






































































































































































































































































Preview text:
Kinh tế đầu tư Ths. Hoàng Thị Thu Hà 1 Chương I:
Một số vấn đề lý luận  chung về Đầu tư và 
đầu tư phát triển 2
Một số vấn đề lý luận chung về 
Đầu tư và đầu tư phát triển
 I.Khái niệm và phân loại hoạt động đầu tư 
II. Vai trò của đầu tư phát triển
 III. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển 
 và sự cần thiết đầu tư theo dự án 
I. Khái niệm và phân loại hoạt động đầu tư  Hoạt động  đầu tư 1. KHÁI NIỆM 2. PHÂN LOẠI
I. Khái niệm và phân loại hoạt động đầu tư 
• 1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát  triển
• 1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là quá trình sử dụng các 
nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các 
hoạt động nhằm thu được các kết quả, 
thực hiện được những mục tiêu nhất định  trong tương lai.
1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
• 1.1. Khái niệm về đầu tư 1 2 3 4 Nguồn  Thực  Kết  Mục  lực hiện  tiêu của  . quả hoạt  chủ đầu  động tư
1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
• 1.2. Khái niệm về đầu tư phát triển:
Đầu tư phát triển là 1 phương thức 
đầu tư trực tiếp, Hoạt động đầu tư này 
nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong 
sản xuất kinh doanh dịch vụ và trong sinh 
hoạt đời sống xã hội. 
2. Phân loại hoạt động đầu tư
• 2.1. Theo bản chất của các đối tượng  đầu tư
– Đầu tư cho các đối tượng vật chất
• Trực tiếp tạo tài sản vật chất cho nền kinh  tế
• Là điều kiện tiên quyết tăng tiềm lực sx – 
kd- dv và mọi hoạt động xã hội khác
2. Phân loại hoạt động đầu tư
• 2.1. Theo bản chất của các đối tượng  đầu tư
– Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất ( Đầu 
tư cho tri thức và phát triển nguồn nhân lực)
• Trực tiếp làm gia tăng tài sản trí tuệ và nguồn 
nhân lực cho nền kinh tế 
• Đk tất yếu đảm bảo cho hoạt động đầu tư 
TSVC được tiến hành thuận lợi và đạt hiệu  quả cao
2. Phân loại hoạt động đầu tư
• 2.1. Theo bản chất của các đối tượng  đầu tư
– Đầu tư cho các đối tượng tài chính (Đầu  tư TSTC) 
• Trực tiếp tăng tài sản tài chính cho chủ  đầu tư
• Gián tiếp tiếp tạo ra tài sản vật chất, trí tuệ 
và nguồn nhân lực cho nền kinh tế
2. Phân loại hoạt động đầu tư
• 2.2. Theo cơ cấu TSX:  
•  Đầu tư theo chiều rộng
• Đầu tư theo chiều sâu
Đầu tư theo chiều rộng
• Hình thức đầu tư cải tạo, mở rộng cơ sở 
vật chất hiện có hoặc xây dựng mới 
nhưng với kỹ thuật và công nghệ không  thay đổi.
• Nội dung đầu tư gồm:
– Mua sắm máy móc thiết bị
– Xây dựng mới nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng...
– Thu hút và đào tạo lao động...
Đầu tư theo chiều sâu
• Hình thức đầu tư cải tạo, mở rộng, nâng 
cấp thiết bị hoặc đầu tư đổi mới dây 
chuyền công nghệ trên cơ sở kỹ thuật 
công nghệ hiện đại nhằm nâng cao năng 
suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao  hiệu quả đầu tư.
Đầu tư theo chiều sâu
• Nội dung của các dự án đầu tư theo  chiều sâu gồm:
– Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hoá dây chuyền  công nghệ hiện có
– Thay thế dây chuyền công nghệ cũ bằng dây 
chuyền công nghệ hiện đại hơn.
– Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
– Đầu tư để tổ chức bộ máy quản lý, phương  pháp quản lý
• Tiêu chí để phân loại dự án đầu tư 
theo chiều rộng- chiều sâu là:
– Mối quan hệ giữa tốc độ tăng vốn và tốc độ  tăng lao động
– Trình độ kỹ thuật công nghệ đầu tư.
2. Phân loại hoạt động đầu tư
2.3. Theo lĩnh vực hoạt động của các KQ  đầu tư:
• Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
• Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật
• Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng • ....
2. Phân loại hoạt động đầu tư
2.4. Theo đặc điểm hoạt động của các 
kết quả đầu tư
• Đầu tư cơ bản
 Đầu tư cơ bản nhằm TSX các TSCĐ
• Đầu tư vận hành
Đầu tư vận hành tạo ra hoặc tăng 
thêm TSLĐ cho các đơn vị sx,kd dv.
2. Phân loại hoạt động đầu tư
• 2.5. Theo thời gian thực hiện và phát 
huy tác dụng để thu hồi đủ vốn đã bỏ  ra:
– Đầu tư ngắn hạn: là loại đầu tư tiến hành  trong thời gian ngắn.
– Đầu tư dài hạn: là việc đầu tư xây dựng các 
công trình đòi hỏi thời gian dài, vốn lớn, thời  gian thu hồi vốn lâu.
2. Phân loại hoạt động đầu tư
• 2.6. Theo phân cấp quản lý dự án 
– Các dự án quan trọng quốc gia  – Dự án nhóm A – Dự án nhóm B – Dự án nhóm C
Ngày 9/7/2010 Quốc hội đã thông qua tiêu 
chí về dự án quan trọng quốc gia bao gồm: 
• (1) Qui mô vốn đầu tư từ 35 nghìn tỷ đồng 
trở lên, trong đó vốn nhà nước từ 11.000 tỷ  đồng trở lên. 
• (2) Dự án có ảnh hưởng lớn đến môi trường 
và tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm 
trọng đến môi trường như nhà máy điện hạt  nhân
• ̣̣(3) Các dự án, công trình có yêu cầu chuyển 
mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai 
vụ trở lên với quy mô từ 500ha trở lên, di 
dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở  miền núi.
• (4) Dự án đầu tư tại điạ bàn đặc biệt quan 
trọng đối với quốc phòng, an ninh hoặc co 
di tích quốc gia có giá trị đặc biệt quan 
trọng về lịch sử văn hoá. 
• (5) Dự án, công trình đòi hỏi phải áp dụng 
cơ chế chính sách đặc biệt, cần được Quốc  hội quyết định.
• Đối với dự án, công trình đầu tư ra nước 
ngoài có một trong các tiêu chí như là dự 
án, công trình quan trọng quốc gia có tổng 
vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng 
trở lên, trong đó vốn nhà nước đầu tư ra 
nước ngoài từ 7.000 tỷ đồng trở lên. • Dự án nhóm A gồm :
– Những dự án xây dựng công trình 
thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc 
phòng có tính chất bảo mầt quốc gia, 
có ý nghĩa chính trị, xã hội quan 
trọng,dư án sản xuất chất độc hại, chất 
nổ,hạ tầng khu công nghiệp
– Những dự án có quy mô lớn được quy 
định theo từng ngành,lĩnh vực đầu tư
• Dự án nhóm B gồm:
– Những dự án có quy mô nhỏ hơn các dự án 
nhóm A,được quy định theo từng ngành, lĩnh  vực đầu tư
• Dự án nhóm C gồm:
– Những dự án có quy mô nhỏ hơn các dự án 
nhóm A,được quy định theo từng ngành, lĩnh  vực đầu tư
2. Phân loại hoạt động đầu tư
• 2.7 Theo nguồn vốn:
– Đầu tư từ nguồn vốn trong nước
– Đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài
2. Phân loại hoạt động đầu tư 2.7 Theo nguồn vốn:
• Hoặc tổng mức vốn đầu tư XH được chia theo  nguồn vốn như sau: – Vốn NSNN 
– Vốn trái phiếu chính phủ
– Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
– Vốn đầu tư của DNNN
– Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân – Vốn FDI – Vốn khác
2. Phân loại hoạt động đầu tư
2.8. Theo các địa phương và vùng lãnh thổ
• Các vùng lãnh thổ
– Miền núi phía Bắc (14 tỉnh)
– Đồng bằng sông Hồng (11 tinh)
– Bắc Trung bộ và Duyên Hải miềnTrung (14 tỉnh) – Tây Nguyên ( 5 tỉnh ) – Đông Nam Bộ (6 tỉnh)
– Đồng bằng sông Cửu Long ( 13 tỉnh)
2. Phân loại hoạt động đầu tư
2.9. Theo quan hệ quản lý chủ đầu tư
- Đầu tư gián tiếp: Là loại hình đầu tư trong đó người 
bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành quản lý 
quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. 
Người có vốn thông qua tổ chức tài chính trung gian  để đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư, trong đó 
người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành 
quá trình thực hiện, vận hành kết quả đầu tư. 
II. Vai trò của đầu tư phát triển 1
Xét trên giác độ vĩ mô 1 1
Đối với các cơ sở sản xuất kinh 
2 doan dịch vụ và các cơ sở vô vị lợi: 
II. Vai trò của đầu tư phát triển
1.Xét trên giác độ vĩ mô
• 1.1. Đầu tư vừa tác động đến tổng 
cung, vừa tác động đến tổng cầu của  nền kinh tế.
1.Xét trên giác độ vĩ mô
• Tác động đến tổng cầu:
– Khi tăng đầu tư---> tổng cầu tăng lên---> AD 
dịch sang AD’. Vị trí cân bằng dịch chuyển từ 
Eo sang E . Tại vị trí cân bằng mới E (P , Q ):  1 1 1 1 P >P và Q >Q . 1 0 1 0
– Quá trình này diễn ra trong ngắn hạn, khi AS  chưa thay đổi.
1.Xét trên giác độ vĩ mô
• Tác động đến tổng cung: mang tính  chất dài hạn
– Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, 
các năng lực mới đi vào hoạt động sẽ kéo 
theo sự dịch chuyển của đường AS. Lúc này, 
đường AS dịch chuyển sang AS’. Vị trí cân 
bằng mới đạt được tại E (P ,Q ) với sản  2 2 2
lượng cân bằng Q >Q và giá cân bằng P <  2 1 2 P1
1.Xét trên giác độ vĩ mô
Như vậy, đầu tư vừa tác động đến cả 
tổng cung vừa tác động đến tổng cầu của  nền kinh tế. P AS E1 P1 E0 P0 AS’ E2 P2 AD’ AD Q Q0 Q1 Q2
1.Xét trên giác độ vĩ mô
1.2. Đầu tư tác động hai mặt đến sự ổn định 
của nền kinh tế:
Mỗi sự thay đổi (tăng hay giảm) của đầu tư cùng một lúc 
vừa là yếu tố duy trì sự ổn định của nền kinh tế (tích 
cực) vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế  (tiêu cực)
1.Xét trên giác độ vĩ mô
 Khi đầu tư tăng lên Cầu yếu tố đầu vào tăng  Giá các 
yếu tố đầu vào tăng  lạm phát  sản xuất bị đình trệ, đời 
sống của người dân lao động gặp khó khăn... nền kinh tế 
phát triển chậm lại, phân hoá giàu nghèo, ảnh hưởng xấu đến 
môi trường,cạn kiệt nguồn tài nguyên (tác động tiêu cực)
 Ngược lại, tăng đầu tư  tác động đến tăng trưởng 
ngành và tăng trưởng chung của nền kinh tế, tạo công ăn 
việc làm, thu hút thêm lao động, nâng cao đời sống người lao 
động... (tác động tích cực)
1.3. Đầu tư là nhân tố quan trọng tác 
động đến tăng trưởng kinh tế
Vai trò này của đầu tư phát triển được thể 
hiện qua hệ số ICOR- hệ số gia tăng vốn- 
sản lượng (Increamental Capital- Output  Ratio) Vondautu Vondautu ICOR = = GDPdovon o ta ra ∆GDP
1.3. Đầu tư là nhân tố quan trọng tác 
động đến tăng trưởng kinh tế
Từ đó suy ra: Vondautu
Muc tan gGDP = ICOR
Như vậy, nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP 
hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển 
dịch cơ cấu kinh tế
• Cơ cấu kinh tế 
– Tổng thể các yếu tố cấu thành nền kinh tế 
theo không gian, chủ thể và lĩnh vực hoạt 
động có liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại 
với nhau trong những điều kiện kinh tế xã hội 
nhất định và được thể hiện cả về mặt số 
lượng lẫn chất lượng, phù hợp với các mục 
tiêu đã xác định của nền kinh tế.
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển 
dịch cơ cấu kinh tế
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Do sự phát triển của các bộ phận cấu thành 
nền kinh tế - dẫn đến sự thay đổi mối tương 
quan giữa chúng so với thời điểm trước– làm 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ trạng thái này 
sang trạng thái khác, đáp ứng mục tiêu phát 
triển kinh tế trong từng giai đoạn
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển 
dịch cơ cấu kinh tế
• Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế ở các quốc gia
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành :
Vốn và tỷ trọng phân bổ vốn đầu tư cho các 
ngành khác nhau sẽ mang lại những hiệu 
quả khác nhau và dẫn đến sự phát triển của 
chúng khác nhau. Điều này ảnh hưởng trực 
tiếp đến chuyển dịch cơ cấu ngành.
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch  cơ cấu kinh tế
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ : 
Vốn và tỷ trọng vốn đầu tư vào các vùng lãnh 
thổ có tác dụng giải quyết những mất cân đối 
về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy 
lợi thế so sánh của vùng lãnh thổ tác động 
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ.
- Chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh  tế : 
Chính sách đầu tư hợp lý và định hướng đầu 
tư đúng tác động đến chuyển dịch cơ cấu  các thành phần kinh tế. 
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch  cơ cấu kinh tế
Cơ cấu đầu tư hợp lý : 
– Phù hợp với quy luật khách quan. 
– Phù hợp với chiến lược phát triển KTXH của đất 
nước địa phương, ngành. 
– Có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
theo hướng ngày càng hợp lý.
– Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực 
trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu hội nhập với  nền kinh tế thế giới. 
– Phù hợp với xu thế kinh tế, chính trị của thế giới và  khu vực
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển 
dịch cơ cấu kinh tế
• Chú ý: giữa đầu tư với tăng trưởng kinh tế cũng 
như dịch chuyển cơ cấu kinh tế có sự quan hệ 
chặt chẽ với nhau. Đầu tư vốn sẽ thúc đẩy tăng 
trưởng kinh tế, kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu 
kinh tế theo hướng hợp lý. Ngược lại, tăng 
trưởng kinh tế cao kết hợp với sự chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý sẽ tạo nguồn 
vốn đầu tư dồi dào, định hướng đầu tư vào các  ngành hiệu quả hơn.
1.5. Đầu tư làm tăng năng lực khoa 
học công nghệ của đất nước
• Đầu tư tác động đến việc tăng cường năng lực 
khoa học công nghệ của một quốc gia thông 
qua việc tạo ra các công nghệ nội sinh và  ngoại sinh.
• Mặt khác, việc áp dụng công nghệ mới --> 
năng suất tăng--> sản lượng tăng--> tích luỹ 
tăng--> phát triển công nghệ 
2. Đối với các cơ sở sản xuất kinh 
doanh dịch vụ và các cơ sở vô vị lợi:
• Đầu tư có vai trò quyết định sự ra đời, tồn tại 
và phát triển của các cơ sở này
III. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát 
triển và sự cần thiết đầu tư theo dự án  1
Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triểno  add Title 2
Sự cần thiết đầu tư theo dự án 
khi thực hiện hoạt động đầu tư phát triển 3
 Dự án đầu tư Click to add Title  4
 Thẩm định các dự án đầu tưClick to add Title
1. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển
Hoạt động đầu tư phát triển là hoạt động thường sử 
dụng khối lượng vốn lớn. Vốn này nằm khê đọng, 
không vận động trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.
 Hoạt động đầu tư phát triển là hoạt động mang tính  chất lâu dài:
– Thời gian thực hiện đầu tư kéo dài
– Thời gian vận hành kết quả đầu tư đến khi thu hồi 
vốn hoặc đến khi thanh lý tài sản do vốn đầu tư tạo 
ra cũng kéo dài trong nhiều năm.
1. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển
Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển 
chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo 
thời gian, của tự nhiên, KT, XH
 Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là 
các công trình sẽ hoạt động ngay tại nơi chúng được  tạo dựng nên. 
 Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có 
giá trị sử dụng lâu dài
2. Sự cần thiết đầu tư theo dự án khi 
thực hiện hoạt động đầu tư phát triển
• Bản chất hoạt động đầu tư phát triển
• Vai trò hoạt động đầu tư phát triển
• Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển
 Để hoạt động đầu tư phát triển đạt được hiệu 
quả mong muốn cần làm tốt công tác chuẩn bị 
đầu tư( Lập và thẩm định dự án đầu tư)  3. Dự án đầu tư 3.1 Khái niệm
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động 
dự kiến và các chi phí cần thiết được bố trí 
theo 1 kế hoạch chặt chẽ với thời gian và 
địa điểm xác định để tạo mới, để mở rộng 
hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định 
nhằm thực hiện được những mục tiêu nhất  định trong tương lai.  3. Dự án đầu tư
• Dự án đầu tư gồm 4 thành phần chính:
 - Các mục tiêu của dự án: được thể hiện ở  hai mức độ:
• Mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng thể): thể 
hiện sự đóng góp của dự án đối với sự phát 
triển chung của nền kinh tế xã hội
• Mục tiêu trực tiếp (mục tiêu bộ phận): đó là 
những mục đích cụ thể cần đạt được của  việc thực hiện dự án
- Kết quả được tạo ra từ các hoạt động trong  dự án  3. Dự án đầu tư
- Các hoạt động: đó là các nhiệm vụ hoặc 
các hành động được thực hiện trong dự 
án để tạo ra các kết quả trên
- Các nguồn lực: bao gồm nguồn lực về 
vật chất, tài chính, con người cần thiết để 
tiến hành các hoạt động của dự án
Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này 
chính là vốn đầu tư của dự án.
3.2. Công dụng của dự án
- Đối với các cơ quan quản lý nhà 
nước và các định chế tài chính
- Đối với chủ đầu tư
3.3 Chu kỳ của một dự án đầu tư
• Chu kỳ của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn 
mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ 
cho đến khi kết thúc hoạt động Ý tưởng 
Chuẩn bị đầu tư-
Thực hiện đầu tư- Vận hành KQĐT Ý tưởng  đầu tư ĐT Mới Thiết kế Hoàn  Nghiên  Thẩm  và lập  Chạy  tất các  cứu và định  dự toán Thi công thử Sử dụng Công  Nghiên Nghiên thủ tục Công phát  dự án
thi công xây lắp nghiệm chưa hết suất  cứu tiền cứu để triển  suất cao hiện xây  công thu đưa công  giảm  khả thi khả thi khai nhất cơ hội dựng trình vào sử suất dần thực hiện đầu tư công dụng dự án  trình
3.4 Các cấp độ nghiên cứu trong quá 
trình lập dự án đầu tư
– Nghiên cứu và phát hiện cơ hội đầu tư (hình 
thành ý tưởng của dự án)
– Nghiên cứu tiền khả thi (sơ bộ lựa chọn dự  án)
– Nghiên cứu khả thi (lập dự án)
A. Nghiên cứu và phát hiện các cơ hội đầu tư
 Nội dung: xem xét nhu cầu, khả năng và triển vọng 
cho việc tiến hành công cuộc đầu tưđể đưa ra một 
quyết định sơ bộ về đầu tư
 Mục tiêu: ít tốn kém về thời gian và chi phí nhưng xác 
định được nhanh chóng khả năng đầu tư
 Yêu cầu: đưa ra được những thông tin cơ bản phản 
ánh sơ bộ khả năng thực thi và triển vọng của từng cơ  hội đầu tư
A. Nghiên cứu và phát hiện các cơ hội đầu tư (tiếp)
 Các căn cứ để nghiên cứu và phát hiện cơ hội đầu tư
• Chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, địa phương 
hoặc chiến lược phát triển kinh doanh của ngành, cơ sở.
• Quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển KT-XH của 
đất nước, địa phương
• Nhu cầu trong nước và trên thế giới
• Hiện trạng sản xuất và cung cấp
• Nguồn tiềm năng sẵn có, những lợi thế so sánh
• Những kết quả tài chính, kinh tế xã hội
 Sản phẩm của giai đoạn nghiên cứu này là báo cáo 
kinh tế kỹ thuật về cơ hội đầu tư (mục tiêu,sự cần 
thiết,ước tính: VĐT,nguồn VĐT, lợi nhuận)
B. Nghiên cứu tiền khả thi
 Mục tiêu: đánh giá lại tính khả thi của cơ hội đầu tư đã lựa chọn  Nội dung nghiên cứu :
• Nghiên cứu các khía cạnh kinh tế, xã hội, pháp lý có ảnh hưởng  đến dự án
• Nghiên cứu thị trường về sản phẩm
• Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật
• Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự 
• Nghiên cứu khía cạnh tài chính
• Nghiên cứu khía cạnh kinh tế xã hội
 Đặc điểm nghiên cứu 
. Phân tích mang tính chất tĩnh . Chưa chi tiết
. Mức độ chính xác chưa cao 
. Sản phẩm của giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi: là dự án tiền  khả thi
C. Nghiên cứu khả thi
Mục tiêu: nhằm đưa ra các kết luận chính xác về các nội dung  nghiên cứu của dự án  Nội dung nghiên cứu
• Nghiên cứu các điều kiện vĩ mô ảnh hưởng đến dự án
• Nghiên cứu khía cạnh thị trường
• Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật
• Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự
• Nghiên cứu khía cạnh tài chính
• Nghiên cứu khía cạnh kinh tế- xã hội
 Đặc điểm nghiên cứu
• Nghiên cứu ở trạng tháI động
• Mức độ chi tiết, chính xác trong từng nội dung nghiên cứu
• Kết quả nghiên cứu đạt được mức độ chính xác cao nhất
=> Sản phẩm của giai đoạn nghiên cứu: báo cáo nghiên cứu khả 
thi (dự án khả thi)  CHƯƠNG II
 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
 I. Bản chất của nguồn vốn đầu tư
 II. Nguồn huy động vốn đầu tư
 III. Điều kiện để huy động có hiệu quả 
các nguồn vốn đầu tư
I. Bản chất của nguồn vốn đầu tư
• Đó là phần TK hay tích luỹ mà nền kinh tế có thể 
huy động được để đưa vào quá trình TSX xã  hội.
• Theo nhà kinh tế học cổ điển Adam Smith ,trong 
tác phẩm “Của cải của các dân tộc” : Tiết kiệm là 
nguyên nhân trực tiếp gia tăng vốn. Lao động 
tạo ra sản phẩm để tích luỹ cho quá trình tiết 
kiệm. Nhưng dù có tạo ra bao nhiêu chăng 
nữa,nhưng không có tiết kiệm thì vốn không bao  giờ tăng lên.
I. BẢN CHẤT CỦA NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
• Theo học thuyết kinh tế học cổ điển, trong tác phẩm Tư bản,  K.Mác 
Để đảm bảo quá trình TSX mở rộng không ngừng (nền kinh tế 
đóng) với 2 khu vực (khu vực 1 sản xuất TLSX, khu vực 2 sản  xuất TLTD) (c+v+m) > c +c I I I
(c+v+m) < (v+m) + (v+m) I  I I Trong đó:
- (c+v+m): cơ cấu tổng giá trị của từng khu vực
- c: phần tiêu hao vật chất
- (v+m): phần giá trị mới sáng tạo
I. BẢN CHẤT CỦA NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
• Các nhà kinh tế hiện đại chứng minh :  GDP= C+I
– C : tiêu dùng của cá nhân và chính phủ
– I : tiêu dùng của doanh nghiệp(đầu tư)
Nếu gọi phần tiết kiệm là S   GDP = C+S  I = S
Tăng GDP cho phép tăng C+I hay C+S .Ngược lại 
nếu S và I càng lớn sản xuất càng mở rộng   GDP tăng 
I. BẢN CHẤT CỦA NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
• Trong nền kinh tế mở: – GDP = C + I + X - M  – GDP= C + S  C + S= C + I + X - M I= S + M - X
I - S > 0 thì M – X > 0 I > S thì M > X
Huy động vốn từ nước ngoài hoặc vay nợ nước ngoài có 
thể trở thành 1 trong những nguồn vốn đầu tư quan  trọng của nền kinh tế.
Nếu I < S: vốn được chuyển ra nước ngoài để thực hiện  đầu tư
I. BẢN CHẤT CỦA NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Như vậy: Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của XH, của 
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, là tiền 
tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ 
nước ngoài được đưa vào sử dụng trong quá 
trình TSX xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và 
tạo ra tiềm lực mới cho nền sản xuất XH.
II. NGUỒN HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ: Nguồn huy động Vốn đầu tư 1. Nguồn  huy 
2. Nguồn vốn đầu tư  động của 1 đất  của cơ sở nước  1.1. Nguồn vốn huy  động từ trong  nước  1.2. Nguồn vốn  nước ngoài 
1. Nguồn huy động của 1 đất nước  1.1. Ng  Nguồn vốn n vốn huy đ  hu ộng y động từ  trong nư g nước (nội đị  địa) 1.2. Nguồ
Nguồn vốn nước ngoài  ngoài
1.1. Nguồn vốn huy động từ trong nước :
• Đó là phần tiết kiệm hay tích luỹ mà nền kinh tế 
có thể huy động được để đưa vào quá trình  TSX xã hội
– Nguồn huy động từ ngân sách (tiết kiệm của chính  phủ)
– Nguồn vốn tiết kiệm của các DN (Vốn tích luỹ của  DN)
 + Vốn tích luỹ từ trước (vốn sở hữu) 
 + Phần tiết kiệm được lấy từ lợi nhuận để lại của  các DN
– Tiết kiệm của dân (tích luỹ của khu vực gia đình)
1.1. Nguồn vốn huy động từ trong nước :
Để có thể huy động có hiệu quả các nguồn vốn này:
 Đối với vốn NSNN chính phủ phải:
Tăng thu NSNN: thông qua:
+ Tăng thuế hợp lý: thông qua cải cách căn bản cấu trúc thuế 
và tăng tỷ lệ thuế . Để thực hiện được , phải đánh giá được 
tiềm năng về thuế của đất nước theo các yếu tố sau: 
.Mức thu nhập/ đầu người
.Mức chênh lệch thu nhập của các tầng lớp trong xã hội
.Tầm quan trọng của các khu vực khác nhau trong nền sản  xuất xã hội
.Vai trò quản lý và hiệu lực của cơ chế hành chính , luật 
pháp của nhà nước
+ Tận thu thuế, phí, lệ phí: thu đúng, thu đủ.
1.1. Nguồn vốn huy động từ trong nước :
Phân phối hợp lý giữa tích lũy và tiêu dùng
Tiết kiệm chi ngân sách
- Tiết kiệm chi thường xuyên
- Tiết kiệm và chi hợp lý các khoản chi hành chính
- Chống thất thoát trong ĐT XDCB. . .
1.1. Nguồn vốn huy động từ trong  nước :
 Nguồn vốn tiết kiệm của các DN (Vốn tích luỹ của DN) cần phải
– Xây dựng định hướng đầu tư
– Môi trường đầu tư thuận lợi 
 Tiết kiệm của dân (tích luỹ của khu vực gia đình)
Cần phải nằm được các yếu tố ảnh hưởng tiết kiệm của dân cư (Thu 
nhập hiện tại và kỳ vọng, lãi suất, cấu trúc độ tuổi của dân cư, nơi 
cư trú, tập quán tiêu dùng. . . ) Để xác định được : – Chính sách lãi suất
– Chính sách ổn định tiền tệ
– Chính sách khuyến khích đầu tư…
1.2. Nguồn vốn nước ngoài
1.2.1. Nguồn vốn ODA (Official development 
assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức)
1.2.2. Nguồn vốn vay từ các ngân hàng  thương mại
1.2.3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (FDI - Foreign direct investment)
1.2.4 .Đầu tư gián tiếp của khu vực tư nhân
1.2.1. Nguồn vốn ODA (Official development 
assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức) • ODA gồm 2 loại: - ODA không hoàn lại - ODA cho vay:
+ ODA cho vay ưu đãi: là các khoản cho vay có 
yếu tố không hoàn lại ít nhất 25% giá trị khoản  vay
+ ODA cho vay hỗn hợp: gồm 1 phần cho vay 
ưu đãi không hoàn lại và 1 phần vay tín dụng 
thương mại theo các điều kiện của tổ chức hợp 
tác kinh tế và phát triển ( OECD)
1.2.1 Nguồn vốn ODA (Official development 
assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức)
• ODA cho vay được sử dụng cho các công trình, 
dự án xây dựng hoặc cải tạo hạ tầng kinh tế XH 
có khả năng hoàn vốn chậm. 
ODA đem lại lợi ích cho cả 2 bên: - Đối với bên cho vay
+ Nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế
+ Đầu tư cho các nước đang phát triển nâng cấp 
CS hạ tầng, tạo TT rộng lớn - tiến hành đầu tư  trực tiếp
1.2.1 Nguồn vốn ODA (Official development 
assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức)
- Đối với bên tiếp nhận: 
+ Có được nguồn vốn mang tính ưu đãi cao 
+ Khối lượng vốn này thường lớn nên có tác dụng 
nhanh và mạnh đối với việc giải quyết dứt điểm nhu 
cầu phát triển KT-XH của nước nhận đầu tư.
• Hạn chế: tiếp nhận nguồn vốn này thường đi 
kèm với các điều kiện và ràng buộc 
1.2.2 Nguồn vốn tư các ngân hàng  thương mại • Ưu điểm :
Không chịu sự ràng buộc về chính trị
• Nhược điểm:
– Thủ tục vay vốn thường tương đối khắt  khe 
– Thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất  cao 
1.2.3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (FDI - Foreign direct investment)
 Đặc trưng: (khác với ODA)
– Ít bị lệ thuộc vào mối quan hệ chính trị giữa 
nước đầu tư và nước nhận đầu tư.
– Hiệu quả đầu tư cao.
– Nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ mà 
được chia sẻ lợi ích do đầu tư mang lại theo  mức đóng góp của họ.
1.2.3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (FDI - Foreign direct investment)  Lợi thế:
• Bù đắp sự thiếu hụt về vốn, ngoại tệ 
• Nước nhận đầu tư tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật 
hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến của nước ngoài
• Nước nhận đầu tư có thể tiếp cận với TT thế giới
• FDI đã tác động đến tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu  kinh tế. 
• Nâng cao trình độ kỹ thuật ,NSLĐ...
1.2.3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (FDI - Foreign direct investment)  Hạn chế:
Sự trả giá kinh tế cho việc thu hút FDI
1.2.4 Đầu tư gián tiếp của khu vực tư  nhân
• Lợi thế của hình thức này:
- Đối với chủ đầu tư: cho phép tăng lợi 
nhuận nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư.
- Đối với nước nhận đầu tư: là nguồn tiềm 
năng để tăng vốn cho các DN nội địa. 
1.2.4 Đầu tư gián tiếp của khu vực  tư nhân • Hạn chế:
- Lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc 
nhiều vào hoạt động của TT chứng khoán và sự 
ổn định tiền tệ của nước sở tại.
- Phạm vi đầu tư có giới hạn
- Số lượng cổ phần của chủ đầu tư nước ngoài bị 
khống chế ở mức độ nhất định 
1.2.4 Đầu tư gián tiếp của khu vực  tư nhân
• Riêng đối với Việt Nam, hình thức này 
có ưu điểm: 
– Có thể huy động số lượng vốn lớn trong thời 
gian dài để đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH
– Có điều kiện cho Việt Nam tiếp cận thị trường  vốn quốc tế
– Khả năng thanh toán cao , hấp dẫn đối với  các nhà đầu tư.
III. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HUY ĐỘNG CÓ HIỆU 
QUẢ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tạo lập và duy trì năng lực tăng trưởng 
nhanh và bền vững cho nền kinh tế
2. Đảm bảo ổn định môi trường kinh tế vĩ  mô
3. Xây dựng chính sách huy động các  nguồn vốn có hiệu quả CHƯƠNG III
 QUẢN LÝ VÀ KẾ HOẠCH  HOÁ ĐẦU TƯ
I. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc  quản lý đầu tư 
1. Khái niệm quản lý đầu tư 
Quản lý đầu tư là sự tác động liên tục, có 
tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý 
vào quá trình đầu tư bằng một hệ thống đồng 
bộ các biện pháp kinh tế - xã hội và tổ chức 
kỹ thuật cùng các biện pháp khác nhằm đạt 
được hiệu quả KT-XH cao nhất trong điều kiện 
cụ thể xác định, trên cơ sở vận dụng sáng tạo 
những quy luật kinh tế khách quan.
2. Mục tiêu của quản lý hoạt  động đầu tư 
2.1. Xét trên góc độ vĩ mô
• Đáp ứng tốt nhất việc thực hiện các mục tiêu 
của chiến lược phát triển KT-XH 
• Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các 
nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước
• Đảm bảo quá trình thực hiện đầu tư XD công 
trình theo đúng quy hoạch, kiến trúc và thiết kế 
kỹ thuật được duyệt, đảm bảo chất lượng và 
thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý.
2. Mục tiêu của quản lý hoạt động  đầu tư 
2.2. Trên góc độ của từng dự án • Hiệu quả TC  • Hiệu quả KT–XH
2.3. Mục tiêu quản lý của cơ sở •
Thực hiện chiến lược phát triển sản xuất kinh  doanh của đơn vị:  - Nâng cao hiệu quả SXKD
 - Nâng cao hiệu quả đầu tư
3. Nguyên tắc quản lý đầu tư
Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, 
3.1 kết hợp hài hoà giữa kinh tế và xã hội
Tập trung dân chủ 3.2
Quản lý theo ngành kết hợp với quản 
3.3 lý theo địa phương và vùng lãnh thổ
Kết hợp hài hoà giữa các lợi ích  3.4 trong đầu tư 3.5
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
3.1. Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, 
kết hợp hài hoà giữa kinh tế và xã hội •
Thống nhất giữa chính trị và kinh tế:
Nguyên tắc này xuất phát từ đòi hỏi khách quan: Kinh 
tế quyết định chính trị. Chính trị là sự biểu hiện tập 
trung của kinh tế, tác động tích cực hay tiêu cực 
đến sự phát triển kinh tế  •
Kết hợp hài hòa giữa kinh tế và xã hội.
Tạo động lực cho sự phát triển kinh tế. Đồng thời đó 
cũng là một mặt của sự thống nhất giữa chính trị  và kinh tế
 Nguyên tắc này được thể hiện:
- Trong cơ chế quản lý hoạt động đầu tư, cơ cấu đầu 
tư (đặc biệt là có cấu đầu tư theo vùng, theo thành 
phần kinh tế) đều phải phục vụ cho việc thực hiện 
mục tiêu của chiến lược phát triển KT-XH trong  từng thời kỳ
- Thể hiện ở vai trò quản lý nhà nước trong đầu tư
- Thể hiện ở chính sách đối với người lao động trong  đầu tư
- Thể hiện ở chính sách bảo vệ môi trường 
- Thể hiện ở chính sách bảo vệ quyền lợi của người  tiêu dùng
- Giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng KT và 
công bằng XH, giữa phát triển kinh tế và đảm bảo 
an ninh QP, giữa yêu cầu phát huy nội lực và tăng 
cường hợp tác quốc tế trong đầu tư.
3.2. Tập trung dân chủ
 Yêu cầu nguyên tắc:
– Công tác quản lý đầu tư cần phải theo sự 
lãnh đạo thống nhất từ 1 trung tâm
– Phát huy được tính sáng tạo của các đơn vị  thực hiện đầu tư.
 Biểu hiện của nguyên tắc trong công 
tác quản lý đầu tư
Biểu hiện của tập trung:
• Việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch đầu 
tư, việc thực thi các chính sách và hệ thống luật 
pháp có liên quan đến đầu tư đều nhằm đáp 
ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất 
nước trong từng thời kỳ.
• Thực hiện chế độ một thủ trưởng và quy định rõ 
trách nhiệm của từng cấp trong quản lý hoạt  động đầu tư.
Biểu hiện của nguyên tắc này trong công 
tác quản lý đầu tư:
Biểu hiện của dân chủ
• Phân cấp trong thực hiện đầu tư, xác định rõ vị 
trí, trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, của chủ 
thể tham gia quá trình đầu tư.
• Chấp nhận cạnh tranh trong đầu tư
• Thực hiện hạch toán kinh tế đối với các công  cuộc đầu tư
3.3. Quản lý theo ngành kết hợp với 
quản lý theo địa phương và vùng lãnh  thổ 
• Xuất phát từ sự kết hợp khách quan 2 xu 
hướng của sự phát triển kinh tế: chuyên môn 
hoá theo ngành và phân bố sản xuất theo vùng  lãnh thổ.
• Biểu hiện của nguyên tắc: việc xây dựng các 
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch cần có sự kết 
hợp giữa cơ quan quản lý ngành với cơ quan 
quản lý trên vùng lãnh thổ 
3.4. Kết hợp hài hoà giữa các lợi ích  trong đầu tư
Kết hợp hài hoà giữa lợi ích của xã hội, 
của cá nhân người lao động, tập thể người 
lao động, chủ đầu tư, chủ thầu xây dựng, cơ 
quan thiết kế, tư vấn, cung cấp dịch vụ đầu  tư trong đầu tư.
3.4. Kết hợp hài hoà giữa các lợi ích  trong đầu tư
• Sự kết hợp này được đảm bảo bằng:
– Các chính sách của nhà nước: chính sách 
thuế, giá cả, tín dụng... 
– Hợp đồng thoả thuận giữa các đối tượng 
tham gia quá trình đầu tư.
– Thực hiện luật đấu thầu trong đầu tư xây  dựng
3.5. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
• Tiết kiệm trong đầu tư: Tiết kiệm chi phí đầu 
vào, tiết kiệm trong sử dụng tài nguyên thiên 
nhiên, tiết kiệm thời gian, lao động và đảm bảo 
đầu tư có trọng điểm, đầu tư đồng bộ.
• Hiệu quả: với số vốn đầu tư nhất định phải đem 
lại hiệu quả kinh tế xã hội lớn nhất hay đạt được 
hiệu quả kinh tế xã hội đã dự kiến.
3.5. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Biểu hiện của nguyên tắc này:
• Đối với nhà đầu tư: đạt lợi nhuận cao nhất
• Đối với nhà nước: mức đóng góp ngân sách, 
mức tăng thu nhập người lao động, tạo việc làm 
người lao động, bảo vệ môi trường, tăng trưởng, 
phát triển văn hoá, giáo dục và phúc lợi công  cộng
II. Nội dung, phương pháp và công cụ  quản lý đầu tư.
1. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư
1.1. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư của nhà  nước
Bao gồm 8 nội dung cơ bản:
1. Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống luật pháp có 
liên quan đến đầu tư và các văn bản dưới luật
2. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu 
tư theo từng ngành, địa phương. Trên cơ sở đó 
xác định danh mục các dự án ưu tiên.
1.1. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư  của nhà nước
3. Ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, các chuẩn  mực đầu tư
4. Xây dựng chính sách cán bộ thuộc lĩnh vực đầu tư, đào 
tạo huấn luyện đội ngũ cán bộ chuyên môn chuyên sâu 
cho từng lĩnh vực của hoạt động đầu tư.
5. Đề ra các chủ trương và chính sách hợp tác đầu tư với 
nước ngoài và chuẩn bị các điều kiện về nguồn lực tài 
chính, vật chất và nhân lực để hợp tác đạt hiệu quả cao.
6. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư
1.1. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư  của nhà nước
7. Quản lý trực tiếp nguồn vốn ngân sách cấp  phát cho đầu tư 
8. Các nguồn vốn khác : định hướng, chính 
sách khuyến khích đầu tư
1.2. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư 
với các bộ, ngành và địa phương Bao gồm 8 nội dung:
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, KH đầu tư
2. Xây dựng danh mục các dự án đầu tư
3. Xây dựng KH huy động vốn đầu tư
4. Ban hành những văn bản quản lý (thuộc ngành, 
địa phương mình liên quan đến đầu tư)
5. Hướng dẫn chủ đầu tư lập, chọn đối tác nước  ngoài
1.2. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư 
với các bộ, ngành và địa phương
6. Giám sát, đánh giá tổng thể các dự án thuộc 
quyền quản lý định kỳ 6 tháng/ lần để báo cáo  TTCP
7. Hỗ trợ và trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh  trong quá trình đầu tư
8. Kiến nghị với cấp trên điều chỉnh, bổ sung, sửa 
đổi những bất hợp lý trong cơ chế chính sách,  quy định dưới luật 
1.3. Quản lý hoạt động đầu tư  ở cấp cơ sở.
Bao gồm 4 nội dung cơ bản:
 Xây dựng chiến lược đầu tư
• Lập dự án đầu tư, lập KH huy động vốn đầu tư
• Quản lý quá trình thực hiện đầu tư và phát huy 
tác dụng của kết quả đầu tư
• Điều phối, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư 
của cơ sở nói chung và của từng dự án nói  riêng.
2. Phương pháp quản lý
2.1. Phương pháp giáo dục
• Nội dung của phương pháp:
– Tuyên truyền chủ trương, chính sách, định hướng  trong đầu tư
– Giáo dục thái độ lao động, ý thức tinh thần trách 
nhiệm và uy tín đối với người tiêu dùng.
– Giáo dục về chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao 
động trực tiếp tham gia đầu tư
– Khuyến khích phát huy tính sáng tạo, tính chủ động  cho người lao động
2.2. Phương pháp hành chính
 Khái niệm: Là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể 
quản lý đến đối tượng quản lý bằng văn bản, chỉ thị, 
những quy định về mặt tổ chức nhằm đạt được mục tiêu  đề ra.  Đặc điểm:
– Tính bắt buộc: đối tượng quản lý phải chấp hành 
nghiêm chỉnh các tác độg hành chính. 
– Tính quyền lực: cơ quan quản lý chỉ được phép đưa 
ra các tác động hành chính đúng với thẩm quyền của  mình.
2.2. Phương pháp hành chính
 PP hành chính tác động và đối tượng quản lý  theo 2 hướng:
– Tác động về mặt tổ chức (thể hiện ở những tác 
động có tính chất ổn định) thông qua việc thể chế  hoá tổ chức. 
– Tác động điều chỉnh hành động của đối tượng  quản lý 
2.2. Phương pháp hành chính
 Yêu cầu đối với quá trình ra quyết định hành  chính
– Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết 
định đó có căn cứ khoa học, được luận chứng đầy đủ  về mặt kinh tế. 
– Sử dụng phương pháp hành chính phải gắn chặt 
quyền hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết định
2.3. Phương pháp kinh tế
• Khái niệm: Là sự tác động chủ thể quản lý vào đối 
tượng quản lý thông qua các lợi ích kinh tế nhằm 
đảm bảo đúng các mục tiêu đã định (lương, thưởng, 
phạt, thuế, lãi suất ….)
• Hình thức thể hiện: sử dụng các chính sách và đòn 
bẩy kinh tế để hướng dẫn, kích thích, động viên và 
điều chỉnh hành vi của các đối tượng tham gia quá 
trình thực hiện đầu tư theo các mục tiêu xác định 
trong từng giai đoạn của nền kinh tế xã hội.
2.4. Vận dụng tổng hợp các phương pháp quản 
lý trong quản lý hoạt động đầu tư
• Đối tượng quản lý là con người, con người là tổng hoà 
các quan hệ XH với nhiều động cơ, nhu cầu, tính cách  khác nhau
• Mỗi pp đều có những phạm vi áp dụng nhất định và ưu  nhược điểm khác nhau
• Các pp quản lý có mối quan hệ với nhau: vận dụng tốt 
pp này sẽ tạo điều kiện cho việc sử dụng tốt pp kia.
2.5. Áp dụng phương pháp toán và thống kê 
trong quản lý hoạt động đầu tư
3. Các công cụ quản lý hoạt động đầu tư
• Các quy hoạch tổng thể và chi tiết của ngành, 
địa phương về đầu tư và XD.
• Các kế hoạch: KH định hướng, KH trực tiếp về  đầu tư
• Hệ thống luật và các VB dưới luật có liên quan 
đến hoạt động đầu tư
• Các định mức, tiêu chuẩn quan trọng có liên 
quan đến quản lý đầu tư và lợi ích của toàn XH.
3. Các công cụ quản lý hoạt động đầu tư • Danh mục các dự án
• Chính sách và các đòn bẩy kinh tế: chính sách 
kk đầu tư, chính sách giá, tiền tương, thuế ...
• Những thông tin cần thiết: về tình hình cung 
cầu, kinh nghiệm quản lý, giá cả, luật pháp và 
các vấn đề có liên quan đầu tư
• Tài liệu phân tích, đánh giá kết quả và HQ hoạt  động đầu tư.
III . Bản chất và tác dụng của công tác kế  hoạch hoá đầu tư 1
 B/c của công tác kế hoạch hoá  đầu tư  2
Tác dụng của công tác 
kế hoạch hoá đầu tư 
1. B/c của công tác kế hoạch hoá  đầu tư 
 Là việc nhận thức và phản ánh tính kế hoạch 
khách quan của nền kinh tế thành hệ thống các 
mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội 
trong từng thời kỳ và đề ranhững giải pháp để 
thực hiện các mục tiêu, phương hướng đó với 
hiệu quả kinh tế xã hội lớn nhất.
1. B/c của công tác kế hoạch hoá  đầu tư
• Cơ chế kế hoạch hoá hiện đã được thay đổi  theo 3 hướng : 
– Chuyển từ cơ chế KHH phân bổ nguồn lực 
phát triển sang cơ chế KHH khai thác nguồn 
lực phát triển và định hướng sử dụng các 
nguồn lực đó theo các mục tiêu đối với các  thành phần kinh tế.
– Chuyển từ cơ chế KHH tập trung theo phương 
thức giao nhận với một hệ thống các chỉ tiêu 
pháp lệnh sang cơ chế KHH gián tiếp 
1. B/c của công tác kế hoạch hoá  đầu tư
• Cơ chế kế hoạch hoá hiện đã được thay đổi  theo 3 hướng (tiếp):
– Chuyển từ KHH mang tính khép kín trong từng 
ngành, vùng lãnh thổ sang KHH theo chương 
trình mục tiêu phát triển của từng ngành, vùng 
lãnh thổ với sự kết hợp hài hoà các khả năng 
phát triển liên ngành, liên vùng theo hướng tối 
ưu hoá và hiệu quả các hoạt động kinh tế xã  hội.
2. Tác dụng của công tác kế hoạch hoá   đầu tư
• Kế hoạch hoá đầu tư cho biết mục tiêu và 
phương tiện đạt được mục tiêu đầu tư 
• Kế hoạch đầu tư phản ánh khả năng huy động 
và sử dụng nguồn vốn của nền kinh tế, ngành, 
địa phương, cơ sở, dự án.
2. Tác dụng của công tác kế hoạch hoá   đầu tư
• KHH đầu tư cho phép phối hợp hoạt động giữa 
các bộ phận, ngành, lĩnh vực ,vùng của nền  kinh tế.
• KHH đầu tư góp phần điều chỉnh và hạn chế 
những khuyết tật của nền kinh tế thị trường.
• KH đầu tư là cơ sở để các nhà quản lý tìm ra 
những phương sách quản lý thích hợp.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
1. Kế hoạch đầu tư phải dựa vào chiến 
lược, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội 
của đất nước, địa phương, ngành và 
chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh  của cơ sở.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
2. Kế hoạch đầu tư phải xuất phát từ cung 
cầu của thị trường và khả năng huy động 
nguồn lực trong và ngoài nước.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
3. Kế hoạch đầu tư phải có mục tiêu rõ ràng Nhằm:
• Sử dụng vốn đúng mục đích.
• Kiểm tra được việc sử dụng vốn.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
4. Phải đảm bảo được tính khoa học, tính 
đồng bộ và tính linh hoạt kịp thời. • Tính khoa học: 
– Phải dựa vào chiến lược, quy hoạch phát  triển.
– Phải dựa vào phân tích tình hình thực hiện kế 
hoạch của năm báo cáo: những kết quả, hạn  chế và nguyên nhân.
– Phải coi trọng phương pháp dự báo trong quá  trình lập kế hoạch.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
• Tính đồng bộ: đồng bộ giữa các nội dung đầu 
tư, giữa các mục tiêu và các biện pháp thực  hiện.
• Tính linh hoạt kịp thời: điều chỉnh KH khi nhu 
cầu và nguồn lực cho việc thực hiện KH thay  đổi.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
5. Phải phối hợp tốt các KH năm và KH 
trung dài hạn. Thực hiện công tác KHH 
theo các chương trình, dự án.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
Ví Dụ : Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm 
nghèo ( vốn đầu tư 22 000 tỷ đồng). Gồm 9 dự án : 1.
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng 2.
Dự án hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề 3.
Dự án tín dụng đối với người nghèo 4.
Dự án hỗ trợ về giáo dục 5.
Dự án hỗ trợ về y tế 6.
Dự án hướng dẫn người nghèo làm ăn và khuyến nông lâm  ngư 7.
Dự án nâng cao trình độ đội ngữ cán bộ làm công tác hỗ trợ 
xoá đói giảm nghèo và cán bộ ở những xã nghèo 8.
Dự án định canh định cư, di dân, kinh tế mới 9.
Dự án hỗ trợ dân vệ đặc biệt khó khăn
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
Ví dụ: (tiếp) Ngoài ra còn rất nhiều các chương trình: •
Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi  trường trong nông thôn. •
Chương trình đầu tư 135 phát triển kinh tế xã hội ở các 
xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa. •
Chương trình quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia 
đình tổng vốn đầu tư 2,5 nghìn tỷ đồng. •
Chường trình quốc gia phát triển văn hoá và giáo dục.  •
Chương trình quốc gia phòng chống 1 số bệnh XH 
bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS với tổng số vốn 4,5  nghìn tỷ đồng.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
6. KH đầu tư phải đảm bảo những cân đối của nền 
kinh tế, kết hợp giữa nội lực và ngoại lực, kết 
hợp hài hoà giữa lợi ích hiện tại với lợi ích lâu 
dài, lợi ích tổng thể với lợi ích cục bộ, lấy hiệu 
quả kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn đánh giá
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
• Đảm bảo các cân đối lớn thì nền kinh tế 
mới tăng trưởng và phát triển bền vững.
• Thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu  tư trong và ngoài nước.
• Hoạt động đầu tư thực hiện, hiệu quả.
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
7. KH đầu tư trực tiếp của nhà nước phải được 
xây dựng theo nguyên tắc từ dưới lên, trong đó 
dự án là đơn vị KH nhỏ nhất. •
Cơ sở lập KH đầu tư  Bộ, ngành, địa 
phương Bộ KH đầu tư Bộ KH đầu tư tổng 
hợp, phân tích, lựa chọn phương án tối ưu, 
hình thành kế hoạch chung của cả nước. 
IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
8. KH định hướng của nhà nước là KH  chủ yếu
• KH đầu tư trực tiếp của nhà nước chỉ đối 
với các hoạt động đầu tư sử dụng nguồn 
vốn do nhà nước quản lý 
• Đối nguồn vốn khác, nhà nước thực hiện  kế hoạch gián tiếp 
V. Phân loại các KH đầu tư 
Nguồn vốn Phương diện 
huy động sử dụng vốn  Đối tượng Phương   kế hoạch  pháp  triển khai  Phân loại  TH KH Phương  KH theo pháp  Cơ cấu  lập KH  công nghệ 
Cấp độ lập và thực hiện  kế hoạch 
1. Theo nguồn vốn huy động: 
1.1. KH huy động VĐT ( cả nước)
• Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
• Vốn trái phiếu chính phủ
• Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước • Vốn của DNNN
• Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân • Vốn FDI • Vốn khác
1. Theo nguồn vốn huy động: 
1.2. Kế hoạch huy động vốn đầu tư của cấp tỉnh :
• Vốn đầu tư ngân sách trung ương phân bổ
• Vốn đầu tư huy động từ ngân sách địa phương
• Vốn đầu tư huy động của các doanh nghiệp, các  tổ chức
• Vốn đầu tư huy động từ dân cư trong tỉnh • Vốn FDI
1. Theo nguồn vốn huy động: 
1.3. KH huy động vốn đầu tư của các doanh  nghiệp
• Vốn từ nguồn quỹ khấu hao 
• Vốn tích luỹ từ lợi nhuận
• Vốn vay tín dụng ưu đãi hoặc thương mại
• Ngân sách hỗ trợ và nguồn khác
2. Trên phương diện sử dụng vốn
• KH vốn đầu tư theo các ngành 
• KH vốn đầu tư theo các địa phương và vùng  lãnh thổ
• KH vốn theo các giai đoạn của qúa trình đầu tư  :
 KH vốn đầu tư cho công tác điều tra, khảo sát và 
lập QH phát triển ngành, vùng lãnh thổ, QH xây 
dựng đô thị và nông thôn.  KH chuẩn bị đầu tư
 KH chuẩn bị TH dự án 
 KH thực hiện đầu tư
3. Theo phương pháp triển khai  TH kế hoạch 
Kế hoạch đầu tư theo chương trình phát 
triển KTXH : tổng hơp từ KH đầu tư của 
các dự án thuộc chương trình.
• Kế hoạch đầu tư theo dự án :KH chuẩn bị 
đầu tư, KH chuẩn bị TH dự án, KH thực  hiện đầu tư  • KH đầu tư hàng năm
4. Theo cơ cấu công nghệ 
• KH vốn cho công tác xây dựng
• KH vốn cho công tác mua sắm thiết bị
• KH vốn cho các công tác khác
5. Theo cấp độ lập và thực  hiện kế hoạch 
• KH đầu tư ở cấp cơ sở 
– KH vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư
– KH vốn cho công tác mua sắm thiết bị máy  móc
– KH vốn cho công tác xây dựng các hạng mục  công trình
(Bao gồm cả sửa chữa lớn TSCĐ hiện có)
5. Theo cấp độ lập và thực hiện  kế hoạch 
• KH đầu tư ở cấp cơ sở (tiếp)
– KH vốn lưu động phục vụ cho sự hoạt động  của TSCĐ mới tăng thêm
– KH vốn đầu tư nguồn nhân lực
– KH vốn cho công tác triển khai đưa vào hoạt  động 
5. Theo cấp độ lập và thực hiện kế  hoạch (tiếp)
• KH đầu tư của các ngành
• KH đầu tư của các địa phương
• KH đầu tư của các chung xã hội
6. Theo phương pháp lập KH  gồm có :
• KH đầu tư trực tiếp
• KH định hướng (KH gián tiếp) 
7. Theo đối tượng kế hoạch 
• KH đầu tư theo niên lịch của nhiều công  trình
• KH đầu tư theo tiến độ của từng công  trình KẾT QUẢ VÀ  HIỆU QUẢ  CỦA ĐẦU TƯ  PHÁT TRIỂN 144 I.
Kết quả của hoạt động
 đầu tư phát triển 
Khối lượng vốn đầu  1 tư thưc hiện 
Tài sản cố định huy động  2
và năng lực sản xuất  phục vụ tăng thêm 
1. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện
1.1. Khái niệm
Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã 
chi để tiến hành các hoạt động của các công 
cuộc đầu tư đã hoàn thành bao gồm: Chi phí 
cho công tác xây dựng, chi phí cho công tác 
mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí cho công 
tác quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và 
chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán 
và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.
1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn 
đầu tư thực hiện
1.2.1. Đối với những công cuộc đầu tư có quy mô lớn, 
thời gian thực hiện đầu tư dài
• Vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt 
động hoặc từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu tư  đã hoàn thành.  • Đã hoàn thành: 
– Quy định của thiết kế 
– Tiến độ thi công đã được thoả thuận trong hợp đồng 
xây dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp.
1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn 
đầu tư thực hiện
 1.2.2 Đối với những công cuộc đầu tư có quy 
mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn
• Vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư 
thực hiện khi toàn bộ các công việc của quá 
trình thực hiện đầu tư đã kết thúc.
1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn 
đầu tư thực hiện
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do ngân  sách tài trợ
• Tổng số vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn 
đầu tư thực hiện khi các kết quả của quá trình đầu 
tư phải đạt các tiêu chuẩn và tính theo phương  pháp sau đây:
a/ Đối với công tác xây dựng:
Vốn đầu tư thực hiện của công tác xây dựng (I )  VXDCT
được tính theo công thức sau đây: I = C + C+ W+ VAT VXDCT TT
Trong trường hợp nhà tạm tại hiện trường để ở 
và điều hành thi công được lập dự toán chi phí  riêng theo thiết kế I
= (I x tỷ lệ%) + VAT VXDNT VXD
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do  ngân sách tài trợ • Trong đó:
 CTT: Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật 
liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy 
thi công và chi phí trực tiếp khác. n C = Q P ∑ + C TT x x TTK i i i=1
– Qx : Khối lượng công tác xây dựng hoàn  i thành thứ i.
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do  ngân sách tài trợ
• Khối lượng công tác xây dựng phải đạt  các tiêu chuẩn sau:
– Các khối lượng này phải có trong thiết kế dự 
toán đã được phê chuẩn phù hợp với tiến độ 
thi công đã được duyệt.
– Đã cấu tạo vào thực thể công trình.
– Đã đảm bảo chất lượng theo quy định của  thiết kế.
– Đã hoàn thành đến giai đoạn quy ước được 
ghi trong tiến độ đã thực hiện đầu tư.
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do  ngân sách tài trợ
Px - Đơn giá dự toán (không đầy đủ) bao  i
gồm các chi phí vật liệu, chi phí nhân công 
và chi phí sử dụng máy thi công tính cho 
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng  i.
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do  ngân sách tài trợ
• CTTK : chi phí trực tiếp khác: đó là chi phí 
cho những công tác cần thiết phục vụ trực 
tiếp cho việc thi công XDCT không xác 
định được khối lượng từ thiết kế
• Chi phí này đươc tính bằng tỷ lệ % trên 
tổng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi  công. 
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do  ngân sách tài trợ
 C: Chi phí chung: gồm chi phí quản lý của DN, chi phí 
điều hành sx tại công trường, chi phí phục vụ nhân công, 
chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi  phí khác.
C được tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp 
hoặc chi phí nhân công trong dự toán xây dựng, được 
Nhà nước quy định cho từng loại công trình (như công 
trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình thủy  điện…)
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do  ngân sách tài trợ
 W: thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ 
phần trăm so với chi phí trực tiếp và chi phí chung 
,được Nhà nước quy định cho từng loại hình công  trình.
 VAT: Tổng thuế giá trị gia tăng
Nếu Px - Đơn giá dự toán (đầy đủ) bao gồm các chi phí  i
vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy thi 
công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu 
thuế tính trước tính cho một đơn vị khối lượng công  tác xây dựng i. n I = Q P ∑ +VAT VXDCT xi xi i=1
b/ Đối với công tác mua sắm và lắp đặt  thiết bị 
 Đối với công tác mua sắm trang thiết bị: 
• Vốn đầu tư thực hiện đối với công tác 
mua sắm trang thiết bị (IV ) được tính theo  TB công thức sau:  n I C V = Q P N + VAT TB ∑ +VAT +C i i N i=1
Đối với công tác mua sắm và lắp  đặt thiết bị Trong đó: •
Qi – Trọng lượng (tấn), số lượng từng 
bộ phận, cái, nhóm thiết bị thứ i. •
Pi – Giá tính cho một tấn hoặc cho 
từng bộ phận, cái, nhóm thiết bị thứ i của  công trình.
Đối với công tác mua sắm và lắp  đặt thiết bị Pi bao gồm:
• Giá mua thiết bị thứ i ở nơi mua (nơi sản xuất chế tạo 
hoặc nơi cung ứng thiết bị công nghệ tại Việt Nam) hay 
giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị công nghệ  nhập khẩu).
• Chi phí vận chuyển một tấn hoặc từng bộ phận, cái, 
nhóm thiết bị thứ i từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam 
đến công trình (đến kho của đơn vị sử dụng và nhập  kho).
Đối với công tác mua sắm và lắp  đặt thiết bị
• Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một tấn hoặc 
từng bộ phận, cái, nhóm thiết bị thứ i (nếu có) tại 
cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu).
• Chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc từng bộ 
phận, cái, nhóm thiết bị thứ i cho đến khi giao lắp 
từng bộ phận (đối với thiết bị cần lắp có kỹ thuật phức 
tạp) hoặc cả chiếc (đối với thiết bị có kỹ thuật lắp đơn  giản).
• Thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ i.
Đối với công tác mua sắm và lắp  đặt thiết bị
• CN – Chi phí đào tạo, chuyển giao công  nghệ (nếu có).
• VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng 
 Đối với công tác lắp đặt thiết bị  n IV = Q P L ∑
+ C +W +VAT i L i L i=1 Trong đó:
• Q - Khối lượng công tác lắp đặt thiết bị máy móc đã  Li
hoàn thành tính theo toàn bộ từng chiếc máy i (đối 
với thiết bị có kỹ thuật lắp đơn giản) hoặc số tấn máy 
lắp xong của từng giai đoạn, từng bộ phận phải lắp 
của thiết bị (đối với thiết bị có kỹ thuật lắp đơn giản 
nhưng được lắp song song nhiều chiếc cùng một lúc 
hoặc đối với thiết bị có kỹ thuật lắp phức tạp).
Đối với công tác lắp đặt thiết bị 
• PLi - Đơn giá dự toán cho một đơn vị khối 
lượng công tác lắp đặt thiết bị máy móc đã hoàn  thành.
• C – Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ % chi phí  nhân công trong dự toán.
• W – Thu nhập chịu thuế tính trước được tính 
bằng tỷ lệ % chi phí trực tiếp và chi phí chung  trong dự toán.
c/ Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn 
đầu tư XD và chi phí khác (gọi tắt là chi phí  khác) 
• Được tính vào vốn đầu tư thực hiện theo 
phương pháp thực thanh thực chi.
c/ Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư 
XD và chi phí khác (gọi tắt là chi phí khác) 
Các khoản chi phí này được xác định theo định mức tính 
bằng tỷ lệ % hoặc bằng cách lập dự toán và được chia  thành 2 nhóm:
• Nhóm chi phí, lệ phí xác định theo định mức tính 
bằng tỷ lệ %, bao gồm: chi phí lập dự án, thẩm định dự 
án,thiết kế, chi phí quản lý dự án …
• Nhóm chi phí xác định bằng cách lập dự toán bao 
gồm: Chi phí không xác định theo định mức bằng tỷ 
lệ % như: chi phí khảo sát xây dựng, chi phí quảng cáo 
dự án, chi phí đào tạo công nhân …
Phương pháp tính vốn đầu tư thực hiện của các khoản 
chi phí quản lý và chi phí khác như sau:  n m   I = A ∑ + B ∑ +VAT V i i K   i=1 j  =1  Trong đó: •
Ai – Chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí 
tính theo định mức tỷ lệ % •
Bj – Chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí 
tính bằng cách lập dự toán •
VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng của các chi phí 
là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
1.2.4. Đối với những công cuộc đầu tư từ 
vốn vay, vốn tự có của cơ sở
• Các chủ đầu tư căn cứ vào các quy định, 
định mức đơn giá chung của Nhà nước và 
 điều kiện thực hiện đầu tư của đơn vị để 
tính mức vốn đầu tư thực hiện.
2. Tài sản cố định huy động và năng lực 
sản xuất phục vụ tăng thêm 2.1. Khái niệm 2.1.1. TSCĐ huy động •
Tài sản cố định huy động là công trình hay 
hạng mục công trình, đối tượng xây dựng có 
khả năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc 
quá trình xây dựng, mua sắm lắp đặt, đã làm 
xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa 
vào họat động được ngay. 
2.1.1. TSCĐ huy động
• Cần phân biệt các trường hợp :
– Huy động bộ phận : huy động từng đối tượng, 
từng hạng mục xây dựng của công trình vào họat 
động ở những thời điểm khác nhau do thiết kế  quy định 
– Huy động toàn bộ : huy động cùng một lúc tất cả 
các đối tượng, hạng mục xây dựng không có khả 
năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc quá 
trình xây dựng, mua sắm lắp đặt và có thể sử  dụng ngay.
2.1.2. Năng lực sản xuất phục vụ  tăng thêm 
• Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là 
khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất, phục 
vụ của các tài sản cố định đã được huy 
động vào sử dụng để sản xuất ra sản 
phẩm hoặc tiến hành các họat động dịch 
vụ theo quy định được ghi trong dự án  đầu tư.
2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện
• Chỉ tiêu biểu hiện bằng hiện vật:
– Số lượng của tài sản cố định được huy động 
– Công suất hoặc năng lực phát huy tác dụng 
của các TSCĐ được huy động
– Mức tiêu dùng nguyên vật liệu trong một đơn  vị thời gian
2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện
• Chỉ tiêu biểu hiện bằng giá trị:  – Giá dự toán  – Giá thực tế
2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện
• Giá trị dự toán 
– Tính giá trị thực tế của tài sản cố định
– Lập kế hoạch vốn đầu tư 
– Tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện.
– Thanh quyết toán giữa chủ đầu tư và các đơn  vị nhận thầu.
2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện
• Giá trị thực tế 
– Kiểm tra việc thực hiện kỷ luật tài chính dự 
toán đối với các công cuộc đầu tư từ nguồn  vốn ngân sách cấp
– Xác định mức khấu hao hàng năm, phục vụ 
công tác hạch toán kinh tế của cơ sở
2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện
• Sử dụng chỉ tiêu giá trị cho phép xác định 
toàn bộ khối lượng các tài sản cố định 
được huy động của tất cả các ngành, 
đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện kế 
hoạch và sự biến động của chỉ tiêu này ở  mọi cấp độ quản lý .
2.2. Phương pháp xác định
• Giá trị các tài sản cố định được huy động 
được xác định theo công thức sau:
F = I + I − C − I • V V V Trong đó: b r e
F – Giá trị các tài sản cố định được huy 
động trong kỳ (Fixed asset)
Ivb – Vốn đầu tư được thực hiện ở các kỳ 
trước chưa được huy động chuyển sang 
kỳ nghiên cứu (xây dựng dở dang đầu kỳ)  (beginning)
2.2. Phương pháp xác định
• Ivr – Vốn đầu tư được thực hiện trong kỳ nghiên cứu  (real)
• C – Chi phí trong kỳ không tính vào giá trị tài sản cố 
định (đó là những khoảng chi phí do nguyên nhân 
khách quan làm thiệt hại được cấp có thẩm quyền 
quyết định đầu tư cho phép duyệt bỏ: bão, lụt…)
• Ive – Vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động 
chuyển sang kỳ sau (xây dựng dở dang cuối kỳ)  (ending)
2.2. Phương pháp xác định
• Đối với từng dự án đầu tư: giá trị tài sản 
cố định huy động chính là giá trị những đối 
tượng, hạng mục công trình có khả năng 
phát huy tác dụng độc lập của từng dự án 
đã hoàn thành, bàn giao đưa vào họat 
động. Công thức tính giá trị các tài sản cố 
định được huy động trong trường hợp này  như sau: F = Ivo – C
2.2. Phương pháp xác định Trong đó:  •
Ivo – Vốn đầu tư đã thực hiện của các 
đối tượng, hạng mục công trình đã được  huy động. •
C – Các chi phí không tính vào giá trị  tài sản cố định
2.2. Phương pháp xác định
• Để đánh giá mức độ thực hiện vốn đầu tư 
của dự án, cần sử dụng các chỉ tiêu sau:
– Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện của dự án :
Vốn đầu tư thực hiện của  Tỷ lệ vốn đầu   dự án
tư thực hiện = Tổng vốn đầu tư của dự  của dự án án
2.2. Phương pháp xác định
– Tỷ lệ hoàn thành của hạng mục, đối tượng 
xây dựng của dự án :
Vốn đầu tư đã được thực hiện của  Tỷ lệ hoàn thành 
hạng mục, đối tuợng xây dựng
của hạng mục, đối 
Tổng vốn đầu tư của hạng mục, đối  tượng xây dựng  = tượng xây dựng của dự án
2.2. Phương pháp xác định
• Hệ số huy động tài sản cố định của dự án
Giá trị TSCĐ đã được  Hệ số huy  huy động của dự án động tài sản 
Tổng số vốn đầu tư đã được  cố định  = thực hiện của dự án (TSCĐ) của  dự án
2.2. Phương pháp xác định
• Đối với toàn bộ họat động đầu tư của cơ 
sở, ngành hoặc địa phương, chỉ tiêu hệ số 
huy động tài sản cố định được xác định  theo công thức sau: 
Giá trị TSCĐ được huy động trong kỳ  Hệ số  (F) huy  = Tổng vốn đầu tư +
Vốn đầu tư thực hiện  được thực hiện 
trong các kỳ trước nhưng  động  trong kỳ (Ivr) chưa được huy động  TSCĐ  (Ivb) (H ) F
2.2. Phương pháp xác định
• Để phản ánh cường độ thực hiện đầu tư 
và kết quả cuối cùng của đầu tư:
– Vốn đầu tư thực hiện của một đơn vị tài sản 
cố định huy động trong kỳ I i =  0 V V F
2.2. Phương pháp xác định • Trong đó:  •
iv – Vốn đầu tư thực hiện của một đơn 
vị tài sản cố định huy động trong kỳ •
I – Vốn đầu tư thực hiện  •
F – Giá trị tài sản cố định huy động  trong kỳ
2.2. Phương pháp xác định
• Mức huy động tài sản cố định so với vốn thực 
hiện còn tồn đọng cuối kỳ.  F f= I Trong đó: e V
• f – Mức huy động tài sản cố định so với vốn đầu 
tư thực hiện còn tồn động cuối kỳ. 
I- Vốn đầu tư được thực hiện nhưng chưa được  huy động ở cuối kỳ.
2.2. Phương pháp xác định
• Mức vốn đầu tư thực hiện chưa được huy 
động ở cuối kỳ so với toàn bộ vốn đầu tư  thực hiện.  I i ve = e Ivo Trong đó:
• ie - Mức vốn đầu tư thực hiện chưa được 
huy động ở cuối kỳ so với toàn bộ vốn đầu  tư thực hiện.
2.2. Phương pháp xác định
• Mối quan hệ giữa vốn thực hiện đầu kỳ 
chưa được huy động (xây dựng dở dang 
đầu kỳ) với vốn đầu tư thực hiện trong kỳ, 
tài sản cố định huy động trong kỳ và vốn 
đầu tư thực hiện cuối kỳ chưa được huy 
động (xây dựng dở dang cuối kỳ) :
I + I = F + C + I b V r V e V
2.2. Phương pháp xác định
• Mối quan hệ giữa các công trình có ở đầu 
kỳ (Bb), các công trình triển khai trong kỳ 
(Br), các công trình huy động trong kỳ (Bf), 
các công trình có ở cuối kỳ (Be) : 
B + B = B + B b r f e
II. Hiệu quả của hoạt động đầu tư  phát triển
1. Khái niệm, phân loại và nguyên tắc xác định 
hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển 1.1. Khái niệm •
Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện 
quan hệ so sánh giữa các kết quả KT-XH đã đạt 
được các mục tiêu của hoạt động đầu tư với các 
chi phí phải bỏ ra để có các kết quả đó trong 
một thời kỳ nhất định. 1.1. Khái niệm
Họat động đầu tư được đánh giá là có hiệu 
quả khi trị số của các chỉ tiêu đo lường 
hiệu quả thỏa mãn tiêu chuẩn hiệu quả 
trên cơ sở sử dụng các định mức hiệu quả 
do chủ đầu tư định ra. 
1.2. Phân loại 
Theo lĩnh vực họat động trong xã hội : • Hiệu quả kinh tế • Hiệu quả kỹ thuật, • Hiệu quả xã hội
• Hiệu quả quốc phòng.
1.2. Phân loại 
Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả
• Hiệu quả đầu tư của dự án, 
• Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp,
• Hiệu quả đầu tư của ngành
• Hiệu quả đầu tư của địa phương 
• Hiệu quả đầu tư của toàn bộ nền kinh tế quốc  dân.
1.2. Phân loại 
• Theo phạm vi lợi ích:  – Hiệu quả tài chính  – Hiệu quả KT-XH
• Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián  tiếp:
– Hiệu quả trực tiếp  – Hiệu quả gián tiếp.
1.2. Phân loại  • Theo cách tính toán:
– Hiệu quả tuyệt đối 
– Hiệu quả tương đối. 
1.3. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả của 
hoạt động đầu phát triển 
• Phải xuất phát từ mục tiêu của hoạt động đầu tư. 
• Phải xác định tiêu chuẩn hiệu quả để đánh giá hiệu quả  đầu tư. 
• Khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư cần chú ý 
đến độ trễ thời gian trong đầu tư 
• Cần sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá hiệu 
quả của hoạt động đầu tư. 
• Phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn khi đánh giá 
hiệu quả của hoạt động đầu tư.
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá 
hiệu quả của dự án đầu tư
2.1. Hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
2.1.1. Một số vấn đề cần xem xét khi đánh giá hiệu quả 
tài chính dự án đầu tư
A. Giá trị thời gian của tiền
• Tiền có giá trị về thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố • Yếu tố lạm phát • Yếu tố ngẫu nhiên
• Lựa chọn hình thức đầu tư kinh doanh
• Thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền
⇒Do tiền có giá trị về thời gian nên khi so sánh, 
tổng hợp các khoản tiền phát sịnh trong những 
khoảng thời gian khác nhau cần phải tính 
chuyển chúng về cùng một thời điểm (hay một 
mặt bằng thời gian). Thời điểm này có thể là:
• Đầu thời kỳ phân tích
• Cuối thời kỳ phân tích
• 1 năm nào đó trong thời kỳ phân tích
B. Các công thức tính chuyển 
• Chuyển các khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân 
tích về cùng một thời điểm: đầu thời kỳ PT (hiện tại), 
cuối thời kỳ PT (tương lai) • Công thức tổng quát   FV= PV.(1+r)n (1) •  Trong đó:
• FV: giá trị của một khoản tiền ở thời điểm tương lai 
• (1+r)n: hệ số tích lũy • r: tỷ suất tích lũy
• n: số giai đoạn chuyển 1 PV = FV . (2) n (1 r + ) Trong đó
PV: giá trị của một khoản tiền ở thời điểm hiện tại
1/ (1+r)n: hệ số chiết khấu r: tỷ suất chiết khấu
n: số giai đoạn tính chuyển
Trong trường hợp tỷ suất “r” thay đổi trong thời kỳ  phân tích. Khi đó: n FV = PV ∏ 1 ( + r ) i i=1 1
PV = FV. ∏n1(+r)i i=1 Trong đó  r : tỷ suất ở năm i  i
C. Xác định tỷ suất “r” trong phân tích tài  chính dự án đầu tư
• Nếu vay vốn đầu tư r= r (1- TR) vay Trong đó
r: mức lãi suất vốn vay sau thuế rvay: lãi suất vay
TR (Tax rate): thuế suất thu nhập
Trong thực tế, tỷ suất “r” thường được xác định là mức lãi suất vay
∗ Nếu dự án vay vốn từ nhiều nguồn với lãi suất  khác nhau ∑ m Iv r K k k = r = 1 ∑ m IvK k =1 Trong đó:
r  : Mức lãi suất vay bình quân của các nguồn
I : Số vốn vay từ các nguồn k vK
r : Lãi suất vay từ nguồn k K m : Số nguồn vay
∗ Nếu dự án vay vốn từ nhiều nguồn với các kỳ hạn  khác nhau
 Tính chuyển chúng về cùng một kỳ hạn (thường là kỳ hạn năm) r = (1+r)m - 1 n t • Trong đó:
 rn : Lãi suất theo kỳ hạn năm
 r t: Lãi suất theo kỳ hạn t trong năm
 m :Số kỳ hạn t trong năm
• Nếu sử dụng vốn tự có để đầu tư 
• Trong trường hợp có lạm phát: tỷ suất “r” phải bao hàm cả 
tỷ lệ lạm phát và mức chi phí cơ hội r= (1+f). (1+r ) - 1 c¬ héi • Trong đó:   f: tỷ lệ lạm phát r : mức chi phí cơ hội c¬ héi
D. Chọn thời điểm tính toán
• Thời điểm bắt đầu bỏ vốn thực hiện   đầu tư
• Thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động
• Thời điểm kết thúc dự án
E. Lập các báo cáo Tài chính dự kiến cho 
từng năm và xác định dòng tiền của dự  án
Các báo cáo tài chính
• Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án
• Dự tính chi phí sản xuất (dịch vụ)
• Dự trù lãi (lỗ) của dự án
• Dự trù cân đối kế toán
Xác định dòng tiền của dự án:
• Dòng tiền của dự án
– Dòng chi phí (các khoản chi)
– Dòng lợi ích (các khoản thu)
• Dòng tiền tệ ròng: Dòng chênh lệch giữa các 
khoản thu và chi của dự án trong suốt quá trình 
thực hiện và vận hành của dự án.
• Dòng tiền sau thuế = dòng tiền trước thuế- Dòng  thuế N¨m/ Kho¶n môc 0 1 … n 1. Doanh thu 2. Thu kh¸c 3. Vèn ®Çu t 4. Chi phÝ vËn hµnh n¨m 5. KhÊu hao 6. L·i vay
7. Thu nhËp chÞu thuÕ(7=1-4-5- 6+thanh lý TSC ) Đ 8. ThuÕ 9. Thu nhËp sau thuế
10. Gi¸ trÞ ®Çu t bæ sung TS 11. Dßng tiÒn sau thuÕ -I TNST+KH +LV- VO Chi phí bổ sung  TS + Thu hôi  VLĐ
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá 
hiệu quả của dự án đầu tư
• 2.1.. Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả tài chính của dự  án đầu tư
 LỢI NHUẬN THUẦN VÀ THU NHẬP THUẦN
 LỢI NHUẬN THUẦN (W - Worth) Wi = Oi - Ci
Oi (Output)  Doanh thu thu n ầ n m ă i
Ci (Cost) Chi phí năm i • 
2.1. Hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
 THU NHẬP THUẦN (NPV; NFV) n n 1 NPV = ∑ Bi − 1 Ci i ∑ i i=0 (1+ r) i=0 (1+ r)
Bi: Khoản thu của dự án ở năm i
Ci: Khoản chi phí của dự án ở năm i
r : Tỷ suất chiết khấu
n: Số năm hoạt động của dự án
2.1.2. Hiệu quả tài chính của dự án đầu  tư n n - n i n-i NFV = Bi 1 (
∑ +r) − Ci 1( ∑ +r) i=0 i=0
 TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VỐN ĐẦU TƯ  TÍNH CHO TỪNG NĂM Wipv
RRi (Rate of Return) = --------------- Ivo
Ivo: Vốn đầu tư tại thời điểm dự án đi vào hoạt động
Wipv: lợi nhuận thuần năm i tính tại thời điểm dự án đi vào hoạt  động
 TÍNH CHO CẢ ĐỜI DỰ ÁN NPV  npv = --------------- Ivo
 TỶ SỐ LỢI ÍCH-CHI PHÍ (B/C: Benefits/Costs n 1 Bi ∑ i = + i r 0 1 ( ) B / C = n 1 Ci ∑ i = + i r 0 1 ( )
 THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ  T ( ∑ W +D) Iv ipv →≥ 0 i=1
Di (Depreciation): Khấu hao năm i; T: Năm hoàn vốn  
2.1.2. Hiệu quả tài chính của dự án đầu  tư
 TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR-Internal Rate of Return)
 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH  THỬ DẦN  ĐỒ THỊ  NỘI SUY  NPV1
IRR = r1 + ------------------- x (r – r ) 2 1  NPV1 – NPV2
Với điều kiện: r > r ; r - r ≤ 5%. 2 1 2 1 NPV1 > 0 gần 0 NPV2 < 0 gần 0
Phương pháp xác định r , r 1 2
- Với rgh, tính NPV của dự án - Quan sát NPV:
+ Nếu NPV lớn: Tăng r thêm 10%: 
. Nếu NPV>0, tăng r thêm 5% sẽ được  NPV<0
. Nếu NPV<0, giảm r đi 5% sẽ được NPV>0
+ Nếu NPV không lớn: Tăng r thêm 5% sẽ 
được NPV<0, chọn r = r 1 gh
 ĐIỂM HOÀ VỐN (BEP – Break – Event – Point) C«ng thøc x¸c ®Þnh
- S¶n lîng t¹i ®iÓm hoµ vèn f x = -----------   p – v
- Doanh thu t¹i ®iÓm hoµ vèn  f Oh = p . x = ----------- 
                             1   –   v / p  Trong đó:
x là sản lượng tại điểm hoà vốn
Oh là doanh thu tại điểm hoà vốn
f là tổng định phí cả đời dự án
v là biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm
2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả 
kinh tế xã hội của dự án đầu tư
A. Giá trị gia tăng thuần (NVA- Net Value Added) • .Khái niệm • Công thức NVA = O - (MI + I) • Trong đó: •
O - (Output): là giá trị đầu ra của dự án •
MI - (Input of materials and services): là 
giá trị đầu vào vËt chÊt thường xuyên vµ dÞch vô  mua ngoµi •
I - (Investment): là vốn đầu tư • (NVA) ®îc tÝnh:  Cho mét n¨m   C¶ ®êi dù ¸n
 B×nh qu©n n¨m cho cña ®êi dù ¸n • NVA bao gåm 2 yÕu tè
 WA (Wage) Chi phÝ trùc tiÕp tr c ả ho ngêi lao ®éng
 SS (Social surplus) ThÆng d x· héi
• C¸c dù ¸n ®Çu t cã liªn quan ®Õn viÖc sö dông vèn cña níc ngoµI  NVA=NNVA+RP
 NNVA (National Net Value Added) Gi¸ trÞ gia t¨ng thuÇn tuý quèc  gia
 RP (Repatriated Payments) Gi¸ trÞ gia t¨ng thuÇn tuý chuyÓn ra n íc ngoµI
B. Gi¸ trÞ hiÖn t¹i rßng kinh tÕ (NPV ) (E)   n n NPV = ∑ BE CE i E − i ∑ i i   i=0 1 ( + r ) 0 1 ( r ) s i= + s Trong ®ã: 
BEi lµ lîi Ých kinh tÕ cña dù ¸n t¹i n¨m thø i cña ®êi dù  ¸n. 
CEi lµ chi phÝ kinh tÕ cña dù ¸n t¹i n¨m thø i cña ®êi  dù ¸n. 
rs lµ tû suÊt chiÕt khÊu x· héi.
C. Tû sè lîi Ých – chi phÝ kinh tÕ (B/C ) (E)   ∑n BEi i 1 ( ) 0 r i= + B / CE = s ∑n CEi i 1 ( ) 0 r i= + s
D. TiÕt kiÖm vµ t¨ng thu ngo¹i tÖ
 X¸c ®Þnh møc chªnh lÖch thu chi ngo¹i tÖ trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp. 
 X¸c ®Þnh sè ngo¹i tÖ tiÕt kiÖm do s¶n xuÊt hµng thay thÕ nhËp  khÈu.  -Xac định to n b à  s ộ  ng ố o i ạ t t ệ i t ế ki m ệ
Tác động đến khả năng cạnh  tranh quốc tế
E. T¸c ®éng ®Õn kh¶ n¨ng c¹nh tranh quèc tÕ (International  Competitiveness - IC): ∑nPFEipv   i= IC = 0 n   ∑DR   ipv Trong ®ã:  i=0 P
- gi¸ trÞ hiÖn t¹i cña sè ngo¹i tÖ tiÕt kiÖm ®îc ë n¨m i FEi- foreign exchange
DR- domestic resource - gi¸ trÞ c¸c ®Çu vµo c¸c nguån lùc trong  níc ë n¨m i
F. Một số tác độ về mặt xã hội và môI trường  của dự án
• Tác động đến phân phối thu nhập giữa các nhóm dân cư  và vùng lãnh thổ
– Mức giá trị gia tăng phân phối cho các nhóm dân cư
– Mức giá trị gia tăng phân phối cho các vùng lãnh thổ
– Tỷ trọng mức giá trị gia tăng phân phối cho các nhóm dân cư 
hoặc vùng lãnh thổ thu đựơc trong tổng giá trị gia tăng của dự  án.
• Tác động đến lao động và việc làm
– Số lao động có việc làm từ dự án
• Số lao động trực tiếp
• Số lao động gián tiếp
– Số lao động có việc làm tính trên một đơn vị vốn đầu tư
• Tác động đến môi trường và các tác động  khác – Tác động tích cực
• Đẹp cảnh quan môi trường
• Điều kiện sống, sinh hoạt địa phương – Tác động tiêu cực • Ô nhiễm nước
• Ô nhiễm không khí và đất đai – Tác động khác: • Đóng góp ngân sách
• Ảnh hưởng dây chuyền
• Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội địa  phương
• Ảnh hưởng đến phát triển kết cấu hạ tầng….
2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp • Nếu gọi
- n : số dự án đầu tư được đưa ra xem xét
- m : số mục tiêu cần đạt; p : số nguồn lực sử dụng cho đầu tư
ui mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu i của dự án k k
Ui : mức độ đáp ứng tuyệt đối các mục tiêu i của dự  k án k
Ui: mức độ đáp ứng tuyệt đôi cao nhất mục tiêu i của tất 
cả các dự án đang xem xét i U i k u = k i U
u : Lợi ích tương đối của dự án k xét trên toàn bộ mục tiêu k m i i u = a u ∑ k k i=1 Trong đó : 
ai : trọng số phản ánh tầm quan trọng tương đối của các 
mục tiêu theo quan điểm của người phân tích.
ai phải thỏa mãn các điều kiện :  i a = 1 2 3 m a , a , a a .... i a ≥0 ∑ m i a =1 i = 1
 rj : mức độ sử dụng tương đối nguồn lực j của dự án k k
Rj : mức độ sử dụng tuyệt đối nguồn lực j của dự án k k
Rj: mức độ sử dụng tối đa nguồn lực j của tất cả các dự  án đang xem xét  j R j k r = k j R  
r : mức độ sử dụng tương đối tất cả các nguồn lực của  k dự án k p j j r = b r ∑ k k j=1 • Trong đó : 
bj: Trọng số phản ánh mức độ khan hiếm nguồn lực j theo 
quan điểm của người phân tích.
 bj phải thỏa mãn điều kiện :  j b = 1 2 3 p
b , b , b . b ... j b ≥0 ∑ p j b = 1 j = 1
Hiệu quả tổng hợp (E ) được xác định :  k uk E = k k r
u : mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án k k
r : mức độ sử dụng tương đối các nguồn lực khan hiếm  k của dự án k
E : phản ánh hiệu quả tương đối của mỗi dự án và là cơ  k
sở để đánh giá cũng như so sánh lựa chọn phương án  đầu tư.
3. Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp
3.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp  kinh doanh
3.1.1. Hiệu quả tài chính: 
– Sản lượng tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy 
tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp 
Chỉ tiêu này được xác định bằng việc so sánh sản 
lượng tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của doanh 
nghiệp với tổng mức vốn đầu tư phát huy tác dụng 
trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. 
3.1 Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
- Doanh thu tăng thêm so với vốn đầu tư phát 
huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh  nghiệp 
Chỉ tiêu này được xác định bằng việc so sánh 
doanh thu tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của 
doanh nghiệp với tổng mức vốn đầu tư phát huy 
tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. 
3.1 Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
- Tỷ suất sinh lời vốn đầu tư 
Chỉ tiêu này được xác đinh bằng việc so sánh lợi 
nhuận tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của doanh 
nghiệp với tổng vốn đầu tư phát huy tác dụng 
trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. 
3.1 Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
- Hệ số huy động tài sản cố định
Chỉ tiêu này được xác định bằng việc so sánh giá trị TSCĐ 
mới tăng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp với tổng 
mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện trong kỳ 
nghiên cứu của doanh nghiệp hoặc so với tổng mức vốn 
đầu tư xõy dựng cơ bản thực hiện (gồm thực hiện ở kỳ 
trước chưa được huy động và thực hiện trong kỳ) 
3.1 Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
3.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả 
kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh :
– Mức đóng góp cho ngân sách tăng thêm trong kỳ nghiên cứu 
của doanh nghiệp so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ 
nghiên cứu của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh tổng mức đóng góp 
cho ngân sách tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp 
với tổng mức vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu  của doanh nghiệp. 
3.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
- Mức tiết kiệm ngoại tệ tăng thêm so với vốn đầu 
tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của  doanh nghiệp. 
- Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh 
tổng số ngoại tệ tiết kiệm tăng thêm trong kỳ 
nghiên cứu của doanh nghiệp với tổng mức vốn 
đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu  của doanh nghiệp. 
3.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
- Mức thu nhập (hay tiền lương của người lao 
động) tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác 
dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này được xác đinh bằng cách so sánh 
tổng thu nhập (hay tiền lương của người lao 
động) tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của doanh 
nghiệp với tổng mức vốn đầu tư trong kỳ nghiên  cứu của doanh nghiệp.
3.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
- Số chỗ làm việc tăng thêm so với vốn đầu tư 
phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của  doanh nghiệp. 
Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh 
tổng số chỗ làm việc tăng thêm trong kỳ nghiên 
cứu của doanh nghiệp với tổng mức vốn đầu tư 
phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của  doanh nghiệp. 
3.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh  nghiệp kinh doanh
- Các chỉ tiêu khác : mức tăng năng suất lao 
động, mức nâng cao trình độ nghề nghiệp của 
người lao động do hoạt động đầu tư phát triển 
của doanh nghiệp mang lại, mức độ đáp ứng 
các mục tiêu trong chiến lược phát triển KT-XH 
của đất nước so với vốn đầu tư phát huy tác 
dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.
3.2. Hiệu quả đầu tư đối với các doanh 
nghiệp hoạt động công ích
• Doanh nghiệp công ích là doanh nghiệp Nhà 
nước sản xuất, cung ứng dịch vụ công cộng 
theo các chính sách của Nhà nước hoặc thực 
hiện nhiệm vụ quốc phòng. 
• Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp Nhà 
nước có doanh thu trên 70% trở lên từ hoạt 
động công ích thì doanh nghiệp đó được xếp 
vào loại hình doanh nghiệp hoạt động công ích
3.2. Hiệu quả đầu tư đối với các doanh 
nghiệp hoạt động công ích
• Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư:
– Hệ số huy động TSCĐ 
– Mức chi phí đầu tư tiết kiệm được so với tổng mức  dự toán 
– Thời gian hoàn thành sớm so với thời gian dự kiến 
đưa công trình vào hoạt động 
– Đối với các doanh nghiệp hoạt động công ích có thu 
có thể tính thêm một số chỉ tiêu hiệu quả tài chính 
như các doanh nghiệp kinh doanh
4. Hiệu quả đầu tư của ngành, địa 
phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế
4.1. Hiệu quả kinh tế •
- Mức tăng của giá trị sản xuất so với toàn bộ vốn 
đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu (ký hiệu  HIv(GO)      G ∆ O  HIv(GO)  =  IvPHTD
• Trong đó: ∆GO Giá trị sản xuất tăng thêm trong kỳ 
nghiên cứu của ngành, địa phương, vùng và của toàn bộ  nền kinh tế •
IVPHTD: Vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiªn 
cứu của ngành, địa phương, vựng và toàn bộ nền kinh tế 
4.1. Hiệu quả kinh tế
• Mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội so với 
toàn bộ vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ 
nghiên cứu (ký hiệu HIv(GDP) )  GDP ∆ HIv(GDP) = IVPHTD • Trong đó:
• ∆ GDP: Mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội 
trong kỳ nghiên cứu của vùng, địa phương hoặc  của nền kinh tế 
4.1. Hiệu quả kinh tế
• Mức tăng của giá trị tăng thêm so với toàn bộ 
vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên 
cứu ( ký hiệu HIv(VA) )  V ∆ A HIv(VA) = IvPHTD • Trong đó  •
∆VA: Mức tăng của giá trị tăng thêm trong kỳ 
nghiên cứu tính cho từng ngành •
IV PHTD : Vốn đầu tư phát huy tác dụng trong 
kỳ nghiên cứu của từng ngành, 
4.1. Hiệu quả kinh tế
• Mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội so với giá trị tài 
sản cố định huy động trong kỳ nghiên cứu( kýhiệu  HF(GDP) ) GDP ∆ H = F(GDP)  F Trong đó: 
• F là giá trị tài sản cố định huy động trong kỳ nghiên cứu 
của địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế 
4.1. Hiệu quả kinh tế
• Mức tăng của giá trị tăng thêm so với giá trị tài 
sản cố định huy động trong kỳ nghiên cứu( ký  hiệu HF(VA) )  V ∆ A H = F(VA) F  
• Suất đầu tư cần thiết để làm tăng thêm 1 đơn vị 
tổng sản phẩm quốc nội ( tính cho từng địa 
phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế) hoặc1 
đơn vị giá trị tăng thêm (tính cho từng ngành )  I ICOR V = G ∆ DP( V ∆ ) A
4.1. Hiệu quả kinh tế
• Hệ số huy động TSCĐ (HTSCĐ) • F H = TSCĐ IvTH Trong đó •
F: Giá trị TSCĐ huy động trong kỳ nghiên cứu của 
ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế. •
IV TH: Vốn đầu tư thực hiện trong kỳ nghiên cứu của 
ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế hoặc 
toàn bộ vốn đầu tư thực hiện.
4.1. Hiệu quả kinh tế
• Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế khác như: 
– Mức tăng thu nhập quốc dân so với vốn đầu 
tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
– Mức tăng thu ngân sách so với vốn đầu tư 
phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
– Mức tăng thu ngoại tệ so với vốn đầu tư phát 
huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
4.1. Hiệu quả kinh tế
• Mức tăng kim ngạch xuất khẩu so với vốn 
đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên  cứu;
• Tác động của đầu tư phát triển đến 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế …
4.2. Hiệu quả về mặt xã hội của hoạt 
động đầu tư phát triển 
• Số lao động có việc làm do đầu tư và số lao 
động có việc làm tính trên một đơn vị vốn đầu tư 
phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
• Mức giá trị gia tăng phân phối cho các nhóm dân 
cư và vùng lãnh thổ và mức giá trị gia tăng phân 
phối cho các nhóm dân cư và vùng lãnh thổ tính 
trên một đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng  trong kỳ nghiên cứu
4.2. Hiệu quả về mặt xã hội của hoạt 
động đầu tư phát triển 
• Các tác động khác như: chi tiêu cải thiện 
đời sống vật chất và tinh thần cho người 
dân, cải thiện chất lượng hàng tiêu dùng 
và cơ cấu hàng tiêu dùng của xã hội, cải 
thiện điều kiện làm việc, cải thiện môi 
trường sinh thái, phát triển giáo dục, y tế, 
văn hoá và sức khoẻ v.v…
CHƯƠNG V: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG  DOANH NGHIỆP
• I. Khái niệm và vai trò của đầu tư phát triển  trong doanh nghiệp. • 1. Khái niệm:
Đầu tư trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng các 
nguồn lực trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động 
và làm tăng thêm tài sản mới cho doanh nghiệp, tạo 
việc làm, phát triển nguồn nhân lực và nâng co đời 
sống các thành viên trong đơn vị. • 2. Vai trò
Quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh  nghiệp
2. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp 
2.1. Nguồn vốn CSH - Vốn ban đầu
- Vốn hình thành do lợi nhuận để lại
- Cổ phiếu (gồm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu tiên)
2. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp 
2.2. Nguồn vốn nợ
- Trái phiếu công ty 
- Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
- Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển 
- Nguồn vốn tín dụng thuê mua:
Tín dụng thuê mua là hình thức huy động vốn trung và 
dài hạn cho doanh nghiệp thông qua việc đi thuê mua 
tài chính đối với tài sản thay vì mua trực tiếp thiết bị 
2.2. Nguồn vốn nợ
Các hình thức tín dụng thuê mua:  . Cho thuê vận hành . Cho thuê tài chính . Bán và tái thuê
- Nguồn vốn tín dụng thương mại( vốn chiếm dụng của  nhà cung cấp):
- Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các 
doanh nghiệp, được biểu hiện dưới các hình thức mua  bán hàng hóa chịu.
Đối với các tổ chức phi lợi nhuận - Vốn NS cấp
- Vốn viện trợ của các tổ chức từ thiện, tổ chức quốc tế  và các nguồn vốn khác.
III. Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
1. Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư vào TSCĐ)
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo ra 
TSCĐ cho doanh nghiệp -> Là điều kiện tiên quyết để phát 
triển hoạt động kinh doanh của DN Phân loại:
- Xét theo nội dung đầu tư
+ Đầu tư xây dựng nhà xưởng, công trình kiến trúc, kho tàn bế 
bãi, phương tiện vận chuyển…
+ Đầu tư mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị
+ Đầu tư sửa chữa, nâng cấp, cải tạo TSCĐ
+ Đầu tư TSCĐ khác: Thiết bị văn phòng, thiết bị dụng cụ dùng  cho quản lý…
III. Nội dung đầu tư phát triển trong  doanh nghiệp
1. Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư vào TSCĐ)
- Xét theo khoản mục chi phí
+ Chi phí ban đầu liên quan đến đất đai + Chi phí xây dựng 
+ Chi phí mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận  tải
+ Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị + Chi phí sửa chữa TSCĐ.
2. Đầu tư vào hàng tồn trữ
Đầu tư vào hàng tồn trữ là hoạt động đầu tư nhằm tạo 
ra hoặc tăng thêm tài sản lưu động cho doanh nghiệp 
-> Đảm bảo cho quá trình SX,KD được diễn ra liên  tục, hiệu quả.
Phân loại hàng tồn trữ
- Theo hình thức: gồm nguyên liệu thô, sản phẩm 
đang chế biến và dự trữ thành phầm
- Theo bản chất của cầu: tồn trữ những khoản cầu độc 
lập và tồn trữ những khoản cầu phụ thuộc
2. Đầu tư vào hàng tồn trữ
- Theo mục đích dự trữ: + Dự trữ chu kỳ + Dự trữ bảo hiểm + Dự trữ dự phòng
+ Dự trữ cho thời kỳ vận chuyển
Chi phí tồn trữ bao gồm:
- Chi phí cho khoản mục tồn trữ: Chi phí mua hoặc chi 
phí sản xuất của khoản mục dự trữ - Chi phí đặt hàng
- Chi phí dự trữ hàng: những chi phí có liên quan đến 
hàng đang dự trữ trong kho
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực là hoạt động đầu tư 
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, là quá trình 
trang bị kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho người 
lao động, cải thiện và nâng cao chất lượng điều kiện 
làm việc của người lao động -> nâng cao năng suất 
lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh  nghiệp
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Nội dung đầu tư phát triển nguồn nhân lực:
- Đầu tư đào tạo nhân lực:
+ Đầu tư đào tạo nghề cho công nhân
+ Đầu tư đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ  công nhân viên chức
+ Đầu tư đào tạo kiến thức cho cán bộ quản lý
- Đầu tư cải thiện môi trường làm việc cho người lao  động:
+ Đầu tư đổi mới trang thiết bị, cải thiện điều kiện làm việc
+ Đầu tư tăng cường bảo hộ lao động, giảm thiểu tai nạn
+ Đầu tư cho công tác bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Đầu tư cho lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe người lao  động:
+ Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, chăm sóc sức  khỏe
+ Đầu tư đào tạo bồi dưỡng cán bộ y tế
+ Đầu tư chi phí khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện 
bệnh nghề nghiệp, công tác vệ sinh lao động, an toàn  thực phẩm…
- Trả lương đúng và đủ người lao động -> là nhân tố tổ 
chức đầy tăng năng suất lao động, hiệu quả hoạt động 
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
4. Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
Hoạt động đầu tư này nhằm hiện đại hóa công nghệ và 
trang thiết bị, cải thiện đổi mới sản phẩm hàng hóa, dịch 
vụ, góp phần tạo chuyển biến rõ rệt về năng suất, chất 
lượng, hiệu quả trong sản xuất, nâng cao năng lực cạnh 
tranh về sản phẩm hàng hóa, tạo ra những công nghệ mới 
trong các ngành và doanh nghiệp Nội dung đầu tư
- Đầu tư nghiên cứu khoa học
- Đầu tư cho máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ để 
phát triển sản phẩm mới
5. Đầu tư cho hoạt động marketing
Là hoạt động đầu tư cho hoạt động quảng cáo, xúc tiến 
thương mại, xây dựng thương hiệu -> là hoạt động cần 
thiết cho sự thành công của doanh nghiệp Nội dung đầu tư:
- Đầu tư cho hoạt động quảng cáo:
+ Chi phí cho các chiến dịch quảng cáo + Chi phí truyền thông
- Đầu tư xúc tiến thương mại:
+ Đầu tư trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ.
5. Đầu tư cho hoạt động marketing
+ Chi phí tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại
+ Chi phí các đoàn xúc tiến và giới thiệu sản phẩm ở nước  ngoài
- Đầu tư phát triển thương hiệu:
+ Đầu tư xây dựng thương hiệu
 + Đầu tư đăng ký bảo hộ thương hiệu trong và ngoài 
nước…tạo dựng hình ảnh của công ty, thu hút khách 
hàng mới, giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm được dễ dàng 
hơn, thuận lợi hơn, đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh  nghiệp
Document Outline
- Kinh tế đầu tư
- Chương I: Một số vấn đề lý luận chung về Đầu tư và đầu tư phát triển
- Một số vấn đề lý luận chung về Đầu tư và đầu tư phát triển
- I. Khái niệm và phân loại hoạt động đầu tư
- Slide 5
- 1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
- Slide 7
- 2. Phân loại hoạt động đầu tư
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Đầu tư theo chiều rộng
- Đầu tư theo chiều sâu
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- II. Vai trò của đầu tư phát triển
- Slide 29
- 1.Xét trên giác độ vĩ mô
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- 1.3. Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế
- Slide 36
- 1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- 1.5. Đầu tư làm tăng năng lực khoa học công nghệ của đất nước
- 2. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ và các cơ sở vô vị lợi:
- III. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển và sự cần thiết đầu tư theo dự án
- 1. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển
- Slide 47
- 2. Sự cần thiết đầu tư theo dự án khi thực hiện hoạt động đầu tư phát triển
- 3. Dự án đầu tư
- Slide 50
- Slide 51
- 3.2. Công dụng của dự án - Đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các định chế tài chính - Đối với chủ đầu tư
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- A. Nghiên cứu và phát hiện các cơ hội đầu tư (tiếp)
- Slide 57
- Slide 58
- CHƯƠNG II NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
- NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
- I. Bản chất của nguồn vốn đầu tư
- I. BẢN CHẤT CỦA NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
- Slide 63
- Slide 64
- Slide 65
- II. NGUỒN HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ:
- 1. Nguồn huy động của 1 đất nước
- 1.1. Nguồn vốn huy động từ trong nước :
- Slide 69
- Slide 70
- Slide 71
- 1.2. Nguồn vốn nước ngoài
- 1.2.1. Nguồn vốn ODA (Official development assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức)
- Slide 74
- Slide 75
- 1.2.2 Nguồn vốn tư các ngân hàng thương mại
- 1.2.3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign direct investment)
- Slide 78
- Slide 79
- 1.2.4 Đầu tư gián tiếp của khu vực tư nhân
- Slide 81
- Slide 82
- Slide 83
- CHƯƠNG III QUẢN LÝ VÀ KẾ HOẠCH HOÁ ĐẦU TƯ
- I. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý đầu tư
- 2. Mục tiêu của quản lý hoạt động đầu tư
- Slide 87
- 3. Nguyên tắc quản lý đầu tư
- 3.1. Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp hài hoà giữa kinh tế và xã hội
- Slide 90
- Slide 91
- 3.2. Tập trung dân chủ
-  Biểu hiện của nguyên tắc trong công tác quản lý đầu tư
- Biểu hiện của nguyên tắc này trong công tác quản lý đầu tư:
- 3.4. Kết hợp hài hoà giữa các lợi ích trong đầu tư
- Slide 97
- 3.5. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
- 3.5. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
- II. Nội dung, phương pháp và công cụ quản lý đầu tư.
- 1.1. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư của nhà nước
- Slide 102
- 1.2. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư với các bộ, ngành và địa phương
- Slide 104
- 1.3. Quản lý hoạt động đầu tư ở cấp cơ sở.
- 2. Phương pháp quản lý
- 2.2. Phương pháp hành chính
- Slide 108
- Slide 109
- 2.3. Phương pháp kinh tế
- 2.4. Vận dụng tổng hợp các phương pháp quản lý trong quản lý hoạt động đầu tư
- 3. Các công cụ quản lý hoạt động đầu tư
- Slide 113
- Slide 114
- 1. B/c của công tác kế hoạch hoá đầu tư
- 1. B/c của công tác kế hoạch hoá đầu tư
- Slide 117
- 2. Tác dụng của công tác kế hoạch hoá đầu tư
- Slide 119
- IV. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
- Slide 121
- Slide 122
- Slide 123
- Slide 124
- Slide 125
- Slide 126
- Slide 127
- Slide 128
- Slide 129
- Slide 130
- Slide 131
- V. Phân loại các KH đầu tư
- 1. Theo nguồn vốn huy động:
- Slide 134
- Slide 135
- 2. Trên phương diện sử dụng vốn
- 3. Theo phương pháp triển khai TH kế hoạch
- 4. Theo cơ cấu công nghệ
- 5. Theo cấp độ lập và thực hiện kế hoạch
- Slide 140
- 5. Theo cấp độ lập và thực hiện kế hoạch (tiếp)
- 6. Theo phương pháp lập KH gồm có :
- 7. Theo đối tượng kế hoạch
- KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
- Kết quả của hoạt động đầu tư phát triển
- 1. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện
- 1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện
- Slide 148
- Slide 149
- Slide 150
- 1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ
- Slide 152
- Slide 153
- Slide 154
- Slide 155
- Slide 156
- Slide 157
- b/ Đối với công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị
- Đối với công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị
- Slide 160
- Slide 161
- Slide 162
-  Đối với công tác lắp đặt thiết bị
- Đối với công tác lắp đặt thiết bị
- c/ Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư XD và chi phí khác (gọi tắt là chi phí khác)
- Slide 166
- Phương pháp tính vốn đầu tư thực hiện của các khoản chi phí quản lý và chi phí khác như sau:
- 1.2.4. Đối với những công cuộc đầu tư từ vốn vay, vốn tự có của cơ sở
- 2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
- 2.1.1. TSCĐ huy động
- 2.1.2. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
- 2.1.3. Các chỉ tiêu biểu hiện
- Slide 173
- Slide 174
- Slide 175
- Slide 176
- 2.2. Phương pháp xác định
- Slide 178
- Slide 179
- Slide 180
- Slide 181
- Slide 182
- Slide 183
- Slide 184
- Slide 185
- Slide 186
- Slide 187
- Slide 188
- Slide 189
- Slide 190
- II. Hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển
- 1.1. Khái niệm
- 1.2. Phân loại
- Slide 194
- Slide 195
- Slide 196
- 1.3. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu phát triển
- 2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư
- Slide 199
- Slide 200
- Slide 201
- Slide 202
- Slide 203
- Slide 204
- Slide 205
- Slide 206
- Slide 207
- Slide 208
- Slide 209
- Slide 210
- 2.1. Hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
- 2.1.2. Hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
- Slide 213
- Slide 214
- Slide 215
- Slide 216
- 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư
- Slide 218
- Slide 219
- Tác động đến khả năng cạnh tranh quốc tế
- Slide 221
- Slide 222
- 2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp
- Slide 224
- Slide 225
- Slide 226
- Slide 227
- 3. Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp
- 3.1 Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh
- Slide 230
- Slide 231
- Slide 232
- 3.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh
- Slide 234
- Slide 235
- Slide 236
- 3.2. Hiệu quả đầu tư đối với các doanh nghiệp hoạt động công ích
- Slide 238
- 4. Hiệu quả đầu tư của ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế
- 4.1. Hiệu quả kinh tế
- Slide 241
- Slide 242
- Slide 243
- Slide 244
- Slide 245
- Slide 246
- 4.2. Hiệu quả về mặt xã hội của hoạt động đầu tư phát triển
- Slide 248
- CHƯƠNG V: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP
- 2. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp
- 2. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp
- 2.2. Nguồn vốn nợ
- Đối với các tổ chức phi lợi nhuận
- III. Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
- Slide 255
- 2. Đầu tư vào hàng tồn trữ
- Slide 257
- 3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Slide 259
- Slide 260
- 4. Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
- 5. Đầu tư cho hoạt động marketing
- Slide 263
