














Preview text:
HỌC KIỂM TRA THƯỜNG KÌ
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC
CHƯƠNG 1. PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ VÀ CÂU Ở TIỂU HỌC
1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ dạy từ và câu ở Tiểu học 1) Mục tiêu
Hoạt động sử dụng từ và câu rèn luyện và phát triễn kĩ năng giao tiếp cho HSTH thông qua việc
phát triễn vốn từ, rèn luyện kỹ năng sử dụng từ chính xác, rèn luyện kỹ năng tạo lập câu, sử
dụng câu phù hợp với tình huống giao tiếp 2) Nhiệm vụ 3) Yêu cầu cần đạt
1.2. Nội dung chương trình và SGK của các bài dạy từ và câu ở Tiểu học
4) Nội dung chương trình luyện từ và câu lớp 1
- Vốn từ theo chủ điểm: từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm gần gũi .VD:
- Công dụng của dấu chấm, chấm hỏi: đánh dấu kết thúc câu.VD
- Từ xưng hô thông dụng khi giao tiếp ở nhà và ở trường.VD 5) Nội dung chương trình luyện từ
và câu lớp 2 - Vốn từ theo chủ điểm .VD:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất.VD:
- Công dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than: đánh dấu kết thúc câu; dấu phẩy: tách các bộ
phận đồng chức trong câu. VD:
- Nhận viết các kiểu câu và đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Ai làm gì? Ai thế nào?.VD
- Những bộ phận trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? Để làm gì?. VD
6) Nội dung chương trình luyện từ và câu lớp 3
- Vốn từ theo chủ điểm.VD
- Từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. VD
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất. VD
- Sơ giản về câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm: đặc điểm thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh
dấu kiểu câu và công dụng của từng kiểu câu. VD:
- Công dụng của dấu gạch ngang (đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật),
dấu ngoặc kép( đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại), dấu hai chấm (báo hiệu
phần giải thích, liệt kê) VD:
- Biện pháp tu từ so sánh: đặc điểm và tác dụng. VD:
- Củng cố, ôn luyện câu, câu hỏi. VD 7) Nội dung chương trình luyện từ lớp 4 - Vốn từ chủ điểm.
- Công dụng của từ điển, cách tìm từ và nghĩa của từ trong từ điển.
- Nghĩa của một số thành ngữ dễ hiểu
- Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng
- Tác dụng của việc lực chọn từ ngữ trong việc biểu đạt nghĩa
- Danh từ, động từ, tính từ: đặc điểm và chức năng
- Danh từ chung, danh từ riêng: đặc điểm và chức năng
Biện pháp tu từ nhân hóa: đặc điểm và tác dụng
8) Nội dung chương trình luyện câu lớp 4
- Câu và thành phần chính của câu: đặc điểm và chức năng
- Trạng ngữ của câu: đặc điểm và chức năng( bổ sung thông tin)
- Công dụng của dấu gạch ngang (đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê), dấu gạch nối
(nối các từ ngữ trong một liên danh), dấu ngoặc kép (đánh dấu tên của một tác phẩm, tài liệu),
dấu ngoặc đơn (đánh dấu phần chú thích).
9) Nội dung chương trình luyện từ lớp 5
- Vốn từ theo chủ điểm
-Từ điển: cách tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cứu thông tin
- Nghĩa của một số thành ngữ dễ hiểu thông dụng “ đồng âm khác nghĩa”
- từ đồng nghĩa: đặc điểm tác dụng
- từ đa nghĩa và nghĩa của từ đa nghĩa troong văn bản
- Đại từ và kết từ: đặc điểm và chức năng
- Biện pháp tu từ điệp từ, điệp ngữ: đặc điểm và tác dụng
10) Nội dung chương trình luyện câu lớp 5 -
Câu đơn và câu ghép: đặc điểm và chức năng -
Công dụng của dấu gạch ngang (?đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
trong câu), dấu gạch nối ( nối các tiếng trong những từ mượn nhiều tiếng) -
Liên kết giữa các câu trong một đoạn văn, một số biện pháp liên kết câu và các từ ngữ liên
kết: đặc điểm và tác dụng)
11) Cấu trúc SGK của bài LTVC (Luyện tập thực hành, MRVT, Hình thành KT mới) Lớp 2, 3
Ở lớp 2,3 các bài sử dụng từ và câu có cấu trúc giống nhau:
- Kí hiệu và tên hoạt động
- Hệ thống các bài tập từ 2 đến 5 bài
- Được sắp xếp từ dễ đến khó
- Bài tập về từ đứng trước bài tập về câu
- BT nhận diện ( Yêu cầu tìm, chỉ ra…) đứng trước BT vận dụng (YC đặt câu, thay thế từ
ngữ trong đoạn ) Ví dụ:
Lớp 2 -CTST - tập 1 trang 100
BT3 -> từ -> nhận diện
BT4 -> câu -> vận dụng Lớp 4, 5
Ở lớp 4, 5 có 3 dạng bài sử dụng từ và câu: - Mở rộng vốn từ
- Hình thành kiến thức mới - Luyện tập thức hành
Ngoài ra còn có kiểu bài Ôn tập
Mở r ộ n g v ốn t ừ:
- Kí hiệu và tên hoạt động -Tên bài
- Hệ thống từ 3-4 Bài tập
Các BT sắp xếp từ dễ đến khó
- BT nhận diện trước, BT vận dụng sau
Hì n h t h à n h ki ế n th ức m ới ( Lý t hu y ết )
- Kí hiệu và tên hoạt động - Tên bài
- Nhận xét (1 -2 BT để nhân xét)
- Bài học (Nội dung được ghi nhớ đóng khung có kí hiệu là bóng đèn)
- Luyện tập thực hành ( từ 1-2 BT vận dụng phần ghi nhớ ở trên)
L u y ệ n t ậ p t h ự c h à n h
- Kí hiệu và tên hoạt động -Tên bài
- Hệ thống từ 3-4 Bài tập
- Các BT sắp xếp từ dễ đến khó
- BT nhận diện trước, BT vận dụng sau
1.3. Phương pháp chung và quy trình dạy từ và câu ở Tiểu học
12) Phương pháp chung (nêu, giải thích, cho ví dụ) Phương pháp chung: - PP giải nghĩa từ -PP Mở rộng vốn từ
-PP Luyện tập thực hành
Cách gi ải n g hĩ a t ừ khi dạy từ và câu:
- Giải nghĩa từ bằng trực quan
-Giải nghĩa từ bằng ngữ cảnh
- Giải nghĩa từ bằng định nghĩa
-Giải nghĩa từ bằng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
- Giải nghĩa từ bằng đặt câu
Cách Mở rộ n g v ố n t ừ khi dạy từ và câu :
- Mở rộng vốn từ theo quan hệ ngữ nghĩa. VD
- Mở rộng vốn từ theo quan hệ cấu tạo. VD
Hướng dẫn HS làm bài tập khi dạy từ và câu ( LÝ THUYẾT)
- Theo các bước: Làm mẫu - Nhận xét - Thực hành luyện tập
- Dựa vào các loại BT cụ thể, GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng lớp, bảng con, trong vở
nháp hoặc vờ bài tập tiếng Việt (nếu có) bằng các biện pháp:
+ Giúp HS nắm vững YC của BT (bằng câu hỏi, bằng lời giải thích)
+ Giúp HS chữa một phần BT để làm mẫu( một HS chữa mẫu trên bảng lớp hoặc cả lớp làm bài vào vở hay bàng con)
+ Giúp GV tổ chức cho Hs làm bài
+GV tổ chứa cho HS trao đổi, nhận xét về kết quả, rút ra những điểm ghi nhớ về tri thức
Hướng dẫn HS làm bài tập khi dạy từ và câu ( THỰC HÀNH)
- Giúp HS nắm vững YC của BT
- HD chữa một phần của BT để làm mẫu
- HD HS làm BT vào vở ( hoặc bảng con, vở nháp, VBT…) thoe các hình thức phù hợp: cá
nhân, cặp đôi, nhóm trò chơi…
Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét về kết quả, rút ra những điểm cần ghi nhớ về tri thức
Cách hướng dẫn HS Hì n h t h à n h ki ế n th ức m ới khi dạy từ và câu l ớ p
4, 5( B ài L ý t h u y ết )
Các bài học Luyền từ và câu thuộc loại Hình thành kiến thức mới đều gồm 3 phần: Nhân xết, Ghi nhớ, Luyện tập -
N h ận x ét : là phần cung cấp dữ liệu có liên quan đến nội dung bài học và nêu câu hỏi
BR gợi ý cho HS phân tích nhằm để các em tự hình thành kiến thức. GV tổ chức khai thác ngữ
liệu ở phần nhận xét theo các hình thức:
+ Trao đổi chung cả lớp
+ Trao đổi theo tứng nhóm
Qua đó, HS tự rút ra kết luận theo các điểm cần ghi nhớ về kiến thức -
G hi n h ớ : là phần chốt lại, những điểm cốt lõi về kiến thức rút ra qua việc phân tích
ngữ liệu. Cần HD HS ghi nhớ kiến thức như sau:
+ HS tự rút ra những điểm chính cần ghi nhớ qua phân tích ví dụ
+ Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK
+ Nêu những điểm chính cần ghi nhớ ( không nhìn SGK) -
L u yệ n t ậ p: là phần BT thực hành nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức đã
học. Gv tổ chức cho HS làm BT theo các hình thức cá nhân, cặp đôi, nhóm trò chơi học tập. Lưu
ý, HD HS làm các Bt theo các bước:
+ HD HS tìm hiểu kỹ yêu cầu của BT
+ Chữa mẫu một bài hoặc một phần của BT
+ HD HS làm BT vào bảng con, bảng lớp, giấy nháp, phiếu học tập
+ HD HS tự kiểm tra hoặc đổi bài cho bạn để kiểm tra
13) Quy trình dạy trọn 1 bài (Luyện tập thực hành, MRVT, Hình thành KT mới) (nêu, cho ví dụ)
Quy trình dạy học từ và câu lớp 2,3,4,5 (bài thực hành) A. Kiểm tra bài cũ B. Giới thiệu bài mới 1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn làm bài tập
GV hướng dẫn và tổ chức HS thực hiện từng BT theo trình tự
- Đọc và xác định YC của BT - HD mẫu - HS làm BT
- Nêu kết quả, trao đổi, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò
Quy trình dạy từ và câu lớp 4,5 (bài lý thuyết) 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài -Hình thành khái niệm: + Phân tích ngữ liệu + Ghi nhớ kiến thức
- Hướng dẫn luyện tập - Củng cố, dặn dò
Quy trình dạy học từ và câu lớp 4,5 (bài thực hành) 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn thực hành
+ HS đọc và xác định YC của BT
+ HD HS làm mẫu một phần của BT
+ HS làm BT (hình thức: cá nhân, cặp đôi, nhóm, trò chơi…)
+ GV tồ chứa cho HS trao đổi, nhận xét kết quả giải các bài tập - Củng cố, dặn dò
14) Quy trình dạy từng nội dung trong bài (QT hướng dẫn làm 1 bài tập, QT dạy phần
Nhận xét, QTdạy phần Ghi nhớ (Bài học), QT dạy phần Vận dụng (Bài tập),…)
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP DẠY NGHE-NÓI Ở TIỂU HỌC
2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ dạy nghe-nói ở Tiểu học 15) Mục tiêu
16) Nhiệm vụ (nêu, phân tích, cho ví dụ)
- Góp phần hình thành nhân cách, đem lại cảm xúc thẫm mỹ lành mạnh, đem lại niềm vui cho học sinh
- Góp phần làm giàu vốn sống, vốn văn học cho học sinh - Phát triển tư duy và nâng cao
trình độ tiếng Việt của học sinh Nói - nghe:
- Phát triển kĩ năng nghe, nói (nói với người khác và nghe nói trước đám đông) Kể chuyện:
- Giúp HS sớm tiếp xúc với tác phẩm văn học; mở rộng hiểu biết (về ngôn ngữ, phong tục
tập quán, cảnh sắc thiên nhiên, trang phục, cách cư xử); chắp cánh cho trí tưởng tượng
của trẻ, là bệ phóng cho ước mơ, sáng tạo
- Góp phần hình thành nhân cách, đem lại cảm xúc thẫm mĩ lành mạnh; bồi dưỡng tâm hồn HS 17) Yêu cầu cần đạt lớp 1 Nói
– Nói rõ ràng, thành câu. Biết nhìn vào người nghe khi nói.
– Đặt được câu hỏi đơn giản và trả lời đúng vào nội dung câu hỏi.
– Nói và đáp lại được lời chào hỏi, xin phép, cảm ơn, xin lỗi, phù hợp với đối tượng người nghe.
– Biết giới thiệu ngắn về bản thân, gia đình, đồ vật yêu thích dựa trên gợi ý. – Kể lại
được một đoạn hoặc cả câu chuyện đơn giản đã đọc, xem hoặc nghe (dựa vào các tranh
minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh). Nghe
– Có thói quen và thái độ chú ý nghe người khác nói (nhìn vào người nói, có tư thế
nghe phù hợp). Đặt một vài câu hỏi để hỏi lại những điều chưa rõ.
– Nghe hiểu các thông báo, hướng dẫn, yêu cầu, nội quy trong lớp học.
– Nghe một câu chuyện và trả lời được các câu hỏi: Ai? Cái gì? Khi nào? Ở đâu? Nói nghe tương tác
– Biết đưa tay xin phát biểu, chờ đến lượt được phát biểu. – Biết trao đổi trong nhóm
để chia sẻ những ý nghĩ và thông tin đơn giản 18) Yêu cầu cần đạt lớp 2 Nói
– Nói rõ ràng, có thói quen nhìn vào người nghe.
– Biết nói và đáp lại lời chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, lời mời, lời đề nghị, chúc
mừng, chia buồn, an ủi, khen ngợi, bày tỏ sự ngạc nhiên; đồng ý, không đồng ý, từ chối phù
hợp với đối tượng người nghe.
– Kể được một câu chuyện đơn giản (có hình ảnh) đã đọc, nghe, xem.
– Nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn của cá nhân (tên
văn bản, nội dung văn bản, nhân vật yêu thích). Nghe
– Có thói quen và thái độ chú ý nghe người khác nói. Đặt được câu hỏi về những gì chưa rõ khi nghe.
– Nghe một bài thơ hoặc bài hát, dựa vào gợi ý, nói một vài câu nêu cảm nhận của
mình về bài thơ hoặc bài hát đó.
– Nghe câu chuyện, dựa vào gợi ý, nêu ý kiến về nhân vật chính hoặc một sự việc trong câu chuyện. Nói nghe tương tác
– Biết trao đổi trong nhóm về các nhân vật trong một câu chuyện dựa vào gợi ý.
– Biết trao đổi trong nhóm về một vấn đề: chú ý lắng nghe người khác, đóng góp ý
kiến của mình, không nói chen ngang khi người khác đang nói. 19) Yêu cầu cần đạt lớp 3 Nói
– Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới; có thái độ tự tin và có
thói quen nhìn vào người nghe, biết tránh dùng từ ngữ kém văn hoá.
– Biết phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ, lớp; giới thiệu các thành viên, các hoạt động
của nhóm, tổ, lớp. – Nói được về một con người, đồ vật, vật nuôi dựa vào gợi ý.
– Kể được một câu chuyện đơn giản đã đọc, nghe hoặc xem (có sự hỗ trợ, gợi ý); kết
hợp lời kể, điệu bộ thể hiện cảm xúc về câu chuyện. Nói 2 – 3 câu về một tình huống do em tưởng tượng.
– Nói được về một số đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình ảnh trong truyện tranh hay phim hoạt hình. Nghe
– Chú ý nghe người khác nói. Đặt được những câu hỏi có liên quan để hiểu đúng nội dung đã nghe.
– Biết hỏi và đáp kết hợp với cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
– Nghe một câu chuyện, tưởng tượng và diễn tả lại dáng vẻ hoặc hành động, lời nói
của một nhân vật trong câu chuyện đó. Nói nghe tương tác
– Chú ý lắng nghe, tập trung vào vấn đề trao đổi, không nói lạc đề.
– Biết nói chuyện qua điện thoại với cách mở đầu và kết thúc phù hợp; lắng nghe để
hiểu đúng thông tin; nói rõ ràng và tỏ thái độ thích hợp; tập trung vào mục đích cuộc nói
chuyện. 20) Yêu cầu cần đạt lớp 4 Nói
– Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích và đề tài; có thái độ tự tin; biết kết hợp cử chỉ,
điệu bộ để tăng hiệu quả giao tiếp.
– Nói được về một đề tài có sử dụng các phương tiện hỗ trợ (ví dụ: tranh ảnh, sơ đồ,...).
– Kể lại được một sự việc đã tham gia và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ về sự việc đó.
– Trình bày được lí lẽ để củng cố cho một ý kiến hoặc nhận định về một vấn đề gần gũi với đời sống. Nghe
– Nghe và hiểu chủ đề, những chi tiết quan trọng trong câu chuyện.
– Ghi lại được những nội dung quan trọng khi nghe ý kiến phát biểu của người khác. Nói nghe tương tác
– Thực hiện đúng những quy định trong thảo luận: nguyên tắc luân phiên lượt lời, tập
trung vào vấn đề thảo luận.
– Biết đóng góp ý kiến trong việc thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm hoặc một
nhiệm vụ mà nhóm, lớp phải thực hiện. 21) Yêu cầu cần đạt lớp 5 Nói
– Điều chỉnh được lời nói (từ ngữ, tốc độ, âm lượng) cho phù hợp với người nghe.
Trình bày ý tưởng rõ ràng, có cảm xúc; có thái độ tự tin khi nói trước nhiều người; sử dụng
lời nói, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
– Sử dụng được các phương tiện hỗ trợ phù hợp để tăng hiệu quả biểu đạt.
– Biết dựa trên gợi ý, giới thiệu về một di tích, một địa điểm tham quan hoặc một địa chỉ vui chơi. Nghe
– Biết vừa nghe vừa ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác.
– Nhận biết được một số lí lẽ và dẫn chứng mà người nói sử dụng để thuyết phụcngười nghe. Nói nghe tương tác
- Biết thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng để
thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự nhã
nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác.
2.2. Nội dung chƣơng trình và tài liệu luyện nghe-nói ở tiểu học
22) Nội dung dạy nói-nghe lớp 1 (nói-nghe, kể chuyện)
23) Nội dung dạy nói-nghe lớp 2 (nói-nghe, kể chuyện)
24) Nội dung dạy nói-nghe lớp 3 (nói-nghe, kể chuyện)
25) Nội dung dạy nói-nghe lớp 4 (nói-nghe, kể chuyện)
26) Nội dung dạy nói-nghe lớp 5 (nói-nghe, kể chuyện)
27) Các kiểu bài dạy nói-nghe (nêu tên, cho ví dụ), các kiểu bài kể chuyện (nêu, cho ví
dụ) Các kiểu bài dạy nói - nghe
- Nói - nghe kết nối với bài học
- Nói- nghe theo nghi thức giao tiếp - Hỏi - đáp tương tác
- Mở rộng vốn từ và phát triển lời nói - Kể chuyện ** - Nói sáng tạo LỚP 1
Dạy Nói- nghe kết nối với bài học
(1) Nói về tranh minh họa
(2) So sánh điểm giống , khác nhau giữa các bức tranh
(3) Trải nghiệm ngữ cảnh
Dạy nói- nghe theo nghi thức giao tiếp
(1) Nói đáp theo tình huống giao tiếp cho sẵn
(2) Nói đáp theo tranh gợi ý
(3) Đóng vai nhân vật để nói đáp theo yêu cầu
Dạy hỏi-đáp tương tác
(1) Luyện hỏi đáp theo mẫu gợi ý
(2) Luyện hỏi- đáp theo nội dung bài học
Dạy Mở rộng vốn từ và phát triển lời nói (1) Mở rộng vốn từ bằng tranh gợi ý
(2) Mở rộng vốn từ bằng trò chơi ngôn ngữ
(3) Sử dụng bảng từ cho trước để phát triển lời nói
(4) Mở rộng vốn từ theo chủ đề/ nội dung bài học
Dạy nói sáng tạo theo gợi ý (1) Nói theo tranh gợi ý
(2) Nói theo câu hỏi/ câu gợi ý
(3) Đặt tên cho bức tranh
(4) Giới thiệu về người, đồ vật theo gợi ý Nói nối tiếp Mở rộng ý Thêm chen từ LỚP 2
Dạy Nói - nghe kết nối với bài học
(1) Nói về tranh minh họa
(2) So sánh điểm giống, khác nhau giữa các bức tranh
(3) Trải nghiệm ngữ cảnh
Dạy nói- nghe theo nghi thức giao tiếp
(1) Nói đáp theo tình huống giao tiếp cho sẵn
(2) Đóng vai nhân vật để nói đáp yêu YC
Dạy hỏi-đáp tương tác
(1) Luyện hỏi đáp theo mẫu gợi ý
(2) Luyện hỏi- đáp theo nội dung bài học
Dạy nói sáng tạo theo gợi ý - Nói theo tranh hợi ý
- Giới thiệu về sự vật, hoạt động theo gợi ý LỚP 3
Dạy Nói - nghe kết nối với bài học
(1) Nói về tranh minh họa
(2) Trao đổi về các bức tranh
(3) Trải nghiệm ngữ cảnh
Dạy nói- nghe theo nghi thức giao tiếp
Dạy hỏi-đáp tương tác
(1) Luyện hỏi đáp theo mẫu gợi ý
(2) Luyện hỏi- đáp theo nội dung bài học
Dạy nói sáng tạo theo gợi ý - Nói theo tranh hợi ý
- Giới thiệu về sự vật, hoạt động theo gợi ý
Các bước tổ chức t h ực hi ệ n B ài T ập n ói - n g h e k ết n ối b ài h ọ c:
- Bước 1: HS xác định YC BT và phân tích gợi ý (nếu có).
- Bước 2: HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm nhỏ hoặc nói trước lớp trên cơ sở hình
ảnh, tranh minh họa hoặc từ ngử, câu gợi ý hoặc câu hỏi.
- Bước 3: Một số nhóm HS nói trước lớp.
- Bước 4: HS và GV đánh giá kết quả thực hành và kết nối vào bài học. Về học nói
- Bước 1: Tổ chức đọc BT, xác định yêu cầu
- Bước 2: Tổ chức chuẩn bị ND nói (tìm ý)
- Bước 3: Tồ chức nói trong cặp/ nhóm nhỏ
- Bước 4: Tổ chức nói trước lớp
- Bước 5: Đánh giá tiết học, HD nối tiếp (Cb bài sau) Về học nghe
- Bước 1: Đọc BT, xác định yêu cầu BT nghe
- Bước 2: GV kể chuyện từ 1-2 lần nghe và thực hiện BT nghe
- Bước 3: Chia sẻ kết quả nghe trong cặp/ nhóm nhỏ và trước lớp
- Bước 4: Kể chuyện dực vào nội dung ghi chép dược trong nhóm/ lớp
- Bước 5: Chia sẻ về câu chuyện đã nghe trong nhóm/ lớp
- Bước 6: Đánh giá tiết học + HD nối tiếp Về nói - nghe tương tác
- Bước 1: Đọc BT, xác định yêu cầu của BT
- Bước 2: Nói trong cặp/ nhonm1 nhỏ( kĩ thuật Bể cá)
- Bước 3: Cặp/ nhóm HS nói trước lớp
- Bước 4: Đánh giá tiết học + HD nối tiếp
Các bước dạy h oạt đ ộ n g n ói và n g h e ở Tiểu học
- GV HDHS tìm hiểu yêu cầu của bài tập (hoạt động) - GV HDHS làm mẫu
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi của bài tập hay
hoạt động - GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động nói và nghe (cá nhân hoặc
nhóm) và HS, GV nhận xét.
Các kiểu bài d ạ y n g h e - n ó i t r o n g k ể c hu y ệ n - Dạng bài nghe- kể - Dạng bài xem- kể - Dạng bài đọc- kể LỚP 1 Dạng bài nghe - kể
- Bước 1: Hiểu, nắm bắt, thực hành, vận dụng một số kĩ năng nghe- nói trong khi kể
- Bước 2: Đọc tên câu chuyện, quan sát tranh minh họa để phán đoán
- Bước 3: Nghe kể 1-2 lần
- Bước 4: Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện
- Bước 5: Tìm hiểu về nội dung ý nghĩa, thông điệp Dạng bài xem - kể
- Bước 1: Đọc tên câu chuyện, phán đoán
- Bước 2: Quan sát tranh + câu hỏi , tình tiết chính
- Bước 3: tập hợp ý tưởng kể từng đoạn( nhóm/lớp)
- Bước 5: tự đánh giá và đánh giá LỚP 2 Dạng bài nghe - kể
- Bước 1: Đọc tên câu chuyện, quan sát tranh minh họa để phán đoán
- Bước 2: Nghe kể 1-2 lần
- Bước 3: Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện
- Bước 4: Tìm hiểu về nội dung ý nghĩa, thông điệp
- Bước 5: Đánh giá, tự đánh giá Dạng bài xem - kể
- Bước 1: đọc tên câu chuyện, phán đoán
- Bước 2: quan sát tranh + câu hỏi, tình tiết chính - Bước 3: tập hợp ý tưởng từng đoạn (nhóm/ lớp)
- Bước 4: tìm hiểu ý nghĩa/ bài học
- Bước 5: tự đánh giá và đánh giá Dạng bài đọc- kể
- Bước 1: đọc lại truyện
- Bước 2: quan sát tranh + câu hỏi, tình tiết chính
- Bước 3: kể đoạn, toàn bộ câu chuyện (nhóm/ lớp)
- Bước 4: tìm hiểu ý nghĩa/ bài học
- Bước 5: tự đánh giá và đánh giá LỚP 3 Dạng bài nghe - kể
- Bước 1: Đọc tên câu chuyện, quan sát tranh minh họa để phán đoán
- Bước 2: Nghe kể 1-2 lần
- Bước 3: Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện
- Bước 4: Tìm hiểu về nội dung ý nghĩa, thông điệp
- Bước 5: Đánh giá, tự đánh giá Dạng bài xem -kể
- Bước 1: đọc tên câu chuyện, phán đoán
- Bước 2: quan sát tranh + câu hỏi, tình tiết chính - Bước 3: tập hợp ý tưởng từng đoạn (nhóm/ lớp)
- Bước 4: tìm hiểu ý nghĩa/ bài học
- Bước 5: tự đánh giá và đánh giá Dạng bài đọc - kể
- Bước 1: quan sát tranh + câu hỏi/ gợi ý, tình tiết chính
-Bước 2: kể đoạn, toàn bộ câu chuyện (nhóm/lớp)
- Bước 3:tìm hiểu ý nghĩa/ bài học
- Bước 4: tự dánh giá và đánh giá
28) Cấu trúc SGK của bài nói-nghe (nói-nghe, kể chuyện)
2.3. Phƣơng pháp chung và quy trình dạy nghe-nói ở Tiểu học
29) Phương pháp chung (nói-nghe, kể chuyện) (kể chuyện, trực quan, nhóm)
30) Quy trình dạy từng kiểu bài (nói-nghe, kể chuyện)
2.4. Lập kế hoạch và tổ chức dạy nghe-nói ở Tiểu học
2.4.1. Lập kế hoạch dạy học các bài nghe-nói lớp 1, 2, 3, 4
2.4.2. Tổ chức hoạt động dạy nghe-nói lớp 1, 2, 3,4
CHƢƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY VIẾT VĂN BẢN Ở TIỂU HỌC
2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ dạy viết văn bản/sáng tạo ở Tiểu học 31) Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn và văn bản ngắn. Mục đích của kiểu bài viết sáng tạo - tập làm
văn là giúp HS chuyển đổi ý tưởng được trình bày dưới ngôn ngữ nói trong hoạt động luyện
nói sáng tạo thành ngôn ngữ viết và làm quen với việc viết câu/ đoạn.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo và kĩ năng vận dụng những điều đã học vào thực tế dưới hình
thức viết, vẽ, sưu tầm tài liệu và trưng bày sản phẩm
32) Nhiệm vụ (nêu, phân tích, cho ví dụ)
- Giúp HS có hiểu biết và có kĩ năng sáng tạo văn bản (nói, viết) theo nhiều loại phong cách khác nhau
- Góp phần bổ sung kiến thức, rèn luyện tư duy và hình thành nhân cách cho HS
= Tập làm văn ( đoạn văn và văn bản ngắn)
= Góc sáng tạo ( tạo lập các văn bản đa phương thức, viết kết hợp vẽ tranh, cắt dán tranh ảnh,
làm sản phẩm thủ công) = Thời lượng
+ 1 tiết/ bài viết ; 2 bài viết/ tuần
+60 phút/ hoạt dộng/ tuần thứ 2 của một chủ diểm
+tuần chẵn có 2 bài, tuần lẽ 1 bài viết, 1 tiết/ bài
+ 1 tiết/ hoạt động/ tuần thứ 2 của một chủ điểm.
33) Yêu cầu cần đạt lớp 1 Q uy t rì nh vi ết
Bước đầu trả lời được những câu hỏi như: Viết về ai? Viết về cái gì, việc gì? Th ự c h à nh vi ết –
Điền được phần thông tin còn trống, viết được câu trả lời, viết câu dưới tranh phù
hợp với nội dung câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. –
Điền được vào phần thông tin còn trống, viết câu nói về hình dáng hoặc hoạt động
của nhân vật dưới tranh trong câu chuyện đã học dựa trên gợi ý. –
Điền được phần thông tin còn trống, viết câu trả lời hoặc viết lại câu đã nói để
giớithiệu bản thân dựa trên gợi ý. 34) Yêu cầu cần đạt lớp 2 Q uy t r ì nh vi ết
– Xác định được nội dung bằng cách trả lời câu hỏi: “Viết về cái gì?”; viết nháp; Nội
dung vào hỗ trợ của giáo viên, chỉnh sửa được lỗi dấu kết thúc câu, cách viết hoa, cách dùng từ ngữ. Th ự c h à nh vi ết
– Viết được 4 – 5 câu thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia dựa vào gợi ý.
– Viết được 4 – 5 câu tả một đồ vật gần gũi, quen thuộc dựa vào gợi ý.
– Viết được 4 – 5 câu nói về tình cảm của mình đối với người thân hoặc sự việc dựa vào
gợi ý. – Viết được 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ vật quen thuộc dựa vào gợi ý.
– Biết đặt tên cho một bức tranh.
– Biết viết thời gian biểu, bưu thiếp, tin nhắn, lời cảm ơn, lời xin lỗi. 35) Yêu cầu cần đạt lớp 3 Q uy t rì nh vi ết
Biết viết theo các bước: xác định nội dung viết (viết về cái gì); hình thành một vài ý lớn;
viết thành đoạn văn; chỉnh sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, dấu câu, viết hoa) dựa vào gợi ý. Th ự c h à nh vi ết –
Viết được đoạn văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến, tham gia. –
Viết được đoạn văn ngắn miêu tả đồ vật. –
Viết được đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc về con người, cảnh vật dựa vào gợi ý. –
Viết được đoạn văn ngắn nêu lí do vì sao mình thích hoặc không thích một nhân vật
trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. –
Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân, nêu được những thông tin quan
trọng như: họ và tên, ngày sinh, nơi sinh, sở thích, ước mơ của bản thân. –
Viết được thông báo hay bản tin ngắn theo mẫu; điền được thông tin vào một số tờ
khai in sẵn; viết được thư cho người thân hay bạn bè (thư viết tay hoặc thư điện tử) 36) Yêu cầu cần đạt lớp 4 Q uy t rì nh vi ết –
Biết viết theo các bước: xác định nội dung viết (viết về cái gì); quan sát và tìm tư
liệu để viết; hình thành ý chính cho đoạn, bài viết; viết đoạn, bài; chỉnh sửa (bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả). –
Viết đoạn văn, bài văn thể hiện chủ đề, ý tưởng chính; phù hợp với yêu cầu về kiểu,
loại văn bản; có mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn có mối liên kết với nhau. Th ự c h à nh vi ết –
Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến (nhìn, xem) hoặc tham gia và
chia sẻ suy nghĩ, tình cảm của mình về sự việc đó. –
Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe hoặc viết đoạn văn tưởng tượng
dựa vào câu chuyện đã đọc, đã nghe. –
Viết được bài văn miêu tả con vật, cây cối; sử dụng nhân hoá và những từ ngữ gợi
lên đặc điểm nổi bật của đối tượng được tả. –
Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của bản thân về một nhân vật trong văn
học hoặc một người gần gũi, thân thiết. –
Viết được đoạn văn ngắn nêu lí do vì sao mình thích câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. –
Viết được văn bản ngắn hướng dẫn các bước thực hiện một công việc hoặc làm, sử
dụng một sản phẩm gồm 2 – 3 bước. –
Viết được báo cáo thảo luận nhóm, đơn theo mẫu, thư cho người thân, bạn bè. 37)
Yêu cầu cần đạt lớp 5 Q uy t rì nh vi ết –
Biết viết theo các bước: xác định mục đích và nội dung viết (viết để làm gì, về cái
gì); quan sát và tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết đoạn, bài;
chỉnh sửa (bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả). –
Viết được đoạn văn, văn bản thể hiện rõ ràng và mạch lạc chủ đề, thông tin chính;
phù hợp với yêu cầu về kiểu, loại; có mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn liên kết với nhau. Th ự c h à nh vi ết –
Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo
. – Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi
tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. –
Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc
một bài thơ, câu chuyện. –
Viết được đoạn văn nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự
việc có ý nghĩa trong cuộc sống. –
Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim
hoạt hình đã xem (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ). –
Viết được báo cáo công việc, chương trình hoạt động, có sử dụng bảng biểu
2.2. Nội dung chƣơng trình và tài liệu luyện viết văn bản/sáng tạo ở
tiểu học 38) Nội dung dạy viết VB lớp 1 - Viết theo mẫu gợi ý
- Điền phần thông tin để hoàn thành câu
- Viết lại nội dung vừa nói - Viết tên cho bức tranh
39) Nội dung dạy viết VB lớp 2
40) Nội dung dạy viết VB lớp 3
41) Nội dung dạy viết VB lớp 4
42) Nội dung dạy viết VB lớp 5
43) Cấu trúc 1 bài viết VB (bài LT, bài HTKTM)
44) Cấu trúc văn bản viết (MB,TB,KB) cách triển khai đoạn (DD, QN, TPH)
Cấu trúc chung của bài viết văn bản
- Kí hiệu hoạt động/ đánh số - Tên hoạt động
- Nội dung bài viết/ Tên bài viết (bài 4)
- Hệ thống bài tập/ Yêu cầu của bài viết
2.3. Phƣơng pháp chung và quy trình dạy viết văn bản/sáng tạo ở
Tiểu học 45) Phương pháp chung - Viết theo mẫu gợi ý
- Điền phần thông tin để hoàn thành câu
- Viết lại nội dung vừa nói - Viết tên cho bức tranh
Phương pháp và quy trình dạy dạy viết văn bản ở tiểu học Cánh diều 1,2,3 1. Giao nhiện vụ cho HS
2. Tổ chức cho HS thực hiện NV
2.1. Đối với các bài tập làm văn gồm 2 NV đọc và viết
2.2. Đối với các bài tập làm văn gồm 2 NV nói và viết VD: Tiếng Việt 2, tập 1, trang 93, CD
1. Tả cho bạn nghe một đồ vật em yêu thích
2. Dựa vào những điều đã nói ở BT1, hãy viết 44-5 câu tả một đồ vật em yêu thích
Góc sáng tạo- Cánh diều 2,3 1. Giao NV cho Hs
2. Tổ chức cho HS thực hiện NV
3. Tổ chức cho HS bào cáo kết quả thực hiện NV VD:
Chân trời sáng tạo 2 Nhận diện thể loại
1. Hiểu mục đích và ý nghĩa của thể loại -> đọc bài mẫu
2. Tìm hiểu mẫu bằng hệ thoong61 câu hỏi/ Bài tập
3. Viết nháp theo mẫu/ gợi ý/ hướng dẫn 4. Nhận xét, đánh giá VD:
Tập làm văn- Chân trời sáng tạo 2 Luyện tập 1. Tìm hiểu đề 2. Tìm ý 3. Nói thành câu 4. Viết VD
Hoạt động vận dung - Chân trời sáng tạo 2
1. Xác định yêu cầu hoạt động
2. Thực hiện yêu cầu cá nhân hoặc theo cặp/ nhóm nhỏ 3. Trưng bày sản phẩm
4. Chia sẻ, rút kinh nghiệm VD Chân trời sáng tạo 2
1. Thuật việc được chứng kiến
2. Tả đồ vật quen thuộc
3. Viết về tình cảm với người thân 4. Giới thiệu đồ vật 5. Đặt tên cho tranh 6. Viết bưu thiếp
Chân trời sáng tạo 3 Nhận diện thể loại
1. Hiểu mục đích và ý nghĩa của thể loại -> đọc mẫu
2. Tìm hiểu mẫu bằng hệ thống câu hỏi/ bài tập
3. Viết nháp theo mẫu/ gợi ý/ hướng dẫn 4. Luyện tập VD Tìm ý - Tìm hiểu đề - Tìm ý - Chia sẻ VD Nói (miệng) - Đọc lại đề/ dàn ý -Nói(miệng) cặp nhóm - Chia sẻ trước lớp VD Viết đoạn - Tự viết cá nhân - Chia sẻ nhóm - Trang trí/ trưng bày
- Đánh giá, nhận xét, bài học VD
Chân trời sáng tạo 4 1. Viết kĩ thuật
2. Viết đoạn văn( các bước thực hành viết đoạn) 3. Viết bài văn - Đoạn mở bài - Đoạn thân bài - Đoạn kết bài - Đoạn diễn dịch - Đoạn quy nạp - Đoạn tổng hợp
46) Quy trình dạy viết đoạn, QT dạy viết bài
2.4. Lập kế hoạch và tổ chức dạy viết văn bản/sáng tạo ở Tiểu học
2.4.1. Lập kế hoạch dạy học các bài viết văn bản/sáng tạo lớp 1, 2, 3,4
2.4.2. Tổ chức hoạt động dạy viết văn bản/sáng tạo lớp 1, 2, 3,4