



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  KHOA KINH TẾ         
BÁO CÁO THỰC TẬP         
Sinh viên thực hiện: Tống Thị Khánh Linh  MSSV: 20125075  Khoá : K20 
Nganh: Kế Toán 
GVHD: Th.S Lê Thị Mai Hương    
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2023    1   
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  KHOA KINH TẾ         
BÁO CÁO THỰC TẬP         
Sinh viên thực hiện: Tống Thị Khánh Linh  MSSV: 20125075  Khoá : K20 
Nganh: Kế Toán 
GVHD: Th.S Lê Thị Mai Hương    
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2023      i         
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc  ******* 
PHIÊ U NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 
Họ và tên Sinh viên: Tống Thị Khánh Linh MSSV: 20125075 
Tên đơn vị thực tập: Công Ty TNHHH Một Thành Viên Dịch Vụ Tư Vấn Quản Lý Niềm  Tin     
Địa chỉ thực tập: Số 519 Đường Lê Hồng Phong, Khu Phố Chiêu Liêu, Phường Tân Đông 
Hiệp, Thành Phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương  SĐT: 0947 702 568 
Website: https://tuvanniemtin.com/ 
Phòng / Bộ phận thực tập: Kế Toán giá thành   
Họ tên cán bộ hướng dẫn trực tiếp: Bùi Thị Thanh Tuyền 
Số điện thoại: 090 755 2862 
Vị trí thực tập: Kế Toán giá thành Lịch thực tập: Thứ 2 đến thứ 6 từ 8h đến 16h  Số ngày nghỉ: 2    Điểm  Thang điểm đánh giá   Stt  Nội dung công việc  đánh giá  Tốt  Khá  Trung  bình  Yếu   
Phần 1: Quan hệ công việc 
Tuân thủ những quy định tại đơn vị  1  10  7  5  3 
(giờ giấc, an toàn,….).  2 
Tác phong làm việc (đồng phục gọn  10  7  5  3 
gàng, tác phong công nghiệp,….). 
Tinh thần trách nhiệm trong công  3 
việc (cẩn thận, tâm huyết nghề  10  7  5  3  nghiệp,….).  4 
Tư cách làm việc (hiểu lúc nào cần  10  7  5  3 
làm, cần hỏi, cần báo cáo, ….). 
Đạo đức trong công việc (giúp đỡ,  5 
hòa đồng, lắng nghe ý kiến mọi  10  7  5  3  người,….).  Tổng điểm P.1   /50 
Phần 2: Kỹ năng làm việc  i     
Khả năng nắm bắt quy trình, hướng  1 
dẫn nghiệp vụ thực hiện công việc  10  7  5  3  được giao 
Kỹ năng sử dụng các văn bản, công  2 
cụ, nghiệp vụ cần thiết để thực hiện  10  7  5  3  công việc được giao. 
Có thể tự thực hiện các công việc sau  3  10  7  5  3 
khi đã được hướng dẫn. 
Có kiến thức nền tảng tốt để giải  4  10  7  5  3 
quyết được những công việc mới. 
Khả năng thực hiện công việc hiệu  5 
quả (nhanh chóng, hiệu quả, chất  10  7  5  3  lượng,….).  Tổng điểm P.2   /50  /100 Tổng cộng       NHẬN XÉT CHUNG: 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 .................................................................................................................................. 
 ..................................................................................................................................                     
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20…      Trưởng Cơ quan/Đơn vị   Cán bộ hướng dẫn 
(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên) 
 (Ký & ghi rõ họ tên)      i      LỜI CẢM ƠN   
Sau một quãng thời gian theo đuổi ngành nghề mà mình đã lựa chọn trong suốt 
4 năm đại học thì em đã nhận ra rằng không có sự thành công nào mà không gắn liền 
với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người xung 
quanh. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em 
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của 
quý Thầy Cô, gia đình bạn bè.   
Lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành giành tặng đến Ban giám hiệu nhà 
trường cùng toàn thể các Thầy Cô tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM đã 
giúp đỡ và dạy bảo em tận tình trong suốt thời gian vừa qua. Nhà trường đã hết mình 
tạo những điều kiện cũng như cơ hội tốt nhất cho chúng em có thể học tập, tiếp thu kiến 
thức và kinh nghiệm giúp ích cho công việc kế toán sau này.   
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Khoa đào 
tạo chất lượng cao (cũ) đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các 
môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp 
đỡ em trong suốt quá trình học tập. Em cũng xin cảm ơn ThS. Lê Thi Mai Hương – 
Giảng viên hướng dẫn thực tập. Cảm ơn cô đã hết mình chỉ dẫn từ những điều cơ bản 
đến chi tiết giúp em có thể hoàn thiện tốt nhất bài báo cáo thực tập này.   
Quang trọng nhất, Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công Ty TNHHH 
MTV DV Tư Vấn Quản Lý Niềm Tin đã tạo điều kiện để em được thực tập tại đơn vị. 
Em xin cảm ơn các chị kế toán của Công ty đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và hướng dẫn 
cho em cải thiện, nâng cao kiến thức chuyên môn tại công ty và hoàn thành tốt bài báo 
cáo này. Trong thời gian ngắn thực tập vừa qua là cơ hội giúp em vận dụng những kiến 
thức đã học trên giảng đường vào thực tế, giúp em hiểu rõ hơn những công việc mà một 
Kế toán cần phải xử lý, hoàn thành trong môi trường làm việc đặc biệt là Kế toán Giá 
Thành. Sự tiếp xúc và làm việc trực tiếp này đã cho em được học hỏi rất nhiều kinh 
nghiệm, từ những lý thuyết đến khi áp dụng vào thực tiễn làm cho em thu được nhiều  điều bổ ích.   
Lời cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật 
TP HCM cùng toàn thể Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị đang công tác tại Công Ty 
TNHHH MTV DV Tư Vấn Quản Lý Niềm Tin có một sức khoẻ và thành đạt.     
Sinh viên thực hiện     
Tống Thị Khánh Linh    i i     
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc    ******* 
PHIÊ U NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN   
Họ và tên Sinh viên: Tống Thị Khánh Linh MSSV: 20125075  Ngành: Kế Toán   
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Mai Hương    NHẬN XÉT 
1. Về thái độ sinh viên: 
 .......................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................... 
 ..........................................................................................................................      2. 
Về hình thức bài báo cáo thực tập 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 .......................................................................................................................    3. 
Về nội dung báo cáo thực tập 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 .....................................................................................................................      4. 
Điểm:……………….(Bằng chữ:  )   
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20…  Giáo viên hướng dẫn 
(Ký & ghi rõ họ tên)    iv       
ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM - KHOA KINH TÉ  🙡🖎✍🙣 
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT  NGHIỆP 
NGÀNH KINH TẾ KHÓA K20 NĂM HỌC 2020 – 2024 
SVTH: Tống Thị Khánh Linh MSSV: 20125075   Lớp: 20125CL1 
GVHD: Th.S Lê Thị Mai Hương  Tiêu  Điểm  GVHD  chí  Yếu  Trung bình  Khá  Giỏi  chấm  0 - 0,4  0,5 - 1,0  1,1 - 1,6  1,7 - 2,0  Thái  độ  Rất ít khi liên Thỉnh 
thoảng Thường xuyên Rất thường xuyên   
lạc với GV để liên lạc với GV liên lạc với GV liên lạc với GV để  duyệt bài.  để duyệt bài.  để duyệt bài.  duyệt bài.  0  – 0,2  0,3 -0,5  0,6 0,8 –   0,9 1,0 –  
Không theo Theo hướng dẫn Theo hướng Theo hướng dẫn 
đúng hướng của khoa, nhưng dẫn của khoa, của Khoa (không 
dẫn của khoa còn lỗi trong còn một số lỗi có lỗi chính tả  Hình 
(cấu trúc các trình bày văn chính tả và văn trong văn bản,  thức 
chương, đánh bản, chưa đánh phong.  hình ảnh bảng  trình 
số các đề mục, số biểu bảng, đồ  biểu rõ ràng, văn  bày  font chữ, cỡ thị  phong trong sáng chữ,  giãn  không có câu tối  dòng…)  nghĩa, đạt yêu cầu  về số trang tối  thiểu…)  0 – 0,2  0,3 -0,5  0,6 0,8 –   0,9 1,0 –   Không 
liên Nêu được lý do Nêu được đầy Nêu được trọn  quan đến nội chọn  đề 
tài đủ các nội vẹn các nội dung  Phần  dung bài báo nhưng 
chưa dung theo yêu theo yêu cầu,  mở  cáo.  trình bày được cầu  nhưng phân tích có tính đầu   
một số nội dung chưa thực sự thuyết phục 
như: mục tiêu, thuyết phục.  phạm  vi  và  phương  pháp  nghiên cứu.  0 – 1,5  1,6 -3,0  3,1 4,5 –   4,6 5,5 –   Nội 
Chỉ giới thiệu Giới thiệu về Mô tả trung Mô tả thực trạng  dung 
thông tin cơ đơn vị thực tập thực, đầy đủ, vấn đề nghiên cứu  chính 
bản về đơn vị nhưng chưa đầy nhưng còn một một cách trung 
thực tập (địa đủ các nội dung số nội dung thực, đầy đủ,  điểm,  quá theo yêu cầu.  chưa chi tiết.  logic, và chi tiết.  v      trình 
hình Mô tả được thực Nhận xét được Nêu được những  thành  phát trạng 
nhưng mặt mạnh, yếu mặt mạnh, yếu  triển) 
chưa đầy đủ, của vấn đề của vấn đề nghiên 
Chưa mô tả thông tin chưa nghiên cứu, lý cứu, lý giải được  được  thực cập nhật.  giải  được nguyên nhân. 
trạng của vấn Không có sự nguyên nhân So sánh thực tiễn  đề 
nghiên liên kết giữa và đưa ra giải và lý thuyết học ở  cứu.  phần nhận xét pháp  nhưng trường, hoặc nêu  Nhận xét còn điểm 
mạnh, chưa có tính được sự khác biệt, 
sơ sài, lạc đề. điểm yếu của thuyết phục.  hoặc định hình  Kiến  nghị doanh nghiệp và  được một số đề  không  liên giải pháp.  xuất cải thiện tình  quan đến nhận  hình.  xét.  Các phân tích, lập  Chưa có sự  luận logic, phù  liên kết giữa  hợp  với thực  các chương.  trạng và mục tiêu  nghiên cứu.  0  0,1 0,2 –   0,3 - 0,4  0,5  Kết 
luận Kết luận chưa Kết luận nêu Kết luận nêu tóm  Phần  không 
liên tổng quát hóa được  những tắt những điểm  kết 
quan đến nội được vấn đề điểm nổi bật nổi bật của báo  luận 
dung báo cáo. nghiên cứu. 
của báo cáo cáo và nêu được    nhưng  chưa hướng nghiên cứu 
đưa ra hướng tiếp theo.  nghiên  cứu  tiếp theo.  Tổng điểm:  Ngày 14 tháng 11 .năm 2023 
Giảng viên chấm BCTTTN                          vi     
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Ký tự ghi tắt  Ý nghĩa  TNHH  Trách Nhiệm Hữu Hạn  TSCĐ  Tài sản cố định  CCDC  Công Cụ Dụng Cụ  TS  Tiến Sĩ  BHXH  Bảo hiểm xã hội  BHYT  Bảo hiểm y yế  KPCD  Kinh phí công đoàn  BHTN  Bảo hiểm tai nạn  NVL  Nguyên vật liệu  NVLTT 
Nguyên vật liệu trực tiếp  NCTT  Nhân công trực tiếp  SXC  Sản xuất chung  SPDD  Sản phẩm dở dang  vi     
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
Hình 1.1: Logo của Công ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát 
Hình 2.1 và hình 2.2 : Hóa đơn mua nguyên vật liệu của công ty 
Hình 2.3: Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 03 tháng 9 năm 2023 
Hình 2.4: Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 20 tháng 9 năm 2023 
Hình 2.5: Mẫu phiếu chi tiền lương công nhân tháng 9 
Hình 2.6 Hóa đon tiền điện lần 1 tháng 9 năm 2023 của phân xưởng sản xuất 
Hình 2.7 Hóa đơn tiền điện lần 2 tháng 9 năm 2023 của phân xưởng sản xuất 
Hình 2.8 Hóa đơn tiền điện lần 3 tháng 9 năm 2023 của phân xưởng sản xuất 
Hình 3.1 : Biên bản giao nhận hàng hóa của công ty với nhà cung cấp      vi i     
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 2.1: Bảng chấm công của công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng 9 năm 2023 
Bảng 2.2 Bảng tính lương của công nhân trực tiếp sản xuất 
Bảng 2.3 Bảng phân bổ chi phí trả trước tháng 9 năm 2023 
Bảng 2.4: Bảng khấu hao tài sản cố định của công ty tháng 9 năm 2023 
Bảng 2.5 : Bảng tính giá thành viên nén gỗ trong tháng 9      ix      DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất viên nén gỗ của công ty 
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hoạt động của công ty 
Sơ đồ 1.3: Tổ chức của bộ máy kế toán trong công ty 
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ lưu chuyển và hạch toán chứng từ 
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán và tập hợp chi phí theo thông tư 154 
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung        x      MỤC LỤC   
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................................. 1 
2.1 Mục tiêu tổng quát: ................................................................................................ 1 
2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 1 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................ 2 
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 
3.2 Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 2 
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: ............................................................ 2 
4.1 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 
4.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu: ................................................................................... 2 
5. Kết cấu của đề tài: ....................................................................................................... 3 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO............................................ 4 
1.1 Giới thiệu về đơn vị báo cáo. .................................................................................... 4 
1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ................................................................ 5 
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................................ 6 
1.4 Nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................................................. 7 
1.5 Sơ đồ bộ máy kế toán .............................................................................................. 7 
1.6 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty .................. 8 
 1.6.1 Chế độ kế toán áp dụng:........................................................................................ 8 
1.6.2 Các chính sách kế toán áp dụng: .......................................................................... 8 
1.6.3 Phương pháp kế toán: ........................................................................................... 9 
1.7 Hình thức kế toán áp dụng ....................................................................................... 9 
1.8 Hệ thống tài khoản tại công ty ................................................................................ 10 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN 
PHẨM CỦA CÔNG TY ....................................................................................................... 12 
2.1 Cơ sở lí luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
 ........................................................................................................................................ 12 
2.1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất ......................................................................... 12 
2.1.2 Tổng quan về giá thành sản phẩm................................................................... 14 
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 15 
2.1.4 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các 
doanh nghiệp sản xuất .............................................................................................. 16 
2.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................. 16 
2.2.1 Khái niệm Đối tượng tính giá thành và Đối tượng tính giá thành sản phẩm 16 
2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................... 17 
2.2.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 17  xi     
2.2.4 Các phương pháp tính giá thành: .................................................................... 21 
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang: ........................................................................... 24 
2.3 Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát ............ 28 
2.4 Đặc điểm về tính giá thành tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát ............... 28 
2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát ...... 29 
2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................... 29 
2.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: ................................................. 32 
2.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 35 
2.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH 
Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát. ................................................................................................. 39 
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ N Ằ
H M, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA KẾ TOÁN 
TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...................................................... 42 
3.1 Nhận xét chung ........................................................................................................ 42 
3.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 42 
3.1.2 Về bộ phận kế toán ........................................................................................... 42 
3.2 Một số kiến nghị về công tác quản lí của công ty ................................................. 45 
3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản 
xuất và tính giá thành sản phẩm viên nén gỗ tại công ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp 
Phát ................................................................................................................................ 46 
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 48 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 49          xi       
LỜI MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Hầu hết mọi doanh nghiệp đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Để đạt được 
điều này, đòi hỏi các công ty phải luôn năng động, sáng tạo và nổ lực nhiều hơn trong 
kinh doanh, phát huy hết tiềm năng vốn có của mình. Kế toán luôn đóng vai rất quan 
trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Nếu hạch toán kế toán 
nói chung là công cụ đắc lực để quản lý tài chính thì hạch toán kế toán c  hi phí sản xuất 
nói riêng là công cụ đắc lực của công tác quản lý được giá thành sản phẩm và doanh thu 
của mình. Vì chi phí là yếu tố quan trọng và quyết định đến giá thành sản phẩm mà giá 
thành sản phẩm lại ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Do đó, nếu hiếu rõ 
về chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp đưa ra những biện pháp quản lý tốt hơn và giảm 
thiểu được những chi phí không cần thiết, đồng nghĩa với việc đang gia tăng lợi nhuận  cho công ty. 
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm, đây là lý do 
mà em quyết định sẽ tìm hiểu và chọn đề tài nghiên cứu là : “Kế toán chi phí sản xuất 
và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát” nhằm hiểu 
rõ hơn về cách tập hợp chi phí và tính giá thành của sản phẩm viên nén gỗ của công ty 
nói riêng và ở các doanh nghiệp sản xuất gỗ tại Việt Nam nói chung. Từ đó có thể đưa 
ra một số nhận xét và kiến nghị giải pháp theo hiểu biết và quan sát của cá nhân em. 
2. Mục tiêu nghiên cứu: 
2.1 Mục tiêu tổng quát: 
Mục tiêu chung của đề tà inày là nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất 
và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát 
 2.2 Mục tiêu cụ thể 
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau: 
- Tìm hiểu khái quát về Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát 
- Phân tích thực trạng công tác kế toán c
 hi phí sản xuất và tính giá thành Công 
Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát 
- Phân tích biến động của khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực 
tiếp và chi phí sản xuất chung tại phân xưởng tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm  Nguyên. 
- Dựa và cơ sở lý luận và kết hợp với việc khảo sát thực tế để đưa ra các nhận 
xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất,tính giá thành và 
tình hình sản xuất tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát 
- Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài còn giúp em hoàn thiện thêm kiến thức của 
mình về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  1       
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 
3.1 Đối tượng nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu là: Công tác kế toá 
n chi phí sản xuất và tính giá thành sản 
phẩm tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát. 
3.2 Phạm vi nghiên cứu: 
Sử dụng nguồn tài liệu là các thông tin kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023 và số 
liệu thực tế liên quan đến giá thành trong tháng 9 năm 2023 đã khảo sát và thu thập 
được tại đơn vị t ự
h c tập để làm luận cứu hoàn thiện báo cáo kế toán tập hợp chi phí và 
tính giá thành sản phẩm. 
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: 
4.1 Phương pháp nghiên cứu 
Phương pháp thống kê, mô tả: Từ những thông tin thu thập được, mô tả lại bộ 
máy quản lý, bộ phận kế toán và chức năng từng bộ phận. Thống kê số lượng nhânviên 
từng bộ phận và cơ cấu nhân sự bộ phận kế toán,... nhằm tìm hiểu khái quát về công ty. 
Bên cạnh đó, thông qua các bảng biểu, số liệu...để phân tích thực trạng công tác kế 
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp  Phát. 
Phương pháp quan sát, trao đổi: Tiến hành quan sát quy trình sản xuất kinh 
doanh để tìm hiểu về quy trình sản xuất của công ty. Bên cạnh đó, quan sát quy trình 
hạch toán của kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, trao đổi về những thắc mắc, 
những thông tin về công tác kế toán t ại đơn vị. 
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu những thông tin liênquan 
đến đề tài từ các văn bản về l ậ
u t kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán, các thông 
tư – nghị định hướng dẫn về kế toán, giáo trình,... để làm cơ sở so sánh với thực tế  nghiên cứu. 
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, các chứng từ, sổ sác  h
kế toán liên quan đến kế toán c
 hi phí sản xuất và cáct hông tin cần thiết từ p  hòng kế  toán,... 
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Từ những số liệu thu thập được, tiến 
hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình,... từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm 
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty 
TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát 
4.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu: 
- Dữ liệu sơ cấp: Thông tin, dữ liệu qua quan sát, phỏng vấn, giáo trình  - Dữ liệu thứ cấp 
+ Thông tư 133/2016/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 26-08-2016.  + Chứng từ, sổ sác 
h quý 3 năm 2023 của Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát.  2     
5. Kết cấu của đề tài: 
Ngoài lời mở đầu và kế luận thì bài báo cáo gồm có 3 chương: 
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị báo cáo. 
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty .
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm, nâng cao hiệu quả của kế toán tập hợp chi phí 
và tính giá thành sản phẩm.    3     
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO 
1.1 Giới thiệu về đơn vị báo cáo.   
Đơn vị được báo cáo dưới đây là Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát - 
một trong những khách hàng lâu năm và uy tín của Công ty Niềm Tin, dưới sự hướng 
dẫn của bộ phận kế toán Công Ty Niềm Tin thì em đã tìm hiểu và xin được phép trình 
bày sơ lược về công ty Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát.   
Công ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp 
nhân, được hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và được thành lập vào ngày 
22/4/2019 tại địa chỉ Thửa đất số 221, tờ bản đồ số 24, ấp 2, Xã Vĩnh Tân, Thị xã Tân 
Uyên, Bình Dương do người đại diện là bà Trần Thị Vĩnh Uyên, với số vốn điều lệ 
20.000.000.000 đồng. Có giấy phép hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cả nước. 
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT GỖ HIỆP PHÁT  - Mã số thuế: 3702763551 
- Địa chỉ: Thửa đất số 221, tờ bản đồ số 24, khu phố 2, Phường Vĩnh Tân, Thành 
phố Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam  - Điện thoại: 0966014946 
- Ngày đăng ký : 22-04-2019 
- Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên 
- Giám đốc: Nguyễn Lê Phương 
- Đại diện pháp lý: Trần Thị Vĩnh Uyên  - Điện thoại: 0966014946 
-Vốn điều lệ: 20.000.000.000  -Logo công ty: 
Hình 1.1: Logo của Công ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát    4       
Sản xuất các viên nén và các sản phẩm khác từ gỗ, ngoài ra nhận gia công cơ 
khí là cũng loại hình kinh doanh chính của Công Ty. Bên cạnh đó, sau nhiều năm thành 
lập và hoạt động. Công ty đã mở rộng sang nhiều ngành nghề kinh doanh khác bao gồm 
bán buôn máy móc, thiết bị ngành gỗ, sửa chữa thiết bị điện, lắp đặt máy móc và thiết 
bị công nghiệp khác, vận tải hàng hóa bằng đường bộ, cho thuê xe có động cơ,….   
Vào những ngày đầu thành lập công ty, nguồn vốn còn hạn chế nên dẫn đến 
việc phải đối mặt với nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhờ sự lãnh đạo tài tình của Giám đốc 
cũng như sự nhiệt huyết, năng động và có tinh thần trách nhiệm trong công việc của 
công nhân viên làm việc tại đây mà Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát đã có 
những bước ngoặc quan trọng, quy mô của công ty ngày càng mở rộng cả về số lượng 
lẫn chất lượng, hình ảnh của công ty ngày càng được cải thiện để nhiều người biết đến. 
Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát luôn cố gắng, nổ lực để khẳng định vị thế trên 
thị trường trong khu vực Bình Dương và trong nước. Đây có thể coi là một hành trình 
phát triển liên tục không ngừng nghỉ của tập thể công ty.  Nghiền nguyên  Tạo độ ẩm đúng  liệu  chuẩn cho  nguyên liệu  Ép viên nén mùn  Làm lạnh viên  cưa nén gỗ Đóng gói thành  phẩm viên nén
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất viên nén gỗ của công ty 
1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh   
Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát là công ty sản xuất kinh doanh gỗ, chu 
trình sản xuất kinh doanh thông thường của công ty không quá 12 tháng.   
Bước 1: Nghiền nguyên liệu:   
Đây là công đoạn đầu tiên trong quy trình sản xuất viên nén gỗ đạt chuẩn hiện 
nay. Các nguyên liệu như: mùn cưa, dăm bào, gỗ vụn, thân ngô,… sau khi vận chuyển 
về nhà máy sẽ được đưa vào máy băm. Máy băm sẽ đảm nhiệm vụ nghiền nhỏ các 
nguyên liệu thành kích thước như yêu cầu. Đảm bảo cho quá trình gia công viên nén 
phía sau nhanh chóng và sản phẩm đạt chuẩn  5       
Bước 2: Tạo độ ẩm đúng chuẩn cho nguyên liệu   
Các nguyên liệu dùng cho quá trình băm, nghiền là nguyên liệu tươi, chính vì 
thế thường có độ ẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Nên sau khi nghiền, thành phẩm 
sẽ được đem vào hệ thống sấy để làm giảm nhiệt độ. Đây là công đoạn vô cùng quan 
trọng trong quy trình sản xuất viên nén gỗ hiện nay. Độ ẩm thích hợp nhất đối với 
nguyên liệu mùn cưa phải nằm ở mức 10 – 14 %.   
Bước 3: Ép viên nén mùn cưa.   
Đây là công đoạn tạo hình cho viên nén trong quy trình sản xuất viên nén gỗ. 
Mùn cưa sẽ được ép trong một khuôn tạo viên nén lớn với áp suất cao. Lực ép này sẽ 
làm mùn cưa nóng chảy ra lignin, đây là chất kết dính tự nhiên trong gỗ. Chất này sẽ 
giúp tạo hình các viên nén đạt chuẩn mà không cần sử dụng keo hay chất phụ gia nào.   
Bước 4: Làm lạnh viên nén gỗ   
Trong quy trình sản xuất viên nén gỗ, làm lạnh, làm mát sẽ giúp viên nén đạt 
chất lượng cao nhất. Các viên gỗ nén sau khi ép sẽ có nhiệt độ cao tầm 200 – 250 độ C, 
viên nén lúc đó mềm. Khi đó, bắt buộc viên nén mùn gỗ phải được đưa qua hệ thống 
làm mát bằng các băng tải, để giảm nhiệt độ xuống. Lúc này các viên nén sẽ cứng, chắc 
chắn hơn, đặc biệt sẽ không hồi ẩm.   
Bước 5: Đóng gói thành phẩm viên nén gỗ   
Công đoạn cuối cùng trong quy trình sản xuất viên nén gỗ là thành phẩm viên 
nén gỗ sẽ được cất giữ trong các silo lớn. Sau đó sẽ được phân nhỏ thành các bao có 
trọng lượng từ 10 – 15 kg để bảo quản và phân phối ra thị trường. 
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 
Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gỗ Hiệp Phát tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động  Phòng kế  toán  Phòng kỹ  thuật Giám đốc  Phòng kinh  doanh  Xưởng sản  xuất như sau    6    
