-
Thông tin
-
Quiz
Bài giảng tế bào vi khuẩn môn Sinh lý | Đại học Y Dược Thái Bình
Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào, không có màng nhân.1. Hình thể, kích thước của vi khuẩn:- Do vách quyết định; là một trong những tiêu chuẩn khá quan trọng để định được vi khuẩn.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Sinh lý(ytb) 10 tài liệu
Đại Học Y Dược Thái Bình 94 tài liệu
Bài giảng tế bào vi khuẩn môn Sinh lý | Đại học Y Dược Thái Bình
Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào, không có màng nhân.1. Hình thể, kích thước của vi khuẩn:- Do vách quyết định; là một trong những tiêu chuẩn khá quan trọng để định được vi khuẩn.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Sinh lý(ytb) 10 tài liệu
Trường: Đại Học Y Dược Thái Bình 94 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Preview text:
lOMoAR cPSD| 45148588
B1. TẾ BÀO VI KHUẨN
Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào, không có màng nhân.
1. Hình thể, kích thước của vi khuẩn:
- Do vách quyết định; là một trong những tiêu chuẩn khá quan trọng để định được vi khuẩn. - Phân loại:
+ Cầu khuẩn: Hình quả cầu, bầu dục, cà phê hoặc ngọn nến. Kích thước tầm 1um Có các nhóm như:
• Song cầu (Sắp xếp thành từng đôi): phế cầu, lậu cầu, màng não cầu
• Liên cầu (Xếp thành chuỗi dài ngắn khác nhau)
• Tụ cầu (Xếp thành từng đám như chùm nho)
+ Trực khuẩn: Hình que, đầu tròn hay vuông, kích thước và cách sắp xếp khác nhau.
Kích thước rộng 1um x dài 2-5um, loại không gây bệnh thì lớn hơn.
Dựa vào khả năng sinh nha bào, hiếu hay kỵ khí, trực khuẩn gây bệnh chia làm 3 loại:
• Không sinh nha bào (chiếm phần lớn)
• Hiếu khí sinh nha bào: Trực khuẩn than
• Kỵ khí sinh nha bào: Trực khuẩn uốn ván, ngộ độc thịt, gây hoại thư sinh hơi + Xoắn khuẩn: Hình lượn
sóng khác nhau tuỳ loại, di động, khá dài (có thể tới 30 μm).
VD: Treponema (xoắn khuẩn giang mai Treponema pallidum), Leptospira ...
+ Ngoài ba dạng trên còn dạng cầu trực khuẩn và phẩy khuẩn.
2. Cấu trúc của vi khuẩn:
Từ trong ra ngoài: Nhân, TBC, màng nguyên sinh, vách, vỏ, lông và pili; ngoài ra có nha bào. a. Nhân:
- Là 1 NST duy nhất dạng vòng chứa 1 phân tử AND xoắn kép.
- Là nơi chứa TTDT của vi khuẩn
- Khi vi khuẩn phân chia, ADN sao chép theo cơ chế bán bảo tồn- Ngoài NST, thông tin di truyền của vi khuẩn
còn tồn tại dạng plasmid. b. Tế bào chất:
- Dạng gel chứa 80% là nước. (50% thành phần khô là protein)
- Ribosom gồm 2 tiểu phần 50S và 30S, 2 tiểu phần này kết hợp với nhau tạo thành ribosom 70S: gồm protein và ARN ribosom.
- Chứa hạt vùi: là không bào chứa lipid hoặc glycogen.
- Ở vi khuẩn không chứa: Lạp thể, ty thể, lưới nội sinh chất, cơ quan phân bào.
• Tổng hợp protein thông qua polyribosom.
• Chứa các hạt dự trữ năng lượng (glycogen, polyphosphat).
c. Màng tế bào chất
- Ngăn cách tế bào chất và vách;- Cấu trúc:
+ Hai lớp phospholipid xen kẽ với protein (30-40% lipid, 60-70% protein).
Mạc thể (mesosom) là cấu trúc đặc trưng ở vi khuẩn Gram dương.
+ 2 đầu phân cực hướng ra xa và phân cực, đầu không mang điện hướng vào giữa.
+ Dưới kính hiển vi điện tử, màng tế bào chất gồm 2 Lớp tối (2 lớp phospho), xen giữa là một lớp sáng (lớp lipid). - Chức năng:
• Là hàng rào có tính thẩm thấu chọn lọc, trao đổi chất qua enzym và ATP.
• Là nơi chứa các enzym của chuỗi hô hấp và coenzym, thực hiện các quá trình năng lượng chủ yếu của tế bào,
tương đương với chức năng của ty lạp thể của tế bào có nhân điên hình. Là nơi tổng hợp các thành phần
của vách tế bào và các enzym ngoại bào.
• Màng tế bào chất tham gia vào quá trình phân bào nhờ mạc thể. Khi tế bào phân chia, mạc thể tiến sâu vào tế
bào chất, chia tế bào làm hai phần. d. Vách:
- Ở ngoài màng tế bào chất, có ở mọi vi khuẩn trừ Mycoplasma. lOMoAR cPSD| 45148588
- Cấu trúc: Được cấu tạo từ glycopeptid (peptidoglycan, mucopeptid, murein). Nóđược tổng hợp từ acid amin và đường amin.
+ Đường amin: N - acetyl muramic và N- acetyl glucozamin.
+ Acid amin: D - alanine, D - glutamic, L - alanine và L - lysine.
Các acid amin tạo thành tetrapeptid làm cầu nối giữa các sợi cùng và khác lớp.
-Phân loại vi khuẩn dựa trên vách:
+ Gram dương: Vách dày, chứa acid teichoic, lipoteichoic.
+ Gram âm: Lớp peptidoglycan mỏng, có màng ngoài. • Bảo vệ vi khuẩn
• Duy trì hình dạng của vi khuẩn
• Quyết định độc lực và khả năng gây bệnh của các vi khuẩn Gram âm
• Là nơi trao đổi chất dinh dưỡng
• Khoảng chu chất có các enzym có thể phá huỷ chất độc. Quyết định tính chất kháng nguyên thân của vi khuẩn
• Quyết định tính bắt màu của vi khuẩn khi nhuộm Gram Chịu tác động của kháng sinh nhóm beta-lactam
và lysozyme. Mang điểm tiếp nhận đặc hiệu của bacteriophage e. Vỏ vi khuẩn:
- Lớp nhầy, lỏng lẻo; ướt và sáng; thấy nhờ phương pháp nhuộm mực nho.- Gồm: polysaccharide
(vỏ của E.coli, phế cầu..), các acid amin chủ yếu dạng D (ít gặp trong tự nhiên: dịch hạch than)
- Chức năng: Chống thực bào, bảo vệ vi khuẩn. f. Lông:
- Protein dài xoắn được cấu trúc từ acid amin dạng D.
- Cơ chế: Lông quay quanh trục dài khiến cho vi khuẩn chuyển động.g. Pili:
- Tương tự lông, ngắn hơn; có nhiều ở gram âm. Có 2 loại: + Loại chung: Bám
+ Giới tính: Chỉ có ở đực để truyền vật chất di truyền.
h. Nha bào: Là dạng biến dạng của vi khuẩn trong các điều kiện bất lợi.
- Thể nguyên sinh: TBC giảm tỷ lệ nước so với tế bào bình thường.
- Cấu trúc từ trong ra ngoài:
+ Thể nguyên sinh => Màng nha bào => Vách bao ngoài màng => 2 lớp vỏ => 2
lớp áo trong, ngoài bao 2 lớp vách.
+ Có acid dicolinic, Ca2+, cystein,..
3. Sinh lý vi khuẩn:
a. Dinh dưỡng:
- Nhu cầu lớn bằng trọng lượng cơ thể.
Các chất cần: Nito hóa hợp (amoni, acid amin ), carbon hóa hợp (các ose), nước và muối khoáng
b. Hô hấp: Có 3 dạng
- Hiếu khí: Ở Màng nguyên sinh. Kỵ khí; Hiếu kỵ khí: c. Chuyển hóa vi khuẩn:
- Chuyển hóa đường: lactose => glucose => G6P => pyruvate.
- Đạm: albumin => protein => pepton => polypeptide => acid amin.- Độc tố, kháng sinh,
chất gây sốt, sắc tố, vtm.
* Sự phát triển vi khuẩn:
+ Lỏng: Ý nghĩa khi có một loại vi khuẩn thuần nhất. Canh khuẩn, thuần nhất.
+ Đặc: Tạo ra khuẩn lạc. Mỗi khuẩn lạc là một clon thuần khiết:
~ S: đục nhạt, mặt lồi đều và bóng. (smoth)
~ M: Đục, quánh, dính.(mucus) ~ R: dẹt, nhăn nheo, khô, xù xì.
* Sinh sản: Nhanh từ 20 - 30 phút; lao 30h. lOMoAR cPSD| 45148588
Bài 4: Đại cương virus 1. Đặc điểm virus:
- Virus là vi sinh vật có kích thước rất nhỏ (đường kính
10-300nm) trong bộ gen của chúng chỉ chứa một loại
2. Hình thể, kích thước
acid nucleic ( ADN hoặc ARN ), không có enzym hô
-Có nhiều hình thể khác nhau: Hình cầu, khối đa diện,
hấp và enzym chuyển hoá, vì vậy virus bắt buộc phải
hình que, hình sợi, hình chuỳ
ký sinh trong tế bào sống và sử dụng cơ chế hoặt động
-Virus gây bệnh kích thước rất nhỏ
của tế bào để chỉ huy tổng hợp các thành phần cấu trúc (đường kính 10-300nm) của các hạt virus mới. 3.Cấu trúc
a. Chung: Mọi virus đều có:
- 1 loại acid nucleic (chiếm 1-2% trọng lượng phân tử
- Capsid là cấu trúc bao quanh acid nucleic, bản chất của
của hạt virus) là ADN (chủ yếu sợi kép) hoặc ARN (chủ capsid là protein. yếu sợi đơn).
Các protein--- được sắp xếp theo một trình tự đặc
• Mang toàn bộ mật mã thông tin di truyền của virus trưng cho từng loại virus để tạo nên -> các đơn vị hình
Quyết định khả năng gây bệnh của virus.
thái capsome --- sắp xếp theo một trình tự nhất định để
• Chi phối mọi hoạt động của tế bào khi nó thực hiện
tạo nên-> thành phần capsid. quá trình nhân lên.
Có 3 kiểu sắp xếp capsome: Kiểu đối xứng hình
• Acid nucleic mang tính bán kháng nguyên đặc hiệu
xoắn, đối xứng hình khối, đối xứng phức hợp. của virus
• Bảo vệ acid nucleic của virus không chịu sự tác
động của các enzym nuclease.
• Giúp cho virus hấp phụ đặc hiệu lên bề mặt của tế bào cảm thụ .
• Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus. b. Riêng:
- Bao ngoài (Envelop) là cấu trúc bao quanh capsid có
bản chất hóa học là glucid - lipid – protid.
Hình thành từ màng tế bào hoặc màng nhân của tế
- Enzym như ADN hoặc ARN polymerase,
bào chủ và các phân tử protein do virus tổng hợp.
neuraminidase, lysozyme có thêm ở một số loại virus.
Loại protein này là thành phần kháng nguyên của lớp
Các enzym này có chức năng riêng trong quá trình bao ngoài. nhân lên của virus.
VD: virus cúm, bao ngoài là một lớp lipid có nguồn gốc từ màng tế bào chủ.
4. Quá trình nhân lên:
*Đặc điểm của quá trình nhân lên
- Virus truyền thông tin di truyền của chúng cho tế bào cảm thụ.
- Tế bào cảm thụ cung cấp các acid amin, nucleotid, nguồn năng lượng và chuyển hướng các hoạt động bình
thường của tế bào sang việc tổng hợp các virus mới.
- Quá trình nhân lên của virus mang tính chất đặc hiệu, mỗi loại virus chỉ nhân lên ở một loại tế bào nhất định.
*Gồm 5 giai đoạn -Hấp phụ:
• Virus bám lên bề mặt tế bào túc chủ nhờ các phân tử protein của capsid (với virus không có bao ngoài), nhờ
glycoprotein (với virus có bao ngoài).
• Sự hấp phụ chỉ xảy ra với các thụ thể đặc hiệu, quyết định tính đặc hiệu của virus Ví dụ: HIV hấp phụ lên tế
bào lympho TCD4 qua gp120 liên kết với thụ thể CD4. -Xâm nhập:
• Virus không bao ngoài: xâm nhập qua thực bào.
• Virus có bao ngoài: hợp nhất bao virus và màng tế bào.
• Phage: capsid co bóp, bơm acid nucleic vào tế bào vi khuẩn.
• Capsid bị phân hủy bởi enzym decapsidase, giải phóng acid nucleic. lOMoAR cPSD| 45148588
-Tổng hợp: Quá trình tổng hợp có thể thực hiện ở nhân hoặc ở tế bào chất. Acid nucleic và thành phần capsid
được tổng hợp riêng rẽ.
• Virus có ADN: Sao chép ADN tại nhân tế bào nhờ enzym ADN polymerase.
Từ ADN virus --tạo ra -> mARN-- truyền thông tin đến -> ribosome --để tổng hợp ->protein capsid.
Virus có ARN sợi dương (ARN+): ARN virus vừa làm khuôn tổng hợp ARN mới, vừa đóng vai trò mARN tổng hợp protein capsid.
• Virus có ARN sợi âm (ARN-): ARN (-) tạo ARN (+) nhờ enzym ARN polymerase phụ thuộc ARN. ARN (+)
đóng vai trò mARN để tổng hợp protein capsid.
• Virus có ARN sao chép ngược: ARN virus tạo ADN trung gian nhờ enzym sao chép ngược. ADN trung gian là
khuôn mẫu tạo ARN virus và mARN để tổng hợp các thành phần cấu trúc khác của virus. -Lắp ráp:
Các thành phần capsid và acid nucleic kết hợp nhờ enzym cấu trúc của virus hoặc tế bào cảm thụ để tạo hạt virus mới. -Giải phóng:
Virus hoàn chỉnh rời tế bào bằng:
• Phá hủy tế bào: Virus giải phóng hàng loạt.
• Nảy chồi: Protein virus xuyên màng, virus thoát ra từ từ.
Thời gian nhân lên: Tùy loại virus, ví dụ: Phage (24 phút), virus cúm (3-4 giờ), Adenovirus (17-24 giờ).
5. Hậu quả của quá trình nhân lên của virus
-Phá hủy tế bào:
Virus xâm nhập và nhân lên trong tế bào, hủy hoại tế bào.
Một số tế bào nhiễm virus vẫn sống nhưng bị ức chế hoạt động.
-Tổn thương nhiễm sắc thể của tế bào:
Nhiễm sắc thể bị gãy, phân mảnh, thay đổi số lượng/sắp xếp dẫn tới:
• Với tế bào phôi: Gây sảy thai, dị tật bẩm sinh (thường do rubella, cúm).
• Với tế bào trưởng thành: Tạo khối u hoặc ung thư.
-Tạo nên các hạt virus không hoàn chỉnh (DIP):
Hạt virus không có acid nucleic mà chỉ có capsid, không gây nhiễm trùng nhưng can thiệp vào virus hoàn chỉnh. -
Tạo ra tiểu thể:
Hạt virus tụ lại trong nhân hoặc tế bào chất, tạo tiểu thể nội bào.
Ví dụ: Tiểu thể Negri trong bệnh dại.
-Hậu quả của sự tích hợp genom virus vào ADN tế bào chủ:
Chuyển thể tế bào: ADN virus tích hợp, gây tính chất mới, dẫn đến ung thư hoặc khối u.
Tế bào trở thành tế bào tiềm tan: Genom virus ôn hòa tích hợp vào NST của tế bào cùng phân chia với tế bào, khi
gặp điều kiện thuận lợi thì trở thành virus độc lực sẽ gây ly giải tế bào.
-Sản xuất interferon (INF):
INF là protein chống virus, ngăn cản virus nhân lên bằng cách kích thích sản xuất protein kháng virus (AVP). lOMoAR cPSD| 45148588
??? Tại sao virus không nuôi cấy được ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo?
Virus không thể nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo vì:
Chúng không có enzym chuyển hóa để tự tổng hợp các thành phần cần thiết.
Virus phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào sống để cung cấp năng lượng, acid amin, nucleotid, và cơ chế tổng hợp protein.
Quá trình nhân lên của virus đòi hỏi cấu trúc tế bào cảm thụ để tổng hợp các thành phần cấu trúc mới và lắp ráp
thành hạt virus hoàn chỉnh.
??? So sánh virus với vi khuẩn về kích thước và cấu trúc Tiêu chí Virus Vi khuẩn
Kích thước Rất nhỏ, đường kính 10-300nm.
Lớn hơn virus, từ 0,2 - 2 µm. Cấu trúc Gồm 2 phần chính: Gồm 3 phần chính: cơ bản
- Acid nucleic: ADN hoặc ARN (chỉ chứa 1 loại,
- Nhân: Chứa ADN vòng kép, không màng
chiếm 1-2% trọng lượng). nhân.
- Capsid: Lớp vỏ protein bao quanh acid nucleic,
- Tế bào chất: Chứa ribosome và các thành
bảo vệ và mang tính kháng nguyên đặc hiệu.
phần khác phục vụ chuyển hóa.
Một số virus có bao ngoài chứa lipid, glucid, và
- Màng tế bào: Bao bọc bên ngoài, có thể protein.
có vách tế bào chứa peptidoglycan. Enzym
Enzym như ADN hoặc ARN polymerase,
Tự tổng hợp đầy đủ enzym cần thiết để
neuraminidase, lysozyme có thêm ở một số loại chuyển hóa và sao chép. virus. Sinh sản
Không có khả năng tự nhân đôi, phụ thuộc hoàn
Tự nhân đôi bằng cách phân đôi toàn vào tế bào chủ. (sinh sản vô tính).
Hình dạng Có nhiều hình thể khác nhau: Hình cầu, khối đa
Nhiều hình dạng: cầu (cocci), que (bacilli),
diện, hình que, hình sợi, hình chuỳ
xoắn (spirilla), phẩy (vibrio),…