

Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG I: SỰ DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY   
Câu 1. Điểm kết tinh của dung dịch K2SO4 0,4m trong nước là-1,52oC. Coi hệ số Van't Hoff 
i không phụ thuộc nhiệt độ. Tính áp suất hơi của dung dịch đó ở 25oC và nhiệt độ sôi ở 1 atm. 
Biết hằng số nghiệm lạnh và hằng số nghiệm sôi của nước lần lượt là 1,86 và 1,51; áp suất 
hơi nước ở 20oC là 17,5 mmHg.   
Câu 2. Hằng số phân ly của dung dịch ClH2C-COOH ở 25oC là 1,4.10-3. Tính: 
a. Độ phân ly  của dung dịch 0,5M  b. pH của dung dịch đó. 
c. Điểm kết tinh của dung dịch, cho biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,1 gam/ml   
Câu 3. Hằng số phân ly của axit axetic là Ka=1,75.10-5 (ở 25oC). 
a. Tính pH của dung dịch axit axetic 0,01 M (coi gần đúng hệ số hoạt độ của ion và  phân tử bằng 1) 
b. Tính độ phân ly  của dung dịch axit axetic 0,01M có chứa NaCl nồng độ 0,01M  (coi nồng độ C
không đáng kể so với nồng độ + , C − C + , C
, hệ số hoạt độ của axit axetic  − H CH COO 3 Na Cl không phân ly bằng 1).   
Câu 4. Tích số tan của BaSO4 ở 25oC là 9,16.10-11. Tính độ hòa tan của BaSO4 ở nhiệt độ đó 
trong dung dịch (NH4)2SO4 0,01M. Dựa vào sự phụ thuộc của  của chất điện ly 2 – 2 theo 
lực ion I dưới đây để nội suy ra  tương ứng.  I  0,0001  0,0005  0,001  0,002  0,005  0,01  0,05    0,95  0,90  0,86  0,81  0,72  0,63  0,47     
Câu 5. Chuẩn một bình đo độ dẫn điện bằng dung dịch KCl 0,02M ở 25oC (biết 
KCl=0,002768-1.cm-1), điện trở đo được là 32. Dùng bình này để đo dung dịch NiSO4 
0,01N, điện trở đo được là 1043. Tính độ dẫn điện riêng và độ dẫn điện đương lượng của  dung dịch NiSO4.   
Câu 6. Một bình dẫn điện có điện trở là 22 nếu trong bình có chứa dung dịch CH3COONa 
0,1M; là 7,3 nếu chứa dung dịch NaCl 0,1M. Biết NaCl = 126; Na+ = 50 và coi các độ dẫn 
điện đương lượng này không phụ thuộc nồng độ. Tính:  a. Hằng số bình 
b. Độ dẫn điện riêng và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CH3COONa 0,1M 
c. Độ dẫn điện riêng của dung dịch CH3COONa 0,2M + HCl 0,1M   
Câu 7. Độ dẫn điện riêng của NaOH 0,1M là 0,0221-1.cm-1. Khi thêm vào dung dịch này 
cùng thể tích HCl 0,1M thì độ dẫn điện riêng giảm còn 0,0056-1.cm-1. Thêm tiếp một thể 
tích HCl như trên thì độ dẫn điện riêng là 0,0170-1.cm-1. 
a. Giải thích hiện tượng thay đổi độ dẫn điện theo lượng HCl thêm vào.  b. Tính:     NaOH; NaCl; HCl; H+ +OH-   
Câu 8. Độ dẫn điện đương lượng vô cùng loãng của HCl, NaCl và CH3COONa lần lượt là 
420, 126 và 91 -1.cm2.đlg-1. Tính ∞ của CH3COOH   
Câu 9. Điện trở của bình đo độ dẫn điện chứa dung dịch KCl 0,01M ở 25oC là 525 (cho 
biết độ dẫn điện riêng của KCl 0,01M ở 25oC là 0,001412 S.cm-1). Nếu chứa dung dịch 
NH4OH 0,1M thì điện trở đo được là 2030. Tính hằng số phân ly của NH4OH. Cho biết ∞  của NH +
4 và OH- lần lượt là 73,4 và 198,5-1.cm2.đlg-1.   
Câu 10. Ở 25oC, điện trở của một bình dẫn điện là 220000  khi chứa nước, là 100 khi 
chứa KCl 0,02M và là 102000 khi chứa nước bão hòa AgCl. Độ dẫn điện đương lượng của 
AgCl là 126,8; của KCl là 138,3. Bỏ qua sự thay đổi của độ dẫn điện đương lượng theo nồng  độ. Tính: 
a. Độ dẫn điện riêng của dung dịch bão hòa AgCl    b. Độ tan của AgCl