HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
----- -----
BÀI KIỂM TRA 1
Tác động của chiến lược cạnh tranh tới hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp Heineken Việt Nam
Giảng viên hướng dẫn: THS. Nguyễn Thị Tình
Tên học phần: Hệ thống thông tin quản lý
Mã lớp học phần: 242MIS02A32
Nhóm thực hiện: 11
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2025
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng bài tập lớn này kết quả của quá trình làm việc nghiêm
túc nghiên cứu kỹ lưỡng dựa trên sở kiến thức nhóm đã học được trong học
phần này. Toàn bộ nội dung trong bài đều do nhóm chúng em tự tìm hiểu, phân tích
trình bày một cách khoa học. Đồng thời, nhóm tham khảo các nguồn tài liệu bên ngoài,
tất cả đều được trích dẫn ràng, hợp lệ tuân thủ các nguyên tắc đạo đức học thuật.
Trong suốt quá trình thực hiện, nhóm luôn đảm bảo tính trung thực, khách quan và chính
xác của thông tin. Nếu bất kỳ sai phạm nào hoặc phát hiện hành vi gian lận, nhóm
chúng em xin hoàn toàn trách nghiệm.
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường Khoa Hệ
thống thông tin quản lý đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng em có hội học tập và tiếp
cận những kiến thức quý báu về bộ môn Hệ thống thông tin quản lý.
Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Phan Tình,
người đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn hỗ trợ chúng em trong suốt quá trình thực hiện
bài tập lớn. Sự chỉ dẫn những kiến thức quý báu truyền đạt không chỉ giúp
chúng em hiểu sâu hơn về chuyên môn mà còn rèn luyện khả ng duy, phân tích
vận dụng thực tiễn.
đã nỗ lực hoàn thành bài tập một cách tốt nhất, nhưng bài làm vẫn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ cô để bài làm của chúng
em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CÁC THÀNH VIÊN
ST
T
Họ và tên
MSV
Công việc
Mức độ
đóng góp
1
Đậu Huyền Linh
(Nhóm trưởng)
25A4030911
2.5, 2.6, 4.2.3
(chương 1), 2.1
(chương 2)
16,67%
2
Đỗ Thị Hoài
25A4030624
3 (chương 1), 1.1
(chương2)
16,67%
3
Trần Thị Khánh
Huyền
25A4030886
1.1, 1.2, 3, 4.2.3
(chương 1), 2.2
(chương 2)
16,66%
4
Nguyễn Thị Thu
Huyền
25A4030884
4.2.1 (chương 1),
1.1 (chương 2)
16,66%
5
Trần Thị Mỵ
25A4031261
2.2, 2.3, 2.4, 4.2.1
(chương 1), 1.2
(chương 2)
16,67%
6
Đặng Thị Vân
25A4032009
2.1, 2.6, 4.1
(chương 1), 1.2
(chương 2), Word
16,67%
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP HEINEKEN.............
1. Giới thiệu tổ chức doanh nghiệp...........................................................................
1.1. Thông tin chung.................................................................................................
1.1.1. Thông tin công ty..........................................................................................
1.1.2. Lịch sử ra đời................................................................................................
1.1.3. Một số thành tựu nổi bật...............................................................................
1.1.4. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................
1.1.5. Tầm nhìn.......................................................................................................
1.1.6. Sứ mệnh........................................................................................................
1.1.7. Giá trị cốt lõi.................................................................................................
1.2. Sản phẩm và dịch vụ..........................................................................................
2. Mô hình năm lực lượng M. Porter........................................................................
2.1. Giới thiệu tổng quan về mô hình 5 lực lượng...................................................
2.2. Áp lực từ khách hàng.........................................................................................
2.3. Áp lực từ nhà cung cấp......................................................................................
2.4. Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn....................................................................................
2.5. Áp lực từ sản phẩm thay thế..............................................................................
2.6. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành........................................................
3. Chiến lược và giải pháp cạnh tranh.....................................................................
4. Áp dụng mô hình chuỗi giá trị (Value-chain) cho Heineken..............................
4.1. Giới thiệu các hoạt động của doanh nghiệp.........................................................
4.1.1. Chuỗi giá trị......................................................................................................
4.1.2. Các hoạt động chính.........................................................................................
4.1.3. Các hoạt động hỗ trợ........................................................................................
4.2. Mô hình chuỗi giá trị trong Heineken..................................................................
4.2.1. Các hoạt động chính.........................................................................................
4.2.2. Hoạt động hỗ trợ...............................................................................................
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA VÀ CẢI TIẾN QUY TRÌNH...................
1. Thiết kế quy trình và mô hình Bizagi Modeler....................................................
1.1. Mô tả bảng chi tiết các bước thực hiện.................................................................
1.1.1. Quy trình sản xuất của Heineken......................................................................
1.1.2. Quy trình bán hàng trực tuyến trên website của Heineken...............................
1.2. Vẽ biểu đồ..............................................................................................................
1.2.1. Quy trình sản xuất............................................................................................
1.2.2. Quy trình bán hàng trực tiếp trên website.........................................................
2. Nhận xét quy trình.................................................................................................
2.1. Quy trình sản xuất.................................................................................................
2.2. Quy trình bán hàng trực tuyến trên website.........................................................
KẾT LUẬN...............................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hnh 1: Một số thành tựu nổi bật của Heineken trong năm 2023 .................................. 11
Hnh 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty .............................................................................. 12
Hnh 3: Cấu trúc công ty Heineken .................................................................................. 13
Hnh 4: Năm áp lực cạnh tranh chính ............................................................................. 17
Hnh 5: Thị phần bia Heineken theo phân khúc sản phẩm giai đoạn 2018 – 2023 ........ 19
Hnh 6: Biến động giá nhôm tại thị trường Việt Nam giai đoạn 3/2015-3/2025 ............ 20
Hnh 7: Thị phần bia tại Việt Nam .................................................................................. 22
Hnh 8: Thị phần các doanh nghiệp bia Việt Nam giai đoạn 2013 – 2023 ...................... 25
Hnh 9: Lợi nhuận các doanh nghiệp bia lớn trên thị trường VN .................................. 26
(Nguồn: Vietdata) ............................................................................................................ 26
Hnh 10: Doanh thu thuần một số hãng bia Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 .............. 26
Hnh 11: Chuỗi giá trị (Value Chain) ............................................................................... 34
Hnh 12: Nguyên liệu làm nên hương vị tuyệt vời của bia Heineken ............................. 36
Hnh 13: Mô phỏng quy trnh sản xuất bia ..................................................................... 38
Hnh 14: Chiến dịch “Cheer to all” Heineken năm 2020 .............................................. 41
Hnh 15: Chương trnh “Cùng công đồng đón tết an vui 2024” ...................................... 43
Hnh 16: Chương trnh thu hút khách hàng của Heineken .............................................. 44
Hnh 17: Gian hàng chính thức Heineken trên Shopee ................................................... 45
Hnh 18: Quy trnh sản xuất – Bizagi..............................................................56 ............. 59
Hnh 19: Quy trnh bán hàng trực tuyến – Bizagi ............................................................ 60
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh mục sản phẩm của Heineken................................................................17
Bảng 2: Tác động của mô hnh 5 lực lượng cạnh tranh tới Heineken 32
LỜI MỞ ĐU
Trong thời đại công nghệ số, hệ thống thông n quản (MIS) trở thành một công cụ
không ththiếu đối với các doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa quy trình vận hành và nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Việc ứng dụng hthống y không chỉ giúp doanh nghiệp qun
dữ liệu một cách chính xác kịp thời còn hỗ trra quyết định chiến lược, đặc
biệt trong những ngành có nh cạnh tranh cao như ngành bia và nước giải khát.
một trong những thương hiệu bia hàng đầu thế giới, Heineken không chỉ nổi ếng vi
chất lượng sản phẩm còn với khnăng quản trị hiệu quả. Để duy trì vthế trên thị
trường, Heineken đã và đang tận dụng hthống thông n để phân ch quy trình hoạt
động, tối ưu chuỗi cung ứng, quản lý dữ liệu khách hàng cũng như nâng cao trải nghiệm
êu dùng.
Trong bài phân ch này, nhóm 11 s m hiểu sâu hơn về hệ thống thông n của
Heineken, đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh, đồng thời đưa ra một số giải pháp
nhằm khắc phục những hạn chế và tối ưu hóa quy trình hoạt động, giúp doanh nghip
ếp tục phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh đầy thách thức.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP HEINEKEN
1. Giới thiệu tổ chức doanh nghiệp
1.1. Thông n chung
Heineken công ty sản xuất bia ở Hà Lan, được Gerard Adriaan Heineken thành lập vào
năm 1864 tại thành phố Amsterdam trên smua lại từ một nhà máy bia có tên là De
Hooiberg (Haystack). Với hơn 150 năm lịch sử, Heineken đã trở thành biểu tượng toàn
cầu trong ngành công nghiệp bia, nổi bật với hương vị bia lager nhẹ nhàng, ơi mát
dễ uống. Hiện nay Heineken đang có hơn 130 nhà máy sản xuất bia tại hơn 192 quốc gia
với 85000 nhân viên đang làm việc cho tập đoàn.
1.1.1. Thông n công ty
Công ty TNHH nhà máy bia Heineken Việt Nam liên doanh giữa Heineken tổng
công ty thương mại Sài Gòn (SATRA), Heineken Việt nam có bề dày lịch sử 30 năm với
những dấu ấn thành tựu đáng tự hào. Từ nhà máy đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh
năm 1991, đến nay Heineken Việt Nam đã có 5 nhà máy và hơn 3000 nhân viên khắp cả
nước.
Địa chỉ: Tầng 18 19, tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Email: contactvn@heineken.com
Số điện thoại: (+84) 28 3 8 222 755
Tổng đài: 19001845
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0300831132
Ngày cấp: 24/10/2008
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
1.1.2. Lịch sử ra đời
Ngày 16/12/1863: Gerard Adriaan Heineken mua lại nhà máy bia De Hooiberg
(The Haystack) ở Amsterdam- Hà Lan.
Năm 1873, Gerard Heineken thành lập nhà máy bia gia đình nhỏ của mình.
Thương hiệu Heineken chính thức ra đời. Thời gian đầu, nhà máy bia chỉ sản xuất thị
trường trong nước. Chất lượng sản phẩm giúp Heineken nhanh chóng phát triển và thành
công.
Năm 1912, Heineken vượt ra khỏi biên giới, xuất sang các nước Bỉ, Anh, Ấn Độ
và các tỉnh lân cận.
Tiếp tục với sự thành công đó, Heineken mạnh dạn xâm nhập vào thị trường Châu
Á vào năm 1936.
Năm 1947, Heineken mở nhà máy bia đầu tiên Đông Nam Á. Nhà máy bia
Surabaya ở Đông Ấn thuộc Hà Lan (Indonesia hiện nay) .
Ngày 09/12/1991:Công ty TNHH Nmáy Bia Heineken Việt Nam được chính
thức thành lập sau lễ ký kết hợp đồng Liên doanh với cái tên ban đầu là Công ty TNHH
Nhà máy Bia Việt Nam (tên viết tắt là VBL).
Năm 1994, Heineken được sản xuất tại nhà máy Hóc Môn (Tp. HCM), đáp ứng
các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
Năm 2007, Heineken Việt Nam mở rộng vươn ra toàn quốc bằng cách mua lại ba
nhà máy bia tại đà Nẵng, Quảng Nam và Tiền Giang.
Năm 2016, Heineken Việt Nam được Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt
Nam (VCCI) công nhận một trong ba công ty phát triển bền vững nhất trong 5 năm
liên tiếp. (2016-2020).
Năm 2021, HEINEKEN Việt Nam kỷ niệm 30 năm thành lập, đóng góp vào sự
phát triển thịnh vượng của đất nước trong ba thập kỷ qua.
Với nhiều sự nỗ lực, Heineken Việt Nam tiếp tục được Liên đoàn Thương mại Công
nghiệp Việt Nam công nhận một trong 3 doanh nghiệp phát triển bền vững ng đầu
Việt Nam tại Lễ Công bố các doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam năm 2023, đánh dấu
năm thứ 8 liên tiếp doanh nghiệp được vinh danh trong top 3 của hạng mục này. Tại Lễ
Công bố, Heineken Việt Nam cũng được biểu dương một trong 5 doanh nghiệp tiên
phong thực hiện kinh tế tuần hoàn và cắt giảm phát thải các-bon tại Việt Nam trong năm
2023.
1.1.3. Một số thành tựu nổi bật
Nhờ những nỗ lực không ngừng, Heineken Việt Nam đã nhận được nhiều thành tựu nổi
bật. Điển hình như Heineken Việt Nam một lần nữa được vinh danh là một trong 3 doanh
nghiệp phát triển bền vững nhất Việt Nam (trong lĩnh vực sản xuất) trong 8 năm liên tiếp
vào năm 2023. Công ty cũng được vinh danh trong top 5 doanh nghiệp tiên phong về
tuần hoàn giảm phát thải carbon tại Việt Nam năm 2023 rất nhiều thành tích nổi bật
khác.
Hnh 1: Một số thành tựu nổi bật của Heineken trong năm 2023
1.1.4. Cơ cấu tổ chc
Cấu trúc theo chức năng:
cấu của tổ chức bao gồm tất cả chức năng một công ty cần để sản xuất hàng
hóa. Với cấu tổ chức này, ng ty thể tập trung nhân lực cùng chuyên môn để
giải quyết vấn đề, công việc sẽ được xử lý chuyên môn hóa và có độ chính xác cao.
Hnh 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Cấu trúc theo địa lý:
Heineken Việt Nam hệ thống nhà máy sản xuất bia phủ rộng khắp cả nước. Với mỗi
nhà máy ở các khu vực khác nhau sẽ có một giám đốc điều hành riêng, việc quản lý diễn
ra thuận tiện hơn và tận dụng được tối đa nguồn nhân lực và thị trường.
Hnh 3: Cấu trúc công ty Heineken
1.1.5. Tầm nhìn
Trở thành thương hiệu bia được ngưỡng mộ nhất thế giới bằng cách mang đến trải nghiệm
bia đặc biệt cho khách hàng của mình. Heineken muốn phát triển và duy trì vị thế dẫn
đầu trong ngành công nghiệp bia toàn cầu, không chỉ qua các sản phẩm chất lượng
còn qua việc thúc đẩy sự đổi mới ng tạo, mang lại những trải nghiệm vượt trội cho
người tiêu dùng và kết nối cộng đồng với những giá trị tích cực.
1.1.6. Sứ mệnh
Sứ mệnh của heineken tạo ra những trải nghiệm đáng nhớ cho người tiêu dùng thông
qua các sản phẩm chất lượng dịch vụ đặc biệt. Thương hiệu rất chú trọng đến xây dựng
phong cách sống, kết nối con người thúc đẩy các giá trị bền vững. Không chỉ tập trung
vào sản phẩm, Heineken còn quan tâm đến trải nghiệm của khách hàng. Bằng cách kết
hợp giữa chất lượng sản phẩm, dịch vụ cao cấp trách nhiệm hội, Heineken đã xây
dựng thành công một thương hiệu toàn cầu với sự tin yêu của hàng triệu khách hàng.
1.1.7. Giá trị cốt lõi
Tôn trọng con người và hành tinh, tận hưởng cuộc sống, chất lượng, khát vọng thành
công. Các giá trị này định hình cách Heineken hoạt động tương tác với khách hàng,
nhân viên và cộng đồng. Heineken luôn coi trọng chất lượng sản phẩm hàng đầu, không
ngừng đổi mới kỹ thuật sản xuất bia để đem đến sản phẩm chất lượng tốt nhất cho khách
hàng. Ngoài ra, Heineken cũng rất quan tâm đến phát triển bền vững, trách nhiệm cộng
đồng và đã thực hiện rất nhiều sáng kiến để giảm tác động đến môi trường.
1.2. Sản phẩm và dịch vụ
STT
Sản phẩm
Hình ảnh minh họa
1
Heineken
2
Heineken 0.0
3
Heineken
silver
4
Tiger
05
Bia Việt
6
Edelweiss
7
Larue
8
Strongbow
Bảng 1: Danh mục sản phẩm của Heineken
2. Mô hình năm lực lượng M. Porter
2.1. Giới thiệu tổng quan về mô hình 5 lực lưng
hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (Porters Five Forces) một công cụ
phân tích chiến lược được Michael Porter phát triển vào năm 1979.
Hnh 4: Năm áp lực cạnh tranh chính
Mô hình này giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành và hiểu các
yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như chiến lược cạnh tranh của họ thông qua 5 yếu
tố chính: đối thủ cạnh tranh trong ngành, đối thủ tiềm n, nhà cung ứng, khách hàng
sản phẩm thay thế.
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành: Đây là các doanh nghiệp đang hoạt
động trong cùng một ngành hoặc thị trường, cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự.
Nếu thị trường có nhiều đối thmạnh, mức độ cạnh tranh sẽ cao, dẫn đến việc doanh
nghiệp phải giảm giá, tăng chi phí marketing liên tục đổi mới để thu hút khách hàng.
Ngược lại, nếu số lượng đối thủ ít hoặc có sự khác biệt rõ ràng, doanh nghiệp có thể duy
trì lợi thế cạnh tranh tốt hơn.
Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ tiềm ẩn là những doanh nghiệp khả năng
tham gia vào ngành trong tương lai. Rào cản gia nhập ngành càng thấp, nguy xuất hiện
đối thủ mới càng cao, làm gia tăng mức độ cạnh tranh. Những doanh nghiệp mới có thể
mang đến công nghệ hiện đại, mô hình kinh doanh mới hoặc chi phí thấp hơn, đe dọa thị
phần của các doanh nghiệp hiện tại. Vì vậy, các doanh nghiệp cần liên tục cải tiến để duy
trì vị thế của mình.
Áp lực từ nhà cung ng: Nhà cung ứng ảnh ởng lớn đến chi phí chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu số lượng nhà cung ứng ít, họ thể nâng giá
hoặc kiểm soát nguồn cung, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu có nhiều
nhà cung ứng, doanh nghiệp có thể đàm phán giá tốt hơn và linh hoạt trong việc lựa chọn
đối tác. Việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung cấp đáng tin cậy sẽ giúp doanh
nghiệp đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định và giảm thiểu rủi ro.
Áp lực từ khách hàng: Khách hàng yếu tố quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Khi khách hàng có nhiều lựa chọn, họ thể yêu cầu chất lượng tốt hơn, giá thấp
hơn hoặc dịch vụ tốt hơn, tạo áp lực lên doanh nghiệp. Nếu khách hàng quyền lực cao,
doanh nghiệp cần có chiến lược giữ chân họ thông qua các chương trình chăm sóc khách
hàng, cải thiện chất lượng sản phẩm và nâng cao trải nghiệm mua sắm.
Áp lực từ sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế các sản phẩm có thể đáp ứng
nhu cầu của khách hàng theo cách khác, làm giảm nhu cầu đối với sản phẩm của doanh
nghiệp. Khi sản phẩm thay thế chất lượng tốt hơn hoặc giá thành rẻ hơn, doanh nghiệp
sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì khách hàng lợi nhuận. vậy, doanh nghiệp cần
liên tục đổi mới và tạo ra giá trị khác biệt để giữ chân người tiêu dùng.
2.2. Áp lực từ khách hàng
Một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh thành công
của doanh nghiệp khách hàng. Ngày nay, người tiêu dùng nhiều lựa chọn hơn bao
giờ hết, không chỉ trong ngành bia mà còn từ các loại đuống khác. Họ thể dễ dàng
chuyển sang các thương hiệu bia khác nếu cảm thấy không hài lòng về giá cả, chất lượng
và hương vị. Để giảm áp lực, Heineken cần nắm bắt được thị hiếu và xu hướng tiêu dùng
của khách hàng.
Khách hàng ngày nay càng quan tâm đến chất lượng sản phẩm sẵn sàng trả giá cao
hơn cho những sản phẩm chất lượng. Ngay từ khi thâm nhập vào thị trường Việt Nam,
Heineken đã định vị sản phẩm ở phân khúc cao cấp, giá sản phẩm bia Heineken cao hơn
mức giá trung bình của các hãng bia hiện trên thị trường như bia Sài Gòn, bia
Nội,.... Mức giá này không chỉ phản ánh chất lượng ợt trội còn củng cố nh ảnh
thương hiệu đẳng cấp quốc tế trong tâm trí người tiêu dùng giúp Heineken nắm giữ được
một lượng khách hàng nhất định phân khúc này. Heineken Việt Nam đã tăng cường
nghiên cứu cho ra mắt các sản phẩm cao cấp như Heineken Silver nồng độ cồn thấp,
Heineken 0.0 không cồn, Tiger Platinum từ lúa kết hợp với ơng vỏ cam,…. Theo
FPTS Research Sản ợng tiêu thụ các sản phẩm bia cao cấp của Heineken đã tăng từ
29,8% năm 2018 lên 33,7% vào năm 2023.
Hnh 5: Thị phần bia Heineken theo phân khúc sản phẩm giai đoạn 2018 – 2023
Heineken là dòng bia thuộc phân khúc cao cấp, do đó khách hàng mong đợi sự khác biệt
trong hương vị, bao bì và dịch vụ đi kèm.Trong những năm gần đây, Heineken đã không
ngừng mở rộng danh mục sản phẩm nhằm thu hút khách hàng nâng cao hình ảnh
thương hiệu. Năm 2019, hãng đã ra mắt sản phẩm Heineken Silver dòng bia dễ uống với
vị nhẹ êm. Để tôn vinh tinh thần dân tộc Việt trên khắp mọi miền Tổ quốc thì Heineken
cũng đã ra mắt dòng Bia Việt (2020). Nối tiếp thành công của Tiger Crystal, thương hiệu
Tiger cũng mở rộng với sản phẩm Tiger Platinum Wheat Lager. Bên cạnh đó, Heineken
còn giới thiệu Larue Smooth (2022), dòng bia dành riêng cho thtrường miền Trung, giúp
đa dạng hóa lựa chọn cho người tiêu dùng. Ngoài ra, Heineken cũng thực hiện các chiến
lược tiếp thị sáng tạo để giới thiệu sản phẩm mới tạo sự kết nối với khách hàng. dụ,
Tiger Collab một chương trình cho phép khách hàng tham gia vị, đặt tên thiết kế
nhãn hiệu cho sản phẩm họ muốn. Heineken cũng khai thác các nền tảng thương mại điện
tử như Shoppe, Lazada,... để tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả. Theo báo cáo năm
2022 Heineken, doanh nghiệp đã tăng chi phí marketing bán hàng lên 2.7 tỷ EURO,
tương đương 9.5% doanh thu thuần của công ty để duy trì tăng cường nhận diện thương
hiệu và giới thiệu sản phẩm mới đến khách hàng.
Người tiêu dùng hiện nay có xu hướng lựa chọn các sản phẩm có nồng độ cồn thấp hoặc
không cồn. Theo một báo cáo mới của Allied Market Research, thị trường đồ uống không
cồn, trị giá 1,3 nghìn tỷ USD vào năm 2023, dự kiến sẽ đạt 2,9 nghìn tỷ USD vào năm
2035, tăng trưởng với tốc độ CAGR 6,9%. Heineken đã đáp ứng xu hướng này bằng
cách giới thiệu dòng sản phẩm Heineken 0.0. Theo báo cáo Heineken 2024, Heineken 0.0
đã chứng kiến mức tăng trưởng đáng kể 10%, củng cố vị thế dẫn đầu toàn cầu trong
phân khúc bia không cồn. Nắm bắt được tâm của người tiêu dùng đã giúp Heineken
không chỉ có thêm được khách hàng mới mà còn tăng sự trung thành của khách hàng hiện
có và giảm được áp lực từ phía khách hàng.
=> Áp lực từ khách hàng đến doanh nghiệp là: TRUNG BÌNH
2.3. Áp lực từ nhà cung cấp
Heineken sử dụng các nguyên liệu tự nhiên như mạch nha, nước và hoa bia để sản xuất
bia. Tại Việt Nam, 85% nguyên liệu đầu vào được mua từ các nhà cung cấp trong nước,
nhưng 15% nguyên liệu như lúa mạch và hoa bia không thể tìm nguồn cung ứng tại địa
phương. Một số nguyên liệu thiết yếu như lúa mạch và hoa bia có số lượng nhà cung ng
hạn chế. Điều này khiến Heineken Việt Nam phụ thuộc vào một số nhà cung ứng nhất
định từ Úc, Canada, Lan, Mỹ,... Ngoài ra, sự biến động về chính sách, biến đổi khí
hậu, chênh lệch tỉ giá,... làm giá nguyên liệu đầu vào tăng cao. Năm 2024, Giá nguyên
liệu đầu vào cho ngành sản xuất đồ uống đã tăng từ 15% - 30%, trong đó mạch nha chiếm
tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất, tăng khoảng 30-40% so với mức giá bình quân năm
2022.
Bên cạnh đó, áp lực từ nhà cung cấp còn đến từ bao sản phẩm, đặc biệt giá nhôm
tăng cao. Trong những năm gần đây Heineken đã cố gắng phòng ngừa rủi ro do biến động
giá nhôm, triển khai các chương trình thu gom, tái chế vỏ lon đã qua sử dụng nhưng áp
lực đến từ giá vẫn còn lớn.
Hnh 6: Biến động giá nhôm tại thị trường Việt Nam giai đoạn 3/2015-3/2025
=> Áp lực từ nhà cung cấp đến doanh nghiệp là: MẠNH

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ----- ----- BÀI KIỂM TRA 1
Tác động của chiến lược cạnh tranh tới hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp Heineken Việt Nam
Giảng viên hướng dẫn: THS. Nguyễn Thị Tình
Tên học phần: Hệ thống thông tin quản lý
Mã lớp học phần: 242MIS02A32 Nhóm thực hiện: 11
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2025 LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng bài tập lớn này là kết quả của quá trình làm việc nghiêm
túc và nghiên cứu kỹ lưỡng dựa trên cơ sở kiến thức mà nhóm đã học được trong học
phần này. Toàn bộ nội dung trong bài đều do nhóm chúng em tự tìm hiểu, phân tích và
trình bày một cách khoa học. Đồng thời, nhóm có tham khảo các nguồn tài liệu bên ngoài,
tất cả đều được trích dẫn rõ ràng, hợp lệ và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức học thuật.
Trong suốt quá trình thực hiện, nhóm luôn đảm bảo tính trung thực, khách quan và chính
xác của thông tin. Nếu có bất kỳ sai phạm nào hoặc phát hiện hành vi gian lận, nhóm
chúng em xin hoàn toàn trách nghiệm. LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường và Khoa Hệ
thống thông tin quản lý đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng em có cơ hội học tập và tiếp
cận những kiến thức quý báu về bộ môn Hệ thống thông tin quản lý.
Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Phan Tình,
người đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và hỗ trợ chúng em trong suốt quá trình thực hiện
bài tập lớn. Sự chỉ dẫn và những kiến thức quý báu mà cô truyền đạt không chỉ giúp
chúng em hiểu sâu hơn về chuyên môn mà còn rèn luyện khả năng tư duy, phân tích và vận dụng thực tiễn.
Dù đã nỗ lực hoàn thành bài tập một cách tốt nhất, nhưng bài làm vẫn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ cô để bài làm của chúng
em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CÁC THÀNH VIÊN Họ và tên MSV Công việc ST Mức độ T đóng góp 1 Đậu Huyền Linh 25A4030911 16,67% (Nhóm trưởng) 2.5, 2.6, 4.2.3 (chương 1), 2.1 (chương 2) 2 Đỗ Thị Hoài 25A4030624 16,67% 3 (chương 1), 1.1 (chương2) 3 Trần Thị Khánh 25A4030886 16,66% Huyền 1.1, 1.2, 3, 4.2.3 (chương 1), 2.2 (chương 2) 4 25A4030884 16,66% Nguyễn Thị Thu 4.2.1 (chương 1), Huyền 1.1 (chương 2) 5 Trần Thị Mỵ 25A4031261 16,67% 2.2, 2.3, 2.4, 4.2.1 (chương 1), 1.2 (chương 2) 6 Đặng Thị Vân 25A4032009 16,67% 2.1, 2.6, 4.1 (chương 1), 1.2 (chương 2), Word MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP HEINEKEN............. 1.
Giới thiệu tổ chức doanh nghiệp...........................................................................
1.1. Thông tin chung.................................................................................................
1.1.1. Thông tin công ty..........................................................................................
1.1.2. Lịch sử ra đời................................................................................................
1.1.3. Một số thành tựu nổi bật...............................................................................
1.1.4. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................
1.1.5. Tầm nhìn.......................................................................................................
1.1.6. Sứ mệnh........................................................................................................
1.1.7. Giá trị cốt lõi.................................................................................................
1.2. Sản phẩm và dịch vụ.......................................................................................... 2.
Mô hình năm lực lượng M. Porter........................................................................
2.1. Giới thiệu tổng quan về mô hình 5 lực lượng...................................................
2.2. Áp lực từ khách hàng.........................................................................................
2.3. Áp lực từ nhà cung cấp......................................................................................
2.4. Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn....................................................................................
2.5. Áp lực từ sản phẩm thay thế..............................................................................
2.6. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành........................................................ 3.
Chiến lược và giải pháp cạnh tranh..................................................................... 4.
Áp dụng mô hình chuỗi giá trị (Value-chain) cho Heineken..............................
4.1. Giới thiệu các hoạt động của doanh nghiệp.........................................................
4.1.1. Chuỗi giá trị......................................................................................................
4.1.2. Các hoạt động chính.........................................................................................
4.1.3. Các hoạt động hỗ trợ........................................................................................
4.2. Mô hình chuỗi giá trị trong Heineken..................................................................
4.2.1. Các hoạt động chính.........................................................................................
4.2.2. Hoạt động hỗ trợ...............................................................................................
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA VÀ CẢI TIẾN QUY TRÌNH................... 1.
Thiết kế quy trình và mô hình Bizagi Modeler....................................................
1.1. Mô tả bảng chi tiết các bước thực hiện.................................................................
1.1.1. Quy trình sản xuất của Heineken......................................................................
1.1.2. Quy trình bán hàng trực tuyến trên website của Heineken...............................
1.2. Vẽ biểu đồ..............................................................................................................
1.2.1. Quy trình sản xuất............................................................................................
1.2.2. Quy trình bán hàng trực tiếp trên website......................................................... 2.
Nhận xét quy trình.................................................................................................
2.1. Quy trình sản xuất.................................................................................................
2.2. Quy trình bán hàng trực tuyến trên website.........................................................
KẾT LUẬN...............................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Một số thành tựu nổi bật của Heineken trong năm 2023 .................................. 11
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty .............................................................................. 12
Hình 3: Cấu trúc công ty Heineken .................................................................................. 13
Hình 4: Năm áp lực cạnh tranh chính ............................................................................. 17
Hình 5: Thị phần bia Heineken theo phân khúc sản phẩm giai đoạn 2018 – 2023 ........ 19
Hình 6: Biến động giá nhôm tại thị trường Việt Nam giai đoạn 3/2015-3/2025 ............ 20
Hình 7: Thị phần bia tại Việt Nam .................................................................................. 22
Hình 8: Thị phần các doanh nghiệp bia Việt Nam giai đoạn 2013 – 2023 ...................... 25
Hình 9: Lợi nhuận các doanh nghiệp bia lớn trên thị trường VN .................................. 26
(Nguồn: Vietdata) ............................................................................................................ 26
Hình 10: Doanh thu thuần một số hãng bia Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 .............. 26
Hình 11: Chuỗi giá trị (Value Chain) ............................................................................... 34
Hình 12: Nguyên liệu làm nên hương vị tuyệt vời của bia Heineken ............................. 36
Hình 13: Mô phỏng quy trình sản xuất bia ..................................................................... 38
Hình 14: Chiến dịch “Cheer to all” Heineken năm 2020 .............................................. 41
Hình 15: Chương trình “Cùng công đồng đón tết an vui 2024” ...................................... 43
Hình 16: Chương trình thu hút khách hàng của Heineken .............................................. 44
Hình 17: Gian hàng chính thức Heineken trên Shopee ................................................... 45
Hình 18: Quy trình sản xuất – Bizagi..............................................................56 ............. 59
Hình 19: Quy trình bán hàng trực tuyến – Bizagi ............................................................ 60
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh mục sản phẩm của Heineken................................................................17
Bảng 2: Tác động của mô hình 5 lực lượng cạnh tranh tới Heineken 32 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số, hệ thống thông tin quản lý (MIS) trở thành một công cụ
không thể thiếu đối với các doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa quy trình vận hành và nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Việc ứng dụng hệ thống này không chỉ giúp doanh nghiệp quản
lý dữ liệu một cách chính xác và kịp thời mà còn hỗ trợ ra quyết định chiến lược, đặc
biệt trong những ngành có tính cạnh tranh cao như ngành bia và nước giải khát.
Là một trong những thương hiệu bia hàng đầu thế giới, Heineken không chỉ nổi tiếng với
chất lượng sản phẩm mà còn với khả năng quản trị hiệu quả. Để duy trì vị thế trên thị
trường, Heineken đã và đang tận dụng hệ thống thông tin để phân tích quy trình hoạt
động, tối ưu chuỗi cung ứng, quản lý dữ liệu khách hàng cũng như nâng cao trải nghiệm tiêu dùng.
Trong bài phân tích này, nhóm 11 sẽ tìm hiểu sâu hơn về hệ thống thông tin của
Heineken, đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh, đồng thời đưa ra một số giải pháp
nhằm khắc phục những hạn chế và tối ưu hóa quy trình hoạt động, giúp doanh nghiệp
tiếp tục phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh đầy thách thức.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP HEINEKEN
1. Giới thiệu tổ chức doanh nghiệp 1.1. Thông tin chung
Heineken là công ty sản xuất bia ở Hà Lan, được Gerard Adriaan Heineken thành lập vào
năm 1864 tại thành phố Amsterdam trên cơ sở mua lại từ một nhà máy bia có tên là De
Hooiberg (Haystack). Với hơn 150 năm lịch sử, Heineken đã trở thành biểu tượng toàn
cầu trong ngành công nghiệp bia, nổi bật với hương vị bia lager nhẹ nhàng, tươi mát và
dễ uống. Hiện nay Heineken đang có hơn 130 nhà máy sản xuất bia tại hơn 192 quốc gia
với 85000 nhân viên đang làm việc cho tập đoàn.
1.1.1. Thông tin công ty
Công ty TNHH nhà máy bia Heineken Việt Nam là liên doanh giữa Heineken và tổng
công ty thương mại Sài Gòn (SATRA), Heineken Việt nam có bề dày lịch sử 30 năm với
những dấu ấn và thành tựu đáng tự hào. Từ nhà máy đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh
năm 1991, đến nay Heineken Việt Nam đã có 5 nhà máy và hơn 3000 nhân viên khắp cả nước. •
Địa chỉ: Tầng 18 và 19, tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh. • Email: contactvn@heineken.com •
Số điện thoại: (+84) 28 3 8 222 755 • Tổng đài: 19001845 •
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0300831132 • Ngày cấp: 24/10/2008 •
Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
1.1.2. Lịch sử ra đời
Ngày 16/12/1863: Gerard Adriaan Heineken mua lại nhà máy bia De Hooiberg
(The Haystack) ở Amsterdam- Hà Lan. •
Năm 1873, Gerard Heineken thành lập nhà máy bia gia đình nhỏ của mình.
Thương hiệu Heineken chính thức ra đời. Thời gian đầu, nhà máy bia chỉ sản xuất thị
trường trong nước. Chất lượng sản phẩm giúp Heineken nhanh chóng phát triển và thành công. •
Năm 1912, Heineken vượt ra khỏi biên giới, xuất sang các nước Bỉ, Anh, Ấn Độ và các tỉnh lân cận. •
Tiếp tục với sự thành công đó, Heineken mạnh dạn xâm nhập vào thị trường Châu Á vào năm 1936. •
Năm 1947, Heineken mở nhà máy bia đầu tiên ở Đông Nam Á. Nhà máy bia
Surabaya ở Đông Ấn thuộc Hà Lan (Indonesia hiện nay) . •
Ngày 09/12/1991:Công ty TNHH Nhà máy Bia Heineken Việt Nam được chính
thức thành lập sau lễ ký kết hợp đồng Liên doanh với cái tên ban đầu là Công ty TNHH
Nhà máy Bia Việt Nam (tên viết tắt là VBL). •
Năm 1994, Heineken được sản xuất tại nhà máy Hóc Môn (Tp. HCM), đáp ứng
các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. •
Năm 2007, Heineken Việt Nam mở rộng vươn ra toàn quốc bằng cách mua lại ba
nhà máy bia tại đà Nẵng, Quảng Nam và Tiền Giang. •
Năm 2016, Heineken Việt Nam được Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt
Nam (VCCI) công nhận là một trong ba công ty phát triển bền vững nhất trong 5 năm liên tiếp. (2016-2020). •
Năm 2021, HEINEKEN Việt Nam kỷ niệm 30 năm thành lập, đóng góp vào sự
phát triển thịnh vượng của đất nước trong ba thập kỷ qua.
Với nhiều sự nỗ lực, Heineken Việt Nam tiếp tục được Liên đoàn Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam công nhận là một trong 3 doanh nghiệp phát triển bền vững hàng đầu
Việt Nam tại Lễ Công bố các doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam năm 2023, đánh dấu
năm thứ 8 liên tiếp doanh nghiệp được vinh danh trong top 3 của hạng mục này. Tại Lễ
Công bố, Heineken Việt Nam cũng được biểu dương là một trong 5 doanh nghiệp tiên
phong thực hiện kinh tế tuần hoàn và cắt giảm phát thải các-bon tại Việt Nam trong năm 2023.
1.1.3. Một số thành tựu nổi bật
Nhờ những nỗ lực không ngừng, Heineken Việt Nam đã nhận được nhiều thành tựu nổi
bật. Điển hình như Heineken Việt Nam một lần nữa được vinh danh là một trong 3 doanh
nghiệp phát triển bền vững nhất Việt Nam (trong lĩnh vực sản xuất) trong 8 năm liên tiếp
vào năm 2023. Công ty cũng được vinh danh trong top 5 doanh nghiệp tiên phong về
tuần hoàn và giảm phát thải carbon tại Việt Nam năm 2023 và rất nhiều thành tích nổi bật khác.
Hình 1: Một số thành tựu nổi bật của Heineken trong năm 2023
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cấu trúc theo chức năng:
Cơ cấu của tổ chức bao gồm tất cả chức năng mà một công ty cần có để sản xuất hàng
hóa. Với cơ cấu tổ chức này, công ty có thể tập trung nhân lực có cùng chuyên môn để
giải quyết vấn đề, công việc sẽ được xử lý chuyên môn hóa và có độ chính xác cao.
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Cấu trúc theo địa lý:
Heineken Việt Nam có hệ thống nhà máy sản xuất bia phủ rộng khắp cả nước. Với mỗi
nhà máy ở các khu vực khác nhau sẽ có một giám đốc điều hành riêng, việc quản lý diễn
ra thuận tiện hơn và tận dụng được tối đa nguồn nhân lực và thị trường.
Hình 3: Cấu trúc công ty Heineken
1.1.5. Tầm nhìn
Trở thành thương hiệu bia được ngưỡng mộ nhất thế giới bằng cách mang đến trải nghiệm
bia đặc biệt cho khách hàng của mình. Heineken muốn phát triển và duy trì vị thế dẫn
đầu trong ngành công nghiệp bia toàn cầu, không chỉ qua các sản phẩm chất lượng mà
còn qua việc thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo, mang lại những trải nghiệm vượt trội cho
người tiêu dùng và kết nối cộng đồng với những giá trị tích cực.
1.1.6. Sứ mệnh
Sứ mệnh của heineken là tạo ra những trải nghiệm đáng nhớ cho người tiêu dùng thông
qua các sản phẩm chất lượng và dịch vụ đặc biệt. Thương hiệu rất chú trọng đến xây dựng
phong cách sống, kết nối con người và thúc đẩy các giá trị bền vững. Không chỉ tập trung
vào sản phẩm, Heineken còn quan tâm đến trải nghiệm của khách hàng. Bằng cách kết
hợp giữa chất lượng sản phẩm, dịch vụ cao cấp và trách nhiệm xã hội, Heineken đã xây
dựng thành công một thương hiệu toàn cầu với sự tin yêu của hàng triệu khách hàng.
1.1.7. Giá trị cốt lõi
Tôn trọng con người và hành tinh, tận hưởng cuộc sống, chất lượng, khát vọng thành
công. Các giá trị này định hình cách Heineken hoạt động và tương tác với khách hàng,
nhân viên và cộng đồng. Heineken luôn coi trọng chất lượng sản phẩm hàng đầu, không
ngừng đổi mới kỹ thuật sản xuất bia để đem đến sản phẩm chất lượng tốt nhất cho khách
hàng. Ngoài ra, Heineken cũng rất quan tâm đến phát triển bền vững, trách nhiệm cộng
đồng và đã thực hiện rất nhiều sáng kiến để giảm tác động đến môi trường.
1.2. Sản phẩm và dịch vụ STT Sản phẩm Mô tả Hình ảnh minh họa 1 Heineken
Hương vị hoàn hảo không đổi từ năm 1873:
sản phẩm giữ hương vị nguyên bản như
những ngày đầu sản xuất. Sản phẩm đã tồn
tại hơn 150 năm nhờ vào hương vị nhẹ
nhàng, dễ uống và có màu vàng sáng đặc trưng. 2 Heineken 0.0
Sản phẩm với 0.0 độ cồn, chỉ chứa 69 calo
trong mỗi chai/non, dung tích 330ml. Sản
phẩm mang đến cho người tiêu dùng thêm
sự lựa chọn, phù hợp với những ai không
uống bia có cồn nhưng vẫn muốn thưởng
thức hương vị đặc trưng của Heineken. 3 Heineken
Đây là phiên bản bia Heineken với hương vị silver
nhẹ hơn và dễ uống hơn so với Heineken
truyền thống. Được thiết kế để phù hợp với
những người yêu thích bia nhẹ nhàng, thanh thoát. 4 Tiger
Một thương hiệu bia quốc tế thuộc
Heineken, nổi bật với hương vị lager nhẹ
nhàng và thanh mát, đồng thời mang đậm
nét văn hóa bia châu Á. Sản phẩm này được
yêu thích không chỉ tại các quốc gia châu Á
mà còn trên toàn thế giới. 05 Bia Việt
Một thương hiệu bia nổi tiếng tại Việt Nam,
được Heineken sản xuất và phân phối. Đây
là loại bia phù hợp với khẩu vị của người
Việt Nam, đặc biệt trong các bữa ăn và các dịp gặp gỡ bạn bè. 6 Edelweiss
Thương hiệu bia cao cấp, mang đậm phong
cách bia của Áo, thuộc sở hữu của Heineken.
Bia Edelweiss được biết đến với hương vị
độc đáo, giàu mạch nha và hoa bia, thường
có nồng độ cồn cao hơn một chút so với bia lager thông thường. 7 Larue
Một trong những thương hiệu bia phổ biến ở
Việt Nam, thuộc sở hữu của Heineken. Đây
là loại bia rất phổ biến trong các quán ăn,
nhà hàng và các bữa tiệc tại Việt Nam. 8 Strongbow
Một thương hiệu cider (rượu táo) nổi tiếng,
thuộc sở hữu của Heineken. Đây là một
trong những thương hiệu cider hàng đầu trên
thế giới, với hương vị trái cây tự nhiên, tươi mới.
Bảng 1: Danh mục sản phẩm của Heineken
2. Mô hình năm lực lượng M. Porter
2.1. Giới thiệu tổng quan về mô hình 5 lực lượng
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (Porter’s Five Forces) là một công cụ
phân tích chiến lược được Michael Porter phát triển vào năm 1979.
Hình 4: Năm áp lực cạnh tranh chính
Mô hình này giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành và hiểu rõ các
yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như chiến lược cạnh tranh của họ thông qua 5 yếu
tố chính: đối thủ cạnh tranh trong ngành, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung ứng, khách hàng và sản phẩm thay thế. •
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành: Đây là các doanh nghiệp đang hoạt
động trong cùng một ngành hoặc thị trường, cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự.
Nếu thị trường có nhiều đối thủ mạnh, mức độ cạnh tranh sẽ cao, dẫn đến việc doanh
nghiệp phải giảm giá, tăng chi phí marketing và liên tục đổi mới để thu hút khách hàng.
Ngược lại, nếu số lượng đối thủ ít hoặc có sự khác biệt rõ ràng, doanh nghiệp có thể duy
trì lợi thế cạnh tranh tốt hơn. •
Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ tiềm ẩn là những doanh nghiệp có khả năng
tham gia vào ngành trong tương lai. Rào cản gia nhập ngành càng thấp, nguy cơ xuất hiện
đối thủ mới càng cao, làm gia tăng mức độ cạnh tranh. Những doanh nghiệp mới có thể
mang đến công nghệ hiện đại, mô hình kinh doanh mới hoặc chi phí thấp hơn, đe dọa thị
phần của các doanh nghiệp hiện tại. Vì vậy, các doanh nghiệp cần liên tục cải tiến để duy trì vị thế của mình. •
Áp lực từ nhà cung ứng: Nhà cung ứng có ảnh hưởng lớn đến chi phí và chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu số lượng nhà cung ứng ít, họ có thể nâng giá
hoặc kiểm soát nguồn cung, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu có nhiều
nhà cung ứng, doanh nghiệp có thể đàm phán giá tốt hơn và linh hoạt trong việc lựa chọn
đối tác. Việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung cấp đáng tin cậy sẽ giúp doanh
nghiệp đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định và giảm thiểu rủi ro. •
Áp lực từ khách hàng: Khách hàng là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Khi khách hàng có nhiều lựa chọn, họ có thể yêu cầu chất lượng tốt hơn, giá thấp
hơn hoặc dịch vụ tốt hơn, tạo áp lực lên doanh nghiệp. Nếu khách hàng có quyền lực cao,
doanh nghiệp cần có chiến lược giữ chân họ thông qua các chương trình chăm sóc khách
hàng, cải thiện chất lượng sản phẩm và nâng cao trải nghiệm mua sắm. •
Áp lực từ sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là các sản phẩm có thể đáp ứng
nhu cầu của khách hàng theo cách khác, làm giảm nhu cầu đối với sản phẩm của doanh
nghiệp. Khi sản phẩm thay thế có chất lượng tốt hơn hoặc giá thành rẻ hơn, doanh nghiệp
sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì khách hàng và lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cần
liên tục đổi mới và tạo ra giá trị khác biệt để giữ chân người tiêu dùng.
2.2. Áp lực từ khách hàng
Một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh và thành công
của doanh nghiệp là khách hàng. Ngày nay, người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn bao
giờ hết, không chỉ trong ngành bia mà còn từ các loại đồ uống khác. Họ có thể dễ dàng
chuyển sang các thương hiệu bia khác nếu cảm thấy không hài lòng về giá cả, chất lượng
và hương vị. Để giảm áp lực, Heineken cần nắm bắt được thị hiếu và xu hướng tiêu dùng của khách hàng.
Khách hàng ngày nay càng quan tâm đến chất lượng sản phẩm và sẵn sàng trả giá cao
hơn cho những sản phẩm chất lượng. Ngay từ khi thâm nhập vào thị trường Việt Nam,
Heineken đã định vị sản phẩm ở phân khúc cao cấp, giá sản phẩm bia Heineken cao hơn
mức giá trung bình của các hãng bia hiện có trên thị trường như bia Sài Gòn, bia Hà
Nội,.... Mức giá này không chỉ phản ánh chất lượng vượt trội mà còn củng cố hình ảnh
thương hiệu đẳng cấp quốc tế trong tâm trí người tiêu dùng giúp Heineken nắm giữ được
một lượng khách hàng nhất định ở phân khúc này. Heineken Việt Nam đã tăng cường
nghiên cứu và cho ra mắt các sản phẩm cao cấp như Heineken Silver nồng độ cồn thấp,
Heineken 0.0 không cồn, Tiger Platinum từ lúa mì kết hợp với hương vỏ cam,…. Theo
FPTS Research Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm bia cao cấp của Heineken đã tăng từ
29,8% năm 2018 lên 33,7% vào năm 2023.
Hình 5: Thị phần bia Heineken theo phân khúc sản phẩm giai đoạn 2018 – 2023
Heineken là dòng bia thuộc phân khúc cao cấp, do đó khách hàng mong đợi sự khác biệt
trong hương vị, bao bì và dịch vụ đi kèm.Trong những năm gần đây, Heineken đã không
ngừng mở rộng danh mục sản phẩm nhằm thu hút khách hàng và nâng cao hình ảnh
thương hiệu. Năm 2019, hãng đã ra mắt sản phẩm Heineken Silver dòng bia dễ uống với
vị nhẹ êm. Để tôn vinh tinh thần dân tộc Việt trên khắp mọi miền Tổ quốc thì Heineken
cũng đã ra mắt dòng Bia Việt (2020). Nối tiếp thành công của Tiger Crystal, thương hiệu
Tiger cũng mở rộng với sản phẩm Tiger Platinum Wheat Lager. Bên cạnh đó, Heineken
còn giới thiệu Larue Smooth (2022), dòng bia dành riêng cho thị trường miền Trung, giúp
đa dạng hóa lựa chọn cho người tiêu dùng. Ngoài ra, Heineken cũng thực hiện các chiến
lược tiếp thị sáng tạo để giới thiệu sản phẩm mới và tạo sự kết nối với khách hàng. Ví dụ,
Tiger Collab là một chương trình cho phép khách hàng tham gia ủ vị, đặt tên và thiết kế
nhãn hiệu cho sản phẩm họ muốn. Heineken cũng khai thác các nền tảng thương mại điện
tử như Shoppe, Lazada,... để tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả. Theo báo cáo năm
2022 Heineken, doanh nghiệp đã tăng chi phí marketing và bán hàng lên 2.7 tỷ EURO,
tương đương 9.5% doanh thu thuần của công ty để duy trì và tăng cường nhận diện thương
hiệu và giới thiệu sản phẩm mới đến khách hàng.
Người tiêu dùng hiện nay có xu hướng lựa chọn các sản phẩm có nồng độ cồn thấp hoặc
không cồn. Theo một báo cáo mới của Allied Market Research, thị trường đồ uống không
cồn, trị giá 1,3 nghìn tỷ USD vào năm 2023, dự kiến sẽ đạt 2,9 nghìn tỷ USD vào năm
2035, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,9%. Heineken đã đáp ứng xu hướng này bằng
cách giới thiệu dòng sản phẩm Heineken 0.0. Theo báo cáo Heineken 2024, Heineken 0.0
đã chứng kiến mức tăng trưởng đáng kể là 10%, củng cố vị thế dẫn đầu toàn cầu trong
phân khúc bia không cồn. Nắm bắt được tâm lý của người tiêu dùng đã giúp Heineken
không chỉ có thêm được khách hàng mới mà còn tăng sự trung thành của khách hàng hiện
có và giảm được áp lực từ phía khách hàng.
=> Áp lực từ khách hàng đến doanh nghiệp là: TRUNG BÌNH
2.3. Áp lực từ nhà cung cấp
Heineken sử dụng các nguyên liệu tự nhiên như mạch nha, nước và hoa bia để sản xuất
bia. Tại Việt Nam, 85% nguyên liệu đầu vào được mua từ các nhà cung cấp trong nước,
nhưng 15% nguyên liệu như lúa mạch và hoa bia không thể tìm nguồn cung ứng tại địa
phương. Một số nguyên liệu thiết yếu như lúa mạch và hoa bia có số lượng nhà cung ứng
hạn chế. Điều này khiến Heineken Việt Nam phụ thuộc vào một số nhà cung ứng nhất
định từ Úc, Canada, Hà Lan, Mỹ,... Ngoài ra, sự biến động về chính sách, biến đổi khí
hậu, chênh lệch tỉ giá,... làm giá nguyên liệu đầu vào tăng cao. Năm 2024, Giá nguyên
liệu đầu vào cho ngành sản xuất đồ uống đã tăng từ 15% - 30%, trong đó mạch nha chiếm
tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất, tăng khoảng 30-40% so với mức giá bình quân năm 2022.
Bên cạnh đó, áp lực từ nhà cung cấp còn đến từ bao bì sản phẩm, đặc biệt là giá nhôm
tăng cao. Trong những năm gần đây Heineken đã cố gắng phòng ngừa rủi ro do biến động
giá nhôm, triển khai các chương trình thu gom, tái chế vỏ lon đã qua sử dụng nhưng áp
lực đến từ giá vẫn còn lớn.
Hình 6: Biến động giá nhôm tại thị trường Việt Nam giai đoạn 3/2015-3/2025
=> Áp lực từ nhà cung cấp đến doanh nghiệp là: MẠNH