



















Preview text:
TỐ TỤNG DÂN SỰ CHƯƠNG 3:
Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng
I. Cơ quan tiến hành tố tụng 1. Khái niệm
Là cơ quan thực hiện quyền lực nhà nước trong việc giải quyết vụ việc dân sự
và kiểm sát tuân theo pháp luật TTDS.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng
Điều 4 – NDD 01/2025
Điều 3 – Luật tổ chức TAND 2014 ( sửa đổi 2025 ) Điều 40 – Luật tổ chức
VKSND 2015 ( sửa đổi 2025 )
a. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của TAND
Điều 2 Luật TC TAND
b. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của VKSNDĐiều 27 Luật TC VKSND 2014
II. Người tiến hành tố tụng: 8 chủ thể 1. Khái niệm
Là người nhân danh NN, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong việc giải quyết
VVDS và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình TTDS. K2 Đ46 LTTDS 2015 TAND VKSND
1. Chánh án TA 1. Viện trưởng VKSND
2. Thẩm phán 2. Kiểm sát viên
3. Hội thẩm nhân dân 3. Kiểm tra viên 4. Thẩm tra viên TA 5. Thư kí TA
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của TA a. Chánh án: Đ47 b. Thẩm phán: Đ48
c. Hội thẩm nhân dân: Đ49
d. Thẩm tra viên: Đ50 e. Thư ký TA: Đ51
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của VKS
a. Viện trưởng VKS: Đ57
b. Kiểm sát viên: Đ58
c. Kiểm tra viên: Đ59
4. Thay đổi những người tiến hành tố tụng Đ52 BLTTDS 2015 Đ53 BLTTDS 2015 Đ56 BLTTDS 2015
5. Thành phần giải quyết VVDS Đ63 BLTTDS 2015 Đ64 BLTTDS 2015
Đ65 BLTTDS 2015: Xx vụ án DS theo thủ tục rút gọn Đ66 BLTTDS 2015
Đ67 BLTTDS 2015: Một số việc mới có 3 Thẩm phán
Lưu ý: Trong TH trc khi mở phiên tòa: KSV do VT Còn ở phiên tòa: KSV do Chánh án
III. Người tham gia tố tụng
Đ86: Đương sự Nguyên đơn Người Bị đơn yêu
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cầu giải quyết việc DS và
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- NL PL TTDS của đương sự Quyền và nghĩa vụ (Đ70) - NL HV TTDS của đương sự
Những người tham gia tố tụng khác: Đ75,77
NHỮNG NGƯỜI BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA ĐS
Luật sư tham gia Trợ lý viên pháp Đại diện của tổ Công dân Việt tố tụng theo quy lý hoặc người
chức đại diện tập Nam
tham gia trợ giúp thể lao động định của PL về pháp lý theo quy Luật sư định của Luật về trợ giúp pháp lý
Người làm chứng: Đ77
Người giám định: Đ79
Người phiên dịch: Đ81
Người đại diện của ĐS: Đ85 CHƯƠNG 4:
CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ TRONG TTDS
I. Những vấn đề chung về chứng cứ, chứng minh
1. Khái quát chung về chứng cứ
a. Khái niệm, đặc điểm của chứng cứ
KN: Đ93 BLTTDS 2015 Đặc điểm:
- Tính khách quan của chứng cứ
- Tính liên quan của chứng cứ- Tính hợp pháp của chứng cứ
b. Phân loại chứng cứ
Chứng cứ trực tiếp và chứng cứ gián tiếp: -
Chứng cứ trực tiếp: là chứng cứ giúp xác định các tình tiết là đối tượng
chứng minh của vụ việc dân sự. -
Chứng cứ gián tiếp: là chứng cứ tuy không trực tiếp xác định được các
tình tiết là đối tượng chứng minh, nhưng kết hợp với các sự vật, hiện tượng hác
thì xác định được các tình tiết là đối tượng chứng minh của VVDS.
Chứng cứ gốc và chứng cứ sao chép lại, thuật lại: -
Chứng cứ gốc: Chứng cứ gốc là chứng cứ chưa qua sao chép, thuật lại. -
Chứng cứ sao chép lại: là chứng cứ đã được xử lý qua khâu trung gian, phản
ánh lại chứng cứ gốc, như sao lại, chụp lại, kể lại.
c. Nguồn chứng cứ: Đ94 Xác định chứng cứ: Đ95
2. Khái quát chung về chứng minh a. Khái niệm
Là hoạt động của các chủ thể tố tụng dân sự, được tiến hành theo trình tự, thủ
tục do pháp luật quy định, nhằm làm rõ các sự kiện, tình tiết của VVDS là có
thật, là đúng với thực tế để làm cơ sở cho việc giải quyết đúng đắn VVDS đó.
b. Chủ thể có quyền và nghĩa vụ chứng minh
+ Đương sự: gồm cả người yêu cầu…nguyên đơn, bị đơn, ng có quyền và lợi ích liên quan
+ Cá nhân, cơ quan tổ chức khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi
ích của Nhà nước hoặc yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
c. Đối tượng chứng minh
- Việc chứng minh cần làm sáng tỏ vấn đề sau:
+ Xác định rõ những QHPL tranh chấp giữa các đương sự
+ Xác định đúng và đầy đủ tư cách của đương sự tgia TT
+ Xác định rõ những vấn đề cần phải chứng minh - Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
+ Thứ nhất: K1 Đ92 BLTTDS 2015
+ Thứ 2: K2 Đ92 BLTTDS 2015 + Thứ 3: K3 Đ92 BLTTDS 2015
d. Quá trình chứng minh -
Thu thập chứng cứ là việc tiếp nhận, thu giữ, bảo quản các chứng cứ để
xác định các tình tiết của VVDS. Việc thu thập chứng cứ phải tuân thủ các trình
tự, thủ tục theo quy định của PL. -
Kiểm tra chứng cứ là việc xem xét, xác định từng loại chứng cứ xem có
phù hợp với thực tế, phù hợp với biên bản giao nhận chứng cứ không?; đồng
thời, so sánh, đối chiếu các chứng cứ đã được thu nhận xem có phù hợp, có mối
liên hệ với nhau không? Có mâu thuẫn với nhau không? Xác định việc thu thập
bổ sung các chứng cứ mới… -
Đánh giá chứng cứ là việc xem xét, kết luận về giá trị chứng minh của
chứng cứ, tạo cơ sở vững chắc cho việc xác định sự thật khách quan của VVDS.
II. Trách nhiệm của các chủ thể trong việc cung cấp, thu thập chứng cứ và chứng minh
1. Quyền và nghĩa vụ của ĐS
a. Nghĩa vụ chứng minh ( Đ91 ) - Nguyên đơn - Bị đơn
- Người có quyền và lợi ích liên quan
- Người yêu cầu trong VDS
- Người có quyền và lợi ích liên quan trong việc dân sự
b. Một số vụ việc đương sự không cần chứng minh ( Đ91 )
c. Giao nộp, tài liệu chứng cứ ( Đ96 và Đ208 ) 2. Trách nhiệm của TA
a. Lấy lời khai của đương sự (Đ98)
b. Lấy lời khai của người làm chứng (Đ99) c. Đối chất (Đ100)
d. Xem xét, thẩm định tại chỗ (Đ101)
* Về trường hợp áp dụng
- TA áp dụng biện pháp xem xét, thẩm định tại chỗ trong các TH sau:
+ Khi đương sự có yêu cầu
+ Khi thấy việc xem xét, thẩm định tại chỗ là cần thiết cho việc giải quyết đúng vụ án
* Về thủ tục tiến hành
- Thẩm phán ra quyết định tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ
- TH đã thực hiện đầy đủ các biện pháp nêu trên mà vẫn không tiến hành được,
thì Thẩm phán lập biên bản về việc đương sự cản trở việc xem xét, thẩm định
tại chỗ để lưu vào hồ sơ vụ án.
đ. Trưng cầu giám định (Đ102) * Về TH áp dụng
- TA áp dụng trưng cầu giám định trong các TH sau:
+ Theo sự thỏa thuận lựa chọn của các bên đương sự
+ Theo yêu cầu của 1 hoặc các bên đương sự
* Về thủ tục tiến hành
- Thẩm phán ra quyết định trưng cầu giám định
- Người giám định nhận được quyết định trưng cầu giám định phải tiến hành
giám định theo quy định của PL.
- TH xét thấy kết luận giám định chưa đầy đủ, rõ ràng hoặc có VPPL thì theo
yêu cầu của 1 hoặc các bên đương sự, thẩm phán ra quyết định giám định bổ
sung hoặc giám định lại.
e. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố là giả mạo (Đ103)
f. Định giá tài sản, thẩm định giá TS (Đ104) * Về TH áp dụng
- Về nguyên tắc, các bên có quyền tự thỏa thuận về việc xác định giá tài sản, lựa
chọn tổ chức thẩm định giá tài sản. Thẩm phán chỉ ra quyết định giá TS đang
tranh chấp trong các TH sau: + Theo yêu cầu của 1 hoặc các bên ĐS
+ Các bên thỏa thuận với nhau hoặc với tổ chức thẩm định giá theo mức giá
thấp nhằm trốn tránh nghĩa vụ với NN
g. Ủy thác thu thập chứng cứ (Đ105)
CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI CẤP, TỐNG ĐẠT,
THÔNG BÁO, VĂN BẢN TỐ TỤNG
THỜI HẠN TỐ TỤNG, THỜI HIỆU KHỞI KIỆN, THỜI HIỆU YÊU CẦU
Tài liệu: Nghị quyết 02/2020/NQ-HDTP ngày 24/9/2020
I. Biện pháp khẩn cấp tạm thời 1. Khái niệm, tính chất, ý nghĩa a. Khái niệm
Là biện pháp TA quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết VVDS nhằm giải
quyết nhu cầu cấp bách của ĐS, bảo vệ bằng chứng, bảo toàn TS tránh gây thiệt
hại không thể khắc phục được hoặc bảo đảm THA
b. Tính chấtTính khẩn cấp
+ Chỉ được áp dụng với những VVDS có sự khẩn cấp
+ TA phải ra quyết định áp dụng ngay (k có ngoại lệ)
+ Quyết định này được thực hiện ngay sau khi TA ban hành Tính tạm thời
+ Quyết định áp dụng BPKCTT chưa phải là quyết định cuối cùng về giải quyết VVDS
+ Sau khi quyết định áp dụng BPCTT, nếu lý do của việc áp dụng không còn
nữa thì TA có thể hủy bỏ quyết định này
c. Ý nghĩa: (K1 Đ2 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP
Lưu ý: K3 Đ2 NQ 02/2020 VDS không được giải quyết bằng BPKCTT,
được quy định tại phần thứ 6 của BLTTDS
2. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 114: 16 BPKCTT + Các BPKCTT khác
Nhóm các BPKCTT buộc tạm ứng trước 1 số K2, 3, 4 tiền nhất định
Nhóm các BPKCTT áp dụng đối với TS tranh K6, 7, 8 chấp
Nhóm các BPKCTT được áp dụng đối với TS K10, 11
của người có nghĩa vụ
Nhóm các BPKCTT cấm hoặc buộc thực hiện
K1, 5, 9, 12, 13, 14, 15,
hành vi nhất định 16 Yêu cầu:
- Nhớ tên 16 BPKCTT, lấy được VD K17 Đ114
- Điều kiện áp dụng cho từng BPKCTT ( từ Đ115 trở đi )
- Phân biệt: K7, 8; K6, 7, 8; K6, 11; K10, 11 VD: Đ121 và Đ122 Điều 12 NQ 02/2020
Tài khoản ngân hàng Nghĩa vụ TS mà người bị áp dụng BPKCTT
có nghĩa vụ thực hiện TH nhỏ hơn:
TH =: TA chỉ được phong tỏa tài khoản, TS có giá trị tương đương với nghĩa vụ TS đó trở xuống
TH < : Đối với TS không phân chia đc (phong tỏa 1p TS đó)-> TA hướng dẫn
yêu cầu áp dụng phong tỏa TS khác hoặc áp dụng BPKCTT khác/ Không chấp
nhận đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT của ĐS
3. Trình tự, thủ tục áp dụng BPKCTT
a. Quyền yêu cầu áp dụng BPKCTT
- ĐS, người đại diện hợp pháp của ĐS
- CQ, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Đ187
- TA tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT trong 1 số trường hợp luật định:
+ Việc áp dụng BPKCTT đó liên quan đến vụ án đang giải quyết
+ Việc áp dụng BPKCTT là thự sự cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu cấp bách,
BPKCTT quy định K1,2,3,4,5 Đ114 và ĐS không có đơn yêu cầu vì lý do chính
đáng/ trở ngại khách quan
+ Ta phải căn cứ các quy định của PL có liên quan để có quyết định đúng
b. Thời điểm yêu cầu áp dụng BPKCTT
Tại thời điểm nộp đơn khởi kiện Trong quá trình giải quyết vụ án -
Do tình thế khẩn cấp, tức là cần được giải quyết ngay, không chậm trễ-
Cần bảo vệ ngay chứng cứ trong TH nguồn chứng cứ đang bị tiêu hủy, có nguy
cơ bị tiêu hủy hoặc sau này khó có thể thu thập được -
Ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra (hậu quả về vật chất hoặc về tinh thần)
c. Thẩm quyền quyết định áp dụng BPKCTT
Trước khi mở phiên tòa Tại phiên toà
d. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
- Bảo vệ quyền lợi của người bị yêu cầu áp dụng BPKCTT
- Ngăn ngừa sự lạm dụng quyền yêu cầu áp dụng BPKCTT từ phía người có quyền yêu cầu
Điều 136 Buộc thực hiện BP bảo đảm
- Chỉ áp dụng đối với yêu cầu BPKCTT tại K6,7,8,10,11,15 và 16 Đ114 - Nộp cho TA:
+ Chứng từ bảo lãnh được bảo đảm bằng TS ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
khác hoặc của CQ, tổ chức, cá nhân khác
+ Gửi 1 khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do TA ấn định -
Phải tương đương với tổn thất hoặc thiệt hại có thể phát sinh do hậu quả của
việc áp dụng BPKCTT không đúng
e. Những TH không áp dụng BPKCTT Điều 4 NQ 02/2020
f. Thủ tục áp dụng BPKCTTTH1:
Đơn yêu cầu: nộp cùng đơn khởi kiện TH2:
Đơn yêu cầu: trước khi mở phiên tòa TH3:
Đơn yêu cầu: tại phiên tòa Lưu ý:
Thẩm phán có thể yêu cầu người bị áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời trình bày ý kiến trước khi ra quyết định nếu việc trình bày đó bảo
đảm cho việc ra quyết định đúng đắn và không làm ảnh hưởng đến việc thi hành
quyết định áp dụng BPKCTT
Việc yêu cầu và thực hiện biện pháp bảo đảm vào ngày nghỉ, ngày
lễ Khoản 1 Điều 11; Khoản 3 Điều 14 NQ 02/2020
g. Hiệu lực của quyết định áp dụng BPKCTT ( Luật THADS)
h. Thay đổi, bổ sung, hủy bỏ việc áp dụng BPKCTT e.
II. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 1. Khái niệm CẤP TỐNG ĐẠT THÔNG BÁO Hoạt động TT của cơ Hoạt động TT của cơ Hoạt động TT của cơ
quan tiến hành TT giao
quan tiến hành TT giao
quan tiến hành TT báo cho cá nhân, CQ, tổ cho cá nhân, CQ, tổ cho cá nhân, CQ, tổ chức liên quan đến vụ
chức văn bản TT và
chức văn bản TT biết về
việc DS văn bản TT để
buộc họ phải nhận
những vấn đề liên họ sử dụng quan đến họ Văn bản tố tụng
Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong TTDS
Bản án, quyết định của TA
Quyết định kháng nghị của VKS; các văn bản của cơ quan THADS
Các văn bản TT khác mà PL có quy định
2. Nghĩa vụ của CQ, những người tham gia vào việc cấp, tống đạt, thông báo VBTT
3. Các phương thức cấp, tống đạt, thông báo
Trực tiếp -> Niêm yết công khai -> Ptien điện tử
Người thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo VBTT
Trực tiếp chuyển giao
Người được cấp, tống đạt, thông báo VBTT
KÝ NHẬN VÀO BIÊN BẢN HOẶC SỔ GIAO NHẬN VBTT
Thời điểm tính thời hạn TT
III. Thời hạn TT, thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu 1. Thời hạn
TA chỉ áp dụng quy định về thời hiệu Thụ lý VVDS
yêu cầu của 1 bên/các bên và yêu cầu
phải được đưa ra trước khi TA ra bản
án, quyết định giải quyết VVDS
Đình chỉ giải quyết VVDS 2. Thời hiệu
VD6: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VADS Ở TÒA ÁN CẤP SƠ THẨM
I. Khởi kiện và thụ lý vụ án 1. Khởi kiện VADS 1.1 Khái niệm
Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức hoặc các chủ thể khác theo quy định của PL
TTDS nộp đơn khởi kiện để yêu cầu TA có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của mình hay của người khác. A kiện B
A: + Quyền khởi kiện
+ Gửi/nộp đơn đúng TA có thẩm quyền
+ Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án, QD của TA có hiệu lực PL
+ Còn thời hiệu khởi kiện + Điều kiện khác B:
1.2 Điều kiện khởi kiện
Người khởi kiện có quyền khởi kiện
- Cá nhân, CQ, tổ chức khởi kiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình-
Cá nhân, CQ, tổ chức khởi kiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
khác, lợi ích công cộng, lợi ích NN
VA phải thuộc thẩm quyền giải quyết của TA
- Vụ việc Cấp Lãnh thổ Sự lựa chọn
… Đang do CQ, tổ chức có thẩm quyền khác giải quyết
Đơn khởi kiện + Tài liệu chứng cứ kèm theo Điều 189 Tài liệu, chứng cứ
Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính/Trực tuyến (nếu có)
Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án, QD của TA có hiệu lực PL Trừ TH:
- VA mà TA bác đơn yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức
cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi trực tiếp quản lý TS,
thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ.
- Vụ án đòi TS, đòi TS cho thuê, mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê,mượn, cho ở nhờ
Mà TA chưa chấp nhận yêu cầu và theo quy định của PL được quyền khởi kiện lại
Điều kiện khác: ( Đ192 + NQ 01 ) TÒA ÁN: 2. Thụ lý VADS 2.1 Khái niệm
Là việc TA nhận đơn khởi kiện của người khởi kiện và vào sổ thụ lý VADS để giải quyết
2.2 Điều kiện thụ lý
Đk thụ lý = Đk khởi kiện + Nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí
Người khởi kiện có quyền khởi kiện
Vụ án phải thuộc thẩm quyền giải quyết của TA
Đơn khởi kiện + Tài liệu chứng cứ kèm theo
Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án, QD của TA đã có HLPL Đk khác
NỘP BIÊN LAI THU TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ
TA THÔNG BÁO VỀ VIỆC THỤ LÝ VỤ ÁN
Bị đơn có yêu cầu phản tố
- Để bù trừ nghĩa vụ với NĐ, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
- Yêu cầu phản tố được chấp nhận dẫn đến loại trừ việc chấp nhận 1p hoặc toàn
bộ yêu cầu của NĐ, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
- Giữa yêu cầu phản tố và yêu cầu của NĐ, người có quyền lợi nghĩa vụ liên
quan có yêu cầu độc lập có sự liên quan với nhau và nếu được giải quyết trong
cùng 1 vụ án thì làm cho việc giải quyết vụ án được chính xác và nhanh hơn
Ví dụ: A có đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn B phải trả lại tiền thuê nhà còn nợ
của năm 2024 là 5 triệu đồng. Sau đó, B có yêu cầu đòi A phải thanh toán cho
mình tiền sửa chữa nhà bị hỏng và tiền thuế sd đất mà bị đơn đã nộp thay cho
nguyên đơn là 3 triệu đồng.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không tham gia tố tụng với bên NĐ hoặc bên BĐ
- Việc giải quyết VA có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ
- Yêu cầu độc lập của họ có liên quan đến VA đang được giải quyết
- Yêu cầu độc lập của họ được giải quyết trong cùng 1 vụ án làm cho việc giải
quyết VA được chính xác và nhanh hơn
II. Hòa giải và chuẩn bị xét xử
CHƯƠNG 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VADS TẠI TOÀ ÁN CẤP PHÚC THẨM Nghị quyết 05/2012
I. Khái niệm của phúc thẩm dân sự 1. Khái niệm Đ270 BLTTDS 2015 Đặc điểm
Thủ tục phúc thẩm thuộc TA cấp trên triwjc tiếp của TA đã xét xử sơ thẩm
- Đối tượng là những bản án, quyết định của TA cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực
PL bị kháng cáo, kháng nghị
- Để có thủ tục phúc thẩm ta phải có kháng cáo, kháng nghị hợp pháp đối với
bản án, quyết định sơ thẩm Ý nghĩa
- TA cấp trên có điều kiện để sửa chữa và khắc phục kịp thời được những sai
lầm trong bản án, quyết định chưa có hiệu lực của TA cấp dưới; đồng thời có
thể kiểm tra, đánh giá được chất lượng xx của TA cấp dưới và của từng thẩm phán TA cấp dưới
- Việc xx theo thủ tục phúc thẩm tạo điều kiện để TA cấp trên có thể tổng kết,
đúc rút kinh nghiệm trong công tác xx nhằm rút kinh nghiệm để nâng cao chất
lượng xx và uy tín của TA
- Thủ thục phúc thẩm còn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo đảm quyền
vàlợi ích hợp pháp của các bên đương sự
II. Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm 1. Khái niệm kháng cáo, kháng nghị
a. Khái niệm kháng cáo:
- Là 1 quyền TT quan trọng của đương sự và của những chủ thể khác theo quy
định của PL trong việc bày tr quan điểm, thái độ không đồng ý với kết quả xx
của TA sơ thẩm, đề nghị TA có thẩm quyền xem xét lại vụ án.
b. Khái niệm kháng nghị: Là 1 quyền tố tụng quan trọng của VKS theo quy
định PL nhằm phản đối bản án, quyết định sơ thẩm, yêu cầu của TA có thẩm
quyền xem xét lại vụ án
2. Người có quyền kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm Điều 271: - ĐS kháng cáo
- Người đại diện của ĐS kháng cáo
- Cơ quan, tổ chức đã khởi kiện VADS
Chủ thể có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm: Đ278 :
- VT VKS cấp trên trực tiếp- VT VKS cùng cấp
3. Đối tượng kháng cáo, kháng nghị
- Đ271, Đ278: người có quyền kháng cáo, kháng nghị thực hiện quyền kháng
cáo, kháng nghị của mình đối với: + Các bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực PL
+ Các quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của TA cấp sơ thẩm
4.1 Thời hạn kháng cáo Đ273:
- Kháng cáo đối với bản án
- Kháng cáo đối với quyết định ( thêm sơ đồ )
2, Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án
của TA cấp sơ thẩm là 7 ngày, kể từ ngày đương sự cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận…
Đ275 – Kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn
4.2 Thời hạn kháng nghị Đ280:
- Kháng nghị đối với bản án
- Kháng nghị đối vớiThời hạn:
- TA cấp sơ thẩm của VKS cùng cấp là 15 ngày, VKS cấp trên trực tiếp là 1
tháng, kể từ ngày tuyên án
- Kháng nghị đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của TA
cấp sơ thẩm là 7 ngày, VKS cấp trên trực tiếp là 10 ngày
5.1 Hình thức kháng cáo Đ272: - TA cấp phúc thẩm
TA cấp sơ thẩm chuyển lên cho phúc thẩm Đ279 ( sơ đồ )
6.1 Những thủ tục TA sơ thẩm tiến hành khi có kháng cáo, kháng nghị Đ276
TA thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
Nếu sau 10 ngày mà không nộp coi như từ bỏ quyền kháng cáo ( trừ TH có lý do chính đáng )
6.2 Thông báo về việc kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm
Đ277: TA ra thông báo = vb về việc kháng cáo Đ281: VKS gửi QĐ kháng nghị