BÀI KIM TRA ĐIU KIN
MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU KHOA HC
1. Tên đ tài
Các yếu t nh hưởng đến quyết đnh s dng trí tu nhân to (AI) trong quá trình t
hc ca sinh viên Hc Vin Tài Chính
2. Tính cp thiết
Trong bi cnh chuyn đi s và s lên ngôi ca AI hin nay, h sinh thái hc tp
ca hc sinh s không ch còn mt ngun ngưi thy na.Ý tưởng ng dng công
ngh, trí tu nhân to giúp hc sinh t hc rt tim năng phn ánh xu hướng phát trin
chung (Trn Thành Nam, 2025). T tu nhân to (Artificial Intelligence - AI)- mt trong
nhng công ngh đt phá quan trng nht ca thế k 21, tim năng tăng cường thay
đi nhiu khía cnh trong cuc sng ca con người, bao gm c giáo dc (Azaria, 2022),
(yiqiu shen, laura heacook, 2023). Singapore, B Giáo dc đã đưa AI vào nn tng hc
tp quc gia Singapore Student Learning Space(SLS) cho phép hc sinh t hc vi “tr
o. Ti Vit Nam, chiến lược phát trin giáo dc đến năm 2030, tm nhìn 2045 (Quyết
đnh 1705/QĐ-T Tg, 2024) đt mc tiêu đy mnh ng dng công ngh, AI trong qun lý,
ging dy xây dng h sinh thái giáo dc s.
Ti Hc Vin Tài Chính, trong khuôn kh hi tho khoa hc vi ch đ ng dng
AI trong ging dy các môn khoa hc cơ bn các trường khi ngành Kinh tế NGƯT.
GVCC. TS. Nguyn Th Thúy Qunh nhn mnh: Để đào to ngun nhân lc kinh tế
cht lượng cao, các cơ s giáo dc đi hc cn đng thi cng c tri thc nn v toán
hc, kinh tế lượng, công ngh thông tin trang b cho sinh viên năng lc ng dng
c AI trong hc tp, nghiên cu. Điu này cho thy tim năng to ln trong vic vn dng
AI đ h tr quá trình t hc, phát trin k năng năng lc ngh nghip ca sinh viên.
Tuy nhiên bên cnh nhng tim năng ln, vic s dng AI trong quá trình t hc
ca sinh viên vn tn ti nhiu thách thc như các vn đ v bo mt, quyn riêng tư và
nguy cơ ph thuc công ngh, nh hưởng đến kh năng tư duy đc lp sáng
to(Ikedinachi Ayodele Power Wogu, 2018). vy, vic nghiên cu các yếu t nh
hưởng đến vic s dng công ngh AI trong hc tp đng thi xem xét tác đng ca AI
trong quá trình t hc được xem là mt ch đ quan trng cn thiết (Juan Cruz-Benito,
2019)
Vit Nam, các nghiên cu v các yếu t nh hưởng đến quyết đnh s dng AI
trong quá trình t hc vn còn nhiu hn chế, đc bit trong bi cnh đi hc; chưa có
nhiu nghiên cu chú trng đến yếu t tương tác gia công ngh người dùng (Human–
Technology Interaction HTI) mt nhân t quan trng phn ánh mc đ gn kết, thích
ng cm nhn ca người hc trong quá trình s dng công c AI. Khong trng này
cn được nghiên cu đ hiu rõ hơn cách các yếu t nhn thc, hi, k năng s và
tương tác công ngh nh hưởng đến quyết đnh s dng AI ca sinh viên.
Xut phát t thc trng đó tác gi đã la chn đ tài nhm làm các yếu t nh
hưởng đến hành vi chp nhn s dng AI trong t hc trong đó tp trung vào tương tác
gia người dùng công ngh; phân ch mc đ và mi quan h gia các yếu t đó; và
đ xut các gii pháp giúp sinh viên hc vin ng dng AI hiu qu, an toàn sáng to
hơn trong hot đng hc tp.
3. Mc tiêu nghiên cu
3.1 Mc tiêu tng quan: Đề tài tp trung xác đnh đo lường các yếu t nh hưởng
đến quyết đnh s dng công ngh trí tu nhân to trong hc tp ca sinh viên Hc
Vin Tài Chính, t đó đ xut khuyến ngh nhm gia tăng đnh hướng ng dng AI
trong hot đng t hc ca sinh viên hc vin.
3.2 Mc tiêu chi tiết:
- H thng hoá cơ s thuyết liên quan đến hành vi chp nhn công ngh ( TAM, TPB)
gi thuyết nghiên cu ( BI, PU, UF, ATU,SI,SC, HTI)
- Xác đnh các yếu t chính nh hưng đến quyết đnh s dng AI trong t hc ca sinh
viên Hc vin Tài chính
- Phân tích mc đ tác đng ca tng yếu t đến thái đ hành vi s dng AI trong t
hc
- Đánh giá nhn thc, tri nghim mc đ sn sàng ca người hc đi vi vic tích
hp AI vào quá trình t hc.
- Đưa ra các kiến ngh to tin đ đ tìm ra các gii pháp nhm gia tăng đnh hướng ng
dng AI trong t hc ca sinh viên Hc Vin Tài Chính
4. Phương pháp nghiên cu d kiến
Nghiên cu d kiến được tiến hành bng phương pháp nghiên cu hn hp.
Phương pháp nghiên cu đnh tính được s dng đ khám phá ban đu nhm xác
đnh hiu sâu v các yếu t tác đng đến quyết đnh s dng AI trong hc tp.Thc
hin phng vn sâu vi mt nhóm sinh viên 10-15 ti hc vin, bao gm nhng người đã
s dng công c AI trong quá trình t hc ; kết hp phng vn 2-3 ging viên am hiu
công ngh. Mc đích đ các yếu t trong hình được xác đnh và điu chnh nhm
hoàn thin thang đo chính thc và chun b cho phn nghiên cu đnh lượng sau này .
Đối vi phương pháp đnh lượng, đưc s dng đ kim đnh các hình gi
thuyết ,đo lường phân tích mi quan h gia các yếu t. D liu cho đ tài được thu
thp thông qua kho sát đnh lưng : s dng ng dng Google Form kết hp mt s
lượng nh được thu trc tiếp bng phiếu giy đ đm bo đa dng ngun mu ,vi bng
câu hi ch yếu s dng thang đo Likert 5 mc đ vi c mu 300-400 sinh viên, công
c x (SPSS, SEM, CFA) . S dng phương pháp nghiên cu đnh lượng giai đon
sau bài nghiên cu giúp thu được d liu t s lượng mu ln, kết qu kh năng khái
quát hoá và kh năng kim đnh thuyết
Vic s dng phương pháp nghiên cu hn hp giúp đưa ra kết lun toàn din, cơ
s khoa hc vng chc và đ tin cy cao hơn, khc phc được nhược đim ca hai
phương pháp, phù hp vi tư duy nghiên cu hin đi.
5. Ni dung trin khai d kiến
Nghiên cu d kiến s dng cu trúc 5 chương
M ĐẦU
CHƯƠNG 1: GII THIU VN ĐỀ NGHIÊN CU
1.1. do chn đ tài
1.2. Mc tiêu nghiên cu ca đ tài
1.3. Câu hi nghiên cu
1.4. Đối tượng phm vi nghiên cu
1.5. Phương pháp nghiên cu
1.6. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đ tài
1.7. B cc đ tài
CHƯƠNG 2: CƠ S THUYT HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Cơ s lun v trí tu nhân to (AI) t hc
2.1.1. Mt s khái nim cơ bn vai trò ca AI trong quá trình t hc
Khái nim v trí tu nhân to (AI)
Khái nim v t hc
Vai trò ca AI trong quá trình t hc ca sinh viên Hc vin Tài chính
2.1.2. Tng quan thuyết v các yếu t nh hưởng đến quyết đnh s dng AI ca sinh
viên
- Gii thích tng yếu t v mt thuyết (ngun gc khái nim, đnh nghĩa, vai trò)
Nhn thc tính hu ích (Perceived Usefulness PU) , Nhn thc d s dng (Perceived
Ease of Use PEOU), nh hưởng xã hi (Social Influence SI) , Nim tin (Trust TR),
Thái đ nhân (ATU), Kinh nghim và k năng s (Digital Literacy / Experience DL),
Tương tác gia con người công ngh (Human–Technology Interaction HTI)
- Tóm tt sơ b mi quan h gia các yếu t.
2.2 Các cơ s lý thuyết liên quan đến hành vi chp nhn công ngh
2.2.1. hình chp nhn công ngh (TAM)
2.2.2. hình chp nhn s dng công ngh hp nht (UTAUT)
2.2.3. Thuyết hành đng hp (TRA)
2.2.4. Thuyết hành vi d đnh (TPB)
2.3 hình nghiên cu đ xut
2.3.1. Bng tng hp các nghiên cu trước
2.3.2. Hình thành hình nghiên cu
Trình bày sơ đ hình (có th dùng mũi tên ch mi quan h gia PU, PEOU,
AT, HTI, AIU,..)
2.3.3. Xây dng thang đo đưa ra gi thuyết nghiên cu
t chi tiết các biến, thang đo tham kho, nêu tng gi thuyết
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
3.1. Gii thiu phương pháp
Phương pháp nghiên cu hn hp, kết hp đnh nh đnh lượng.
3.2. Quy trình nghiên cu
3.3. Chn mu thu thp d liu
3.3.1. Đối tượng kho sát
3.3.2. Phương pháp chn mu
Phương pháp chn mu phi xác sut
3.3.3. Kích thước mu
D kiến thu t 300-400 mu hp l
3.3.4. Phương pháp thu thp d liu
Phát bng hi trc tuyến (Google Form) qua các nhóm sinh viên ca hc vin
kết hp thu trc tiếp ti mt s lp hc cơ s Hoà Lc
3.4. Phương pháp x phân tích d liu (EFA, CFA, SEM, SPSS, Cronbach’s
Alpha)
CHƯƠNG 4: KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
4.1. Thông tin v đi tượng kho sát
4.2. Đánh giá hình đo lường (Cronbach’s Alpha, EFA, CFA)
4.3. Đánh giá hình cu trúc (SEM) tho lun
CHƯƠNG 5: KT LUN KIN NGH
5.1. Tóm tt kết qu chính ca nghiên cu
5.2. Kết lun v các yếu t nh hưởng đến quyết đnh s dng AI đ t hc
5.3. Đề xut gii pháp, kiến ngh
Cho nhà trường, ging viên, sinh viên
5.4. Hn chế ca nghiên cu đnh hướng nghiên cu tiếp theo
TÀI LIU THAM KHO
PH LC

Preview text:

BÀI KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Tên đề tài
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong quá trình tự
học của sinh viên Học Viện Tài Chính
2. Tính cấp thiết
Trong bối cảnh chuyển đổi số và sự lên ngôi của AI hiện nay, hệ sinh thái học tập
của học sinh sẽ không chỉ còn một nguồn là người thầy nữa.Ý tưởng ứng dụng công
nghệ, trí tuệ nhân tạo giúp học sinh tự học rất tiềm năng và phản ánh xu hướng phát triển
chung (Trần Thành Nam, 2025). Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI)- một trong
những công nghệ đột phá quan trọng nhất của thế kỷ 21, có tiềm năng tăng cường và thay
đổi nhiều khía cạnh trong cuộc sống của con người, bao gồm cả giáo dục (Azaria, 2022),
(yiqiu shen, laura heacook, 2023). Ở Singapore, Bộ Giáo dục đã đưa AI vào nền tảng học
tập quốc gia Singapore Student Learning Space(SLS) cho phép học sinh tự học với “trợ
lý ảo”. Tại Việt Nam, chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2030, tầm nhìn 2045 (Quyết
định 1705/QĐ-TTg, 2024) đặt mục tiêu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, AI trong quản lý,
giảng dạy và xây dựng hệ sinh thái giáo dục số.
Tại Học Viện Tài Chính, trong khuôn khổ hội thảo khoa học với chủ đề “Ứng dụng
AI trong giảng dạy các môn khoa học cơ bản ở các trường khối ngành Kinh tế” NGƯT.
GVCC. TS. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh nhấn mạnh: “Để đào tạo nguồn nhân lực kinh tế
chất lượng cao, các sở giáo dục đại học cần đồng thời củng cố tri thức nền về toán
học, kinh tế lượng, công nghệ thông tin trang bị cho sinh viên năng lực ứng dụng
cụ AI trong học tập, nghiên cứu.” Điều này cho thấy tiềm năng to lớn trong việc vận dụng
AI để hỗ trợ quá trình tự học, phát triển kỹ năng và năng lực nghề nghiệp của sinh viên.
Tuy nhiên bên cạnh những tiềm năng lớn, việc sử dụng AI trong quá trình tự học
của sinh viên vẫn tồn tại nhiều thách thức như các vấn đề về bảo mật, quyền riêng tư và
nguy cơ phụ thuộc công nghệ, ảnh hưởng đến khả năng tư duy độc lập và sáng
tạo(Ikedinachi Ayodele Power Wogu, 2018). Vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến việc sử dụng công nghệ AI trong học tập đồng thời xem xét tác động của AI
trong quá trình tự học được xem là một chủ đề quan trọng và cần thiết (Juan Cruz-Benito, 2019)
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng AI
trong quá trình tự học vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là trong bối cảnh đại học; chưa có
nhiều nghiên cứu chú trọng đến yếu tố tương tác giữa công nghệ và người dùng (Human–
Technology Interaction – HTI) – một nhân tố quan trọng phản ánh mức độ gắn kết, thích
ứng và cảm nhận của người học trong quá trình sử dụng công cụ AI. Khoảng trống này
cần được nghiên cứu để hiểu rõ hơn cách các yếu tố nhận thức, xã hội, kỹ năng số và
tương tác công nghệ ảnh hưởng đến quyết định sử dụng AI của sinh viên.
Xuất phát từ thực trạng đó tác giả đã lựa chọn đề tài nhằm làm rõ các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi chấp nhận và sử dụng AI trong tự học trong đó tập trung vào tương tác
giữa người dùng và công nghệ; phân tích mức độ và mối quan hệ giữa các yếu tố đó; và
đề xuất các giải pháp giúp sinh viên học viện ứng dụng AI hiệu quả, an toàn và sáng tạo
hơn trong hoạt động học tập.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu tổng quan: Đề tài tập trung xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong học tập của sinh viên Học
Viện Tài Chính, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm gia tăng định hướng ứng dụng AI
trong hoạt động tự học của sinh viên học viện.
3.2 Mục tiêu chi tiết:
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết liên quan đến hành vi chấp nhận công nghệ ( TAM, TPB)
và giả thuyết nghiên cứu ( BI, PU, UF, ATU,SI,SC, HTI)
- Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định sử dụng AI trong tự học của sinh viên Học viện Tài chính
- Phân tích mức độ tác động của từng yếu tố đến thái độ và hành vi sử dụng AI trong tự học
- Đánh giá nhận thức, trải nghiệm và mức độ sẵn sàng của người học đối với việc tích
hợp AI vào quá trình tự học.
- Đưa ra các kiến nghị tạo tiền đề để tìm ra các giải pháp nhằm gia tăng định hướng ứng
dụng AI trong tự học của sinh viên Học Viện Tài Chính
4. Phương pháp nghiên cứu dự kiến
Nghiên cứu dự kiến được tiến hành bằng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp.
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để khám phá ban đầu nhằm xác
định và hiểu sâu về các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng AI trong học tập.Thực
hiện phỏng vấn sâu với một nhóm sinh viên 10-15 tại học viện, bao gồm những người đã
sử dụng công cụ AI trong quá trình tự học ; kết hợp phỏng vấn 2-3 giảng viên am hiểu
công nghệ. Mục đích để các yếu tố trong mô hình được xác định và điều chỉnh nhằm
hoàn thiện thang đo chính thức và chuẩn bị cho phần nghiên cứu định lượng sau này .
Đối với phương pháp định lượng, được sử dụng để kiểm định các mô hình và giả
thuyết ,đo lường và phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố. Dữ liệu cho đề tài được thu
thập thông qua khảo sát định lượng : sử dụng ứng dụng Google Form kết hợp một số
lượng nhỏ được thu trực tiếp bằng phiếu giấy để đảm bảo đa dạng nguồn mẫu ,với bảng
câu hỏi chủ yếu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ với cỡ mẫu 300-400 sinh viên, công
cụ xử lý (SPSS, SEM, CFA) . Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng ở giai đoạn
sau bài nghiên cứu giúp thu được dữ liệu từ số lượng mẫu lớn, kết quả có khả năng khái
quát hoá và có khả năng kiểm định lý thuyết
Việc sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp giúp đưa ra kết luận toàn diện, có cơ
sở khoa học vững chắc và độ tin cậy cao hơn, khắc phục được nhược điểm của hai
phương pháp, phù hợp với tư duy nghiên cứu hiện đại.
5. Nội dung triển khai dự kiến
Nghiên cứu dự kiến sử dụng cấu trúc 5 chương MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
1.7. Bố cục đề tài
CHƯƠNG 2: SỞ THUYẾT HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. sở luận về trí tuệ nhân tạo (AI) tự học
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của AI trong quá trình tự học
Khái niệm về trí tuệ nhân tạo (AI) Khái niệm về tự học
Vai trò của AI trong quá trình tự học của sinh viên Học viện Tài chính
2.1.2. Tổng quan lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng AI của sinh viên
- Giải thích từng yếu tố về mặt lý thuyết (nguồn gốc khái niệm, định nghĩa, vai trò)
Nhận thức tính hữu ích (Perceived Usefulness – PU) , Nhận thức dễ sử dụng (Perceived
Ease of Use – PEOU), Ảnh hưởng xã hội (Social Influence – SI) , Niềm tin (Trust – TR),
Thái độ cá nhân (ATU), Kinh nghiệm và kỹ năng số (Digital Literacy / Experience – DL),
Tương tác giữa con người và công nghệ (Human–Technology Interaction – HTI)
- Tóm tắt sơ bộ mối quan hệ giữa các yếu tố.
2.2 Các sở thuyết liên quan đến hành vi chấp nhận công nghệ
2.2.1. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
2.2.2. Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ hợp nhất (UTAUT)
2.2.3. Thuyết hành động hợp lý (TRA)
2.2.4. Thuyết hành vi dự định (TPB)
2.3 hình nghiên cứu đề xuất
2.3.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước
2.3.2. Hình thành mô hình nghiên cứu
Trình bày sơ đồ mô hình (có thể dùng mũi tên chỉ mối quan hệ giữa PU, PEOU, AT, HTI, AIU,..)
2.3.3. Xây dựng thang đo và đưa ra giả thuyết nghiên cứu
Mô tả chi tiết các biến, thang đo tham khảo, và nêu rõ từng giả thuyết
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệu phương pháp
Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp định tính và định lượng.
3.2. Quy trình nghiên cứu
3.3. Chọn mẫu thu thập dữ liệu
3.3.1. Đối tượng khảo sát
3.3.2. Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất 3.3.3. Kích thước mẫu
Dự kiến thu từ 300-400 mẫu hợp lệ
3.3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phát bảng hỏi trực tuyến (Google Form) qua các nhóm sinh viên của học viện
kết hợp thu trực tiếp tại một số lớp học ở cơ sở Hoà Lạc
3.4. Phương pháp xử phân tích dữ liệu (EFA, CFA, SEM, SPSS, Cronbach’s Alpha)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
4.1. Thông tin về đối tượng khảo sát
4.2. Đánh giá hình đo lường (Cronbach’s Alpha, EFA, CFA)
4.3. Đánh giá hình cấu trúc (SEM) thảo luận
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
5.1. Tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu
5.2. Kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng AI để tự học
5.3. Đề xuất giải pháp, kiến nghị
Cho nhà trường, giảng viên, sinh viên
5.4. Hạn chế của nghiên cứu định hướng nghiên cứu tiếp theo
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC