Bài kiểm tra tự luận - Phân tích hoạt động kinh doanh | Đại học Mở Hà Nội

Thứ nhất, quy mô tài chính của công ty là quy mô rất nhỏ do tổng tài sản của doanh nghiệp nhỏ hơn rất nhiều so với 1000 tỷ đồng, tuy nhiên, so với đầu năm tổng tài sản ở cuối kỳ tăng 9280 trđ, tỉ lệ tăng 41%, chứng tỏ doanh nghiệp đang muốn mở rộng quy mộ sản xuất của mình. Cùng với vốn chủ sở hữu: cuối kỳ so với đầu năm tăng 2300 trđ, tỉ lệ tăng 32%, cho thấy khả năng tự tài trợ của công ty tăng lên. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|44744371
lOMoARcPSD|44744371
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ELEARNING
BÀI KIỂM TRA TỰ LUẬN
MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
MÃ MÔN : EG22.08
Họ và tên:
Ngày sinh :
LỚP:
ĐỀ SỐ: 04
Trích Bảng cân đối kế toán (Ngày 30 tháng 6 năm 2021) (ĐVT: trđ)
Tài sản
Đầu Cuối Kỳ
Nguồn vốn
Đầu năm Cuối kỳ
năm
A- Tài sản ngắn hạn
7.100 9.400 c- Nợ phải trả 14.560
17.300
Trong đó: Tiền
1.950 3.120
Trong đó: Nợ
7.920
10.100
ngắn hạn
B- Tài sản dài hạn
15.540 22.520
D- Nguồn vốn
8.08
14.620
chủ sở hữu
Tổng tài sản
22.640 31.920
Tổng nguồn vốn
22.640
31.920
Yêu cầu: Phân ch khái quát nh hình tài chính của doanh nghiệp
6 tháng đầu năm 2021?
lOMoARcPSD|44744371
BÀI LÀM
Sau khi tính toán ta lập được có bảng sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ
Truyệt đối
Tương đối
(%)
1.Tổng tài sản
22640 31920 9280 41
2. Tài sản ngắn hạn
7100 9400 2300 32
3. Tiền
1950 3120 1170 60
4. Vốn chủ sở hữu
8080 14620 6540 81
5. Nợ ngắn hạn
7920 10100 2180 28
6. Nợ dài hạn = Nợ phải trả - (5)
6640 7200 560 8
I. Hệ số tự tài trợ (Ht) = (4)/ (1) 0.36 0.46 0.1
28
II. Hệ số thanh toán hiện thời =
(2)/(5) 0.90 0.93
0.03
4
III. Hệ số thanh toán nhanh = (3)/(5) 0.25 0.31
0.06
25
Từ bảng số liệu trên, ta thấy:
Thứ nhất, quy mô tài chính của công ty là quy mô rất nhỏ do tổng tài sản
của doanh nghiệp nhỏ hơn rất nhiều so với 1000 tỷ đồng, tuy nhiên, so với
đầu năm tổng tài sản ở cuối kỳ tăng 9280 trđ, tỉ lệ tăng 41%, chứng tỏ doanh
nghiệp đang muốn mở rộng quy mộ sản xuất của mình. Cùng với vốn chủ sở
hữu: cuối kỳ so với đầu năm tăng 2300 trđ, tỉ lệ tăng 32%, cho thấy khả
năng tự tài trợ của công ty tăng lên.
Thứ hai, cấu trúc tình hình tài chính của doanh nghiệp: Thông qua hệ số tự
tài trợ của doanh nghiệp: mức độ tự chủ tài chính thấp còn thấp do hệ số này
thời điểm đầu năm và cuối kỳ đều nhỏ hơn 0,5, vốn chủ sỡ hữu chưa đủ
để tài trợ cho 1 nửa số tài sản hiện có. Mặc dù cuối năm, hệ số tự tài trợ tăng
0,1 lần, tỉ lệ tăng là 28%, nhưng mức độ cải thiện vẫn chưa cao
Thứ ba, khả năng thanh toán:
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời cuối kỳ là 0,93lần, tăng 0,03 lần, tỷ l
tăng là 4%, hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang cải thiện khả năng
lOMoARcPSD|44744371
thanh toán ngắn hạn.có nghĩa là ở thời điểm cuối kỳ. Tuy nhiên, hệ số này
đầu năm cuối kỳ đều nhỏ hơn 1, cho thấy doanh nghiệp không đảm
bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
+ Hệ số thanh toán nhanh: cuối kỳ là 0,31 lần, tăng 0,06 lần, tỷ lệ tăng là
25%, cho thấy khả năng ứng phó nhanh các khoản nợ của công ty tăng,
không để xảy ra tình hình ứ đọng vốn.
| 1/3

Preview text:

lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
BÀI KIỂM TRA TỰ LUẬN TRUNG TÂM ELEARNING
MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MÃ MÔN : EG22.08 Họ và tên: Ngày sinh : LỚP: ĐỀ SỐ: 04
Trích Bảng cân đối kế toán (Ngày 30 tháng 6 năm 2021) (ĐVT: trđ) Tài sản Đầu Cuối Kỳ Nguồn vốn Đầu năm Cuối kỳ năm A- Tài sản ngắn hạn 7.100 9.400 c- Nợ phải trả 14.560 17.300 Trong đó: Tiền 1.950 3.120 Trong đó: Nợ 7.920 10.100 ngắn hạn B- Tài sản dài hạn 15.540 22.520 D- Nguồn vốn 8.08 14.620 chủ sở hữu Tổng tài sản 22.640 31.920 Tổng nguồn vốn 22.640 31.920
Yêu cầu: Phân 琀 ch khái quát 琀 nh hình tài chính của doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2021? lOMoARcPSD|44744371 BÀI LÀM
Sau khi tính toán ta lập được có bảng sau: Đơn vị: Triệu đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ Tương đối Truyệt đối (%) 1.Tổng tài sản 22640 31920 9280 41 2. Tài sản ngắn hạn 7100 9400 2300 32 3. Tiền 1950 3120 1170 60 4. Vốn chủ sở hữu 8080 14620 6540 81 5. Nợ ngắn hạn 7920 10100 2180 28
6. Nợ dài hạn = Nợ phải trả - (5) 6640 7200 560 8
I. Hệ số tự tài trợ (Ht) = (4)/ (1) 0.36 0.46 0.1 28
II. Hệ số thanh toán hiện thời = (2)/(5) 0.90 0.93 0.03 4
III. Hệ số thanh toán nhanh = (3)/(5) 0.25 0.31 0.06 25
Từ bảng số liệu trên, ta thấy:
Thứ nhất, quy mô tài chính của công ty là quy mô rất nhỏ do tổng tài sản
của doanh nghiệp nhỏ hơn rất nhiều so với 1000 tỷ đồng, tuy nhiên, so với
đầu năm tổng tài sản ở cuối kỳ tăng 9280 trđ, tỉ lệ tăng 41%, chứng tỏ doanh
nghiệp đang muốn mở rộng quy mộ sản xuất của mình. Cùng với vốn chủ sở
hữu: cuối kỳ so với đầu năm tăng 2300 trđ, tỉ lệ tăng 32%, cho thấy khả
năng tự tài trợ của công ty tăng lên.
Thứ hai, cấu trúc tình hình tài chính của doanh nghiệp: Thông qua hệ số tự
tài trợ của doanh nghiệp: mức độ tự chủ tài chính thấp còn thấp do hệ số này
ở thời điểm đầu năm và cuối kỳ đều nhỏ hơn 0,5, vốn chủ sỡ hữu chưa đủ
để tài trợ cho 1 nửa số tài sản hiện có. Mặc dù cuối năm, hệ số tự tài trợ tăng
0,1 lần, tỉ lệ tăng là 28%, nhưng mức độ cải thiện vẫn chưa cao
Thứ ba, khả năng thanh toán:
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời cuối kỳ là 0,93lần, tăng 0,03 lần, tỷ lệ
tăng là 4%, hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang cải thiện khả năng lOMoARcPSD|44744371
thanh toán ngắn hạn.có nghĩa là ở thời điểm cuối kỳ. Tuy nhiên, hệ số này
đầu năm và cuối kỳ đều nhỏ hơn 1, cho thấy doanh nghiệp không đảm
bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
+ Hệ số thanh toán nhanh: cuối kỳ là 0,31 lần, tăng 0,06 lần, tỷ lệ tăng là
25%, cho thấy khả năng ứng phó nhanh các khoản nợ của công ty tăng,
không để xảy ra tình hình ứ đọng vốn.