lOMoARcPSD|61830536
BÀI TP CÁ NHÂN_LP KNTT-22
Sinh viên: H Đăng Khôi MSSV:
2473201040823
Tr li câu hi: Bn hãy phân tích vn mà công ty X ang gp phi
trong chiến lưc truyn thông.
Trong chiến lược truyn thông không hiu qu của công ty X, em xin ưa ra mt s vn
cơ bản có th xảy ra như sau:
Trước hết, vn u tiên vic s dng các nh truyn thông trc tuyến không hiu
qu.
Tng kênh truyn thông trc tuyến u thế mnh riêng ca chúng. Các nn tng y
ược ví như nhng qung khoáng sn vi nhng ngun tài nguyên và cách khai thác c
thù riêng. nhân hay doanh nghip mun to dng hình ảnh thương hiệu, cũng như
tiếp cn khách hàng, thì phi biết cách nm bt và khai thác trit nhng nn tng y.
Ví d v các thế mnh ca mt s nn tng truyn thông s.
1. TikTok: Thế mnh ca TikTok các ni dung ngn, nhanh, mang tính gii trí vi
ối tượng ngày càng ược m rng và a dng.
2. Instagram: Đối vi nn tng Instagram, nhng hình nh, stories p chính th
th hin phong cách riêng ca tng cá nhân, t chức,…
3. Youtube: Nhng video, vlog dài mang tính giáo dc, gii trí ược ng tác mạnh
qua nhng bình lun chia s video chính im mạnh vượt tri ca nn tng
này.
T nhng thế mnh riêng bit y, vic nhm ln và s dng không úng các kênh truyn
thông trc tuyến s khiến cho giá tr ni dung hình ảnh thương hiệu không ược truyn
tải úng cách cũng như không phát huy ược ti a nhng tiềm năng từ các nn tng s. T
ó, người dùng không ạt ược hiu qu cao trong vic to dng hình nh tìm kiếm khách
hàng tiềm năng.
(Ví d: Công ty X là mt công ty chuyên v thi trang. Việc ăng một video dài review chi
tiết sn phm trên Youtube th hợp lý, nhưng cùng video ó khi ăng trên nền tng
TikTok có th s “kén” người xem h n. Bi l mt video dài kém thu hút s khiến người
xem d dàng mt kiên nhẫn và “cuộn” sang một video kc, t ó thông ip ca sn phm
truyền thông không ược người xem ón nhn trn vn.)
Bên cnh ó, vic thiếu chiến lược v mt ni dung ca sn phm truyn thôngmt vn
khác dn ến sai lm trong chiến lược ca công ty X.
S nghèo nàn v ni dung, ni dung không ng nht, ni dung không mang li nhiu
giá trị,... thường vn do nhiu doanh nghip không s ầu cần thiết trong chiến
c v ni dung trong các sn phm truyn thông.
Vic ánh giá thp nhng giá tr mà mt ni dung tt mang li là vô cùng sai lm và có
th gây nguy hi cho công ty trong vic nh hình hình ảnh thương hiệu. Nhng ni dung
lOMoARcPSD|61830536
thiếu s chuyên nghip, không chn chu s ngm ưa ến mt ám hiu cc k thiếu tôn
trng i vi nhng khách hàng - những người ón nhn chúng. Nhng nội dung “bẩn”,
vô nghĩa sẽ trc tiếp h thp giá tr của thương hiệu xung, t ó có th dn ến nhng
khng hong truyn thông không áng có, gây thit hi cho c t chc.
vy, ni dung ca các sn phm truyn thông cùng quan trng trong vic to
dng hình ảnh thương hiệu. Nhng ni dung không áp ứng ược nhu cu, smò và th
hiếu của người xem s là một bước i sai lầm trên bước ường truyn bá nhng giá tr
doanh nghip mun mang li trên th trường.
(Ví d: Nhng ni dung ca công ty thc phm X ã tng rt thnh hành trên mt nn tng
hi do giá tr gii trí cao, thu hút hp dẫn người xem. Tuy nhiên lm dng mt
kiu ni dung liên tc trong thi gian gn, những người ng tác dần cm thy nhàm
chán và không còn hng thú vi các ni dung y na. T ó dn ti hình nh và giá tr t
nhng ni dung của thư ng hiệu không ược khách hàng ánh giá cao.)
Cui cùng, công ty X có th ã không to nên s khác bit ca bn thân so vi các i th
cnh tranh trên th trường.
Trên th trường y biến ng khc nghit, s ấn tượng luôn luôn iu cn thiết
nhng khách hàng th tách bch hình ảnh thương hiệu ca công ty so vi nhng i
th khác trong cùng mt lĩnh vc. Cùng là mt sn phẩm nhưng công ty cần to nên mt
du n c sc hoc một ưu iểm vượt tri ch riêng h mi th tạo ra ược. Điều ó to
nên iểm sáng riêng và cũng sẽ chính là tin to nên hình ảnh thương hiệu ca doanh
nghip.
Do ó, vic thiếu s c áo ấn ng trong các sn phm truyn thông s khiến cho
nhng n lc của công ty nghĩa. Nếu khách hàng không phân bit ược sn phm
ca doanh nghip vi c i th khác thì vic ni bt hình ảnh thương hiu ca chính
mình iu không th. vy, ây chính im mu cht dn ến vn trong chiến lược
truyn thông mà công ty X có th ang gp phi.
(Ví d: Công ty thi trang X vi tm nhìn tp trung to ra các sn phm vi s ng ln.
Tuy nhiên, công ty không ctâm vào vic a dng và sáng to nhng mu qun áo
mi mà ch cho ra nhng mu ã có trên th trường. Tuy vy, khách hàng s không hng
thú vi nhng sn phm mang tính i trà, mà h ch tìm ến nhng sn phm c l, c áo,
mang tính cá nhân h n. Vì vy, sn phm ca ng ty X s không ược ón nhn, hình nh
thư ng hiệu ca h không ược nhiều người biết ến.)
Tr li câu hi: Đề xut mt gii pháp ci thin chiến lưc truyn
thông cho công ty X.
T nhng vn trên, nếu em là mt c vn chiến lược truyn thông cho công ty X, em
xin xut giải pháp như sau:
Th nht, xây dựng ược hình ảnh thương hiệu ấn tượng, ta cn xác nh rõ ràng hình
ảnh thương hiệu, mc tiêu, sc mnh và màu sc ca doanh nghip mun mang li cho
th trường. T ó ưa ra những mc tiêu ngn và dài hn phù hp vi những ường li mà
doanh nghip ã ra.
(Ví d: Công ty thi trang th thao X muốn hướng ến phong cách thi trang th thao mi
mẻ, năng ộng. Vi s mnh lan to tinh thn th dc th thao cho gii tr hin nay, công
lOMoARcPSD|61830536
ty X cn nh hình phong cách ca bn thân bng màu sc tr trung, sáng to truyn
ti tinh thn nhit huyết, luôn “cháy” hết mình trong vic nâng cao th lc ca mi các
nhân).
Tiếp theo, công ty X cn xác nh và tìm hiu c th phân khúc khách hàng mà công ty
muốn hướng ến da trên hành vi, nhu cu và s hng thú ca nhng khách hàng mc
tiêu trong tương lai. Qua ó, tổ chc có th lp ra nhng kế honh và thc hin các d
án truyn thông tác ng nhng khách hàng tiềm năng của mình.
(Ví d: Công ty thi trang th thao X xác nh phân khúc khách hàng những người tr,
nht các bn thế h Gen Z. Tuy nhiên a s các bn tr hiện nay có xu hướng “lười” vận
ộng, chưa ý thức nâng cao sc kho, thế các bn không nhu cu, thm chí không
hng thú trong vic rèn luyn th dc th thao. Cho n doanh nghip X cn các
sn phm truyn thông, các cuc thi hay hi thao cho các bn tr, qua ó lan to nhng ý
nghĩa việc rèn luyn sc kho th em li cho mọi người. T ó c ng thay i
tích cc ến nhn thc hành vi ca thanh thiếu niên v th dc th thao nâng cao
sc kho.)
Cui cùng, Ni dung và các giá trcó thiết thc ến âu nếu không ược truyn ti úng
cách cũng s không th áp ứng ược mc tiêu cui cùng ca chiến lược truyn thông
nhm xây dng hình ảnh thương hiệu ca doanh nghip, t chc. Chính vy, vic chn
kênh truyn thông trc tuyến úng n truyn ti nhng ni dung và thông ip là vô cùng
cn thiết trong chiến lược truyn thông.
(Ví d: Công ty thi trang th thao X th a dng hoá ni dung v sn phm ca mình
trên nhiu nn tng, mng hi ph biến (Bài viết dài trên Facebook, hình nh p mt
chuyên nghiệp trên Instagram, video phân tích ánh giá trên Youtube,…) t ó ti
a hoá lượng người xem có th tiếp cận ược, tìm kiếm nn tng phù hp và có trin vng
phát triển trong ng lai i vi công ty, tp trung ầu vào c nền tng tiềm ng y,
cui cùng t ưc mc tiêu chiến lược.)
-Trên ây là bài tp cá nhân ca em thuc lp K Năng Truyền Thông, lp 22. Em cm n
Thy ã dành thi gian quý báu ón nhn bài làm ca em. Em mong nhận ược nhng
phn hi và ánh giá t Thy. Xin chúc Thy sc kho và thành công trong cuc sng.-

Preview text:

lOMoARcPSD| 61830536
BÀI TẬP CÁ NHÂN_LỚP KNTT-22
Sinh viên: Hồ Đăng Khôi MSSV: 2473201040823
Trả lời câu hỏi: Bạn hãy phân tích vấn ề mà công ty X ang gặp phải
trong chiến lược truyền thông
.
Trong chiến lược truyền thông không hiệu quả của công ty X, em xin ưa ra một số vấn
ề cơ bản có thể xảy ra như sau:
Trước hết, vấn ề ầu tiên là việc sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến không hiệu quả.
Từng kênh truyền thông trực tuyến ều có thế mạnh riêng của chúng. Các nền tảng ấy
ược ví như những quặng khoáng sản với những nguồn tài nguyên và cách khai thác ặc
thù riêng. Cá nhân hay doanh nghiệp muốn tạo dựng hình ảnh thương hiệu, cũng như
tiếp cận khách hàng, thì phải biết cách nắm bắt và khai thác triệt ể những nền tảng ấy.
Ví dụ về các thế mạnh của một số nền tảng truyền thông số.
1. TikTok: Thế mạnh của TikTok là các nội dung ngắn, nhanh, mang tính giải trí với
ối tượng ngày càng ược mở rộng và a dạng.
2. Instagram: Đối với nền tảng Instagram, những hình ảnh, stories ẹp chính là thứ
thể hiện phong cách riêng của từng cá nhân, tổ chức,…
3. Youtube: Những video, vlog dài mang tính giáo dục, giải trí ược tư ng tác mạnh
qua những bình luận và chia sẻ video chính là iểm mạnh vượt trội của nền tảng này.
Từ những thế mạnh riêng biệt ấy, việc nhầm lẫn và sử dụng không úng các kênh truyền
thông trực tuyến sẽ khiến cho giá trị nội dung và hình ảnh thương hiệu không ược truyền
tải úng cách cũng như không phát huy ược tối a những tiềm năng từ các nền tảng số. Từ
ó, người dùng không ạt ược hiệu quả cao trong việc tạo dựng hình ảnh và tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
(Ví dụ: Công ty X là một công ty chuyên về thời trang. Việc ăng một video dài review chi
tiết sản phẩm trên Youtube có thể hợp lý, nhưng cùng video ó khi ăng trên nền tảng
TikTok có thể sẽ “kén” người xem h n. Bởi lẽ một video dài và kém thu hút sẽ khiến người
xem dễ dàng mất kiên nhẫn và “cuộn” sang một video khác, từ ó thông iệp của sản phẩm
truyền thông không ược người xem ón nhận trọn vẹn.)

Bên cạnh ó, việc thiếu chiến lược về mặt nội dung của sản phẩm truyền thông là một vấn
ề khác dẫn ến sai lầm trong chiến lược của công ty X.
Sự nghèo nàn về nội dung, nội dung không ồng nhất, nội dung không mang lại nhiều
giá trị,... thường là vấn ề do nhiều doanh nghiệp không có ủ sự ầu tư cần thiết trong chiến
lược về nội dung trong các sản phẩm truyền thông.
Việc ánh giá thấp những giá trị mà một nội dung tốt mang lại là vô cùng sai lầm và có
thể gây nguy hại cho công ty trong việc ịnh hình hình ảnh thương hiệu. Những nội dung lOMoARcPSD| 61830536
thiếu sự chuyên nghiệp, không chỉn chu sẽ ngầm ưa ến một ám hiệu cực kỳ thiếu tôn
trọng ối với những khách hàng - những người ón nhận chúng. Những nội dung “bẩn”,
vô nghĩa sẽ trực tiếp hạ thấp giá trị của thương hiệu xuống, từ ó có thể dẫn ến những
khủng hoảng truyền thông không áng có, gây thiệt hại cho cả tổ chức.
Vì vậy, nội dung của các sản phẩm truyền thông là vô cùng quan trọng trong việc tạo
dựng hình ảnh thương hiệu. Những nội dung không áp ứng ược nhu cầu, sự tò mò và thị
hiếu của người xem sẽ là một bước i sai lầm trên bước ường truyền bá những giá trị mà
doanh nghiệp muốn mang lại trên thị trường.
(Ví dụ: Những nội dung của công ty thực phẩm X ã từng rất thịnh hành trên một nền tảng
xã hội do giá trị giải trí cao, thu hút và hấp dẫn người xem. Tuy nhiên vì lạm dụng một
kiểu nội dung liên tục trong thời gian gần, những người tư ng tác dần cảm thấy nhàm
chán và không còn hứng thú với các nội dung ấy nữa. Từ ó dẫn tới hình ảnh và giá trị từ
những nội dung của thư ng hiệu không ược khách hàng ánh giá cao.)

Cuối cùng, công ty X có thể ã không tạo nên sự khác biệt của bản thân so với các ối thủ
cạnh tranh trên thị trường.
Trên thị trường ầy biến ộng và khắc nghiệt, sự ấn tượng luôn luôn là iều cần thiết ể
những khách hàng có thể tách bạch hình ảnh thương hiệu của công ty so với những ối
thủ khác trong cùng một lĩnh vực. Cùng là một sản phẩm nhưng công ty cần tạo nên một
dấu ấn ặc sắc hoặc một ưu iểm vượt trội chỉ riêng họ mới có thể tạo ra ược. Điều ó tạo
nên iểm sáng riêng và cũng sẽ chính là tiền ề ể tạo nên hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp.
Do ó, việc thiếu sự ộc áo và ấn tượng trong các sản phẩm truyền thông sẽ khiến cho
những nỗ lực của công ty là vô nghĩa. Nếu khách hàng không phân biệt ược sản phẩm
của doanh nghiệp với các ối thủ khác thì việc nổi bật hình ảnh thương hiệu của chính
mình là iều không thể. Vì vậy, ây chính là iểm mấu chốt dẫn ến vấn ề trong chiến lược
truyền thông mà công ty X có thể ang gặp phải.
(Ví dụ: Công ty thời trang X với tầm nhìn tập trung tạo ra các sản phẩm với số lượng lớn.
Tuy nhiên, công ty không chú tâm vào việc a dạng và sáng tạo những mẫu mã quần áo
mới mà chỉ cho ra những mẫu ã có trên thị trường. Tuy vậy, khách hàng sẽ không hứng
thú với những sản phẩm mang tính ại trà, mà họ chỉ tìm ến những sản phẩm ộc lạ, ộc áo,
mang tính cá nhân h n. Vì vậy, sản phẩm của công ty X sẽ không ược ón nhận, hình ảnh
thư ng hiệu của họ không ược nhiều người biết ến.)

Trả lời câu hỏi: Đề xuất một giải pháp cải thiện chiến lược truyền
thông cho công ty X.

Từ những vấn ề trên, nếu em là một cố vấn chiến lược truyền thông cho công ty X, em
xin ề xuất giải pháp như sau:
Thứ nhất, ể xây dựng ược hình ảnh thương hiệu ấn tượng, ta cần xác ịnh rõ ràng hình
ảnh thương hiệu, mục tiêu, sức mệnh và màu sắc của doanh nghiệp muốn mang lại cho
thị trường. Từ ó ưa ra những mục tiêu ngắn và dài hạn phù hợp với những ường lối mà doanh nghiệp ã ề ra.
(Ví dụ: Công ty thời trang thể thao X muốn hướng ến phong cách thời trang thể thao mới
mẻ, năng ộng. Với sứ mệnh lan toả tinh thần thể dục thể thao cho giới trẻ hiện nay, công lOMoARcPSD| 61830536
ty X cần ịnh hình phong cách của bản thân bằng màu sắc trẻ trung, sáng tạo và truyền
tải tinh thần nhiệt huyết, luôn “cháy” hết mình trong việc nâng cao thể lực của mỗi các nhân).

Tiếp theo, công ty X cần xác ịnh và tìm hiểu cụ thể phân khúc khách hàng mà công ty
muốn hướng ến dựa trên hành vi, nhu cầu và sự hứng thú của những khách hàng mục
tiêu trong tương lai. Qua ó, tổ chức có thể lập ra những kế hoạnh và thực hiện các dự
án truyền thông ể tác ộng những khách hàng tiềm năng của mình.
(Ví dụ: Công ty thời trang thể thao X xác ịnh phân khúc khách hàng ở những người trẻ,
nhất là các bạn thế hệ Gen Z. Tuy nhiên a số các bạn trẻ hiện nay có xu hướng “lười” vận
ộng, chưa có ý thức nâng cao sức khoẻ, vì thế các bạn không có nhu cầu, thậm chí không
có hứng thú trong việc rèn luyện thể dục thể thao. Cho nên doanh nghiệp X cần có các
sản phẩm truyền thông, các cuộc thi hay hội thao cho các bạn trẻ, qua ó lan toả những ý
nghĩa mà việc rèn luyện sức khoẻ có thể em lại cho mọi người. Từ ó tác ộng và thay ổi
tích cực ến nhận thức và hành vi của thanh thiếu niên về thể dục thể thao và nâng cao sức khoẻ.)

Cuối cùng, Nội dung và các giá trị dù có thiết thực ến âu nếu không ược truyền tải úng
cách cũng sẽ không thể áp ứng ược mục tiêu cuối cùng của chiến lược truyền thông là
nhằm xây dựng hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, tổ chức. Chính vì vậy, việc chọn
kênh truyền thông trực tuyến úng ắn ể truyền tải những nội dung và thông iệp là vô cùng
cần thiết trong chiến lược truyền thông.
(Ví dụ: Công ty thời trang thể thao X có thể a dạng hoá nội dung về sản phẩm của mình
trên nhiều nền tảng, mạng xã hội phổ biến (Bài viết dài trên Facebook, hình ảnh ẹp mắt
và chuyên nghiệp trên Instagram, video phân tích và ánh giá trên Youtube,…) ể từ ó tối
a hoá lượng người xem có thể tiếp cận ược, tìm kiếm nền tảng phù hợp và có triển vọng
phát triển trong tư ng lai ối với công ty, tập trung ầu tư vào các nền tảng tiềm năng ấy,
cuối cùng ạt ược mục tiêu chiến lược.)

-Trên ây là bài tập cá nhân của em thuộc lớp Kỹ Năng Truyền Thông, lớp 22. Em cảm n
Thầy ã dành thời gian quý báu ể ón nhận bài làm của em. Em mong nhận ược những
phản hồi và ánh giá từ Thầy. Xin chúc Thầy sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.-