Bài tập chương 1 thống kê ứng dụng | Trường Đại học Kinh tế – Luật
Một công ty muốn tìm hiểu khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty đưa ra các câu hỏi. Các sản phẩm tương tự của các đối thủ cạnh tranh có ưu điểm gì hơn so với sản phẩm của công ty. Ngành nghề của anh chị là gì. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46663874
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1
1. Bài tập cơ bản
Bài 1.1 Một công ty muốn tìm hiểu khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty đưa ra các câu hỏi:
Q1. Giới tính của anh chị là gì?
Q2. Ngành nghề của anh chị là gì?
Q3. Thu nhập hàng tháng của anh chị là bao nhiêu?
Q4. Số tiền anh chị chi tiêu để mua các sản phẩm của công ty?
Q5. Chất lượng của sản phẩm so với số tiền bỏ ra?
Q6. Các sản phẩm tương tự của các đối thủ cạnh tranh có ưu điểm gì hơn so với sản phẩm của công ty?
Q7. Hình thức khuyến mãi nào mà anh chị thấy hấp dẫn nhất nhằm khuyến khích
khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty? □ Giảm giá □ Tặng kèm sản phẩm
□ Bốc thăm trúng thưởng □ Quảng cáo
Các câu hỏi trên, dạng dữ liệu của các câu hỏi trên là định tính hay định lượng?
Thang đo được sử dụng là gì? Dữ liệu thu được là dữ liệu thứ cấp hay sơ cấp?
Bài 1.2 Chuyển đổi các dạng thang đo như sau đúng hay sai
a) Thang đo tỷ lệ cũng được coi là thang đo thứ bậc và thang đo định danh.
b) Thang đo thứ bậc cũng được coi là thang đo định danh.
c) Thang đo khoảng cũng được coi là thang đo thứ bậc và thang đo định danh.
d) Thang đo định danh cũng được coi là thang đo khoảng.
e) Thang đo thứ bậc cũng được coi là thang đo tỷ lệ và thang đo khoảng. lOMoAR cPSD| 46663874
Bài 1.3 Khi khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tín
dụng của ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh. Người ta
sử dụng phương pháp chọn mẫu bằng cách gặp trực tiếp các khách hàng có giao
dịch với ngân hàng thương mại ngay tại địa điểm trước ngân hàng đó. Cách lấy
mẫu như trên được gọi là lấy mẫu như trên được gọi là cách lấy mẫu gì?
Bài 1.4 Cho một bộ số liệu về điểm thi thử (thang điểm 100) của các học viên tại
một Trung tâm Anh ngữ như sau: Số thứ tự Điểm Số thứ tự Điểm Số thứ tự Điểm 1 60 11 76 21 42 2 70 12 65 22 23 3 78 13 65 23 54 4 76 14 53 24 65 5 53 15 43 25 36 6 54 16 64 26 53 7 24 17 65 27 75 8 36 18 76 28 75 9 78 19 87 29 35 10 88 20 98 30 37
Giả sử cần lấy ngẫu nhiên một mẫu gồm 4 phần tử. a)
Nếu lấy mẫu ngẫu nhiên được các phần tử ở vị trí thứ 3, 5, 17, 29 thì
trungbình mẫu nhận giá trị bằng bao nhiêu? b)
Nếu lấy mẫu hệ thống, với khoảng cách chọn mẫu là 8, điểm bắt đầu là 7
thìtrung bình mẫu nhận được là bao nhiêu?
Bài 1.5 Cho ba biểu đồ nhánh và lá như sau Biểu đồ 1 Frequency Stem & Leaf 1 1. 5 2 2. 33 1 3. 2 3 4. 555 6 5. 446689 lOMoAR cPSD| 46663874 3 6. 067 2 7. 58 1 8. 0 1 9. 0 Stem Width: 1.00 Each Leaf: 1 case(s) Biểu đồ 2 Frequency Stem & Leaf 1 1. 5 2 2. 33 1 3. 2 3 4. 555 6 5. 446689 3 6. 067 2 7. 58 1 8. 0 1 9. 0 Stem Width: 10.00 Each Leaf: 5 case(s) Biểu đồ 3 Frequency Stem & Leaf 1 1. 5 2 2. 33 1 3. 2 3 4. 555 6 5. 446689 3 6. 067 2 7. 58 lOMoAR cPSD| 46663874 1 8. 0 1 9. 0 Stem Width: 0.10 Each Leaf: 10 case(s) a)
Trong ba biểu đồ trên, dữ liệu của biểu đồ nào có giá trị lớn nhất, giá trị
củabiểu đồ nào có giá trị nhỏ nhất; Các giá trị đó là bao nhiêu b)
Trong ba biểu đồ trên, cỡ mẫu của biểu đồ nào có giá trị lớn nhất, giá trị
củabiểu đồ nào có giá trị nhỏ nhất; Các giá trị đó là bao nhiêu
Bài 1.6 Một bảng số liệu về cân nặng (Kg) của các em bé sơ sinh tại một bệnh viên như sau:
3.1 3.0 2.9 2.8 3.4 3.5 3.6 3.1 3.2 3.4 3.5 3.4 3.5 3.5 3.4 3.6 3.7 4.1 2.8
2.7 2.6 2.5 3.2 3.3 3.1 3.0 3.4 3.5 3.3 2.9 2.8 3.1 3.2 3.2 3.1 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 4.0 3.9 2.6 2.7 3.6 4.0 3.7 3.3 3.2 3.1
a) Để tóm tắt dữ liệu trên mà không làm mất thông tin của dữ liệu đồng thờigọn
và dễ nhìn nên sử dụng các dạng tóm tắt dữ liệu nào?
b) Tính các đại lượng đặc trưng cho độ tập trung của dữ liệu trên?
Bài 1.7 Một bảng số liệu về chiều dài của một loại rau khi thu hoạch:
Chiều dài (mm) Số lượng (Kg) 250-300 10 300-350 25 350-400 35 400-450 20 Hãy tính
a) Trung bình, phương sai của tập dữ liệu trên?
b) Trung vị của tập dữ liệu? Tứ phân vị của tập dữ liệu?
b) Số yếu vị của tập dữ liệu trên?
Bài 1.8 Cho hai tập dữ liệu như sau: Dữ liệu 1: lOMoAR cPSD| 46663874 7 7.5 8 8.5 9 Dữ liệu 2: 7 7.4 7.6 8.1 8.5 8.4 9
Hai tập dữ liệu trên có các đại lượng thống kê mô tả gì chung? Tập dữ liệu nào
có độ phân tán lớn hơn?
Bài 1.9 Bộ dữ liệu như sau được gọi là bộ dữ liệu cân đối hay dữ liệu lệch (lệch trái hay lệch phải) 12 13 14 15 16 18 13 13 12 11 11 13 13 15 16 17 18 19 12 13 11 15 15 15 16 17 16 16 16 17 17 16 15 15 14 18 18 19 19 14 14 14 15 16 15 16 17 18 17 17
Bài 1.10 Giả sử số trứng của một trang trại gà thu hoạch được trong một ngày là
phân phối chuẩn với trung bình là 360 quả và độ lệch tiêu chuẩn là 30 quả. Bằng
quy tắc thực nghiệm, hãy xác định xem 95% các ngày trong năm, người ta sẽ thu
hoạch được khoảng bao nhiêu quả trứng mỗi ngày?
Bài 1.11 Trong một khóa học khởi nghiệp, người ta điều tra số tuổi và thu nhập
(triệu đồng/tháng) của các học viên thu được bảng kết quả như sau:
Hãy cho biết dạng dữ liệu về tuổi và thu nhập như trên là cân đối hay lệch trái, lệch phải.
2. Bài tập nâng cao lOMoAR cPSD| 46663874
Bài 1.12 Với câu hỏi : Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu thì dữ liệu thu
thập sẽ thuộc vào thang đo nào
Bài 1.13 Số lượng sản phẩm là 560 sản phẩm, trọng lượng trung bình là 120g,
mức độ dao động là 20g. Hỏi có bao nhiêu sản phẩm trong khỏang từ (100; 140g)
Bài 1.14 Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận chuyển hỳang hóa phải xem
xét giữa khối lượng và thể tích các kiện hàng họ vận chuyển đối tượng nào biến
động nhiều hơn và thể tích các kiện hàng họ vận chuyển. một mẫu 200 kiện hàng
được chọn ngẫu nhiên và thu được kết quả sau:
- Khối lượng trung bình là 11.801 kg và độ lệch chuẩn là 1.78kg 3 3
- Thể tích trung bình là 4800 cm và độ lệch chuẩn là 1100cm
Hỏi bằng cách nào họ kết luận được giữa khối lượng và thể tích yếu tố nào biến thiên nhiều hơn?.