Họ và tên : Lê Trần Huyền Phương
Lớp: K11C
Kiểm tra giữa kì môn: Luật Tố tụng dân sự
Bài làm: Các khẳng định sau đúng hay sai?
Khẳng định 1: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điều 112 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Trước khi mở phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn
cấp tạm thời do một Thẩm phán xem xét, quyết định.Trong trường hợp tại phiên
tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do Hội đồng xét
xử xem xét, quyết định.
Khẳng định 2: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 68 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Vì nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Toà án
giải quyết vụ án sân sự khi cho rằng quyền lợi ích hợp pháp của người đó bị
xâm phạm.
Cơ quan, tổ chức do Bộ luật này quy định khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu T
án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách
là nguyên đơn
Khẳng định 3: Đúng
- Căn cứ pháp lý: Điều 184 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: theo Đ184 BLTTDS2015 tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu
theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu
này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp thẩm ra bản án, quyết định giải
quyết vụ việc. Như vậy, khi nhận đơn khởi kiện, toà án khôngquyền tự mình
từ chối thụ lý chỉ vì cho rằng đã hết thời hiệu. Toà án vẫn thụ lý và giải quyết vụ
án. Chỉ khi bị đơn, người nghĩa vụ liên quan yêu cầu áp dụng thời hiệu và
chứng minh đã hết thời hiệu thì toà án mới có thể bắt đầu yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
Khẳng định 4: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điều 93 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Chứng cứ trong vụ việc dân sự ngoài những tài liệu, chứng cứ mà các
bên đương sự cung cấp thì những tài liệu, chứng cứ do các cơ quan, tổ chức khác
giao nộp, xuất trình cho Tán trong quá trình tố tụng hoặc do Tán thu thập
được theo trình tự do Bộ luật tố tụng dân sự quy định thì vẫn được sử dụng.
Khẳng định 5: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 172 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng do nhiều người thực hiện
bao gồm người tiến hành tố tụng, người của cơ quan ban hành văn bản tố tụng
những người khác có liên quan chứ không chỉ có mỗi Chánh án
Khẳng định 6: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 21 Bộ luật Tố tụng dân sự
Giải thích: Viện kiểm sát không phải tham gia 100% các phiên họp sơ thẩm. Đối
với vụ án dân sự, Viện kiểm sát chỉ tham gia một số phiên họp sơ thẩm nhất định
Viện kiểm sát tham gia các phiên họp thẩm đối với c việc dân sự; phiên
tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối
tượng tranh chấp tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà hoặc
có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm ch
hành vi hoặc trường hợp quy đnh tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật này
Khẳng định 7: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 39 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu
Toà án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi
có trụ sở của nguyên đơn , nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những
tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
quy định tại các đièu 26, 28,30 và 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Vậy nên, trong
những vụ án không có đối tượng tranh chấp là bất động sản thì thẩm quyền theo
lãnh thổ của Tán ngoài việc được xác định là Tán i bị đơn trú, làm
việc, có trụ sở thì còn có thoả thuận của các đương sự bằng văn bản yêu cầu T
án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn.
Khẳng định 8: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 85 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác
thay mặt mình tham gia t tụng.
Khẳng định 9: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điểm c Khoản 1 Điều 47 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Quyết định thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên,
Thư ký Tòa án trước khi mở phiên tòa là nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án T
án
Khẳng định 10: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điều 69 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: theo Điều 69 quy định về các năng lực của đương sự, ngoài
đương sự t18 tuổi trở lên thì n các quy định về đương sự chưa đủ 6 tuổi;
từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi’ chưa đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. Như vậy
thì đương sự trong vụ án dân sự không chỉ có mỗi người từ đủ 18 tuổi trở lên

Preview text:

Họ và tên : Lê Trần Huyền Phương Lớp: K11C
Kiểm tra giữa kì môn: Luật Tố tụng dân sự
Bài làm: Các khẳng định sau đúng hay sai? Khẳng định 1: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điều 112 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Trước khi mở phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn
cấp tạm thời do một Thẩm phán xem xét, quyết định.Trong trường hợp là tại phiên
tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do Hội đồng xét
xử xem xét, quyết định. Khẳng định 2: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 68 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Vì nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Toà án
giải quyết vụ án sân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm.
Cơ quan, tổ chức do Bộ luật này quy định khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Toà
án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách là nguyên đơn Khẳng định 3: Đúng
- Căn cứ pháp lý: Điều 184 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Vì theo Đ184 BLTTDS2015 tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu
theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu
này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải
quyết vụ việc. Như vậy, khi nhận đơn khởi kiện, toà án không có quyền tự mình
từ chối thụ lý chỉ vì cho rằng đã hết thời hiệu. Toà án vẫn thụ lý và giải quyết vụ
án. Chỉ khi bị đơn, người có nghĩa vụ liên quan yêu cầu áp dụng thời hiệu và
chứng minh đã hết thời hiệu thì toà án mới có thể bắt đầu yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Khẳng định 4: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điều 93 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Chứng cứ trong vụ việc dân sự ngoài những tài liệu, chứng cứ mà các
bên đương sự cung cấp thì những tài liệu, chứng cứ do các cơ quan, tổ chức khác
giao nộp, xuất trình cho Toà án trong quá trình tố tụng hoặc do Toà án thu thập
được theo trình tự do Bộ luật tố tụng dân sự quy định thì vẫn được sử dụng. Khẳng định 5: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 172 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng do nhiều người thực hiện
bao gồm người tiến hành tố tụng, người của cơ quan ban hành văn bản tố tụng và
những người khác có liên quan chứ không chỉ có mỗi Chánh án Khẳng định 6: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 21 Bộ luật Tố tụng dân sự
Giải thích: Viện kiểm sát không phải tham gia 100% các phiên họp sơ thẩm. Đối
với vụ án dân sự, Viện kiểm sát chỉ tham gia một số phiên họp sơ thẩm nhất định
và Viện kiểm sát tham gia các phiên họp sơ thẩm đối với các việc dân sự; phiên
tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối
tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc
có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật này Khẳng định 7: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 39 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu
Toà án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi
có trụ sở của nguyên đơn , nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những
tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
quy định tại các đièu 26, 28,30 và 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Vậy nên, trong
những vụ án không có đối tượng tranh chấp là bất động sản thì thẩm quyền theo
lãnh thổ của Toà án ngoài việc được xác định là Toà án nơi bị đơn cư trú, làm
việc, có trụ sở thì còn có thoả thuận của các đương sự bằng văn bản yêu cầu Toà
án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn. Khẳng định 8: Sai
- Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 85 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác
thay mặt mình tham gia tố tụng. Khẳng định 9: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điểm c Khoản 1 Điều 47 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Quyết định thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên,
Thư ký Tòa án trước khi mở phiên tòa là nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Toà án Khẳng định 10: Sai
- Căn cứ pháp lý: Điều 69 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015
Giải thích: Vì theo Điều 69 có quy định về các năng lực của đương sự, ngoài
đương sự từ 18 tuổi trở lên thì còn có các quy định về đương sự chưa đủ 6 tuổi;
từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi’ chưa đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. Như vậy
thì đương sự trong vụ án dân sự không chỉ có mỗi người từ đủ 18 tuổi trở lên