-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài Seminar Địa lý kinh tế Việt Nam - Thế giới ôn Luật kinh tế 1| Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
CÂU 4: Suy cho cùng, con người là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao? Hãy đề xuất những giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của nước ta trong giai đoạn hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Luật kinh tế 1 51 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Bài Seminar Địa lý kinh tế Việt Nam - Thế giới ôn Luật kinh tế 1| Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
CÂU 4: Suy cho cùng, con người là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao? Hãy đề xuất những giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của nước ta trong giai đoạn hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Luật kinh tế 1 51 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46672053
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA KINH TẾ BÀI SEMINAR
ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM-THẾ GIỚI
Giảng viên hướng dẫn : Trần Văn Kết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Khương Lớp : DL25.08 MSSV : 2520220758
Hà Nội, tháng 3 năm 2023 lOMoAR cPSD| 46672053 BÀI LÀM
CÂU 4: Suy cho cùng, con người là nguồn lực quan trọng nhất để phát
triển kinh tế - xã hội. Tại sao? Hãy đề xuất những giải pháp nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn nhân lực của nước ta trong giai đoạn hiện nay. MỞ ĐẦU:
Tăng trưởng kinh t Ā luôn l愃 v Ān đ quan tâm h愃ng đầu đ Āi với
chính phủ các qu Āc gia trên th Ā giới. Đạt được t Āc độ tăng trưởng kinh
t Ā cao s愃̀ tạo ti n đ thúc đẩy phát triển đ Āt nước v mọi mặt như tăng
v Ān tích lũy để đầu tư mở rộng sản xu Āt, nâng cao mức s Āng của người
dân, cải thiện các v Ān đ phúc lợi xã hội như văn hóa, giáo d愃愃c, y t Ā v愃
xóa đói giảm ngh愃o. Viêc xác đ愃愃nh các nguồn lực ̣ tác đông đ Ān tăng
trưởng kinh t Ā của qu Āc gia nói chung v愃 nguồn lực con ngườị nói riêng
đóng môt vai tr愃 h Āt sức quan trọng trong công cuộ c phát triển đ Āt ̣ nước.
B愃i vi Āt phân tích vai tr愃 của nguồn lực con người đ Āi với tăng trưởng
kinh t Ā ở Việt Nam, từ đó đ xu Āt giải pháp chủ y Āu nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh t
ên th愃nh công sự nghiệ p công nghiệ p hóa, hiệ
n đại hóa đ Āt nước. ̣ Hiện nay, nguồn lực con người có vai tr愃 quan trọng
trong phát triển kinh t Ā - xã hội. Phát huy được nhân t Ā n愃y l愃 nhiệm v愃愃
h愃ng đầu đ Āi với từng qu
c v愃 mỗi cá nhân. Việc
nhận thức được con người l愃 nguồn lực trung tâm của sự phát triển có tác động
mạnh m愃̀ đ Ān phát triển các nguồn lực khác trong xã hội, để từ đó ở mỗi
c Āp độ quản lý từ vĩ mô đ
phát triển nguồn lực n愃y. NỘI DUNG
1, Nguồn nhân lực: l愃 đ椃⌀ 椃⌀ nh trên phạm vi
của một đ椃⌀ a phương, một ng愃nh hay một vùng.
2, Suy cho cùng, con người l愃 nguồn lực - xã hội.
Nói như vậy bởi vì: "Từ xa xưa, cha ông ta đã luôn coi 愃i l愃 愃 t椃⌀ 愃 i
cho rằng, “Ki Ān thi Āt cần có nhân t愃i. Nhân t愃i nước ta dù chưa có nhi
t愃i c愃ng ng愃y c愃ng phát triển, c愃 甃⌀ ng những kẻ
椃⌀ a phương phải lập tức đi u tra nơi n愃o có người t愃i đức,
có thể l愃m được những việc ích nước lợi dân, thì phải báo cáo ngay cho Chính
nguồn lực con người thể hiện vai tr愃 quan trọng
trong m Āi quan hệ với những nguồn lực khác để cùng thúc đẩy phát triển kinh
t Ā - xã hội. Mác - Lênin cho rằng, con người l愃 sản phẩm của tự nhiên v愃 1 lOMoAR cPSD| 46672053
của xã hội, con người l愃 y Āu t Ā quan trọng nh Āt trong lực lượng sản
xu Āt góp phần v愃o phát triển xã hội. Đảng ta cũng đã chỉ rõ: Con người vừa
l愃 m愃愃c tiêu, vừa l愃 động lực của quá trình phát triển kinh t Ā - xã hội, chỉ
có con người mới ho愃n th愃nh được các m愃愃c tiêu đ ra. Vai tr愃 của nguồn
lực con người được đặt ở v愃愃 trí trung tâm cùng với các nguồn lực khác như t愃
ng khơi dậy v愃 phát huy ti m
năng của các nguồn lực khác. Vì vậy, đ Āi với b Āt kỳ sự phát triển n愃o thì
nguồn lực con người luôn được coi trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh t
xã hội. Trong thời đại phát triển khoa học kỹ thuật như vũ bão, cuộc cạnh tranh
giữa các nước v愃 các doanh nghiệp ng愃y c愃ng kh Āc liệt, cuộc cạnh tranh đó
thể hiện trên các mặt: Công nghệ, quản lý, t愃i chính, ch Āt lượng, giá cả…
t Āt cả các y Āu t Ā đứng đằng sau đó l愃 y Āu t Ā con người, nguồn lao
động với phát triển kinh t Ā thì nguồn lao động luôn luôn đóng vai tr愃 quy Āt
đ愃愃nh đ Āi với mọi hoạt động kinh t
愃 m甃⌀ c tiêu tác động chính của sự phát triển, nói
漃 của nguồn nhân lực l愃 trong sự phát triển
kinh t Ā. Con người l愃 trung tâm của sự phát triển kinh t Ā, mọi sự phát triển
đ u hướng v愃o m愃愃c tiêu duy nh Āt l愃 ph愃愃c v愃愃 con người. Vai tr愃
của nguồn nhân lực được thể hiện trên hai mặt. Trước h 愃 người
tiêu dùng đồng thời con người cũng l愃 chủ thể sản xu Āt của sản phẩm. Sự tiêu
dùng của con người l愃 nguồn g Āc của sự phát triển, với nhu cầu c愃ng ng愃y
c愃ng phát triển v愃 đ漃i hỏi đáp ứng nhu cầu của con người ng愃y c愃ng nâng
愃 ph甃⌀ c v甃⌀ tiêu dùng v愃 tiêu dùng ph甃⌀ c v甃⌀ sản 愃y c愃ng đáp ứng nhu phát triển v愃 ho愃
con người mới tạo ra giá tr愃愃 vật ch Āt v愃 tinh thần,lao động của con người
đóng vai tr愃 quy Āt đ愃愃nh trong việc phát triển nguồn nhân lực cho đ Āt nước.
3,Thực trạng phát triển nguồn nhân lực con người của Việt nam Ā dân của Việt Nam
năm 2019 l愃 96.208.984 người, trong đó dân s Ā nam l愃 47.881.061 người
(chi Ām 49,8%) v愃 dân s Ā nữ l愃 48.327.923 người (chi Ām 50,2%). Với
k Āt quả n愃y, Việt Nam l愃 qu Āc gia đông dân thứ 15 trên th Ā giới.
甃⌀ c Th Āng kê, vùng đông dân nh Āt Việt
Nam l愃 đồng bằng sông Hồng với khoảng 22,5 triệu người, k Ā ti Āp l愃 Bắc
Trung bộ v愃 Duyên hải Nam Trung bộ với khoảng 20,1 triệu người, thứ ba l愃
Đông Nam bộ với 17,8 triệu người, thứ tư l愃 đồng bằng sông Cửu Long với
khoảng 17,2 triệu người. Vùng ít dân nh Āt l愃 Tây Nguyên với khoảng 5,8
triệu người. Theo đi u tra dân s Ā v愃 nh愃 ở giữa kỳ (IPS) 2019, 34,4% dân
s Ā Việt Nam đang sinh s Āng tại th愃nh th愃愃 v愃 65,6% cư trú ở nông thôn.
V tỷ s Ā giới tính trung bình v愃o năm 2019 l愃 99,1 nam/100 nữ. 2 lOMoAR cPSD| 46672053
Trong quý I/2020, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên l愃 55,3 triệu người,
giảm 673,1 nghìn người so với quý trước v愃 giảm 144,2 nghìn người so với
cùng kỳ năm trước. Sau chuỗi 5 năm tăng liên t甃⌀ c (2015 - 2019), đây l愃 năm
đầu tiên lực lượng lao động giảm so với cùng kỳ các năm trước.
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động quý I năm 2020 l愃 48,9 triệu
người, giảm 351,2 nghìn người so với quý trước v愃 tăng 4 nghìn người so với
cùng kỳ năm trước. Lực lượng lao động trong độ tuổi ở khu vực th愃nh th愃愃 l愃
16,5 triệu người, chi Ām 33,7%; lực lượng lao động nữ trong độ tuổi lao động
l愃 22 triệu người, chi Ām 45% lực lượng lao động trong độ tuổi của cả nước.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động quý I năm 2020 l愃 75,4%, giảm 1,2
điểm phần trăm so với quý trước v愃 giảm 1,3 điểm phần trăm so với cùng kỳ
năm trước. Mức độ tham gia lực lượng lao động của dân cư khu vực th愃nh
th椃⌀ v愃 nông thôn vẫn c漃n khác biệt đáng kể, cách biệt 10,7 điểm phần trăm
(th愃nh th椃⌀ : 68,6%; nông thôn: 79,3%). Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở
khu vực th愃nh th愃愃 th Āp hơn nông thôn ở t Āt cả các nhóm tuổi, trong đó
chênh lệch nhi u nh Āt được ghi nhận ở nhóm 15 - 24 tuổi (th愃nh th愃愃:
43,0%; nông thôn: 65,1%) v愃 nhóm từ 55 tuổi trở lên (th愃nh th愃愃: 36,5%;
nông thôn: 52,4%). Đi u n愃y cho th Āy, người dân tại khu vực nông thôn gia
nhập th愃愃 trường lao động sớm hơn v愃 rời bỏ th愃愃 trường muộn hơn khá
nhi u so với khu vực th愃nh th椃⌀ . Đây l愃 đặc điểm điển hình của th椃⌀
trường lao động với cơ c 愃 tỷ trọng cao.
Trong tổng s Ā người tham gia lực lượng lao động của quý I năm 2020, có
13,1 triệu người đã được đ愃o tạo có bằng, chứng chỉ (từ sơ c Āp trở lên),
không thay đổi nhi u so với quý trước v愃 tăng 753,7 nghìn người so với cùng
kỳ năm trước - chi Ām 23,7%, cao hơn 0,2 điểm phần trăm so với quý trước
v愃 cao hơn 1,4 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ qua đ愃o tạo
của lao động khu vực th愃nh th椃⌀ đạt 39,9%, cao hơn 2,5 lần so với khu vực nông thôn (15,9%).
Như vậy có thể th Āy rằng, mặt mạnh của nguồn nhân lực đó l愃: Lực
愃o tạo cơ bản nắm bắt v愃 ứng d甃⌀ ng được các
a học - kỹ thuật v愃o trong công việc.
Bên cạnh đó, c愃n một s Ā hạn ch Ā như: Tính chuyên môn hóa trong
công việc không cao; văn hóa kỷ luật lao động c愃n hạn ch Ā, không tuân thủ
chặt ch愃̀ các quy đ愃愃nh của tổ chức đ ra; tư tưởng v愃 tâm lý lao động c漃n
chưa công nghiệp vẫn nặng n
theo phong cách tiểu nông; bảo thủ, độc đoán, trì
trệ chưa sáng tạo trong công việc; b愃愃 tác động nhi u bởi mặt trái của n 椃⌀ 3 lOMoAR cPSD| 46672053 4, Các v Ān đ
đặt ra đ Āi với phát triển nguồn nhân lực ph甃⌀ c v甃⌀ -
愃 quản lý cần phải có các giải
pháp phù hợp để thực hiện một cách đồng bộ v愃 k椃⌀ p thời: -
nguồn nhân lực con người: Đảng ta đã chỉ rõ trong ti Ān trình lãnh đạo cách
mạng Việt Nam, nh Āt l愃 trong thời kỳ đổi mới. Quan điểm chỉ đạo nh Āt
quán của Đảng ta l愃 đặt con người v愃o v愃愃 trí trung tâm của quá trình phát
triển, coi con người vừa l愃 m愃愃c tiêu vừa l愃 động lực của sự phát triển đ Āt
nước. Quan điểm n愃y của Đảng v愃 Nh愃 nước ta l愃 sự vận d愃愃ng tổng hợp
các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, sự k Ā thừa tư tưởng Hồ Chí Minh
v con người. Từ r Āt sớm, Chủ t椃⌀ ch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “Vì lợi ích
mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”. -
Nhóm giải pháp v kinh t Ā: Phát triển kinh t Ā l愃 đi u kiện cần
thi Āt để tạo h愃nh lang phát triển nguồn lực con người vì chúng tạo ra các
đi u kiện vật ch Āt, cơ sở kinh doanh, sử d甃⌀ ng nguồn lực con người ở mọi
góc độ. Cần mở rộng nhi u th愃nh phần kinh t Ā, mở rộng nhi 愃nh
愃nh lang thuận lợi để mọi th愃nh phần
hoạt động đóng góp v愃 愃o phát huy
hiệu quả nguồn lực con người. Phát triển kinh t Ā không chỉ đ愃愃nh hướng v
chi u sâu m愃 cần mở rộng ra các ng愃nh ngh có lợi th Ā v愃 cần phát triển của đ Āt nước. -
愃m, ti n lương, an sinh xã hội,
bảo trợ th Āt nghiệp, nh愃 ở xã hội, trợ giá, hỗ trợ lao động vùng khó khăn để người góp phần v愃 - xã hội. - 甃⌀ c, đ愃o tạo ngh
Giáo d愃愃c v愃 đ愃o tạo
nguồn lực con người đ Āi với mỗi qu Āc gia luôn được quan tâm h愃ng đầu.
Với nước ta, việc nhắm trọng điểm v愃o lợi th Ā lao động l愃 v Ān đ cần
thi Āt, vì vậy cần phải ti Ān h愃nh cẩn trọng từ khâu giáo d甃⌀ c,
kỹ năng ngh nghiệp, năng lực cơ bản đ Ān chuyên sâu. Các Ban, Bộ, ng愃nh
cần đầu tư nghiên cứu trang b愃愃 cho người học ki Ān thức, kỹ năng, kinh
nghiệm cần thi Āt để ph愃愃c v愃愃 ngh nghiệp. Cần liên t愃愃c đi u chỉnh,
đổi mới nội dung chương trình cập nhật, đổi mới phương pháp để truy n tải
t Āt đ Ān người học, khuy Ān khích sáng tạo tư duy nghiên cứu trong lĩnh
vực đảm nhận hướng đ 愃m chủ công nghệ, l愃m chủ tri thức
-Nhóm giải pháp v tâm lý, văn hóa, xã hội: K Āt hợp với giải pháp v
giáo d愃愃c - đ愃o tạo để phát triển nguồn lực con người đóng góp v愃o phát triển
kinh t Ā xã hội nước ta. Mỗi nh愃 quản lý, người lao động cần phải được đ愃o
tạo v愃 có được nét văn hóa riêng của Việt Nam - Cần cù, ch椃⌀ u khó, tương
thân tương ái, phát huy những giá tr愃愃 truy n th Āng do cha ông để lại, tôn
trọng truy n th Āng l愃愃ch sử. Giữ vững ổn đ愃愃nh từ đó mới xây dựng được - xã hội ổn đ椃⌀ 4 lOMoAR cPSD| 46672053 -
Đ Āi với doanh nghiệp, người lao động: Doanh nghiệp, tổ chức cần
tham gia chủ động tích cực, luôn có các phương pháp quản lý phù hợp. Đặc biệt,
chú ý đ Ān nhóm y Āu t Ā phát triển các nguồn lực như sự phù hợp giữa con
người lao động với tổ chức, lương v愃 các khoản thu nhập, đ愃o tạo v愃 phát
triển nghiệp v愃愃 ph愃愃c v愃愃 chức nghiệp, các cơ hội thực hiện nhiệm v愃愃
đầy thách thức v愃 y Āu t Ā tổ chức như h愃nh vi của lãnh đạo, m Āi quan hệ
trong tổ chức, văn hóa v愃 các chính sách của tổ chức, môi trường l愃m việc.
Đ Āi với người lao động, l愃 nguồn lực cho ph - xã hội, luôn
cần phát huy vai tr漃 trách nhiệm lao động sáng tạo vì phát triển; cần cù, ch椃⌀ u
椃⌀ riêng cho bản thân v愃 đóng góp v愃o sự phát
triển kinh t Ā - xã hội của đ Āt nước; luôn phát huy giáo d愃愃c tinh thần yêu
nước để xây dựng đ Āt nước ng愃y c愃ng phát triển. KẾT LUẬN
Phát huy nguồn lực con người có vai tr愃 quan trọng đ Āi với mỗi qu
gia. Việc nhận thức được con người l愃 nguồn lực trung tâm của sự phát triển có
tác động mạnh m愃̀ đ Ān phát triển các nguồn lực khác trong xã hội, để từ đó ở
mỗi c Āp độ quản lý từ vĩ mô đ Ān vi mô đồng bộ đưa ra các giải pháp phù
hợp để phát triển nguồn lực n愃y. Các cơ quan quản lý từ giáo d甃⌀ c đ愃o tạo, 愃 愃o cuộc tích cực để 甃⌀ c v甃⌀ - xã hội.
CÂU 1. Xu hướng chính nền kinh tế thế giới ngày nay và những cơ hội -
thách thức của Việt Nam? MỞ ĐẦU
Th Ā giới đang trải qua một thời kỳ có nhi u bi Ān động nhanh chóng, phức
tạp v愃 khó lường. Các nước lớn đi u chỉnh chi Ān lược, vừa hợp tác, thỏa
hiệp, vừa cạnh tranh, đ 愃nh v椃⌀
愃 lợi ích gây ra tình hình phức tạp tại nhi u khu vực v愃 nhi u
nước. Xung đột dân tộc, tôn giáo, khủng b 甃⌀ c t愃i nguyên… diễn ra
dưới những hình thức mới, gay gắt hơn. Những v Ān đ to愃n cầu v愃 an ninh
phi truy n th Āng như: an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, an ninh t愃 椃⌀ ch
bệnh, v.v.. diễn bi Ān nghiêm trọng. Chủ nghĩa dân tuý, chủ nghĩa cường
quy n nước lớn, chủ nghĩa thực d愃愃ng gia tăng mạnh m愃̀ trong quan hệ 5 lOMoAR cPSD| 46672053
qu Āc t Ā. Luật pháp qu Āc t Ā v愃 các thể ch Ā đa phương to愃n cầu
đứng trước những thách thức lớn. NỘI DUNG
1 , Những xu hướng chủ yếu của nền kinh tế thế giới hiện nay
1.1 Trật tự kinh t Ā th Ā giới mới đang hình th愃nh
Chi Ān tranh thương mại Mỹ-Trung, sự khó khăn của EU do v Ān đ Brexit
hay sự kiện Nhật Bản xung đột thương mại với H愃 愃 những biểu
hiện cho th Āy sự suy y Āu các cường qu Āc kinh t Ā trước sự nổi lên
ng愃y c愃ng mạnh m愃̀ của các n n kinh t Ā mới nổi. Trong khi Mỹ xem xét
lại thỏa thuận thương mại với nhi 椃⌀ nh thương 愃n cầu hóa kinh t Ā
với chi Ān lược "V愃nh đai con đường" v愃 thúc đ Āy ký k Āt Hiệp đ愃愃nh
RCEP. Theo dự báo, đ Ān năm 2030, các nước đang phát triển s愃̀ đóng góp
2/3 tăng trưởng to愃n cầu v愃 một nửa sản lượng to愃n cầu v愃 s愃̀ l愃 những ơng mại th Ā giới.
Cạnh tranh giữa Trung Qu Āc v愃 Mỹ s愃̀ trở nên phức tạp hơn xoay quanh 愃n cầu,
愃i chính v愃 thương mại v.v… Giữa
愃 giữa các nước lớn vẫn duy trì trạng thái "vừa hợp tác
vừa cạnh tranh" theo phương châm: đ Āu tranh nhưng tránh xung đột, đ Āi
đầu trực ti Āp, h愃a hoãn nhưng tránh sa v愃o liên minh ch Āng nước khác.
H漃a bình, hợp tác vẫn l愃 h tranh giữa các nước,
đặc biệt l愃 các nước lớn diễn ra ng愃y c愃ng gay gắt. Nguy cơ chi Ān tranh
th Ā giới l愃 ít xảy ra song các cuộc chi Ān tranh sắc tộc, xung đột tôn giáo
v愃 v Ān nạn khủng b Ā qu Āc t Ā vẫn ti Āp t愃愃c xảy ra dưới những
hình thức tinh vi hơn. Vì vậy, dù mỗi dân tộc có con đường khác nhau để đi
漃a bình, ổn đ椃⌀ nh, hợp tác.
Kể từ khi cuộc khủng hoảng t愃i chính to愃n cầu nổ ra năm 2008, c愃愃c diện
kinh t Ā v愃 chính tr愃愃 th Ā giới diễn ra những d愃愃ch chuyển lớn v tương
quan sức mạnh kinh t Ā giữa các qu Āc gia.[1] Báo cáo “Các xu th Ā to愃n
cầu 2025: Một th Ā giới bi Ān đổi” của Hội đồng tình báo qu Āc gia Mỹ
năm 2008 đã mô tả hệ th Āng qu Āc t Ā của năm 2025 s愃̀ l愃 một hệ
g tính to愃n cầu. C愃愃c diện đa cực được thể hiện qua các
đặc điểm như: “đa cực hóa cân bằng”, “đa cực hóa phi đ Āi xứng”, “đa cực hóa
dựa v愃o nhau” v愃 “th Ā giới vô cực” (National Intelligence Council, 2008). giới đa cực hóa v kinh
t Ā” trong b Āi cảnh khủng hoảng t愃i chính v愃 suy thoái kinh t Ā to愃n cầu
(Calhoun v愃 Georgi, 2011), thậm chí, c愃n đưa ra nhi u k愃愃ch bản khác nhau 6 lOMoAR cPSD| 46672053
như quan điểm v ba cực Trung-Mỹ- EU, Trung-Mỹ-Ấn, Trung-Nga-Ấn, “3
th Ā giới” mới, c愃愃c diện “các cường qu Āc gi愃 cỗi v愃 các cường qu Āc
mới trỗi dậy khó phân cao th Āp”, th Ā giới “G-0”…(Calleo David, 2009).
Tóm lại, trật tự kinh t Ā th Ā giới mới đang hình th愃nh với vai tr愃 ng愃y
c愃ng lớn hơn của các n n kinh t Ā mới nổi. Các chuyên gia bắt đầu nhắc
đ Ān nhóm E7 với những qu Āc gia có quy mô kinh t Ā lớn nh Āt th Ā
giới có triển vọng thay th Ā cho nhóm G7 bao gồm: Trung Qu Āc, Ấn Độ,
Brazil, Nga, Indonesia, Mexicov愃 Thổ Nhĩ Kỳ. Sự hình th愃nh của trật tự kinh
t Ā th Ā giới mới s愃̀ kéo theo những thay đổi lớn đ Āi với hệ th Āng kinh
t Ā th Ā giới như các luật lệ kinh t Ā qu Āc t Ā mới, sự hình th愃nh nên
các trung tâm t愃i chính mới hay các th愃愃 trường h愃ng hóa mới trên quy mô to愃n cầu
1.2. To愃n cầu hóa bi Ān đổi với diện mạo mới, kinh t Ā to愃n cầu tăng trưởng chậm lại
Ở một s Ā nước phát triển, quá trình to愃n cầu hóa được nhìn nhận l愃 đã đi quá
xa v愃 quá nhanh, l愃 một trong những nguyên nhân l愃m ảnh hưởng tiêu cực
愃m, gây ra sự phân cực trong xã hội của các qu Āc gia n愃y[2].
Đi u n愃y dẫn đ Ān sự đ愃i hỏi ng愃y một gia tăng của cử tri ở một s Ā nước
phát triển v việc cần phải đi u chỉnh quá trình n愃y, với k Āt quả l愃 xu
hướng bảo hộ gia tăng ở một s Ā cường qu Āc trên th Ā giới. N Āu xu
hướng n愃y ti Āp diễn, các d愃ng thương mại h愃ng hóa v愃 đầu tư có nguy cơ
suy giảm. Quá trình to愃n cầu hóa v愃 mở cửa n Khái niệm To愃 椃⌀
thường niên Diễn đ愃n Kinh t Ā Th Ā giới (WEF) diễn ra ở Davos (Th愃愃y
Sỹ) tháng 1/2019. Chủ đ của Hội ngh愃愃 lần n愃y l愃 "To愃n cầu hóa 4.0:
Đ愃愃nh hình c Āu trúc to愃n cầu trong thời đại Cách mạng công nghiệp lần thứ
4”. WEF nhận đ愃愃nh to愃n cầu đang bước v愃o cuộc Cách mạng Công nghiệp
lần thứ 4, đặc trưng bởi các ti Ān bộ công nghệ đang tạo ra đột phá với t Āc
độ chưa từng có. Những chuyển bi Ān n愃y đang thay đổi cách các cá nhân,
chính phủ v愃 công ty tương tác với nhau, đồng thời, thay đổi cả th Ā giới.
T Āt cả trở th愃nh một th Ā giới phẳng, nhưng ở góc độ n愃o đó, to愃n cầu 椃⌀ nh.
Gọi to愃n cầu hóa 4.0 thực ch Āt l愃 để chỉ xu hướng to愃n cầu hóa mới dựa
trên những đột phá của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Tuy nhiên, cũng có thể
đánh giá một cách tương đ Āi đây l愃 lần thứ tư xu hướng to愃n cầu hóa có sự
thay đổi bước ngoặt. To愃n cầu hóa 4.0 s愃̀ bi Ān đổi quá trình to愃n cầu hóa
sang giai đoạn mới với những thay đổi sâu sắc v愃 to愃n diện hơn
tượng n愃y được cho l愃 xu Āt phát từ v Ān đ phát triển
theo tính ch Āt chu kỳ của kinh t Ā th Ā giới. Các nhân t Ā l愃m nên sự 7 lOMoAR cPSD| 46672053
phát triển nhanh của kinh t Ā th Ā giới trong chu kỳ vừa qua như to愃n cầu
t các hiệp đ愃愃nh tự do
thương mại, sự mở rộng của các chuỗi sản xu Āt to愃n cầu... đ u đã tới hạn.
Kinh t Ā th Ā giới đang chững lại để chờ sự đột phá mới của lực lượng sản
xu Āt, dự ki Ān xu Āt phát từ th愃nh tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Sau khủng hoảng 2008, kỷ nguyên của th愃愃 trường tự do đã thay đổi. Mô hình
th愃愃 trường tự do đang đ愃i hỏi sự gia tăng trở lại vai tr愃 đi u ti Āt của nh愃
nước đ Āi với n n kinh t Ā. Sự gia tăng vai tr愃 đi u ti Āt của nh愃 nước, dù dưới b
n愃o, cũng s愃̀ tạo ra những cản trở đáng k Ā đ Āi
với xu hướng tự do hoá v愃 to愃
Xu hướng bảo hộ, co c愃愃m xu Āt hiện ngay cả ở những n n kinh t Ā lớn
như Anh thể hiện qua sự kiện Brexit hay như Mỹ với những tuyên b
sách kể từ sau khi Tổng th Āng Donald Trump đắc cử. Do thi Āu sự quan tâm
của Mỹ, quá trình to愃n cầu hóa s愃̀ trở nên thi Āu dẫn dắt, thi Āu ph Āi hợp
v愃 ít gắn k Āt hơn. Trong khi đó, các nước mới nổi như Trung Qu
漃 chủ động, tích cực hơn vẫn chưa có đủ sức mạnh v愃 uy
tín để thi Āt k Ā những luật chơi mới được nhi u nước trên th Ā giới ủng 漃ng đ愃
ích thương mại giữa các nhóm nước v愃 giữa những n n kinh t Ā lớn; IMF
khó khăn trong việc ngăn chặn các cuộc khủng hoảng; các thoả thuận v bi Ān
đổi khí hậu to愃n cầu dù có đạt được một s Ā ti Ān bộ trong thời gian gần đây
s愃̀ khó có thể c甃⌀ thể hoá v愃 nguồn lực triển khai...
Sự nổi lên của chủ nghĩa bảo hộ chính l愃 d Āu hiệu của việc đi u chỉnh mô
hình phát triển của các n n kinh t Ā, dự báo s愃̀ l愃m thay đổi phương hướng
phát triển của kinh t Ā th Ā giới. Ví d甃⌀ trong giai đoạn hiện nay, Mỹ l愃
cường qu Āc đang thực hiện chính sách bảo hộ thương mại, mặc dù vẫn giữ
cam k Āt v thương mại tự do nhưng với đi u kiện phải có sự “công bằng”.
Mỹ kiên quy Āt s愃̀ không đánh đổi lợi ích qu Āc gia để hệ th Āng tự do
thương mại ảnh hưởng tới doanh nghiệp v愃 việc l愃m của Mỹ. Trong nửa đầu
năm 2018, Mỹ đã đưa ra hai chính sách lớn đ cao chủ nghĩa “Nước Mỹ trên
h Āt” của ông Donald Trump đó l愃 giảm thu Ā thu nhập cho doanh nghiệp
Mỹ v愃 tăng r愃o cản thương mại với h愃ng nhập khẩu từ các nước nhằm thu hút
đầu tư, tăng việc l愃m trong nội bộ nước Mỹ.
1.3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư tạo ra những thay đổi lớn đ Ān kinh t Ā th Ā giới
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) s愃̀ ti Āp t愃愃c diễn ra
nhanh chóng, đặc biệt với những đột phá công nghệ trong các lĩnh vực như trí c漃n gọi l愃
đắp dần), công nghệ nano, công nghệ sinh học, 8 lOMoAR cPSD| 46672053
cơ sở dữ liệu lớn...Đây l愃 xu hướng k Āt hợp giữa các hệ th Āng ảo v愃 thực
đem đ Ān sự thay đổi vượt bậc cho ch Āt lượng cuộc s Āng, việc l愃m, sản
xu Āt v愃 các quan hệ chính tr愃愃 - xã hội. So sánh với các cuộc cách mạng
công nghiệp trước đây, cuộc CMCN 4.0 phát triển với t Āc độ ở c Āp s Ā
nhân. Hơn nữa, nó đang l愃m bi Ān đổi mọi n n công nghiệp ở mọi qu 愃 愃 to愃 愃 quản tr椃⌀ .
T Āc độ phát triển của những đột phá trong cách mạng công nghiệp lần n愃y l愃
không có ti n lệ trong l愃愃ch sử[5]. Thời gian từ khi các ý tưởng v công nghệ
v愃 đổi mới sáng tạo được phôi thai, hiện thực hóa trong các ph漃ng thí nghiệm
v愃 thương mại hóa ở qui mô lớn các sản phẩm trên phạm vi to愃n cầu được rút
ngắn đáng kể. Những đột phá công nghệ diễn ra trong nhi u lĩnh vực như kể
trên với t Āc độ r Āt nhanh, tương tác thúc đẩy nhau đang tạo ra một th Ā giới được s
ng hóa v愃 ng愃y c愃ng trở nên hiệu quả v愃 thông
minh hơn. Nhờ vậy, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư s愃̀ có những tác
động to lớn v kinh t Ā, xã hội v愃 môi trường ở t Āt cả các c Āp – to愃n
cầu, khu vực v愃 trong từng qu
Ngo愃i ra, CMCN 4.0 đang tạo ra sự đi u chỉnh lớn của n n kinh t Ā th Ā
giới: có những ng愃nh s愃̀ tăng trưởng mạnh m愃̀ v愃 có những ng愃nh s愃̀ phải
thu hẹp đáng kể. Trong từng ng愃nh, kể cả các ng愃nh tăng trưởng, tác động
cũng có sự khác biệt giữa các doanh nghiệp: doanh nghiệp có những công nghệ
mới s愃̀ tăng trưởng nhanh, các doanh nghiệp lạc nh愃愃p v công nghệ s愃̀
b愃愃 thu hẹp, kể cả đ愃o thải. Những th愃nh quả công nghệ s愃̀ v愃̀ lại bản đồ
kinh t Ā trên th Ā giới: các qu Āc gia dựa v愃o khai thác t愃i nguyên s愃̀ suy
Āc gia dựa v愃o công nghệ v愃 đổi mới sáng tạo s愃̀ gia tăng sức mạnh.
愃 sự bùng nổ của đại d椃⌀ ch COVID -19
Th Ā giới đang phải đ Āi mặt với ng愃y c愃 khó lường v愃 u to愃n cầu l愃 m Āi đe
dọa ng愃y c愃ng nghiêm trọng, có thể l愃m đảo lộn những ti Ān bộ xã hội -
kinh t Ā m愃 th Ā giới đã đạt được trong nhi u thập kỷ qua. Nó l愃m cho
xung đột xu Āt hiện nhi u hơn bởi l愃n sóng người dân rời khỏi các khu vực
b椃⌀ hạn hán, hoặc b愃愃 nước biển dâng cao s愃̀ đe dọa sự ổn đ愃愃nh của các
lãnh thổ c愃n lại. Một s Ā chuyên gia cho rằng bi Ān đổi khí hậu có thể cản
trở quá trình to愃n cầu hóa, khi các qu Āc gia s愃̀ chuyển sang xu th Ā hướng
nội để bảo tồn các nguồn t愃
. Những thay đổi không cân
bằng v愃 rủi ro trên s愃̀ có chi u hướng gia tăng mạnh v愃 ng愃y c愃ng trở th愃 愃n cầu.
Nguy cơ v bi Ān đổi khí hậu to愃n cầu đặt ra yêu cầu phải đẩy mạnh thực
hiện những mô hình phát triển mới, thích ứng với những thay đổi v môi trường
như tăng trưởng xanh. Những n n kinh t Ā chuyển đổi th愃nh công sang mô 9 lOMoAR cPSD| 46672053
hình mới n愃y s愃̀ có nhi u dư đ愃愃a phát triển v愃 thích ứng t Āt với bi Ān
đổi khí hậu; ngược lại, những n n kinh t Ā chậm chuyển đổi mô hình tăng
trưởng s愃̀ gặp nhi u khó khăn. Tuy nhiên, các nước s愃̀ tuỳ v愃o đi u kiện v愃
lợi th Ā của mình để lựa chọn những chi Ān lược, những ng愃nh phát triển
phù hợp. Chuỗi cung ứng b愃愃 đứt đoạn ảnh hưởng đ Ān các hoạt động đầu tư,
thương mại, từ đó l愃m suy giảm tăng trưởng n n kinh t Ā th Ā giới nói chung v愃
Đại d愃愃ch COVID-19 tác động đ Ān hai tr愃愃 cột trong tăng trưởng kinh
t Ā to愃n cầu l愃 thương mại v愃 đầu tư, do đó cũng s愃̀ tác động l愃m suy giảm
tăng trưởng sản lượng to愃n cầu. Theo dự báo của Quỹ Ti n tệ Qu Āc t Ā
(IMF) v愃o ng愃y 24/6, tăng trưởng kinh t Ā to愃n cầu trong năm nay [2020]
ước giảm 4,9% (Ho愃i H愃, 2020). Dự báo của IMF trong tháng 4 vừa qua cũng
phản ánh tình hình kinh t Ā th Ā giới ng愃y c愃ng khó khăn, tăng trưởng
th Ā giới giảm 3%. Dự báo của Ngân h愃ng Th Ā giới cho n n kinh t Ā
to愃n cầu thậm chí c愃n tồi tệ hơn, c愃愃 thể tăng trưởng kinh t Ā to愃n cầu s愃̀
suy giảm 5,2% năm 2020. Tăng trưởng kinh t Ā Mỹ được IMF dự báo giảm
8%, tăng trưởng của khu vực đồng ti n chung châu Âu giảm 10,5%, Nhật Bản
giảm 5,8% v愃 Trung Qu Āc tăng trưởng ở mức th
Đại d愃愃ch COVID-19 thực sự đã gây ra những tổn hại nặng n cho n n kinh
t Ā th Ā giới nói chung, các qu Āc gia nói riêng. Cùng với các y
khác, đại d椃⌀ ch đã l愃m cho kinh t Ā th Ā giới đi v愃o suy thoái v愃 khủng
l愃m, xóa đói giảm ngh攃 愃n cầu như thương
愃 cạnh tranh các nước đ u b愃愃 ảnh hưởng.
2, Sự bi Ān đổi của tình hình th Ā giới, khu vực đem lại cả thuận lợi v愃 thời
cơ, khó khăn v愃 thách thức đan xen, đặt ra nhi u yêu cầu mới đ Āi với sự nghiệp xây dựng v愃
-Tự do hóa thương mại mở rộng, h愃ng r愃o thu Ā quan giữa các nước b椃⌀ bãi 愃
-Đón đầu được công nghiệp hiện đại, áp d甃⌀ ng ngay v愃o quá trình phát triển – xã hội
-Chuyển giao những th愃nh tựu mới v
khoa học v愃 công nghệ, v tổ chức v愃
quản lí, v sản xu Āt v愃 kinh doanh tới t Āt cả các nước.
-Các nước thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ qu Āc t Ā, chủ động
khai thác các th愃nh tựu khoa học v愃 công nghệ tiên ti Ān của các nước khác.
Tuy nhiên Việt Nam b愃愃 áp lực lớn trong cạnh tranh v 愃
lượng sản phẩm h愃ng hoá. 10 lOMoAR cPSD| 46672053 -
愃 có nguồn nhân lực kĩ thuật cao v愃 l愃m chủ được các ng愃nh - 愃 óa của
mình đ Āi với các nước khác. Các giá tr椃⌀ đạo đức của nhận loại được xây dựng h愃ng ch甃⌀ 椃⌀ xói m漃n.
- To愃n cầu hóa gây áp lực nặng n đ Āi với tự nhiên, l愃m cho môi trường suy
thoái trên phạm vi to愃n cầu v愃 trong mỗi
- To愃n cầu hóa gây áp lực nặng n đ Āi với tự nhiên, l愃m cho môi trường suy
thoái trên phạm vi to愃n cầu v愃
Ví d愃愃: Việt Nam cũng gi Āng như nhi u nước khác trên th Ā giới đang
đứng trước những hiểm hoạ của thiên tai, d椃⌀ ch bệnh, ô nhiễm môi trường,
đ椃⌀ nh cho quá trình phát triển, đ漃
công tác dự báo v愃 tăng cường năng lực nội tại để k椃⌀ p thời xử lý được những
tình hu Āng phức tạp nảy sinh. Tranh ch Āp lãnh thổ, chủ quy n trên Biển
Đông ti Āp t愃愃c l愃 thách thức lớn đ Āi với an ninh v愃 phát triển của Việt
Nam. Sự gia tăng chủ nghĩa đơn phương v愃 quan hệ “b Āt thường” của các
nước lớn đặt Việt Nam trước những rủi ro v đ Āi ngoại. Đứng ở một v愃愃 trí
đ愃愃a chi Ān lược quan trọng, việc lựa chọn phương cách ứng xử, tìm ra cách
ti Āp cận hợp lý, xác lập l愃ng tin, chia sẻ lợi ích v愃 đảm bảo chủ quy n luôn
l愃 thách thức đ Āi với Việt Nam trong nỗ lực duy trì quan hệ cân bằng v愃
t Āt đẹp với các nước lớn.
Các v Ān đ to愃n cầu v愃 m Āt an ninh phi truy n th Āng s愃̀ tác động trực
ti Āp đ Ān Việt Nam ng愃y một sâu sắc hơn. Đặc biệt, Việt Nam l愃 một trong
những nước b愃愃 tổn thương nhi u nh Āt bởi bi 愃n cầu v愃
nước biển dâng. Các áp lực v chuyển đổi phương thức phát triển trong b Āi
cảnh thi Āu h愃愃t v t愃i nguyên, năng lượng,… r Āt có thể s愃̀ đặt n n kinh
t Ā Việt Nam trước nhi u khó khăn. Việc nâng cao năng lực “thích ứng” với
l愃 chuẩn b愃愃 nguồn lực để sẵn s愃ng ứng phó với
các tình hu Āng khẩn c Āp, thiên tai thường xuyên xảy ra, s愃̀ l愃 thách thức
lớn. Tuy nhiên, những phương thức v愃 mô hình phát triển mới như: tăng trưởng
ho愃n, kinh t Ā chia sẻ, v.v..
cùng với ti Ān bộ khoa học công nghệ cũng đang mang lại cho n n kinh t Ā
Việt Nam nhi u sự lựa chọn để tăng trưởng nhanh v愃
Trong d愃i hạn, nhìn chung các xu hướng phát triển có ảnh hưởng tích cực cho
sự c Āt cánh của Việt Nam. Các chương trình ngh愃愃 sự v tăng trưởng bao
trùm, phát triển b n vững, xây dựng n n kinh t Ā nhân văn của th Ā giới gợi
mở cho Việt Nam tư duy v愃 tầm nhìn mới để đảm bảo công bằng v愃 ho愃 nhập
trong việc hưởng th愃愃 các th愃nh quả của tăng trưởng kinh t 11 lOMoAR cPSD| 46672053
Việt Nam có cơ hội t Āt để trở th愃nh cửa ngõ quan trọng của một khu vực
kinh t Ā năng động, ti Āp cận với các th愃愃 trường lớn của th Ā giới khi
thi Āt lập được một mạng lưới FTA rộng khắp v愃 愃
hó kiểm soát. Bản thân các FTA không
bảo đảm cho n n kinh t Ā Việt Nam vượt lên khỏi phân khúc th Āp của
chuỗi giá tr愃愃 to愃n cầu hay đem lại nhi u việc l愃m có năng su Āt cao hơn bởi những đi 愃 甃⌀ thuộc v愃 愃n thiện thể hát triển trong nước.
Việt Nam có lợi th Ā của nước đi sau khi có thể đi thẳng v愃o phát triển những lĩnh vực mới của n
t Ā s Ā; song đây cũng l愃 thách thức lớn n Āu
mô hình tăng trưởng vẫn theo chi 愃
愃 t愃i nguyên thiên nhiên. Giai đoạn vừa qua, mô hình n愃y đã tạo ra
nhi u việc l愃m v愃 thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư, nhưng n Āu ti Āp
t愃愃c duy trì thì c愃ng hội nhập sâu hơn, n n kinh t Ā Việt Nam s愃̀ c愃ng lệ
thuộc v愃o bên ngo愃i, c愃ng có nguy cơ lún sâu v愃o “bẫy gia công, lắp ráp” v愃
vướng v愃o những n Āc thang th Āp của chuỗi giá tr愃愃 to愃n cầu. Thách
thức đó yêu cầu n n kinh t Ā Việt Nam phải đẩy nhanh sự chuyển đổi sang mô
hình tăng trưởng mới, dựa trên công nghệ v愃 đổi mới sáng tạo l愃
t Ā không có trần giới hạn
N n kinh t Ā Việt Nam hiện nay được đánh giá có triển vọng t Āt, l愃 một
trong những n n kinh t Ā tăng trưởng nhanh nh Āt khu vực v愃 th Ā giới.
N Āu duy trì được đ愃 tăng trưởng như 3 thập niên qua (7-8%/năm), Việt Nam
đang đứng trước cơ hội mang tính l愃愃ch sử để đạt được những bước ngoặt phát
triển trong 3 thập niên tới:
1: đ Ān năm 2030 - kỷ niệm 100 năm ng愃y Đảng Cộng sản Việt Nam th愃nh
lập, trở th愃nh nước công nghiệp, thuộc nhóm trên của các nước có thu nhập trung bình cao;
2: đ Ān năm 2045 - kỷ niệm 100 năm Việt Nam độc lập (1945 - 2045), trở
th愃nh nước phát triển, theo đ愃愃nh hướng xã hội chủ nghĩa.
Để thực hiện tầm nhìn đó, trước h Āt phải vững v愃ng trên n n tảng tư tưởng,
lý luận của Đảng, kiên đ椃⌀ nh m甃⌀ c tiêu độc lập dân tộc v愃 chủ nghĩa xã hội;
kiên đ愃愃nh sự lãnh đạo của Đảng; kiên đ愃愃nh đường l Āi đổi mới của Đảng.
Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng đ椃⌀
- xã hội l愃 trung tâm; xây dựng Đảng l愃 hóa l愃
漃ng v愃 an ninh l愃 trọng
Thứ nh Āt, ti Āp t愃愃c đổi mới tư duy, xây dựng thể ch
椃⌀ , văn hóa, xã hội v愃 bảo vệ môi trường. Chú trọng 12 lOMoAR cPSD| 46672053
ho愃n thiện thể ch Ā kinh t Ā th愃愃 trường đ愃愃nh hướng xã hội chủ nghĩa;
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi để huy động,
phân bổ v愃 sử d愃愃ng có hiệu quả các nguồn lực phát triển. Đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hoá, đổi mới mạnh m愃̀ mô hình tăng trưởng, cơ c Āu lại
n n kinh t Ā dựa trên khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo; tạo n 愃 愃o mạng
sản xu Āt v愃 chuỗi giá tr愃愃 to愃n cầu. Thực hiện tăng trưởng kinh t Ā gắn
với ti Ān bộ, công bằng xã hội, không ngừng nâng cao đời s
v愃 tinh thần của nhân dân, không để người dân b椃⌀ t甃⌀ t lại phía sau trong quá trình phát triển.
Thứ hai, tăng cường xây dựng con người v愃 n n văn hóa Việt Nam tiên ti Ān,
đậm đ愃 bản sắc dân tộc; phát huy nguồn lực văn hoá, con người Việt Nam thực
sự trở th愃nh sức mạnh nội sinh của đ Āt nước. Tạo môi trường v愃
i dậy tinh thần yêu nước, ni m tự h愃o dân tộc,
ni m tin, khát vọng phát triển, t愃i năng, trí tuệ, phẩm ch Āt con người Việt
Nam với tư cách l愃 trung tâm, m甃⌀ c tiêu v愃 l愃 động lực phát triển quan trọng
độc lập, chủ quy n, th Āng
nh Āt, to愃n vẹn lãnh thổ, bảo vệ Đảng, Nh愃 nước, nhân dân v愃 ch Ā độ xã
hội chủ nghĩa. Giữ vững an ninh qu Āc gia, trật tự, kỷ cương, bảo đảm an ninh
kinh t Ā, xã hội, an ninh mạng, an ninh con người. Chủ động ngăn ngừa các
nguy cơ chi Ān tranh, xung đột từ xa, từ sớm; phát hiện sớm v愃 xử lý k椃⌀ p 愃 甃⌀
lập, tự chủ, đa phương hoá, đa dạng hóa; chủ động v愃 tích cực hội nhập qu Āc
t Ā to愃n diện, sâu rộng; l愃 th愃nh viên có trách nhiệm của cộng đồng qu Āc
t Ā; giữ vững môi trường h愃a bình, ổn đ愃愃nh để phát triển đ Āt nước; nâng cao uy tín, v椃⌀
Thứ tư, tăng cường xây
愃n diện, nâng cao năng lực lãnh đạo - 愃
chính tr椃⌀ trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; xây t l愃 đội ngũ cán bộ
c Āp chi Ān lược, đủ phẩm ch Āt, năng lực v愃 uy tín, ngang tầm nhiệm
v愃愃; l愃m t Āt công tác tư tưởng, lý luận; chú trọng công tác kiểm tra, giám sát v愃 dân KẾT LUẬN
Ng愃y nay, th Ā giới đang có sự bi
phương diện kinh t Ā, các quan hệ kinh t Ā qu Āc dân đan quyện v愃o nhau
v愃 chi ph Āi n n kinh t Ā của t Āt cả các nước. B Āi cảnh qu Āc t Ā 13 lOMoAR cPSD| 46672053
mới vừa tạo ra thời cơ mới tương đ Āi thuận lợi, đồng thời cũng đặt ra những
thách thức mới đ Āi với n
Ā của các qu Āc gia. Thời cơ mới l愃
một nhân t Ā h Āt sức quan trọng, như một luồng gió mới s愃̀ có tác động
r Āt lớn đ Āi với sự phát triển kinh t Ā của các qu Āc gia. Sự diễn bi Ān
phức tạp của tình hình th Ā giới đ愃i hỏi từng qu uy mới,
bi Āt tận d愃愃ng t Āi đa các nguồn lực sẵn có, phát huy th Ā mạnh của mình
để hội nhập với n n kinh t Ā th Ā giới. Đ Āi với nước ta, việc ho愃 nhập
v愃o n n kinh t Ā th Ā giới v愃 khu vực l愃 việc l愃
đi u n愃y, n n kinh t Ā Việt Nam không thể
phát triển như hiện nay. Trong th Ā kỷ XXI, hy vọng n n kinh t Ā Việt Nam
s愃̀ phát triển mạnh m愃̀ v愃 s愃̀ trở th愃nh nước công nghiệp phát triển trong những năm tới.
CÂU 2. Tại sao phát triển bền vững là niềm hy vọng của nhân loại? Hãy
liên hệ với thực tiễn Việt Nam. BÀI LÀM 愃 lại lợi ích lâu d愃
愃 tương lai. Nó l愃 một khái niệm
hội v愃 môi trường theo cách thức
bảo vệ t愃i nguyên v愃 môi trường, đồng thời đảm bảo sự công bằng v愃 漃n v愃 khai
thác t愃i nguyên môi trường một cách vô tội vạ đã gây ra những hậu quả nghiêm 愃 愃 giảm sức
khỏe của cộng đồng.- liên hệ với thực tiễn việt nam: Việt Nam hiện nay đang
phát triển nhanh chóng v kinh t Ā v愃 đang đẩy mạnh công cuộc chuyển đổi
cơ c Āu kinh t Ā để đạt được m愃愃c tiêu phát triển b n vững. Đi u n愃y đ愃i
hỏi Việt Nam phải thích ứng với các xu hướng phát triển kinh t Ā, xã hội v愃
môi trường b n vững của th Ā giới, đồng thời giải quy v愃
1 . Khái niệm phát triển bền vững 愃
tại m愃 không l愃m tổn hại đ Ān khả năng đáp ứng các nhu cầu đó của các
th Ā hệ tương lai trên cơ sở k Āt hợp chặt ch愃̀, h愃i ho愃 giữa tăng trưởng
愃 bảo vệ môi trường. rưởng kinh t Ā; bảo
đảm công bằng xã hội; bảo vệ môi trường v愃 愃i người - 14 lOMoAR cPSD| 46672053
Phát triển b n vững thể hiện quan điểm nhân văn, hiện đại hơn hẳn so với
quan điểm "phát triển bằng b Āt kì giá n愃o", bởi phát triển bằng mọi giá, l愃
愃i nguyên thiên nhiên để ph甃⌀ c v甃⌀ cho hoạt hưởng của nó đ phát triển.
Khái niệm phát triển b n vững xu Āt hiện rõ rệt lần đầu tiên trong
“Chi Ān lược bảo tồn th Ā giớï của Hiệp hội bảo tổn thiên nhiên qu Āc t Ā
(IUCN) năm 4980 , song mới chỉ chủ y ng sinh thái.
Ng愃y nay, đ愃愃nh nghĩa được ch Āp nhận một cách rộng rãi v愃 cũng l愃
l愃 đ愃愃nh nghĩa trong “Báo cáo Brunđtland' của Uỷ ban Môi trường v愃 Phát
triển Th Ā giới ( WCED) của Liên hợp qu
vững l愃 sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại m愃 không l愃m tổn
Ủy ban Brundland đã có những đóng góp đáng ghi nhận v愃o quá trình phát - phải đảm bảo những cơ hội v愃
việc bảo vệ môi trường v愃 các nguồn t愃i nguyên thiên nhiên. -
Thứ hai, WCED đặt ra m愃愃c tiêu giảm ngh愃o ở các nước đang phát
triển như l愃 một tr愃愃c chính m愃 các nước cần phải vượt qua. -
Thứ ba, WCED đúc k Āt lại việc theo đuổi phát triển b n vững
trong b Āi cảnh n n kinh t Ā qu Āc t Ā bằng cách nhận ra rằng cần phải
sắp x Āp lại mô hình thương mại qu Āc t Ā v愃 d愃ng v Ān cũng như phải
đảm bảo được các nước đang phát triển s愃̀ có ảnh hưởng lớn hơn trong các quan
Như vậy, phát triển b n vững l愃 một phương thức phát triển tổng hợp đa
ng愃nh, liên ng愃nh, th愃nh chương trình h愃nh động với nhi 愃y
c愃ng được c甃⌀ thể v愃 g tính t Āt y Āu v愃
l愃 m愃愃c tiêu cao đẹp của quá trình phát triển. L愃 quá trình vận h愃nh đồng
thời ba bình diện phát triển: kinh t Ā tăng trưởng b n vững, xã hội th愃愃nh
vượng, công bằng, ổn đ椃⌀ nh, văn hoá đa dạng v愃 môi trường được trong l愃nh, t愃i nguyên 愃n chỉnh các
2 . Các nguyên tắc cho phát triển bền vững
Phát triển b n vững l愃 quá trình phát triển có sự k Āt hợp chặt ch愃̀, hợp
lý h愃i h愃a giữa ba mặt: kinh t Ā, xã hội v愃 môi trường với nội dung c甃⌀ thể như sau:
+ Phát triển bền vững về kinh tế: l愃 quá trình đạt được tăng trưởng kinh 椃⌀ nh v愃 n, đảm bảo ổn đ椃⌀ 15 lOMoAR cPSD| 46672053 愃m lượng khoa học v愃 愃 i v愃 môi trường.
+ Phát triển bền vững về xã hội: l愃 phát triển nhằm đảm bảo sự công
bằng trong xã hội, xóa đói giảm ngh攃o, tạo công ăn việc l愃m, tăng thu nhập
d椃⌀ ch v甃⌀ cơ bản như
甃⌀ c nhưng không l愃m phương hại 愃 môi trường.
+ Phát triển bền vững về môi trường: l愃 việc sử d甃⌀ ng hợp lí t愃i 椃⌀ nh, tránh khai thác
cần duy trì sự đa dạng sinh học, sự ổn đ椃⌀ nh khí quyển v愃 các hoạt động sinh
th椃⌀ v愃 khu công nghiệp, cần phải quản lý v愃
ch Āt thải nguy hại, có khả năng ngăn ngừa v愃 giảm thiểu các tác động của
愃 thiên tai. 3 . Tại sao phải phát triển bền vững
Ng愃y nay, với sự phát triển của n n kinh t Ā Th Ā Giới, nhi u thách thức đặt ra với lo愃
i khí hậu, khan hi Ām nước, b Āt
bình đẳng v愃 đói ngh愃o,.. T Āt cả chỉ có thể được giải quy Āt ở c Āp độ
to愃n cầu v愃 bằng cách thúc đẩy phát triển b 愃
môi trường. C甃⌀ thể:
- Phát triển bền vững đảm bảo tính bền vững về kinh tế :
Sự phát triển b n vững giúp n n kinh t Ā tăng trưởng, phát triển nhanh
nhưng vẫn đảm bảo tính an to愃n. Tức l愃 sự tăng trưởng v愃 愃
trong tương lai đặc biệt l愃 愃nh di
- Phát triển bền vững đảm bảo tính bền vững về xã hội : Ngo愃 漃n đảm bảo
tính b n vững v xã hội thể hiện ở sự công bằng xã hội v愃 phát triển con
người thông qua thước đo l愃 chỉ s Ā HDI. Theo đó, tính b n vững được thể
hiện ở việc đảm bảo v sức khỏe, dinh dưỡng, học v Ān, xóa đói giảm ngh愃o,
đảm bảo công bằng xã hội v愃 tạo cơ hội để mọi th愃
được bình đẳng ngang nhau. Từ đó l愃
- Phát triển bền vững nhằm đảm bảo tính bền vững về môi trường :
愃 một trong những v Ān đ
“nóng” hiện nay, l愃 v Ān đ được sự quan tâm đặc biệt của xã hội. Các nguồn
t愃i nguyên thiên nhiên ng愃y c愃ng b愃愃 suy giảm, cạn kiệt cả v s Ā lượng
lẫn ch Āt lượng. Tình trạng rừng b愃愃 t愃n phá, kể cả rừng đầu nguồn, rừng ph愃ng hộ nhằm khai th 愃ng loạt các 16 lOMoAR cPSD| 46672053
Chính vì vậy, phát triển b n vững nhằm m愃愃c đích khai thác v愃 sử
d愃愃ng hợp lí các nguồn t愃i nguyên thiên nhiên, không ngừng bảo vệ v愃 cải
Āng theo hướng tích cực. Đảm bảo cho con
người s Āng trong môi trường xanh - sạch - đẹp, đảm bảo m Āi quan hệ h愃i
h愃a thật sự giữa con người, xã hội v愃 tự nhiên nhằm thỏa mãn nhu cầu s Āng
của th Ā hệ hiện tại, nhưng không cản trở các th có cơ hội thỏa
愃i nguyên v愃 môi trường.
4 . Mục tiêu phát triển bền vững
Các m愃愃c tiêu Phát triển b n vững, c愃n được gọi l愃 M愃愃c tiêu To愃n
cầu, l愃 lời kêu gọi của Liên Hợp Qu Āc tới t Āt cả các nước trên th Ā giới
những thách thức lớn m愃 nhân loại phải đ Āi mặt v愃 đảm bảo rằng t
được chia th愃nh 17 m甃⌀
Có thể được tóm tắt như sau: - Xóa đói giảm ngh攃 -
Phổ cập ti Āp cận các d愃愃ch v愃愃 cơ bản như nước, cải thiện đi kiện vệ sinh v愃 - d甃⌀ c v愃 -
Thúc đẩy linh hoạt v愃 đổi mới cơ sở hạ tầng, tạo ra các cộng đồng v愃 th愃 愃 tiêu th甃⌀ -
Giảm b Āt bình đẳng trên th Ā giới, đặc biệt l愃 liên quan đ Ān b Āt bình đẳng giới. - o vệ đại dương v愃 -
Thúc đẩy sự hợp tác giữa các tác nhân xã hội khác nhau để tạo ra một
môi trường h漃a bình v愃
Những m甃⌀ c tiêu chung n愃y đ漃i hỏi sự tham gia tích cực của các cá
愃 các qu Āc gia trên th Ā giới.
5. Liên hệ phát triển bền vững ở Việt Nam
Ở Việt Nam, Nh愃 nước đã ban h愃nh Chi Ān lược phát triển b n vững
giai đoạn 2011 – 2020 nhằm m愃愃c tiêu tăng trưởng b n vững, hiệu quả, đi đôi
với ti Ān bộ v愃 công bằng xã hội, bảo vệ t愃i nguyên v愃 môi trường, giữ vững
ổn đ椃⌀ nh chính tr椃⌀ – 愃 to愃
Chi Ān lược phát triển b n vững giai đoạn 2011 – 2020 được c愃愃 thể
hóa bằng những m甃⌀ c tiêu cơ bản sau: 5.1 Về kinh tế
Cần duy trì tăng trưởng kinh t Ā b n vững, từng bước thực hiện tăng
trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; thực hiện sản 17 lOMoAR cPSD| 46672053 愃 愃 đ椃⌀ a phương.
Nâng cao ch Āt lượng tăng trưởng, bảo đảm ổn đ愃愃nh kinh t Ā vĩ mô,
đặc biệt l愃 các chính sách t愃i chính, ti n tệ. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng 愃i h漃 愃 chi u
sâu trên cơ sở khai thác, sử d甃⌀ ng hiệu quả t愃i nguyên thiên nhiên v愃 các th愃nh tựu khoa học v愃 愃
nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm h愃ng hóa v愃 d椃⌀ ch v甃⌀ . Chuyển d椃⌀
愃 nông thôn theo hướng công
nghiệp hóa, phát huy th Ā mạnh của từng vùng; phát triển sản xu Āt h愃ng
hóa có ch Āt lượng v愃 hiệu quả; gắn sản xu Āt với th愃愃 trường trong nước
v愃 th愃愃 trường qu Āc t Ā nhằm nâng cao hiệu quả sử d愃愃ng t愃i nguyên
(đ Āt đai, nước, rừng, lao động v愃 5.2 Về xã hội
Nh愃 nước tập trung đẩy mạnh công tác xóa đói giảm ngh愃o theo hướng
b n vững; tạo việc l愃m b n vững. C愃愃 thể, ưu tiên nguồn lực để giảm ngh愃o
v愃 nâng cao đi u kiện s Āng cho đồng b愃o ở những vùng khó khăn nh Āt.
Hỗ trợ, tạo đi u kiện cho người ngh愃o, hộ ngh愃o có nh愃 ở, có tư liệu v愃 椃⌀ ch cơ 椃⌀ 愃ng hóa; trợ gi
Ổn đ愃愃nh quy mô, cải thiện v愃 nâng cao ch Āt lượng dân s Ā; phát
triển văn hoá h愃i ho愃 với phát triển kinh t Ā, xây dựng v愃 phát triển gia đình
Việt Nam; xây dựng nông thôn mới, phân b 愃 lao động theo
vùng; nâng cao ch Āt lượng giáo d愃愃c v愃 đ愃o tạo để nâng cao dân trí v愃
trình độ ngh nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự phát triển đ Āt nước, vùng v愃 đ椃⌀ a phương…
5.3 Về tài nguyên và môi trường
Nh愃 nước tăng cường các biện pháp nhằm ch 甃⌀ ng
hiệu quả v愃 b n vững t愃i nguyên đ Āt; bảo vệ môi trường nước v愃 sử
d愃愃ng b n vững t愃i nguyên nước; khai thác hợp lý v愃 sử d甃⌀
愃i nguyên khoáng sản; bảo vệ môi trường biển, ven biển, hải
đảo v愃 phát triển t愃i nguyên biển; bảo vệ v愃 phát triển rừng; giảm ô nhiễm
không khí v愃 ti Āng ồn ở các đô th愃愃 lớn v愃 khu công nghiệp… 18 lOMoAR cPSD| 46672053
CÂU 3. Việt Nam có thực sự có lợi thế về các nguồn lực tự nhiên không ?
Hãy đề xuất một vài giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực đó? BÀI LÀM
1, Lời nói đầu: Tăng trưởng kinh t Ā đã trở th愃nh m愃愃c tiêu h愃ng đầu của
các qu Āc gia trên th Ā giới, trong đó có Việt Nam. Từ những năm đầu thập
niên 90 của th Ā kỷ XX đ Ān nay, Việt Nam đã tăng trưởng tương đ Āi
nhanh, hiện trở th愃nh một trong những qu Āc gia có t Āc độ tăng trưởng
h愃ng đầu th Ā giới. Tuy nhiên, t Āc độ tăng trưởng không đi cùng quy mô.
Dù đứng ở top đầu v t Āc độ tăng trưởng, nhưng quy mô n n kinh t Ā của
Việt Nam vẫn c愃n nhỏ bé, khiêm t Ān so với một s
vực (GDP khoảng 262 tỷ USD năm 2019). Để thúc đẩy n n kinh t Ā Việt
Nam tăng trưởng trong d愃i hạn, việc cần l愃m lúc n愃y l愃 nhìn lại những chặng
đường phát triển sau 30 năm đổi mới, tìm ra những nhân t biệt l愃
愃i nguyên thiên nhiên, để đ ra các giải pháp thi Āt thực nhằm thúc đẩy n
2, T愃i nguyên thiên nhiên: T愃i nguyên thiên nhiên l愃 y Āu t Ā đầu v愃o của
quá trình sản xu Āt, được cung c Āp bởi tự nhiên như đ 漃i
v愃 các mỏ khoáng sản. T愃i nguyên thiên nhiên có 2 dạng: tái tạo được v愃
không tái tạo được. Ví d愃愃, rừng l愃 t愃i nguyên tái tạo, dầu mỏ l愃 t愃i nguyên 愃 愃o có nguồn t愃i nguyên dồi d愃 t愃i nguyên 3,
T愃i nguyên thiên nhiên l愃 nguồn lực quan trọng để xây dựng v愃 phát triển KT – gia. Nó l愃 愃 愃
vậy, TNTN được xem như một t愃 2.1 . T愃
- Nước ta có sự đa dạng v
愃i nguyên thiên nhiên. Ở trình độ phát triển kinh
t Ā như hiện nay, t愃i nguyên đ Āt giữ v愃愃 trí quan trọng. Việt Nam có
khoảng 8,0 triệu ha đ Āt nông nghiệp, bao gồm đ Āt ở đồng bằng, ở các bồn
đ愃愃a giữa núi, ở đồi núi th 愃 các cao nguyên
- Hiện trạng sử d愃愃ng đ Āt của nước ta như sau: Đ Āt nông nghiệp: 28,4%,
đ Āt lâm nghiệp: 43,6%, đ Āt chuyên dùng: 4,2%, đ Āt ở: 1,8% v愃 khác 22%. 19