin 1 18 136 Procymidone 0,2 Ca cao hạt 1 135 Deltamethrin 0,05 2 37 Fenitrothion 0,1 3 46 Hydrogen phosphide 0,01 4 48 Lindane 1 5 138 Metalaxyl 0,2 Cà phê hạt 1 117 Aldicarb 0,1 2 72 Carbendazim 0,1 3 96 Carbofuran 1 4 17 Chlorpyrifos 0,05 5 118 Cypermethrin 0,05 6 135 Deltamethrin 2 7 74 Disulfoton 0,2 8 32 Endosulfan 0,1 9 85 Fenamiphos 0,1 10 152 Flucythrinate 0,05 11 170 Hexaconazole 0,05 12 138 Metalaxyl 0,2 13 126 Oxamyl 0,1 14 120 Permethrin 0,05 15 142 Prochloraz 0,2 16 160 Propiconazole 0,1 17 167 Terbufos 0,05 18 133 Triadimefon 0,05 19 168 Triadiamenol 0,1 20 143 Triazophos 0,05 Cây mùi tây 1 81 Chlorothalonil 3 2 101 Pirimicarb 1 Gia vị 1 46 Hydrogen phosphide 0,01 2 47 Bromide ion 400 Thịt 1 20 2,4 - D 0,05 2 117 Aldicarb 0,01 3 1 Aldrin and dieldrin 0,2 4 172 Bentazone 0,05 5 80 Chinomethionat 0,05 6 12 Chlordane 0,05 7 67 Cyhexatin 0,2 8 118 Cypermethrin 0,2 9 21 DDT 5 10 135 Deltamethrin 0,03 11 25 Dichlorvos 0,05 12 130 Diflubenzuron 0,05 13 151 Dimethipin 0,02 14 31 Diquat 0,05 15 105 Dithiocarbamates 0,05 16 32 Endosufan 0,1 17 109 Fenbutatin oxide 0,05 18 37 Fenitrothion 0,05 19 39 Fenthion 2 20 119 Fenvalerate 1 21 43 Heptachlor 0,2 22 132 Methiocarb 0,05 23 94 Methomyl 0,02 24 147 Methoprene 0,2 25 120 Permethrin 1 26 112 Phorate 0,05 27 86 Pirimiphos - methyl 0,05 28 142 Prochloraz 0,5 29 171 Profenofos 0,05 30 113 Propargite 0,1 31 160 Propiconazole 0,05 32 75 Propoxur 0,05 33 133 Triadimefon 0,05 34 168 Triadiamenol 0,05 Thịt gia súc 1 95 Acephate 0,1 2 122 Amitraz 0,1 3 163 Anilazine 0,02 4 137 Bendiocarb 0,05 5 178 Cifenthrin 0,5 6 8 Carbaryl 0,2 7 72 Carbendazim 0,1 8 96 Carbofuran 0,05 9 17 Chlorpyrifos 2 10 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,05 11 156 Clofentezine 0,05 12 169 Cyromazine 0,05 13 22 Diazinon 0,7 14 26 Dicofol 3 15 106 Ethephon 0,1 16 192 Fenarimol 0,2 17 185 Fenpropathrin 0,5 18 195 Flumethrin 0,2 19 165 Flusilazole 0,01 20 158 Glyphosate 0,1 21 48 Lindane 2 22 124 Mecarbam 0,01 23 100 Methamidophos 0,01 24 51 Methidathion 0,02 25 54 Monocrotophos 0,02 26 181 Myclobutanyl 0,01 27 57 Paraquat 0,05 28 182 Penconazole 0,05 29 103 Phosmet 1 30 142 Prochloraz 0,1 31 189 Tebuconazole 0,05 32 167 Terbufos 0,05 33 65 Thiabendazole 0,1 34 143 Triazophos 0,01 35 159 Vinclozolin 0,05 Mỡ gia súc 1 95 Acephate 0,1 2 137 Bendiocarb 0,05 3 178 Bifenthrin 0,5 4 96 Carbofuran 0,05 5 90 Chlorpyrifos - methyl 0,05 6 165 Flusilazole 0,01 7 100 Methamidophos 0,01 8 51 Methidathion 0,02 9 142 Prochloraz 0,5 Nội tạng gia súc 1 122 Amitraz 0,2 2 163 Anilazine 0,02 3 137 Bendiocarb 0,2 4 178 Bifenthrin 0,05 5 96 Carbofuran 0,05 6 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,05 7 156 Clofentezine 0,1 8 118 Cypermethrin 0,05 9 135 Deltamethrin 0,05 10 26 Dicofol 1 11 130 Diflubenzuron 0,05 12 151 Dimethipin 0,02 13 31 Diquat 0,05 14 105 Dithiocarbamates 0,1 15 106 Ethephon 0,2 16 192 Fenarimol 0,05 17 109 Fenbutatin oxide 0,2 18 185 Fenpropathrin 0,05 19 119 Fenvalerate 0,02 20 165 Flusilazole 0,02 21 158 Glyphosate 2 22 124 Mecarbam 0,01 23 51 Methidathion 0,02 24 147 Methoprene 0,1 25 54 Monocrotophos 0,02 26 181 Myclobutanyl 0,01 27 57 Paraquat 0,5 28 182 Penconazole 0,05 29 120 Permethrin 0,1 30 142 Prochloraz 5 31 160 Propiconazole 0,05 32 65 Thiabendazole 0,1 Sữa 1 20 2,4 - D 0,01 2 95 Acephate 0,02 3 117 Aldicarb 0,01 4 1 Aldrin and dieldrin 0,006 5 122 Amitraz 0,01 6 163 Anilazine 0,01 7 129 Azocyclotin 0,05 8 137 Bendiocarb 0,05 9 172 Bentazone 0,05 10 178 Bifenthrin 0,05 11 8 Carbaryl 0,05 12 72 Carbendazim 0,1 13 96 Carbofuran 0,05 14 80 Chinomethionat 0,01 15 12 Chlordane 0,002 16 17 Chlorpyrifos 0,02 17 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,01 18 156 Clofentezine 0,01 19 157 Cyfluthrin 0,01 20 67 Cyhexatin 0,05 21 118 Cypermethrin 0,05 22 169 Cyromazine 0,01 23 21 DDT 0,02 24 135 Deltamethrin 0,05 25 22 Diazinon 0,02 26 25 Dichlorvos 0,02 27 26 Dicofol 0,1 28 130 Diflubenzuron 0,02 29 151 Dimethipin 0,01 30 31 Diquat 0,01 31 105 Dithiocarbamates 0,05 32 32 Endosufan 0,004 33 106 Ethephon 0,05 34 109 Fenbutatin oxide 0,05 35 37 Fenitrothion 0,002 36 185 Fenpropathrin 0,1 37 39 Fenthion 0,05 38 119 Fenvalerate 0,1 39 195 Flumethrin 0,05 40 165 Flusilazole 0,01 41 158 Glyphosate 0,1 42 43 Heptachlor 0,006 43 94 Methomyl 0,02 44 147 Methoprene 0,05 45 54 Monocrotophos 0,002 46 181 Myclobutanyl 0,01 47 57 Paraquat 0,01 48 182 Penconazole 0,01 49 120 Permethrin 0,1 50 112 Phorate 0,05 51 103 Phosmet 0,02 52 101 Pirimicarb 0,05 53 86 Pirimiphos - methyl 0,01 54 142 Prochloraz 0,05 55 171 Profenofos 0,01 56 113 Propargite 0,1 57 160 Propiconazole 0,01 58 75 Propoxur 0,05 59 189 Tebuconazole 0,01 60 167 Terbufos 0,01 61 65 Thiabendazole 0,1 62 133 Triadimefon 0,05 63 168 Triadiamenol 0,01 64 143 Triazophos 0,01 65 159 Vinclozolin 0,05 Thịt gia cầm 1 95 Acephate 0,1 2 1 Aldrin and dieldrin 0,2 3 163 Anilazine 0,02 4 137 Bendiocarb 0,05 5 178 Bifenthrin 0,05 6 8 Carbaryl 0,5 7 72 Carbendazim 0,1 8 12 Chlordane 0,5 9 17 Chlorpyrifos 0,2 10 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,05 11 156 Clofentezine 0,05 12 118 Cypermethrin 0,05 13 169 Cyromazine 0,05 14 135 Deltamethrin 0,03 15 22 Diazinon 0,02 16 25 Dichlorvos 0,05 17 26 Dicofol 0,1 18 130 Diflubenzuron 0,05 19 151 Dimethipin 0,02 20 31 Diquat 0,05 21 105 Dithiocarbamates 0,1 22 33 Endrin 0,1 23 106 Ethephon 0,1 24 109 Fenbutatin oxide 0,05 25 185 Fenpropathrin 0,02 26 165 Flusilazole 0,01 27 158 Glyphosate 0,1 28 43 Heptachlor 0,2 29 48 Lindane 0,7 30 51 Methidathion 0,02 31 132 Methiocarb 0,05 32 54 Monocrotophos 0,02 33 181 Myclobutanyl 0,01 34 182 Penconazole 0,05 35 120 Permethrin 0,1 36 113 Propargite 0,1 37 160 Propiconazole 0,05 38 189 Tebuconazole 0,05 39 167 Terbufos 0,05 40 65 Thiabendazole 0,05 41 77 Thiophanate - methyl 0,1 42 133 Triadimefon 0,05 43 168 Triadiamenol 0,05 44 159 Vinclozolin 0,05 Mỡ gia cầm 1 95 Acephate 0,1 2 137 Bendiocarb 0,05 3 178 Bifenthrin 0,05 4 72 Carbendazim 0,1 5 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,05 6 51 Methidathion 0,02
Da và phủ tạng gia cầm 1 163 Anilazine 0,02 2 137 Bendiocarb 0,05 3 178 Bifenthrin 0,05 4 8 Carbaryl 5 5 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,05 6 156 Clofentezine 0,05 7 135 Deltamethrin 0,01 8 22 Diazinon 0,02 9 26 Dicofol 0,05 10 151 Dimethipin 0,02 11 31 Diquat 0,05 12 105 Dithiocarbamates 0,1 13 106 Ethephon 0,2 14 109 Fenbutatin oxide 0,05 15 185 Fenpropathrin 0,01 16 165 Flusilazole 0,01 17 51 Methidathion 0,02 18 54 Monocrotophos 0,02 19 181 Myclobutanyl 0,01 20 189 Tebuconazole 0,05 21 167 Terbufos 0,05 Trứng 1 20 2,4 - D 0,01 2 95 Acephate 0,01 3 1 Aldrin and dieldrin 0,1 4 163 Anilazine 0,02 5 137 Bendiocarb 0,05 6 172 Bentazone 0,05 7 178 Bifenthrin 0,01 8 8 Carbaryl 0,5 9 72 Carbendazim 0,1 10 12 Chlordane 0,02 11 17 Chlorpyrifos 0,01 12 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,05 13 156 Clofentezine 0,05 14 118 Cypermethrin 0,05 15 169 Cyromazine 0,2 16 21 DDT 0,1 17 135 Deltamethrin 0,02 18 22 Diazinon 0,02 19 26 Dicofol 0,05 20 130 Diflubenzuron 0,05 21 151 Dimethipin 0,01 22 31 Diquat 0,05 23 105 Dithiocarbamates 0,05 24 106 Ethephon 0,2 25 36 Fenchlorphos 0,05 26 188 Fenpropimorph 0,01 27 165 Flusilazole 0,01 28 158 Glyphosate 0,1 29 114 Guazatine 0,1 30 44 Hexachlorobenzene 0,05 31 48 Lindane 0,01 32 51 Methidathion 0,02 33 132 Methiocarb 0,05 34 147 Methoprene 0,05 35 54 Monocrotophos 0,02 36 181 Myclobutanyl 0,01 37 57 Paraquat 0,01 38 182 Penconazole 0,05 39 120 Permethrin 0,1 40 112 Phorate 0,05 41 101 Pirimicarb 0,05 42 86 Pirimiphos - methyl 0,05 43 171 Profenofos 0,02 44 113 Propargite 0,1 45 160 Propiconazole 0,05 46 189 Tebuconazole 0,05 47 167 Terbufos 0,01 48 133 Triadimefon 0,05 49 168 Triadiamenol 0,05 50 159 Vinclozolin 0,05 Các loại quả khô 1 47 Bromide ion 250 2 22 Diazinon 2 3 26 Dicofol 3 4 106 Ethephon 10 5 192 Fenarimol 0,2 6 109 Fenbutatin oxide 20 7 165 Flusilazole 1 8 46 Hydrogen phosphide 0,01 9 49 Malathion 8 10 181 Myclobutanyl 0,5 11 182 Penconazole 0,5 12 86 Pirimiphos - methyl 0,5 13 113 Propargite 10 Dược thảo khô 1 47 Bromide ion 400 Rau khô 1 46 Hydrogen phosphide 0,01 2 63 Pyethrins 1 Hoa bia khô 1 177 Abamectin 0,1 2 155 Benalaxyl 0,2 3 178 Bifenthrin 10 4 72 Carbendazim 50 5 135 Deltamethrin 5 6 22 Diazinon 0,5 7 26 Dicofol 50 8 27 Dimethoate 3 9 180 Dithianon 100 10 105 Dithiocarbamates 30 11 192 Fenarimol 5 12 40 Fentin 0,5 13 152 Flucythrinate 10 14 138 Metalaxyl 10 15 100 Methamidophos 5 16 51 Methidathion 5 17 94 Methomyl 10 18 57 Paraquat 0,2 19 59 Parathion - methyl 1 20 182 Penconazole 0,5 21 120 Permethrin 50 22 113 Propargite 100 23 153 Pyrazophos 10 24 133 Triadimefon 10 25 168 Triadiamenol 5 26 159 Vinclozolin 40 Gạo đã xay 1 20 2,4 - D 0,01 2 8 Carbaryl 5 3 96 Carbofuran 0,1 4 12 Chlordane 0,02 5 31 Diquat 1 6 37 Fenitrothion 1 7 39 Fenthion 0,05 8 111 Iprodione 10 9 57 Paraquat 0,5 10 59 Parathion - methyl 1 11 86 Pirimiphos - methyl 2 12 75 Propoxur 0,1 13 196 Tebufenozide 0,1
Cám lúa mạch, lúa mì, gạo 1 178 Bifenthrin 2 2 93 Bioresmethrin 5 3 8 Carbaryl 20 4 90 Chlorpyrifos - mehyl 20 5 135 Deltamethrin 5 6 25 Dichlorvos 10 7 31 Diquat 5 8 37 Fenitrothion 20 9 119 Fenvalerate 5 10 158 Glyphosate 20 11 49 Malathion 20 12 147 Methoprene 10 13 120 Permethrin 5 14 86 Pirimiphos - methyl 20 Hạt cà phê rang 1 85 Fenamiphos 0,1
Cám lúa mì đã chế biến 1 37 Fenitrothion 2 Mầm lúa mì 1 93 Bioresmethrin 3 2 25 Dichlorvos 10 3 120 Permethrin 2
Bột mì, lúa mạch đen 1 178 Bifenthrin 0,2 2 93 Bioresmethrin 1 3 8 Carbaryl 0,2 4 90 Chlorpyrifos - mehyl 2 5 135 Deltamethrin 0,2 6 25 Dichlorvos 1 7 31 Diquat 0,5 8 37 Fenitrothion 2 9 119 Fenvalerate 0,2 10 158 Glyphosate 0,5 11 49 Malathion 2 12 147 Methoprene 2 13 120 Permethrin 0,5 14 86 Pirimiphos - methyl 2
Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất 1 178 Bifenthrin 0,5 2 93 Bioresmethrin 1 3 47 Bromide ion 50 4 8 Carbaryl 2 5 135 Deltamethrin 1 6 25 Dichlorvos 2 7 31 Diquat 2 8 37 Fenitrothion 5 9 119 Fenvalerate 2 10 158 Glyphosate 5 11 49 Malathion 2 12 147 Methoprene 5 13 120 Permethrin 2 14 86 Pirimiphos - methyl 5 Chè xanh, đen 1 90 Chlorpyrifos - mehyl 0,1 2 118 Cypermethrin 20 3 135 Deltamethrin 10 4 26 Dicofol 50 5 32 Endosufan 30 6 37 Fenitrothion 0,5 7 152 Flucythrinate 20 8 113 Propargite 10 9 51 Methidathion 0,5 10 120 Permethrin 20 Dầu thực vật thô 1 122 Amitraz 0,05 2 12 Chlordane 0,05 3 17 Chlorpyrifos 0,05 4 146 Cyhalothrin 0,02 5 26 Dicofol 0,5 6 151 Dimethipin 0,1 7 31 Diquat 0,05 8 32 Endosufan 0,5 9 185 Fenpropathrin 3 10 39 Fenthion 1 11 119 Fenvalerate 0,1 12 152 Flucythrinate 0,2 13 175 Glufossinate - Mamonium 0,05 14 158 Glyphosate 0,05 15 43 Heptachlor 0,5 16 51 Methidathion 2 17 54 Monocrotophos 0,05 18 57 Paraquat 0,05 19 58 Parathion 2 20 120 Permethrin 1 21 112 Phorate 0,05 22 86 Pirimiphos - methyl 15 23 167 Terbufos 0,05
Dầu thực vật đã chế biến 1 117 Aldicarb 0,01 2 12 Chlordane 0,02 3 146 Cyhalothrin 0,02 4 118 Cypermethrin 0,5 5 26 Dicofol 0,5 6 151 Dimethipin 0,02 7 27 Dimethoate 0,05 8 119 Fenvalerate 0,1 9 152 Flucythrinate 0,2 10 158 Hlyphosate 0,05 11 43 Heptachlor 0,02 12 147 Methoprene 0,2 13 57 Paraquat 0,05 14 120 Permethrin 0,1 15 112 Phorate 0,05 16 86 Pirimiphos - methyl 15 17 136 Procymidone 0,5 18 171 Profenofos 0,05
Dầu ôliu đã chế biến 1 8 Carbaryl 1 2 27 Dimethoate 0,05 Dầu cacao 1 48 Lindane 1 Bánh mì 1 90 Chlorpyrifos - mehyl 2 2 37 Fenitrothion 0,2 3 86 Pirimiphos - methyl 1 Sản phẩm sữa 1 20 2,4 - D 0,05 2 129 Azocyclotin 0,05 3 8 Carbaryl 0,1 4 67 Cyhexatin 0,05 5 54 Monocrotophos 0,02 Cá khô 1 63 Pyrethrins 3 2 86 Pirimiphos 8 Dưa hấu 1 2 Azinphos - methyl 0,2 2 80 Chinomethionat 0,02 3 22 Diazinon 0,2 4 105 Dithiocarbamates 0,5 5 119 Fenvalerate 0,5 6 138 Metalaxyl 0,2 7 100 Methamidophos 0,5 8 94 Methomyl 0,2 9 54 Monocrotophos 0,1 10 126 Oxamyl 2 11 61 Phosphamidon 0,1