














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58583460
BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG 1, 2, 3  1.1.  Câu hỏi đúng, sai  1. 
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài 
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. => Đúng  2. 
Kế toán tài chính cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài chính, tình hình thực 
hiện kết quả kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp cho các đối tượng có 
nhu cầu sử dụng thông tin của doanh nghiệp đó. => đúng   3. 
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính chủ yếu là bên trong doanh nghiệp. 
 Sai. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp  4. 
Theo quy định hiện hành, các doanh nghiệp Việt Nam bắt buộc phải tổ chức thực hiện  kế toán tài chính.   Đúng  5. 
Nghiệp vụ chia cổ tức bằng tiền cho các cổ đông làm giảm vốn chủ sở hữu của công ty cổ  phần.   Đúng  6. 
Nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh chi phí sẽ làm tăng tài sản và vốn chủ sở hữu của doanh  nghiệp.   Sai. Làm giảm  7. 
Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tổng quát các khoản thu và chi bằng tiền của 
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 
 Sai. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hoặc các khoản thu và chi bằng tiền => doanh thu và chi phí)  8. 
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được xác định bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của 
doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.   Đúng  9. 
Trong một đơn vị kế toán, tại một thời điểm, tổng giá trị tài sản luôn bằng tổng giá trị nguồn  vốn. => Đúng  10. 
Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế (phát hành) giao 
dịch của cổ phiếu đó trên thị trường chứng khoán vào thời điểm lập bảng cân đối kế toán. 
 Sai. Sự chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh giá cổ phiếu      lOMoAR cPSD| 58583460 11. 
Tất cả các nguồn lực vô hình của doanh nghiệp đều được ghi nhận là tài sản cố định vô hình  của doanh nghiệp đó. 
 Sai. Tài sản cố định vô hình không có hình thái về vật chất nhưng xác định được giá trị, do  doanh nghiệp nắm giữ  12. 
Theo quy định của Việt Nam, tất cả các yếu tố tài sản được phản ánh trong Bảng cân đối kế 
toán của một doanh nghiệp đều thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó. 
 sai. Tài sản cố định thuê tài chính được hình thành từ các hoạt động thuê tài chính và không 
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.  13. 
Nợ phải trả của doanh nghiệp là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, có thể được (=> bắt buộc 
phải) thanh toán bằng tiền hoặc các nguồn lực kinh tế khác của doanh nghiệp. 
 Sai. Nợ phải trả của doanh nghiệp là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp được phát sinh từ các 
giao dịch và sự kiện đã quá mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực kinh tế của  mình  14. 
Doanh thu, Chi phí và Kết quả kinh doanh là các chỉ tiêu thể hiện tình hình hoạt động kinh 
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.   Đúng  15. 
Tổng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ tăng thêm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp kinh 
doanh có lãi trong kỳ kế toán đó.   Sai.  16. 
Cuối kỳ, tài sản của doanh nghiệp không thể tăng thêm so với đầu kì nếu trong kì doanh 
nghiệp kinh doanh thua lỗ.   Sai.  17. 
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không thể tăng thêm nếu trong kỳ doanh nghiệp  kinh doanh thua lỗ.   Sai.  18. 
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ tăng sau nghiệp vụ trích lợi nhuận lập quỹ khen thưởng  phúc lợi. 
 Sai. Vì tổng nguồn vốn sẽ không đổi  19. 
Khoản phải thu là giá trị số tiền của doanh nghiệp hiện đang bị người khác chiếm dụng và 
doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thu về. 
 Sai. Doanh nghiệp không có nghĩa vụ mà doanh nghiệp có quyền, còn người nợ là người có  nghĩa vụ phải trả      lOMoAR cPSD| 58583460 20. 
Đầu năm tài chính, doanh nghiệp ký hợp đồng thuê nhà và đã thanh toán toàn bộ tiền thuê nhà 
của năm tại thời điểm ký kết hợp đồng. Toàn bộ số tiền này được ghi nhận là chi phí của doanh 
nghiệp tại thời điểm ký hợp đồng. 
 Sai. Toàn bộ số tiền sẽ được ghi nhận là chi phí trả trước hay tài sản của doanh nghiệp tại thời 
điểm kí hợp đồng (vi phạm cơ sở dồn tích)  21. 
Trong kỳ doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng, lãi và gốc trả tại thời điểm đáo hạn. Doanh 
nghiệp không phải ghi nhận chi phí lãi vay khi chưa thanh toán tiền. 
 sai. Vì Nếu tiền lãi đã được tích lũy nhưng chưa được thanh toán, khoản lãi này sẽ xuất hiện 
trong phần “Nợ ngắn hạn” của bảng cân đối kế toán. Ngược lại, nếu tiền lãi đã được trả trước, 
thì khoản lãi này sẽ xuất hiện trong phần “Tài sản hiện tại” dưới dạng một khoản mục trả  trước.  1.2.  Bài tập  
Bài 1: Hãy ghép nội dung khái niệm dưới đây với tên các khái niệm cho đúng:  Nội dung khái niệm: 
1. “Là nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp và có khả năng đem lại lợi ích kinh tế 
trong tương lai cho doanh nghiệp và xác định được giá trị”. 
2. “Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, theo đó doanh 
nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán cho các chủ nợ (như ngân hàng, các nhà cung ứng, Nhà nước, 
người lao động) từ các nguồn lực kinh tế của mình”. 
3. “Là các nguồn tài chính được sử dụng để đầu tư và mua sắm các tài sản của doanh nghiệp”. 
4. “ Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt 
động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm 
tăng vốn chủ sở hữu”. 
5. “Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền 
chi ra, các khoản khấu hao tài sản... dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu. 
6. “Là khái niệm cơ bản nhằm đề ra cho kế toán phạm vi giới hạn của một thực thể kinh doanh trong 
việc ghi chép, phản ánh và cung cấp thông tin một cách đầy đủ và toàn diện. Đơn vị kế toán là một 
đơn vị độc lập không chỉ đối với các chủ thể bên ngoài mà cả với chính bản thân chủ sở hữu đơn  vị kinh doanh”. 
7. “Là một giả định nhưng có tính bắt buộc theo đó Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở đơn vị 
kế toán đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần. Vì vậy, tài sản cố định của 
đơn vị như máy móc, thiết bị mua về để sử dụng lâu dài chứ không phải để bán, thanh lý trong  tương lai gần”.      lOMoAR cPSD| 58583460
8. “Là khái niệm theo đó tất cả các đối tượng, các quá trình hoạt động cũng như các nghiệp vụkinh tế 
tài chính phát sinh đều được phản ánh thông qua thước đo tiền tệ thống nhất”. 
9. “Là khoảng thời gian xác định kể từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu mở sổ, ghi sổ đến thờiđiểm 
kết thúc việc ghi sổ và khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính”.  Tên các khái niệm:  A.  Doanh thu  D. Thực thể kinh doanh  G. Nợ phải trả  B.  Kỳ kế toán  E. Tài sản  H. Nguồn vốn  C.  Thước đo tiền tệ  F. Hoạt động liên tục  I. Chi phí 
Bài 2: Hãy cho biết các nguyên tắc và khái niệm nào bị vi phạm trong các tình huống dưới đây?  1. 
Giám đốc công ty TNHH TOTO mua một điện thoại trị giá 15 triệu cho vợ sau đó đưa hoá 
đơn và yêu cầu kế toán ghi vào chi phí tiếp khách của công ty. Vi phạm khái niệm đơn vị kế toán  2. 
Ngày 1/10/N, công ty Hương Anh ký hợp đồng bán một lô hàng trị giá 100 triệu cho khách 
hàng Minh Anh. Khách hàng Minh Anh ứng trước 20% trị giá hợp đồng tại thời điểm ký kết hợp 
đồng. Số còn lại được thanh toán ngay vào thời điểm giao hàng trong tháng 11/N. 
Kế toán của công ty ghi nhận doanh thu tháng 10/N của hợp đồng này 20 triệu. 
 Vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích ở khía cạnh doanh thu  3. 
Công ty cổ phần Mai Linh mua một lô xe ô tô về để bán trị giá 42 tỷ đồng vào cuối năm 2010, 
đã thanh toán toàn bộ tiền hàng, đến đầu năm 2011 toàn bộ xe về tới doanh nghiệp. Doanh nghiệp 
ghi nhận lô xe trên vào tài sản cố định của doanh nghiệp vào năm 2011. 
 Vi phạm nguyên tắc kế toán trọng yếu, đây không pahir tài sản cổ định, do mua về để bán nên  nó là hàng hóa  4. 
Chi phí vận chuyển toàn bộ số xe ở nghiệp vụ 4 về tới doanh nghiệp trị giá 11 triệu đồng được 
công ty ghi nhận vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. 
 Vi phạm nguyên tắc giá gốc, chi phí này sẽ được vốn hóa vào giá trị của lô hàng  5. 
Công ty Cổ phần An Phát đã ghi nhận doanh thu, giá vốn chuyển nhượng các căn hộ chung 
cư tại khu đô thị An Bình phát sinh từ các hợp đồng góp vốn của các nhà đầu tư vào báo cáo tài chính 
năm kết thúc ngày 31/12/N. Tại ngày lập báo cáo này, tòa nhà chung cư vẫn đang xây dựng dở dang, 
chưa bàn giao cho nhà đầu tư và chưa chuyển sang hình thức mua bán bất động sản theo các quy định  hiện hành. 
 Vi phạm nguyên tắc về ghi nhận doanh thu      lOMoAR cPSD| 58583460 6. 
Tại ngày 31/12/2012, Công ty cổ phần BMC nhận thấy một khoản phải thu khách hàng trị giá 
100 triệu đồng không thể thu hồi được do khách hàng không đủ khả năng thanh toán nhưng không  trích lập dự phòng. 
 Vi phạm nguyên tắc thận trọng  7. 
Cuối năm tài chính N, trong khi hầu hết các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, công ty cổ phần 
HSG vẫn kinh doanh có lãi, cổ phiếu của công ty trên thị trường có giá chuyển nhượng gấp 22 lần 
mệnh giá của công ty. Công ty quyết định ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu lên 20 lần. 
 Cần coi CT này là một thực thể kinh doanh độc lập, vi phạm khái niệm đơn vị kế toán 8. Cuối 
năm 2020, nền kinh tế VN diễn biến nhiều bất lợi, nhiều doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, 
giá chứng khoán sụt giảm mạnh. Giám đốc công ty DBC niêm yết trên sàn chứng khoán 
HOSE đã không trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính khi lập báo cáo tài 
chính năm 2020 vì ông cho rằng nếu trích lập dự phòng thì lợi nhuận của công ty sẽ bị “âm”. 
 Vi phạm nguyên tắc thận trọng  9. 
Công ty BVB vừa ký được một hợp đồng với một khách hàng lớn, trị giá hợp đồng lên 
tới 20 tỷ đồng. Kế toán ghi nhận 20 tỷ đồng này vào tài khoản doanh thu của công ty. 
 Vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích trên khía cạnh doanh thu  10. 
Công ty cổ phần HBT ghi nhận một khoản doanh thu bán hàng trị giá 5 tỷ đồng cho 
năm 2016 trong khi số hàng này được giao trong năm 2017. 
 Vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích trên khía cạnh doanh thu  11. 
Năm 2016, Công ty cổ phần HBT chậm nộp về Quỹ Ngân sách Nhà nước một số khoản 
thuế, chi phí lãi nộp chậm là 400 triệu đồng. Công ty HBT không ghi nhận khoản lãi nộp 
chậm này vì cho rằng họ sẽ nộp trong năm 2017. 
 Vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích, phù hợp và thận trọng  12. 
Chi phí tiền điện của tháng là 15 triệu đồng của công ty chưa được ghi chép vào sổ 
sách kế toán vì công ty chưa nhận được hoá đơn tiền điện thoại. Vi phạm nguyên tắc cơ sở 
dồn tích, phù hợp và thận trọng 
Bài 3: Chỉ ra đâu là nghiệp vụ kế toán tài chính ở DN Hưng Thịnh: (Đánh dấu: vào ô vuông). 
Trong tháng 1, tại doanh nghiệp có những hoạt động như sau:  Ngày  Nội dung  Đúng  Sai      lOMoAR cPSD| 58583460
04/01 Chi tiền mặt để đăng báo quảng cáo trong tháng 1.     
05/01 Ban giám đốc phát hiện thấy một số nhân viên đi làm muộn.     
08/01 Ban giám đốc phê duyệt việc quẹt thẻ từ cho người lao động.     
14/01 Công ty A đến chào giá hệ thống thẻ từ trị giá 10 triệu đồng.     
15/01 Chi tiền mặt thanh toán việc lắp đặt hệ thống thẻ từ.     
16/01 Mua một bộ bàn ghế văn phòng chưa trả tiền cho người bán.     
20/01 Thanh toán tiền mặt cho việc vận chuyển bộ bàn ghế văn phòng mua      ngày 16/1 về văn phòng. 
21/01 Nhận trước bằng tiền mặt tiền thuê văn phòng của công ty K (công     
ty K thanh toán tiền thuê cho cả năm). 
26/01 Phát hiện nhân viên thủ quỹ dùng tiền của công ty cho mục đích cá     
nhân và quyết định trừ vào lương tháng này. 
30/01 Công ty thanh lý bộ máy vi tính, thu về tiền mặt.     
Trong tháng 2, có những hoạt động như sau:  STT  Nội dung  Đúng  Sai 
01/02 Công ty dùng tiền gửi ngân hàng để đầu tư mua cổ phiếu của Ngân      hàng TMCP Á Châu 
03/02 Giám đốc chuyển cho phòng kế hoạch Hợp đồng bán hàng hóa đã     
ký với Công ty Hoa Mai, trị giá hợp đồng 2 tỷ. 
06/02 Thu hồi được khoản tiền nợ từ Công ty Sơn Hà (bằng tiền mặt).     
07/02 Thanh toán hóa đơn điện thoại trong tháng 1 của công ty bằng tiền      mặt. 
10/02 Công ty trang bị một điện thoại di động mới trị giá 12 triệu cho     
trưởng phòng kinh doanh để làm phương tiện giao dịch. 
11/02 Trưởng phòng kinh doanh tự mua thêm cho mình một điện thoại di     
động để giải quyết việc riêng.      lOMoAR cPSD| 58583460
14/02 Công ty bán một số cổ phiếu Ngân hàng TMCP Á Châu cho công ty     
A, chưa được thanh toán. 
18/02 Công ty chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác.     
25/02 Công ty mang 1 chiếc ôtô đi góp vốn liên doanh.     
28/02 Giám đốc kinh doanh đàm phán mua nguyên vật liệu với nhà cung      cấp. 
Bài 4: Dựa vào phương trình kế toán cơ bản, sắp xếp số liệu sau của doanh nghiệp Hưng 
Thịnh vào Bảng cân đối kế toán (đơn vị tính: triệu đồng). Ngày lập: 31/12/N 
1. Vốn góp của CSH: 2.500  12. Hàng gửi đi bán: 60 
2. Tiền gửi ngân hàng: 250 
13. Tài sản cố định hữu hình: 1.800 
3. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 30  14. Vay ngắn hạn: 80 
4. Phải trả cho người bán: 40 
15. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 30  5. Hàng hoá: 300 
16. Phải trả người lao động: 20  6. Đầu tư dài hạn: 280  17. Tiền mặt: 40 
7. Lợi nhuận chưa phân phối: 85 
18. Chi phí trả trước ngắn hạn: 12  8. Phải thu khác: 5 
19. Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 15  9. Tạm ứng: 4 
20. Phải thu của khách hàng: 45  10. Nguyên vật liệu: 25 
21. Phải trả, phải nộp khác: 4 
11. Công cụ, dụng cụ: 3  22. Hao mòn TSCĐ: (80) 
Tổng TS = Nợ phải trả + Vốn góp + Lợi nhuận để lại đầu kỳ + Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận  chia cho CSH  Tài sản  Nguồn vốn      lOMoAR cPSD| 58583460 Tiền mặt  Vốn góp CSH +2500  Tiền gửi ngân hàng +250 
Phải trả cho người bán (NPT) + 40  Hàng hóa + 300 
Lợi nhuận chưa phân phối + 85  Phải thu khác + 5 
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước + 30  Nguyên vật liệu + 25  Phải trả NLD + 20  Công cụ dụng cụ + 3 
Quỹ khen thưởng phúc lợi (NPT) + 15  Hàng gửi đi bán +60  Vay ngắn hạn: +80 
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn +30  Phải thu khác + 4 
Tài sản cố định hữu hình +1800  Tiền mặt + 40 
Chi phí trả trước ngắn hạn: +12  Tạm ứng + 4  Phải thu khách hàng +45  Hao mòn TSCD + 80  Đầu tư dài hạn + 280  2774 
Bài 5: Điền các số liệu còn thiếu vào Bảng cân đối kế toán tóm tắt (chỉ rõ cách tính).  Tài sản  Nguồn vốn 
Tài sản ngắn hạn 
3.000 Nợ phải trả  …1500……….  Tiền mặt 
 250 Vay ngắn hạn Ngân hàng  1.000 
Tiền gửi ngân hàng 
……900……. Phải trả cho người bán  300 
Thuế GTGT đầu vào 
100 Phải trả người lao động  200 
Hàng mua đang đi đường  150    Hàng hoá  1.600    Tài sản dài hạn 
………5000…. Nguồn vốn chủ sở hữu  ………6500…. 
Tài sản cố định 
…4000………. Vốn góp của chủ sở hữu  5.500 
Hao mòn tài sản cố định 
(500) Lợi nhuận chưa phân phối  600      lOMoAR cPSD| 58583460
Đầu tư dài hạn khác 
1.500 Quỹ đầu tư phát triển  400  Tổng Tài sản 
……80000……. Tổng nguồn vốn  ……8000……. 
Bài 6: Hãy chỉ ra các nghiệp vụ kinh tế dưới đây ảnh hưởng đến đối tượng nào của kế toán: 
Tài sản, Nguồn vốn, doanh thu, thu nhập hay chi phí của Doanh nghiệp Hưng Thịnh: 
Có các thông tin được ghi chép trong tháng 3 như sau:  Ngày 
Nội dung nghiệp vụ  01/03: 
Mua một lô nguyên vật liệu từ người bán A trị giá 30 triệu đồng, thuế GTGT 10%,  chưa thanh toán 
NVL +30tr , Phải trả người bán +33tr  Thuế GTGT đầu vào +3tr  02/03: 
Trả tiền mặt cho người bán A (nghiệp vụ 01/03) 
Tiền mặt -33tr và phải trả người bán -33tr  08/03: 
Doanh nghiệp trích 100 triệu từ LNCPP thành lập quỹ đầu tư phát triển 
Lợi nhuận chưa phân phối -100tr  Quỹ +100tr  12/03: 
Chi tiền mặt trả nợ lương nhân viên tháng 2 là 50 triệu  Chi phí QLDN +50tr  Tiền mặt -50tr  14/03: 
Nhân viên quyết toán tiền vé máy bay đã chi khi đi công tác là 3 triệu, trừ vào tiền 
tạm ứng công tác phí trong tháng.  Tạm ứng -3tr  20/03: 
Thu được 0,5 triệu tiền lãi từ tiền gửi tiết kiệm, đã nhận được Giấy báo Có của  ngân hàng. 
Doanh thu hoạt động tài chính +0,5tr    TGNH +0,5tr      lOMoAR cPSD| 58583460 21/03: 
Bán một lô hàng thành phẩm với giá 80 triệu đồng, thuế GTGT 10% cho công ty 
B, người mua chưa trả tiền.  Thành phẩm -80tr  Thuế GTGT đầu ra 8tr  Phải thu khách hàng +88tr   
Giá vốn hàng xuất kho đem bán cho công ty B là 50 triệu đồng. 
Chi phí giá vốn hàng hóa +50tr  Hàng hóa -50tr  22/03: 
Chi phí vận chuyển lô hàng bán cho công ty B là 0,6 triệu đồng và đã trả bằng tiền  mặt.  Chi phí bán hàng +0,6tr  Tiền mặt -0,6tr  29/03: 
Công ty B thanh toán tiền hàng còn nợ vào tài khoản ngân hàng.  TGNH+ 88tr  Phai thu khách hàng -88tr  30/03: 
Mua bảo hiểm 1 năm cho xe ô tô của công ty là 12 triệu bằng tiền mặt Tiền  mặt -12tr 
Chi phí trả trước (TS) +12tr (do mua bảo hiểm vào cuối tháng) 
Bài 7: Xác định sự thay đổi của đối tượng kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính tại công 
ty CP Rạng Đông trong tháng 1/N  1. 
Mua 3 máy vi tính, trị giá 15 triệu đồng/máy, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền, hàng chưa về  đến kho 
 Hàng mua đang đi đường +45tr, thuế GTGT đầu vào +4,5 triệu và phải trả người bán 49,5tr  Định khoản 
Nợ TK 151 (Hàng mua đang đi đường) 45 
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ) 4,5 
 Có TK 331 (Phải trả cho người bán) 49,5  2. 
Chi phí vận chuyển hàng mua về kho là 5 triệu đồng, trả bằng tiền mặt. 
 Tiền mặt -5tr và chi phí bán hàng +5tr Định khoản: 
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng) 5      lOMoAR cPSD| 58583460  Có TK 111 (Tiền mặt) 5  3. 
3 máy vi tính mua ở nghiệp vụ 1 về nhập kho đủ 
 Công cụ dụng cụ +45tr, và hàng mua đang đi đường -45tr Định khoản: 
Nợ TK 1531 (Cộng cụ dụng cụ) 45 
 Có TK 151 (Hàng mua đang đi đường) 45  4. 
Công ty trả trước tiền thuê văn phòng 3 tháng bằng tiền mặt là 18 triệu đồng. 
 Chi phí trả trước +18tr, tiền mặt -18tr Định khoản: 
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước) 18   Có TK 111 (Tiền mặt) 18  5. 
Công ty nhận góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 500 triệu đồng. 
 TGNH +500tr và vốn góp +500tr Định khoản:  Nợ TK 121 (TGNH) 500 
 Có TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu) 500  6. 
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 80 triệu đồng. 
 TGNH -80tr và tiền mặt +80tr Định khoản:  Nợ TK 111 (Tiền mặt) 80   Có TK 112 (TGNH) 80  7. 
Xuất kho một số hàng hoá đem gửi bán ở nhà phân phối A với giá trị xuất kho là 300 triệu  đồng. 
 Hàng hóa -300tr và chi phí giá vốn hàng hóa +300tr Định khoản: 
Nợ TK 632 (Chi phí giá vốn hàng bán) 300   Có TK 156 (Hàng hóa) 300  8. 
Khách hàng trả nợ công ty số tiền 40 triệu đồng vào tài khoản ngân hàng. 
 TGNH +40tr và phải thu khách hàng -40tr Định khoản:  Nợ TK 112 (TGNH) 40 
 Có TK 131 (Phải thu khách hàng) 40  9. 
Công ty thanh toán nợ cho người bán số tiền 25 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng. 
 TGNH -25tr và phải trả người bán -25tr Định khoản: 
Nợ TK 331 (Phải trả cho người bán) 25   Có TK 112 (TGNH) 25  10. 
Khách hang ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt là 100 triệu đồng.      lOMoAR cPSD| 58583460
 Tiền mặt +100tr và khách hàng ứng trước (NPT) +100tr Định khoản: 
Nợ TK 111 (Tiền mặt) 100 
 Có TK 335 (Chi phí phải trả) 100  11. 
Nhận được cổ tức từ khoản góp vốn vào công ty con trả vào tài khoản Tiền gửi ngân hàng là  120 triệu đồng. 
 Doanh thu hoạt động tài chính +120tr và TGNH +120tr Định khoản:  Nợ TK 112 (TGNH) 120 
 Có TK 221 (Đầu tư vào công ty con) 120  12. 
Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác số tiền 10 triệu đồng. 
 Tiền mặt -10tr và tạm ứng +10tr Định khoản:  Nợ TK 141 (Tạm ứng) 10   Có TK 111 (Tiền mặt) 10 
Bài 8: Bà Trang và ông Nghĩa quyết định mở công ty tư vấn luật Lotte. Công ty bắt đầu hoạt 
động từ ngày 1/5/N. (đơn vị: triệu đồng) 
1. Ngày 01/05: Ông Nghĩa góp vốn bằng một xe oto trị giá 300 triệu đồng và tiền mặt là 50 triệu  đồng 
 Tài sản cố định + 300tr, tiền mặt +50tr và vốn CSH +350tr 
2. Ngày 02/05: Bà Trang góp vốn bằng cách nộp 100 triệu vào tài khoản ngân hàng. 
 TGNH +100tr và vốn CSH +100tr 
3. Ngày 03/05: Thuê văn phòng với giá 5 triệu đồng/tháng. Trả trước một lần cho 3 tháng bằng Tiền  gửi ngân hàng. 
 TGNH -15tr và chi phí trả trước +15tr 
4. Ngày 03/05: Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng là 9 triệu đồng, thuế 10%, thu tiền vào tài 
khoản tiền gửi ngân hàng. 
 TGNH +9,9tr; thuế GTGT đầu ra 900k và doanh thu cung cấp dịch vụ +9tr 
5. Ngày 12/05: Mua thiết bị văn phòng trị giá 25 triệu đồng, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gửi  ngân hàng 
 Công cụ dụng cụ +25tr, thuế GTGT đầu ra 2tr5 và TGNH -27tr5 
6. Ngày 15/05: Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng, đã gửi hoá đơn trị giá 7 triệu đồng, thuế 
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.      lOMoAR cPSD| 58583460
 Phải thu khách hàng 7tr7 và doanh thu cung cấp dịch vụ 7tr, thuế GTGT đầu ra 700k 
7. Ngày 30/05: Thanh toán chi phí dịch vụ dọn vệ sinh văn phòng là 0,3 triệu đồng, trả bằng Tiền  mặt 
 Tiền mặt -300k và chi phí khác +300k 
8. Ngày 31/05: Thanh toán tiền điện nước của văn phòng là 0,5 triệu đồng bằng tiền mặt 
 Tiền mặt -500k và chi phí quản lý doanh nghiệp+500k 
9. Ngày 31/05: Tính lương cho bà Trang là 10 triệu, ông Nghĩa là 12 triệu, chưa thanh toán 
 Phải trả nhân viên +22tr và chi phí quản lý doanh nghiệp +22tr 
10. Ngày 31/05: Phân bổ chi phí thuê văn phòng của tháng. 
 Chi phí trả trước -5tr và chi phí quản lý doanh nghiệp +5tr 
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận tháng 5/N của công ty Lotte= doanh thu – chi phí 
Bài 9: Định khoản các nghiệp vụ sau tại doanh nghiệp DBC (đơn vị: đồng) 
1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt: 2 tỷ, bằng 1 ô tô trị giá: 1,5 tỷ. 
 Tiền mặt +2 tỷ, TSCD +1,5 tỷ và vốn CSH +3,5 tỷ 
2. Phát hành 2 triệu cổ phiếu phổ thông, mệnh giá:10.000 đ/CP, giá phát hành bằng mệnh 
giá. Đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc cổ đông đã chuyển tiền. 
 TGNH +10 tỷ và vốn CSH +10 tỷ 
3. Nhận bằng tiền mặt khoản vay từ Ngân hàng VP theo HĐ vay số 01, số tiền 150 triệu, 
thời hạn 3 tháng, lãi suất trả định kì cuối mỗi tháng là 1%/tháng. 
 Tiền mặt +150 triệu, phải trả người cho vay 150tr, nợ phải trả ngắn hạn 4,5tr và chi phí  lãi vay +4,5tr 
4. Khách hàng A ứng trước cho doanh nghiệp 100 triệu bằng chuyển khoản để đặt mua 
một số sản phẩm theo yêu cầu về mẫu mã riêng. 
 TGNH +100tr và người mua trả trước +100tr 
5. Mua chịu một lô hàng A, số lượng 1.000 chiếc, đơn giá 200.000/c, thuế GTGT 10% 
được khấu trừ. Hàng mua đang đi đường. 
 Phải trả người bán 220tr và hàng hóa đang đi đường +200tr, thuế GTGT đầu vào +20tr      lOMoAR cPSD| 58583460
6. Mua chịu một lô hàng B, số lượng 2.000 chiếc, đơn giá 150.000/c, thuế GTGT 10% 
được khấu trừ. Hàng đã về nhập kho đủ. 
 Hàng hóa +300tr, thuế GTGT đầu vào 30tr và phải trả người bán +330tr 
7. Lô hàng ở nghiệp vụ 5 về nhập kho đủ. 
 Hàng hóa đang đi đường -200tr và hàng hóa +200tr   Không ghi nhận 
Bài 10: Phân tích và định khoản các nghiệp vụ sau tại doanh nghiệp TNG: 
1. Mua 5.000 cổ phiếu của doanh nghiệp DBC với mục đích đầu tư ngắn hạn, giá mua 
12.000 đ/CP, thanh toán chuyển khoản. 
 TGNH -600tr và đầu tư ngắn hạn +600tr 
2. Thanh toán nợ gốc vay 50 triệu đồng bằng tiền mặt. 
 Tiền mặt -50tr và vay và nợ thuê tài chính -50tr 
3. Chuyển khoản thanh toán nợ cho nhà cung cấp hàng A 22 triệu đồng. 
 TGNH -22tr và nợ phải trả -22tr 
4. Chi tiền mặt thanh toán lương còn nợ nhân viên kỳ trước 5 triệu. 
 Tiền mặt -5tr và phải trả NLD -5tr 
5. Chuyển khoản nộp thuế giá trị gia tăng còn nợ kỳ trước 35 triệu. 
 TGNH -35tr và thuế GTGT phải nộp -35tr 
6. Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt 20 triệu. 
 Tiền mặt -20tr và chi phí tạm ứng +20tr 
7. Nộp tiền mặt vào TK Tiền gửi ngân hàng của công ty: 1.500 triệu. 
 Tiền mặt -1500tr và TGNH +1500tr      lOMoAR cPSD| 58583460
8. Chuyển khoản góp vốn bằng việc mua 1,2 triệu cổ phần trên 2 triệu cổ phần công ty 
STK phát hành huy động vốn điều lệ khi thành lập, giá mua bằng mệnh giá 10.000 
đ/CP. (công ty này trở thành công ty con của mình) 
 TGNH -12 tỷ và khoản đầu tư vào công ty con +12 tỷ 
9. Mua một TSCĐ hữu hình phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế 100 triệu, thuếGTGT 
10% và chi phí trước khi sử dụng 1.050.000, trong đó thuế GTGT 50.000, đã thanh 
toán bằng tiền gửi ngân hàng. TSCĐ đã đưa vào sử dụng. 
 TGNH -111.050.000, thuế GTGT đầu vào 10.050.000 và TSCD hữu hình 
+101tr (1tr chi phí trước khi sử dụng được vốn hóa vào gái trị của tài sản) 
10.Vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 35 triệu, công ty lập ngay giấy nộp tiền để chuyển 
thanh toán cho nhà cung cấp X, số tiền 80 triệu, đã nhận được giấy báo của Ngân hàng. 
 Phải trả người bán -80, TGNH -45 và vay tài chính +35