



















Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 1   
Bài 1: Điền vào chỗ trống các số liệu cần thiết:  1. 
Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp X là 1.500.000.000đ, vốn chủ sỡ hữu của 
doanh nghiệp là 420.000.000đ. Vậy tổng nợ phải trả của doanh nghiệp phải là 
…………………………………………  2. 
Tổng vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp Y trên bảng cân đối kế toán là 
800.000.000đ và bằng 1/3 tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Vậy tổng số nợ của 
doanh nghiệp là …………………………………………………  3. 
Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp P ngày 1/1/20xx là 750.000.000đ, và tăng lên 
đến 1.050.000.000 đ ngày 31/12/20xx và nợ phải trả tăng 250.000.000đ. Tổng vốn chủ 
sỡ hữu của doanh nghiệp ngày 1/1/20xx là 500.000.000đ. Cho biết tổng vốn chủ sỡ  hữu ngày 31/12/20xx là
 bao nhiêu………………..?  4. 
Đầu năm, giá trị tài sản của doanh nghiệp là 2.200.000.000đ, vốn chủ sỡ hữu là 
1.000.000.000đ. Trong năm, tài sản tăng lên 600.000.000đ và nợ giảm 100.000.000đ. 
Giá trị vốn chủ sỡ hữu vào thời điểm cuối năm là …………………………………  5. 
Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 3.500.000.000đ, cuối năm nợ phải trả giảm 
300.000.000đ, nguồn vốn không thay đổi. Hỏi tài sản cuối năm …?  6. 
Đầu năm, giá trị tài sản của doanh nghiệp là 2.000.000.000đ, nợ phải trả 
800.000.000đ. Cuối năm nợ phải trả tăng 300.000.000đ, nguồn vốn không thay đổi, 
Tổng tài sản cuối năm là …………………….?  7. 
Đầu năm tổng tài sản là 3.400.000.000đ, nợ phải trả 2.200.000.000đ, trong năm 
tổng tài sản tăng 200.000.000d và nợ phải trả giảm 300.000.000đ thì vốn chủ sở hữu 
cuối năm là bao nhiêu………………….?  Bài 2: 
Doanh nghiệp ABC có số liệu kế toán như sau: ( ĐVT: 1.000 đồng)  1.Tiền mặt  120.000 8. Vay ngắn hạn  530.000  2. Tiền gửi ngân hàng  270.000 9. Vay dài hạn  500.000  3. Tạm ứng 
20.000 10. Phải trả công nhân viên  52.000  4. Nguyên vật liệu 
530.000 11. Thuế phải nộp  10.000 
5. Tài sản cố định hữu hình 
X 12. Phải trả người bán  420.000  6. Hàng hóa 
645.000 13. Vốn đầu tư chủ sở hữu  2.070.000  7. Phải thu khách hàng  40.000 14. Lợi nhuận  30.000  Yêu cầu:  
1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn  2. Tìm X?  Bài 3: 
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
Công ty Việt Thắng chuyên sản xuất hàng may mặc có tài liệu về tài sản và nguồn vốn 
ngày 31.12.20xx như sau: (ĐVT: đồng)  TT  Khoản mục   Số tiền  TT  Khoản mục   Số tiền   1 Bàn ghế ( 4 bộ)  60.000.000  10 Vay ngắn hạn  300.000.000 
2 Máy vi tính ( 10 bộ ) 200.000.000  11 Hàng hóa  370.000.000  3 Tủ hồ sơ ( 2 chiếc )  50.000.000  12 Phải thu khách hàng  180.000.000  4 Quạt bàn ( 4 chiếc )  2.000.000  13 Phải trả người bán  250.000.000  5 Tiền mặt  250.000.000  14 Thuế phải nộp  30.000.000  6 Xe ô tô  800.000.000  15 Nhà xưởng  1.400.000.000  7 Văn phòng phẩm  2.500.000  16 Lợi nhuận  65.000.000  9 Phần mềm quản lý  60.000.000  17 Vay dài hạn  420.000.000 
Yêu cầu: Xác định tổng nguồn vốn ngày 31.12.20xx?  Bài 4: 
Doanh nghiệp ABE có số liệu kế toán như sau: (ĐVT: triệu đồng)  1.Tiền mặt  320 
8. Vay và nợ thuê tài chính  1.030  2. Tiền gửi ngân hàng 
470 . Quỹ khen thưởng phúc lợi  15  3. Tạm ứng  20 
10. Phải trả công nhân viên  55  4. Nguyên vật liệu  530 
11. Thuế phải nộp ngân sách  10 
5. Tài sản cố định hữu hình  X 
12. Phải trả người bán  420  6. Hàng hóa  645 
13. Vốn đầu tư của chủ sở hữu  2.070  7. Phải thu khách hàng  40 
14. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối  30 
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X  Bài 5: 
Doanh nghiệp ABJ có tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ) 
1. Tài sản cố định hữu 45.000 10 Phải thu khác  2.000  hình  2. Nguyên vật liệu 
6.000 11 Vốn đầu tư của chủ sở hữu  50.000  3. Hàng hóa 
30.000 12 Quỹ đầu tư phát triển  15.000  4. Công cụ, dụng cụ 
1.000 13 Nguồn vốn xây dựng cơ bản  6.000  5. Tiền mặt 
2.000 14 Quỹ khen thưởng phúc lợi  5.500  6. Tiền gửi ngân hàng 
14.000 15 Lợi nhuận chưa phân phối  10.000  7. Tạm ứng 
2.000 16 Hao mòn tài sản cố định hữu 12.000  hình  8. Phải thu khách hàng  3.000 17 Vay ngắn hạn  9.000  9. Thành phẩm   
7.000 18 Phải trả người bán  4.500 
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?   Bài 6: 
Doanh nghiệp ABG có số liệu kế toán ngày 31/1/20xx như sau: (ĐVT: triệu đồng)  1. Nhà cửa  1.200  2   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung  2. Xe tải  1.800  3. Nguyên vật liệu  500 
4. Vay và nợ thuê tài chính  600  5. Tiền mặt  210 
6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản  750 
7. Bằng phát minh sáng chế  350  8. Nhiên liệu  620  9. Công cụ dụng cụ  80 
10. Quỹ đầu tư phát triển  130 
12. Phải trả công nhân viên  90 
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi  100 
14. Đầu tư vào công ty liên kết  300  15. Hàng đang đi đường  420  16. Tiền đang chuyển  150 
17. Phải trả cho người bán  230 
18. Phải thu cuả khách hàng  100  19. Tiền gửi ngân hàng  800 
20. Vốn đầu tư của chủ sở hữu  9.000 
21. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối  165  22. Hàng gửi bán  300  23. Chứng khoán kinh doanh  630  24. Kho chứa hàng  1.590  25. Máy móc thiết bị  X  26. Phải thu khác  40 
27. Thuế phải nộp cho nhà nước  50 
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Dùng phương trình kế toán tìm X  Bài 7:  
Tại doanh nghiệp ABH có số liệu kế toán ngày 31/12/20xx như sau (ĐVT: triệu đồng)  1.Tiền mặt  440  13. Nhãn hiệu hàng hóa  300  2. Phải thu khách hàng  250 
14. Phương tiện vận tải  2.500 
3. Đầu tư vào công ty con  230  15. Quỹ ph t  á triển phát triển khoa  52  học và công nghệ 
4. Nhận ứng trước của khách  30 
16. Phải trả công nhân viên  180  hàng  5. Nhà cửa  X 
17. Hao mòn tài sản cố định  400  6. Nhận ký quỹ  45 
18. Phải trả người bán  530 
7. Đầu tư công ty liên kết  430 
19. Ứng trước người bán  180 
8. Vay và nợ thuê tài chính  800 
20. Vốn đầu tư của chủ sở hữu  Y  3   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung  9. Máy móc thiết bị 
2.000 21. Tiền gửi ngân hàng  400 
10. Dự phòng phải thu khó đòi  50 
22. Quỹ đầu tư phát triển  300  11. Chi phí phải trả  42 
23. Xây dựng cơ bản dở dang  2.200  12. Chi phí trả trước  25  24. Nguyên vật liệu  720 
Yêu cầu: Phân biệt Tài sản, Nguồn vốn tìm X, Y. Biết Y= 6X  Bài 8:  
Doanh nghiệp ABI có tình hình tài sản và nguồn vốn như sau: (ĐVT: triệu đồng)  1. Nguyên vật liệu 
220 17. Đầu tư vào công ty con  300  2. Thành phẩm 
170 18. Người mua ứng trước  40 
. Chi phí sản xuất kinh doanh 
100 19. Dự phòng giảm giá hàng  35   dở dang  tồn kho  4. Ký quỹ, ký cược  30 20. Công cụ dụng cụ  129  5. Máy móc thiết bị 
1.400 21. Tiền đang chuyển  37  6. Chi phí trả trước 
145 22. Quỹ đầu tư phát triển  700  7. Tiền mặt  530 23. Quỹ phúc lợi  26  8. Tiền gửi ngân hàng  700 24. Quỹ khen thưởng  128  9. Nhà cửa 
2.000 25. Lợi nhuận sau thuế chưa  250  phân phối 
10. Nhận ký quỹ, ký cược  80 26. Tạm ứng  25 
11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
5.000 27. Phải thu khách hàng  340  12. Hàng gửi bán  125 28. Phải thu nội bộ  138 
13. Vay và nợ thuê tài chính  1.100 29.Phải trả khác  430  14. Nhãn hiệu hàng hóa 
300 30. Phải trả người bán  450 
15. Chương trình phần mềm 
200 31. Dự phòng phải trả  70  16. Chi phí phải trả 
130 32. Dây chuyền sản xuất  X  Yêu cầu:  1. 
Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X  2. 
Liệt kê nhóm tài khoản hàng tồn kho  3. 
Liệt kê nhóm tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình, nhóm TK vốn bằng tiền.      BÀI TẬP CHƯƠNG 2    Bài 1: 
 Doanh nghiệp HBA có số liệu kế toán vào ngày 30/06/20XX như sau:  1.  Tiền mặt  130.000.000 đ  2.  Phải trả người bán  330.000.000 đ  3. 
Nguyên liệu – Vật liệu  70.000.000 đ  4   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung  4. 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  10.000.000 đ  5.  Tài sản cố định hữ   u hình  430.000.000 đ  6. 
Hao mòn tài sản cố định hữu hình  110.000.000 đ  7.  Vay ngắn hạn  120.000.000 đ  8.  Lãi chưa phân phối  40.000.000 đ  9. 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu  X  10. 
Quỹ đầu tư phát triển  100.000.000 đ  11.  Tiền gửi ngân hàng  200.000.000 đ  12.  Phải thu của khách hàng  220.000.000 đ  13. 
Ứng trước cho người bán  90.000.000 đ 
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/06/20XX. Tìm X?  Bài 2: 
Doanh nghiệp HBC có số liệu kế toán ngày 31.12.20YY như sau:  1. 
Tài sản cố định hữu hình  100.000.000 đ  2.  Nguyên vật liệu  25.000.000 đ  3.  Công cụ, dụng cụ  5.000.000 đ  4.  Thành phẩm  5.000.000 đ  5.  Tiền mặt  15.000.000 đ  6.  Tiền gửi ngân hàng  25.000.000 đ  7. 
Phải trả cho người bán  10.000.000 đ  8.  Phải thu của khách hàng  5.000.000 đ  9.  Lãi chưa phân phối  10.000.000 đ  10.  Vốn đầu tư của ch  ủ sở hữu  150.000.000 đ  11. 
Quỹ khen thưởng, phúc lợi  5.000.000 đ  12.  Vay ngắn hạn ngân hàng  5.000.000 đ 
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán của DN theo số liệu trên.  Bài 3: 
Tình hình tài sản của doanh nghiệp HBD ngày 31/3/N như sau (ĐVT: ngàn đồng)  Tiền mặt  275.000 Nguyên vật liệu  250.000  Phải thu khách hàng 
180.000 Công cụ dụng cụ  65.000  Phải trả người bán 
260.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu  X 
Tài sản cố định hữu hình  679.000 Hàng hóa  450.000 
Hao mòn tài sản cố định 175.000 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  30.000  hữu hình  Thuế phải nộp 
34.000 Tiền gửi ngân hàng  130.000  Phải thu khác  15.000 Vay dài hạn  180.000 
Phải trả công nhân viên 
40.000 Tài sản cố định vô hình  125.000  Yêu cầu:   5   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
1. Phân biệt tài sản – nguồn vốn.  
2. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N.  Bài 4: 
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31.12.201X có các tài liệu sau (ĐVT: đồng)  1. Tiền mặt 
420.000 7. Ứng trước người bán  45.000  2. Hàng hóa  210.000 8. Vay ngắn hạn  550.000  3. Công cụ dụng cụ 
76.000 9. Phải trả công nhân viên  60.000  4. Phải thu khách hàng 
150.000 10. Tài sản cố định hữu hình  670.000  5. Phải trả người bán 
75.000 11. Hao mòn tài sản cố định  120.000  6. Tiền gửi ngân hàng 
300.000 12.Vốn đầu tư của chủ sở hữu  T 
Yêu cầu: Tìm T? Lập bảng cân đối kế toán  Bài 5:  
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 31/12/20XX  1.  Vay ngắn hạn  6.000.000 đ  2.  Tiền gửi ngân hàng  8.000.000 đ 
Tài sản cố định hữu hình    43.000.000 đ 
Lợi nhuận chưa phân phối    4.000.000 đ  Nguyên vật liệu    5.000.000 đ 
Phải trả cho người bán    4.000.000 đ  Tiền mặt    2.000.000 đ  Phải thu của khách hàng    4.000.000 đ 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu    48.000.000 đ  Thành phẩm    6.000.000 đ 
Phải trả công nhân viên    1.000.000 đ 
Quỹ đầu tư phát triển    2.000.000 đ 
Hao mòn tài sản cố định hữu hình    (3.000.000) đ  14. 
Nhận ứng trước khách hàng  5.000.000đ  15. 
Tài sản cố định vô hình  25.000.000 đ  6   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung  16. 
Xây dựng cơ bản dở dang  15.000.000 đ  17.  Vay dài hạn  35.000.000 đ 
 Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của doanh nghiệp vào ngày 31/12/20XX.  Bài 6:   Tại một d
 oanh nghiệp vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau:  .  Tiền mặt  5.000.000 đ    Nguyên vật liệu  5.000.000 đ    Phải thu của khách hàng  4.000.000 đ   
Tài sản cố định hữu hình  45.000.000 đ   
Vay và nợ thuê tài chính  15.000.000 đ   
Phải trả cho người bán  5.000.000 đ   
Vốn đầu tư của chủ sở hữu  75.000.000 đ  .  Tiền gửi ngân hàng  26.000.000 đ   
Lợi nhuận chưa phân phối  15.000.000 đ       
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp kinh tế sau đây:  1. 
Được cấp 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 55.000.000đ  2. Mua   về nhập kho trả bằng  
3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 3.000.000đ 
4. Rút tiền mặt thanh toán các khoản phải trả người bán 2.000.000đ 
Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N và ngày 31/1/N+1.  Bài 7: 
Tại một DN vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau:  .  Tiền mặt  500.000 đ  .  Công cụ dụng cụ  1.500.000 đ  .  Nguyên vật liệu  4.500.000 đ    Tài sản cố định  100.000.000 đ    Phải thu khách hàng  1.000.000 đ   
Phải trả cho người bán  1.800.000 đ   
Vay và nợ thuê tài chính  7.300.000 đ    Sản phẩm dở dang  2.000.000 đ   
Vốn đầu tư của chủ sở hữu  104.700.000 đ    Phải nộp cho nhà nước  1.000.000 đ    Tiền gửi ngân hàng  8.000.000 đ    Phải trả khác  500.000 đ  . 
Quỹ đầu tư phát triển  2.500.000 đ  . 
Lợi nhuận chưa phân phối  2.500.000 đ    Tạm ứng  500.000 đ   
Quỹ khen thưởng, phúc lợi  1.500.000 đ  7   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung    Thành phẩm  3.000.000 đ  .  Phải thu khác  1.000.000 đ       
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000 đ. 
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 900.000 đ. 
3. Nhập kho 2.500.000 đ NVL trả bằng tiền gửi ngân hàng. 
4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 800.000 đ. 
5. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 1.500.000 đ. 
6. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư của CSH 1.000.000 đ. 
7. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 1.800.000 đ. 
8. Vay ngắn hạn để thanh toán khoản phải trả khác 500.000 đ. 
9. Nhập kho 800.000 đ công cụ, dụng cụ chưa trả tiền. 
10. Vay ngắn hạn 1.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt. 
11. Nhà nước cấp cho DN một TSCĐHH trị giá 36.000.000 đ. 
12. Mua sắm một TSCĐHH có trị giá 30.000.000 đ bằng tiền vay dài hạn. 
13. Chi tiền thanh toán tiền lương cho công nhân 200.000 đ. 
14. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 500.000 đ. 
15. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho nhà nước 800.000 đ. 
16. Chi tiền mặt trợ cấp khó khăn cho công nhân viên do quỹ phúc lợi đài thọ 500.000 đ. 
Yêu cầu: 
1. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N. 
2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi:  a. Phát sinh NV1  → NV8.  b. Phát sinh NV9  →  NV16  Bài 8: 
Công ty XYZ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ chuyên 
kinh doanh sản phẩm A, B có tài liệu : 
1. Bán 5.000 sản phẩm A, giá bán trong nước chưa thuế 70.000đ/ sp, thuế GTGT 10%,  giá xuất kho 50.000đ/ sp. 
2. Xuất khẩu 20.000 sp B giá bán xuất khẩu 10 USD/ sp, thuế xuất khẩu 20%. Tỷ giá 
22.900đ/ USD. Giá xuất kho 50.000đ/ sp. 
3. Chi phí bán hàng 15.000.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 12.000.000 đ. 
4. Doanh thu tài chính 45.000.000 đ, Chi phí tài chính 17.000.000 đ. 
5. Thu nhập khác 74.000.000 đ, chi phí khác 82.000.000 đ. 
6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. 
 Yêu cầu: 
 Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .  Bài 9:  8   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
Công ty ABC nộp thuế GTGT khấu trừ chuyên kinh doanh sản phẩm X có tài liệu sau: 
1. Bán 12.000 sản phẩm X theo hóa đơn, giá bán chưa thuế 40.000đ/ sp, thuế GTGT 
10%, giá xuất kho 25.000đ/ sản phẩm. 
2. Số lượng hàng bán bị trả lại 2.000 sản phẩm và 3.000 sản phẩm giảm giá 5% cho 
khách hàng. Giá bán 40.000đ/ sp, giá xuất kho 25.000đ/ sp. 
3. Xuất khẩu 5.000 sản phẩm X, giá xuất khẩu 120.000đ, thuế xuất khẩu 40%, giá xuất  kho 25.000đ/ sp. 
4. Doanh thu tài chính 50.000.000 đ, chi phí tài chính 75.000.000 đ. 
5. Thu nhập khác 52.000.000 đ, chi phí khác 40.000.000 đ. 
6. Chi phí bán hàng 17.000.000 đ, chi phí QLDN 45.000.000 đ. 
7. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. 
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Bài 10: 
Có tài liệu kế toán năm 200X tại công ty Z như sau:  - 
Tổng doanh thu bán hàng nội địa là 2.800.000.000 đ, doanh thu xuất khẩu 
4.000.000.000 đ, doanh thu tiêu thụ nội bộ 15.000.000 đ.  - 
Doanh thu hàng bán bị trả lại 450.000.000 đ, chiết khấu thương mại 50.000.000 đ, 
thuế xuất khẩu 200.000.000 đ, thuế tiêu thụ đặc biệt 30.000.000 đ.  - 
Giá vốn hàng bán 3.000.000.000 đ.  - 
Chi phí bán hàng 170.000.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 275.000.000 đ.  - 
Doanh thu tài chính 620.000.000 đ, chi phí tài chính 485.000.000 đ.  - 
Thu nhập khác 320.000.000 đ, chi phí khác 415.000.000 đ.  - 
Thuế suất thuế thu nhập 20%. 
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh.          BÀI TẬP CHƯƠNG 3    Bài 1: 
Doanh nghiệp ABK có tài liệu kế toán như sau: 
Số dư đầu kỳ Tài khoản “Tiền gửi ngân hàng”: 55.000.000 đ. 
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 
1. Người mua trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng (TGNH) 10.000.000đ 
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 15.000.000đ thanh toán bằng TGNH 
3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản TGNH 10.000.000đ. 
4. Rút TGNH trả nợ vay ngắn hạn 5.000.000đ. 
5. Doanh nghiệp vay dài hạn bằng TGNH 20.000.000đ.  9   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
6. Chi mua một số công cụ dụng cụ bằng TGNH 15.000.000đ. 
Yêu cầu: Phản ánh vào TK “Tiền gửi ngân hàng” và xác định số dư cuối kỳ.  Bài 2: 
Đầu tháng, TK “Phải trả người bán” là 30.000.000đ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh  tế phát sinh như sau:  1. 
Mua hàng hóa nhập kho, tiền mua hàng chưa trả người bán 10.000.000đ.  2. 
Mua công cụ dụng cụ, giá mua 2.000.000đ chưa trả tiền người bán.  3. 
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 20.000.000đ.  4. 
Mua vật liệu, tiền chưa thanh toán, giá mua 5.000.000đ.  5. 
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 5.000.000đ. 
Yêu cầu: Phản ánh vào TK “Phải trả người bán” và xác định số dư cuối kỳ.   Bài 3: 
Căn cứ vào các nghiệp vụ sau đây, hãy định khoản và phản ánh lên TK 411 “Vốn đầu  tư của chủ sở hữu”   
Số dư đầu kỳ TK 411: 500.000.000 đ 
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh  1. 
Doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.000đ.  2.  Doanh nghiệp
 liên doanh 1 TSCĐ còn mới trị giá là 50.000.000đ.  3. 
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tăng vốn 100.000.000đ, thu bằng tiền mặt.  4. 
Hoàn trả vốn góp cho một thành viên xin rút vốn khỏi doanh nghiệp bằng tiền  mặt 50.000.000đ.  5. 
Dùng lãi chưa phân phối bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 20.000.000đ. 
Yêu cầu: Phản ánh vào TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” và xác định số dư cuối kỳ.  Bài 4: 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:  1.  Khách hàng
 bằng tiền mặt là 2.000.000đ.  2. 
 để tạm ứng cho nhân viên là 1.000.000đ, nộp thuế 3.000.000đ.  3. 
Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 500.000đ, bổ sung quỹ khen  thưởng 700.000đ.  4. 
Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 1.000.000đ.  5. 
Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá là 500.000đ chưa trả tiền cho người bán.  6. 
Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 500.000đ thanh toán bằng TGNH.  7. 
Chi tiền mặt trả nợ cho người bán số tiền là 800.000đ, đem ký quỹ 500.000đ  8. 
Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng 2.000.000đ.  9. 
Chi tiền mặt mua cổ phiếu đầu tư ngắn hạn 600.000đ.  10. 
Nhận vốn góp kinh doanh bằng TGNH 500.000.000đ.  Bài 5: 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:  10   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung  1. 
Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000đ và trả nợ  người bán 3.000.000đ.  2. 
Doanh nghiệp vay ngân hàng 2.000.000đ, trả nợ cho người bán 1.000.000đ, nộp 
thuế cho nhà nước 1.000.000đ.  3. 
Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu 5.000.000đ và CCDC 3.000.000đ 
chưa trả tiền cho người bán.  4. 
Doanh nghiệp chi tiền mặt đem ký quỹ 4.000.000đ.  5. 
Doanh nghiệp được cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 40.000.000đ và tiền  mặt 10.000.000đ.  6. 
Doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH 45.000.000đ.  7. 
Doanh nghiệp dùng lãi bổ sung nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000đ, 
bổ sung nguồn vốn xây dựng cơ bản 4.000.000đ.  8. 
Doanh nghiệp dùng TGNH trả nợ khoản nợ phải trả khác 6.000.000đ.  9. 
Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000đ.  10. 
Doanh nghiệp xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 2.000.000đ.  Bài 6: 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: 1.000đ)  1. 
Chi tiền mặt trả nợ người bán 40.000 và trả lương cho nhân viên 30.000  2. 
Vay ngắn hạn mua công cụ dụng cụ 200.000  3. 
Mua tài sản cố định hữu hình 270.000, thanh toán bằng TGNH 200.000 số còn 
lại thanh toán bằng tiền vay dài hạn.  4. 
Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 200.000, trả nợ cho người bán  100.000.  5. 
Xuất kho 200.000 nguyên vật liệu sử dụng cho:  -  : 180.000 
- Phục vụ ở phân xưởng : 20.000  6. 
Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên là 100.000, trong đó:  -   70.000 
- Nhân viên ở phân xưởng: 30.000  7. 
Chi tiền mặt thanh toán lương cho công nhân là 100.000 và trợ cấp cho công 
nhân do quỹ phúc lợi đài thọ là 20.000.  8. 
Dùng lãi để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 100.000 và quỹ khen thưởng phúc  lợi 100.000.  9. 
Nhà nước cấp thêm cho doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình có trị giá 85.000.  10. 
Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.  Bài 7: 
Căn cứ các định khoản sau, hãy nêu lại nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  (ĐVT: đồng)  1. Nợ TK 111  1.000.000    6. Nợ TK 157  400.000  11   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung    Có TK 511   1.000.000    Có TK 156   400.000  2. Nợ TK 641  200.000    7. Nợ TK 153  50.000   Nợ TK 642  300.000     Nợ TK 156  450.000    Có TK 334   500.000    Có TK 331   500.000  3. Nợ TK 341  200.000    8. Nợ TK 331  200.000   Nợ TK 333  100.000     Nợ TK 338  100.000    Có TK 112   300.000    Có TK 111   300.000  4. Nợ TK 211  48.000.000    9. Nợ TK 211 66.000.000   Nợ TK 152  2.000.000      Có TK 341  6 6.000.000    Có TK 411   50.000.000  10. Nợ TK 421 2.000.000    5. Nợ TK 621  500.000      Có TK 411   2.000.000    Có TK 152   500.000          Bài 8: 
Doanh nghiệp ABC có tài liệu kế toán sau: 
Số dư đầu kỳ tài khoản “Phải thu của khách hàng”: 235.000.000đ. Chi tiết:  - 
Phải thu công ty M: 120.000.000đ  - 
Phải thu công ty Y: 50.000.000đ  - 
Phải thu công ty H: 65.000.000đ 
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  1. 
Bán hàng cho công ty M tiền bán hàng chưa thu: 15.000.000đ.  2. 
Thu nợ của khách hàng Y bằng tiền mặt: 5.000.000đ.  3. 
Khách hàng M trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH: 15.000.000đ.  4. 
Bán hàng cho công ty Y, tiền mua hàng công ty Y chưa thanh toán:  80.000.000đ.  5. 
Công ty M trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 15.000.000đ.  6. 
Thu nợ khách hàng H bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chuyển trả luôn 
tiền vay ngắn hạn là 5.000.000đ  7. 
Nhận ứng trước của khách hàng H 45.000.000đ bằng TGNH. 
Yêu cầu: Định khoản, sau đó phản ánh vào tài khoản chi tiết và tài khoản tổng hợp 
“Phải thu khách hàng” .    Bài 9: 
Tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN tính đến ngày 31/12/201X1 như sau:  TSCĐ hữu hình  600.000.000đ  Phải trả người bán   100.000.000đ  Hao mòn TSCĐ hữu hình  5.000.000đ  Lợi nhuận ch
 ưa phân phối 40.000.000đ  Thành phẩm  75.000.000đ 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu  X  Tiền mặt  115.000.000đ 
Quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000.000đ  Tiền gửi ngân hàng   125.000.000đ 
Vay và nợ thuê tài chính 35.000.000đ  12   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung  Nhận ký quỹ, ký cược  15.000.000đ 
Dự phòng tổn thất tài sản 24.000.000đ   
Trong tháng 1 năm 201X2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  1. 
Mua một số nguyên vật liệu tiền chưa trả người bán: 105.000.000đ.  2. 
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán: 27.000.000đ.  3. 
Mua một số công cụ dụng cụ giá mua 15.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt.  4. 
Doanh nghiệp dùng lãi chưa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tư của chủ sở  hữu 35.000.000đ.  5. 
Được nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình để bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu  trị giá 50.000.000đ.  6. 
Chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn 12.000.000đ, trả tiền nhận ký quỹ dài hạn  10.000.000đ.  Yêu cầu:  
Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X1. Tìm X? 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Phản ánh vào các tài khoản chữ T có liên quan. 
Lập bảng cân đối tài khoản. 
Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/201X2  Bài 10: 
Công ty ABC có tài liệu kế toán như sau:  BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Ngày 31.12.20xx  Tài sản   Số tiền   Nguồn vốn   Số tiền   Tiền mặt  275.000.000 Phải trả CNV  250.000.000  Tiền gửi ngân hàng 
325.000.000 Phải trả khác  125.000.000  Nguyên vật liệu 
200.000.000 Thuế phải nộp  50.000.000  Tài sản cố định 
800.000.000 Vốn chủ sở hữu  995.000.000  Hao mòn TSCĐ  (100.000.000) Lợi nhuận  80.000.000  Tổng tài sản  
1.500.000.000 Tổng nguồn vốn   1.500.000.000 
Trong tháng 1 năm 20xx có nghiệp vụ phát sinh như sau: 
1. Mua tài sản cố định chưa  
2. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ và nộp thuế 50.000.000 đ 
3. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 130.000.000 đ và trả nợ khoản nợ phải  trả khác 25.000.000 đ 
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung cho vốn đầu tư của chủ sở hữu 40.000.000 đ 
5. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 60.000.000 đ  Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh   
2. Phản ánh lên các tài khoản kế toán có liên quan  13   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung   
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31.01.20xx  Bài 11: 
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu: 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Tại ngày 31 tháng 12 năm N  ĐVT: đồng  Tài sản  Số tiền  Nguồn vốn  Số tiền  Tiền mặt  11.500.000 
Vay và nợ thuê tài chính  44.000.000  Tiền gửi ngân hàng  24.500.000 
Phải trả cho người bán  52.500.000  Phải thu của khách hàng  54.000.000 
Phải trả người lao động  6.000.000  Nguyên vật liệu  43.500.000  Vốn chủ sở hữu  420.000.000  Công cụ, dụng cụ  21.000.000  LN chưa phân phối  (23.000.000)  TSCĐ hữu hình  400.000.000    Hao mòn TSCĐ  (55.000.000) 
Tổng cộng tài sản 
499.500.000 Tổng cộng nguồn vốn  499.500.000   
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 01/N+1:  1.      bằng tiề và .  3.  0đ c   4.  o đư .  5.   l .  6. 
Nhận ứng trước của khách hàng bằng tiề    
Yêu cầu:  1. 
Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1  2. 
Phản ánh lên các tài khoản chữ T có liên quan  3. 
Lập bảng cân đối tài khoản  4. 
Lập bảng cân đối kế toán vào 31/01/N+1.  Bài 12: 
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/201X1 có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)  - Tiền mặt  8.000 
- Vay và nợ thuê tài chính  110.000  - Tiền gửi ngân hàng  112.000 
- Phải trả cho người bán  53.000 
- Phải thu của khách hàng  47.000 
- Phải nộp cho Nhà nước  22.000  - Hao mòn TSCĐ  2.000  - Cầm cố, thế chấp  5.000  - Nguyên vật liệu  162.000 
- Vay và nợ thuê tài chính  330.000 
- Nhận ký quỹ, ký cược  4.000 
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu  950.000  - Thành phẩm  45.000  - Lãi chưa phân phối  6.000  14   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
- Tài sản cố định hữu hình  X 
- Quỹ khen thưởng phúc lợi  14.000 
Trong tháng 01/201X2 có các nghiệp vụ phát sinh sau: 
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho tiền chưa thanh toán 25.000.000đ. 
2. Người mua trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH 32.000.000đ. 
3. Tính tiền thưởng cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng 2.000.000đ. 
4. Vay dài hạn ngân hàng mua tài   
sản cố định hữu hình 70.000.000đ 
5. Một thành viên góp vốn cho doanh nghiệp bằng TGNH 50.000.000đ  6. Vay ngắn hạn bằn  nhập quỹ 50.000.000đ. 
7. Chi tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ. 
8. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu  5.000.000đ.  Yêu cầu: 
1. Tìm X, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X1 
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
3. Phản ánh lên các tài khoản chữ T có liên quan 
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201X2  Bài 13: 
I/ Công ty ABC được cấp giấy chứng nhận kinh doanh trong tháng 1 /201X với tổng 
số vốn điều lệ là 1.000.000.000 gồm các tài sản do các thành viên góp vốn (đã cấp 
giấy chứng nhận kinh doanh)  - 
Ông A góp vốn bằng tiền mặt: 200.000.000đ, TGNH :100.000.000đ  - 
Ông B góp vốn bằng hàng hóa trị giá 300.000.000đ, ti  ền mặt 50.000.000đ  - 
Ông C góp vốn bằng máy móc thiết bị 200.000.000đ, phương tiện vận tải  150.000.000đ 
II/ Trong tháng 2/201X công ty đã đi vào hoạt động có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh  như sau:  1. 
Dùng tiền gửi ngân hàng mua TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000đ  2. 
Mua nguyên vật liệu tiền chưa thanh toán 50.000.000đ  3. 
Doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn bằng TSCĐ hữu hình 100.000.000đ  4. 
Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 420.000.000đ  5. 
Doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng chuyển khoản  50.000.000đ  6. 
Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 55.000.000đ  Yêu cầu :   1. 
Lập bảng cân đối kế toán khi công ty mới thành lập  2. 
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh  3. 
Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản   4. 
Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.  Bài 14:  15   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
Công ty BTP thành lập ngày 01.01.20xx vốn điều lệ 1.200.000.000đ bao gồm các tài  sản như sau:  - Tiền mặt  200.000.000 đ  - Tiền gửi ngân hàng  500.000.000 đ  - Hàng hóa  200.000.000 đ 
- Tài sản cố định hữu hình  300.000.000 đ   
Trong tháng 1 năm 20xx có các nghiệp vụ phát sinh 
1. Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ 
2. Mua tài sản cố định hữu hình thanh toán bằng TGNH 250.000.000đ 
3. Chi tiền mặt đem ký quỹ ngắn hạn 40.000.000đ 
4. Mua hàng hóa nhập kho tiền chưa thanh toán cho người bán 60.000.000đ 
5. Rút TGNH mua công cụ nhập kho 35.000.000đ 
6. Doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH 80.000.000đ  Yêu cầu: 
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 01.01.20xx  
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng  
3. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản kế toán có liên quan 
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán ngày 31.01.20xx           BÀI TẬP CHƯƠNG 4   
PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH  Bài 1: 
Doanh nghiệp HBT có tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu A như sau: 
I/ Tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ  Ngày  Số lượng nhập 
Đơn giá (Đ/kg)  1/1/2015 Tồn  200 kg  10.000  2/1/2015  500 kg  11.000  5/1/2015  800 kg  11.500  10/1/2015  1.000 kg  11.000  20/1/2015  500 kg  10.500 
II/ Tình hình xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm  
1. Ngày 4/1/2015: xuất 300 kg 
2. Ngày 12/1/2015: xuất 1.500 kg  16   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
3. Ngày 17/1/2015: xuất 200 kg 
4. Ngày 30/1/2015: xuất 400 kg 
Yêu cầu: Tính giá vật li
 ệu xuất kho theo phương pháp 
a. Nhập trước – X
 uất trước ( FIFO) 
b. Bình quân cuối kỳ  
c. Bình quân gia quyền liên hoàn  Bài 2: 
Doanh nghiệp HBI có tài liệu kế toán nguyên vật liệu như sau: 
Vật liệu tồn đầu tháng 10 n
 ăm 20xx : 300 kg, đơn giá 4.100 đ/kg 
Tình hình nhập kho:       Giá trên hoá  Chi phí vận  Khoản giảm giá  Ngày nhập  Số lượng  đơn  chuyển, bốc dỡ  được hưởng  3/10/2015  700 kg  4.080 đ/kg  140.000đ  35.000 đ  10/10/2015  1.000 kg  4.020 đ/kg  200.000đ  40.000 đ  13/10/2015  200 kg  4.050 đ/kg      25/10/2015  500 kg  4.030 đ/kg  150.000đ  100.000đ  Tình hình xuất kho:  
+ Ngày 05/10. Xuất 800 kg để sản xuất sản phẩm 
+ Ngày 15/10. Xuất 700 kg để sản xuất sản phẩm 
+ Ngày 20/10. Xuất 600 kg để sử dụng ở bộ phận bán hàng 
+ Ngày 30/10. Xuất 300 kg để sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 
Yêu cầu: Tính giá vật li
 ệu xuất kho theo phương pháp 
a) Nhập trước – xu   ất trước ( FIFO) 
b) Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ  
c) Bình quân liên hoàn  Bài 3: 
Doanh nghiệp HBJ có tài liệu kế toán nguyên vật liệu như sau:  
Vật liệu tồn đầu tháng 10: số lượng 400 kg, đơn giá 14.400 đ/kg 
Tình hình nhập kho:       Giá trên hoá  Chi phí vận  Khoản giảm giá  Ngày nhập  Số lượng  đơn  chuyển, bốc dỡ  được hưởng  5/11/2015  900 kg  14.900 đ/kg  180.000đ    10/11/2015  1.000 kg  14.950 đ/kg  200.000đ  300.000đ  13/11/2015  2.000 kg  14.550 đ/kg  400.000đ  800.000đ  25/11/2015  5.000 kg  14.500 đ/kg    250.000đ  Tình hình xuất kho:  
+ Ngày 03/11. Xuất 300 kg để sử dụng cho phân xưởng sản xuất 
+ Ngày 15/11. Xuất 1.200 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm  17   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
+ Ngày 20/11. Xuất 1.500 kg để sử dụng ở bộ phận bán hàng 
+ Ngày 30/11. Xuất 3.200 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm 
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp:  1. Nhập trước – x  uất trước 
2. Bình quân cuối kỳ 
3. Bình quân liên hoàn  Bài 4: 
Doanh nghiệp HBK có tài liệu kế toán nguyên vật liệu như sau: 
Vật liệu tồn đầu tháng 10 n  ăm 20xx: 
- Vật liệu chính: 1.000kg, đơn giá 30.000đ/kg 
- Vật liệu phụ: 200kg, đơn giá 10.000đ/kg 
Tình hình nhập kho trong tháng: 
- Ngày 8/10, nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 300kg vật liệu phụ. Giá mua ghi 
trên hóa đơn chưa thuế là: 28.000đ/kg vật liệu chính và 9.500đ/kg vật liệu phụ, thuế 
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 130.000đ phân bổ cho từng loại vật liệu theo t  ỷ lệ  trọng lượng nhập kho. 
- Ngày 12/10, xuất kho 1.300kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm và 350kg vật  liệu phụ để p ụ
h c vụ phân xưởng sản xuất. 
Yêu cầu: Xác định trị giá từng loại vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước 
xuất trước và phương pháp bình quân cuối kỳ.   Bài 5: 
Doanh nghiệp HBL kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 
Tồn kho đầu tháng 3/2015:  - 
Vật liệu chính: 5.000kg x 31.000đ/kg.  - 
Vật liệu phụ: 2.000 lít x 15.000đ/lít 
Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng: 
1. Ngày 5/3 nhập kho vật liệu chính số lượng 1.000 kg giá mua chưa thuế 32.000đ/kg 
thanh toán bằng chuyển khoản. Khoản giảm giá mua NVL chính được hưởng 50.000đ  bằng tiền mặt. 
2. Ngày 7/3 nhập kho vật liệu phụ số lượng 1.200 lít giá mua 16.000đ/ lít. Chi phí vận 
chuyển 300.000 đ, chiết khấu thương mại 240.000đ tiền hàng và chi phí chưa thanh  toán. 
3. Ngày 18/3 nhập kho 500kg VL chính, giá mua là 30.500đ/kg, thuế GTGT 10% thanh 
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 50.000đ, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền  mặt. 
4. Ngày 30/3. Kết quả kiểm kê cuối kỳ. 
- NVL chính tồn kho 400 kg, số còn lại xuất cho sản xuất sản phẩm. 
- Vật liệu phụ tồn 500 lít, số còn lại đã xuất sử dụng cho máy móc ở phân xưởng.  18   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp  1.  Nhập trước – xu   ất trước  2. 
Bình quân gia quyền cuối kỳ   Bài 6: 
Doanh nghiệp HBX kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, 
có tài liệu kế toán sau: 
I/ Tồn kho vật liệu đầu tháng 7/201X:   
+ Vật liệu chính : 5.000 kg x 40.000đ/kg   
+ Vật liệu phụ : 3.000 mét x 20.000đ/m   
+ Nhiên liệu : 4.000 lít x 15.600 đ/lít 
Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng: 
1. Ngày 5/7 nhập kho vật liệu chính số lượng 10.000 kg  42.000đ/ 
kg, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ 500.000đ, thuế 
GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chiết khấu thương mại được hưởng 800.000đ  bằng tiền mặt. 
2. Ngày 10/7 nhập kho vật liệu phụ số lượng 5.000 mét, GTGT 10% 
là 22.000đ/mét, tiền chưa thanh toán Chi phí vận chuyển 400.000đ, thuế GTGT 10% 
thanh toán bằng tiền mặt. 
3. Ngày 15/7. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm gồm:     
+ Vật liệu chính : 12.000 kg     
+ Vật liệu phụ : 6.000 mét      + Nhiên liệu : 2.000 lít 
4. Ngày 20/7 nhập kho 4.000kg vật liệu chính đơn giá 41.000đ/kg, thuế GTGT 10% và 
2.000 mét vật liệu phụ đơn giá 21.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền chưa thanh toán. 
5. Ngày 25/7. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm 1.000 mét và phục vụ phân  xưởng 500 mét. 
Yêu cầu: Tính giá vật li
 ệu xuất kho theo phương pháp 
1. Nhập trước – xuất trước 
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ 
3. Bình quân liên hoàn  Bài 7: 
Doanh nghiệp HBV có tài liệu về hàng tồn kho như sau:  + Tồn kho đầu kỳ:  - 
Nguyên vật liệu chính: 2.880.000đ (chi tiết 1.800 kg)  - 
Nguyên vật liệu phụ: 3.360.000đ (chi tiết 2.400 kg) 
+ Tình hình nhập vào trong kỳ 
1. Đợt 1: Nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 800kg vật liệu phụ. Giá mua chưa thuế 
GTGT là: 1.800đ/kg vật liệu chính và 1.500đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT 10%. 
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển chưa thuế 180.000đ, thuế  19   
Bài tập nguyên lý kế toán    
GV: Nguyễn Thị Phương Dung 
GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong đó tính cho nguyên vật liệu chính là 
100.000đ còn lại tính cho vật liệu phụ. 
2. Đợt 2: Nhập kho 600kg vật liệu chính và 1.400kg vật liệu phụ. Giá mua chưa thuế 
GTGT là: 1.700đ/kg vật liệu chính và 1.600đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT 10%. Tiền 
hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chưa thuế 130.000đ, thuế GTGT 5% đã 
thanh toán bằng tiền tạm ứng. Trong đó tính cho nguyên vật liệu chính là 60.000đ còn 
lại tính cho vật liệu phụ.  3. Xuất trong kỳ:  o 
Xuất sau khi nhập đợt 1 dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm:  -  Vật liệu chính: 2.500kg  -  Vật liệu phụ: 2.600kg  o 
Xuất sau khi nhập đợt 2:  o 
Vật liệu chính: 700kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm  o 
Vật liệu phụ: 900kg dùng để sản xuất sản phẩm, 300kg cho phân xưởng sản xuất, 
75kg cho bộ phận bán hàng, 225kg cho bộ phẩn quản lý doanh nghiệp .
Yêu cầu: Tính giá trị vật liệu xuất dùng theo các phương pháp: 
a. Nhập trước – xu   ất trước 
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ 
c. Bình quân liên hoàn  Bài 8: 
Định khoản các NVKT phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 211 các  nghiệp vụ sau: 
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình bằng nguồn vốn ĐTXDCB có giá mua chưa thuế 57.000.000đ, 
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt TSCĐ thanh 
toán bằng tạm ứng 1.000.000đ.  2. 
Một thành viên góp vốn bổ sung bằng tài sản cố định hữu hình 60.000.000đ.  3. 
Bộ phận XDCB bàn giao cho phân xưởng một ngôi nhà để phục vụ mở rộng sản 
xuất, theo biên bản bàn giao tài sản cố định, giá thành được duyệt là 180.000.000. 
Công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ĐTXDCB.  4. 
Được nhà nước biếu tặng 1 TSCĐHH có nguyên giá là 50.000.000đ.      BÀI TẬP CHƯƠNG 5    Bài 1: 
Một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường 
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, có tình hình sau: 
- Vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg  20    
