ĐỀ CƯƠNG LUT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM (BQC)
Chương 1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của luật
TTDS Việt Nam
I. Giới thiệu LTTDS Việt Nam
1. Khái niệm
LTTDSVN là 1 ngành luật trong hệ thống PLVN bao gồm tổng thể các QPPL điều
chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc n sự nhm bảo vệ
công , bảo vệ con người, bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của
cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng và lợi ích của nhà nước.
Vviệc dân sự: Vụ án dân sự + Việc dân sự
- Ván dân sự: tranh chấp giữa các bên vQHDS, n nhân và gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động, khởi kiện ra tòa án được Tòa án th giải quyết.
- Việc dân sự: yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhn 1 sự
kiện pháp lý làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh,
thương mại, lao động của mình hoặc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khác và được Tòa
án thụ lý giải quyết. (VD: Yêu cầu tuyên bố 1 người chết, mất ch)
2. Đối tượng điều chỉnh của LTTDSVN
Đối tượng điều chỉnh của LTTDSVN quan hgiữa Tòa án, VKS, những người
tham gia tố tụng và những chủ thể khác phát sinh trong TTDS.
- MQH giữa TA với VKS.
- MQH giữa TA, VKS với đương sự, người đại diện của đương sự,người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
- MQH giữa TA, VKS với người làm chứng, người giám định,người phiên
dịch và những người khác.
Quá trình tố tụng từ khi TA thụ lý VVDS khi bản án, quyết định của TA có HPL
không kháng cáo, kháng nghị, yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại theo
quy định của BLTTDS.
3. Phương pháp điều chỉnh
- PP mệnh lệnh: TA, VKS là các cơ quan nhà ớc có nhiệm vụ,quyền hn
thực hiện quyền lực nhà ớc trong việc giải quyết các VVDS các chủ thkhác
nghĩa vụ phục tùng các yêu cầu và các quyết định của TA, VKS.
- PP định đoạt: Các đương sự tự mình quyết định việc bảo vệquyền, lợi
ích hợp pháp của họ trước TA.
4. Quan hệ pháp luật TTDS
QHPLTTDS quan hệ giữa TA, VKS, đương sự, người đại diên hợp pháp của
đương sự, người bảo vquyền lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng,
người giám định, người phiên dịch và những chủ thể khác phát sinh trong TTDS, trong
đó quyền nghĩa vụ của các bên trong các quan hnày được các QPPLTTDS quy đnh.
Đặc điểm của quan hệ TTDS:
- V chthể: rất rộng tuy nhiên chủ yếu là giữa TA và cácđương sự.
- Phạm vi: Chỉ phát sinh trong quá trình giải quyết các VVDS.
- Nội dung: Quyền và nghĩa vụ t tụng của các chủ thể trongQHTTDS phát
sinh, tồn tại, thay đổi trong 1 thể thống nhất.
Thành phần của QHTTDS:
- Chthể: TA, VKS, đương sự, chthể khác.
- Khách thể: Là việc giải quyết QHPLND tranh chấp giữa cácđương sự hay
việc công nhận hoặc không công nhận về một sự kiện pháp lý hoặc quyền và nghĩa vụ
của các chủ thể trong QHPL nội dung.
- Nội dung: Bao gồm các quyền NV của các chththam giaQHPL TTDS.
II. Các nguyên tắc cơ bản của Luật TTDSVN (23 nguyên tắc)
Các nguyên tắc cần chú ý: 8 nguyên tắc
1. Nguyên tắc quyền yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (Đ4)
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
- Của người khác (Đ187)
- Lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước (Đ187)
2. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự (Đ5)
Đương sự không thể tự ý thay đổi, bsung yêu cầu nếu việc thay đổi, bsung
yêu cầu đó diễn ra tại phiên tòa mà vượt quá phạm vi yêu cầu ban đầu (K1 Đ244)
3. Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trongTTDS (Đ6)
Ngoại lệ: K1 Đ91
- Mặc đưa ra yêu cầu (người khởi kiện) nhưng pháp luật quy định không phải
cung cấp chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó.
Nếu đương skhông đưa ra được chứng cứ/ không đưa ra đchứng cứ thì
Tòa án giải quyết VVDS dựa trên những chứng cứ thu thập được trong hồ vụ vic.
4. Nguyên tắc hòa giải trong TTDS (Đ10) Gồm:
- Hòa giải mang nh bắt buộc (ít trường hp)
- Hòa giải mang nh lựa chọn (Nhiều trường hợp hơn)
Hòa giải phải áp dụng cho cả qua trình giải quyết VADS và VDS.
Không phải mọi VVDS đều phải ến hành hòa giải:
- VADS: Những vụ án dân sự không được hòa giải (Đ206)
- VDS: theo nguyên tắc chung thì không áp dụng a giải choquá
trình giải quyết VDS trừ trường hợp yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn, thỏa
thuận nuôi con và chia tài sản khi ly hôn (Đ397)
5. Nguyên tắc Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử VADS (Đ11) và TP, HTND xét
xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật (Đ12)
- HĐXX sơ thẩm VADS bắt buộc phải có HT tham gia trừ trườnghợp xét xử
theo thủ tục rút gọn.
- Khi xét xử TP, HTND độc lập với cơ quan nhà nước khác cũngnhư với bất
kỳ cá nhân, tổ chức khác. Độc lập với lãnh đạo Tòa án, TA cấp dưới độc lập với TA cấp
trên. Ngoài ra còn độc lập với nhau và không bi chi phối bởi ý kiến của nhau.
6. Nguyên tắc bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm (Đ17)
Đây là 2 cấp xét xử của Tòa án
- Bản án XXST hết thời hạn KC, KN mà không có KC, KN thì cóHLPL.
- Trường hợp kháng cáo của đương sự, đại diện hợp phápcủa đương
sự KC, VT VKS cùng cấp hoặc VT VKS cấp trên trực ếp Kháng nghị thì ván được xét
xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
7. Nguyên tắc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong TTDS (Đ21)
VKS tham gia các phiên họp thẩm đối với các việc n sự, các phiên tòa
thẩm đối với những ván do TA thu thập chứng choặc đối ợng tranh chấp tài
sản công, lợi ích công cộng, quyền SDĐ nhà hoặc 1 bên đương sngười chưa
thành niên, người mất NLHVDS, người bị hạn chế NLHVDS, người khó khăn trong
nhận thức làm chủ hành vi hoặc trường hợp TA giải quyết vụ việc chưa có điều luật để
áp dụng.
KSV vắng mặt thì không hoãn phiên tòa trừ trường hợp VKS KN phúc thẩm.
8. Nguyên tắc đảm bảo tranh tụng trong xét xử (Đ24)
- Các đương sự được tranh tụng kể từ khi khởi kiện thụ lý chođến khi giải
quyết xong vụ án; giám đốc thẩm, tái thẩm.
- TA trách nhiệm bảo đảm cho đương sự, người bảo vệquyền lợi hợp
pháp của đương sự thực hiện quyền tranh tụng trong xét xử ST, PT, GĐT, TT.
- Đương sự, người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của đươngsự
quyền thu thập, giao nộp tài liệu, chứng cứ kể từ khi TA thụ lý VADS.
- Các đương sđược xem xét chứng cứ và quyền được ếp cậnchứng c
(trừ tài liệu, chứng cứ không được công khai)
Chương 2. Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của
Tòa án nhân dân
I. Khái quát chung về thẩm quyền giải quyết VVDS của Tòa án
1. Khái niệm
- Thm quyền: tổng hợp các quyền, nghĩa vụ hành động quyết định của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống BMNN.
+ Quyền hành động: Là quyền lực được làm những công việc nhất định.
+ Quyền quyết định: quyền hạn giải quyết công việc đó trong phạm vi luật
cho phép.
Thẩm quyền giải quyết VVDS của TAND là toàn bộ những quyền của một Tòa án
hoặc các TA trong hệ thống TAND do pháp luật quy định, theo đó, TA được ến hành
xem xét, giải quyết những VVDS cụ ththeo quy định của PL quyền hạn ra các quyết
định khi xem xét, giải quyết các vụ việc đó theo thủ tục TTDS của TA.
2. Căn cứ xác định TQGQ VVDS của TA
a. Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng, nhà nước
về HĐ tư pháp.
b. Căn cứ vào những nguyên tắc tổ chức và HĐ của hệ
thống TA ở VN.
- Hiện nay có 23 nguyên tắc
- Tòa án được tổ chức theo địa giới hành chính: tỉnh, huyện
- Tòa án hiện nay gồm 4 cấp: tối cao, cấp cao, tỉnh, huyện.Ngoài ra
còn có các TA chuyên trách ở các TA.
c. Căn cứ vào nh chất giải quyết VVDS
d. Căn cứ vào năng lực, trình độ GQ VVDS của các cấp TA
đ. Căn cứ vào những đòi hỏi khách quan của thực ễn GQ VVDS
3. Ý nghĩa của việc xác định thẩm quyền GQ VVDS của TA
Đối với đương sự:
- Xác định được TA để yêu cầu GQ VVDS;
- Tạo thuận lợi cho các ĐS tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợihợp pháp
trước TA.
Đối với TA:
- Tránh sự chồng chéo trong việc thực hiện nhiệm vụ giữa cácTA với nhau
- Tạo điều kiện thuận lợi cho TA GQ nhanh chóng, đúng đắn cácVVDS
Đối với VKS: Thực hiện tốt được chức năng, nhiệm vụ trong TTDS.
Đối với CQTHADS: xác định được CQTHADS thẩm quyền thi nh bản án,
quyết định GQVVDS của TA.
II. Quy định của pháp luật về thẩm quyền giải quyết
VVDS của TA
- BLTTDS 2015
- Nghị quyết 03/2012 (hết hiệu lực - có giá trị tham khảo)
- Luật tổ chức TAND 2014
Thẩm quyền của TA bao gồm: V việc, cấp, lãnh thổ, sự lựa chọn.
1. Thẩm quyền của TA theo vụ việc
- thẩm quyền của TA trong việc thụ , giải quyết các VVDS theo thủ tục TTDS.
Các tranh chấp dân sự: Đ26, 28, 30, 32.
Các yêu cầu dân sự: Đ27, 29, 31, 33.
2. Thẩm quyền của TA theo cấp
- quyền của từng cấp Tòa án trong HTTA thực hiện các thủtục
giải quyết các VVDS cụ thể theo thủ tục sơ thẩm.
Huyện Tỉnh Cấp cao Tối cáo
Khu vực Quân khu Trung ương
Chcó 2 cấp TA huyện, tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm a. Thẩm quyền
của TAND cấp huyện (K1,2 Đ35)
Có thẩm quyền giải quyết hầu hết các VVDS thuộc thẩm quyền chung về dân sự
của TA trừ những vụ việc không thuộc thẩm quyền.
Không thuộc thẩm quyền: (trừ k4 Đ35)
- Tài sản ớc ngoài
- Đương sự ở ớc ngoài
- Cần ủy thác tư pháp
Đương sự ở ớc ngoài (K1 Đ7 NQ 03/2012)
Tài sản ớc ngoài (K2 Đ7 NQ 03/2012)
b. Thẩm quyền của TAND cấp tỉnh (Đ37)
- Những tranh chấp, Yêu cầu (Trừ những tranh chấp, yêu cầu vềdân sự,
hôn nhân và gia đình, KDTM, lao động thuộc thẩm quyền GQ của TAND cấp huyện);
- Những tranh chấp, yêu cầu thuộc K3 Đ35;
- Ngoài ra còn các vviệc thuộc thẩm quyền GQ của TANDcấp huyện
mà:
+ Xét thấy cần thiết phải đưa lên đgiải quyết; + Theo đề
nghị của TAND cấp huyện.
Lưu ý: Không thay đổi thẩm quyền xét xử của Tòa án.
3. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ (Đ39)
quyền của 1 TA cụ thtrong hệ thống Ta được thực hiện thủ tục giải quyết
một VVDS trong phạm vi lãnh thổ theo quy định của PL.
Đối với vụ án dân sự (K1 Đ39)
- Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc nơi bị đơn có trụ sởnếu bị đơn là
cơ quan, tổ chc.
- Theo sự thỏa thuận của các đương sự - lựa chọn tòa án nơiđương sự cư
trú, làm việc hoặc có trụ sở (Phải bằng văn bản)
- Đối tượng tranh chấp là BĐS thì chỉ có Tòa án nơi có BĐS.
Đối với việc dân sự (K2 Đ39) Lưu ý:
- Việc xác định nơi cư trú, nơi làm việc, nơi trsQuy địnhtại Đ39 được
xác định tại thời điểm nộp đơn khởi kiện, đơn yêu cầu TA giải quyết VVDS.
- VADS đã được thụ và đang GQ theo lãnh thổ thì TA đó ếptục GQ mc
dù trong quá trình GQ có sự thay đổi nơi cư trú, địa chỉ giao dịch, trụ sở.
4. Thẩm quyền của TA theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu (Đ40)
Thẩm quyền của TA được hình thành không chỉ trên cơ sở PL mà còn trên cơ sở
quyền định đoạt và lựa chọn của đương sự.
- Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thìnguyên đơn có
thyêu cầu TA nơi bị đơn trú, làm việc, trụ sở cuối cùng hoặc nơi bđơn tài
sản để giải quyết.
- Nơi có chi nhánh- Nơi thực hiện hợp đồng,… Lưu ý:
- Phải thực hiện đúng quy định tại Đ35, 37 vthẩm quyền củaTA theo cp.
- Nếu trong các quy định yêu cầu lựa chọn TA điều kiện Tòa án chỉ
chấp nhận khi điều kiện đó xảy ra.
- Trong trường hợp được lựa chọn nhiều TA có thẩm quyền GQ chđưc
lựa chọn 1 trong các TA và cam kết không khởi kiện tại các TA khác.
5. Thẩm quyền của TA trong việc giải quyết VVDS trong trường hợp chưa
điều luật để áp dụng (K2 Đ4, Đ43,44,45)
Căn cứ để TAGQ các VVDS chưa điều luật áp dụng dựa vào tập quán, tương
tự pháp luật, các nguyên tắc cơ bản của PLDS, án lệ và lẽ công bằng.
Chỉ áp dụng khi các ĐS không có sự thỏa thuận hoặc không có điều luật QĐ.
TA không được từ chối giải quyết VVDS vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
III. Chuyển VVDS cho TA khác GQ, GQ tranh chấp về thẩm quyền
1. Chuyển VVDS cho TA khác (K1 Đ41)
VVDS đã thụ mà phát hiện sai thẩm quyền thì phải ra quyết định chuyển hồ
sơ VVDS cho TA có thẩm quyền và xóa tên trong sổ th.
- QĐ này phải chuyển ngay cho VKS cùng cấp, đương sự, cá nhân, tổ chức khác
có liên quan. Các chủ thể trên có quyền kiến nghị trong vòng 03 ngày.
Chxảy ra trong trường hợp vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền về cấp và
không thuộc thẩm quyền theo lãnh thổ.
2. Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền (K2,3,4 Đ41)
- CA TAND tỉnh giải quyết những tranh chấp về thẩm quyềngiữa các TAND
cấp huyện trong cùng 1 tỉnh, TP trực thuộc TW.
- CA TANDCC TAND cấp huyện thuộc các tỉnh, TP trực thuộc TW khác
nhau hoặc giữa các TAND cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của
TANDCC.
- CA TANDTC TAND cấp huyện thuộc các tỉnh, TP trực thuộc TW khác
nhau hoặc giữa các TAND cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của các
TANDCC khác nhau.
Chương 3. Cơ quan ến hành tố tụng, người ến hành tố tụng và người tham
gia tố tụng
I. Cơ quan ến hành tố tụng
1. Khái niệm
quan thực hiện quyền lực nhà ớc trong việc giải quyết vviệc dân sự
và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự.
Xét theo mục đích và địa v pháp lý của các chủ thể trong QHTTDS:
- Các CQ THTT, thực hiện quyền lực nhà nước: TA, VKS.
- Các chủ ththam gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợppháp của mình
hay của người khác: Đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của đương sự.
- Các chủ ththam gia tố tụng hỗ trTòa án, VKS trong việcgiải quyết
VVDS: Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch,…
2. Cơ quan ến hành TTDS (K1 Đ46) Gồm: Tòa án, Viện kiểm sát.
a. Tòa án nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TAND: (K1 Đ2 LTCTAND2014,
hoặc điều 2,3 LYCTAND 2024 - có hiệu lực từ 01/01/2025)
Gồm 4 cấp: huyện, tỉnh, cấp cao, tối cao. (khu vực, quân khu tương đương,
trung ương)
- Trong TTDS, nhiệm vụ quyền hạn của TA:
+ Thụ , trlại đơn KK, đơn yêu cầu,… + Thông
báo thụ , lập hVVDS, …. b. Viện kiểm sát
nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND: (Đ2 LTCVKSND2014)
+ Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp
+ Bảo vệ hiến pháp, pháp luật, quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế
độ XHCN, lợi ích nhà nước, tổ chức, cá nhân.
- Hệ thống tổ chức giống Tòa án.
- Trong TTDS:
+ Kiểm sát việc trả lại đơn KK, đơn yêu cầu
+ Kiểm sát việc thụ lý, giải quyết vụ án, vụ việc
+ Thu thập tài liệu, chứng cứ, Kiểm sát bản án, kiểm sát tố tụng, kháng nghị,
kiến nghị…
II. Người ến hành tố tụng (K2 Đ46)
1. Khái niệm
Là người thay mặt các cơ quan ến hành tố tụng thực hiện quyền lực nhà nước
trong việc giải quyết VVDS kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình tố tụng.
2. Người ến hành tố tụng
CSPL: K2 Đ46
Tòa án nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân
Chánh án TAND (Đ47)
Viện trưởng Viện kiểm sát (Đ57)
Thẩm phán (Đ48)
Kiểm sát viên (Đ58)
Hội thẩm (Đ49)
Kiểm tra viên (Đ59)
Thẩm tra viên (Đ50)
Thư ký Tòa án (Đ51)
Lưu ý: Hội thẩm nhân dân không thuộc biên chế của Tòa án, chỉ gii quyết
thẩm, phúc thẩm (Nếu cần thiết) vụ án dân sự. không tham gia giải quyết việc dân sự.
3. Việc từ chối, thay đổi người ến hành tố tụng (Đ52,
53, 54, 55, 56)
a. Căn cứ chung
Người ến hành tố tụng từ chối ến nh tố tụng hoặc thay đổi người ến hành
tố tụng (Đ52):
- Họ đồng thời đương sự, người đại diện, người thân thích củađương
sự.
- Họ đã tham gia tố tụng với cách người bảo vệ quyền, lợiích hợp
pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng
vụ việc đó.
- Có căn cứ cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệmv.
Người thân thích được quy định như sau: (NQ 03/2012 hết hiệu lực, có giá trị
tham khảo)
“Người thân thích của đương sự là người có quan hệ sau đây với đương sự:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi của đương sự;
b) Là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị rut,
em ruột của đương sự;
c) Là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của đương sự;
d) Là cháu ruột của đương sự, mà đương sự là ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột.
Căn cứ từ chối, thay đổi TP, HTND (Đ53)
Căn cứ từ chối, thay đổi thư ký TA, TTV (Đ54)
Căn cứ từ chối, thay đổi kiểm sát viên, kiểm tra viên
(Đ60)
b. Thủ tục, từ chối ến hành, thay đổi người ến hành tố
tụng
Hình thức từ chối, thay đổi tùy thuộc vào từng giai đoạn tố tụng:
- Trước khi mở phiên tòa: Phải được lập thành văn bản và nêurõ lý
do và căn cứ từ chối, thay đổi.
- Tại phiên tòa: Phải được ghi vào biên bản phiên tòa.
Thẩm quyền quyết định việc từ chối, thay đổi người ến hành tố tụng tùy thuộc
vào đối tượng và thời điểm từ chối, thay đổi:
- Đối với TP, HT, TTV, TK (Đ56, 368)
+ Tớc khi mở phiên tòa, phiên họp: Chánh án Tòa án, trường hợp người bị
thay đổi là chánh án thì do CA TAND cấp trên trực ếp quyết định.
+ Tại phiên tòa: Hội đồng xét xử, nếu người thay đổi là chánh án thì do CA TAND
cấp trên trực ếp.
+ Tại phiên họp: do chánh án TAND đang giải quyết (1TP) hoặc do hội đồng xét
xử quyết định (3TP).
- Đối với KSV (Đ62, 368)
+ Trước khi mở phiên Tòa, phiên họp: VT VKS, nếu người bị thay là viện trưởng
thì VT VKS cấp trên trực ếp quyết định.
+ Tại phiên tòa: HĐXX
+ Tại phiên họp: CA, HĐXX.
Thtục, thẩm quyền từ chối ến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi kiểm tra
viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu do căn c của việc từ chi
hoặc đề nghị thay đổi kiểm tra viên. Việc thay đổi kiểm tra viên do Viện trưởng Viện
kiểm sát cùng cấp quyết định.
III. Người tham gia tố tụng
1. Khái niệm
Người tham gia tố tụng những nhân, quan, tổ chức tham gia vào quá
trình khởi kiện, yêu cầu giải quyết VVDS, có những quyền và nghĩa vnhất định trong
quá trình TA giải quyết VVDS theo quy định của PLTTDS.
2. Những người tham gia tố tụng
Đương sự (Đ68)
Người tham gia tố tụng khác
Nguyên đơn
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự (Đ75)
Bị đơn
Người làm chứng (Đ77)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Người giám định (Đ79)
Người phiên dịch (Đ81)
Người yêu cầu GQ Việc DS
Người đại diện của đương sự
(Đ85)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
2.1. Đương sự trong VVDS
a. Khái niệm
Đương sự trong VVDS chủ th của QHPLDS, HN GĐ, KD, TM, Lao động tham
gia ttụng đbảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc cơ quan, tổ chức tham
gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích công cộng, lợi ích của nhà ớc thuộc lĩnh vc
mình phụ trách trong một số trường hợp được pháp luật quy định.
b. Những đương sự trong VVDS
Đương sự trong VADS
- Nguyên đơn: người được đặt giải thiết quyền, lợi ích hợppháp bị
xâm hại nên đã khởi kiện hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện yêu cầu
Tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ.
người khởi kiện ra Tòa án (Cá nhân, quan, tổ chức) hoặc bị đơn có yêu cầu
phản tố chuyn thành nguyên đơn khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện.
- Bị đơn: Là người bị buộc phải tham gia tố tụng dân sự do bịnguyên đơn
hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện.
Là người bị kiện
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: người tham gia tốtụng sau khi
VADS đã phát sinh giữa nguyên đơn và bị đơn, do có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tới
VADS mà TA đang giải quyết.
Gồm: người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan tham gia độc lập và không độc lập
ứng về phía nguyên đơn hoặc bị đơn)
Đương sự trong việc dân sự
- Người yêu cầu: người tham gia tố tụng yêu cầu Tòa ángiải quyết
VDS do hchủ thcủa quan hệ PL nội dung hoặc quyền yêu cầu Tòa án giải
quyết VDS theo quy định của PL.
Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý hoặc yêu
cầu Tòa án công nhận mình quyền về dân sự, hôn nhân gia đình, KD, TM, Lao
động.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Tuy không yêu cầu nhưng việc giải quyết có liên quan. Do họ ch động đề nghị,
do đương sự khác đề nghị hoặc theo yêu cầu của
Tòa án. (Tham gia cần có sự chấp nhận của Tòa án)
c. Năng lực chủ thể trong TTDS của đương sự (Pháp luật,
hành vi)
- NLPL TTDS của đương sự: khả năng các quyền nghĩavụ tố tụng
dân sự do PL quy định cho đương sự.
- NLHV TTDS của đương sự: khả ng tự mình thực hiện cácquyền
nghĩa vụ TTDS hoặc ủy quyền cho đại diện thực hiện khi cần thiết.
+ NLHV TTDS của đương sự là cá nhân: 18 tuổi, không bị mất NLHVDS có NLHV
TTDS. Dưới 18t tham gia TTDS thông qua người đại diện.
Trường hợp ngoại lệ: Từ đủ 15t - chưa đủ 18t có thể tự mình tham gia tố tụng
trong trường hợp đã tham gia vào hợp đồng LĐ, GDDS bằng tài sản riêng của mình,…
+ NLPL TTDS NLHV TTDS của đương s quan, t chức: từ khi quan,
tổ chức đó được thành lập hoặc có giấy phép hoạt động. Do người đại diện tham gia
tố tụng (Đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền).
d. Quyền và nghĩa vụ TT của đương sự (Đ70) * Các quyền:
- Quyền tự định đoạt của đương sự: quyền khởi kiện, thay đổi,bổ sung
hoặc rút 1 phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện, ….
- Quyền tố tụng nhằm tạo điều kiện cho đương sự trong vicchứng minh
sự việc: cung cấp chứng cứ, đề nghị Tòa án xác minh, …
- Quyền yêu cầu tòa án ến hành các biện pháp cần thiết đểbảo vệ quyền
lợi của mình: đề nghị TA áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKC tạm thời, đề nghị TA quyết
định áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn chứng cứ.
- Các quyền tố tụng nhằm bảo đảm việc tranh tụng: tự mìnhhoặc nhờ
người khác bảo vệ quyền lợi, đưa ra câu hỏi, tranh luận, …
- Quyền được thông n: Được thông báo, được biết, ghi chép,sao chụp,…
- Các quyền tố tụng có ý nghĩa chống lại sự lạm quyền hoặc saisót của
quan ến nh tố tụng, người ến hành tố tụng: Quyền khiếu nại bản án, yêu cầu thay
đổi người ến hành tố tụng,… * Các nghĩa vụ:
- Tôn trọng TA, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa.
- Nộp ền tạm ứng án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theoquy định.
- Phải mặt theo giấy triệu tập của TA và chấp nh cácquyết định của
TA trong thời gian giải quyết vụ vic.
- Đề nghị người thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giámđốc thẩm, tái
thẩm bản án, quyết định của TA đã có hiệu lực pháp luật. (01 năm)
- Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của TA đã cóhiệu lực PL.
2.2. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Phải được đương sự nhờ và được Tòa án đồng ý
- Được tham gia tất các các VVDS thuộc thẩm quyền của Tòaán.
a. Khái niệm
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của đương sự người tham gia tố tụng
do được đương sự nhbảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ và được Tòa án chấp
nhận khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định.
1 người có thể BV cho nhiều ĐS trong 1 vụ án nếu lợi ích của họ không đối lập
nhau, nhiều người có thể cùng BV cho 1 đương sự.
b. Những người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự
- Luật sư: Đ27 Luật luật sư
+ Khi tham gia tố tụng: phải xuất trình thẻ LS và giấy YCLS của khách hàng.
+ Trong 03 ngày quan ến hành TT cấp GCN. Tchối phải thông báo bằng
văn bản.
- Trgiúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý: Luật TGPL
+ Những người được TGPL: Người thuộc hộ nghèo, người công với cách
mạng, trẻ em, Người DTTS cư trú ở vùng có ĐKKT-XH đặc biệt khó khăn, người bị buc
tội từ đủ 16t - ới 18t, người khó khăn về tài chính (Người cao tuổi, khuyết tật,
nhiễm HIV,…)
+ Người thực hiện: TGVPL, LS, Tư vấn viên PL, Cộng tác viên TGPL.
+ Khi có yêu của người được trợ giúp, trong 03 ngày tổ chức thực hiện TGPL có
trách nhiệm củ người TGPL Lập thành văn bản, gửi cho người được trọ giúp.
+ Khi tham gia tố tụng TGVPL xuất trình thẻ tham gia TTDS.
- Đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động: PL về lao động, công đoàn
+ Bảo vệ trong VVLĐ.
- Công dân Việt Nam:
+ CDVN NLHVDS đầy đủ, không hoặc đã được xóa án ch, không thuc
trường hợp đang báp dụng biện pháp xhành chính, không phải cán bộ, công
chức trong các cơ quan TA, VKS và ông chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành công an.
c. Điều kiện để làm người BV quyền và lợi ích hợp pháp
cho đương sự
- Có 2 điều kiện: Có yêu cầu, được Tòa án đồng ý.
- Khi đề nghị Tòa án làm thủ tục đăng ký cần xuất trình:
+ LS: Thẻ LS, giấy yêu cầu LS của KH.
+ TGVPL: Văn bản cử người thực hiện TGPL của tổ chức thực hiện TGPL, thẻ
TGVPL hoặc thẻ LS.
+ CDVN: Giấy tờ tùy thân, giấy yêu cầu của đương sự.
d. Quyền và NVcủa người BV quyền và lợi ích hợp pháp
của ĐS (Đ76)
- Tham gia tố tụng từ khi khởi kiện hoặc bất cứ giai đoạn nàotrong QTTT.
- Thu thập tài liệu, chứng cứ cho TA, nghiên cứu HSVA, đượcghi chép,
sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyn
lợi ích hợp pháp của đương sự, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109
- Tham gia việc hòa giải, phiên họp, phiên tòa hoặc trường hợpkhông
tham gia thì được gửi văn bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự cho TA
xem xét.
- Thay mặt đương sự yêu cầu thay đổi người ến hành tố tụng,người tham
gia tố tụng khác theo quy đnh.
- Giúp ĐS về mặt pháp liên quan đến việc bảo vệ quyền vàlợi ích hợp
pháp của họ; trường hợp được ĐS ủy quyền thì thay mặt ĐS nhận giấy tờ, văn bản tố
tụng mà Tòa án tống đạt hoặc thông báo và có trách nhiệm chuyển cho ĐS.
- Các quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 6, 16, 17, 18, 19 và 20 Điều
70
- Quyền, nghĩa vụ khác pháp luật quy định. (Chấp hànhnội quy
phiên tòa, có mặt theo giấy triệu tập của TA,…)
2.3. Người làm chứng (Đ77)
Người m chứng là người tham gia tố tụng theo yêu cầu của ĐS hoặc TA để làm
rõ các nh ết của VVDS do họ biết được các nh ết đó. Người mất NLHVDS không
thể làm người làm chứng.
Các quyền và nghĩa vụ của người làm chứng: (Đ78)
- Tchối khai o nếu liên quan đến BMNN, mật nhân, mật gia
đình hoặc ảnh hưởng xấu, bất lợi cho ĐS là người có quan hệ thân thích với mình.
- Được nghỉ việc trong thời gian TA triệu tập,…
- Được thanh toán các chi phí có liên quan
- Yêu cầu bảo vệ nh mạng, sk, danh dự, nhân phẩm, tài sản,…
Người làm chứng phải cam đoan về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình,
trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành niên.
2.4. Người giám định (Đ79)
a. Khái niệm
Người giám định người kiến thức, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của
pháp luật về lĩnh vực có đối tượng cần giám định mà Tòa án trưng cầu giám định hoặc
được đương sự yêu cầu giám định theo quy định tại Điều 102 của Bộ luật này.
b. Quyền và nghĩa vụ của người giám định (Đ80)
- Được đọc những tài liệu trong HS VVDS liên quan đến đối tượng giám định;
yêu cầu TA cung cấp những tài liệu cần thiết,…
c. Các trường hợp người giám định phải từ chối hoặc bị
thay đổi
- Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích củaĐS.
- Họ đã tham gia tố tụng với tư cách người bảo vệ quyền vàlợi ích hp
pháp của đương sự, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng vụ án đó;
- Họ đã ến hành tố tụng trong ván đó với cách Thẩmphán, Hội
thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
- Hoặc căn chọ thể không trong khi làm nhiệm vụ.2.5. Người
phiên dịch (Đ81)
a. Khái niệm
NPD người TGTT được các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn được TA
chấp nhận hoặc được TA yêu cầu để dịch từ một ngôn ngữ khác ra ếng Việt và ngược
lại trong trường hợp người tham gia tố tụng không sử dụng được TV.
b. Quyền và nghĩa vụ của người phiên dịch (Đ82)
c. Các trường hợp tchối hoặc thay đổi người phiên dịch(K2 Đ82)
- Thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 1 khoản 3
Điều 52 của Bộ luật này;
- Họ đã tham gia tố tụng với tư cách người bảo vệ quyền vàlợi ích hp
pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định trong cùng vụ án đó;
- Họ đã ến nh tố tụng với cách Thẩm phán, Hội thẩmnhân dân,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
2.6. Người đại diện của đương sự (Đ85)
a. Khái niệm
Người đại diện của đương sự người tham gia tố tụng thay mặt đương sự thc
hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng của họ do được pháp luật quy định, được Tòa án ch
định hoặc được ủy quyền tham gia tố tụng.
b. Phân loại
- Người đại diện theo pháp luật: là người đương nhiên được thaymặt ĐS
tham gia tố tụng do được PL quy định. Trong trường hợp ĐS pháp nhân hoặc
nhân không có NLHVTT.
+ Có thể là: Cha, mẹ, người giám hộ của ĐS cá nhân không NLHVTTDS hoặc
người được TA chỉ định đối với người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,
người đứng đầu pháp nhân, chủ hộ gia đình, tổ trưởng tổ hợp tác.
+ Những người không được làm người đại diện cho ĐS: người không NLHVTT,
người lợi ích đối lập với ĐS hoặc đại diện theo PL cho 1 ĐS khác quyền, lợi ích
đối lập với ĐS được đại diện.
Có thể tham gia all các VVDS thuộc thẩm quyền của TA
- Người đại diện do Tòa án chỉ định: là người thay mặt ĐS thamgia tố tụng
theo sự chỉ định của TA trong trường hợp ĐS là người không thể tự mình TGTT nhưng
k người đại diện theo PL hoặc người đại diện của họ thuộc trường hợp không được
làm người đại diện cho ĐS.
- Người đại diện theo ủy quyền: Là người thay mặt ĐS tham giatố tụng do
được ĐS hoặc người đại diện theo PL của ĐS ủy quyền tham gia tố tụng.
+ Chỉ được thực hiện các quyền và NV tố tụng của ĐS trong phạm vi ủy quyền.
Đối với vụ việc ly hôn thì không được ủy quyền cho người khác.
- Cán bộ, công chức TA, KS, CA không được làm người đại diệntrong TTDS,
trừ trường hợp họ tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho cơ quan của họ
hoặc với tư cách là người đại diện theo pháp lut.
Chương 4. Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
I. Những vấn đề chung về chng minh và chứng cứ trong TTDS
1. Khái niệm chung về hot động chứng minh
a. KN chứng minh
Chứng minh là hoạt động của các chthể tố tụng dân sự, được ến hành theo
trình tự, thủ tục do PL quy định, nhằm làm các sự kin, nh ết của VVDS là có thật,
là đúng với thực tế để làm cơ sở cho việc giải quyết đúng đắn VVDS đó.
Việc chứng minh cần làm sáng tỏ những vấn đề:
- Xác định những quan hệ pháp luật tranh chấp giữa cácđương
sự.
- Xác định đúng và đầy đủ tư cách của ĐS tham gia tố tụng.
- Xác định rõ những vấn đề cần phải chứng minh.
b. Chủ thể có quyền và nghĩa vụ chứng minh
* Đương sự: (Đ91)
Đương sự có yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải thu
thập, cung cấp, giao nộp cho TA tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu đó là
có căn cứ và hợp pháp, trừ các trường hợp:
- Người êu ng khởi kiện không nghĩa vụ chứng minh licủa t chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tchức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
bị kiện có nghĩa vụ chng minh mình không có lỗi gây ra thiệt hại.
- Đương sự người lao động trong vụ án lao động khôngcung cấp,
giao nộp được cho Tòa án tài liệu, chứng cdo tài liệu, chứng cđó đang do
người sử dụng lao động quản , lưu giữ thì người sử dụng lao động trách nhim
cung cấp, giao nộp tài liệu, chứng cứ đó cho Tòa án.
- Người lao động khởi kiện ván đơn phương chấm dứt hồng lao
động thuộc trường hợp người SDkhông được thực hiện quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc trường hợp không được xử kỷ luật lao động đối với
người lao động theo quy định của pháp luật về lao động thì nghĩa vụ chứng minh thuc
về người SDLĐ;
- Các trường hợp pháp luật có quy định khác về nghĩa vụ chứngminh.
Đương sự phản đối yêu cầu của ĐS khác đối với mình thì phải thể hiện bằng
văn bản và thu thập, cung cấp, giao nộp cho TA tài liệu, chứng cứ đchứng minh sự
phản đối đó là có căn cứ và hợp pháp.
* quan, tổ chức, nhân khởi kiện để BV lợi ích công cộng, lợi ích của nhà
ớc hoặc yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác:
Phải thu thập, cung cấp, giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ để chứng minh
cho việc khởi kiện, yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
c. Đối tượng chứng minh (Đ92)
- Hầu hết all các nh ết, sự kiện trong vụ kiện đều phải đượcchứng minh
Tuy nhiên, PL quy định các nh ết sau đây không phải chứng minh:
- Thnht,
+ Những nh ết, sự kiện ràng mà mọi người đều biết được TA thừa nhận;
+ Những nh ết, sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa
án đã có HLPL hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có HLPL;
+ Những nh ết, sự kin đã được ghi trong văn bản được công chứng, chứng
thực hợp pháp; trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ nh khách quan của những nh ết,
sự kiện này hoặc nh khách quan của VBCC, chứng thực thì Thẩm phán có thể yêu cầu
đương sự, cơ quan, tổ chức công chứng, chứng thực xuất trình bản gốc, bản chính.
- Th2: Trường hợp một n ĐS thừa nhận hoặc không phảối những
nh ết, sự kiện mà bên ĐS kia đưa ra thì bên ĐS đó k phải chứng minh.
- Th3: Trường hợp ĐS người đại diện tham gia tố tụng thìsự tha
nhận của người đại diện được coi là sự thừa nhận của ĐS.
d. Quá trình chứng minh (Tòa án)
- Thu thập chứng cứ: Thu giữ, cung cấp, ếp nhận, bảo quảnchứng cứ để
xác định các nh ết của VVDS.
+ ĐS có nghĩa vụ thu thập chứng cứ.
+ TA chỉ thu thập chứng cứ khi ĐS yêu cầu hoặc xét thấy cần thiết.
+ VKS thu thập chứng cứ để bảo đảm thực hiện thẩm quyền kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.
- Nghiên cứu CC: Ktra, xem xét ND và hình thức của CC để XĐloại CC.
- Đánh giá chứng cứ: Xem t, kết luận vgiá trị chứng minhcủa CC, tạo
cơ sở vững chắc cho việc xác định sự thật khách quan của VVDS.
2. Khái quát chung về chứng cứ
a. Khái niệm, đặc điểm của chứng cứ (Đ93)
* KN CC: CC trong VVDS là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho TA trong quá trình ttụng hoặc do TA
thu thập được theo trình tự, thủ tục do BLTTDS quy định và được TA sử dụng làm
căn cứ để xác định các nh ết khách quan của ván cũng như xác định yêu cầu
hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM (BQC)
Chương 1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của luật TTDS Việt Nam
I. Giới thiệu LTTDS Việt Nam 1. Khái niệm
LTTDSVN là 1 ngành luật trong hệ thống PLVN bao gồm tổng thể các QPPL điều
chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm bảo vệ
công lý, bảo vệ con người, bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của
cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng và lợi ích của nhà nước.

Vụ việc dân sự: Vụ án dân sự + Việc dân sự -
Vụ án dân sự: Là tranh chấp giữa các bên về QHDS, hôn nhân và gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động, khởi kiện ra tòa án và được Tòa án thụ lý giải quyết. -
Việc dân sự: Là yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận 1 sự
kiện pháp lý làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh,
thương mại, lao động của mình hoặc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khác và được Tòa
án thụ lý giải quyết. (VD: Yêu cầu tuyên bố 1 người chết, mất tích)
2. Đối tượng điều chỉnh của LTTDSVN
Đối tượng điều chỉnh của LTTDSVN là quan hệ giữa Tòa án, VKS, những người
tham gia tố tụng và những chủ thể khác phát sinh trong TTDS. - MQH giữa TA với VKS. -
MQH giữa TA, VKS với đương sự, người đại diện của đương sự,người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự. -
MQH giữa TA, VKS với người làm chứng, người giám định,người phiên
dịch và những người khác.
Quá trình tố tụng từ khi TA thụ lý VVDS khi bản án, quyết định của TA có HPL
mà không có kháng cáo, kháng nghị, Có yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại theo quy định của BLTTDS.
3. Phương pháp điều chỉnh -
PP mệnh lệnh: TA, VKS là các cơ quan nhà nước có nhiệm vụ,quyền hạn
thực hiện quyền lực nhà nước trong việc giải quyết các VVDS và các chủ thể khác có
nghĩa vụ phục tùng các yêu cầu và các quyết định của TA, VKS. -
PP định đoạt: Các đương sự tự mình quyết định việc bảo vệquyền, lợi
ích hợp pháp của họ trước TA.
4. Quan hệ pháp luật TTDS
QHPLTTDS là quan hệ giữa TA, VKS, đương sự, người đại diên hợp pháp của
đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng,
người giám định, người phiên dịch và những chủ thể khác phát sinh trong TTDS, trong
đó quyền và nghĩa vụ của các bên trong các quan hệ này được các QPPLTTDS quy định.
Đặc điểm của quan hệ TTDS: -
Về chủ thể: rất rộng tuy nhiên chủ yếu là giữa TA và cácđương sự. -
Phạm vi: Chỉ phát sinh trong quá trình giải quyết các VVDS. -
Nội dung: Quyền và nghĩa vụ tố tụng của các chủ thể trongQHTTDS phát
sinh, tồn tại, thay đổi trong 1 thể thống nhất.
Thành phần của QHTTDS: -
Chủ thể: TA, VKS, đương sự, chủ thể khác. -
Khách thể: Là việc giải quyết QHPLND tranh chấp giữa cácđương sự hay
việc công nhận hoặc không công nhận về một sự kiện pháp lý hoặc quyền và nghĩa vụ
của các chủ thể trong QHPL nội dung. -
Nội dung: Bao gồm các quyền và NV của các chủ thể tham giaQHPL TTDS.
II. Các nguyên tắc cơ bản của Luật TTDSVN (23 nguyên tắc)
Các nguyên tắc cần chú ý: 8 nguyên tắc
1. Nguyên tắc quyền yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (Đ4)
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
- Của người khác (Đ187)
- Lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước (Đ187)
2. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự (Đ5)
Đương sự không thể tự ý thay đổi, bổ sung yêu cầu nếu việc thay đổi, bổ sung
yêu cầu đó diễn ra tại phiên tòa mà vượt quá phạm vi yêu cầu ban đầu (K1 Đ244)
3. Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trongTTDS (Đ6) Ngoại lệ: K1 Đ91
- Mặc dù đưa ra yêu cầu (người khởi kiện) nhưng pháp luật quy định không phải
cung cấp chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó.
Nếu đương sự không đưa ra được chứng cứ/ không đưa ra đủ chứng cứ thì
Tòa án giải quyết VVDS dựa trên những chứng cứ thu thập được có trong hồ sơ vụ việc.
4. Nguyên tắc hòa giải trong TTDS (Đ10) Gồm: -
Hòa giải mang tính bắt buộc (ít trường hợp) -
Hòa giải mang tính lựa chọn (Nhiều trường hợp hơn)
Hòa giải phải áp dụng cho cả qua trình giải quyết VADS và VDS.
Không phải mọi VVDS đều phải tiến hành hòa giải: -
VADS: Những vụ án dân sự không được hòa giải (Đ206) -
VDS: theo nguyên tắc chung thì không áp dụng hòa giải choquá
trình giải quyết VDS trừ trường hợp yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con và chia tài sản khi ly hôn (Đ397)
5. Nguyên tắc Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử VADS (Đ11) và TP, HTND xét
xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật (Đ12) -
HĐXX sơ thẩm VADS bắt buộc phải có HT tham gia trừ trườnghợp xét xử theo thủ tục rút gọn. -
Khi xét xử TP, HTND độc lập với cơ quan nhà nước khác cũngnhư với bất
kỳ cá nhân, tổ chức khác. Độc lập với lãnh đạo Tòa án, TA cấp dưới độc lập với TA cấp
trên. Ngoài ra còn độc lập với nhau và không bi chi phối bởi ý kiến của nhau.
6. Nguyên tắc bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm (Đ17)
Đây là 2 cấp xét xử của Tòa án -
Bản án XXST hết thời hạn KC, KN mà không có KC, KN thì cóHLPL. -
Trường hợp có kháng cáo của đương sự, đại diện hợp phápcủa đương
sự KC, VT VKS cùng cấp hoặc VT VKS cấp trên trực tiếp Kháng nghị thì vụ án được xét
xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
7. Nguyên tắc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong TTDS (Đ21)
VKS tham gia các phiên họp sơ thẩm đối với các việc dân sự, các phiên tòa sơ
thẩm đối với những vụ án do TA thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài
sản công, lợi ích công cộng, quyền SDĐ nhà ở hoặc có 1 bên đương sự là người chưa
thành niên, người mất NLHVDS, người bị hạn chế NLHVDS, người có khó khăn trong
nhận thức làm chủ hành vi hoặc trường hợp TA giải quyết vụ việc chưa có điều luật để áp dụng.
KSV vắng mặt thì không hoãn phiên tòa trừ trường hợp VKS KN phúc thẩm.
8. Nguyên tắc đảm bảo tranh tụng trong xét xử (Đ24) -
Các đương sự được tranh tụng kể từ khi khởi kiện thụ lý chođến khi giải
quyết xong vụ án; giám đốc thẩm, tái thẩm. -
TA có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự, người bảo vệquyền lợi hợp
pháp của đương sự thực hiện quyền tranh tụng trong xét xử ST, PT, GĐT, TT. -
Đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đươngsự có
quyền thu thập, giao nộp tài liệu, chứng cứ kể từ khi TA thụ lý VADS. -
Các đương sự được xem xét chứng cứ và quyền được tiếp cậnchứng cứ
(trừ tài liệu, chứng cứ không được công khai)
Chương 2. Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án nhân dân
I. Khái quát chung về thẩm quyền giải quyết VVDS của Tòa án 1. Khái niệm
- Thẩm quyền: là tổng hợp các quyền, nghĩa vụ hành động quyết định của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống BMNN.
+ Quyền hành động: Là quyền lực được làm những công việc nhất định.
+ Quyền quyết định: Là quyền hạn giải quyết công việc đó trong phạm vi luật cho phép.
Thẩm quyền giải quyết VVDS của TAND là toàn bộ những quyền của một Tòa án
hoặc các TA trong hệ thống TAND do pháp luật quy định, theo đó, TA được tiến hành
xem xét, giải quyết những VVDS cụ thể theo quy định của PL và quyền hạn ra các quyết
định khi xem xét, giải quyết các vụ việc đó theo thủ tục TTDS của TA.
2. Căn cứ xác định TQGQ VVDS của TA
a. Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng, nhà nước về HĐ tư pháp.
b. Căn cứ vào những nguyên tắc tổ chức và HĐ của hệ thống TA ở VN. -
Hiện nay có 23 nguyên tắc -
Tòa án được tổ chức theo địa giới hành chính: tỉnh, huyện -
Tòa án hiện nay gồm 4 cấp: tối cao, cấp cao, tỉnh, huyện.Ngoài ra
còn có các TA chuyên trách ở các TA.
c. Căn cứ vào tính chất giải quyết VVDS
d. Căn cứ vào năng lực, trình độ GQ VVDS của các cấp TA
đ. Căn cứ vào những đòi hỏi khách quan của thực tiễn GQ VVDS
3. Ý nghĩa của việc xác định thẩm quyền GQ VVDS của TA
Đối với đương sự: -
Xác định được TA để yêu cầu GQ VVDS; -
Tạo thuận lợi cho các ĐS tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợihợp pháp trước TA. Đối với TA: -
Tránh sự chồng chéo trong việc thực hiện nhiệm vụ giữa cácTA với nhau -
Tạo điều kiện thuận lợi cho TA GQ nhanh chóng, đúng đắn cácVVDS
Đối với VKS: Thực hiện tốt được chức năng, nhiệm vụ trong TTDS.
Đối với CQTHADS: xác định được CQTHADS có thẩm quyền thi hành bản án,
quyết định GQVVDS của TA.
II. Quy định của pháp luật về thẩm quyền giải quyết VVDS của TA - BLTTDS 2015
- Nghị quyết 03/2012 (hết hiệu lực - có giá trị tham khảo)
- Luật tổ chức TAND 2014
Thẩm quyền của TA bao gồm: Vụ việc, cấp, lãnh thổ, sự lựa chọn.
1. Thẩm quyền của TA theo vụ việc
- Là thẩm quyền của TA trong việc thụ lý, giải quyết các VVDS theo thủ tục TTDS.
Các tranh chấp dân sự: Đ26, 28, 30, 32.
Các yêu cầu dân sự: Đ27, 29, 31, 33.
2. Thẩm quyền của TA theo cấp -
Là quyền của từng cấp Tòa án trong HTTA thực hiện các thủtục
giải quyết các VVDS cụ thể theo thủ tục sơ thẩm.
Huyện Tỉnh Cấp cao Tối cáo
Khu vực Quân khu Trung ương
Chỉ có 2 cấp TA là huyện, tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm a. Thẩm quyền
của TAND cấp huyện (K1,2 Đ35)
Có thẩm quyền giải quyết hầu hết các VVDS thuộc thẩm quyền chung về dân sự
của TA trừ những vụ việc không thuộc thẩm quyền.
Không thuộc thẩm quyền: (trừ k4 Đ35) - Tài sản ở nước ngoài -
Đương sự ở nước ngoài - Cần ủy thác tư pháp
Đương sự ở nước ngoài (K1 Đ7 NQ 03/2012)
Tài sản ở nước ngoài (K2 Đ7 NQ 03/2012)
b. Thẩm quyền của TAND cấp tỉnh (Đ37) -
Những tranh chấp, Yêu cầu (Trừ những tranh chấp, yêu cầu vềdân sự,
hôn nhân và gia đình, KDTM, lao động thuộc thẩm quyền GQ của TAND cấp huyện); -
Những tranh chấp, yêu cầu thuộc K3 Đ35; -
Ngoài ra còn có các vụ việc thuộc thẩm quyền GQ của TANDcấp huyện mà:
+ Xét thấy cần thiết phải đưa lên để giải quyết; + Theo đề
nghị của TAND cấp huyện.
Lưu ý: Không thay đổi thẩm quyền xét xử của Tòa án.
3. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ (Đ39)
Là quyền của 1 TA cụ thể trong hệ thống Ta được thực hiện thủ tục giải quyết
một VVDS trong phạm vi lãnh thổ theo quy định của PL.
Đối với vụ án dân sự (K1 Đ39) -
Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc nơi bị đơn có trụ sởnếu bị đơn là cơ quan, tổ chức. -
Theo sự thỏa thuận của các đương sự - lựa chọn tòa án nơiđương sự cư
trú, làm việc hoặc có trụ sở (Phải bằng văn bản) -
Đối tượng tranh chấp là BĐS thì chỉ có Tòa án nơi có BĐS.
Đối với việc dân sự (K2 Đ39) Lưu ý: -
Việc xác định nơi cư trú, nơi làm việc, nơi có trụ sở Quy địnhtại Đ39 được
xác định tại thời điểm nộp đơn khởi kiện, đơn yêu cầu TA giải quyết VVDS. -
VADS đã được thụ lý và đang GQ theo lãnh thổ thì TA đó tiếptục GQ mặc
dù trong quá trình GQ có sự thay đổi nơi cư trú, địa chỉ giao dịch, trụ sở.
4. Thẩm quyền của TA theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu (Đ40)
Thẩm quyền của TA được hình thành không chỉ trên cơ sở PL mà còn trên cơ sở
quyền định đoạt và lựa chọn của đương sự. -
Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thìnguyên đơn có
thể yêu cầu TA nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản để giải quyết. -
Nơi có chi nhánh- Nơi thực hiện hợp đồng,… Lưu ý: -
Phải thực hiện đúng quy định tại Đ35, 37 về thẩm quyền củaTA theo cấp. -
Nếu trong các quy định yêu cầu lựa chọn TA có điều kiện Tòa án chỉ
chấp nhận khi điều kiện đó xảy ra. -
Trong trường hợp được lựa chọn nhiều TA có thẩm quyền GQ chỉ được
lựa chọn 1 trong các TA và cam kết không khởi kiện tại các TA khác.
5. Thẩm quyền của TA trong việc giải quyết VVDS trong trường hợp chưa có
điều luật để áp dụng (K2 Đ4, Đ43,44,45)
Căn cứ để TAGQ các VVDS chưa có điều luật áp dụng là dựa vào tập quán, tương
tự pháp luật, các nguyên tắc cơ bản của PLDS, án lệ và lẽ công bằng.
Chỉ áp dụng khi các ĐS không có sự thỏa thuận hoặc không có điều luật QĐ.
TA không được từ chối giải quyết VVDS vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
III. Chuyển VVDS cho TA khác GQ, GQ tranh chấp về thẩm quyền
1. Chuyển VVDS cho TA khác (K1 Đ41)
VVDS đã thụ lý mà phát hiện sai thẩm quyền thì phải ra quyết định chuyển hồ
sơ VVDS cho TA có thẩm quyền và xóa tên trong sổ thụ lý.
- QĐ này phải chuyển ngay cho VKS cùng cấp, đương sự, cá nhân, tổ chức khác
có liên quan. Các chủ thể trên có quyền kiến nghị trong vòng 03 ngày.
Chỉ xảy ra trong trường hợp vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền về cấp và
không thuộc thẩm quyền theo lãnh thổ.
2. Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền (K2,3,4 Đ41) -
CA TAND tỉnh giải quyết những tranh chấp về thẩm quyềngiữa các TAND
cấp huyện trong cùng 1 tỉnh, TP trực thuộc TW. -
CA TANDCC TAND cấp huyện thuộc các tỉnh, TP trực thuộc TW khác
nhau hoặc giữa các TAND cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của TANDCC. -
CA TANDTC TAND cấp huyện thuộc các tỉnh, TP trực thuộc TW khác
nhau hoặc giữa các TAND cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của các TANDCC khác nhau.
Chương 3. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng
I. Cơ quan tiến hành tố tụng 1. Khái niệm
Là cơ quan thực hiện quyền lực nhà nước trong việc giải quyết vụ việc dân sự
và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự.
Xét theo mục đích và địa vị pháp lý của các chủ thể trong QHTTDS: -
Các CQ THTT, thực hiện quyền lực nhà nước: TA, VKS. -
Các chủ thể tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợppháp của mình
hay của người khác: Đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của đương sự. -
Các chủ thể tham gia tố tụng hỗ trợ Tòa án, VKS trong việcgiải quyết
VVDS: Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch,…
2. Cơ quan tiến hành TTDS (K1 Đ46) Gồm: Tòa án, Viện kiểm sát.
a. Tòa án nhân dân -
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TAND: (K1 Đ2 LTCTAND2014,
hoặc điều 2,3 LYCTAND 2024 - có hiệu lực từ 01/01/2025)
Gồm 4 cấp: huyện, tỉnh, cấp cao, tối cao. (khu vực, quân khu và tương đương, trung ương) -
Trong TTDS, nhiệm vụ quyền hạn của TA:
+ Thụ lý, trả lại đơn KK, đơn yêu cầu,… + Thông
báo thụ lý, lập hồ sơ VVDS, …. b. Viện kiểm sát nhân dân -
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND: (Đ2 LTCVKSND2014)
+ Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp
+ Bảo vệ hiến pháp, pháp luật, quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế
độ XHCN, lợi ích nhà nước, tổ chức, cá nhân. -
Hệ thống tổ chức giống Tòa án. - Trong TTDS:
+ Kiểm sát việc trả lại đơn KK, đơn yêu cầu
+ Kiểm sát việc thụ lý, giải quyết vụ án, vụ việc
+ Thu thập tài liệu, chứng cứ, Kiểm sát bản án, kiểm sát tố tụng, kháng nghị, kiến nghị…
II. Người tiến hành tố tụng (K2 Đ46) 1. Khái niệm
Là người thay mặt các cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện quyền lực nhà nước
trong việc giải quyết VVDS và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình tố tụng.
2. Người tiến hành tố tụng CSPL: K2 Đ46 Tòa án nhân dân Viện kiểm sát nhân dân Chánh án TAND (Đ47)
Viện trưởng Viện kiểm sát (Đ57) Thẩm phán (Đ48) Kiểm sát viên (Đ58) Hội thẩm (Đ49) Kiểm tra viên (Đ59) Thẩm tra viên (Đ50) Thư ký Tòa án (Đ51)
Lưu ý: Hội thẩm nhân dân không thuộc biên chế của Tòa án, chỉ giải quyết sơ
thẩm, phúc thẩm (Nếu cần thiết) vụ án dân sự. không tham gia giải quyết việc dân sự.
3. Việc từ chối, thay đổi người tiến hành tố tụng (Đ52, 53, 54, 55, 56) a. Căn cứ chung
Người tiến hành tố tụng từ chối tiến hành tố tụng hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng (Đ52): -
Họ đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích củađương sự. -
Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền, lợiích hợp
pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ việc đó. -
Có căn cứ cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệmvụ.
Người thân thích được quy định như sau: (NQ 03/2012 hết hiệu lực, có giá trị tham khảo)
“Người thân thích của đương sự là người có quan hệ sau đây với đương sự:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi của đương sự;
b) Là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột,
em ruột của đương sự;
c) Là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của đương sự;
d) Là cháu ruột của đương sự, mà đương sự là ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột.”
Căn cứ từ chối, thay đổi TP, HTND (Đ53)
Căn cứ từ chối, thay đổi thư ký TA, TTV (Đ54)
Căn cứ từ chối, thay đổi kiểm sát viên, kiểm tra viên (Đ60)
b. Thủ tục, từ chối tiến hành, thay đổi người tiến hành tố tụng
Hình thức từ chối, thay đổi tùy thuộc vào từng giai đoạn tố tụng: -
Trước khi mở phiên tòa: Phải được lập thành văn bản và nêurõ lý
do và căn cứ từ chối, thay đổi. -
Tại phiên tòa: Phải được ghi vào biên bản phiên tòa.
Thẩm quyền quyết định việc từ chối, thay đổi người tiến hành tố tụng tùy thuộc
vào đối tượng và thời điểm từ chối, thay đổi: -
Đối với TP, HT, TTV, TK (Đ56, 368)
+ Trước khi mở phiên tòa, phiên họp: Chánh án Tòa án, trường hợp người bị
thay đổi là chánh án thì do CA TAND cấp trên trực tiếp quyết định.
+ Tại phiên tòa: Hội đồng xét xử, nếu người thay đổi là chánh án thì do CA TAND
cấp trên trực tiếp QĐ.
+ Tại phiên họp: do chánh án TAND đang giải quyết (1TP) hoặc do hội đồng xét xử quyết định (3TP). - Đối với KSV (Đ62, 368)
+ Trước khi mở phiên Tòa, phiên họp: VT VKS, nếu người bị thay là viện trưởng
thì VT VKS cấp trên trực tiếp quyết định. + Tại phiên tòa: HĐXX
+ Tại phiên họp: CA, HĐXX.
Thủ tục, thẩm quyền từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi kiểm tra
viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối
hoặc đề nghị thay đổi kiểm tra viên. Việc thay đổi kiểm tra viên do Viện trưởng Viện
kiểm sát cùng cấp quyết định.
III. Người tham gia tố tụng 1. Khái niệm
Người tham gia tố tụng là những cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia vào quá
trình khởi kiện, yêu cầu giải quyết VVDS, có những quyền và nghĩa vụ nhất định trong
quá trình TA giải quyết VVDS theo quy định của PLTTDS.
2. Những người tham gia tố tụng Đương sự (Đ68)
Người tham gia tố tụng khác Nguyên đơn
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự (Đ75) Bị đơn Người làm chứng (Đ77)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Người giám định (Đ79) Người phiên dịch (Đ81)
Người yêu cầu GQ Việc DS
Người đại diện của đương sự (Đ85)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
2.1. Đương sự trong VVDS a. Khái niệm
Đương sự trong VVDS là chủ thể của QHPLDS, HN và GĐ, KD, TM, Lao động tham
gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc cơ quan, tổ chức tham
gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực
mình phụ trách trong một số trường hợp được pháp luật quy định.
b. Những đương sự trong VVDS
Đương sự trong VADS -
Nguyên đơn: Là người được đặt giải thiết có quyền, lợi ích hợppháp bị
xâm hại nên đã khởi kiện hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện yêu cầu
Tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ.
Là người khởi kiện ra Tòa án (Cá nhân, cơ quan, tổ chức) hoặc bị đơn có yêu cầu
phản tố chuyển thành nguyên đơn khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện. -
Bị đơn: Là người bị buộc phải tham gia tố tụng dân sự do bịnguyên đơn
hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện. Là người bị kiện -
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Là người tham gia tốtụng sau khi
VADS đã phát sinh giữa nguyên đơn và bị đơn, do có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tới
VADS mà TA đang giải quyết.
Gồm: người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan tham gia độc lập và không độc lập
(đứng về phía nguyên đơn hoặc bị đơn)
Đương sự trong việc dân sự
- Người yêu cầu: Là người tham gia tố tụng có yêu cầu Tòa ángiải quyết
VDS do họ là chủ thể của quan hệ PL nội dung hoặc có quyền yêu cầu Tòa án giải
quyết VDS theo quy định của PL.
Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý hoặc yêu
cầu Tòa án công nhận mình có quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, KD, TM, Lao động.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Tuy không yêu cầu nhưng việc giải quyết có liên quan. Do họ chủ động đề nghị,
do đương sự khác đề nghị hoặc theo yêu cầu của
Tòa án. (Tham gia cần có sự chấp nhận của Tòa án)
c. Năng lực chủ thể trong TTDS của đương sự (Pháp luật, hành vi) -
NLPL TTDS của đương sự: Là khả năng có các quyền và nghĩavụ tố tụng
dân sự do PL quy định cho đương sự. -
NLHV TTDS của đương sự: Là khả năng tự mình thực hiện cácquyền và
nghĩa vụ TTDS hoặc ủy quyền cho đại diện thực hiện khi cần thiết.
+ NLHV TTDS của đương sự là cá nhân: 18 tuổi, không bị mất NLHVDS có NLHV
TTDS. Dưới 18t tham gia TTDS thông qua người đại diện.
Trường hợp ngoại lệ: Từ đủ 15t - chưa đủ 18t có thể tự mình tham gia tố tụng
trong trường hợp đã tham gia vào hợp đồng LĐ, GDDS bằng tài sản riêng của mình,…
+ NLPL TTDS và NLHV TTDS của đương sự là cơ quan, tổ chức: có từ khi cơ quan,
tổ chức đó được thành lập hoặc có giấy phép hoạt động. Do người đại diện tham gia
tố tụng (Đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền).
d. Quyền và nghĩa vụ TT của đương sự (Đ70) * Các quyền: -
Quyền tự định đoạt của đương sự: quyền khởi kiện, thay đổi,bổ sung
hoặc rút 1 phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện, …. -
Quyền tố tụng nhằm tạo điều kiện cho đương sự trong việcchứng minh
sự việc: cung cấp chứng cứ, đề nghị Tòa án xác minh, … -
Quyền yêu cầu tòa án tiến hành các biện pháp cần thiết đểbảo vệ quyền
lợi của mình: đề nghị TA áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKC tạm thời, đề nghị TA quyết
định áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn chứng cứ. -
Các quyền tố tụng nhằm bảo đảm việc tranh tụng: tự mìnhhoặc nhờ
người khác bảo vệ quyền lợi, đưa ra câu hỏi, tranh luận, … -
Quyền được thông tin: Được thông báo, được biết, ghi chép,sao chụp,… -
Các quyền tố tụng có ý nghĩa chống lại sự lạm quyền hoặc saisót của cơ
quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng: Quyền khiếu nại bản án, yêu cầu thay
đổi người tiến hành tố tụng,… * Các nghĩa vụ: -
Tôn trọng TA, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa. -
Nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theoquy định. -
Phải có mặt theo giấy triệu tập của TA và chấp hành cácquyết định của
TA trong thời gian giải quyết vụ việc. -
Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giámđốc thẩm, tái
thẩm bản án, quyết định của TA đã có hiệu lực pháp luật. (01 năm) -
Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của TA đã cóhiệu lực PL.
2.2. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự -
Phải được đương sự nhờ và được Tòa án đồng ý -
Được tham gia tất các các VVDS thuộc thẩm quyền của Tòaán. a. Khái niệm
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người tham gia tố tụng
do được đương sự nhờ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ và được Tòa án chấp
nhận khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định.
1 người có thể BV cho nhiều ĐS trong 1 vụ án nếu lợi ích của họ không đối lập
nhau, nhiều người có thể cùng BV cho 1 đương sự.
b. Những người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Luật sư: Đ27 Luật luật sư
+ Khi tham gia tố tụng: phải xuất trình thẻ LS và giấy YCLS của khách hàng.
+ Trong 03 ngày cơ quan tiến hành TT cấp GCN. Từ chối phải thông báo bằng văn bản.
- Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý: Luật TGPL
+ Những người được TGPL: Người thuộc hộ nghèo, người có công với cách
mạng, trẻ em, Người DTTS cư trú ở vùng có ĐKKT-XH đặc biệt khó khăn, người bị buộc
tội từ đủ 16t - dưới 18t, người có khó khăn về tài chính (Người cao tuổi, khuyết tật, nhiễm HIV,…)
+ Người thực hiện: TGVPL, LS, Tư vấn viên PL, Cộng tác viên TGPL.
+ Khi có yêu của người được trợ giúp, trong 03 ngày tổ chức thực hiện TGPL có
trách nhiệm củ người TGPL Lập thành văn bản, gửi cho người được trọ giúp.
+ Khi tham gia tố tụng TGVPL xuất trình thẻ tham gia TTDS.
- Đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động: PL về lao động, công đoàn + Bảo vệ trong VVLĐ. - Công dân Việt Nam:
+ CDVN có NLHVDS đầy đủ, không có hoặc đã được xóa án tích, không thuộc
trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, không phải là cán bộ, công
chức trong các cơ quan TA, VKS và ông chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành công an.
c. Điều kiện để làm người BV quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự
- Có 2 điều kiện: Có yêu cầu, được Tòa án đồng ý.
- Khi đề nghị Tòa án làm thủ tục đăng ký cần xuất trình:
+ LS: Thẻ LS, giấy yêu cầu LS của KH.
+ TGVPL: Văn bản cử người thực hiện TGPL của tổ chức thực hiện TGPL, thẻ TGVPL hoặc thẻ LS.
+ CDVN: Giấy tờ tùy thân, giấy yêu cầu của đương sự.
d. Quyền và NVcủa người BV quyền và lợi ích hợp pháp của ĐS (Đ76) -
Tham gia tố tụng từ khi khởi kiện hoặc bất cứ giai đoạn nàotrong QTTT. -
Thu thập tài liệu, chứng cứ cho TA, nghiên cứu HSVA, và đượcghi chép,
sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của đương sự, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 -
Tham gia việc hòa giải, phiên họp, phiên tòa hoặc trường hợpkhông
tham gia thì được gửi văn bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự cho TA xem xét. -
Thay mặt đương sự yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng,người tham
gia tố tụng khác theo quy định. -
Giúp ĐS về mặt pháp lý liên quan đến việc bảo vệ quyền vàlợi ích hợp
pháp của họ; trường hợp được ĐS ủy quyền thì thay mặt ĐS nhận giấy tờ, văn bản tố
tụng mà Tòa án tống đạt hoặc thông báo và có trách nhiệm chuyển cho ĐS. -
Các quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 6, 16, 17, 18, 19 và 20 Điều 70 -
Quyền, nghĩa vụ khác mà pháp luật có quy định. (Chấp hànhnội quy
phiên tòa, có mặt theo giấy triệu tập của TA,…)
2.3. Người làm chứng (Đ77)
Người làm chứng là người tham gia tố tụng theo yêu cầu của ĐS hoặc TA để làm
rõ các tình tiết của VVDS do họ biết được các tình tiết đó. Người mất NLHVDS không
thể làm người làm chứng.
Các quyền và nghĩa vụ của người làm chứng: (Đ78) -
Từ chối khai báo nếu liên quan đến BMNN, bí mật cá nhân, bímật gia
đình hoặc ảnh hưởng xấu, bất lợi cho ĐS là người có quan hệ thân thích với mình. -
Được nghỉ việc trong thời gian TA triệu tập,… -
Được thanh toán các chi phí có liên quan -
Yêu cầu bảo vệ tính mạng, sk, danh dự, nhân phẩm, tài sản,…
Người làm chứng phải cam đoan về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình,
trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành niên.
2.4. Người giám định (Đ79) a. Khái niệm
Người giám định là người có kiến thức, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của
pháp luật về lĩnh vực có đối tượng cần giám định mà Tòa án trưng cầu giám định hoặc
được đương sự yêu cầu giám định theo quy định tại Điều 102 của Bộ luật này.
b. Quyền và nghĩa vụ của người giám định (Đ80)
- Được đọc những tài liệu có trong HS VVDS liên quan đến đối tượng giám định;
yêu cầu TA cung cấp những tài liệu cần thiết,…
c. Các trường hợp người giám định phải từ chối hoặc bị thay đổi -
Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích củaĐS. -
Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền vàlợi ích hợp
pháp của đương sự, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng vụ án đó; -
Họ đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩmphán, Hội
thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên. -
Hoặc có căn cứ họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.2.5. Người phiên dịch (Đ81) a. Khái niệm
NPD là người TGTT được các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn và được TA
chấp nhận hoặc được TA yêu cầu để dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược
lại trong trường hợp người tham gia tố tụng không sử dụng được TV. b.
Quyền và nghĩa vụ của người phiên dịch (Đ82) c.
Các trường hợp từ chối hoặc thay đổi người phiên dịch(K2 Đ82) -
Thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều 52 của Bộ luật này; -
Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền vàlợi ích hợp
pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định trong cùng vụ án đó; -
Họ đã tiến hành tố tụng với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩmnhân dân,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
2.6. Người đại diện của đương sự (Đ85) a. Khái niệm
Người đại diện của đương sự là người tham gia tố tụng thay mặt đương sự thực
hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng của họ do được pháp luật quy định, được Tòa án chỉ
định hoặc được ủy quyền tham gia tố tụng. b. Phân loại -
Người đại diện theo pháp luật: là người đương nhiên được thaymặt ĐS
tham gia tố tụng do được PL quy định. Trong trường hợp ĐS là pháp nhân hoặc cá nhân không có NLHVTT.
+ Có thể là: Cha, mẹ, người giám hộ của ĐS là cá nhân không có NLHVTTDS hoặc
người được TA chỉ định đối với người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,
người đứng đầu pháp nhân, chủ hộ gia đình, tổ trưởng tổ hợp tác.
+ Những người không được làm người đại diện cho ĐS: người không có NLHVTT,
người có lợi ích đối lập với ĐS hoặc đại diện theo PL cho 1 ĐS khác có quyền, lợi ích
đối lập với ĐS được đại diện.
Có thể tham gia all các VVDS thuộc thẩm quyền của TA -
Người đại diện do Tòa án chỉ định: là người thay mặt ĐS thamgia tố tụng
theo sự chỉ định của TA trong trường hợp ĐS là người không thể tự mình TGTT nhưng
k có người đại diện theo PL hoặc người đại diện của họ thuộc trường hợp không được
làm người đại diện cho ĐS. -
Người đại diện theo ủy quyền: Là người thay mặt ĐS tham giatố tụng do
được ĐS hoặc người đại diện theo PL của ĐS ủy quyền tham gia tố tụng.
+ Chỉ được thực hiện các quyền và NV tố tụng của ĐS trong phạm vi ủy quyền.
Đối với vụ việc ly hôn thì không được ủy quyền cho người khác. -
Cán bộ, công chức TA, KS, CA không được làm người đại diệntrong TTDS,
trừ trường hợp họ tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho cơ quan của họ
hoặc với tư cách là người đại diện theo pháp luật.
Chương 4. Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
I. Những vấn đề chung về chứng minh và chứng cứ trong TTDS
1. Khái niệm chung về hoạt động chứng minh a. KN chứng minh
Chứng minh là hoạt động của các chủ thể tố tụng dân sự, được tiến hành theo
trình tự, thủ tục do PL quy định, nhằm làm rõ các sự kiện, tình tiết của VVDS là có thật,
là đúng với thực tế để làm cơ sở cho việc giải quyết đúng đắn VVDS đó.
Việc chứng minh cần làm sáng tỏ những vấn đề: -
Xác định rõ những quan hệ pháp luật tranh chấp giữa cácđương sự. -
Xác định đúng và đầy đủ tư cách của ĐS tham gia tố tụng. -
Xác định rõ những vấn đề cần phải chứng minh.
b. Chủ thể có quyền và nghĩa vụ chứng minh * Đương sự: (Đ91)
Đương sự có yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải thu
thập, cung cấp, giao nộp cho TA tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu đó là
có căn cứ và hợp pháp, trừ các trường hợp: -
Người tiêu dùng khởi kiện không có nghĩa vụ chứng minh lỗicủa tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
bị kiện có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi gây ra thiệt hại. -
Đương sự là người lao động trong vụ án lao động mà khôngcung cấp,
giao nộp được cho Tòa án tài liệu, chứng cứ vì lý do tài liệu, chứng cứ đó đang do
người sử dụng lao động quản lý, lưu giữ thì người sử dụng lao động có trách nhiệm
cung cấp, giao nộp tài liệu, chứng cứ đó cho Tòa án. -
Người lao động khởi kiện vụ án đơn phương chấm dứt hợpđồng lao
động thuộc trường hợp người SDLĐ không được thực hiện quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc trường hợp không được xử lý kỷ luật lao động đối với
người lao động theo quy định của pháp luật về lao động thì nghĩa vụ chứng minh thuộc về người SDLĐ; -
Các trường hợp pháp luật có quy định khác về nghĩa vụ chứngminh.
Đương sự phản đối yêu cầu của ĐS khác đối với mình thì phải thể hiện bằng
văn bản và thu thập, cung cấp, giao nộp cho TA tài liệu, chứng cứ để chứng minh sự
phản đối đó là có căn cứ và hợp pháp.
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để BV lợi ích công cộng, lợi ích của nhà
nước hoặc yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác:
Phải thu thập, cung cấp, giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ để chứng minh
cho việc khởi kiện, yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
c. Đối tượng chứng minh (Đ92) -
Hầu hết all các tình tiết, sự kiện trong vụ kiện đều phải đượcchứng minh
Tuy nhiên, PL quy định các tình tiết sau đây không phải chứng minh: - Thứ nhất,
+ Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được TA thừa nhận;
+ Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa
án đã có HLPL hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có HLPL;
+ Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng
thực hợp pháp; trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ tính khách quan của những tình tiết,
sự kiện này hoặc tính khách quan của VBCC, chứng thực thì Thẩm phán có thể yêu cầu
đương sự, cơ quan, tổ chức công chứng, chứng thực xuất trình bản gốc, bản chính. -
Thứ 2: Trường hợp một bên ĐS thừa nhận hoặc không phảnđối những
tình tiết, sự kiện mà bên ĐS kia đưa ra thì bên ĐS đó k phải chứng minh. -
Thứ 3: Trường hợp ĐS có người đại diện tham gia tố tụng thìsự thừa
nhận của người đại diện được coi là sự thừa nhận của ĐS.
d. Quá trình chứng minh (Tòa án) -
Thu thập chứng cứ: Thu giữ, cung cấp, tiếp nhận, bảo quảnchứng cứ để
xác định các tình tiết của VVDS.
+ ĐS có nghĩa vụ thu thập chứng cứ.
+ TA chỉ thu thập chứng cứ khi ĐS yêu cầu hoặc xét thấy cần thiết.
+ VKS thu thập chứng cứ để bảo đảm thực hiện thẩm quyền kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. -
Nghiên cứu CC: Ktra, xem xét ND và hình thức của CC để XĐloại CC. -
Đánh giá chứng cứ: Xem xét, kết luận về giá trị chứng minhcủa CC, tạo
cơ sở vững chắc cho việc xác định sự thật khách quan của VVDS.
2. Khái quát chung về chứng cứ
a. Khái niệm, đặc điểm của chứng cứ (Đ93)
* KN CC: CC trong VVDS là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho TA trong quá trình tố tụng hoặc do TA
thu thập được theo trình tự, thủ tục do BLTTDS quy định và được TA sử dụng làm
căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu
hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.