-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ số 1 | Đại học Mở Hà Nội
Bài 1: Doanh nghiệp thương mại Minh Hải, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh (đơn vị tính: đồng). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Kế toán (Mở HN) 17 tài liệu
Đại học Mở Hà Nội 405 tài liệu
Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ số 1 | Đại học Mở Hà Nội
Bài 1: Doanh nghiệp thương mại Minh Hải, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh (đơn vị tính: đồng). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kế toán (Mở HN) 17 tài liệu
Trường: Đại học Mở Hà Nội 405 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Mở Hà Nội
Preview text:
Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ số 1
Bài 1: Doanh nghiệp thương mại Minh Hải, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp
vụ kinh tế sau phát sinh (đơn vị tính: đồng).
1. Mua một lô hàng hoá, giá mua chưa có thuế: 500.000.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa
thanh toán, lô hàng mua được xử lý như sau:
- Gửi bán thẳng 1/4, giá bán bằng 115% giá vốn, thuế GTGT 10%, chi phí gửi hàng 1.000.000
bằng tiền mặt, kèm hàng khuyến mại theo chương trình đã đăng ký với cơ quan chức năng, giá
vốn 700.000, giá bán chưa thuế GTGT 900.000.
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn cước phí vận chuyển,.... Nợ TK 157: 125.000.000 Nợ Tk 1331: 12.500.000 Có TK 331: 137.500.000
Nợ TK 632: 125.000.000 Có TK 157: 125.000.000
Nợ TK 131: 158.125.000 Có TK 511: 143.750.000 Có TK 3331: 14.375.000 Nợ TK 641: 1.000.000 Có TK 1111: 1.000.000 Nợ TK 632: 700.000 Có TK 156: 700.000
- Gửi thẳng cho cơ sở đại lý 1/2, giá bán bằng 116% giá vốn, hoa hồng đại lý 10% trên giá bán
chưa thuế, thuế GTGT của hàng hoá và dịch vụ đại lý 10%, chi phí vận chuyển đơn vị chịu đã
thanh toán bằng tiền mặt cả thuế GTGT: 1.100.000 (hoá đơn đặc thù - thuế GTGT 10%).
Chứng từ: Hóa đơn GTGT của hàng hóa gửi đại lý, Hóa đơn GTGT của hoa hồng đại lý,
Phiếu thu, Hóa đơn cước phí vận chuyển,.... Nợ TK 157: 250.000.000 Nợ TK 1331: 25.000.000 Có TK 331: 275.000.000
Nợ TK 632: 250.000.000 Có TK 157: 250.000.000
Nợ TK 131: 319.000.000 Có TK 3331: 29.000.000 Có TK 511: 290.000.000 Nợ TK 641: 29.000.000 Có TK 331: 29.000.000 Nợ TK 641: 1.000.000 Nợ TK 133: 100.000 Có TK 111: 1.100.000
- Số còn lại chuyển về nhập kho, kiểm nhận phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá chưa thuế
1.000.000 chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển chưa có thuế 2.400.000, thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt.
Chứng từ: Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm kê hàng hóa, Biên bản kiểm nhận hàng hóa, Bản
kê hàng mua, Hóa đơn cước phí vận chuyển, Hóa đơn GTGT Nợ TK 1561: 124.000.000 Nợ TK 1562: 3.400.000 Nợ TK 1331: 12.740.000 Có TK 111: 2.640.000 Có TK 331: 137.500.000
2. Xuất kho hàng hóa dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá xuất kho 1.000.000, giá
bán thông thường chưa thuế GTGT 10% là 1.500.000.
Chứng từ: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán kẻ hàng hóa Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 156: 1.000.000 Nợ TK 131: 1.650.000 Có TK 3331: 150.000 Có TK 511: 1.500.000
3. Giấy báo có của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán sau khi trừ chiết khấu thương
mại 1,5% cho lô hàng gửi bán kỳ trước, giá bán chưa thuế GTGT 100.000.000, thuế GTGT
10%, giá bán bằng 110% giá vốn.
Chứng từ: Giấy báo có Nợ TK 521: 1.500.000 Nợ TK 112: 108.350.000 Nợ TK 3331: 150.000
Có TK 131: 110.000.000
4. Nhận được chứng từ của ngân hàng:
- Thanh toán cho người bán lô hàng mua ở nghiệp vụ (1) hưởng chiết khấu thanh toán sớm 2%.
Nợ TK 331: 550.000.000 Có TK 112: 539.000.000 Có TK 515: 11.000.000
- Cơ sở đại lý thanh toán tiền sau khi bán hết số hàng hoá ở nghiệp vụ (1) sau khi đã trừ hoa hồng đại lý. Nợ TK 112: 290.000.000 Nợ TK 331: 29.000.000 Có TK 131: 319.000.000
Chứng từ: Giấy báo nợ, Giấy báo có
5. Xuất kho hàng hóa bán trả góp, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 50.000.000, giá bán trả
góp chưa thuế GTGT 60.000.000, thuế GTGT 10%, giá bán bằng 110% giá vốn. Người
mua đã trả lần đầu bằng TGNH 20.000.000
Nợ TK 632: 45454545,45 Có TK 156: 45454545,45 Nợ TK 112: 20.000.000 Nợ TK 131: 45.000.000 Có TK 511: 50.000.000 Có TK 3387: 10.000.000 Có TK 3331: 5.000.000
Chứng từ: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Giấy báo có
6. Xuất hàng khuyến mại không thu tiền theo chương trình đã đăng ký với cơ quan chức
năng, trị giá thực tế xuất kho 11.000.000 Nợ TK 641: 11.000.000 Có TK 156: 11.000.000
Chứng từ: Phiếu xuất kho
7. Mua một lô hàng theo giá mua chưa thuế 320.000.000, bao bì đi kèm tính giá riêng
3.200.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng và bao bì chưa thanh toán. Biên bản kiểm nhận
hàng không đúng phẩm chất theo hợp đồng trị giá chưa thuế 7.000.000, công ty từ chối
mua hàng và nhập kho số hàng đúng phẩm chất theo hợp đồng. Số hàng trả lại đang bảo
quản hộ. Bao bì tỷ lệ với hàng hóa. Nợ TK 156: 313.000.000 Nợ TK 1331: 31.300.000 Có TK 331: 344.300.000 Nợ TK 331: 7.700.000 Có TK 156: 7.000.000 Có TK 1331: 700.000 Nợ TK 1532: 3.200.000 Nợ TK 133: 320.000 Có TK 331: 3.520.000
Chứng từ: Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT, Biên bản kiểm nhận hàng
8. Mua một lô hàng theo giá mua chưa thuế 200.000.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 2%, số hàng mua xử lý như sau: Nợ TK 151: 200.000.000 Nợ TK 1331: 20.000.000 Có TK 112: 215.600.000 Có TK 515: 4.400.000
- Gửi bán thẳng 1/2, giá bán chưa thuế 120.000.000, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh toán.
Nợ TK 157: 100.000.000 Có TK 151: 100.000.000
Nợ TK 632: 100.000.000 Có TK 157: 100.000.000
Nợ TK 131: 132.000.000 Có TK 511: 120.000.000 Có TK 3331: 12.000.000
- Chuyển về nhập kho 1/2, trị giá hàng thực nhập 95.000.000, số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Nợ TK 156: 95.000.000 Nợ TK 1381: 5.000.000 Có TK 151: 100.000.000
Chứng từ: Giấy báo nợ, Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho
9. Bán một lô hàng nhận bán đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000, người
mua đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế, thuế
GTGT của dịch vụ đại lý 10%. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho bên giao đại
lý sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.
Nợ TK 112: 165.000.000 Có TK 331: 165.000.000
Nợ TK 331: 165.000.000 Có TK 112: 156.750.000 Có TK 5113: 7.500.000 Có TK 3331: 750.000
Chứng từ: Giấy báo nợ, Hóa đơn GTGT, Giấy báo có
10. Xuất kho bán hàng hóa cho công ty Hoa Mai với giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là
176.000.000 kèm bao bì tính riêng 4.400.000, thuế GTGT 10%, công ty Hoa Mai đã chấp
nhận thanh toán. Trị giá vốn của hàng này là 142.000.000. Chi phí vận chuyển chi hộ
người mua bằng tiền mặt 1.100.000 (trong đó thuế GTGT 10%).
Nợ TK 632: 142.000.000 Có TK 156: 142.000.000
Nợ TK 131: 176.000.000 Có TK 511: 160.000.000 Có TK 3331: 16.000.000 Nợ TK 331: 4.400.000 Có TK 1532: 4.000.000 Có TK 3331: 400.000 Nợ TK 1388: 1.100.000 Có TK 111: 1.100.000
Chứng từ: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Phiếu chi
11. Mua một lô hàng hóa: giá mua có thuế GTGT 10% là 660.000, chưa thanh toán cho công ty
K. Do mua hàng số lượng lớn nên được hưởng ngay chiết khấu thương mại 5% trên giá mua
chưa có thuế. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua về thanh toán bằng tiền mặt 3.000. Hàng
về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, trị giá hàng thừa: 1.000 Nợ TK 1561: 600.000 Nợ TK 1562: 3.000 Nợ TK 1331: 60.000 Có TK 331: 659.000 Có TK 3381: 1.000 Có TK 111: 3.000 Nợ TK 331 (K): 33.000 Có TK 1561: 30.000 Có TK 1331: 3.000
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nhận Yêu cầu 1.
Nêu các chứng từ kế toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên. 2.
Phản ánh tài liệu đã cho vào Sổ Nhật ký chung
Bài 2: Tại DNTM X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính : 1.000đồng)
1. Ngày 1/12/N, nhập kho Hàng hóa A: số lượng 10.000kg; Hàng hóa B: số lượng:
2.000kg, tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% của 2 mặt hàng lần lượt là
550.000 và 176.000. Toàn bộ tiền hàng chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ số hàng trên đã thanh toán bằng TGNH: 30.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Nợ TK 1561: 660.000
(Sct: HH A: 500.000, HH B: 160.000) Nợ TK 1562: 30.000 Nợ TK 1331: 69.000 Có TK 331: 726.000 Có TK 112: 3.000.000
2. Ngày 10/12/N, xuất kho bán chưa thu tiền của khách hàng: Hàng hóa A là 7.000kg;
Hàng hóa B là 2.500 kg, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% của 2 mặt hàng lần lượt là 62 và 95.
3. Ngày 15/12/N, nhập kho Hàng hóa A: số lượng 5.000kg, Hàng hóa B: số lượng:
3.000kg. Tổng giá mua chưa có thuế GTGT 10% của 2 mặt hàng lần lượt là 253.000 và
234.000 đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng mua về trên trả
ngay bằng tiền mặt: 10.000
Yêu cầu: Xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán trong tháng 12/N (tự chọn
tiêu thức phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán trong kỳ).
Biết rằng doanh nghiệp tính trị giá mua của hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ. Số dư đầu tháng 12/N của một số TK:
- TK 156(1): 408.000 trong đó Hàng hóa A: số lượng 5.000kg, số tiền: 249.000; Hàng hóa
B: số lượng 2.000kg, số tiền: 159.000 - TK 156(2): 14.425