Bài Kiểm Tra Chương 2 Môn Thị Trường Chứng Khoán | Học Viện Ngân Hàng

Bài Kiểm Tra Chương 2 Môn Thị Trường Chứng Khoán | Học Viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 2
1. Trình bày sơ lược quy trình phát hành.
B1: Công bố thông tin
B2: Cho đăng kí mua
B3: Xác định kết quả
B4: Phân phối và thanh toán
2. Loại hình doanh nghiệp nào được phép tự phát hành tại Việt Nam? Để tự phát hành thành công, TCPH cần
có đặc điểm gì?
Loại hình doanh nghiệp đc tự phát hành là: công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
Để tự phát hành thành công, TCPH cần có đặc điểm:
1. Có vốn điều lệ đủ theo quy định của pháp luật.
2. Tuân thủ các quy định về tài chính, kế toán, thuế và quản lý doanh nghiệp.
3. Có quản lý hiệu quả và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
4. Thực hiện thông tin công bố đầy đủ và kịp thời đến cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng đầu tư.
5. Tuân thủ các quy định về thị trường chứng khoán và có trách nhiệm với các cổ đông và nhà đầu tư.
3. Bảo lãnh phát hành là gì? Nêu các hình thức bảo lãnh phát hành?
Bảo lãnh phát hành là cam kết của tổ chức bảo lãnh (thường là ngân hàng hoặc công ty chứng khoán) với tổ
chức phát hành về việc nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại
hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết.
Các hình thức bảo lãnh phát hành: Bảo lãnh với cam kết chắc chắn, Bảo lãnh với cố gắng cao nhất, Bảo lãnh
theo phương thức tất cả hoặc không, Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa, Bảo lãnh theo phương
thức dự phòng.
4. Nêu các nghiệp phát hành thêm cổ phiếu phải điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày GDKHQ
Phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, Chia cổ phiếu thưởng, Tách cổ phiếu, Chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu, Hợp nhất doanh nghiệp.
5. Ngày 2/6/2022, Sở GDCK Hồ Chí Minh đã có thông báo về ngày đăng ký cuối cùng nhận cổ tức bằng tiền mặt
và phát hành cổ phiếu để tăng vốn của công ty cổ phần chứng khoán Sài gòn SSI như sau:
Ngày chốt danh sách cổ đông: 23/6/2022 Ngày dự kiến giao dịch: 20/7/2022
+ Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền mặt: tỷ lệ thực hiện 10%.
+ Phát hành cổ phiếu mới theo tỷ lệ 2:1, giá phát hành là 15000đ/cp.
Biết rằng thống kê giá cổ phiếu SSI như sau:
Ngày giao dịch Giá đóng cửa Giá mở cửa Giá cao nhât Giá thấp nhất
21/6/2022 18300 18350 19900 18050
20/6/2022 19200 20650 21300 19200
Yêu cầu: Tính giá trần, giá sàn của cổ phiếu SSI trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng
tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn.
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......……………………………………
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......……………………………………
6. Ngày 11/7/2018, SGDCK Nội tổ chức phiên đấu thầu trái phiếu chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát
hành với tổng khối lượng gọi thầu 500 tỷ đồng trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 VNĐ/TP, lãi
suất trần 3.45%, trả lãi hàng năm, hình thức đấu thầu đa giá. Tới thời điểm mở thầu có 6 thành viên dự thầu:
Thành viên tham gia đặt thầu Lãi suất đặt thầu (%) Khối lượng đặt thầu ( tỷ đồng)
A 3.5 100
B 3.45 125
C 3.4 215
D 3.42 50
E 3.38 80
F 3.35 120
Yêu cầu:
a. Tính lãi suất trúng thầu của mỗi đơn vị trúng thầu
b. Tính số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm sau khi trúng thầu ( nếu trúng)
c. Tính tiền lãi định kỳ mà các nhà đầu tư nhận được hàng năm.
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………
7. Ngày 25/11/2017, công ty Lọc dầu Dung Quất BSR tổ chức phiên IPO tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh theo hình thức đấu giá cạnh tranh với tổng khối luợng cổ phiếu chào bán 206,8 triệu cổ
phần. Giá khởi điểm 13.400 đồng /cp. Mệnh giá 10.000 đồng/cp. Tại thời điểm đóng thầu có dữ liệu sau:
Nhà đầu tư Giá đặt thầu (nghìn đồng) Khối lượng đặt thầu ( triệu cp)
A 13.4 25
B 19.2 150
C 22 100
D 40 50
E 20 35
Yêu cầu:
a. Tính khối lượng trúng thầu của mỗi nhà đầu tư
b. Tính giá trúng thầu bình quân của đợt phát hành
c. Số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm ( nếu trúng thầu)
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 1 0.5
Câu 2 0.5
Câu 3 0.5
Câu 4 0.5
Câu 5 2
Câu 6 3
Câu 7 3
Tổng 10
| 1/5

Preview text:

● BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 2
1. Trình bày sơ lược quy trình phát hành. B1: Công bố thông tin B2: Cho đăng kí mua B3: Xác định kết quả
B4: Phân phối và thanh toán
2. Loại hình doanh nghiệp nào được phép tự phát hành tại Việt Nam? Để tự phát hành thành công, TCPH cần có đặc điểm gì?
Loại hình doanh nghiệp đc tự phát hành là: công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
Để tự phát hành thành công, TCPH cần có đặc điểm:
1. Có vốn điều lệ đủ theo quy định của pháp luật.
2. Tuân thủ các quy định về tài chính, kế toán, thuế và quản lý doanh nghiệp.
3. Có quản lý hiệu quả và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
4. Thực hiện thông tin công bố đầy đủ và kịp thời đến cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng đầu tư.
5. Tuân thủ các quy định về thị trường chứng khoán và có trách nhiệm với các cổ đông và nhà đầu tư.
3. Bảo lãnh phát hành là gì? Nêu các hình thức bảo lãnh phát hành?
Bảo lãnh phát hành là cam kết của tổ chức bảo lãnh (thường là ngân hàng hoặc công ty chứng khoán) với tổ
chức phát hành về việc nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại
hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết.
Các hình thức bảo lãnh phát hành: Bảo lãnh với cam kết chắc chắn, Bảo lãnh với cố gắng cao nhất, Bảo lãnh
theo phương thức tất cả hoặc không, Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa, Bảo lãnh theo phương thức dự phòng.
4. Nêu các nghiệp phát hành thêm cổ phiếu phải điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày GDKHQ
Phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, Chia cổ phiếu thưởng, Tách cổ phiếu, Chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu, Hợp nhất doanh nghiệp.
5. Ngày 2/6/2022, Sở GDCK Hồ Chí Minh đã có thông báo về ngày đăng ký cuối cùng nhận cổ tức bằng tiền mặt
và phát hành cổ phiếu để tăng vốn của công ty cổ phần chứng khoán Sài gòn SSI như sau:
Ngày chốt danh sách cổ đông: 23/6/2022
Ngày dự kiến giao dịch: 20/7/2022
+ Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền mặt: tỷ lệ thực hiện 10%.
+ Phát hành cổ phiếu mới theo tỷ lệ 2:1, giá phát hành là 15000đ/cp.
Biết rằng thống kê giá cổ phiếu SSI như sau: Ngày giao dịch Giá đóng cửa Giá mở cửa Giá cao nhât Giá thấp nhất 21/6/2022 18300 18350 19900 18050 20/6/2022 19200 20650 21300 19200
Yêu cầu: Tính giá trần, giá sàn của cổ phiếu SSI trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng
tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn.
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......……………………………………
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......……………………………………
6. Ngày 11/7/2018, Sở GDCK Hà Nội tổ chức phiên đấu thầu trái phiếu chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát
hành với tổng khối lượng gọi thầu 500 tỷ đồng trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 VNĐ/TP, lãi
suất trần 3.45%, trả lãi hàng năm, hình thức đấu thầu đa giá. Tới thời điểm mở thầu có 6 thành viên dự thầu:
Thành viên tham gia đặt thầu Lãi suất đặt thầu (%)
Khối lượng đặt thầu ( tỷ đồng) A 3.5 100 B 3.45 125 C 3.4 215 D 3.42 50 E 3.38 80 F 3.35 120 Yêu cầu:
a. Tính lãi suất trúng thầu của mỗi đơn vị trúng thầu
b. Tính số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm sau khi trúng thầu ( nếu trúng)
c. Tính tiền lãi định kỳ mà các nhà đầu tư nhận được hàng năm.
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………
7. Ngày 25/11/2017, công ty Lọc dầu Dung Quất BSR tổ chức phiên IPO tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh theo hình thức đấu giá cạnh tranh với tổng khối luợng cổ phiếu chào bán là 206,8 triệu cổ
phần. Giá khởi điểm 13.400 đồng /cp. Mệnh giá 10.000 đồng/cp. Tại thời điểm đóng thầu có dữ liệu sau: Nhà đầu tư
Giá đặt thầu (nghìn đồng)
Khối lượng đặt thầu ( triệu cp) A 13.4 25 B 19.2 150 C 22 100 D 40 50 E 20 35 Yêu cầu:
a. Tính khối lượng trúng thầu của mỗi nhà đầu tư
b. Tính giá trúng thầu bình quân của đợt phát hành
c. Số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm ( nếu trúng thầu)
……………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………………… Câu 1 0.5 Câu 2 0.5 Câu 3 0.5 Câu 4 0.5 Câu 5 2 Câu 6 3 Câu 7 3 Tổng 10