










Preview text:
lOMoAR cPSD| 59452058 Chương 2
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN I. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Nêu hai tính chất của bằng chứng kiểm toán. Điều gì sẽ xảy ra
trongcuộc kiểm toán báo cáo tài chính nếu một trong hai tính chất này không được thoả mãn? 2.
Phân biệt bằng chứng pháp lý và bằng chứng kiểm toán báo cáo tàichính. 3.
So sánh kỹ thuật lấy xác nhận và kỹ thuật phỏng vấn. 4.
Trình bày mối liên hệ giữa bằng chứng kiểm toán và hồ sơ kiểm toán. 5.
Trình bày vai trò của hồ sơ kiểm toán trong kiểm toán báo cáo
tàichính. Điều gì sẽ xảy ra nếu hồ sơ kiểm toán không đầy đủ. 6.
Trình bày bốn quyết định liên quan đến thu thập bằng chứng kiểm toán. 7.
Liệt kê các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán và các bằng
chứngthu được tương ứng. Nếu 2 ví dụ cho mỗi loại bằng chứng. 8.
Phân biệt thư xác nhận và tài liệu từ bên ngoài cung cấp. 9.
Ai là người sở hữu hồ sơ kiểm toán? Trong trường hợp nào thì hồ
sơkiểm toán có thể được sử dụng bởi người khác?
10. Trình bày hồ sơ kiểm toán chung và nêu các thông tin trong hồ
kiểmtoán chung. Vì sao cần tách ra hai loại hồ sơ là hồ sơ kiểm toán năm khỏi hồ sơ kiểm toán chung.
II. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HAY SAI CHO CÁC TÌNH HUONG SAU VÀ GIẢI THÍCH 1.
Bằng chứng kiểm toán là bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào mà
kiểmtoán viên thu thập được trong quá trình kiểm toán để làm căn cứ cho việc ra quyết định kiểm toán? 2.
Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng mạnh thì các
bằngchứng thu thập được từ nội bộ sẽ có hiệu lực hơn nhiều so với các bằng chứng
thu được từ nguồn bên ngoài đơn vị?
Sai. Trong mọi trường hợp, bằng chứng thu thu thập từ bên ngoài có độ tin caayk cao hơn. 3.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh sẽ làm tăng tính hợp lý của một
sốloại bằng chứng nhất định và sẽ giảm bớt số lượng bằng chứng cần thu thập bởi kiểm toán viên? Đúng lOMoAR cPSD| 59452058 4.
Nhìn chung, một bằng chứng thu được do xác nhận khoản phải
thukhách hàng từ một người mua có độ tin cậy cao hơn so với một xác nhận về số
dư tiền gửi từ ngân hàng? Sai. Bằng chứng thu được 5.
Theo nguyên tắc chung, bằng chứng về sự hiện hữu của tài sản do
kiểmtoán viên trực tiếp tham gia kiểm kê được xem là thuyết phục nhất? Đúng 6.
Bằng chứng bằng lời bản thân nó đã là đủ để đưa ra kết luận kiểm
toánnếu đó là bằng chứng thu được từ nhà quản lý cao nhất? Sai. 7.
Các thủ tục phân tích chỉ hữu dụng ở giai đoạn cuối của cuộc kiểm
toánvì chúng được sử dụng để rà soát lại lần cuối các kết luận kiểm toán? Sai. 8.
Một số tình huống có thể có rủi ro kiểm toán cao bao gồm các
kháchhàng có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu, có tình hình tài chính thiếu khả quan,
hoặc Ban quản lý thiếu liêm khiết, không trung thực? Đúng 9.
Bản sao về hợp đồng thuê dài hạn cần phải được lưu trữ trong hồ
sơkiểm toán chung (Permanent file)?
Đúng. Bản sao về hợp đồng thuê daì hạn là một bằng chứng kiếm toán vậy nên
cần được lưu trữ nhiều năm
10. Thực chất của hoạt động kiểm toán tài chính là quá trình thu thập
vàđánh giá các bằng chứng kiểm toán bằng việc áp dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán.
Sai. Thực chất của hoạt động kiểm toán tài chính là quá trình thu thập và
đánh giá các bằng chứng kiểm toán
11. Kiểm kê tài sản của đơn vị nhằm khẳng định sự hiện hữu tài sản
vàquyền sở hữu tài sản của doanh nghiệp.
Sai chỉ khẳng định được sự hiện hữu, không khẳng định được quyền sở hữu
12. Kiểm toán viên không chịu trách nhiệm về việc sử dụng những
bằngchứng do các chuyên gia cung cấp để hình thành nên ý kiến của mình?
Sai. Kiểm toán viên là người phải chịu trách nhiệm vì bằng chứng do kiểm toán viên thu thập.
13. Các cuộc kiểm toán tài chính do kiểm toán viên thực hiện bao
gồmviệc thu thập bằng chứng từ bên ngoài đơn vị cũng như từ bên trong đơn vị? Sai
14. Trong quá trình kiểm toán, KTV cần áp dụng đồng bộ các
phươngpháp kỹ thuật để thu thập bằng chứng đầy đủ và có giá trị? Đúng
II. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU DƯỚI ĐÂY
1. Lý do chính mà kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là để: lOMoAR cPSD| 59452058
a. Đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính. b. Phát hiện gian lận.
c. Đánh giá công tác quản lý.
d. Đánh giá rủi ro kiểm soát.
2. Bằng chứng thường được xem là đầy đủ khi: a. Nó hợp lý.
b. Khi có đủ căn cứ hợp lý cho một ý kiến về báo cáo tài chính,
c. Nó có tính liên đới, khách quan và không thiên lệch.
d. Nó được thu thập bằng cách chọn mẫu ngẫu nhiên.
3. Loại bằng chứng có độ tin cậy cao nhất mà kiểm toán viên có thể thu thập được là:
a. Bằng chứng do kiểm toán viên kiểm tra vật chất (kiểm kê)
b. Bằng chứng thu được do phỏng vấn Ban quản lý doanh nghiệp
c. Bằng chứng từ xác nhận trực tiếp từ các bên thứ ba.
d. Bằng chứng từ tài liệu do khách hàng cung cấp.
4. Một kiểm toán viên đang kiểm tra chỉ tiêu doanh thu trên Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh. Kiểm toán viên đó chọn ra một mẫu các nghiệp vụ từ
sổ theo dõi chi tiết các khoản phải thu và đối chiếu ngược lại với các chứng từ
gốc. Mục đích của kiểm toán viên là gì khi thực hiện bước kiểm toán trên?
a. Các hoá đơn bán hàng đại diện cho doanh thu hợp lệ.
b. Tất cả doanh thu đều được ghi sổ.
c. Tất cả hoá đơn bán hàng đều được vào sổ các khoản phải thu khách hàng.
d. Tất cả các nghiệp vụ trên số chi tiết theo dõi các khoản phải thu đều có
căn cứ hợp lệ là các hoá đơn bán hàng.
5. Kiểm toán viên thường sử dụng thư xác nhận (thư xác nhận dạng khẳng
định - positive confirmation letter hoặc dạng phủ định - negative confirmation
letter) để xác minh các khoản phải thu khách hàng. Trong trường hợp nào dưới
đây KTV có thể sử dụng loại thư xác nhận phủ định/thụ động.
a. Tồn tại một lượng lớn các tài khoản mâu thuẫn nhau
b. Rủi ro kiểm soát đối với các khoản phải thu là cao.
c. Sổ sách kế toán của khách hàng có nhiều khách hàng có số dư nhỏ.
d. Kiểm toán viên tin rằng những người nhận được thư xác nhận chị gửi
thư phản hồi nếu số tiền xác nhận khác với số tiền trên thư xác nhận.
6. Bằng chứng được kiểm toán viên đánh giá là có tính thuyết phục cao nhất: lOMoAR cPSD| 59452058
a. Những tài liệu nội bộ chẳng hạn như các bản sao hoá đơn bán hàng
được xử lý bởi một hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh.
b. Bản giải trình của Giám đốc công ty khách hàng.
c. Bằng chứng tài liệu thu thập trực tiếp từ các nguồn độc lập bên ngoài.
d. Bằng chứng do kiểm toán viên trực tiếp kiểm tra vật chất và tính toán.
7. Các yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán:
a. Tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ
b. Nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán c. Số lượng công nhân.
d. Sự kết hợp của bằng chứng kiểm toán
8. Hồ sơ kiểm toán năm dễ bao gồm nhất bản chụp của:
a. bản sao kê của ngân hàng
b. hợp đồng tiền lương
c. các điều khoản về hoạt động của công ty khách hàng
d. lưu đồ mô tả các thủ tục kiểm soát nội bộ
9. Thủ tục nào dưới đây cung cấp bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao nhất: a.
Gửi thư xác nhận của ngân hàng đối với số dư của tiền gửi ngân hàng b.
So sánh một vận đơn với hóa đơn bán hàng có liên quan. c.
Xác nhận khoản phải thu đã ghi sổ bằng cách phỏng vấn trực tiếp ngườimua d.
Quan sát trực tiếp một nghiệp vụ xuất kho tại đơn vị
10. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây cung cấp bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao nhất:
a. Phỏng vấn trực tiếp kiểm toán viên nội bộ để đánh giá về các thủ tục
kiểm soát hoạt động bán hàng tại đơn vị được kiểm toán.
b. Kiểm tra các hóa đơn bán hàng được đánh số thứ trước được bảo quản ở phòng kế toán.
c. Kiểm toán viên thực hiện thủ tục phân tích trên báo cáo tài chính của
đơn vị được kiểm toán.
d. Kiểm tra Bảng sao kê của ngân hàng.
11. Kiểm toán viên ít sử dụng gửi thư xác nhận trong trường hợp kiểm toán khoản mục: a. Hàng tồn kho lOMoAR cPSD| 59452058 b. Thuế nhập khẩu c. Vay dài hạn
d. Vốn góp của chủ sở hữu
12. Để xác minh mục tiêu hiệu lực của khoản mục TSCĐHH, Kiểm toán viên sẽ thực hiện:
a. Từ Bảng cân đối kế toán tới sổ cái TSCĐ
b. Từ sổ cái TSCĐ tới bảng cân đối kế toán
c. Từ số cái TSCĐ tới chứng từ gốc
d. Từ chứng từ gốc tới sổ cái TSCĐ.
13. Hồ sơ kiểm toán năm bao gồm: 3 cái còn lại chỉ cần ở năm đầu tiên
hoặc ở lần đầu kiểm toán
a. Sơ đồ tổ chức của đơn vị
b. Báo cáo tài chính của năm hiện hành
c. Sơ đồ về hệ thống kế toán
d. Danh sách cổ đông góp vốn
14. Trường hợp nào sau đây không phải là phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán: a. Xác minh tài liệu b. Gửi thư xác nhận c. Kiểm tra d. Phỏng vấn
15. Hồ sơ kiểm toán chung bao gồm:
a. Kế hoạch thời gian kiểm toán của từng kiểm toán viên
b. Bảng tường thuật về hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát của đơn vị được kiểm toán
c. Chú thích có liên quan các câu hỏi và kiến nghị liên quan đến công việc kiểm toán
d. Hợp đồng vay dài hạn của đơn vị được kiểm toán
16. Thủ tục phân tích được thực hiện bằng các phương pháp kỹ thuật sau:
a. So sánh giữa số cuối năm với số đầu năm của khoản mục chi phí
tiềnlương nhằm phát hiện những biến động bất thường của các khoản mục đó trong năm tài chính.
b. So sánh giữa số cuối năm với đầu năm của tỷ suất chi phí tiền
lươngtổng chi phí sản xuất nhằm phát hiện biến động bất thường của các khoản
mục chi phí tiền lương với chi phí sản xuất trong năm tài chính, . lOMoAR cPSD| 59452058
c. Kiểm toán viên so sánh giá trị ước tính của chi phí tiền lương phải trả
với giá trị ghi sổ của kế toán.
d. Tất cả các câu trên đều đúng IV. BÀI TẬP THẢO LUẬN
Bài 1: Kĩ thuật phân tích là một kỹ thuật rất hữu dụng trong suốt cuộc kiểm
toán. Anh (chị) hãy giải thích kĩ thuật phân tích hữu dụng như thế nào trong:
+ Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
+ Giai đoạn thực hiện kiểm toán. +
Giai đoạn kết thúc kiểm toán.
Bài 2: Dưới đây là danh mục các loại sai phạm (Sai sót hoặc gian lận) có
thể xảy ra trên các báo cáo tài chính và các thủ tục kiểm toán. Hãy khớp các thủ
tục kiểm toán thích hợp để có thể phát hiện được các sai phạm đó. Sai phạm
Thủ tục kiểm toán
1b. Một khoản nợ phải trả chưa được a. Rà soát báo cáo nhận hàng, hoá đơn vào sổ.
mua hàng trong 1 số ngày trước và sau khi khoá sổ kế toán.
2c. Tồn tại một khoản tiền lương phải b. Đối chiếu số chi tiết các khoản phải
trả tích luỹ chưa được vào sổ.
trả nhà cung cấp; danh sách các khoản
phải trả với các chứng từ gốc.
3d. Tồn tại một khoản nợ phải trả c. Rà soát lại các hợp đồng với công không có thật. đoàn.
4a. Ghi một khoản nợ phải trả không d. Đối chiếu chứng từ gốc với số chi đúng kỳ.
tiết các khoản phải trả nhà cung cấp;
danh sách các khoản phải trả nhà cung cấp.
Bài 3: Dưới đây là danh mục các loại sai phạm (sai sót hoặc gian lận) có
thể xảy ra trên các báo cáo tài chính và các thủ tục kiểm toán. Hãy khớp các thủ
tục kiểm toán thích hợp để có thể phát hiện được các sai phạm đỏ. Sai phạm
Thủ tục kiểm toán
1c. Một khoản nợ phải trả chưa được a. Đối chiếu một mẫu các chứng từ gốc vào sổ.
với các khoản phải trả trên sổ chi tiết các khoản phải trả.
2d. Tồn tại một khoản tiền lương phải b. Đối chiếu một mẫu các khoản phải
trả tích luỹ chưa được vào sổ.
trả trên số chi tiết các khoản phải trả
với các chứng từ gốc. lOMoAR cPSD| 59452058
3b. Tồn tại một khoản nợ phải trả c. Đối chiếu các khoản chi tiền xảy ra không có thật.
sát sau ngày kết thúc niên độ với bảng
báo cáo các khoản nợ phải trả tại ngày kết thúc niên độ.
4a. Ghi một khoản nợ phải trả không d. Đối chiếu một mẫu các bảng thanh đúng kỳ.
toán tiền lương với các nghiệp vụ trên
sổ chi tiết các khoản phải tra công nhân viên.
Bài 4: Hãy chỉ ra những tài liệu sau nên đưa vào hồ sơ kiểm toán: nào (hồ
sơ kiểm toán chung hay hồ sơ kiểm toán năm)?
a. Một hợp đồng cho thuê dài hạn. Chung
b. Bản xác nhận tiền gửi ngân hàng của một tổ chức tài chính. Năm
c. Bản điều lệ của công ty. Chung
d. Bản phân tích về nợ dài hạn. Chung
e. Thoả thuận về lương hưu. Chung
f. Bảng cân đối thủ (Trial balance). Năm
g. Các bút toán điều chỉnh. Năm
h. Bản phân tích về các khoản chi phí khác. Năm
Có ý nghĩa trong nhiều năm thì đưa vào chúng, có ý nghĩa trong 1 năm thì đưa vào năm.
Bài 5: Chỉ ra các sai phạm sau vi phạm cơ sở dẫn liệu nào. Có thật, Tính
toán đánh giá, Phân loại hạch toán, Tổng hợp công bố
a. Khách hàng kiểm toán không phản ánh số hàng tồn kho mà đơn vị đó
cho các đơn vị khác vay trên báo cáo tài chính. Có thật và Phân loại hạch toán
b. Khách hàng kiểm toán có một số lớn hàng hoá bị hỏng mà vẫn được
ghi theo giá gốc. Phân loại hạch toán
c. Khách hàng đã ghi chép các khoản phải thu chưa thực tế xảy ra
e. Đơn vị định khoản sai nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phân loại hạch toán, Tính toán đánh giá
f. Nguyên giá tài sản cố định bị ghi thiếu các chi phí khác có liên quan để
cho tài sản này sẵn sàng đi vào hoạt động. Sự tính toán đánh giá
g. Các nghiệp vụ bán hàng ngày 5/1/N+1 bị ghi nhận vào báo cáo tài chính của năm N.
h. Chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm được hạch toán vào chi phí quản
lý doanh nghiệp. Phân loại hạch toán, Tổng hợp công bố
i. Đơn vị không trình bày chính sách kế toán liên quan đến hàng tồn kho
trên Thuyết minh báo cáo tài chính. Tính toán đánh giá
j. Đơn vị không tiến hành kiểm kê tài sản cố định cuối năm tài chính.
k. Một số ước tính kế toán được áp dụng chưa có cơ sở hợp lý. lOMoAR cPSD| 59452058
1. Đơn vị tính khấu hao nhà cửa ở mức 80%/năm trong khi đó theo quy
định của cơ quan thuế là từ 10% đến 20%/năm Tính toán đánh giá
Bài 6: Đối với mỗi thủ tục kiểm toán dưới đây. cho thấy loại bằng chứng
kiểm toán nào được thu thập bằng kỹ thuật: (1) kiểm tra vật chất (kiểm kê), (2)
gửi thư xác nhận, (3) xác minh tài liệu, (4) phỏng vấn, (5) tính toán, (6) quan sát,
(7) thủ tục phân tích. Từ các thủ tục kiểm toán thực hiện, hãy xác định các mục
tiêu kiểm toán đạt được: -
Gửi thư xác nhận cho khách hàng của đơn vị được kiểm toán yêu
cầuxác nhận số tiền còn phải thu đối với khách hàng. 2 -
Kiểm tra các hóa đơn bán hàng có giá trị lớn trong khoảng thời
giantrước 5 ngày và sau 5 ngày kết thúc năm tài chính để xác định liệu các nghiệp
vụ bán hàng được ghi nhận đúng kỳ. 3 Ghi nhận tính đúng kỳ -
Xác minh sự trùng khớp giữa các số dư của sổ chi tiết khoản phải
thucủa các khách hàng với số dư của sổ cái khoản phải thu khách hàng. 3 cụ thể
là đối chiếu với nhau xem có trùng khớp hay ko. Đạt được mục tiêu về phân loại
hạch toán và tổng hợp công bố -
Thảo luận về tính đầy đủ của khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
vớigiám đốc tài chính. 4 đạt được tính đầy đủ -
So sánh tỷ lệ phần trăm của tỷ suất nợ năm nay so với năm trước. 5, 7
mục tiêu về sự tính toán đánh giá của nợ ngắn hạn và dài hạn, bằng chứng
do kiểm toán viên thu thập -
Kiểm toán viên chọn mẫu một số TSCĐ và tính lại chi phí khấu hao
củacác TSCĐ đó. 5 Mục tiêu về sự tính toán đánh giá -
Quan sát các nhân viên của khách hàng kiểm kê hàng tồn kho. -
Thựchiện kiểm tra phiếu kiểm kê của công việc kiểm kê của nhân viên kho đối
với hàng tồn kho. 3 Bằng chứng do kiểm toán viên thu thập, đạt được tính có thật của hàng tồn kho -
Thu thập thư phản hồi từ công ty bảo hiểm xác nhận về số tiền bảo
hiểmlô hàng bị cháy của đơn vị được kiểm toán. Về tính có thật và phân loại hạch toán, ghi nhận doanh thu -
Đối chiếu giá bán trong hóa đơn bán hàng với giá trên bảng báo giá
đãđược phê duyệt. 3 bằng chứng do đơn vị cung cấp -
So sánh số liệu cuối năm và đầu năm trên Báo cáo kết quả kinh doanh
đểphát hiện sự biến động bất thường của khoản mục doanh thu bán hàng và chi
phí của năm nay so với năm trước. 7 để phân loại và hạch toán, tính có thật dựa
trên báo cáo kết quả kinh doanh bằng chứng do đơn vị cung cấp -
Đối chiếu hóa đơn bán hàng với phiếu giao hàng có xác nhận của
ngườimua hàng. 3 mục tiêu về tính có thật lOMoAR cPSD| 59452058
Bài 7: Thông tin cho dưới đây là ví dụ về những tài liệu do kiểm toán viên
thu thập được trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Thương mại Việt Phương:
1. Hoá đơn của nhà cung cấp 2. Sổ cái tài khoản 3. Bảng sao kê ngân hàng 4. Bảng chấm công 5. Bảng thanh toán lương
6. Phiếu yêu cầu mua hàng của các bộ phận.
7. Hồ sơ hàng mua đang đi đường
8. Bản sao hoá đơn vận chuyển hàng
9. Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng
10. Bản sao của hoá đơn bán hàng do nhà cung cấp của công ty Việt Phương gửi
11.Điều lệ của Công ty Yêu cầu:
a. Phân loại mỗi tài liệu trên theo tiêu nguồn thu thập bên trong hoặc bên ngoài
b. Những tài liệu này sẽ được lưu giữ ở hồ sơ kiểm toán nào: hồ sơ kiểm
toán chung hay hồ sơ kiểm toán năm,
c. Những tài liệu này có thể được thu thập bằng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán nào
Bài 8: Bạn là chủ nhiệm kiểm toán của công ty kiểm toán AG. Bạn đang rà
soát công việc của kiểm toán viên chính Huy, đối với khách hàng GH. Bạn xem
giấy tờ làm việc của Huy về kiểm toán hoá đơn bán hàng: Công ty kiểm toán AG R-7 Khách hàng: Công ty HT Prepared by: Huy
Nội dung: Kiểm toán doanh thu bản Ngày: 28/2/2013 hàng Mục tiêu:
Bảo đảm hoá đơn được lập cho tất cả các nghiệp vụ bán hàng Mẫu chọn:
Chọn 30 đơn đặt hàng cho tháng 6 Công việc thực hiện: 1.
Đối chiếu đơn đặt hàng được chọn với chứng từ vận chuyển 2.
Đối chiếu với Hoá đơn 3.
Kiểm tra khối lượng có khớp đúng 4.
Bảo đảm giá được tính đúng và phù hợp với danh mục giá đã được phêduyệt lOMoAR cPSD| 59452058
Các vấn đề phát hiện: 1.
2 chứng từ vận chuyển không có hoá đơn kèm theo – chấp nhận vìkhông trọng yếu (Huy) 2.
Một số giá không phù hợp với danh mục. Đã thảo luận với kế
toánviên -chấp nhận lời giải thích là có lí (Huy) 3.
Khối lượng đã chuyển giao của tất cả các đơn đặ hàng không phải
luônbằng khối lượng hoá đơn. Nhân viên vận chuyển nói rằng đó là do các công
ty đã nhận được thêm hàng thay thế cho hàng tồn kho hỏng đã được chuyển đi
chấp nhận (Huy) Không đúng Kết luận:
Từ các công việc thực hiện, các khẳng định của nhà quản lý dối với doanh thu
bán hàng dược chấp thuận Yêu cầu:
Rà soát Giấy làm việc trên (Lưu ý: đây là tài liệu duy nhất ở file liên quan
đến thử nghiệm kiểm toán do Huy thực hiện). Nhận xét về tính thích đáng của
Giấy làm việc, mức độ tài liệu hoá, các vấn đề phát hiện và kết luận đưa ra. V. BÀI TẬP NGHIỆP VỤ
Bài 1: Trợ lý kiểm toán viên đang làm việc với anh (chị) trong hợp đồng
kiểm toán cho Công ty ABC cho năm tài chính kết thúc 31/12/201N hỏi anh (chị)
về việc các tài liệu sau cần sắp xếp vào hồ sơ kiểm toán nào: a.
Bản tóm tắt các chi tiết của hợp đồng dài hạn về cung cấp hàng hoá cho một khách hàng. chung b.
Một lá thư do ngân hàng gửi cho Công ty trong năm 201N cho
biết họđã chuẩn bị tăng khoản thấu chi (chi vượt) lên tới 500.000USD,
nhưng cần có sự thông qua trước khi chi vượt con số này. năm c.
Tài liệu về một cuộc kiểm tra chi tiết tại bộ phận tiêu thụ cho thấy một
số phiếu giao hàng không được các cơ quan chức năng của Công ty theo dõi. năm d.
Một ghi chú về kết quả của việc chuẩn bị cần được thực hiện kiểm kê
trước ngày 31/12/201N. năm
c. Kết quả của rà soát phân tích các BCTC dự thảo của Công ty vào ngày 31/12/201N. năm
f. Các ghi chú về các hệ thống cung cấp được lập trong cuộc kiểm tra giữa kỳ. chung
g. Phúc đáp từ các khách nợ sau khi Công ty gửi giấy báo trong cuộc kiểm
tra giữa kỳ và vào ngày 31/12/201N năm
h. Báo cáo tài chính năm 201N. năm
i. Biên bản kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định. năm lOMoAR cPSD| 59452058
j. Thỏa ước lao động tập thể. chung
k. Giấy phép thành lập doanh nghiệp. chung 1. Giấy phép đăng ký kinh doanh. chung
m. Các bút toán điều chỉnh do kiểm toán viên thực hiện năm
Bài 2: Bạn là trưởng nhóm kiểm toán viên của công ty kiểm toán ABC kiểm
toán doanh nghiệp sản xuất XYZ tại ngày 31/12/201N. Bạn đang soát xét giấy tờ
làm việc của trợ lý kiểm toán, Hà Linh. Bạn phát hiện ra những vấn đề sau: a.
Hà Linh chọn 30 hóa đơn để kiểm tra thủ tục kiểm soát về nghiệp
vụbán hàng. Kế toán bán hàng phải kiểm tra giá bán thống nhất với bảng báo giá
có phê duyệt trước khi xuất bản. Hà Linh phát hiện ra 5 trường hợp không có sự
kiểm tra của kế toán bán hàng trong số 30 hóa đơn đã được chọn mẫu. Vì trên hóa
đơn bán hàng này không để lại dấu kiểm tra với dòng chữ "Đã được kiểm tra”.
Giám đốc bán hàng giải thích rằng kế toán bán hàng luôn kiểm tra giá bán nhưng
thinh thoảng quên không đóng dấu vào hóa đơn. Khi kiểm tra các hóa đơn đó, Hà
Linh thấy rằng giá của các hóa đơn đều trùng khớp với bảng giá được phê duyệt,
Hà Linh kết luận rằng thủ tục kiểm soát có tính hiệu lực.
Sai, kết luận có hiệu lực là không đúng. Phải bổ sung dấu, kiểm tra thêm đã
xuất hóa đơn và có khớp với đơn giá bán hàng chưa b.
Chi phí khấu hao TSCĐ là khoản mục trọng yếu, nhưng chi phí
nàyphát sinh trong năm nay chỉ bằng 50% chi phí khấu hao so với năm trước. Hà
Linh chọn số lượng lớn nẫu về các bút toán ghi sổ và đối chiếu với chứng từ gốc
đều khớp nhau. Hà Linh thấy rằng không xảy ra sai phạm với những mẫu dã chọn.
Hà Linh kết luận rằng chi phí khấu hao TSCĐ là hợp lý và trung thực.
Chưa chắc đã đúng chưa đủ để kết luận là trung thực và hợp lý, thiếu mục
phỏng vấn, trao đối với người quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp. Cần thêm
bằng chứng về cơ chế, chính sách khấu hao tài sản cố định. c.
Trong quá trình kiểm tra khoản phải trả, Hà Linh thực hiện kiểm
trakhoản phải trả không được ghi sổ. Hà Linh kiểm tra 20 mẫu chọn ngẫn nhiên
về các khoản thanh toán đã thực hiện trước ngày 31/12/201N và phát hiện 3 mẫu
của khoản phải trả trong tháng 12 nhưng chưa được phản ánh. Tuy nhiên, vì 3
mẫu của khoản phải trả này là không trọng yếu, Hà Linh kết luận rằng không cần
thực hiện bút toán điều chính và khoản phải trả phản ánh trung thực và hợp lý.
Sai, chưa trung thực và hợp lý, cần phải điều chỉnh 3 mục khoản phải trả
csau đó mới kết luận được. Yêu cầu
Đối với các trường hợp trên, nếu bạn là trưởng nhóm kiểm toán bạn có tin
rằng bằng chứng kiểm toán trên là thích hợp và đầy đủ để giúp kiểm toán viên
đưa ra kết luận kiểm toán. Giải thích lý do tại sao bạn đồng ý hay không đồng ý.